Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các Thông tư, văn bản về chế độ báo cáo định kỳ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 24/2018/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2018/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: | 28/09/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ.
Thông tư này bãi bỏ các quy định sau tại Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN:
- Báo cáo của người đại diện về tình hình hoạt động kinh doanh tài chính của Ngân hàng Hợp tác xã;
- Quy chế quản lý vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương;
Đồng thời, bãi bỏ báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với các trường hợp được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận tại Thông tư 10/2016/TT-NHNN.
Đáng chú ý, theo Thông tư này trước ngày 15/08/2021 các tổ chức tín dụng phải có báo cáo đáng giá tính hiệu quả, khả thi của các chính sách thí điểm tại Nghị quyết 42/2017/QH14 và đề xuất hoàn thiện các quy định của pháp luật về xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm và các quy định của pháp luật liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/11/2018.
Xem chi tiết Thông tư24/2018/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 24/2018/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 24/2018/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ, VĂN BẢN CÓ QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ngân hàng nhà nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ.
“Điều 10. Chế độ báo cáo
Tổ chức tín dụng được phép thực hiện báo cáo tình hình mua, bán ngoại tệ tiền mặt với cá nhân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”;
Bãi bỏ Khoản 1 Điều 20 Thông tư số 47/2014/TT-NHNN.
Bãi bỏ Khoản 3 Điều 20 Thông tư số 35/2016/TT-NHNN.
Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 7 (bảy) Điểm 3 Mục II Chỉ thị số 06/CT-NHNN như sau:
“Trước ngày 15 tháng 8 năm 2021 có báo cáo đánh giá tính hiệu quả, khả thi của các chính sách thí điểm tại Nghị quyết số 42/2017/QH14 trên cơ sở tổng kết việc thực hiện tại tổ chức tín dụng và đề xuất hoàn thiện các quy định của pháp luật về xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm và các quy định của pháp luật có liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Pháp chế).”.
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2018./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ
Tình hình đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với các trường hợp được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
I. Thông tin tổ chức:
- Tên tổ chức:....
- Địa chỉ: ……………………………Số điện thoại: …………………………………..
- Văn bản chấp thuận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của Thủ Tướng Chính phủ số...ngày... tháng... năm………….
- Tài khoản vốn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài số ............ mở tại ............. (tên tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam).
- Vốn chủ sở hữu:
II. Tình hình đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong quý báo cáo:
- Số tiền đầu tư gián tiếp ra nước ngoài được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:
- Số tiền thực tế đã đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong quý báo cáo:
- Số tiền đã chuyển về nước:
Trong đó:
+ Lợi nhuận và thu nhập hợp pháp khác chuyển về Việt Nam:
+ Số vốn chuyển về Việt Nam:
- Tình hình thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:
STT |
Loại công cụ đầu tư (nêu chi tiết) |
Nước/ lãnh thổ đầu tư |
Tổng giá vốn |
Tổng giá thị trường hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo/ giá bán |
||
Số lượng |
Số tiền |
Số lượng |
Số tiền |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Cổ phiếu |
|
|
|
|
|
2 |
Trái phiếu |
|
|
|
|
|
3 |
Công cụ khác (ghi rõ loại công cụ) |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột (2): loại chứng khoán được ghi cụ thể theo mã chứng khoán mà nhà đầu tư đã đầu tư (bao gồm chứng khoán đã bán và đang nắm giữ) trong quý báo cáo.
Cột (3): Ghi rõ tên quốc gia nơi nhà đầu tư đầu tư gián tiếp.
Cột (4): Ghi tổng số lượng của loại chứng khoán đã mua trong quý báo cáo.
Cột (5): Ghi tổng giá trị vốn của loại chứng khoán đã mua trong quý báo cáo. Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Cột (6): Ghi tổng số lượng loại chứng khoán đang nắm giữ trong quý báo cáo.
Cột (7): Ghi tổng giá thị trường hoặc giá hợp lý tại thời điểm báo cáo đối với các công cụ đang nắm giữ hoặc giá bán đối với chứng khoán đã được bán trong quý. Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh giao dịch thực tế đối với chứng khoán đã bán trong quý hoặc tại thời điểm ngày cuối cùng của kỳ báo cáo đối với chứng khoán đang nắm giữ.
|
.... ngày .... tháng .... năm.... |
THE STATE BANK OF VIETNAM No. 24/2018/TT-NHNN |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, September 28, 2018 |
CIRCULAR
Amending, supplementing and annulling a number of articles of circulars and documents prescribing the periodic reporting regime
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law dated November 20, 2017 Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Credit Institutions;
Pursuant to the Government’s Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
At the proposal of the Chief of the State Bank of Vietnam’s Office;
The Governor of the State Bank of Vietnam hereby promulgates the Circular amending, supplementing and annulling a number of articles of circulars and documents prescribing the periodic reporting regime.
Article 1. To annul, amend and supplement regulations on the periodic reporting regime
1. To annul the representative's report on the business and financial situation of the Cooperative Bank as prescribed in Decision No. 61/2006/QD-NHNN dated December 29, 2006 of the Governor of the State Bank of Vietnam on promulgation of the Regulations on management of capital supported by the State for the People's Credit Fund system at the Central People's Credit Fund (hereinafter referred to as Decision No. 61/2006/QD-NHNN) as follows:
a) To annul Clause 1, Article 11 of the Regulations on management of capital supported by the State for the People's Credit Fund system at the Central People's Credit Fund issued under Decision No. 61/2006/QD-NHNN;
b) To annul the Appendix attached to Decision No. 61/2006/QD-NHNN.
2. To annul the annual report on the situation of offshore indirect investment for cases approved by the Prime Minister prescribed in Circular No. 10/2016/TT-NHNN dated June 29, 2016 of the Governor of the State Bank of Vietnam guiding a number of provisions of the Government’s Decree No. 135/2015/ND-CP dated December 31, 2015 prescribing offshore indirect investment (hereinafter referred to as Circular No. 10/2016/TT-NHNN) as follows:
a) To annul Clause 2, Article 34 of Circular No. 10/2016/TT-NHNN;
b) To replace Appendix 15 to Circular No. 10/2016/TT-NHNN with the Appendix to this Circular.
3. To annul the report on foreign-currency cash selling/buying transactions between licensed credit institutions and individuals prescribed in Circular No. 20/2011/TT-NHNN dated August 29, 2011 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing for the purchase, sale of foreign currencies in cash between individuals and licensed credit institutions (hereinafter referred to as Circular No. 20/2011/TT-NHNN) as follows:
a) To amend and supplement Article 10 of Circular No. 20/2011/TT-NHNN as follows:
“Article 10. Reporting regime
Credit institutions may send reports on foreign-currency cash selling/buying transactions conducted with individuals in accordance with the State Bank of Vietnam’s regulations on statistical reporting regime applicable to credit institutions and foreign bank branches.”;
b) To annul Appendix 3 to Circular No. 20/2011/TT-NHNN.
4. To annul the annual report on the fulfillment of technical requirements on safety and confidentiality for bank card payment equipment prescribed in Circular No. 47/2014/TT-NHNN dated December 31, 2014 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing technical requirements on safety and confidentiality for bank card payment equipment (hereinafter referred to as Circular No. 47/2014/TT-NHNN) as follows:
To annul Clause 1, Article 20 of Circular 47/2014/TT-NHNN.
5. To annul the annual report on safety and confidentiality over provision of banking services on the Internet prescribed in Circular No. 35/2016/TT-NHNN dated December 29, 2016 of the Governor of the State Bank of Vietnam on safety and confidentiality over provision of banking services on the Internet (hereinafter referred to as Circular No. 35/2016/TT-NHNN) as follows:
To annul Clause 3, Article 20 of Circular 35/2016/TT-NHNN.
6. To amend and supplement the report on evaluating the effectiveness and feasibility of pilot policies prescribed in Resolution No. 42/2017/QH14 prescribed in Directive No. 06/CT-NHNN dated July 20, 2017 of the Governor of the State Bank of Vietnam on implementing the Resolution No. 42/2017/QH14 on pilot settlement of bad debts of credit institutions and the Prime Minister’s Decision No. 1058/QD-TTg on approving Scheme for “Restructuring system of credit institutions associated with settlement of bad debts in the period of 2016-2020” (hereinafter referred to as Directive No. 06/CT-NHNN) as follows:
To amend and supplement the 7th (seventh) bullet point of Clause 3, Section II of Directive No. 06/CT-NHNN as follows:
“Before August 15, 2021, send reports on evaluating the effectiveness and feasibility of pilot policies prescribed in Resolution No. 42/2017/QH14 on the basis of achievements of credit institutions and proposed amendments to regulations of law on settlement of bad debts and collateral and relevant law regulations to the State Bank (via the Legal Department)”.
Article 2. Responsibilities for implementation
The Chief of the Ministry Office, heads of relevant units affiliated with the State Bank; Directors of the State Bank's branches in provinces and municipalities, Chairpersons of the Boards of Directors (Members’ Councils) and Chief Executive Officers of credit institutions and foreign banks’ branches shall be responsible for implementing this Circular.
Article 3. Effect
This Circular takes effect on November 15, 2018./.
|
FOR THE GOVERNOR |
APPENDIX
(Attached to Circular No. 24/2018/TT-NHNN dated September 28, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam)
INVESTOR’S NAME |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. …………… |
|
QUARTERLY REPORT
On the situation of offshore indirect investment for cases approved by the Prime Minister
To: The State Bank of Vietnam (the Foreign Exchange Management Department)
I. Information about the institution:
- Name of the institution: ...
- Address: ……………………… Tel.: …………………………………..
- The Prime Minister's written approval of offshore indirect investment No. ... dated ...………….
- Offshore indirect investment account No. ............ opened at ............. (name of the licensed credit institution in Vietnam).
- Equity:
II. Situation of offshore indirect investment in the reporting quarter:
- Amount of offshore indirect investment approved by the Prime Minister:
- Amount of offshore indirect investment actually made in the reporting quarter:
- Amount remitted to Vietnam:
Where:
+ Profits and other legal income remitted to Vietnam:
+ Capital remitted to Vietnam:
- Implementation of offshore indirect investment:
No. |
Type of investment instrument (in detail) |
Host country/territory |
Total par value |
Total market value or fair value at reporting date/selling price |
||
Quantity |
Amount |
Quantity |
Amount |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Securities |
|
|
|
|
|
2 |
Bonds |
|
|
|
|
|
3 |
Other instruments (specify the instrument) |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
Notes:
Column (2): type of securities, which shall be specified according to the securities code that the investor has invested in (including sold and held securities) in the reporting quarter.
Column (3): Clearly state the name of the country where the investor makes offshore indirect investment.
Column (4): Insert the total quantity of securities by each type purchased in the reporting quarter.
Column (5): Insert the total capital value of the type of securities purchased in the reporting quarter. The exchange rate shall be converted according to the average interbank exchange rate at the time of transaction.
Column (6): Insert the total quantity of securities held in the reporting quarter.
Column (7): Insert the total market value or fair price at the reporting date for the instruments being held or the selling price for securities sold during the quarter. The exchange rate shall be converted according to the average interbank exchange rate at the time of actual transaction, for securities sold during the quarter, or on the last day of the reporting period, for securities held.
|
..., dd ... mm ... yy ... |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây