Thông tư 179/2013/TT-BTC xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 179/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 179/2013/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 02/12/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xóa nợ tiền thuế cho hộ gia đình gặp khó khăn
Đây là nội dung quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/07/2007.
Theo đó, từ ngày 17/01/2014, chính thức xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/07/2007 còn nợ không có khả năng thu hồi (bao gồm cả khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh phải nộp trước ngày 01/07/2007 nhưng phát hiện, ấn định thu sau ngày 01/07/2007) cho hộ gia đình, cá nhân gặp khó khăn, không thanh toán được số tiền thuế nợ và đã ngừng kinh doanh; các doanh nghiệp Nhà nước hạch toán độc lập, đã có quyết định giải thể của cơ quan có thẩm quyền; doanh nghiệp Nhà nước đã thực hiện cổ phần hóa theo Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29/06/1998, Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/06/2002, Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004, đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thành lập công ty cổ phẩn và có khoản tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn Nhà nước có tại doanh nghiệp khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa hoặc khi doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty cổ phần...
Tiền thuế, tiền phạt được xóa bao gồm: Thuế môn bài, thuế doanh thu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế nhà đất, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền phạt chậm nộp và tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế...
Thông tư quy định, quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt được thông báo công khai tại UBND xã, phường, thị trấn đã xác nhận tại danh sách đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với hộ gia đình, cá nhân và được đăng công khai trên website của cơ quan quản lý thuế có văn bản đề nghị xóa nợ đối với các trường hợp còn lại.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/01/2014.
Xem chi tiết Thông tư179/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 179/2013/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT KHÔNG CÓ
KHẢ NĂNG THU HỒI PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2007
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (dưới đây gọi chung là xóa nợ) không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 của Điều 55 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 nêu trên.
QUY ĐỊNH CHUNG
HỒ SƠ XÓA NỢ
Trường hợp thất lạc quyết định này thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về việc doanh nghiệp nhà nước đã giải thể và không còn hoạt động.
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa hoặc số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ bao gồm cả tiền thuế, tiền phạt phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa và tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại một Cục Hải quan thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về Cục Hải quan đó.
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhưng từ nhiều tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu tại các Cục Hải quan khác nhau thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về từng Cục Hải quan nơi có số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ. Cục Hải quan tiếp nhận, thẩm định và gửi hồ sơ xóa nợ về Tổng cục Hải quan.
Trường hợp chưa có các quyết định này thì trong văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nêu tại Khoản 3 Điều này phải ghi rõ việc chưa có quyết định và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa có Biên bản này thì trong văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nêu tại Khoản 3 Điều này phải xác nhận chưa có Biên bản bàn giao vốn, tài sản của doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Các tài liệu quy định tại Khoản 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11 và 12 Điều này là bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp.
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa hoặc số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ bao gồm cả tiền thuế, tiền phạt phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa và tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại một Cục Hải quan thì doanh nghiệp gửi hồ sơ xóa nợ về Cục Hải quan đó.
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhưng từ nhiều tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu tại các Cục Hải quan khác nhau thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về từng Cục Hải quan nơi có số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ. Cục Hải quan tiếp nhận, thẩm định và gửi văn bản đề nghị xóa nợ về Tổng cục Hải quan.
Các tài liệu quy định tại Khoản 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều này là bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp.
TRÌNH TỰ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ XÓA NỢ
- Đối với hồ sơ đã đầy đủ và đáp ứng các điều kiện được xóa nợ, Cục Thuế lập công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt và gửi kèm theo toàn bộ hồ sơ về Tổng cục Thuế.
- Đối với trường hợp hồ sơ chưa lập đúng, đầy đủ quy định tại Thông tư này thì Cục Thuế thông báo Chi cục Thuế bổ sung hồ sơ (mẫu số 06 ban hành theo Thông tư này).
- Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân không thuộc đối tượng hoặc không đủ điều kiện xóa nợ thì loại trừ khỏi danh sách đề nghị xóa nợ và thông báo cho Chi cục Thuế biết để thực hiện đôn đốc thu đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước (mẫu số 14 và 14a ban hành theo Thông tư này).
- Đối với hộ gia đình, cá nhân có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên: Tổng cục Thuế dự thảo tờ trình và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trình Bộ Tài chính xem xét để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ từ 5 (năm) tỷ đồng đến dưới 10 (mười) tỷ đồng: Tổng cục Thuế dự thảo tờ trình và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định (mẫu số 07 và 07a ban hành theo Thông tư này).
- Đối với hộ gia đình, cá nhân có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ dưới 5 (năm) tỷ đồng: Tổng cục Thuế ban hành quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (mẫu số 08 và 08a ban hành theo Thông tư này).
Đối với các hồ sơ đã đầy đủ và đáp ứng các điều kiện được xóa nợ thuế, Cục Thuế/Cục Hải quan lập công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt và gửi kèm theo toàn bộ hồ sơ về Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan.
- Đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan dự thảo tờ trình và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trình Bộ Tài chính xem xét để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ từ 5 (năm) tỷ đồng đến dưới 10 (mười) tỷ đồng: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan dự thảo tờ trình và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định (mẫu số 09 ban hành theo Thông tư này).
- Đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ dưới 5 (năm) tỷ đồng: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan ban hành quyết định xóa nợ (mẫu số 10 ban hành theo Thông tư này).
- Đối với trường hợp quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan dự thảo tờ trình và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trình Bộ Tài chính xem xét để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Đối với trường hợp quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ từ 5 (năm) tỷ đồng đến dưới 10 (mười) tỷ đồng: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan dự thảo tờ trình và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định (mẫu số 11 ban hành theo Thông tư này).
- Đối với trường hợp quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ dưới 5 (năm) tỷ đồng: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan ban hành quyết định xóa nợ (mẫu số 12 ban hành theo Thông tư này).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu số 01 Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
CỤC THUẾ/TỔNG CỤC THUẾ Số: ......../CCT-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..........., ngày ......tháng ......năm .... |
Kính gửi: Tên cơ quan thuế cấp trên
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 3, Điều 5 và Điều 9 Thông tư số 179 /2013 /TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/7/2007.
Tên cơ quan thuế lập văn bản ..... đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 cho....(số lượng hộ gia đình, cá nhân) với số tiền là ............đồng.
(Chi tiết theo Tổng hợp danh sách hộ gia đình, cá nhân đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 theo mẫu số 01a và Danh sách hộ gia đình, cá nhân đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 của từng Đội thuế xã, phường, thị trấn theo mẫu số 01b đính kèm).
Đề nghị Cục Thuế..... xem xét trình cấp có thẩm quyền giải quyết./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|
Mẫu số 01a Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
CỤC THUẾ/TỔNG CỤC THUẾ |
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ
TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007
(Kèm theo công văn số.... ngày....của Chi cục Thuế.....)
Đơn vị tiền: đồng
STT |
Họ và tên |
Mã số thuế (nếu có) |
Địa chỉ (4) |
Tổng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ |
trong đó |
Căn cứ xóa nợ |
Ghi chú |
|||
Thuế môn bài |
Thuế GTGT |
... |
Tiền phạt chậm nộp |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+8...+9 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
A |
Tổng cộng |
(1) |
(2) |
(3) |
(3) |
(3) |
(3) |
(3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Tổng hợp theo đội thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đội thuế A |
(1) |
(2) |
(3) |
(3) |
(3) |
(3) |
(3) |
|
|
1 |
Hộ gia đình/cá nhân A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ gia đình/cá nhân B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đội thuế B |
(1) |
(2) |
(3) |
(3) |
(3) |
(3) |
(3) |
|
|
1 |
Hộ gia đình/cá nhân A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ gia đình/cá nhân B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
......, ngày.....tháng..... năm 20.... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ghi tổng cộng số hộ gia đình/cá nhân đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(2) Bỏ trống
(3) Ghi tổng cộng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(4) Ghi địa chỉ đường phố, thôn/tổ dân phố, xã/phường/thị trấn
|
Mẫu số 01b Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
CỤC THUẾ/TỔNG CỤC THUẾ |
|
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ TIỀN THUẾ,
TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007 THUỘC ĐỘI THUẾ ...
Đơn vị tiền: đồng
STT |
Họ và tên |
Mã số thuế (nếu có) |
Địa chỉ |
Tổng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ |
trong đó |
Căn cứ xóa nợ |
|||
Thuế môn bài |
Thuế GTGT |
Tiền phạt chậm nộp |
... |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+8+9 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng cộng: |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
1 |
Hộ gia đình, cá nhân A... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ gia đình, cá nhân B... |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
......, ngày.....tháng..... năm 20.... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
Ghi chú:
(1) Mỗi xã/phường/thị trấn lập 01 biểu.
(2) Dòng tổng cộng (cột 3) ghi tổng số hộ gia đình, cá nhân.
(3) Cột 4 - địa chỉ: Ghi địa chỉ đường phố, thôn/tổ dân phố, xã /phường/thị trấn
|
Mẫu số 02 Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TỔNG CỤC THUẾ Số: ........./CT-... V/v: Đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ................, ngày ......tháng ......năm .... |
Kính gửi: Tổng cục Thuế
Thực hiện Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/7/2007, Cục Thuế đã lập/ tiếp nhận hồ sơ đề nghị xóa nợ đối với ..........( số lượng hộ gia đình, cá nhân) với số tiền là ..........của Chi cục Thuế .... (hồ sơ kèm theo).
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 3, Điều 5 và Điều 9 Thông tư số 179/ 2013/TT-BTC nêu trên. Cục Thuế xác định: .....hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt với số tiền là .....
Cục Thuế đề nghị Tổng cục Thuế xem xét xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với ............(số hộ gia đình, cá nhân)........... đủ điều kiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt với số tiền là ...............đồng.
(Chi tiết theo Danh sách hộ gia đình, cá nhân đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 1/7/2007 theo mẫu số 02a đính kèm).
Đề nghị Tổng cục Thuế xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Ghi chú: mỗi Chi cục Thuế một công văn đề nghị.
|
Mẫu số 02a Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TỔNG CỤC THUẾ |
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007
(Kèm theo công văn số.... ngày... .của Cục Thuế .....)
Đơn vị tiền: đồng
STT |
Họ và tên |
Mã số thuế (nếu có) |
Địa chỉ (4) |
Tổng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ |
trong đó |
Lý do xóa nợ |
Ghi chú |
|||
Thuế môn bài |
Thuế GTGT |
... |
Tiền phạt chậm nộp |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+8 ...+9 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
A |
Tổng cộng |
(1) |
(2) |
(3) |
(3) |
(3) |
(3) |
(3) |
|
|
B |
Tổng hợp theo đội thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đội thuế A |
(1) |
(2) |
(3) |
(3) |
(3) |
(3) |
(3) |
|
|
1 |
Hộ gia đình/cá nhân A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ gia đình/cá nhân B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đội thuế B |
(1) |
(2) |
(3) |
(3) |
(3) |
(3) |
(3) |
|
|
1 |
Hộ gia đình/cá nhân A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ gia đình/cá nhân B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
......, ngày.....tháng..... năm 20.... CỤC TRƯỞNG |
Ghi chú:
Tổng hợp theo danh sách hộ gia đình/cá nhân đủ điều kiện xóa nợ sau khi thẩm định của Cục Thuế; mỗi Chi cục Thuế lập một biểu
(1) Ghi tổng cộng số hộ gia đình/cá nhân đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(2) Bỏ trống
(3) Ghi tổng cộng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(4) Ghi địa chỉ đường phố, thôn/tổ dân phố, xã /phường/thị trấn
|
Mẫu số 03 Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TỔNG CỤC THUẾ/ Số: ...../..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............., ngày .... tháng .... năm 20... |
Kính gửi: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan
Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 3, Điều 6 và Điều 10 Thông tư số
179/ 2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007, Cục Thuế/Cục Hải quan .... đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho .....(tên doanh nghiệp)..., mã số thuế ........., địa chỉ ......... là DNNN đã giải thể như sau:
Tổng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ .............................(Chi tiết theo danh sách mẫu số 03a đính kèm) trong đó:
- Thuế GTGT: ................................ đồng, trong đó, thuế GTGT của chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cửa hàng hạch toán phụ thuộc, đơn vị vãng lai hạch toán phụ thuộc ở địa phương khác là ......................................
- Thuế TNDN: ............................... đồng, trong đó, thuế TNDN của chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cửa hàng hạch toán phụ thuộc, đơn vị vãng lai hạch toán phụ thuộc ở địa phương khác là ......................................
Đề nghị Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
|
Mẫu số 03a Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TỔNG CỤC THUẾ/ |
|
DANH SÁCH CHI NHÁNH HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC, CỬA HÀNG HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC, ĐƠN VỊ VÃNG LAI HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC CỦA DNNN ĐÃ GIẢI THỂ ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ
Tên doanh nghiệp: ....................................
Mã số thuế: ..............................................
Địa chỉ: ....................................................
Đơn vị tiền: đồng
STT |
Tên cửa hàng, chi nhánh |
Mã số thuế |
Địa chỉ |
Cơ quan thuế trực tiếp quản lý |
Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa |
Ghi chú |
|||
Tổng số |
Thuế GTGT |
Thuế TNDN |
... |
||||||
1 |
Chi nhánh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cửa hàng B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
......, ngày.....tháng..... năm 20.... CỤC TRƯỞNG |
|
Mẫu số 04 Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TỔNG CỤC THUẾ/ Số: ...../..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............., ngày .... tháng .... năm 20... |
Kính gửi: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan
Căn cứ quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 3, Điều 7, Điều 8 và Điều 11 Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007, Cục thuế/Cục Hải quan .... đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho .....(tên doanh nghiệp)..., mã số thuế ........., địa chỉ .............
Cục Thuế/Cục Hải quan xác nhận doanh nghiệp ...(tên doanh nghiệp)... có số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ, chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp/không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán và đề nghị xử lý xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (theo Bảng chi tiết số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ - mẫu số 04a), cụ thể như sau:
1. Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến thời điểm doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi.
2. Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ doanh nghiệp đề nghị xóa nợ.
3. Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 Cục Thuế/Cục Hải quan .... đề nghị xóa nợ.
Đề nghị Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG
|
|
Mẫu số 04a Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BẢNG CHI TIẾT SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH
TRƯỚC NGÀY 01/7/2007 ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ
(Kèm theo công văn số ... ngày... /.../... của Cục Thuế/Cục Hải quan .....)
- Tên doanh nghiệp: ................................
- Mã số thuế: ...........................................
- Địa chỉ: .................................................
Đơn vị tiền: đồng
Chỉ tiêu |
Số đề nghị xóa nợ của doanh nghiệp |
Số đề nghị xóa nợ của Cục Thuế/Cục Hải quan |
I/ Số tiền thuế, tiền phạt còn nợ phát sinh trước ngày 01/7/2007 tại thời điểm DNNN xác định giá trị doanh nghiệp |
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT) |
|
|
- Thuế TTĐB |
|
|
- Thuế lợi tức (TNDN) |
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
- ...... |
|
|
II/ Số tiền thuế, tiền phạt còn nợ phát sinh trước ngày 01/7/2007 tại thời điểm DNNN chính thức chuyển sang công ty cổ phần |
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT) |
|
|
- Thuế TTĐB |
|
|
- Thuế lợi tức (TNDN) |
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
- ...... |
|
|
III/ Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ đề nghị xóa nợ |
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT) |
|
|
- Thuế TTĐB |
|
|
- Thuế lợi tức (TNDN) |
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
- ...... |
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
......, ngày.....tháng..... năm 20.... CỤC TRƯỞNG |
|
Mẫu số 05 Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TÊN DOANH NGHIỆP.... Số: ............./.......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày.... tháng .... năm 20... |
Kính gửi: Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố....
Căn cứ Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007, ...(tên doanh nghiệp)... đề nghị Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố ... xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ. Cụ thể như sau:
1. Đối tượng xóa nợ
...(tên doanh nghiệp)... thuộc đối tượng xóa nợ theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 179/2013/TT-BTC (nêu trên).
2. Điều kiện xóa nợ
- ...(tên doanh nghiệp)... đủ điều kiện xóa nợ quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 179/2013/TT-BTC (ghi cụ thể từng điều kiện và trích dẫn tài liệu chứng minh).
- Nêu rõ lý do số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp hoặc không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
3. Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
Tổng số tiền thuế, tiền phạt...........(tên doanh nghiệp).......... đề nghị xóa nợ là.......... đồng.
(Chi tiết tại Bảng tổng hợp tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ theo mẫu số 05a đính kèm).
Nơi nhận: |
......, ngày ..... tháng ..... năm 20.... GIÁM ĐỐC |
|
Mẫu số 05a Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007 ĐẾN NAY CÒN NỢ
(Kèm theo công văn số ... ngày .../.../... của ...)
- Tên doanh nghiệp: ................................
- Mã số thuế: ...........................................
- Địa chỉ: .................................................
Đơn vị tiền: đồng
Chỉ tiêu |
Thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa/giao, bán |
Thời điểm chính thức chuyển sang công ty cổ phần |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
I/ Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến thời điểm DNNN chuyển đổi |
|
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT) |
|
|
|
- Thuế TTĐB |
|
|
|
- Thuế lợi tức (TNDN) |
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
|
- ...... |
|
|
|
II/ Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ đề nghị xóa nợ |
|
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT) |
|
|
|
- Thuế TTĐB |
|
|
|
- Thuế lợi tức (TNDN) |
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
|
- ...... |
|
|
|
|
......, ngày ..... tháng ..... năm 20.... GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
Mẫu số 06 Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN Số: ............/........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .............., ngày .... tháng .... năm 20... |
Kính gửi: .....................
Căn cứ Khoản........Điều.......Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Sau khi thẩm định hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt kèm theo công văn số... ngày.../.../... của ...(tên cơ quan thuế/doanh nghiệp)...;
...(Tên cơ quan ban hành thông báo).... thông báo:
Hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của ...(tên cơ quan thuế/doanh nghiệp)... không đầy đủ theo quy định, cụ thể còn thiếu những nội dung và tài liệu sau đây:
.................................................................................................................
Đề nghị ...(tên cơ quan thuế/doanh nghiệp)... hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và gửi về ...(tên cơ quan ban hành thông báo)....
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành văn bản này, nếu ...(tên cơ quan thuế/doanh nghiệp)...không bổ sung được các tài liệu nêu trên thì cơ quan thuế... có trách nhiệm đôn đốc người nộp thuế nộp số tiền.... vào NSNN.
...(Tên cơ quan ban hành thông báo) ... thông báo để ...(tên cơ quan thuế/doanh nghiệp)... biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|
Mẫu số 07 Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BỘ TÀI CHÍNH Số: ......../QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày …… tháng ……năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đối với hộ gia đình, cá nhân gặp khó khăn, không thanh toán được nợ thuế, đã ngừng kinh doanh
----------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ quy định của pháp luật thuế hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Thuế tỉnh, thành phố ...... tại công văn số ........... ngày ......... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 còn nợ tính đến ngày ...... tháng ....... năm ..... của .... hộ gia đình, cá nhân gặp khó khăn, không thanh toán được nợ thuế, đã ngừng kinh doanh (Bảng tổng hợp danh sách theo biểu số 07a đính kèm) với số tiền là..... (viết bằng chữ: .......).
Trong đó: - Thuế môn bài
- Thuế GTGT
- .....
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các hộ gia đình, cá nhân có tên trong danh sách ở Điều 1, ..., Cục trưởng Cục Thuế ...., Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Chánh văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
Mẫu số 07a Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BỘ TÀI CHÍNH |
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐƯỢC XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007 (1)
(Ban hành kèm theo Quyết định số.... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
đơn vị tính: đồng
STT |
Họ và tên |
Mã số thuế (nếu có) |
Địa chỉ (5) |
Tổng số tiền thuế, tiền phạt được xóa nợ |
Trong đó |
||||
Thuế môn bài |
Thuế GTGT |
Thuế TNDN |
... |
Tiền phạt chậm nộp |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+ ...+10 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
Tổng cộng: |
(2) |
(3) |
(4) |
(4) |
(4) |
(4) |
(4) |
(4) |
B |
Tổng hợp theo Đội thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đội thuế A |
(2) |
(3) |
(4) |
(4) |
(4) |
(4) |
(4) |
(4) |
1 |
Hộ gia đình/ cá nhân A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ gia đình/ cá nhân B |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đội thuế B |
(2) |
(3) |
(4) |
(4) |
(4) |
(4) |
(4) |
(4) |
1 |
Hộ gia đình/ cá nhân A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ gia đình/ cá nhân B |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tổng hợp theo danh sách hộ gia đình/cá nhân được xóa nợ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính, mỗi Chi cục Thuế lập một Quyết định, một biểu
(2) Ghi tổng cộng số hộ gia đình/cá nhân đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(3) Bỏ trống
(4) Ghi tổng cộng số tiền thuế, tiền phạt được xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(5) Ghi địa chỉ đường phố,thôn/tổ dân phố,xã /phường/thị trấn
|
Mẫu số 08 Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BỘ TÀI CHÍNH Số:........../QĐ-TCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày …… tháng ……năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đối với hộ gia đình, cá nhân gặp khó khăn, không thanh toán được nợ thuế, đã ngừng kinh doanh
------------------------------------
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ quy định của pháp luật thuế hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh, thành phố...... tại công văn số ........... ngày .........và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 còn nợ tính đến ngày ...... tháng ....... năm ... của ....( số hộ gia đình, cá nhân) gặp khó khăn, không thanh toán được nợ thuế, đã ngừng kinh doanh (Bảng tổng hợp danh sách theo biểu số 08a đính kèm) với số tiền là ..... (viết bằng chữ: .......).
Trong đó: - Thuế môn bài
- Thuế GTGT
- .....
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố.... chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các hộ gia đình, cá nhân có tên trong danh sách ở Điều 1; Chi cục trưởng Chi cục Thuế..., Cục trưởng Cục Thuế ....chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
|
Mẫu số 08a Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BỘ TÀI CHÍNH |
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐƯỢC XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007 (1)
(Ban hành kèm theo Quyết định số.... ngày ... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
đơn vị tính: đồng
STT |
Họ và tên |
Mã số thuế (nếu có) |
Địa chỉ (5) |
Tổng số tiền thuế, tiền phạt được xóa nợ |
Trong đó |
||||
Thuế môn bài |
Thuế GTGT |
Thuế TNDN |
... |
Tiền phạt chậm nộp |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+ ...+10 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
Tổng cộng: |
(2) |
(3) |
(4) |
(4) |
(4) |
(4) |
(4) |
(4) |
B |
Tổng hợp theo Đội thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đội thuế A |
(2) |
(3) |
(4) |
(4) |
(4) |
(4) |
(4) |
(4) |
1. |
Hộ gia đình/ cá nhân A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Hộ gia đình/ cá nhân B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đội thuế B |
(2) |
(3) |
(4) |
(4) |
(4) |
(4) |
(4) |
(4) |
1. |
Hộ gia đình/ cá nhân A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Hộ gia đình/ cá nhân B |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1)Tổng hợp theo danh sách hộ gia đình/cá nhân được xóa nợ theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, mỗi Chi cục Thuế lập một Quyết định, một biểu
(2) Ghi tổng cộng số hộ gia đình/cá nhân đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(3) Bỏ trống
(4) Ghi tổng cộng số tiền thuế, tiền phạt được xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(5) Ghi địa chỉ đường phố, thôn/tổ dân phố, xã /phường/thị trấn
|
Mẫu số 09 Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BỘ TÀI CHÍNH Số: ......../QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày …… tháng ……năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đối với .....(tên doanh nghiệp)... là doanh nghiệp nhà nước đã giải thể
--------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ quy định của pháp luật thuế hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/7/2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố ...... tại công văn số ........... ngày ..... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế/Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 1/7/2007 còn nợ tính đến ngày.....tháng .....năm...... của ...(tên doanh nghiệp)... là doanh nghiệp nhà nước đã có quyết định giải thể với số tiền là..... (viết bằng chữ: ...).
Trong đó: - Thuế doanh thu:....
- Thuế lợi tức:...
- .....
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế/Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Cục trưởng Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố..., Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế/Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu số 10 Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BỘ TÀI CHÍNH Số: .........../QĐ- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày …… tháng ……năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đối với ....(tên doanh nghiệp).... là doanh nghiệp nhà nước đã giải thể
--------------------------
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ/
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ quy định của pháp luật thuế hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố...... tại công văn số....... ngày ........và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý nợ và CCNT/Cục trưởng Cục thuế xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 còn nợ tính đến ngày.....tháng.......năm...... của ......(tên doanh nghiệp) là doanh nghiệp nhà nước đã có quyết định giải thể với số tiền là.....
Trong đó: - Thuế doanh thu:....
- Thuế lợi tức:...
- .....
Cục trưởng Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố .... chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Cục trưởng Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố ... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
|
Mẫu số 11 Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BỘ TÀI CHÍNH Số: .........../QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày …… tháng ……năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đối với .....(tên doanh nghiệp).....
----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ quy định của pháp luật thuế hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố ...... tại công văn số ........... ngày ........ và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế/Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ... (tên doanh nghiệp)... được xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 tính đến ngày ... tháng ... năm .... (thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp/ thời điểm chính thức cổ phần hóa hoặc thời điểm giao, bán) với số tiền là..... (viết bằng chữ: ...).
Trong đó: - Thuế doanh thu:....
- Thuế lợi tức:...
- .....
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế/Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Giám đốc doanh nghiệp....; Cục trưởng Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố...; Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế/Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu số 12 Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BỘ TÀI CHÍNH Số: .........../QĐ- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày …… tháng ……năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đối với ....(tên doanh nghiệp)...
----------------------------
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ/
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ quy định của pháp luật thuế hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố...... tại công văn số ........... ngày ........và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Doanh nghiệp... được xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 tính đến ngày...tháng...năm.... (thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp/ thời điểm chính thức cổ phần hóa hoặc thời điểm giao, bán) với số tiền là.....
Trong đó: - Thuế doanh thu:....
- Thuế lợi tức:...
- .....
Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố....chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Giám đốc doanh nghiệp....; Cục trưởng Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố.............. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
|
Mẫu số 13 Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN Số: .............../.......... V/v: Không xóa nợ tiền thuế, tiền phạt |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ................., ngày....tháng....năm 20.. |
Kính gửi: .....................
Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt kèm theo công văn số... ngày....của cơ quan thuế/doanh nghiệp
...(Tên cơ quan ban hành thông báo)..... thông báo:
Trường hợp của .... không thuộc đối tượng/phạm vi/đủ điều kiện được xóa nợ thuế theo quy định tại .....
...(Tên cơ quan ban hành thông báo)..... thông báo để ... (tên cơ quan thuế/doanh nghiệp).... được biết và yêu cầu người nộp thuế nộp đầy đủ, kịp thời số tiền thuế, tiền phạt còn nợ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|
Mẫu số 14 Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN Số: .............../.......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ................., ngày....tháng....năm 20... |
Kính gửi: ....(Tên cơ quan thuế đề nghị)....
Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt kèm theo công văn số... ngày....của ...(tên cơ quan thuế đề nghị)...
...(Tên cơ quan ban hành thông báo)..... thông báo:
...(Tên cơ quan ban hành thông báo)... nhận được đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho ...(tổng số hộ gia đình, cá nhân)... của ...(cơ quan thuế đề nghị)..., trong đó ...(số hộ gia đình, cá nhân)... không thuộc đối tượng/phạm vi/đủ điều kiện được xóa nợ thuế, cụ thể theo .....(danh sách hộ gia đình, cá nhân không thuộc đối tượng/phạm vi/đủ điều kiện được xoá nợ thuế theo mẫu số 14a)...
...(Tên cơ quan ban hành thông báo)..... thông báo để ... (tên cơ quan thuế đề nghị).... được biết và yêu cầu người nộp thuế nộp đầy đủ, kịp thời số tiền thuế, tiền phạt còn nợ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|
Mẫu số 14a Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG/PHẠM VI/ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC XÓA NỢ THUẾ
(Kèm theo công văn số.... ngày....của ....)
Đơn vị tiền: đồng
STT |
Họ và tên |
Mã số thuế (nếu có) |
Địa chỉ (4) |
Tổng số tiền thuế, tiền phạt không được xóa nợ |
Trong đó |
Lý do không được xoá |
|||
Thuế môn bài |
Thuế GTGT |
... |
Tiền phạt chậm nộp |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+8...+9 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
Tổng cộng |
(1) |
(2) |
(3) |
(3) |
(3) |
(3) |
(3) |
|
B |
Tổng hợp theo đội thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đội thuế A |
(1) |
(2) |
(3) |
(3) |
(3) |
(3) |
(3) |
|
1 |
Hộ gia đình/cá nhân A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ gia đình/cá nhân B |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đội thuế B |
(1) |
(2) |
(3) |
(3) |
(3) |
(3) |
(3) |
|
1 |
Hộ gia đình/cá nhân A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ gia đình/cá nhân B |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
......, ngày.....tháng..... năm 20.... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Ghi tổng cộng số hộ gia đình/cá nhân không được xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(2) Bỏ trống
(3) Ghi tổng cộng số tiền thuế, tiền phạt không được xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(4) Ghi địa chỉ đường phố, thôn/tổ dân phố, xã/phường/thị trấn
(5) Cột 10: Ghi rõ không được xoá nợ là:
- Không thuộc đối tượng theo Khoản ... Điều ... Thông tư số 179/2013/TT-BTC
- Không đủ điều kiện theo Khoản ... Điều ... Thông tư số 179/2013/TT-BTC
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây