Thông tư 158/2016/TT-BTC về Phần mềm kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông

thuộc tính Thông tư 158/2016/TT-BTC

Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:158/2016/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Hữu Chí
Ngày ban hành:25/10/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quản lý, sử dụng phần mềm tổng hợp kiểm kê hạ tầng giao thông đường bộ

Ngày 25/10/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 158/2016/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác phần mềm tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Theo đó, thông tin số liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ nhập vào phần mềm tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phải là thông tin đã được Tổng Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông Vận tải kiểm duyệt và xác nhận theo quy định. Các thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy.
Thông tin nhập vào phần mềm bao gồm: Thông tin báo cáo kê khai lần đầu; Thông tin báo cáo kê khai bổ sung đối với những tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do đầu tư xây dựng mới, tiếp nhận về sử dụng, thanh lý, điều chuyển, chuyển nhượng hoặc thay đổi tên gọi, chia tách, sáp nhập, giải thể cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.

Xem chi tiết Thông tư158/2016/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

Số: 158/2016/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC PHẦN MỀM TỔNG HỢP SỐ LIỆU KIỂM KÊ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Phần mềm) để cập nhật, tổng hợp thông tin tài sản hình thành cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Sở Tài chính; Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; gồm: Cục Quản lý đường bộ; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã)
5. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Điều kiện vận hành Phần mềm
1. Điều kiện về máy tính và khả năng kết nối Internet: Máy tính phải được cài đặt hệ điều hành Windows; được cài đặt chương trình phần mềm diệt virus, được cập nhật thường xuyên các bản nhận dạng mẫu virus mới, các bản vá lỗi an ninh cho hệ điều hành, sử dụng font chữ Unicode TCVN 6909:2001 gõ dấu tiếng Việt và phải được kết nối Internet.
2. Điều kiện của người quản trị Phần mềm là người được Bộ Tài chính cấp tài khoản và phân quyền truy cập theo đề nghị bằng văn bản của Bộ Giao thông vận tải; Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Điều kiện của người sử dụng Phần mềm là người được Bộ Tài chính cấp tài khoản truy cập vào Phần mềm theo đề nghị bằng văn bản của Bộ Giao thông vận tải, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Trường hợp có sự thay đổi về người quản trị, người sử dụng Phần mềm thì Bộ Giao thông vận tải; Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thông báo kịp thời bằng văn bản cho Bộ Tài chính biết, có biện pháp xử lý phù hợp.
Điều 4. Định danh mã đơn vị trong Phần mềm
1. Mã đơn vị trong Phần mềm là mã quan hệ với ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính, Sở Tài chính cấp theo quy định tại Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách nhà nước và được chuẩn hóa, chuyển đổi tương ứng đảm bảo mỗi đơn vị sử dụng một mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách để sử dụng làm mã đơn vị của Phần mềm này.
2. Trường hợp đơn vị là cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ nhưng không có mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách nhà nước thì sử dụng mã số thuế để định danh và gán mã đơn vị cho phù hợp.
3. Việc định danh và gán mã đơn vị do cán bộ quản trị Phần mềm của Bộ Giao thông vận tải, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu hướng dẫn sử dụng Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ Tài chính ban hành.
Điều 5. Nhập, duyệt và chuẩn hóa số liệu vào Phần mềm
1. Thông tin số liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ nhập vào Phần mềm phải là thông tin đã được Tổng Cục Đường bộ Việt Nam (đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương quản lý) kiểm duyệt và xác nhận theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 178/2013/TT-BTC).
2. Thông tin nhập vào Phần mềm:
a) Thông tin báo cáo kê khai lần đầu Mẫu số 01-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC và theo các mẫu Phiếu kiểm kê, phân loại tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại Phụ lục 01 của Thông tư này.
b) Thông tin báo cáo kê khai bổ sung được áp dụng đối với những tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do đầu tư xây dựng mới; tiếp nhận về sử dụng; thanh lý, điều chuyển, chuyển nhượng hoặc thay đổi tên gọi, chia tách, sáp nhập, giải thể cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Báo cáo kê khai bổ sung gồm:
- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được đầu tư xây dựng mới hoặc tiếp nhận về cơ quan, đơn vị theo Mẫu số 01-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC hoặc theo mẫu đính kèm tại Phụ lục 01 của Thông tư này.
- Thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị quản lý theo Mẫu số 02-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC.
- Thay đổi thông tin về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Mẫu số 03-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC.
- Xóa thông tin trong Cơ sở dữ liệu theo Mẫu số 04-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC.
3. Trình tự nhập, duyệt và chuẩn hóa số liệu tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ vào Cơ sở dữ liệu quy định như sau:
a) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc trung ương quản lý
Căn cứ báo cáo do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản gửi tới, Tổng Cục đường bộ Việt Nam kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của báo cáo, thực hiện xác nhận vào báo cáo và gửi 01 bộ hồ sơ theo Mẫu quy định tại điểm a khoản 2 Điều này về cơ quan tài chính của Bộ Giao thông vận tải. Chậm nhất sau 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Tổng Cục đường bộ Việt Nam, cơ quan tài chính của Bộ Giao thông vận tải phải thực hiện nhập thông tin số liệu tài sản vào Phần mềm.
b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương quản lý
Căn cứ báo cáo do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản gửi tới, Sở Giao thông vận tải kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của báo cáo, thực hiện xác nhận vào báo cáo và gửi 01 bộ hồ sơ theo Mẫu quy định tại điểm a khoản 2 Điều này kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan về Sở Tài chính. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thực hiện nhập thông tin số liệu tài sản vào Phần mềm chậm nhất sau 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ kết quả xác nhận báo cáo của Sở Giao thông vận tải và số liệu đã được nhập vào Phần mềm thực hiện đối chiếu, chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin để duyệt đưa vào Cơ sở dữ liệu. Trường hợp có sai lệch số liệu giữa xác nhận báo cáo của Sở Giao thông vận tải và số liệu đã nhập vào Phần mềm, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương từ chối duyệt và thông báo cho Sở Giao thông vận tải để điều chỉnh lại thông tin trong Phần mềm.
Trường hợp phân cấp nhập dữ liệu cho đơn vị trực tiếp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; đơn vị trực tiếp quản lý công trình thực hiện nhập thông tin số liệu tài sản vào Phần mềm đồng thời gửi 02 bộ hồ sơ theo Mẫu quy định tại điểm a khoản 2 Điều này kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan về Sở Giao thông vận tải. Căn cứ báo cáo do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản gửi tới, Sở Giao thông vận tải kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của báo cáo, thực hiện xác nhận và gửi về Sở Tài chính chậm nhất 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đồng thời lưu 01 bộ hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải. Sở Tài chính căn cứ báo cáo kê khai ở dạng giấy của đơn vị (đã được Sở Giao thông vận tải xác nhận) thực hiện đối chiếu, chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin để duyệt đưa vào Cơ sở dữ liệu. Trường hợp có sai lệch số liệu giữa xác nhận báo cáo của Sở Giao thông vận tải và số liệu đã nhập vào Phần mềm, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương từ chối duyệt và thông báo lại cho đơn vị trực tiếp quản lý công trình để điều chỉnh lại cho phù hợp.
Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm kiểm tra tình hình cập nhật số liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đơn vị thuộc phạm vi địa phương quản lý, thực hiện chuẩn hóa số liệu đã nhập vào Cơ sở dữ liệu một cách đầy đủ và chính xác.
4. Căn cứ tình hình thực tế, cơ quan tài chính của Bộ Giao thông vận tải, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định phân cấp việc nhập dữ liệu cho đơn vị trực tiếp được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ nhập dữ liệu vào Phần mềm, cơ quan tài chính của Bộ Giao thông vận tải, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện duyệt số liệu. Việc phân cấp cho các đơn vị này phải được Bộ Tài chính thống nhất bằng văn bản.
Điều 6. Trách nhiệm quản lý, vận hành và khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
a) Chủ trì phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hoàn thiện nội dung, quy trình nghiệp vụ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
b) Đảm bảo yêu cầu về cấu hình máy chủ, tốc độ đường truyền Internet, các điều kiện cơ sở, vật chất khác để tổ chức thực hiện quản lý, vận hành an toàn và bảo mật Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
c) Cấp tài khoản cho người quản trị và người sử dụng Phần mềm theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thực hiện phân quyền truy cập cho các đối tượng đã được cấp tài khoản;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và nhận xét đánh giá kết quả thực hiện việc cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của trung ương và địa phương theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
đ) Quản trị, vận hành và khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài sản nhà nước.
2. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật về quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại Trung ương, địa phương và việc cập nhật thông tin số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Thông tư này;
b) Phối hợp với Bộ Tài chính hoàn thiện nội dung, quy trình nghiệp vụ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
c) Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc quản trị, vận hành và khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Chỉ đạo Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện nghiêm túc quy định về quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật khác có liên quan;
b) Chỉ đạo Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 7. Sử dụng và khai thác thông tin
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là một bộ phận của Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy.
2. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được sử dụng làm cơ sở cho việc lập dự toán, xét duyệt quyết toán, kiểm tra, kiểm toán, thanh tra việc đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa, điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được Bộ Tài chính cấp tài khoản có quyền khai thác thông tin về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 8. Kinh phí đảm bảo việc quản lý, khai thác Phần mềm
1. Kinh phí cho việc xây dựng, quản lý, nâng cấp, duy trì Phần mềm được cân đối, bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Tài chính và các nguồn khác (nếu có).
2. Kinh phí cho việc nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu trong Phần mềm được cân đối, bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Giao thông vận tải, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mức chi cho việc nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Bãi bỏ Điểm c Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Trong trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch Nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các tổ chức đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Giao thông vận tải các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL(Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính; Cục QLCS;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

PHỤ LỤC SỐ 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 158/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính)

Bộ, Tỉnh:……………………………….................................

Cơ quan quản lý cấp trên: ……………...............................

Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản:………………..

Mã cơ quan, đơn vị: ……………………………………….

Loại hình cơ quan, đơn vị: ………………………..............

Mẫu số 01-KK/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 158/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính)



PHIẾU KIỂM KÊ, PHÂN LOẠI TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 (áp dụng cho loại tài sản là đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường

bao gồm cả cầu đường bộ dưới 25m và cống)

1. Tên tài sản: ...............................................(lý trình ......................................)

2. Chiều dài:..................km; từ km số:............ đến km số:................................

3. Loại đường:     Đường cao tốc      Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ           Đường quốc lộ   Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ              Đường tỉnh Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

                               Đường huyện  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                   Đường xã  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                        Đường đô thị Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

4. Cấp đường:

4.1. Đường cao tốc:    Đồng bằng Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                 Trung du     Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ           Miền núi Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

                                   4 làn xe   Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                   6 làn xe     Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ      

4.2. Đường quốc lộ:    Đồng bằng    Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ       Trung du   Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ            Miền núiThông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

         Cấp I   Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                     Cấp II   Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ               Cấp III    Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ         Cấp IV  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ            Cấp V Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ            Cấp VI Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

4.3 Đường tỉnh:           Đồng bằng  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ         Trung du     Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ          Miền núi Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

         Cấp I Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                       Cấp II  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ       Cấp III  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                Cấp IV  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ       Cấp V    Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ           Cấp VI

4.4 Đường huyện:        Đồng bằng   Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ    Trung du Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ          Miền núi Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

         Cấp I Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ      Cấp II  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ         Cấp III   Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ       Cấp IV  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ        Cấp V    Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ      Cấp VI Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

4.5 Đường xã:              Đồng bằng  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ      Trung du  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ    Miền núi Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

         Cấp I  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ           Cấp II  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ        Cấp III   Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ     Cấp IV  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ     Cấp V  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ     Cấp VI Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

4.6 Đường đô thị:         Đường phố chính   Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ     Đường phố gom    Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ  Đường phố nội bộ Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

         Đô thị đặc biệt     Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ               Đô thị loại I   Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                 Đô thị loại II     Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

         Đô thị loại III      Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ        Đô thị loại IV     Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ          Đô thị loại V Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

5. Tài sản giao ủy thác:

Đơn vị nhận ủy thác:.....................................................................................................

6. Ngày đưa vào sử dụng:

               Trước ngày 01/3/2013    Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                     Từ ngày 01/3/2013 trở về sau Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

7. Giá trị tài sản:(bằng số:........................................................................... .....) 

(Bằng chữ:.................................................................................................)                        

Ngày ……tháng ……năm ……..

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

 

 

(Ký, họ tên và đóng dấu)

             Ngày.......tháng...... năm ......            

              THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

 

 

                     (Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

     Bộ, Tỉnh:……………………………….................................

     Cơ quan quản lý cấp trên: ……………...............................

     Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản:………………..

     Mã cơ quan, đơn vị: ……………………………………….

     Loại hình cơ quan, đơn vị: ………………………..............

 

Mẫu số 02-KK/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 158/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính)

 

PHIẾU KIỂM KÊ, PHÂN LOẠI TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 (áp dụng cho loại tài sản là Cầu đường bộ dài từ 25m trở lên và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ)

 

1. Tên tài sản: ...........................................................; lý trình:................................................................................

2. Thuộc tuyến đường: ............................................................................................................................................

3. Loại cầu:

3.1.Chiều dài nhịp  ≤ 15m:
- Cầu bản mố nhẹ, móng nông   Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                  

- Cầu dầm T bê tông cốt thép thường, móng nông    Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

- Cầu dầm T bê tông cốt thép thường, móng cọc bê tông cốt thép Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng nông   Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cộc bê tông cốt thép Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

3.2.Chiều dài nhịp >15m:
- Cầu dầm I, T, Super T bê tông cốt thép dự ứng lực, móng nông Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

- Cầu dầm bản bê tông  cốt thép dự ứng lực, móng nông Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

- Cầu dầm I, T, Super T bê thông cốt thép dự ứng lực, móng cộc bê tông cốt thép Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cọc bê tổng cốt thép Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

- Cầu dầm họp bê tông cốt thép dư ứng lực Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ


- Cầu vượt qua đường dành cho người đi bộ Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

4. Diện tích cầu:...............m2

5. Tài sản giao ủy thác:

                   Đơn vị nhận ủy thác:...........................................................................................................................

6. Ngày đưa vào sử dụng:

                   Trước ngày 01/3/2013 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                         Từ ngày 01/3/2013 trở về sau Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

7. Giá trị tài sản:(bằng số:........................................................................... .....).  

(Bằng chữ:..................................................................................................).                                                                                                                                                                                                     

                           

Ngày ……tháng ……năm ……..

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

 

 

(Ký, họ tên và đóng dấu)

Ngày.......tháng...... năm ......            

 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

 

 

 

                     (Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

        Bộ, Tỉnh:……………………………….................................

        Cơ quan quản lý cấp trên: ……………...............................

        Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản:………………..

        Mã cơ quan, đơn vị: ……………………………………….

        Loại hình cơ quan, đơn vị: ………………………..............

 

Mẫu số 03-KK/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BTC

ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính)

 

PHIẾU KIỂM KÊ, PHÂN LOẠI TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 (áp dụng cho loại tài sản là Cầu thép và cầu thép-bê tông phức hợp)

 

1. Tên tài sản: ...............................................; lý trình:.......................................................................................

2. Thuộc tuyến đường: ........................................................................................................................................

3. Phân loại cầu:

- Vật liệu kết cấu nhịp:

                  Cầu thép Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                              Cầu thép - bê tông phức hợp Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

- Dạng kết cấu nhịp:

+ Cầu dầm (dầm I, dầm T, dầm T ngược, dầm hộp, khung) Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                  

+ Cầu bản (bản đặc, bản rỗng) Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ   

+ Cầu dàn (cầu chạy trên, cầu chạy giữa, cầu chạy dưới) Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

+ Cầu vòm (vòm thép, vòm thép nhồi bê tông) Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ


+ Cầu dây treo (cầu treo, cầu dây văng, cầu dây văng – treo) Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

- Chiều dài nhịp (L):

+ 6m < L ≤  20m Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
+ 20m  < L ≤  60m Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

+ L > 60m Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

4. Diện tích cầu:...............m2

5. Tài sản giao ủy thác: Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

                   Đơn vị nhận ủy thác:.........................................................................................................................

6. Ngày đưa vào sử dụng:

                   Trước ngày 01/3/2013 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                            Từ ngày 01/3/2013 trở về sau Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

7. Giá trị tài sản:(bằng số:........................................................................... .....).  

(Bằng chữ:..................................................................................................).                                                                                                                                                                                                     

 

Ngày ……tháng ……năm ……..

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

 

 

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

Ngày.......tháng...... năm ......            

 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

 

 

 

              (Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

        Bộ, Tỉnh:……………………………….................................

       Cơ quan quản lý cấp trên: ……………...............................

       Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản:………………..

       Mã cơ quan, đơn vị: ……………………………………….

       Loại hình cơ quan, đơn vị: ………………………..............

 

Mẫu số 04-KK/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 158/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính)

PHIẾU KIỂM KÊ, PHÂN LOẠI TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 (áp dụng cho loại tài sản là Hầm đường bộ và các công trình gắn liền với hầm đường bộ)

1. Tên tài sản: .........................................................; lý trình:...........................................................................

2. Thuộc tuyến đường: .....................................................................................................................................

3. Loại hầm:

3.1. Hầm đường ô tô:

               Cấp I  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ               Cấp II Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ               Cấp III Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                       Cấp IV Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

3.2. Hầm dành cho người đi bộ:

               Cấp I Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ              Cấp II Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                 Cấp III Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                      Cấp IV Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

4. Diện tích đường thuộc hầm:................m2

 

5. Tài sản giao ủy thác: Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

                Đơn vị nhận ủy thác:..............................................................................................................................

6. Ngày đưa vào sử dụng:

       Trước ngày 01/3/2013 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                      Từ ngày 01/3/2013 trở về sau Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

7. Giá trị tài sản:(bằng số:........................................................................... .....).  

(Bằng chữ:.................................................................................................)                                                                     

 

Ngày ……tháng ……năm ……..

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

 

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

  Ngày.......tháng...... năm ......            

 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

 

              (Ký, họ tên và đóng dấu)

 

Bộ, Tỉnh:……………………………….................................

Cơ quan quản lý cấp trên: ……………...............................

Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản:………………..

Mã cơ quan, đơn vị: ……………………………………….

Loại hình cơ quan, đơn vị: ………………………..............

 

Mẫu số 05-KK/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 158/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính)

       

 

 PHIẾU KIỂM KÊ, PHÂN LOẠI TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

(áp dụng cho loại tài sản là bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ)

 

1. Tên tài sản: ......................................................................; lý trình:............................................................................

2. Thuộc tuyến đường: ....................................................................................................................................................

3. Cấp bến phà:

             Cấp I Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                            Cấp II Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                     Cấp III Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

             Cấp IV Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                        Cấp V Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                     Cấp VI  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ         

4. Diện tích bến phà:................m2

5. Tài sản giao ủy thác: Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

               Đơn vị nhận ủy thác:..........................................................................................................................................

6. Ngày đưa vào sử dụng:

               Trước ngày 01/3/2013 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                        Từ ngày 01/3/2013 trở về sau Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

7. Giá trị tài sản:(bằng số:........................................................................... .....).  

(Bằng chữ:.................................................................................................)                                                                                                                                

Ngày ……tháng ……năm ……..

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

 

(Ký, họ tên và đóng dấu)

Ngày.......tháng...... năm ......            

 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

 

 

              (Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

      Bộ, Tỉnh:……………………………….................................

      Cơ quan quản lý cấp trên: ……………...............................

      Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản:………………..

      Mã cơ quan, đơn vị: ……………………………………….

      Loại hình cơ quan, đơn vị: ………………………..............

 

Mẫu số 06-KK/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 158/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính)

       

PHIẾU KIỂM KÊ, PHÂN LOẠI TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 (áp dụng cho loại tài sản là Bến xe đường bộ)

1. Tên tài sản: .........................................................; địa chỉ:............................................................................................

2. Thuộc tuyến đường: ....................................................................................................................................................

3. Loại bến xe:

             Loại 1 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                            Loại 2 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                       Loại 3 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

             Loại 4 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                              Loại 5 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                      Loại 6 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ           

4. Diện tích bến xe:................m2

5. Tài sản giao ủy thác: Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

                   Đơn vị nhận ủy thác:.....................................................................................................................................

6. Ngày đưa vào sử dụng:

               Trước ngày 01/3/2013 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                         Từ ngày 01/3/2013 trở về sau Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

7. Giá trị tài sản:(bằng số:........................................................................... .....).  

(Bằng chữ:.................................................................................................)                                                                                                                                 

Ngày ……tháng ……năm ……..

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

 

(Ký, họ tên và đóng dấu)

Ngày.......tháng...... năm ......            

 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

 

              (Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

                Bộ, Tỉnh:……………………………….................................

                Cơ quan quản lý cấp trên: ……………...............................

                Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản:………………..

                Mã cơ quan, đơn vị: ……………………………………….

                Loại hình cơ quan, đơn vị: ………………………..............

 

Mẫu số 07-KK/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 158/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính)

PHIẾU KIỂM KÊ, PHÂN LOẠI TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 (áp dụng cho loại tài sản là Bãi đỗ xe đường bộ)

 

1. Tên tài sản: ...........................................................; địa chỉ:....................................................................................

2. Thuộc tuyến đường: ..............................................................................................................................................

3. Loại bãi đỗ xe:

             Loại 1 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                  Loại 2 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                 Loại 3 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                 Loại 4 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ           

4.Diện tích bãi đỗ xe:................m2

5.Ngày đưa vào sử dụng:

               Trước ngày 01/3/2013  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                       Từ ngày 01/3/2013 trở về sau Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

6. Giá trị tài sản:(bằng số:........................................................................... .....) 

(Bằng chữ:.................................................................................................)                                                                                                                                

 

Ngày ……tháng ……năm ……..

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

 

(Ký, họ tên và đóng dấu)

Ngày.......tháng...... năm ......            

 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

 

              (Ký, họ tên và đóng dấu)

                                                                     

 

 

               Bộ, Tỉnh:……………………………….................................

              Cơ quan quản lý cấp trên: ……………...............................

              Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản:………………..

              Mã cơ quan, đơn vị: ……………………………………….

              Loại hình cơ quan, đơn vị: ………………………..............

 

Mẫu số 08-KK/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 158/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính)

 

PHIẾU KIỂM KÊ, PHÂN LOẠI TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 (áp dụng cho loại tài sản là Trạm dừng nghỉ đường bộ)

 

1. Tên tài sản: ......................................................; địa chỉ:..........................................................................................

2. Thuộc tuyến đường: ................................................................................................................................................

3. Loại trạm dừng nghỉ:

             Loại 1  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                Loại 2 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                  Loại 3 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                   Loại 4 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ           

4.Diện tích trạm dừng nghỉ:................m2

5.Ngày đưa vào sử dụng:

               Trước ngày 01/3/2013 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                         Từ ngày 01/3/2013 trở về sau Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

6. Giá trị tài sản:(bằng số:........................................................................... .....) 

(Bằng chữ:.................................................................................................)                                                                                                                                 

              

Ngày ……tháng ……năm ……..

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

 

(Ký, họ tên và đóng dấu)

Ngày.......tháng...... năm ......             

 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

 

              (Ký, họ tên và đóng dấu)

 

Bộ, Tỉnh:……………………………….................................

Cơ quan quản lý cấp trên: ……………...............................

Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản:………………..

Mã cơ quan, đơn vị: ……………………………………….

Loại hình cơ quan, đơn vị: ………………………..............

 

Mẫu số 09-KK/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 158/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính)

       

 

PHIẾU KIỂM KÊ, PHÂN LOẠI TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 (áp dụng cho loại tài sản là Trạm kiểm tra tải trọng xe đường bộ)

1. Tên tài sản: .................................................; địa chỉ:...............................................................................................

2. Thuộc tuyến đường: ................................................................................................................................................

3. Cấp quy mô trạm

- Quy mô đơn giản (lưu lượng dưới 300 xe/ngày đêm ) Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

- Quy mô vừa (lưu lượng từ 300 đến dưới 500 xe/ngày đêm) Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

- Quy mô lớn (lưu lượng từ 500 đến dưới 2.200 xe/ngày đêm) Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

- Quy mô rất lớn (lưu lượng từ 2.200 xe trở lên/ngày đêm) Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

4.Ngày đưa vào sử dụng:

               Trước ngày 01/3/2013 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                         Từ ngày 01/3/2013 trở về sau Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

5. Tài sản giao ủy thác: Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

                Đơn vị nhận ủy thác:.............................................................................................................................................

6. Giá trị tài sản:(bằng số:........................................................................... .....) 

(Bằng chữ:.................................................................................................)                                                                                                                                 

Ngày ……tháng ……năm ……..

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

 

 

(Ký, họ tên và đóng dấu)

Ngày.......tháng...... năm ......            

 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

 

 

              (Ký, họ tên và đóng dấu)

 

Bộ, Tỉnh:……………………………….................................

Cơ quan quản lý cấp trên: ……………...............................

Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản:………………..

Mã cơ quan, đơn vị: ……………………………………….

Loại hình cơ quan, đơn vị: ………………………..............

 

Mẫu số 10-KK/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 158/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính)

       

PHIẾU KIỂM KÊ, PHÂN LOẠI TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 (áp dụng cho loại tài sản là Trạm thu phí đường bộ)

1. Tên tài sản: .......................................................; lý trình:.............................................................................................

2. Thuộc tuyến đường: ...................................................................................................................................................

3. Loại trạm thu phí:

- Loại tự động (xe qua trạm không dừng) Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

- Loại bán tự động (xe dừng 01 lần khi qua trạm) Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

- Thu công (xe dừng 02 lần trở lên khi qua trạm) Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

4. Ngày đưa vào sử dụng:

Trước ngày 01/3/2013 Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                         Từ ngày 01/3/2013 trở về sau Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

5. Giá trị tài sản:(bằng số:........................................................................... .....) 

(Bằng chữ:.................................................................................................) 

 

Ngày ……tháng ……năm ……..

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

 

(Ký, họ tên và đóng dấu)

Ngày.......tháng...... năm ......            

 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

 

              (Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

 

             Bộ, Tỉnh:……………………………….................................

             Cơ quan quản lý cấp trên: ……………...............................

             Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản:………………..

             Mã cơ quan, đơn vị: ……………………………………….

             Loại hình cơ quan, đơn vị: ………………………..............

 

Mẫu số 11-KK/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 158/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính)

PHIẾU KIỂM KÊ, PHÂN LOẠI TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 (áp dụng cho loại tài sản là Nhà hạt quản lý đường bộ)

1. Tên tài sản: .....................................................; địa chỉ:............................................................................................

2. Thuộc tuyến đường: ................................................................................................................................................

3. Cấp nhà hạt:

                                 Cấp III Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                                      Cấp IV Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

4.Ngày đưa vào sử dụng:

            Trước ngày 01/3/2013  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                         Từ ngày 01/3/2013 trở về sau Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

5. Tài sản giao ủy thác: Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

             Đơn vị nhận ủy thác:........................................................................................................................................

6. Diện tích sàn xây dựng:................m2

 7. Giá trị tài sản:(bằng số:........................................................................... .....) 

(Bằng chữ………………………………………………………)                                                                   

Ngày ……tháng ……năm ……..

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

 

(Ký, họ tên và đóng dấu)

Ngày.......tháng...... năm ......            

 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

 

              (Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

Bộ, Tỉnh:……………………………….................................

Cơ quan quản lý cấp trên: ……………...............................

Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản:………………..

Mã cơ quan, đơn vị: ……………………………………….

Loại hình cơ quan, đơn vị: ………………………..............

 

Mẫu số 12-KK/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 158/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính)

       

PHIẾU KIỂM KÊ, PHÂN LOẠI TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 (áp dụng cho loại tài sản khác phục vụ giao thông đường bộ)

1. Tên tài sản: .....................................................; địa chỉ:............................................................................................

2. Thuộc tuyến đường: ................................................................................................................................................

3. Diện tích/quy mô: ………m2

4.Ngày đưa vào sử dụng:

            Trước ngày 01/3/2013  Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ                         Từ ngày 01/3/2013 trở về sau Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

5. Tài sản giao ủy thác: Thông tư 158/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Đơn vị nhận ủy thác:........................................................................................................................................

6. Giá trị tài sản:(bằng số:........................................................................... .....)              
(Bằng chữ………………………………………………………)                                                                   

Ngày ……tháng ……năm ……..

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

 

(Ký, họ tên và đóng dấu)

Ngày.......tháng...... năm ......            

 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

 

              (Ký, họ tên và đóng dấu)

 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No.158/2016/TT-BTC dated October 25, 2016 of the Ministry of Finance on the management and utilization of the software for aggregation of data on land transport infrastructure asset inventory

Pursuant to the Law of management and use of state-owned property dated June 03, 2008;

Pursuant to the Government’s Decree No. 10/2013/ND-CP dated January 11, 2013 on the management and utilization of land transport infrastructure assets;

Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of the Head of Agency of Public Asset Management;

Minister of Finance promulgates the Circular on the management and utilization of the software for aggregation of data on land transport infrastructure asset inventory

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of adjustment

This Circular governs the management and utilization of the software for aggregation of data on land transport infrastructure asset inventory (referred to as the software) for updating and aggregating asset information into the national database of land transport infrastructure assets.

Article 2. Subject of application

1. Ministry of Finance and Ministry of Transport.

2. Provincial People’s Committees.

3. Provincial Departments of Finance and Departments of Transport.

4. Bodies and agencies managing directly the land transport infrastructure asset: Regional road management units; People’s Committees of districts, townships and cities (referred to as district People’s Committees); People’s Committees of communes, wards and towns (referred to as communal People s Committees)

5. Organizations and individuals in relation to the management and use of land transport infrastructure assets.

Chapter II

SPECIFIC PROVISION

Article 3. Software requirements

1. Computer requirements and Internet access: The computer has to be installed with a Windows operating system and antivirus application with regularly updated security patches and virus definitions, respectively. It is installed with the TCVN 6909:2001 Unicode font and connected to the Internet.

2. Software administrator is provided an account by the Ministry of Finance and granted access rights as recommended in writing by the Ministry of Transport or relevant provincial Department of Finance.

3. Software user is provided an account by the Ministry of Finance and granted access as recommended in writing by the Ministry of Transport or relevant provincial Department of Finance.

4. If the software administrator or user changes, the Ministry of Transport and relevant provincial People’s Department shall be responsible for reporting promptly in writing to the Ministry of Finance for proper solutions.

Article 4. Entity identifier code in the software

1. The entity identifier code in the software is the state budget code granted by the Ministry of Finance or a Department of Finance according to the Circular No. 185/2015/TT-BTC dated November 17, 2015 by the Ministry of Finance on guidelines for the registration, issuance and use of the state budget code. Such code is standardized and converted accordingly so that a state budget code can be used as the entity identifier code in this software.

2. An agency, organization or individual designated to manage and utilize the land transport infrastructure assets but having no state budget code can use the tax code to indentify itself and assign a suitable entity identifier code.

3. Identification and code assignment shall be handled by the software administrator of the Ministry of Transport or provincial Department of Finance according to the Ministry of Finance’s guide for the use of the software for aggregation of data on land transport infrastructure assets inventory.

Article 5. Input, validation and standardization of data into the software

1. The data on land transport infrastructure assets in the software is subject to pre-input verification and validation by the Directorate for Roads of Vietnam (in regard to the land transport infrastructure assets under central bodies’ authority) or a Department of Transport (in regard to the land transport infrastructure assets under local authorities’ management) according to Point b, Section 3, Article 8, Circular No. 178/2013/TT-BTC dated December 02, 2013 by the Ministry of Finance on details and guidelines for the implementation of certain articles of the Government’s Decree No. 10/2013/ND-CP dated January 11, 2013 on the management and use of land transport infrastructure assets (hereinafter referred to as the Circular No. 178/2013/TT-BTC).

2. Software input:

a) Information reported via Form No. 01-BC/TSHTDB annexed to the Circular No. 178/2013/TT-BTC and other forms for land transport infrastructure asset inventory and classification in Appendix 01 to this Circular.

b) Supplementary information on land transport infrastructure assets newly invested and constructed, acquired in use, liquidated, transferred or on the renaming, division, merger or dissolution of the asset management organization. Supplementary information on:

- Land transport infrastructure assets newly invested and constructed or acquired as reported via Form No. 01-BC/TSHTDB annexed to the Circular No. 178/2013/TT-BTC or the forms in Appendix 01 to this Circular.

- Changes in the supervisory organization as reported via Form No. 02-BC/TSHTDB annexed to the Circular No. 178/2013/TT-BTC.

- Revisions to the land transport infrastructure assets as reported via Form No. 03-BC/TSHTDB annexed to the Circular No.178/2013/TT-BTC.

- Removal of information from the database as reported via Form No. 04-BC/TSHTDB annexed to the Circular No.178/2013/TT-BTC.

3. The input, verification and standardization of the data on land transport infrastructure assets in the database shall adhere to the following procedure:

a) Land transport infrastructure assets under central bodies authority

Directorate for Roads of Vietnam shall verify the fullness and precision of the report from the asset management organization, endorse such report and send 01 set of documents as defined in Point a, Section 2 of this Article to the financial agency of the Ministry of Transport. The financial agency of the Ministry of Transport shall input the asset data into the software in no more than 30 working days upon receiving the report from the Director for Roads of Vietnam.

b) Land transport infrastructure assets under local authorities’ management

Department of Transport shall verify the fullness and precision of the report from the asset management organization, endorse such report and send 01 set of documents as defined in Point a, Section 2 of this Article with the copies of relevant papers to the relevant Department of Finance. Department of Transport shall input the asset data into the software in no more than 30 working days upon receiving the report from the organization assigned to manage the land transport infrastructure assets. Department of Finance of the relevant province or centrally-affiliated city shall collate the report endorsed by the Department of Transport and the information inputted into the software and assumes liability for the accuracy of such information for validating the input into the database. If the data in the report endorsed by the Department of Transport differs from that in the software, the provincial Department of Finance shall deny validation and notify the Department of Transport for revision to the software’s data.

If the organization managing the land transport infrastructure assets is granted right to input data, it shall enter the asset information into the software and submit 02 sets of documents defined in Point a, Section 2 of this Article with the copies of relevant papers to the Department of Transport. Department of Transport shall examine the report from the asset management organization to verify the fullness and precision of such report, endorse it and send the documents to the Department of Finance in no more than 30 working days upon receiving the asset management organization s report. Department of Transport shall retain 01 set of documents. Department of Finance shall base on the organization’s report on paper (as endorsed by the Department of Transport) to collate data and assume liability for its accuracy for validating input into the database. If the data in the report endorsed by the Department of Transport differs from that in the software, the provincial Department of Finance shall deny validation and notify the asset management organization for proper revision.

Department of Finance of the relevant province or centrally-affiliated city shall be responsible for inspecting the asset management organization’s data updates intra vires to standardized the data in the database in complete and precise manner.

4. The financial agency of the Ministry of Transport and provincial Department of Finance shall consider actual circumstances and report to the Ministry of Transport and Chairperson of the provincial People’s Committee for granting the asset management organization the right to input data into the software. Such data shall be subject to validation by the financial agency of the Ministry of Transport and the provincial Department of Finance. The authorization of such right is subject to written approval of the Ministry of Finance.

Article 6. Responsibilities for administration and utilization of information in the national database on land transport infrastructure assets

1. Responsibilities of Ministry of Finance

a) Lead and cooperate with the Ministry of Transport in ameliorating the content and procedure for management of land transport infrastructure assets as per the legislation on management and use of state-owned property;

b) Fulfill requirements for servers, Internet speed and other facilities for safe and secure management and operation of the national database on land transport infrastructure assets;

c) Create accounts for administrators and users of the software upon requests of the Ministry of Transport or provincial People’s Committees; grant access rights to account holders;

d) Provide guidelines, inspect, expedite and evaluate the updates in the national database on central and local land transport infrastructure assets as per the legislation on management and use of state-owned property;

dd) Administer and utilize the information from the national database on land transport infrastructure assets for state management of state-owned property.

2. Responsibilities of Ministry of Transport

a) Provide instructions and guidelines, inspect the compliance with the legislation on land transport infrastructure asset management at central and local levels and the update to the national database on land transport infrastructure assets according to this Circular;

b) Cooperate with the Ministry of Finance in ameliorating the content and procedure for management of land transport infrastructure assets as per the legislation on management and use of state-owned property;

c) Cooperate with the Ministry of Finance in administering and utilizing information from the national database on land transport infrastructure assets.

3. Responsibilities of provincial People’s Committees

a) Direct the Department of Finance, Department of Transport and relevant agencies to implement strictly the regulations on administration and utilization of the national database on land transport infrastructure assets according to this Circular and relevant legal regulations;

b) Direct the Department of Finance, Department of Transport and relevant agencies to report the management and utilization of land transport infrastructure assets upon requests of competent government authorities.

Article 7. Use of data

1. The national database on land transport infrastructure assets is a constituent of the national database on state-owned property. The information in the national database on land transport infrastructure assets is as valid as that in paper documents.  

2. The information in the national database on land transport infrastructure assets shall be the basis of the estimation of expenses, verification of final statements, inspection and auditing of the construction, upgrade, renovation, repair, reassignment, leasing, transfer and liquidation of land transport infrastructure assets. Moreover, it shall be the basis of the reporting of the management and use of state-owned property as per the laws.

3. Holders of accounts granted by the Ministry of Finance shall have the right of access to the information of the entities in the national database on land transport infrastructure assets.

Article 8. Expenditure for management and utilization of the software

1. The expenditure for development, management, upgrade and maintenance of the software shall be apportioned according to the Ministry of Finance’s annual state budget estimate and other sources (if available).

2. The expenditure for input, validation and standardization of data in the software shall be apportioned according to the annual state budget estimates of the Ministry of Transport and provincial authorities. The spending on input, validation and standardization of land transport infrastructure asset data shall be subject to Article 4 of the Circular No. 194/2012/TT-BTC dated November 15, 2012 by the Ministry of Finance on guidelines for the spending on establishment of electronic data for sustaining regular activities of state-funded agencies and organizations.

Chapter III

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

Article 9. Effect

1. This Circular takes effect on January 01, 2017.

2. Point c, Section 3, Article 8 of the Circular No. 178/2013/TT-BTC dated December 02, 2013 by the Ministry of Finance on details and guidelines for the implementation of certain articles of the Government’s Decree No. 10/2013/ND-CP dated January 11, 2013 on the management and use of land transport infrastructure assets.

3. If the documents quoted in this Circular are amended or replaced, the amendments and replacements shall be applicable.

Article 10. Implementation organization

1. Ministry of Transport and provincial People’s Committees shall direct relevant agencies and organizations to implement this Circular.

2. Difficulties must be reported promptly to the Ministry of Finance for joint solutions./.

For the Minister

The Deputy Minister

Nguyen Huu Chi

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 158/2016/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất