Thông tư 27/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 35/2014/TT-NHNN về phí rút tiền mặt
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 27/2019/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2019/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Kim Anh |
Ngày ban hành: | 25/12/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 25/12/2019, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 27/2019/TT-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2014/TT-NHNN quy định phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Theo đó, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ được miễn phí rút tiền mặt trong tháng khi giá trị tiền mặt rút qua tài khoản thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông nộp về ngân hàng Nhà nước cùng nơi mở tài khoản. Nếu vượt quá mức này, các tổ chức nói trên sẽ phải chịu mức phí 0,005% trên số chênh lệch dương trong tháng.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng bổ sung quy định về phương thức thu phí rút tiền mặt. Cụ thể, sau khi tính và thu phí rút tiền mặt của tổ chức tín dụng, ngân hàng nước ngoài, Sở Giao dịch, ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ chứng từ thu phí hạch toán vào Hệ thống tài khoản kế toán. Mặt khác, quy định về việc tổng hợp số liệu thu phí rút tiền mặt tại Sở Giao dịch và ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cũng bị bãi bỏ.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/5/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực một phần Thông tư 35/2014/TT-NHNN.
Xem chi tiết Thông tư27/2019/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 27/2019/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ------------- Số: 27/2019/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2014/TT-NHNN
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
quy định phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
---------------
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 222/2013/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về thanh toán bằng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
“Điều 3. Mức phí rút tiền mặt tại Ngân hàng Nhà nước
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được miễn phí rút tiền mặt trong tháng khi giá trị tiền mặt rút qua tài khoản thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông nộp về Ngân hàng Nhà nước cùng nơi mở tài khoản.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu mức phí 0,005% trên số chênh lệch dương trong tháng giữa giá trị tiền mặt rút qua tài khoản thanh toán trừ giá trị tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông nộp về Ngân hàng Nhà nước cùng nơi mở tài khoản.”
“Điều 3a. Phương thức thu phí rút tiền mặt
Hàng tháng, sau khi tính và thu phí rút tiền mặt của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Sở Giao dịch, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ chứng từ thu phí theo Bảng kê tính phí theo Phụ lục đính kèm Thông tư này, hạch toán khoản thu phí rút tiền mặt theo quy định về Hệ thống tài khoản kế toán được ban hành tại Thông tư số 19/2015/TT-NHNN ngày 22/10/2015 quy định hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và sổ tay hướng dẫn vận hành của hệ thống Ngân hàng lõi, kế toán lập ngân sách và tích hợp hệ thống”.
“b) Tổng hợp, báo cáo số liệu thu phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước theo yêu cầu của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước”.
“5. Cục Công nghệ thông tin
Xây dựng phần mềm nghiệp vụ để tính toán, thu phí tự động và thực hiện bổ sung các mẫu biểu báo cáo liên quan tự động vào hệ thống thông tin báo cáo thống kê, tài chính của Ngân hàng Nhà nước”.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Ban lãnh đạo NHNN; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Công báo; - Lưu: VP, PC, TT (06 bản). |
THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Kim Anh |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ TÍNH PHÍ RÚT TIỀN MẶT QUA TÀI KHOẢN THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2019/TT-NHNN ngày 25/12/2019
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Tên đơn vị: Sở Giao dịch/Chi nhánh NHNN
Tên khách hàng (tổ chức tín dụng/chi nhánh ngân hàng nước ngoài):
Số liệu: Tháng .............. năm
Số tài khoản:
Tên tài khoản:
Đơn vị: đồng
STT |
Ngày |
Số chứng từ ghi nhận |
Tài khoản có |
Số tiền rút (triệu đồng) |
Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nộp về NHNN (triệu đồng) |
Chênh lêch (1)- (2) |
Số tiền phí (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
Số tiền phí rút tiền mặt trong tháng .... năm....là:...(bằng chữ)....................................
LẬP BẢNG (Ký và ghi rõ họ tên, số
|
KIỂM SOÁT (Ký và ghi rõ họ tên)
|
ngày....... tháng......... năm GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách lập bảng kê và tổng hợp số liệu:
- Đơn vị lập Bảng kê: Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phổ trực thuộc Trung ương.
- Việc thực hiện đối soát theo thỏa thuận giữa Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Diễn giải:
(1) là Tổng số tiền mặt bằng đồng Việt Nam mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài rút qua tài khoản thanh toán tại đơn vị NHNN nơi mở tài khoản trong tháng.
(2) là Tổng số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp về đơn vị NHNN nơi mở tài khoản trong tháng theo quy định về việc thu, đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
Công thức tính
+ Nếu (3) ≤ 0 thì (4) = 0
+ Nếu (3) > 0 thì (4) = (3) x 0,005%
THE STATE BANK OF VIETNAM ------------- No. 27/2019/TT-NHNN |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness -------------- Hanoi, December 25, 2019 |
CIRCULAR
Amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 35/2014/TT-NHNN dated November 20, 2014 of the State Bank Governor of Vietnam on service fees for cash withdrawn transactions via payment accounts at the State Bank of Vietnam
---------------
Pursuant to the Law No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010 on the State Bank of Vietnam;
Pursuant to Decree No. 222/2013/NĐ-CP dated 31 December 2013 of the Government on the payment in cash;
Pursuant to the Decree No. 16/2017/ND-CP dated 11 November 2017 of the Government, providing for functions, duties, authorities and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
At request of the Director of the Department of Payment;
The Governor of the State Bank of Vietnam hereby promulgate the Circular on amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 35/2014/TT-NHNN dated November 20, 2014 of the State Bank Governor of Vietnam
on service fees for cash withdrawn transactions via payment accounts at the State Bank of Vietnam.
Article 1. To amend and supplement a number of Article of the Circular No. 35/2014/TT-NHNN dated November 20, 2014 of the State Bank Governor of Vietnam on service fees for cash withdrawn transactions via payment accounts at the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as the Circular No. 35/2014/TT-NHNN)
1. To amend and supplement Article 3 as follows:
“Article 3. Fee of cash withdrawn at the State Bank of Vietnam
1. Credit institutions, branch of a foreign bank shall be exempted from monthly service fee in case the cash value withdrawn via payment accounts is smaller or equal to the value of cash not qualified for circulation remitted to the State Bank where the account opened.
2. Credit institutions, branch of a foreign bank shall pay the service fee equal to 0.005% of the positive difference in the month between the value of cash withdrawn via payment accounts minus the value of cash not qualified for circulation and remitted to the State Bank where the account opened.
2. To add Article 3a as follows:
“Article 3a. Collecting method of cash withdrawnMonthly, after calculated and collected the service fee for cash withdrawn of credit institution and branch of foreign bank, the Exchange Department, provincial and municipal branch of the State Bank of Vietnam shall basis on charge receipts in the Appendix attached to this Circular, calculate and note the fee of cash withdrawn onto the System of Accounting Account as prescribed in the Circular No. 19/2015/TT-NHNN dated October 22, 2015 on regulation of System of Accounting Account of the State Bank of Vietnam and the handbook of manual operating of Core Banking system, budget accounting and system integration”.
“b) To summarize and report data on cash withdrawn fee via payment accounts at the State Bank at the request of the Governor of the State Bank”.
“5. The Information Technology Department:
Create professional software for automatic calculation and collection, and automatically supplementing the relevant reporting forms into the State Bank's statistical and financial reporting information system”.
Article 2.
1. To repeal point b Clause 1 Article 4, point b Clause 2 Article 4 of the Circular No. 35/2014/TT-NHNN.
2. To replace the Appendix of the Circular No. 35/2014/TT-NHNN
Article 3. Responsibility for implementation organization
Director of the State Bank's Office, Director of Payment Department, Heads of units of the State Bank of Vietnam, General Managers of State Bank's branches in provinces, cities under the Central Government's management; Chairman of Board of Directors, Board of Members and General Directors (Directors) of credit institutions shall be responsible for the implementation of this Decision.
Article 4. Implementation provisions
This Circular takes effect on May 01, 2020/./.
For the Governor of the State Bank of Vietnam
The Deputy Governor
Nguyen Kim Anh
Appendix
Record of service fees for cash withdrawn transactions via payment
accounts at the State Bank of Vietnam
(Attached to the Circular No. 27/2019/TT-NHNN dated December 25/2019
of the State Bank of Vietnam)
Name of unit: Operation Center/Branch of the State Bank Client's name (credit institutions and foreign bank branches): Data: Month Year
Account Number:
Account Name:
Unit: VND
No. |
Date |
Number of records |
Credit Ac count |
Withdrawn amount (VND |
Amount of cash not qualified for circulation and remitted |
Difference (1)- (2) |
Fee (VND million) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
Amount of cash withdrawn fee in (month)... of (year)........................................................................... is: ..............
Instruction for making record and summarize data:
- Record making unit: The Operation Center, Provincial and municipal branches of the State Bank of Vietnam
- The cross-checking is performed by agreement between the Operation Center, Provincial and municipal branches of the State Bank of Vietnam and credit institution, foreign bank branch.
- Detail:
(1) is the amount in VND that credit institution, foreign bank branch withdraw in that month via the credit account at the facility of the State Bank where account opened.
(2) is the amount of cash not qualified for circulation in that month and credit institution, foreign bank branch remit to the State Bank where account opened.
Formula
+ If (3) < 0 then (4) = 0
+ If (3) > 0 then (4) = (3) x 0.005%
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây