Thông tư 110/2018/TT-BTC hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 110/2018/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 110/2018/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 15/11/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 110/2018/TT-BTC hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước được Bộ Tài chính ban hành ngày 15/11/2018.
Công cụ nợ bao gồm: Công cụ nợ của Chính phủ; Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành; Trái phiếu chính quyền địa phương do UBND cấp tỉnh phát hành.
Theo Thông tư này, lãi suất mua lại, hoán đổi công cụ nợ sẽ do Bộ Tài chính quyết định khung trong từng thời kỳ hoặc cho từng đợt mua lại, hoán đổi. Căn cứ vào khung lãi suất này, tổ chức phát hành quyết định lãi suất mua lại đối với từng đợt mua lại, quyết định suất hoán đổi đối với từng đợt hoán đổi.
Việc mua lại, hoán đổi công cụ nợ được thực hiện 01 trong 02 phương thức sau:
- Thỏa thuận trực tiếp với các chủ sở hữu công cụ nợ;
- Đấu thầu qua Sở Giao dịch chứng khoán. Kho bạc Nhà nước có thể trực tiếp tổ chức đấu thầu mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
Xem chi tiết Thông tư110/2018/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 110/2018/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 110/2018/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018 |
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26 tháng 6 năm 2018 về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 94/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 về nghiệp vụ quản lý nợ công;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26 tháng 7 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Ngoài các thuật ngữ đã được giải thích tại Nghị định số 95/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán (sau đây gọi tắt là Nghị định số 95/2018/NĐ-CP) và Nghị định số 94/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 về nghiệp vụ quản lý nợ công (sau đây gọi tắt là Nghị định số 94/2018/NĐ-CP), trong Thông tư này, các thuật ngữ được hiểu như sau:
TỔ CHỨC MUA LẠI CÔNG CỤ NỢ
Đấu thầu mua lại công cụ nợ được thực hiện theo một (01) trong hai (02) hình thức, gồm:
Trường hợp đợt đấu thầu được tổ chức theo hình thức kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất thì tổng khối lượng công cụ nợ mua lại từ nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất đảm bảo không vượt quá 30% tổng khối lượng công cụ nợ gọi thầu mua lại trong phiên đấu thầu.
Kết quả trúng thầu công cụ nợ được xác định theo một (01) trong hai (02) phương thức sau:
- Trong khung lãi suất tối thiểu mua lại do Bộ Tài chính quy định;
- Khối lượng công cụ nợ mua lại tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng công cụ nợ thông báo mua lại.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư cạnh tranh lãi suất là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư đó được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
+ Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không thấp hơn khung lãi suất tối thiểu mua lại công cụ nợ do Bộ Tài chính quy định;
+ Khối lượng công cụ nợ mua lại tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá khối lượng công cụ nợ gọi thầu.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho các nhà đầu tư đặt thầu dưới hình thức không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền của các mức lãi suất trúng thầu, được làm tròn xuống tới hai (02) chữ số thập phân.
Khối lượng công cụ nợ mua lại từ mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng công cụ nợ dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất vượt quá khối lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất cao hơn, phần còn lại của khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Khối lượng công cụ nợ phân bổ cho các nhà đầu tư được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu.
- Khối lượng công cụ nợ mua lại từ mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất vượt quá khối lượng gọi thầu, thì sau khi đã trừ đi khối lượng mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất và khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất cao hơn, phần còn lại được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu trừ đi khối lượng công cụ nợ mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất;
- Khối lượng công cụ nợ mua lại từ mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tổng khối lượng dự thầu vượt quá giới hạn quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư này, khối lượng công cụ nợ mua lại từ mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất được phân bổ theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu không cạnh tranh lãi suất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu không cạnh tranh lãi suất của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu không cạnh tranh lãi suất;
- Trường hợp tất cả các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất không trúng thầu, công cụ nợ sẽ không được mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
Ví dụ minh họa xác định lãi suất trúng thầu và phân bổ khối lượng trúng thầu tại Phụ lục 6 Thông tư này.
TỔ CHỨC HOÁN ĐỔI CÔNG CỤ NỢ
- Trường hợp công cụ nợ phát hành bổ sung, điều kiện, điều khoản bao gồm: mã niêm yết, ngày phát hành, ngày đáo hạn, lãi suất danh nghĩa, phương thức thanh toán lãi công cụ nợ;
- Trường hợp công cụ nợ phát hành lần đầu, điều kiện, điều khoản bao gồm: mã niêm yết dự kiến; ngày phát hành dự kiến; kỳ hạn dự kiến; nguyên tắc xác định lãi suất danh nghĩa; phương thức thanh toán lãi công cụ nợ.
Đấu thầu hoán đổi công cụ nợ được thực hiện theo một (01) trong hai (02) hình thức, gồm:
Trường hợp đợt đấu thầu được tổ chức theo hình thức kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất thì tổng khối lượng công cụ nợ đăng ký hoán đổi của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất đảm bảo không vượt quá 30% tổng khối lượng công cụ nợ gọi thầu hoán đổi trong phiên đấu thầu.
Kết quả trúng thầu công cụ nợ được xác định theo một (01) trong hai (02) phương thức sau:
Trường hợp chủ thể tổ chức phát hành công bố lãi suất/giá công cụ nợ bị hoán đổi và đấu thầu lãi suất công cụ nợ được hoán đổi thì kết quả đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi xác định như sau:
- Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định;
- Khối lượng công cụ nợ được hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng công cụ nợ thông báo được hoán đổi.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư đó được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
+ Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không cao hơn khung lãi suất hoán đổi công cụ nợ do Bộ Tài chính quy định;
+ Khối lượng công cụ nợ hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất không vượt quá khối lượng công cụ nợ gọi thầu.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho các nhà đầu tư đặt thầu dưới hình thức không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền của các mức lãi suất trúng thầu, được làm tròn xuống hai (02) chữ số thập phân.
Khối lượng công cụ nợ được hoán đổi cho mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất vượt quá khối lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất thấp hơn, phần còn lại của khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Khối lượng công cụ nợ phân bổ cho các nhà đầu tư được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất thực hiện phân bổ, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu.
- Khối lượng công cụ nợ được hoán đổi cho mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất vượt quá khối lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự thầu từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất và khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất thấp hơn, phần còn lại của khối lượng công cụ nợ gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất thực hiện phân bổ, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu trừ đi khối lượng công cụ nợ phát hành cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất;
- Khối lượng công cụ nợ được hoán đổi cho mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tổng khối lượng dự thầu vượt quá giới hạn quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 16 Thông tư này, khối lượng công cụ nợ được hoán đổi phân bổ cho mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu không cạnh tranh lãi suất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu không cạnh tranh lãi suất của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu không cạnh tranh lãi suất;
- Trường hợp tất cả các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất không trúng thầu, công cụ nợ sẽ không được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
Ví dụ minh họa xác định lãi suất trúng thầu, lãi suất danh nghĩa và phân bổ khối lượng công cụ nợ được hoán đổi trúng thầu tại Phụ lục 12 Thông tư này.
Trường hợp chủ thể tổ chức phát hành công bố lãi suất/giá công cụ nợ được hoán đổi và đấu thầu lãi suất công cụ nợ bị hoán đổi thì kết quả đấu thầu công cụ nợ bị hoán đổi xác định như sau:
- Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định;
- Khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng công cụ nợ thông báo bị hoán đổi.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư cạnh tranh lãi suất là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư đó được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
+ Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không thấp hơn khung lãi suất tối thiểu hoán đổi công cụ nợ do Bộ Tài chính quy định;
+ Khối lượng công cụ nợ hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá khối lượng công cụ nợ gọi thầu.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho các nhà đầu tư đặt thầu dưới hình thức không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền của các mức lãi suất trúng thầu, được làm tròn xuống tới hai (02) chữ số thập phân.
Khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi cho mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất vượt quá khối lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất cao hơn, phần còn lại của khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Khối lượng công cụ nợ phân bổ cho các nhà đầu tư được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được ưu tiên phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất thực hiện phân bổ, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu.
- Khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi của mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất vượt quá khối lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất cao hơn và khối lượng dự thầu từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất, phần còn lại của khối lượng công cụ nợ gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được ưu tiên phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất thực hiện phân bổ, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu trừ đi khối lượng công cụ nợ phát hành cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất;
- Khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi của mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tổng khối lượng dự thầu vượt quá giới hạn quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 16 Thông tư này, khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi phân bổ cho mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu không cạnh tranh lãi suất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu không cạnh tranh lãi suất của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu không cạnh tranh lãi suất;
- Trường hợp tất cả các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất không trúng thầu, công cụ nợ sẽ không được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
Ví dụ minh họa xác định lãi suất trúng thầu và phân bổ khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi trúng thầu tại Phụ lục 13 Thông tư này.
a) Trường hợp công cụ nợ được hoán đổi không thanh toán lãi định kỳ:
Trong đó:
GG2 = Giá (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG2 = Mệnh giá công cụ nợ;
a2 = Số ngày thực tế kể từ ngày hoán đổi công cụ nợ cho đến ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp theo giả định;
E2 = Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi công cụ nợ;
t = Số lần trả lãi giả định kể từ ngày hoán đổi đến ngày công cụ nợ đáo hạn;
Lt2 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ được hoán đổi (%/năm).
b) Trường hợp ngày hoán đổi công cụ nợ là trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp:
- Xác định giá một (01) công cụ nợ được hoán đổi có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau:
- Xác định giá một (01) công cụ nợ được hoán đổi có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và kỳ trả lãi đầu tiên ngắn/dài hơn 01 kỳ trả lãi thông thường:
+ Đối với trường hợp số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi được xác định như sau:
+ Đối với trường hợp số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn hoặc bằng một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá của một (01) công cụ nợ được xác định như sau:
Trong đó:
GG2 = Giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
GL2 = Số tiền thanh toán lãi của một (01) công cụ nợ đối với kỳ trả lãi đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
Lc2 = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ được hoán đổi (%/năm). Trường hợp công cụ nợ được hoán đổi là công cụ nợ phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu áp dụng đối với các nhà đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân. Đối với công cụ nợ được hoán đổi phát hành bổ sung, Lc là lãi suất danh nghĩa của công cụ nợ đang lưu hành và được phát hành bổ sung;
k2 = Số lần thanh toán lãi trong 1 năm của công cụ nợ được hoán đổi;
d2 = Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp của công cụ nợ được hoán đổi;
a3 = Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi công cụ nợ đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
a4 = Số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo giả định;
E2 = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi công cụ nợ;
Lt2 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ được hoán đổi (%/năm);
MG2 = Mệnh giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi;
t2 = Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày đáo hạn công cụ nợ được hoán đổi.
c) Trường hợp ngày hoán đổi công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp được xác định theo công thức như sau:
Trong đó:
GG2 = Giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
Lc2 = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ được hoán đổi (%/năm). Trường hợp công cụ nợ được hoán đổi là công cụ nợ phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu áp dụng đối với các nhà đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân. Đối với công cụ nợ được hoán đổi phát hành bổ sung, Lc là lãi suất danh nghĩa của công cụ nợ đang lưu hành và được phát hành bổ sung;
k2 = Số lần thanh toán lãi trong 1 năm của công cụ nợ được hoán đổi;
d2 = Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp của công cụ nợ được hoán đổi;
E2 = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi công cụ nợ;
Lt2 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ được hoán đổi (%/năm);
MG2 = Mệnh giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi;
t2 = Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày đáo hạn công cụ nợ được hoán đổi.
a) Trường hợp chủ thể tổ chức phát hành đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi:
- Số lượng công cụ nợ bị hoán đổi nhận từ chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi được tính như sau:
Trong đó:
N1 = Số lượng công cụ nợ bị hoán đổi nhận từ chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi. Số lượng công cụ nợ bị hoán đổi được làm tròn lên đơn vị một (01) công cụ nợ;
N2 = Số lượng công cụ nợ được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi. Số lượng công cụ nợ được hoán đổi phân bổ cho từng nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Thông tư này;
GG1 = Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi;
GG2 = Giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi.
- Trường hợp số lượng công cụ nợ bị hoán đổi được xác định theo công thức tại Điểm này vượt quá số lượng công cụ nợ của chủ sở hữu đã đăng ký tham gia đợt hoán đổi, chủ thể tổ chức phát hành chỉ nhận tối đa số lượng công cụ nợ đã đăng ký tham gia đợt hoán đổi và xác định lại số lượng công cụ nợ được hoán đổi tương ứng để trả cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi (số lượng công cụ nợ xác định lại được làm tròn xuống đơn vị một (01) công cụ nợ.
b) Trường hợp chủ thể tổ chức phát hành đấu thầu công cụ nợ bị hoán đổi:
- Số lượng công cụ nợ được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi được tính như sau:
Trong đó:
N2 = Số lượng công cụ nợ được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi. Số lượng công cụ nợ được hoán đổi được làm tròn xuống đơn vị một (01) công cụ nợ;
N1 = Số lượng công cụ nợ bị hoán đổi nhận từ chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi. Số lượng công cụ nợ bị hoán đổi phân bổ cho từng nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư này;
GG1 = Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi;
GG2 = Giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi.
THANH TOÁN TIỀN MUA LẠI, CHI PHÍ TỔ CHỨC MUA LẠI, HOÁN ĐỔI CÔNG CỤ NỢ
a) Số tiền phạt phải nộp được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
P = Số tiền phạt đối với nhà tạo lập thị trường không có đủ công cụ nợ đã trúng thầu mua lại, hoán đổi;
GG = Giá trúng thầu mua lại một (01) công cụ nợ hoặc giá công cụ nợ bị hoán đổi do chủ thể tổ chức phát hành thông báo hoặc giá công cụ nợ bị hoán đổi trúng thầu;
N = Số lượng công cụ nợ còn thiếu so với kết quả trúng thầu;
Lo = Lãi suất thị trường liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo tại ngày tổ chức đấu thầu (%/năm);
k = bằng một (01) đối với công cụ nợ không thanh toán lãi định kỳ, bằng số lần thanh toán lãi trong 1 năm đối với công cụ nợ thanh toán lãi định kỳ.
ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, NIÊM YẾT CÔNG CỤ NỢ MUA LẠI, HOÁN ĐỔI VÀ CHẾ ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN, BÁO CÁO
b) Sau khi rút lưu ký, hủy đăng ký công cụ nợ bị hoán đổi theo Điểm a Khoản này, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện đăng ký, lưu ký và thông báo cho Sở Giao dịch Chứng khoán để thực hiện niêm yết đối với công cụ nợ được hoán đổi tương ứng.
Căn cứ vào kết quả hoán đổi công cụ nợ do chủ thể tổ chức phát hành thông báo, Sở Giao dịch chứng khoán thực hiện hủy niêm yết và thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký và hủy đăng ký đối với công cụ nợ bị hoán đổi đang thực hiện phong tỏa theo quy định tại Khoản 6 Điều 14 Thông tư này. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện đăng ký, lưu ký và thông báo cho Sở Giao dịch Chứng khoán thực hiện niêm yết đối với công cụ nợ được hoán đổi tương ứng.
Sau khi kết thúc đợt mua lại hoặc hoán đổi công cụ nợ theo quy định tại Thông tư này, trong vòng mười (10) ngày làm việc, chủ thể tổ chức phát hành báo cáo Bộ Tài chính các nội dung sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong kế hoạch vay trả nợ của chính quyền địa phương hàng năm các nội dung sau:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1. Mẫu đăng ký bán lại công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: ........(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ)
Căn cứ Thông báo số …. ngày …./…/…. của .....(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ) về đợt mua lại công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận, chúng tôi đăng ký bán lại công cụ nợ như sau:
Thông tin về công cụ nợ đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc bán lại công cụ nợ |
||||||
TT |
Chủ sở hữu công cụ nợ |
Tài khoản lưu ký công cụ nợ |
Tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại công cụ nợ |
Khối lượng công cụ nợ sở hữu |
Khối lượng đăng ký bán lại |
Đơn vị đại diện thỏa thuận bán lại (*) |
|
I. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
||||
II. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận bán lại cho khách hàng.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phụ lục 2. Mẫu thông báo phong tỏa công cụ nợ đăng ký bán lại theo phương thức thỏa thuận
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
Mục 1. Mẫu thông báo phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ đăng ký bán lại theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại công cụ nợ của Chính phủ)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày... tháng... năm 20... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh sách đăng ký bán lại của chủ sở hữu công cụ nợ của Chính phủ, Kho bạc Nhà nước đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số công cụ nợ đăng ký bán lại từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về công cụ nợ của Chính phủ đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ đăng ký bán lại |
|||||
TT |
Chủ sở hữu công cụ nợ |
Tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Khối lượng công cụ nợ sở hữu |
Khối lượng công cụ nợ đăng ký bán lại đề nghị phong tỏa |
Đơn vị đại diện thỏa thuận bán lại (*) |
|
I. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận bán lại cho khách hàng.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mục 2. Mẫu thông báo phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh )
TÊN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh sách đăng ký bán lại của chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, ......(tên ngân hàng chính sách) đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số trái phiếu đăng ký bán lại từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại |
|||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh sở hữu |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại đề nghị phong tỏa |
Đơn vị đại diện thỏa thuận bán lại (*) |
|
I. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận bán lại cho khách hàng.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mục 3. Mẫu thông báo phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại trái phiếu chính quyền địa phương)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh sách đăng ký bán lại của chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương, ......(Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương) đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số trái phiếu đăng ký bán lại từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại |
|||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương |
Tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương
|
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương sở hữu |
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại đề nghị phong tỏa |
Đơn vị đại diện thỏa thuận bán lại (*) |
|
I. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ trái phiếu chính quyền địa phương thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận bán lại cho khách hàng.
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG |
Phụ lục 3. Mẫu hợp đồng mua, bán lại công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận giữa chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ và chủ sở hữu công cụ nợ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
Mục 1. Mẫu hợp đồng mua, bán lại công cụ nợ của Chính phủ theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại công cụ nợ của Chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG MUA LẠI CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ
Số: ... /HĐ
- Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
- Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Bên mua lại công cụ nợ của Chính phủ (sau đây gọi là Bên mua)
- Tên tổ chức mua lại công cụ nợ: Kho bạc Nhà nước
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên bán lại công cụ nợ của Chính phủ (sau đây gọi là Bên bán)
- Tên tổ chức bán lại công cụ nợ:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng bán lại công cụ nợ của Chính phủ với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả mua lại công cụ nợ của Chính phủ
Bên bán đồng ý bán lại công cụ nợ của Chính phủ cho Bên mua với các điều khoản như sau:
Điều khoản, điệu kiện của công cụ nợ của Chính phủ thống nhất mua lại |
Khối lượng công cụ nợ của Chính phủ thống nhất mua lại |
Lãi suất mua lại |
Giá mua lại một công cụ nợ của Chính phủ |
Tổng số tiền mua lại công cụ nợ của Chính phủ |
Ngày mua lại công cụ nợ của Chính phủ |
Tài khoản nhận tiền thanh toán mua lại công cụ nợ của Chính phủ |
||||
Mã công cụ nợ của Chính phủ |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của bên bán lại công cụ nợ của Chính phủ:
Bán lại công cụ nợ đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này. Bàn giao lại chứng chỉ đối với công cụ nợ của Chính phủ đã được phát hành dưới hình thức chứng chỉ hoặc giấy xác nhận đối với công cụ nợ của Chính phủ đã được phát hành dưới hình thức bút toán ghi sổ.
2. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước
- Thanh toán tiền mua lại công cụ nợ của Chính phủ theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 22 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
- Thực hiện hủy chứng chỉ hoặc giấy xác nhận đối với bút toán ghi sổ công cụ nợ của Chính phủ đã mua lại trong trường hợp mua lại công cụ nợ của Chính phủ dưới hình thức chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ. Thông báo cho Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 đối với công cụ nợ của Chính phủ đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ỦY QUYỀN |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mục 2. Mẫu hợp đồng mua, bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG MUA LẠI TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Số: ... /HĐ
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ
- Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Bên mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Bên mua)
- Tên tổ chức mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: ......(tên Ngân hàng chính sách)
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Bên bán)
- Tên tổ chức bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
Bên bán đồng ý bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh cho Bên mua với các điều khoản như sau:
Điều khoản, điệu kiện của trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất mua lại |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất mua lại |
Lãi suất mua lại |
Giá mua lại một trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Tổng số tiền mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Ngày mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Tài khoản nhận tiền thanh toán mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
||||
Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của ......(tên Ngân hàng chính sách)
Thanh toán tiền mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 22 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
2. Trách nhiệm của bên bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
Bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được mua lại thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ỦY QUYỀN |
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
Mục 3. Mẫu hợp đồng mua, bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại trái phiếu chính quyền địa phương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG MUA LẠI TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Số: ... /HĐ
- Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của Chính quyền địa phương
Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Bên mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương (sau đây gọi là Bên mua)
- Tên tổ chức mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương: ......(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương (sau đây gọi là Bên bán)
- Tên tổ chức bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương
Bên bán đồng ý bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương cho Bên mua với các điều khoản như sau:
Điều khoản, điệu kiện của trái phiếu Chính quyền địa phương thống nhất mua lại |
Khối lượng trái phiếu Chính quyền địa phương thống nhất mua lại |
Lãi suất mua lại |
Giá mua lại một trái phiếu Chính quyền địa phương |
Tổng số tiền mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương |
Ngày mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương |
Tài khoản nhận tiền thanh toán mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương |
||||
Mã trái phiếu Chính quyền địa phương |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của ......(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Thanh toán tiền mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 22 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
2. Trách nhiệm của bên bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương:
Bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Trái phiếu Chính quyền địa phương được mua lại thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ỦY QUYỀN |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG |
Phụ lục 4. Mẫu thông báo đề nghị tiếp tục phong tỏa công cụ nợ đã ký hợp đồng mua lại và ngừng phong tỏa công cụ nợ không thống nhất mua lại theo phương thức thỏa thuận
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
Mục 1. Mẫu thông báo đề nghị tiếp tục phong tỏa và ngừng phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ mua lại theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại công cụ nợ của Chính phủ)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hợp đồng thỏa thuận mua lại công cụ nợ của Chính phủ số…. ngày ... tháng ... năm, Kho bạc Nhà nước đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số công cụ nợ của Chính phủ đã ký hợp đồng mua lại và ngừng phong tỏa số công cụ nợ của Chính phủ không thống nhất mua lại, cụ thể như sau:
1. Khối lượng công cụ nợ của Chính phủ đã ký hợp đồng mua lại đề nghị tiếp tục phong tỏa và khối lượng công cụ nợ của Chính phủ không thống nhất mua lại đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông tin về công cụ nợ của Chính phủ đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ |
|||||||||||
TT |
Chủ sở hữu công cụ nợ |
Số tài khoản lưu ký công cụ nợ |
Số tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại công cụ nợ |
Khối lượng công cụ nợ sở hữu |
Khối lượng công cụ nợ đăng ký bán lại đã đề nghị phong tỏa |
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa công cụ nợ |
||||||
Khối lượng công cụ nợ đề nghị tiếp tục phong tỏa |
Khối lượng công cụ nợ đề nghị ngừng phong tỏa |
|||||||||||
I. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
B |
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
C |
|
|
|
|
|
|
|||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||||||
II. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
H |
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
K |
|
|
|
|
|
|
|||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2. Đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán tiếp tục phong tỏa công cụ nợ theo Mục 1 nêu trên cho đến ngày Kho bạc Nhà nước thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đã hoàn tất việc thanh toán tiền mua lại công cụ nợ của Chính phủ cho chủ sở hữu công cụ nợ. Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết công cụ nợ của Chính phủ, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký, hủy đăng ký công cụ nợ của Chính phủ theo quy định.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mục 2. Mẫu thông báo đề nghị tiếp tục phong tỏa và ngừng phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh mua lại theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
TÊN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hợp đồng thỏa thuận mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh số…. ngày ... tháng ... năm…, ......(tên ngân hàng chính sách) đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đã ký hợp đồng mua lại và ngừng phong tỏa số trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh không thống nhất mua lại, cụ thể như sau:
1. Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đã ký hợp đồng mua lại đề nghị tiếp tục phong tỏa và khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh không thống nhất mua lại đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông tin về trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
|||||||||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Số tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh sở hữu |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại đã đề nghị phong tỏa |
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
||||||
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đề nghị tiếp tục phong tỏa |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đề nghị ngừng phong tỏa |
|||||||||||
I. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
B |
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
C |
|
|
|
|
|
|
|||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||||||
II. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
H |
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
K |
|
|
|
|
|
|
|||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2. Đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán tiếp tục phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo Mục 1 nêu trên cho đến ngày ......(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ) thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đã hoàn tất việc thanh toán tiền mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh cho chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh. Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký, hủy đăng ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mục 3. Mẫu thông báo đề nghị tiếp tục phong tỏa và ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương mua lại theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại trái phiếu chính quyền địa phương)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hợp đồng thỏa thuận mua lại trái phiếu chính quyền địa phương số…. ngày ... tháng ... năm…, ......(Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương) đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số trái phiếu chính quyền địa phương đã ký hợp đồng mua lại và ngừng phong tỏa số trái phiếu chính quyền địa phương không thống nhất mua lại, cụ thể như sau:
1. Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương đã ký hợp đồng mua lại đề nghị tiếp tục phong tỏa và khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương không thống nhất mua lại đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông tin về trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương |
||||||||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương |
Số tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại trái phiếu chính quyền địa phương |
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương sở hữu |
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại đã đề nghị phong tỏa |
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương |
|||||
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương đề nghị tiếp tục phong tỏa |
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương đề nghị ngừng phong tỏa |
||||||||||
I. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
B |
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
C |
|
|
|
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|||||||
II. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
H |
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
K |
|
|
|
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2. Đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán tiếp tục phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương theo Mục 1 nêu trên cho đến ngày ......(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đã hoàn tất việc thanh toán tiền mua lại trái phiếu chính quyền địa phương cho chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương. Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết trái phiếu chính quyền địa phương, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký, hủy đăng ký trái phiếu chính quyền địa phương theo quy định.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
Phụ lục 5. Mẫu thông báo kết quả đấu thầu mua lại công cụ nợ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: |
......(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ) |
Sở Giao dịch chứng khoán thông báo kết quả đấu thầu mua lại công cụ nợ ngày ... tháng ... năm… như sau:
1. Các công cụ nợ đã trúng thầu bán lại:
Thông tin về công cụ nợ trúng thầu bán lại
|
Thông tin về việc phong tỏa công cụ nợ |
|||||
TT |
Chủ sở hữu công cụ nợ |
Tài khoản lưu ký công cụ nợ |
Khối lượng công cụ nợ sở hữu |
Khối lượng công cụ nợ trúng thầu đề nghị phong tỏa |
Ghi chú (*) |
|
I. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị đăng ký đấu thầu bán lại cho khách hàng.
2. Đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán thực hiện phong tỏa công cụ nợ theo Mục 1 nêu trên đến ngày ......(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ) thanh toán tiền mua lại công cụ nợ. Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết công cụ nợ, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký, hủy đăng ký công cụ nợ theo quy định.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của đơn vị./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 6. Xác định lãi suất trúng thầu và phân bổ khối lượng trúng thầu khi tổ chức đấu thầu mua lại
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
1. Tổ chức đấu thầu theo hình thức cạnh tranh lãi suất
Ví dụ: Trường hợp Kho bạc Nhà nước công bố mua lại 1.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 4,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương thức đấu thầu đơn giá:
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
1 |
A |
5,00% |
150 |
150 |
150 |
4,65% |
2 |
A |
4,95% |
100 |
250 |
100 |
4,65% |
3 |
A |
4,85% |
100 |
350 |
100 |
4,65% |
4 |
B |
4,80% |
200 |
550 |
200 |
4,65% |
5 |
D |
4,75% |
200 |
750 |
200 |
4,65% |
6 |
D |
4,70% |
200 |
950 |
200 |
4,65% |
7 |
B |
4,65% |
100 |
1.050 |
50 |
4,65% |
8 |
B |
4,45% |
100 |
1.150 |
- |
|
9 |
C |
4,40% |
200 |
1.350 |
- |
|
10 |
D |
4,30% |
200 |
1.550 |
- |
|
11 |
F |
4,25% |
200 |
1.750 |
- |
|
12 |
C |
4,25% |
300 |
2.050 |
- |
|
13 |
D |
4,2% |
200 |
2.250 |
- |
|
14 |
D |
4,20% |
200 |
2.450 |
- |
|
15 |
E |
4,20% |
50 |
2.500 |
- |
|
16 |
B |
4,15% |
100 |
2.600 |
- |
|
17 |
G |
4,15% |
100 |
2.700 |
- |
|
18 |
H |
4,10% |
200 |
2.900 |
- |
|
Tổng |
|
|
2.900 |
|
1.000 |
|
- Lãi suất trúng thầu bằng 4,65%/năm, là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng chung cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu và được chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu.
- Khối lượng dự thầu cộng dồn cạnh tranh lãi suất tại các mức lãi suất cao hơn 4,65%/năm là 950 tỷ đồng, do vậy phần dư còn lại 50 tỷ đồng so với khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu 4,65%/năm theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Do vậy, nhà đầu tư B được phân bổ 50/100 tỷ đồng dự thầu tại mức lãi suất 4,65%/năm.
b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá:
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
1 |
A |
5,00% |
150 |
150 |
150 |
5,00% |
2 |
A |
4,95% |
100 |
250 |
100 |
4,95% |
3 |
A |
4,85% |
100 |
350 |
100 |
4,85% |
4 |
B |
4,80% |
200 |
550 |
200 |
4,80% |
5 |
D |
4,75% |
200 |
750 |
200 |
4,75% |
6 |
D |
4,70% |
200 |
950 |
200 |
4,70% |
7 |
B |
4,65% |
100 |
1.050 |
50 |
4,65% |
8 |
B |
4,45% |
100 |
1.150 |
- |
|
9 |
C |
4,40% |
200 |
1.350 |
- |
|
10 |
D |
4,30% |
200 |
1.550 |
- |
|
11 |
F |
4,25% |
200 |
1.750 |
- |
|
12 |
C |
4,25% |
300 |
2.050 |
- |
|
13 |
D |
4,2% |
200 |
2.250 |
- |
|
14 |
D |
4,20% |
200 |
2.450 |
- |
|
15 |
E |
4,20% |
50 |
2.500 |
- |
|
16 |
B |
4,15% |
100 |
2.600 |
- |
|
17 |
G |
4,15% |
100 |
2.700 |
- |
|
18 |
H |
4,10% |
200 |
2.900 |
- |
|
Tổng |
|
|
2.900 |
|
1.000 |
|
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu.
Do vậy, các mức lãi suất trúng thầu từ 5,00%/năm đến 4,65%/năm. Tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất là 4,65%/năm, nhà đầu tư B được phân bổ 50 tỷ đồng/ 100 tỷ đồng dự thầu.
- Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu bằng 5,312%, cụ thể như sau:
150 × 5,00% +100 ×4,95% +100 ×4,85% + 200 ×4,80% + 200 ×4,75% + 200 ×4,70% + 50 × 4,65% |
|
1.000 |
2. Đấu thầu theo hình thức cạnh tranh lãi suất kết hợp không cạnh tranh lãi suất
Trường hợp Kho bạc Nhà nước công bố mua lại 1.000 tỷ đồng, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 4,5%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương thức đấu thầu đơn giá
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng dự thầu cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
|
100 |
100 |
100 |
4,70% |
2 |
B |
|
100 |
200 |
100 |
4,70% |
3 |
D |
|
100 |
300 |
100 |
4,70% |
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
300 |
|
300 |
|
||
|
|
|||||
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
5,00% |
100 |
100 |
100 |
4,70% |
2 |
A |
4,95% |
100 |
200 |
100 |
4,70% |
3 |
B |
4,85% |
100 |
300 |
100 |
4,70% |
4 |
D |
4,80% |
200 |
500 |
200 |
4,70% |
5 |
C |
4,75% |
100 |
600 |
100 |
4,70% |
6 |
B |
4,70% |
100 |
700 |
100 |
4,70% |
7 |
B |
4,65% |
100 |
800 |
- |
|
8 |
D |
4,45% |
200 |
1.000 |
- |
|
9 |
F |
4,40% |
200 |
1.200 |
- |
|
10 |
c |
4,30% |
300 |
1.500 |
- |
|
11 |
D |
4,25% |
200 |
1.700 |
- |
|
12 |
D |
4,25% |
200 |
1.900 |
- |
|
13 |
E |
4,2% |
50 |
1.950 |
- |
|
14 |
G |
4,20% |
100 |
2.050 |
- |
|
15 |
H |
4,20% |
200 |
2.250 |
- |
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất |
2.250 |
|
700 |
|
- Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng chung cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi khối lượng mua lại từ nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định bằng 4,70%/năm.
- Lãi suất trúng thầu của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất bằng với lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất là 4,70%/năm.
b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng dự thầu cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
|
100 |
100 |
100 |
4,83% |
2 |
B |
|
100 |
200 |
100 |
4,83% |
3 |
D |
|
100 |
300 |
100 |
4,83% |
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
300 |
|
300 |
|
||
|
|
|||||
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
5,00% |
100 |
100 |
100 |
5,00% |
2 |
A |
4,95% |
100 |
200 |
100 |
4,95% |
3 |
B |
4,85% |
100 |
300 |
100 |
4,85% |
4 |
D |
4,80% |
200 |
500 |
200 |
4,80% |
5 |
B |
4,75% |
100 |
600 |
100 |
4,75% |
6 |
C |
4,70% |
100 |
700 |
100 |
4,70% |
7 |
B |
4,65% |
100 |
800 |
- |
|
8 |
D |
4,45% |
200 |
1.000 |
- |
|
9 |
F |
4,40% |
200 |
1.200 |
- |
|
10 |
C |
4,30% |
300 |
1.500 |
- |
|
11 |
D |
4,25% |
200 |
1.700 |
- |
|
12 |
D |
4,25% |
200 |
1.900 |
- |
|
13 |
E |
4,2% |
50 |
1.950 |
- |
|
14 |
G |
4,20% |
100 |
2.050 |
- |
|
15 |
H |
4,20% |
200 |
2.250 |
- |
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất |
2.250 |
|
700 |
|
- Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi khối lượng mua lại từ nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định từ 5,00%/năm đến 4,70%/năm. Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất bằng:
100 ×5,00% + 100 ×4,95% + 100 ×4,85% + 200 ×4,80%+100 ×4,75% + 100 ×4,70% |
|
700 |
Mức lãi suất bình quân gia quyền 4,836% này cao hơn so với khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 4,50%/năm.
- Lãi suất trúng thầu của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất, được làm tròn xuống tới 2 chữ số thập phân. Như vậy, mức lãi suất trúng thầu của các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất là 4,83%/năm.
Phụ lục 7. Mẫu đơn đăng ký hoán đổi công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính )
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: ......(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ)
1. Tên đầy đủ của chủ sở hữu công cụ nợ:
2. Tên giao dịch (nếu có):
3. Điện thoại: Fax:
4. Nơi mở tài khoản lưu ký công cụ nợ:
5. Số tài khoản lưu ký công cụ nợ:
6. Căn cứ vào thông báo hoán đổi công cụ nợ số … ngày … của ......(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ), chúng tôi đăng ký hoán đổi công cụ nợ như sau:
Mã công cụ nợ bị hoán đổi |
Khối lượng đăng ký hoán đổi |
Lãi suất chiết khấu áp dụng với mã công cụ nợ bị hoán đổi |
Mã công cụ nợ được hoán đổi |
Lãi suất chiết khấu áp dụng với mã công cụ nợ được hoán đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của thông tin tại đơn đăng ký này.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu thông báo phong tỏa công cụ nợ đăng ký hoán đổi theo phương thức thỏa thuận
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
Mục 1. Mẫu thông báo phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ đăng ký hoán đổi theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ )
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh sách đăng ký hoán đổi của chủ sở hữu công cụ nợ của Chính phủ, Kho bạc Nhà nước đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số công cụ nợ của Chính phủ đăng ký hoán đổi (công cụ nợ bị hoán đổi) từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về công cụ nợ của Chính phủ đăng ký hoán đổi
|
Thông tin về việc phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ đăng ký hoán đổi |
|||||
TT |
Chủ sở hữu công cụ nợ |
Số tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Khối lượng công cụ nợ sở hữu |
Khối lượng công cụ nợ đăng ký hoán đổi đề nghị phong tỏa |
Đơn vị đại diện thỏa thuận hoán đổi (*) |
|
I. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận hoán đổi cho khách hàng.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mục 2. Mẫu thông báo phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
TÊN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh sách đăng ký hoán đổi của chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, ......(tên ngân hàng chính sách) đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam phong tỏa số trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi (trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi) từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi
|
Thông tin về việc phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi |
|||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh sở hữu |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi đề nghị phong tỏa |
Đơn vị đại diện thỏa thuận hoán đổi (*) |
|
I. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận hoán đổi cho khách hàng.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mục 3. Mẫu thông báo phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh sách đăng ký hoán đổi của chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương, ......(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc trung ương) đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số trái phiếu chính quyền địa phương (trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi) đăng ký hoán đổi từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi
|
Thông tin về việc phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi |
|||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương
|
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương sở hữu |
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi đề nghị phong tỏa |
Đơn vị đại diện thỏa thuận hoán đổi (*) |
|
I. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận hoán đổi cho khách hàng.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG |
Phụ lục 8. Mẫu hợp đồng hoán đổi công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận giữa chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ và chủ sở hữu công cụ nợ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính )
Mục 1. Mẫu hợp đồng hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ )
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ
Số: ... /HĐ
- Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về phát hành công cụ nợ, công cụ nợ được Chính phủ bảo lãi và trái phiếu chính quyền địa phương;
- Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Bên phát hành công cụ nợ của Chính phủ (sau đây gọi là Bên A)
- Tên tổ chức phát hành công cụ nợ của Chính phủ: Kho bạc Nhà nước
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên chủ sở công cụ nợ của Chính phủ (sau đây gọi là Bên B)
- Tên tổ chức chủ sở hữu công cụ nợ:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ
Bên A và Bên B thống nhất hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ với các điều khoản như sau:
Điều khoản, điệu kiện của công cụ nợ của Chính phủ thống nhất bị hoán đổi |
Điều khoản, điệu kiện của công cụ nợ của Chính phủ thống nhất được hoán đổi |
Ngày hoán đổi công cụ nợ |
||||||||||||
Mã công cụ nợ |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
Lãi suất chiết khấu |
Khối lượng |
Mã công cụ nợ |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
Lãi suất chiết khấu |
Khối lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước
Thực hiện hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 14 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
2. Trách nhiệm của bên chủ sở hữu công cụ nợ của Chính phủ:
Hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Công cụ nợ bị hoán đổi thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Công cụ nợ được hoán đổi thực hiện đăng ký, lưu ký, niêm yết theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ỦY QUYỀN |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
Mục 2. Mẫu hợp đồng hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Số: ... /HĐ
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Bên phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Bên A)
- Tên tổ chức phát hành công cụ nợ: ......(tên ngân hàng chính sách)
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên chủ sở trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Bên B)
- Tên tổ chức chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả hoán đổi công cụ nợ
Bên A và Bên B thống nhất hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh với các điều khoản như sau:
Điều khoản, điệu kiện của trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất bị hoán đổi |
Điều khoản, điệu kiện của trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất được hoán đổi |
Ngày hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
||||||||||||
Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
Lãi suất chiết khấu |
Khối lượng |
Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
Lãi suất chiết khấu |
Khối lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của ......(tên ngân hàng chính sách)
Thực hiện hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 14 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
2. Trách nhiệm của bên chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
Hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi thực hiện đăng ký, lưu ký, niêm yết theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ỦY QUYỀN |
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
Mục 3. Mẫu hợp đồng hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Số: ... /HĐ
- Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của Chính quyền địa phương;
- Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Bên phát hành trái phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi là Bên A)
- Tên tổ chức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương: ......(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc trung ương)
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên chủ sở trái phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi là Bên B)
- Tên tổ chức chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương
Bên A và Bên B thống nhất hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương với các điều khoản như sau:
Điều khoản, điệu kiện của trái phiếu chính quyền địa phương thống nhất bị hoán đổi |
Điều khoản, điệu kiện của trái phiếu chính quyền địa phương thống nhất được hoán đổi |
Ngày hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương |
||||||||||||
Mã trái phiếu chính quyền địa phương |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
Lãi suất chiết khấu |
Khối lượng |
Mã trái phiếu chính quyền địa phương |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
Lãi suất chiết khấu |
Khối lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của ......(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ)
Thực hiện hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 14 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
2. Trách nhiệm của bên chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương:
Hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi thực hiện đăng ký, lưu ký, niêm yết theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ỦY QUYỀN |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG |
Phụ lục 9. Mẫu thông báo kết quả hoán đổi công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
Mục 1. Mẫu thông báo kết quả hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ )
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…Hà Nội, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hợp đồng thỏa thuận hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ số…. ngày ... tháng ... năm…, Kho bạc Nhà nước đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số công cụ nợ của Chính phủ bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi, ngừng phong tỏa số công cụ nợ của Chính phủ bị hoán đổi không thống nhất hoán đổi và đăng ký lưu ký công cụ nợ của Chính phủ được hoán đổi cụ thể như sau:
1. Khối lượng công cụ nợ của Chính phủ bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề nghị tiếp tục phong tỏa và khối lượng công cụ nợ bị của Chính phủ không thống nhất hoán đổi đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông tin về công cụ nợ của Chính phủ đăng ký hoán đổi
|
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ |
||||||||
TT |
Chủ sở hữu công cụ nợ |
Số tài khoản lưu ký công cụ nợ |
Khối lượng công cụ nợ sở hữu |
Khối lượng công cụ nợ đăng ký hoán đổi đã đề nghị phong tỏa |
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa công cụ nợ |
||||
Khối lượng công cụ nợ đề nghị tiếp tục phong tỏa |
Khối lượng công cụ nợ đề nghị ngừng phong tỏa |
||||||||
I. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
||
2 |
B |
|
|
|
|
|
|||
3 |
C |
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|||||
II. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
|
||
3 |
K |
|
|
|
|
|
|
||
... |
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khối lượng công cụ nợ của Chính phủ được hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký như sau:
Thông tin về công cụ nợ của Chính phủ được hoán đổi trúng thầu |
Thông tin về việc đăng ký, lưu ký công cụ nợ của Chính phủ |
||||
TT |
Chủ sở hữu công cụ nợ |
Số tài khoản lưu ký công cụ nợ |
Khối lượng công cụ nợ được hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký |
Ghi chú (*) |
|
I. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|||
II. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
3. Đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán tiếp tục thực hiện phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ theo Mục 1 nêu trên đến ngày ......(ngày hoán đổi theo hợp đồng đã ký). Vào ngày hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, sau khi có thông báo của Sở Giao dịch chứng khoán về việc hủy niêm yết công cụ nợ, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam ngừng phong tỏa rút lưu ký, hủy đăng ký công cụ nợ bị hoán đổi đang thực hiện phong tỏa theo quy định và thực hiện đăng ký, lưu ký công cụ nợ được hoán đổi tương ứng theo Mục 2 nêu trên.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mục 2. Mẫu thông báo kết quả hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
TÊN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hợp đồng thỏa thuận hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh số…. ngày ... tháng ... năm…, ......(tên ngân hàng chính sách) đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi, ngừng phong tỏa số trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi không thống nhất hoán đổi và đămg ký lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi cụ thể như sau:
1. Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề nghị tiếp tục phong tỏa và khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh không thống nhất hoán đổi đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông tin về trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi
|
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
|||||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh sở hữu |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi đã đề nghị phong tỏa |
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
|||
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đề nghị tiếp tục phong tỏa |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đề nghị ngừng phong tỏa |
|||||||
I. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
||
3 |
C |
|
|
|
|
|
||
... |
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||
II. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
||
3 |
K |
|
|
|
|
|
||
... |
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký như sau:
Thông tin về trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi trúng thầu
|
Thông tin về việc đăng ký, lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký |
Ghi chú (*) |
|
I. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|||
II. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
3. Đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán tiếp tục thực hiện phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo Mục 1 nêu trên đến ngày ......(ngày hoán đổi theo hợp đồng đã ký). Vào ngày hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, sau khi có thông báo của Sở Giao dịch chứng khoán về việc hủy niêm yết trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam ngừng phong tỏa rút lưu ký, hủy đăng ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi đang thực hiện phong tỏa theo quy định và thực hiện đăng ký, lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi tương ứng theo Mục 2 nêu trên.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mục 3. Mẫu thông báo kết quả hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương)
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hợp đồng thỏa thuận hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương số…. ngày ... tháng ... năm…, ......(chủ thể tổ chức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương) đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi, ngừng phong tỏa số trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi không thống nhất hoán đổi và đăng ký lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi cụ thể như sau:
1. Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề nghị tiếp tục phong tỏa và khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương không thống nhất hoán đổi đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông tin về trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi
|
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương |
|||||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương |
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương sở hữu |
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi đã đề nghị phong tỏa |
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương |
|||
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương đề nghị tiếp tục phong tỏa |
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương đề nghị ngừng phong tỏa |
|||||||
I. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
||
3 |
C |
|
|
|
|
|
||
... |
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||
II. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
||
3 |
K |
|
|
|
|
|
||
... |
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký như sau:
Thông tin về trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi trúng thầu
|
Thông tin về việc đăng ký, lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương |
||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương |
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký |
Ghi chú (*) |
|
I. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|||
II. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
3. Đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán tiếp tục thực hiện phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương theo Mục 1 nêu trên đến ngày ......(ngày hoán đổi theo hợp đồng đã ký). Vào ngày hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương, sau khi có thông báo của Sở Giao dịch chứng khoán về việc hủy niêm yết trái phiếu chính quyền địa phương, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam ngừng phong tỏa rút lưu ký, hủy đăng ký trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi đang thực hiện phong tỏa theo quy định và thực hiện đăng ký, lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi tương ứng theo Mục 2 nêu trên.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG |
Phụ lục 10. Mẫu thông báo kết quả đấu thầu hoán đổi công cụ nợ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: |
......(Chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ) |
Sở Giao dịch chứng khoán thông báo kết quả đấu thầu hoán đổi công cụ nợ ngày ... tháng ... năm như sau:
1. Các công cụ nợ bị hoán đổi đã trúng thầu:
Thông tin về công cụ nợ bị hoán đổi trúng thầu
|
Thông tin về việc phong tỏa công cụ nợ |
|||||
TT |
Chủ sở hữu công cụ nợ |
Số tài khoản lưu ký công cụ nợ |
Khối lượng công cụ nợ sở hữu |
Khối lượng công cụ nợ trúng thầu hoán đổi đề nghị phong tỏa |
Ghi chú (*) |
|
I. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị đăng ký đấu thầu hoán đổi cho khách hàng.
2. Các công cụ nợ được hoán đổi đã trúng thầu
Thông tin về công cụ nợ được hoán đổi trúng thầu
|
Thông tin về việc đăng ký, lưu ký công cụ nợ |
|||||
TT |
Chủ sở hữu công cụ nợ |
Số tài khoản lưu ký công cụ nợ |
Khối lượng công cụ nợ sở hữu |
Khối lượng công cụ nợ trúng thầu hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký |
Ghi chú (*) |
|
I. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
3. Đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán thực hiện phong tỏa công cụ nợ theo Mục 1 nêu trên đến ngày hoán đổi công cụ nợ theo thông báo của ......(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ). Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết công cụ nợ, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký công cụ nợ bị hoán đổi đang thực hiện phong tỏa theo quy định. Đồng thời đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán thực hiện đăng ký, lưu ký công cụ nợ được hoán đổi tương ứng theo Mục 2 nêu trên.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của đơn vị./.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
|
Phụ lục 11. Xác định lãi suất trúng thầu, lãi suất danh nghĩa và phân bổ khối lượng công cụ nợ được hoán đổi trúng thầu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
1. Tổ chức đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi theo hình thức cạnh tranh lãi suất
Ví dụ: Trường hợp Kho bạc Nhà nước công bố đấu thầu 1.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 5,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương thức đấu thầu đơn giá:
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
1 |
A |
5,15% |
150 |
150 |
150 |
5,49% |
2 |
A |
5,20% |
100 |
250 |
100 |
5,49% |
3 |
A |
5,25% |
100 |
350 |
100 |
5,49% |
4 |
B |
5,35% |
200 |
550 |
200 |
5,49% |
5 |
D |
5,35% |
200 |
750 |
200 |
5,49% |
6 |
D |
5,40% |
200 |
950 |
200 |
5,49% |
7 |
B |
5,49% |
100 |
1.050 |
50 |
5,49% |
8 |
B |
5,50% |
100 |
1.150 |
- |
|
9 |
C |
5,50% |
200 |
1.350 |
- |
|
10 |
D |
5,50% |
200 |
1.550 |
- |
|
11 |
F |
5,50% |
200 |
1.750 |
- |
|
12 |
C |
5,60% |
300 |
2.050 |
- |
|
13 |
D |
5,60% |
200 |
2.250 |
- |
|
14 |
D |
5,70% |
200 |
2.450 |
- |
|
15 |
E |
5,70% |
50 |
2.500 |
- |
|
16 |
B |
6,00% |
100 |
2.600 |
- |
|
17 |
G |
6,00% |
100 |
2.700 |
- |
|
18 |
H |
6,20% |
200 |
2.900 |
- |
|
Tổng |
|
|
2.900 |
|
1.000 |
|
- Lãi suất trúng thầu bằng 5,49%/năm, là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp dụng chung cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu và được chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi gọi thầu.
- Khối lượng dự thầu cộng dồn cạnh tranh lãi suất tại các mức lãi suất thấp hơn 5,49%/năm là 950 tỷ đồng, do vậy phần dư còn lại 50 tỷ đồng so với khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu 5,49%/năm theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Do vậy, nhà đầu tư B được phân bổ 50/100 tỷ đồng dự thầu tại mức lãi suất 5,49%/năm.
- Trường hợp trái phiếu Chính phủ được hoán đổi là trái phiếu phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu Chính phủ:
+ Là lãi suất trúng thầu trái phiếu Chính phủ làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu Chính phủ sẽ được xác định là 5,40%/năm;
+ Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá:
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
1 |
A |
5,15% |
150 |
150 |
150 |
5,15% |
2 |
A |
5,20% |
100 |
250 |
100 |
5,20% |
3 |
A |
5,25% |
100 |
350 |
100 |
5,25% |
4 |
B |
5,35% |
200 |
550 |
200 |
5,35% |
5 |
D |
5,35% |
200 |
750 |
200 |
5,35% |
6 |
D |
5,40% |
200 |
950 |
200 |
5,40% |
7 |
B |
5,49% |
100 |
1.050 |
50 |
5,49% |
8 |
B |
5,50% |
100 |
1.150 |
- |
|
9 |
c |
5,50% |
200 |
1.350 |
- |
|
10 |
D |
5,50% |
200 |
1.550 |
- |
|
11 |
F |
5,50% |
200 |
1.750 |
- |
|
12 |
C |
5,60% |
300 |
2.050 |
- |
|
13 |
D |
5,60% |
200 |
2.250 |
- |
|
14 |
D |
5,70% |
200 |
2.450 |
- |
|
15 |
E |
5,70% |
50 |
2.500 |
- |
|
16 |
B |
6,00% |
100 |
2.600 |
- |
|
17 |
G |
6,00% |
100 |
2.700 |
- |
|
18 |
H |
6,20% |
200 |
2.900 |
- |
|
Tổng |
|
|
2.900 |
|
1.000 |
|
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất không vượt quá khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi gọi thầu.
Do vậy, các mức lãi suất trúng thầu từ 5,15%/năm đến 5,49%/năm. Tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất là 5,49%/năm, nhà đầu tư B được phân bổ 50 tỷ đồng/ 100 tỷ đồng dự thầu.
- Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu bằng 5,312%, cụ thể như sau:
150 ×5,15% +100 ×5,20% +100 ×5,25% + 200 ×5,35% + 50 ×5,49% + 200 ×5,35% + 200 ×5,40% |
|
1.000 |
- Trường hợp trái phiếu Chính phủ được hoán đổi là trái phiếu phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu Chính phủ:
+ Là bình quân gia quyền các mức lãi suất phát hành trái phiếu Chính phủ áp dụng đối với các nhà đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu Chính phủ sẽ được xác định là 5,30%/năm;
+ Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
2. Tổ chức đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi theo hình thức cạnh tranh lãi suất kết hợp không cạnh tranh lãi suất
Trường hợp Kho bạc Nhà nước công bố đầu thầu 1.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 5,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương thức đấu thầu đơn giá
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng dự thầu cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
|
100 |
100 |
100 |
5,49% |
2 |
B |
|
100 |
200 |
100 |
5,49% |
3 |
D |
|
100 |
300 |
100 |
5,49% |
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
300 |
|
300 |
|
||
|
|
|||||
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
5,20% |
100 |
100 |
100 |
5,49% |
2 |
A |
5,30% |
100 |
200 |
100 |
5,49% |
3 |
B |
5,35% |
100 |
300 |
100 |
5,49% |
4 |
D |
5,45% |
200 |
500 |
200 |
5,49% |
5 |
C |
5,47% |
100 |
600 |
100 |
5,49% |
6 |
B |
5,49% |
100 |
700 |
100 |
5,49% |
7 |
B |
5,55% |
100 |
800 |
- |
|
8 |
D |
5,55% |
200 |
1.000 |
- |
|
9 |
F |
5,55% |
200 |
1.200 |
- |
|
10 |
c |
5,60% |
300 |
1.500 |
- |
|
11 |
D |
5,60% |
200 |
1.700 |
- |
|
12 |
D |
5,70% |
200 |
1.900 |
- |
|
13 |
E |
5,70% |
50 |
1.950 |
- |
|
14 |
G |
6,00% |
100 |
2.050 |
- |
|
15 |
H |
6,20% |
200 |
2.250 |
- |
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất |
2.250 |
|
700 |
|
- Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp dụng chung cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi cho các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi khối lượng phát hành cho nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định bằng 5,49%/năm.
- Lãi suất trúng thầu của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất bằng với lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất là 5,49%/năm.
- Trường hợp trái phiếu Chính phủ được hoán đổi là trái phiếu phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu Chính phủ:
+ Là lãi suất trúng thầu trái phiếu Chính phủ làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu Chính phủ sẽ được xác định là 5,40%/năm;
+ Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng dự thầu cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
|
100 |
100 |
100 |
5,38% |
2 |
B |
|
100 |
200 |
100 |
5,38% |
3 |
D |
|
100 |
300 |
100 |
5,38% |
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
300 |
|
300 |
|
||
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
5,20% |
100 |
100 |
100 |
5,20% |
2 |
A |
5,25% |
100 |
200 |
100 |
5,25% |
3 |
B |
5,35% |
100 |
300 |
100 |
5,35% |
4 |
D |
5,45% |
200 |
500 |
200 |
5,45% |
5 |
B |
5,50% |
100 |
600 |
100 |
5,50% |
6 |
C |
5,50% |
100 |
700 |
100 |
5,50% |
7 |
B |
5,55% |
100 |
800 |
- |
|
8 |
D |
5,55% |
200 |
1.000 |
- |
|
9 |
F |
5,55% |
200 |
1.200 |
- |
|
10 |
C |
5,60% |
300 |
1.500 |
- |
|
11 |
D |
5,60% |
200 |
1.700 |
- |
|
12 |
D |
5,70% |
200 |
1.900 |
- |
|
13 |
E |
5,70% |
50 |
1.950 |
- |
|
14 |
G |
6,00% |
100 |
2.050 |
- |
|
15 |
H |
6,20% |
200 |
2.250 |
- |
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất |
2.250 |
|
700 |
|
- Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi cho các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi cho nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định từ 5,20%/năm đến 5,50%/năm. Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất bằng:
100 ×5,20% + 100 ×5,25% + 100 ×5,35% + 200 ×5,45%+100 ×5,50% + 100 ×5,50% |
|
700 |
Mức lãi suất bình quân gia quyền 5,386% này thấp hơn so với khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 5,50%/năm.
- Lãi suất trúng thầu của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất, được làm tròn xuống tới 2 chữ số thập phân. Như vậy, mức lãi suất trúng thầu của các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất là 5,38%/năm.
- Trường hợp trái phiếu Chính phủ được hoán đổi là trái phiếu được phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu Chính phủ:
+ Là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu Chính phủ áp dụng đối với các nhà đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu Chính phủ sẽ được xác định là 5,30%/năm;
+ Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
Phụ lục 12. Xác định lãi suất trúng thầu và phân bổ khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi trúng thầu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính )
1. Tổ chức đấu thầu theo hình thức cạnh tranh lãi suất
Ví dụ: Trường hợp Kho bạc Nhà nước công bố đấu thầu hoán đổi 1.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 4,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương thức đấu thầu đơn giá:
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
1 |
A |
5,00% |
150 |
150 |
150 |
4,65% |
2 |
A |
4,95% |
100 |
250 |
100 |
4,65% |
3 |
A |
4,85% |
100 |
350 |
100 |
4,65% |
4 |
B |
4,80% |
200 |
550 |
200 |
4,65% |
5 |
D |
4,75% |
200 |
750 |
200 |
4,65% |
6 |
D |
4,70% |
200 |
950 |
200 |
4,65% |
7 |
B |
4,65% |
100 |
1.050 |
50 |
4,65% |
8 |
B |
4,45% |
100 |
1.150 |
- |
|
9 |
C |
4,40% |
200 |
1.350 |
- |
|
10 |
D |
4,30% |
200 |
1.550 |
- |
|
11 |
F |
4,25% |
200 |
1.750 |
- |
|
12 |
C |
4,25% |
300 |
2.050 |
- |
|
13 |
D |
4,2% |
200 |
2.250 |
- |
|
14 |
D |
4,20% |
200 |
2.450 |
- |
|
15 |
E |
4,20% |
50 |
2.500 |
- |
|
16 |
B |
4,15% |
100 |
2.600 |
- |
|
17 |
G |
4,15% |
100 |
2.700 |
- |
|
18 |
H |
4,10% |
200 |
2.900 |
- |
|
Tổng |
|
|
2.900 |
|
1.000 |
|
- Lãi suất trúng thầu bằng 4,65%/năm, là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng chung cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu và được chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu.
- Khối lượng dự thầu cộng dồn cạnh tranh lãi suất tại các mức lãi suất cao hơn 4,65%/năm là 950 tỷ đồng, do vậy phần dư còn lại 50 tỷ đồng so với khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu 4,65%/năm theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Do vậy, nhà đầu tư B được phân bổ 50/100 tỷ đồng dự thầu tại mức lãi suất 4,65%/năm.
b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá:
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
1 |
A |
5,00% |
150 |
150 |
150 |
5,00% |
2 |
A |
4,95% |
100 |
250 |
100 |
4,95% |
3 |
A |
4,85% |
100 |
350 |
100 |
4,85% |
4 |
B |
4,80% |
200 |
550 |
200 |
4,80% |
5 |
D |
4,75% |
200 |
750 |
200 |
4,75% |
6 |
D |
4,70% |
200 |
950 |
200 |
4,70% |
7 |
B |
4,65% |
100 |
1.050 |
50 |
4,65% |
8 |
B |
4,45% |
100 |
1.150 |
- |
|
9 |
c |
4,40% |
200 |
1.350 |
- |
|
10 |
D |
4,30% |
200 |
1.550 |
- |
|
11 |
F |
4,25% |
200 |
1.750 |
- |
|
12 |
C |
4,25% |
300 |
2.050 |
- |
|
13 |
D |
4,2% |
200 |
2.250 |
- |
|
14 |
D |
4,20% |
200 |
2.450 |
- |
|
15 |
E |
4,20% |
50 |
2.500 |
- |
|
16 |
B |
4,15% |
100 |
2.600 |
- |
|
17 |
G |
4,15% |
100 |
2.700 |
- |
|
18 |
H |
4,10% |
200 |
2.900 |
- |
|
Tổng |
|
|
2.900 |
|
1.000 |
|
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu.
Do vậy, các mức lãi suất trúng thầu từ 5,00%/năm đến 4,65%/năm. Tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất là 4,65%/năm, nhà đầu tư B được phân bổ 50 tỷ đồng/ 100 tỷ đồng dự thầu.
- Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu bằng 5,312%, cụ thể như sau:
150 × 5,00% +100 ×4,95% +100 ×4,85% + 200 ×4,80% + 200 ×4,75% + 200 ×4,70% + 50 × 4,65% |
|
1.000 |
2. Đấu thầu theo hình thức cạnh tranh lãi suất kết hợp không cạnh tranh lãi suất
Trường hợp Kho bạc Nhà nước công bố đấu thầu hoán đổi 1.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 4,5%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương thức đấu thầu đơn giá
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng dự thầu cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
|
100 |
100 |
100 |
4,70% |
2 |
B |
|
100 |
200 |
100 |
4,70% |
3 |
D |
|
100 |
300 |
100 |
4,70% |
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
300 |
|
300 |
|
||
|
|
|||||
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
5,00% |
100 |
100 |
100 |
4,70% |
2 |
A |
4,95% |
100 |
200 |
100 |
4,70% |
3 |
B |
4,85% |
100 |
300 |
100 |
4,70% |
4 |
D |
4,80% |
200 |
500 |
200 |
4,70% |
5 |
C |
4,75% |
100 |
600 |
100 |
4,70% |
6 |
B |
4,70% |
100 |
700 |
100 |
4,70% |
7 |
B |
4,65% |
100 |
800 |
- |
|
8 |
D |
4,45% |
200 |
1.000 |
- |
|
9 |
F |
4,40% |
200 |
1.200 |
- |
|
10 |
C |
4,30% |
300 |
1.500 |
- |
|
11 |
D |
4,25% |
200 |
1.700 |
- |
|
12 |
D |
4,25% |
200 |
1.900 |
- |
|
13 |
E |
4,2% |
50 |
1.950 |
- |
|
14 |
G |
4,20% |
100 |
2.050 |
- |
|
15 |
H |
4,20% |
200 |
2.250 |
- |
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất |
2.250 |
|
700 |
|
- Khối lượng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi nhận lại từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng chung cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi nhận lại từ các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi khối lượng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi nhận lại từ nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định bằng 4,70%/năm.
- Lãi suất trúng thầu của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất bằng với lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất là 4,70%/năm.
b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng dự thầu cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
|
100 |
100 |
100 |
4,83% |
2 |
B |
|
100 |
200 |
100 |
4,83% |
3 |
D |
|
100 |
300 |
100 |
4,83% |
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
300 |
|
300 |
|
||
|
|
|||||
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
5,00% |
100 |
100 |
100 |
5,00% |
2 |
A |
4,95% |
100 |
200 |
100 |
4,95% |
3 |
B |
4,85% |
100 |
300 |
100 |
4,85% |
4 |
D |
4,80% |
200 |
500 |
200 |
4,80% |
5 |
B |
4,75% |
100 |
600 |
100 |
4,75% |
6 |
C |
4,70% |
100 |
700 |
100 |
4,70% |
7 |
B |
4,65% |
100 |
800 |
- |
|
8 |
D |
4,45% |
200 |
1.000 |
- |
|
9 |
F |
4,40% |
200 |
1.200 |
- |
|
10 |
C |
4,30% |
300 |
1.500 |
- |
|
11 |
D |
4,25% |
200 |
1.700 |
- |
|
12 |
D |
4,25% |
200 |
1.900 |
- |
|
13 |
E |
4,2% |
50 |
1.950 |
- |
|
14 |
G |
4,20% |
100 |
2.050 |
- |
|
15 |
H |
4,20% |
200 |
2.250 |
- |
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất |
2.250 |
|
700 |
|
- Khối lượng trái phiếu Chính phủ phát hành cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi khối lượng mua lại từ nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định từ 5,00%/năm đến 4,70%/năm. Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất bằng:
100 ×5,00% + 100 ×4,95% + 100 ×4,85% + 200 ×4,80%+100 ×4,75% + 100 ×4,70% |
|
700 |
Mức lãi suất bình quân gia quyền 4,836% này cao hơn so với khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 4,50%/năm.
- Lãi suất trúng thầu của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất, được làm tròn xuống tới 2 chữ số thập phân. Như vậy, mức lãi suất trúng thầu của các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất là 4,83%/năm.
THE MINISTRY OF FINANCE
CircularNo. 110/2018/TT-BTC dated November 15, 2018 of the Ministry of Finance onproviding guidance on repurchase and swap of government debt instruments, government-guaranteed bonds and municipal bonds in domestic market
Pursuant to the Law on Public Debt Management dated November 23, 2017;
Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 91/2018/ND-CP dated June 26, 2018 on government guarantee issuance and management;
Pursuant to the Government’s Decree No. 93/2018/ND-CP dated June 30, 2018 providing for provincial-government debt management;
Pursuant to the Government’s Decree No. 94/2018/ND-CP dated June 30, 2018 on public debt management operations;
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2018/ND-CP dated June 30, 2018 providing for issuance, registration, listing and trading of government debt instruments in securities market;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director of the Department of Banking and Financial Institutions;
The Minister of Finance promulgates a Circular providing guidance on repurchase and swap of government debt instruments, government-guaranteed bonds and municipal bonds in domestic market.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.Scope of regulation and subjects of application
1.This Circular provides regulations on repurchase and swap of government debt instruments, government-guaranteed bonds which are issued by banks for social policies and municipal bonds in the domestic market; information publishing and responsibility of organizations and individuals involved in the repurchase and swap of debt instruments.
2.Regulated entities:
a) Debt instrument issuers;
b) Stock Exchanges and Vietnam Securities Depository;
c) Debt instrument holders engaged in repurchase or swapping and other organizations and individuals involved in the repurchase and swap of debt instruments.
Article 2. Interpretation of terms
For the purposes of this document, in addition to the terms defined in the Government’s Decree No. 95/2018/ND-CP dated June 30, 2018 and the Government’s Decree No. 94/2018/ND-CP dated June 30, 2018, the terms below are construed as follows:
1.“Debt instruments”refer to:
a) Government debt instruments;
b) Government-guaranteed bonds which are issued by banks for social policies;
c) Municipal bonds issued by Provincial-level People s Committees.
2.“Issuers”refer to:
a) State Treasuries that issue government debt instruments;
b) Provincial-level People s Committees that issue municipal bonds;
c) Banks for social policies that issue government-guaranteed bonds.
3.“Debt instrument holder”refers to the owner of the debt instrument.
4.“Nominal interest rate”refers to the annual interest rate, expressed as percentage (%) to par value that the issuer shall pay debt instrument holders under terms and conditions of the debt instrument.
5.“Term to maturity”refers to the actual time between when the debt instrument is repurchased or swapped and when it matures.
6.“Repurchase or swap organization date”refers to:
a) The date on which the issuer conducts negotiation and enters into an agreement on repurchase or swap of debt instrument according to the agreed method; or
b) The date on which the issuer organizes bidding for repurchase or swap of debt instrument according to the approved bidding method.
7.“Debt instrument repurchase”refers to the act of the issuer buying back the debt instrument before its maturity date.
8.“Debt instrument resale”refers to the act of the debt instrument holder selling back the debt instrument to the issuer before its maturity date.
9.“Repurchase date”refers to the date on which the issuer makes payment for the repurchased debt instrument to the debt instrument holder.
10.“Repurchase interest rate”refers to the bid-winning interest rate or the interest rate which is decided by the issuer according to the bidding result or the result of the related parties’ negotiation on the debt instrument repurchase as regulated herein.
11.“Debt instrument swap”means a portfolio management technique in which debt instruments of two different codes of the same issuer are bought and sold simultaneously.
12.“"Sold debt instrument”in a swaprefers to the outstanding debt instrument which is selected to swap with another debt instrument (called as “purchased debt instrument”).
13.“Purchased debt instrument”in a swap refers to the debt instrument which is issued in the first or additional issue, and used to swap outstanding debt instrument (which is the sold debt instrument).
14.“Swap date”refers to the date on which the new debt instrument (or the purchased debt instrument) is issued to swap the outstanding debt instrument (or the sold debt instrument).
15.“Swap interest rate”refers to the discount interest rate used as the basis for determining the prices of the sold debt instrument and the purchased debt instrument.
Article 3. Repurchase and swap interest rates
1.The Ministry of Finance shall decide the brackets of repurchase interest rates and swap interest rates in each period or for each specific repurchase or swap.
2.Based on the brackets of repurchase interest rates and swap interest rates specified in Clause 1 of this Article, the issuer shall decide the repurchase or swap interest rate for each debt instrument repurchase or swap.
Article 4. Rules of debt instrument repurchase and swap
1.The debt instrument repurchase or swap must be carried out according to the scheme or plan approved by a competent authority in accordance with applicable regulations on issuance of debt instruments. To be specific:
a) Government debt instruments shall be repurchased or swapped according to the scheme for repurchase or swap of debt instruments approved by the Prime Minister as per Clause 1 Article 24 or Clause 1 Article 25 of the Decree No. 95/2018/ND-CP;
b) Government-guaranteed bonds shall be repurchased or swapped according to the plan for repurchase or swap of government-guaranteed bonds approved by the Prime Minister as per Clause 7 Article 49 of the Government’s Decree No. 91/2018/ND-CP dated June 26, 2018;
c) Municipal bonds shall be repurchased or swapped according to the plan for repurchase or swap of municipal bonds approved by the Provincial People’s Council as per Clause 6 or Clause 7 Article 8 of the Government’s Decree No. 93/2018/ND-CP dated June 30, 2018.
2.The debt instrument repurchase or swap must be carried out in conformity with the market prices at the repurchase or swap date, openly and transparently.
3.The debt instrument repurchase or swap must adhere to regulations herein and relevant laws.
Article 5. Debt instrument repurchase and swap methods
1.The debt instrument repurchase or swap shall be carried out by adopting one of the following methods:
a) Carry out direct negotiation with debt instrument holders;
b) Organize bidding through the Stock Exchanges. The State Treasury is entitled to directly organize the bidding for repurchase or swap of government debt instruments according to the Ministry of Finance’s regulations.
2.The issuer shall decide the debt instrument repurchase or swap method according to the scheme or plan approved by a competent authority and publicly announce the selected repurchase or swap method before the repurchase or swap.
Article 6. Conditions of debt instruments repurchased, sold and purchased in swaps
1.The debt instrument to be repurchased must:
a) Not reach maturity; and
b) Not be bound by any secured transactions from the date of application for resale of the debt instrument according to the direct negotiation method or from the date on which bidding for debt instrument repurchase is organized.
2.The debt instrument to be purchased in a swap must:
a) Have terms and conditions same as those of the outstanding debt instrument if it is additionally issued; or
b) Have terms and conditions decided by the issuer if it is a new debt instrument issued for the first time.
3.The debt instrument to be sold in a swap must meet the conditions specified in Clause 1 of this Article.
Chapter II
DEBT INSTRUMENT REPURCHASE
Section 1. REPURCHASE OF DEBT INSTRUMENT BY NEGOTIATION
Article 7. Repurchase of debt instruments registered and deposited at Vietnam Securities Depository
1.At least five (05) business days before the repurchase organization date, the issuer must publish information concerning the debt instrument repurchase on its website, the websites of the Stock Exchange and the Vietnam Securities Depository. Information to be published includes:
a) Terms of the debt instrument to be repurchased, including: code, code’s scale, initial issue date, maturity date, nominal interest rate, and method of principal and interest payment;
b) The quantity of the debt instrument to be repurchased, sorted by the debt instrument s code;
c) The deadline for submission of application for debt instrument resale. This application submission deadline must be at least 03 days before the repurchase organization date;
d) The date on which the Vietnam Securities Depository blocks the debt instrument on the depository account of the debt instrument holder who applies for the debt instrument resale. This date must be at least 02 days before the repurchase organization date;
dd) The planned repurchase organization date and repurchase date.
2.Based on the information concerning the debt instrument repurchase published according to Clause 1 of this Article, the debt instrument holder or its authorized organization shall submit an application for debt instrument resale, which is made according to the form provided in the Appendix 1 enclosed herewith, to the issuer.Applications which are submitted after the required application submission deadline shall be invalid.
3.After the deadline for submission of application for debt instrument resale, based on the received applications for debt instrument resale, the issuer shall request the Vietnam Securities Depository to block total debt instruments to be repurchased according to the form provided in the Appendix 2 enclosed herewith. The Vietnam Securities Depository shall block debt instruments to be sold back as registered by debt instrument holders and inform the issuer of such blockage.
4.Based on the received applications for debt instrument resale and the notification of blockage of debt instruments given by the Vietnam Securities Depository, on the repurchase organization date, the issuer shall carry out negotiations and reach an agreement on terms of debt instrument repurchase with debt instrument holders or their authorized organizations. Contents to be negotiated include:
a) The quantity of debt instrument to be repurchased, sorted by code;
b) The repurchase interest rate of each debt instrument s code to be repurchased as regulated in Article 3 hereof;
c) Repurchase date;
d) The price of a repurchased debt instrument determined according to Article 13 hereof;
dd) Total debt instrument repurchase amount which is equal to the quantity of repurchased debt instruments multiplied by the price of a debt instrument.
5.Based on the negotiation result, on the repurchase organization date, the issuer and the debt instrument holder or its authorized organization shall enter into an agreement on debt instrument repurchase, which is made according to the form provided in the Appendix 3 enclosed herewith.
6.Within one business day after the repurchase organization date, the issuer must provide the Vietnam Securities Depository and the Stock Exchange with the notification of negotiation results made according to the form provided in the Appendix 4 enclosed herewith. Based on the issuer’s notification, the Vietnam Securities Depository shall keep blockage of debt instruments repurchased according to the signed repurchase agreements and stop blocking debt instruments which are not repurchased.
7.On the repurchase date as specified in the agreement signed with the debt instrument holder, the issuer shall make payment for the repurchased debt instrument to the debt instrument holder according to Clause 1 Article 22 hereof.
8.The cancellation of listing, registration and depositing of repurchased debt instruments shall be made according to Article 25 hereof.
9.Upon the completion of the debt instrument repurchase, the issuer shall publish the repurchase results according to Article 27 hereof.
Article 8. Repurchase of debt instruments which are not registered or deposited at Vietnam Securities Depository
1.Based on the scheme or plan for debt instrument repurchase approved by a competent authority, the issuer shall carry out negotiations and reach agreements on repurchase terms with debt instrument holders or their authorized organizations.Contents to be negotiated include:
a) The quantity of debt instruments to be repurchased;
b) The repurchase interest rate as regulated in Article 3 hereof;
c) The repurchase date;
d) The price of a repurchased debt instrument;
dd) Total debt instrument repurchase amount.
2.Based on the negotiation result, the issuer and the debt instrument holder or its authorized organization shall enter into an agreement on debt instrument repurchase, which is made according to the form provided in the Appendix 3 enclosed herewith.
3.On the repurchase date as specified in the agreement signed with the debt instrument holder, the issuer shall make payment for the repurchased debt instrument to the debt instrument holder according to Clause 2 Article 22 hereof.
Section 2. REPURCHASE OF DEBT INSTRUMENT THROUGH BIDDING
Article 9. Bidding rules and form, and method of determining bidding result
1.Bidding rules
a) Rights and obligations amongst market makers must be completely impartial in accordance with applicable laws;
b) The market maker’s bid information must be kept secret.
2.Bidding form:
The bidding for debt instrument repurchase shall be conducted by adopting one of the following forms:
a) Competitive bid; or
b) Combination of competitive bid and non-competitive bid.
If the bidding is held in the form of combination of competitive bid and non-competitive bid, total debt instruments to be repurchased from bidders of non-competitive bid shall not exceed 30% of the maximum quantity of debt instruments to be repurchased through bidding.
3.Method of determining bidding result
The bidding result shall be determined by adopting one of the following methods:
a) Fixed-rate tender; or
b) Variable-rate tender.
4.The issuer shall make a specific notification of the bidding form and method of determining bidding result before each debt instrument repurchase through bidding.
Article 10. Bidders
1.Bidders are market makers in the government debt instrument market annually announced by the Ministry of Finance.
2.Market makers may sell back their own debt instruments or debt instruments of their customers who are debt instrument holders according to their authorization.
Article 11. Bidding steps for debt instrument repurchase
1.At least four (04) business days before the repurchase organization date, the issuer shall publish the repurchase-related information on its website and request the Stock Exchange to inform the market markers of the repurchase and publish the repurchase-related information on its website. Information to be informed includes:
a) Code of the debt instrument to be repurchased;
b) The code’s scale, initial issue date, maturity date, nominal interest rate, and method of debt instrument principal and interest payment;
c) The quantity of the debt instrument to be repurchased, sorted by the debt instrument s code;
d) The repurchase organization date and the repurchase date;
dd) Bidding form and method of determining the bidding result.
2.Not later than 10:30 AM on the repurchase organization date, market makers must provide the Stock Exchange with bid information by using the bid form provided by the Stock Exchange. Each market maker or his/her customer participating in the competitive bid is allowed to submit a maximum of five (05) bid rates on a bid form for each code of debt instrument to be repurchased.Each bid rate is submitted for both the interest rate offered (rounded to 2 decimal places) and the corresponding quantity of debt instrument to be sold out.If a market maker participates in bidding for resale of debt instruments for his/her customers, he/she must provide sufficient information about such customers such as the customer’s name, interest rate and corresponding quantity of debt instrument to be sold out by each customer.
3.Within fifteen (15) minutes after the deadline for bid submission mentioned in Clause 2 of this Article, the Stock Exchange shall open the bids, prepare and submit a consolidated report on bids to the issuer.
4.Based on the consolidated report on bids submitted by the Stock Exchange, the issuer shall determine the repurchase interest rate of each code of debt instrument to be bought back, and inform it to the Stock Exchange for determining the bidding result according to Article 12 hereof.
5.Upon the completion of the bidding for repurchase operation, the Stock Exchange shall electronically send bidding results to market makers through the electronic bidding system, and notify the issuer and the Vietnam Securities Depository of bidding result according to the form provided in the Appendix 5 enclosed herewith.
6.Based on the Stock Exchange’s notification, Vietnam Securities Depository shall block debt instruments of winning bidders.
7.The issuer shall make payment for the repurchased debt instruments on the repurchase date according to Article 22 hereof.
8.The cancellation of listing, registration and depositing of repurchased debt instruments shall be made according to Article 25 hereof.
9.Upon the completion of the debt instrument repurchase, relevant parties shall publicly announce the repurchase-related information according to Article 27 hereof.
Article 12. Bidding result determination
1.Bid-winning interest rate, corresponding quantity and repurchase price of a debt instrument shall be determined according to:
a) The quantity of debt instruments to be repurchased through bidding;
b) Bid interest rate and quantity of debt instrument to be sold out;
c) The minimum repurchase interest rate as regulated in Article 3 hereof.
2.Method of determining bid-winning interest rate:
a) For debt instrument repurchase through fixed-rate tender: The bid-winning interest rate is the lowest bid interest rate which is commonly applied to all market makers (for both competitive and non-competitive bids), considered in the descending interest rate order, and must satisfy the following conditions:
-It shall not be lower than the minimum repurchase interest rate announced by the Ministry of Finance; and
-The sum of debt instruments to be sold out sequentially at up to the bid-winning interest rate shall not exceed the maximum quantity of debt instruments being repurchased as announced by the issuer.
b) For debt instrument repurchase through variable-rate tender:
-The bid-winning interest rate of a participant in the competitive bid is the bid interest rate which is submitted that participant, considered in the ascending interest rate order, and must satisfy the following conditions:
+ The weighted average of bid-winning interest rates shall not be lower than the minimum repurchase interest rate announced by the Ministry of Finance;
+ The sum of debt instruments to be sold out sequentially at up to the lowest bid-winning interest rate shall not exceed the maximum quantity of debt instruments being repurchased through bidding.
-The bid-winning interest rate applied to all bidders of non-competitive bid is the weighted average of bid-winning interest rates, which is rounded off to two (02) decimal places.
3.Method of determining the quantity of debt instrument bought back from each successful bidder:
a) Debt instrument being repurchased through competitive bid:
The quantity of debt instrument bought back from each successful bidder in the competitive bid is equal to the debt instrument quantity stated on the bid form submitted by that bidder. If the accrued quantity of debt instruments to be sold out sequentially at up to the lowest bid-winning interest rate exceeds the maximum quantity of debt instruments to be repurchased through bidding, the amount of debt instruments that remains after subtracting the amount of debt instruments bought back from bidders with higher bid interest rates shall be repurchased from bidders submitting the lowest bid interest rate at a percentage in proportion to their quantities of debt instruments to be sold out as stated in their bid forms. The quantity of debt instruments to be bought back from a successful bidder shall be rounded off to the nearest ten thousand. The odd amount of debt instrument shall be bought back from the bidder firstly offering the lowest bid interest rate. If total amount of debt instrument to be repurchased from this bidder exceeds the quantity of debt instrument to be sold out as stated in his/her bid form, bidders successively submitting the bids will continue to be accepted until the issuer buys back enough debt instruments as announced.
b) Debt instrument being repurchased in the form of combination of competitive bid and non-competitive bid:
-The quantity of debt instrument bought back from each successful bidder in the competitive bid is equal to the debt instrument quantity stated on the bid form submitted by that bidder. If the accrued quantity of debt instruments to be sold out sequentially at up to the lowest bid-winning interest rate exceeds the maximum quantity of debt instruments to be repurchased through bidding, the amount of debt instruments that remains after subtracting the amount of debt instruments to be bought back from bidders of non-competitive bid and from bidders with higher bid interest rates shall be repurchased from bidders submitting the lowest bid interest rate at a percentage in proportion to their quantities of debt instruments to be sold out as stated in their bid forms. The quantity of debt instruments to be bought back from each successful bidder shall be rounded off to the nearest ten thousand.The odd amount of debt instrument shall be bought back from the bidder firstly offering the lowest bid interest rate. If total amount of debt instrument to be repurchased from this bidder exceeds the quantity of debt instrument to be sold out as stated in his/her bid form, bidders successively submitting the bids will continue to be accepted until the issuer buys back enough debt instruments as announced after subtracting the amount of debt instruments to be bought back from bidders of non-competitive bid;
-The quantity of debt instrument bought back from each successful bidder of non-competitive bid is equal to the debt instrument quantity stated on the bid form submitted by that bidder. If the sum of debt instruments to be sold out through the non-competitive bid exceeds the limit prescribed in Point b Clause 2 Article 9 hereof, the amount of debt instrument that the issuer buys back from each bidder of non-competitive bid shall be in proportion with the quantity of debt instrument stated in the bid form submitted by that bidder. The quantity of debt instruments to be bought back from each bidder shall be rounded off to the nearest ten thousand. The odd amount of debt instrument shall be bought back from the bidder firstly offering the bid in the non-competitive bid. If total amount of debt instrument to be repurchased from this bidder exceeds the quantity of debt instrument to be sold out as stated in his/her bid form, bidders successively submitting the bids will continue to be accepted until the issuer buys back enough debt instruments through non-competitive bid as announced;
-If none of bidders of competitive bid is successful, the issuer shall not buy back debt instruments from bidders of non-competitive bid.
Examples of determination of the bid-winning interest rate and repurchase of debt instruments from successful bidders are available in the Appendix 6 enclosed herewith.
4.Total amount paid for repurchased debt instruments is equal to the quantity of repurchased debt instruments multiplied by the repurchase price of a debt instrument.
5.The repurchase price of a debt instrument is determined according to Article 13 hereof.
Article 13. Repurchase price of a debt instrument
1.The repurchase price of a debt instrument which makes no periodic interest payments:
a) T-bills:
Where:
G = The price of a T-bill (rounded off to the nearest Dong);
MG = Face value of T-bill;
Lt= Discount rate of T-bill to be repurchased (%/365 days);
n = Actual days between the repurchase date and the maturity date of T-bill.
b) Other debt instruments which make no periodic interest payments and have a term of at least 01 year commencing from the issue date:
Where:
GG = The repurchase price of a debt instrument (rounded off to the nearest Dong);
MG = Face value of debt instrument;
a = Days, including the repurchase date, till the next interest payment date as assumed;
E = Total days of an assumed interest payment period in which the debt instrument is repurchased;
t = Number of assumed interest payments between the repurchase date and the maturity date;
Lt= Repurchase interest rate (%/year).
2. The repurchase price of a debt instrument which has a fixed nominal interest rate and interest payments made periodically at equal intervals:
a) If the repurchase date falls on or before the record date of the next interest payment period, the repurchase price of a debt instrument is calculated by adopting the following formula:
b) If the repurchase date falls after the record date of the next interest payment period, the repurchase price of a debt instrument is calculated by adopting the following formula:
Where:
GG = The repurchase price of a debt instrument (rounded off to the nearest Dong);
MG = Face value of debt instrument;
Lc= Nominal interest rate (%/year);
k = Number of periodic interest payments during a year;
d = Actual days between the repurchase date and the next interest payment date;
E = Actual days of an interest payment period in which the debt instrument is bought back;
t = Number of interest payments between the repurchase date and the maturity date of the debt instrument;
Lt= Repurchase interest rate (%/year).
3.The repurchase price of a debt instrument which has a fixed nominal interest rate and interest payments made periodically but the first interest payment period is shorter or longer than the next ones:
a) If the repurchase date falls before or on the record date for receiving debt instrument interest in the first interest payment period:
-If the sum of actual days between the repurchase date and the interest payment date of the first interest payment period is shorter than an ordinary interest payment period, the repurchase price of a debt instrument is calculated by adopting the following formula:
- If the sum of actual days between the repurchase date and the interest payment date of the first interest payment period is longer than or equal to an ordinary interest payment period, the repurchase price of a debt instrument is calculated by adopting the following formula:
GG = The repurchase price of a debt instrument (rounded off to the nearest Dong);
GL1= Interest on a debt instrument paid in the first interest payment period according to terms of a newly issued debt instrument;
MG = Face value of debt instrument;
Lt =Repurchase interest rate (%/year);
Lc= Nominal interest rate (%/year);
k = Number of periodic interest payments during a year;
a1 = Actual days between the repurchase date and the first interest payment date according to terms of a newly issued debt instrument;
a2 = Actual days between the repurchase date and the ordinary interest payment date as assumed;
E = Total days of an ordinary interest payment period according to terms of a newly issued debt instrument;
t = Number of interest payments between the repurchase date and the maturity date of the debt instrument.
b) If the repurchase date falls after the record date for receiving debt instrument interest in the first interest payment period, the repurchase price of a debt instrument shall be determined by adopting the formula which is employed to calculate the repurchase price of debt instrument with equal interest payment periods regulated in Clause 2 of this Article.
4.If the nominal interest rate of a debt instrument is floating interest rate, the Ministry of Finance shall provide guidance on the method of determining interest rate and repurchase price for each repurchase operation.
Chapter III
DEBT INSTRUMENT SWAP
Section 1. SWAP OF DEBT INSTRUMENT BY NEGOTIATION
Article 14. Swap of debt instruments registered and deposited at Vietnam Securities Depository
1.At least five (05) business days before the swap organization date, the issuer must publish information concerning the debt instrument swap on its website, the websites of the Stock Exchange and the Vietnam Securities Depository. Information to be informed includes:
a) Terms and conditions of debt instruments to be sold out in a swap, including listed code, issue date, maturity date, nominal interest rate, and principal and interest payment method; b) Terms and conditions of debt instruments to be purchased in a swap:
-Terms and conditions of an additionally issued debt instrument include: Listing code, issue date, maturity date, nominal interest rate, and principal and interest payment method;
-Terms and conditions of a newly issued debt instrument include: Planned listing code, issue date and term, rules for determining nominal interest rate, and interest payment method.
c) The planned quantity of sold debt instruments;
d) The deadline for submission of application for debt instrument swap. This application submission deadline must be at least three (03) days before the swap organization date;
dd) The date on which the Vietnam Securities Depository blocks the debt instrument on the depository account of the debt instrument holder who applies for debt instrument swap. This date must be at least two (02) days before the swap organization date;
e) The planned swap organization date and swap date.
2.Based on the published information concerning the swap, debt instrument holders wishing to engage in the swap shall provide the issuer with applications for debt instrument swap made according to the form provided in the Appendix 7 enclosed herewith. Applications which are submitted after the application submission deadline are invalid.
3.After the application submission deadline, based on the received applications for debt instrument swap, the issuer shall request the Vietnam Securities Depository to block total debt instruments to be swapped on depository accounts of holders according to the form provided in the Appendix 8 enclosed herewith. Vietnam Securities Depository shall block the amount of debt instruments to be swapped as registered by each debt instrument holder, and inform the issuer and the depository member where the holder s depository account is opened of such blockage.
4.Based on the received applications for debt instrument swap, terms and conditions of swapped debt instruments, the issuer shall conduct negotiations with debt instrument holders on swap contents as regulated herein. Contents to be negotiated include:
a) Determination of the discount rates of the sold debt instrument and the purchased debt instrument according to Article 3 hereof;
b) Determination of the swap date, and terms to maturity of swapped debt instruments;
c) Determination of the price of the sold debt instrument and the price of the purchased debt instrument according to Clause 1 and Clause 2 Article 21 hereof;
d) Determination of the quantity of the sold debt instruments which shall not exceed the quantity of debt instruments registered by holders and blocked by Vietnam Securities Depository; determination of the quantity of debt instruments to be sold out to holders according to Point b Clause 3 Article 21 hereof.
5.If the issuer and the debt instrument holder reach an agreement on the swap, they shall enter into a swap agreement according to the form provided in the Appendix 9 enclosed herewith.
6.Based on the signed swap agreement, the issuer shall notify the Stock Exchange and the Vietnam Securities Depository of the swap result by using the form provided in the Appendix 10 enclosed herewith in order to carry out the registration, depositing and listing of purchased debt instruments and cancel the registration, depositing and listing of sold debt instruments as well as stop blocking debt instruments which do not involve in the swap because the issuer disagrees with the holder about the swap.
7.Upon the completion of the debt instrument swap, the issuer shall publish related information according to Article 28 hereof.
Article 15. Swap of debt instruments which are not registered or deposited at Vietnam Securities Depository
1.Based on the swap scheme or plan approved by a competent authority, the issuer shall conduct negotiations with debt instrument holders on the swap contents as regulated herein. Contents of a negotiation include:
a) Terms and conditions of the sold debt instrument and the purchased debt instrument;
b) Discount rates of the sold debt instrument and the purchased debt instrument according to Article 3 hereof;
c) The swap date, and terms to maturity of debt instruments involved in the swap;
d) Prices of the sold debt instrument and the purchased debt instrument determined according to Clause 1 and Clause 2 Article 21 hereof;
dd) The quantity of sold debt instruments and the quantity of debt instruments to be sold to holders of the sold debt instruments according to Point b Clause 3 Article 21 hereof.
2.If the issuer and the debt instrument holder reach an agreement on the swap, they shall enter into a swap agreement according to the form provided in the Appendix 9 enclosed herewith.
Section 2. SWAP OF DEBT INSTRUMENTS THROUGH BIDDING
Article 16. Bidding rules and form, and method of determining bidding result
1.Bidding rules:
a) Rights and obligations amongst market makers must be completely impartial in accordance with applicable laws;
b) The market maker’s bid information must be kept confidential;
c) Based on the swap interest rate bracket announced by the Ministry of Finance and interest rates of debt instruments of similar terms in the market, the issuer shall announce the interest rate/ price of the sold debt instrument in the swap and organize the interest-rate/ price bidding for the purchased debt instrument or announce the interest rate/ price of the purchased debt instrument and organize the interest-rate/ price bidding for the sold debt instrument.
2.Bidding form:
The bidding for debt instrument swap shall be conducted by adopting one of the following forms:
a) Competitive bid; or
b) Combination of competitive bid and non-competitive bid.
If the bidding is held in the form of combination of competitive bid and non-competitive bid, total debt instruments to be swapped out as registered by bidders of non-competitive bid shall not exceed 30% of the maximum quantity of debt instruments to be swapped out by the issuer through the bidding session.
3.Method of determining bidding result:
The bidding result shall be determined by adopting one of the following methods:
a) Fixed-rate tender; or
b) Variable-rate tender.
4.The issuer shall make a specific notification of the bidding form and method of determining bidding result before each debt instrument swap through bidding.
Article 17. Bidders for debt instrument swap
1.Bidders are market makers in the government debt instrument market annually announced by the Ministry of Finance.
2.Market makers may participate in the bidding for swapping out their own debt instruments or debt instruments of their customers with their authorization.
Article 18. Debt instrument swap steps
1.At least four (04) business days before the swap organization date, the issuer shall publish the swap-related information on its website and request the Stock Exchange to inform all market markers of the swap and publish the swap-related information on its website. Information to be informed includes:
a) Terms and conditions of debt instruments to be sold out and purchased in a swap, including: Listing code, initial issue date, maturity date, nominal interest rate, and method of principal and interest payment;
b) The planned quantity of the sold or purchased debt instrument;
c) The swap organization date and the swap date;
d) Bidding form and method of determining the bidding result.
2.Not later than 09:30 AM on the swap organization date, the issuer shall announce the interest rate/price of the sold debt instrument (for holding the interest-rate bidding for the purchased debt instrument) or the interest rate/price of the purchased debt instrument (for holding the interest-rate bidding for the sold debt instrument) through the bidding system of the Stock Exchange and on its website.
3.Not later than 10:30 AM on the swap organization date, market makers must provide the Stock Exchange with bid information, including the interest rate of the purchased or sold debt instrument, by using the bid form provided by the Stock Exchange. Each market maker or his/her customer participating in the competitive bid is allowed to submit a maximum of five (05) bid rates on a bid form for each code of debt instrument to be swapped out through bidding. Each bid rate is submitted for both the interest rate offered (rounded to 2 decimal places) and the corresponding quantity of debt instrument to be swapped out. If a market maker participates in bidding for swap of debt instruments for his/her customers, he/she must provide sufficient information about such customers such as the customer’s name, interest rate and corresponding quantity of debt instrument to be swapped out by each customer.
4.Within fifteen (15) minutes after the bid submission deadline mentioned in Clause 3 of this Article, the Stock Exchange shall open the bids, prepare and submit a consolidated report on bids to the issuer.
5.Based on the consolidated report on bids submitted by the Stock Exchange, the issuer shall determine the interest rate of each code of debt instrument to be purchased or sold, and inform it to the Stock Exchange for determining the bidding result for the purchased debt instrument according to Article 19 hereof or the bidding result for the sold debt instrument according to Article 20 hereof.
6.Upon the completion of the bidding for debt instrument swap, the Stock Exchange shall electronically send the bidding result to market makers through the electronic bidding system, and notify the issuer and the Vietnam Securities Depository of bidding result according to the form provided in the Appendix 11 enclosed herewith. From the receipt of the Stock Exchange’s notification, the Vietnam Securities Depository shall block debt instruments to be swapped out of successful bidders.
7.On the swap date, based on the bidding result, the Stock Exchange and the Vietnam Securities Depository shall carry out procedures for registration, depositing and listing of purchased debt instruments, and cancellation of registration, depositing and listing of sold debt instruments according to Article 26 hereof.
8.Upon the completion of the debt instrument swap, the issuer shall publish the swap-related information in accordance with Article 28 hereof.
Article 19. Determination of bidding result for purchased debt instrument
In case the issuer announces the interest rate/price of the sold debt instrument and holds the interest-rate bidding for the purchased debt instrument, the bidding result for the purchased debt instrument shall be determined as follows:
1.Bid-winning interest rate, corresponding quantity and price of the purchased debt instrument shall be determined according to:
a) The quantity of debt instruments to be purchased through bidding;
b) The interest rate and quantity of debt instruments to be sold out through bidding of bidders;
c) The swap interest rate bracket as regulated in Article 3 hereof.
2.Method of determining bid-winning interest rate:
a) For fixed-rate tender: The bid-winning interest rate is the highest bid interest rate which is commonly applied to all market makers (for both competitive and non-competitive bids), considered in the ascending interest rate order, and must satisfy the following conditions:
-It must be within the swap interest rate bracket announced by the Ministry of Finance; and
-The sum of debt instruments to be purchased sequentially at up to the bid-winning interest rate shall not exceed the maximum quantity of the purchased debt instruments as announced by the issuer.
b) For variable-rate tender:
-The bid-winning interest rate of a participant in the competitive bid is the bid interest rate which is submitted that participant, considered in the ascending interest rate order, and must satisfy the following conditions:
+ The weighted average of bid-winning interest rates shall not be higher than the maximum swap interest rate announced by the Ministry of Finance;
+ The sum of debt instruments to be purchased sequentially at up to the highest bid-winning interest rate shall not exceed the maximum quantity of purchased debt instruments through bidding.
-The bid-winning interest rate applied to all bidders of non-competitive bid is the weighted average of bid-winning interest rates, which is rounded off to two (02) decimal places.
3.Method of determining the quantity of debt instrument purchased from each successful bidder:
a) Debt instrument being purchased through the competitive bid:
The quantity of debt instrument being swapped with each successful bidder in the competitive bid is the debt instrument quantity stated on the bid form submitted by that bidder. If the accrued quantity of debt instruments to be swapped out sequentially at up to the highest bid-winning interest rate exceeds the maximum quantity of purchased debt instruments through bidding, the amount of debt instruments that remains after subtracting the amount of debt instruments swapped out with bidders offering lower bid interest rates shall be purchased from bidders submitting the highest bid interest rate at a percentage in proportion to their quantities of debt instruments to be swapped out as stated in their bid forms. The quantity of debt instruments to be swapped with each successful bidder shall be rounded off to the nearest ten thousand. The odd amount of debt instrument shall be swapped with the bidder firstly offering the bid which is the bid-winning interest rate. If total amount of debt instruments to be swapped with this bidder exceeds the quantity of debt instruments to be swapped out as stated in his/her bid form, bidders successively submitting the bids will continue to be accepted until the issuer purchases enough debt instruments as announced before bidding.
b) Debt instrument being purchased in the form of combination of competitive bid and non-competitive bid:
-The quantity of debt instrument being swapped with each successful bidder in the competitive bid is the debt instrument quantity stated on the bid form submitted by that bidder. If the accrued quantity of debt instruments to be swapped out sequentially at up to the highest bid-winning interest rate exceeds the maximum quantity of purchased debt instruments through bidding, the amount of debt instruments that remains after subtracting the amount of debt instruments to be swapped out by bidders of non-competitive bid and by bidders with lower bid interest rates shall be purchased from bidders submitting the highest bid interest rate at a percentage in proportion to their quantities of debt instruments to be swapped out as stated in their bid forms. The quantity of debt instruments to be purchased from each successful bidder shall be rounded off to the nearest ten thousand.The odd amount of debt instruments shall be purchased from the bidder firstly offering the bid which the bid-winning interest rate. If total amount of debt instruments to be purchased from this bidder exceeds the quantity of debt instruments to be swapped out as stated in his/her bid form, bidders successively submitting the bids will continue to be accepted until the issuer purchases enough debt instruments as announced before bidding after subtracting the amount of debt instruments to be purchased from bidders of non-competitive bid;
-The quantity of debt instrument being purchased from each successful bidder of non-competitive bid is the one stated on the bid form submitted by that bidder. If the sum of debt instruments to be purchased from bidders of non-competitive bid exceeds the limit prescribed in Point b Clause 2 Article 16 hereof, the amount of debt instrument that the issuer purchases from each bidder of non-competitive bid shall be in proportion with the quantity of debt instrument to be swapped out as stated in the bid form submitted by that bidder. The quantity of the purchased debt instrument in this case shall be rounded off to the nearest ten thousand. The odd amount of debt instrument shall be purchased from the bidder firstly offering the bid in the non-competitive bid. If total amount of debt instrument to be purchased from this bidder exceeds the quantity of debt instrument to be swapped out as stated in his/her bid form, bidders successively submitting the bids will continue to be accepted until the issuer purchases enough debt instruments through the non-competitive bid as announced;
-If none of bidders of competitive bid is successful, debt instruments of bidders of non-competitive bid shall not be swapped out.
Examples of the determination of bid-winning interest rate/nominal interest rate and the quantity of debt instruments purchased from each successful bidder are available in the Appendix 12 enclosed herewith.
Article 20. Determination of bidding result for sold debt instrument
In case the issuer announces the interest rate/price of the purchased debt instrument and holds the interest-rate bidding for the sold debt instrument, the bidding result for the sold debt instrument shall be determined as follows:
1.Bid-winning interest rate, corresponding quantity and price of a sold debt instrument shall be determined according to:
a) The quantity of debt instruments to be sold out through bidding;
b) The interest rate and quantity of debt instruments to be purchased by bidders;
c) The swap interest rate bracket as regulated in Article 3 hereof.
2.Method of determining bid-winning interest rate:
a) For fixed-rate tender: The bid-winning interest rate is the lowest bid interest rate which is commonly applied to all bidders (for both competitive and non-competitive bids), considered in the descending interest rate order, and must satisfy the following conditions:
-It must be within the swap interest rate bracket announced by the Ministry of Finance; and
-The sum of debt instruments to be sold out sequentially at up to the bid-winning interest rate shall not exceed the maximum quantity of the sold debt instruments as announced by the issuer.
b) For variable-rate tender:
-The bid-winning interest rate of a participant in the competitive bid is the bid interest rate which is submitted that participant, considered in the descending interest rate order, and must satisfy the following conditions:
+ The weighted average of bid-winning interest rates shall not be lower than the minimum swap interest rate announced by the Ministry of Finance;
+ The sum of debt instruments to be sold out sequentially at up to the lowest bid-winning interest rate shall not exceed the maximum quantity of sold debt instruments through bidding.
-The bid-winning interest rate applied to all bidders of non-competitive bid is the weighted average of bid-winning interest rates, which is rounded off to two (02) decimal places.
3.Method of determining the quantity of debt instruments sold to each successful bidder:
a) Debt instrument being sold out through the competitive bid:
The quantity of debt instrument being sold to each successful bidder in the competitive bid is the debt instrument quantity stated on the bid form submitted by that bidder. If the accrued quantity of debt instruments to be sold out sequentially at up to the lowest bid-winning interest rate exceeds the maximum quantity of sold debt instruments through bidding, the amount of debt instruments that remains after subtracting the amount of debt instruments sold to bidders with higher bid interest rates shall be sold to bidders submitting the lowest bid-winning interest rate in proportion to their quantities of debt instruments to be swapped as stated in their bid forms. The quantity of debt instruments to be sold to each successful bidder shall be rounded off to the nearest ten thousand. The odd amount of debt instrument shall be sold to the bidder firstly offering the bid which is the bid-winning interest rate. If total amount of debt instruments sold to this bidder exceeds the quantity of debt instruments stated in his/her bid form, bidders successively submitting the bids will continue to be accepted until the announced quantity of sold debt instruments is sold out.
b) Debt instrument being sold in the form of combination of competitive bid and non-competitive bid:
-The quantity of debt instrument being sold to each successful bidder in the competitive bid is the debt instrument quantity stated on the bid form submitted by that bidder. If the accrued quantity of debt instruments to be sold out sequentially at up to the lowest bid-winning interest rate exceeds the maximum quantity of sold debt instruments through bidding, the amount of debt instruments that remains after subtracting the amount of debt instruments to be sold to bidders of non-competitive bid and bidders with higher bid interest rates shall be sold to bidders submitting the lowest bid interest rate at a percentage in proportion to their quantities of debt instruments to be swapped as stated in their bid forms. The quantity of debt instruments to be sold to each successful bidder shall be rounded off to the nearest ten thousand.The odd amount of debt instruments shall be sold to the bidder firstly offering the bid which is the bid-winning interest rate. If total amount of debt instruments to be sold to this bidder exceeds the quantity of debt instruments to be swapped as stated in his/her bid form, bidders successively submitting the bids will continue to be accepted until the announced quantity of sold debt instruments is sold out after subtracting the amount of debt instruments to be sold to bidders of non-competitive bid;
-The quantity of debt instrument being sold to each successful bidder of non-competitive bid is the debt instrument quantity stated on the bid form submitted by that bidder. If the sum of debt instruments to be sold to bidders of non-competitive bid exceeds the limit prescribed in Point b Clause 2 Article 16 hereof, the amount of debt instrument sold to each bidder of non-competitive bid shall be in proportion with the quantity of debt instrument to be swapped as stated in the bid form submitted by that bidder. The quantity of debt instrument sold to each bidder shall be rounded off to the nearest ten thousand. The odd amount of debt instrument shall be sold to the bidder firstly offering the bid in the non-competitive bid. If total amount of debt instrument to be sold to this bidder exceeds the quantity of debt instrument to be swapped as stated in his/her bid form, bidders successively submitting the bids will continue to be accepted until the announced quantity of sold debt instrument through non-competitive bid is sold out.
-If none of bidders of competitive bid is successful, debt instruments shall not be sold to bidders of non-competitive bid.
Examples of the determination of bid-winning interest rate and the quantity of debt instruments sold to each successful bidder are available in the Appendix 13 enclosed herewith.
Article 21. Determination of price and quality of purchased and sold debt instruments in a swap
1.The price of a sold debt instrument is determined as follows:
a) Price of a sold debt instrument which makes no periodic interest payments:
-T-bills:
Where:
G1= The price of a T-bill (rounded off to the nearest Dong);
MG = Face value of T-bill;
Lt= Discount rate of T-bill to be sold out in a swap (%/365 days);
n = Actual days between the swap date and the maturity date of T-bill.
-Other debt instruments which make no periodic interest payments and have a term of at least 01 year commencing from the issue date:
Where:
GG1= The price of a debt instrument (rounded off to the nearest Dong);
MG1= Face value of debt instrument;
a1= Actual days between the swap date and the next interest payment date as assumed;
E1= Total days of an assumed interest payment period in which the issuer carries out the debt instrument swap;
t = Number of assumed interest payments between the swap date and the maturity date;
Lt1= Discount rate of the sold debt instrument in a swap (%/year);
b) In case the swap date falls before or on the record date of the next interest payment period:
-The price of a sold debt instrument which has a fixed nominal interest rate and interest payments made periodically at equal intervals:
-The price of a sold debt instrument which has a fixed nominal interest rate and interest payments made periodically but the first interest payment period is shorter or longer than an ordinary interest payment period:
+ If the sum of actual days between the swap date and the interest payment date of the first interest payment period is shorter than an ordinary interest payment period, the price of a debt instrument sold out in a swap is calculated by adopting the following formula:
+ If the sum of actual days between the swap date and the interest payment date of the first interest payment period is longer than or equal to an ordinary interest payment period, the price of a debt instrument sold out in a swap is calculated by adopting the following formula:
Where:
GG1= The price of a sold debt instrument (rounded off to the nearest Dong);
GL1= Interest on a debt instrument paid in the first interest payment period according to terms of the newly issued debt instrument;
Lc1= Nominal interest rate of the sold debt instrument (%/year);
k1= Number of interest payments of the sold debt instrument during a year;
d1= Actual days between the swap date and the next interest payment date of the sold debt instrument;
a1 = Actual days between the swap date and the first interest payment date according to terms of a newly issued debt instrument;
a2 = Actual days between the swap date and the ordinary interest payment date as assumed;
E1= Actual days of an interest payment period in which the issuer carries out the debt instrument swap;
Lt1= Discount rate of the sold debt instrument in a swap (%/year);
MG1= Face value of a sold debt instrument;
t1= Number of actual interest payments between the swap date and the maturity date of the sold debt instrument.
c) In case the swap date falls after the record date of the next interest payment period, the price of the sold debt instrument is determined by adopting the following formula:
Where:
GG1= The price of a sold debt instrument (rounded off to the nearest Dong);
Lc1= Nominal interest rate of the sold debt instrument (%/year);
k1= Number of interest payments of the sold debt instrument during a year;
d1= Actual days between the swap date and the next interest payment date of the sold debt instrument;
E1= Actual days of an interest payment period in which the issuer carries out the debt instrument swap;
Lt1= Discount rate of the sold debt instrument in a swap (%/year);
MG1= Face value of a sold debt instrument;
t1= Number of actual interest payments between the swap date and the maturity date of the sold debt instrument.
d) The discount rate employed to calculate the price of a sold debt instrument as prescribed in Point a, Point b and Point c of this Clause is the interest rate agreed upon by the issuer and the debt instrument holder or decided by the issuer in case of bidding for debt instrument swap.
2.The price of a purchased debt instrument in a swap is determined as follows:
a) Price of a purchased debt instrument which makes no periodic interest payments:
Where:
GG2= The price of a debt instrument (rounded off to the nearest Dong);
MG2= Face value of the debt instrument;
a2= Actual days between the swap date and the next interest payment date as assumed;
E2= Total days of an assumed interest payment period in which the issuer carries out the debt instrument swap;
t = Number of assumed interest payments between the swap date and the maturity date of the debt instrument;
Lt2= Discount rate of the purchased debt instrument in a swap (%/year).
b) In case the swap date falls before or on the record date of the next interest payment period:
-The price of a purchased debt instrument which has a fixed nominal interest rate and interest payments made periodically at equal intervals:
-The price of a purchased debt instrument which has a fixed nominal interest rate and interest payments made periodically but the first interest payment period is shorter or longer than an ordinary interest payment period:
+ If the sum of actual days between the swap date and the interest payment date of the first interest payment period is shorter than an ordinary interest payment period, the price of a purchased debt instrument in the debt instrument swap is calculated by adopting the following formula:
+ If the sum of actual days between the swap date and the interest payment date of the first interest payment period is longer than or equal to an ordinary interest payment period, the price of a purchased debt instrument in the debt instrument swap is calculated by adopting the following formula:
Where:
GG2= The price of a purchased debt instrument in a debt instrument swap (rounded off to the nearest Dong);
GL2= Interest on a debt instrument paid in the first interest payment period according to terms of the newly issued debt instrument;
Lc2= Nominal interest rate of the purchased debt instrument (%/year).If the purchased debt instrument in a swap is a newly issued debt instrument, its nominal interest rate is the weighted average of the bid-winning interest rates of bidders of the competitive bid and rounded off to one decimal place. If the purchased debt instrument is an additionally issued debt instrument, Lcis the nominal interest rate of the type of outstanding debt instrument for which debt instruments are additionally issued;
k2= Number of interest payments of the purchased debt instrument during a year;
d2= Actual days between the swap date and the next interest payment date of the purchased debt instrument;
a3= Actual days between the swap date and the first interest payment date according to terms of a newly issued debt instrument;
a4= Actual days between the swap date and the ordinary interest payment date as assumed;
E2= Actual days of an interest payment period in which the issuer carries out the debt instrument swap;
Lt2= Discount rate of the purchased debt instrument in a swap (%/year);
MG2= Face value of a purchased debt instrument;
t2= Number of actual interest payments between the swap date and the maturity date of the purchased debt instrument.
c) In case the swap date falls after the record date of the next interest payment period, the price of the purchased debt instrument is determined by adopting the following formula:
Where:
GG2= The price of a purchased debt instrument in a debt instrument swap (rounded off to the nearest Dong);
Lc2= Nominal interest rate of the purchased debt instrument (%/year).If the purchased debt instrument in a swap is a newly issued debt instrument, its nominal interest rate is the weighted average of the bid-winning interest rates of bidders of the competitive bid and rounded off to one decimal place. If the purchased debt instrument is an additionally issued debt instrument, Lcis the nominal interest rate of the type of outstanding debt instrument for which debt instruments are additionally issued;
k2= Number of interest payments of the purchased debt instrument during a year;
d2= Actual days between the swap date and the next interest payment date of the purchased debt instrument;
E2= Actual days of an interest payment period in which the issuer carries out the debt instrument swap;
Lt2= Discount rate of the purchased debt instrument in a swap (%/year);
MG2= Face value of a purchased debt instrument;
t2= Number of actual interest payments between the swap date and the maturity date of the purchased debt instrument.
d) The discount rate employed to calculate the price of a purchased debt instrument as prescribed in Point a, Point b and Point c of this Clause is the interest rate agreed upon by the issuer and the debt instrument holder or decided by the issuer in case of bidding for debt instrument swap.
3.The issuer shall determine the quantities of debt instruments purchased from and sold to debt instrument holders in a swap as follows:
a) If the issuer holds bidding for the purchased debt instrument:
-The quantity of debt instruments purchased from bidders (or holders of the sold debt instruments) is calculated by adopting the following formula:
Where:
N1= The quantity of debt instruments purchased from bidders. This quantity of purchased debt instruments will be rounded up to the nearest integer;
N2= The quantity of debt instruments sold to bidders. The amount of debt instruments sold to each bidder shall be determined according to Clause 3 Article 19 hereof;
GG1= Face value of a sold debt instrument;
GG2= Face value of a purchased debt instrument.
-If the quantity of the sold debt instruments determined by adopting the formula provided in this Point exceeds the quantity of debt instruments to be swapped out as registered by bidders, the issuer shall only purchase debt instruments according to the registered quantity and determine the corresponding quantity of debt instruments to be sold out to these bidders (the result will be rounded off to the nearest integer.
b) If the issuer holds bidding for the sold debt instrument:
-The quantity of debt instruments sold out to bidders (or holders of the sold debt instruments) is calculated by adopting the following formula:
Where:
N2= The quantity of debt instruments sold to bidders. This quantity of debt instruments will be rounded off to the nearest integer;
N1= The quantity of debt instruments purchased from bidders. The amount of debt instruments purchased from each bidder shall be determined according to Clause 3 Article 20 hereof;
GG1= Face value of a sold debt instrument;
GG2= Face value of a purchased debt instrument.
Chapter IV
PAYMENT OF DEBT INSTRUMENT REPURCHASE AMOUNTS, REPURCHASE AND SWAP COSTS
Section 1. PAYMENT OF DEBT INSTRUMENT REPURCHASE AMOUNT
Article 22. Payment of debt instrument repurchase amount
1.For repurchase of debt instruments registered and deposited at Vietnam Securities Depository:
a) Not later than 11:30 AM on the repurchase date, the issuer must ensure that total amount of money for repurchase of debt instruments (including debt instruments repurchased from customers of market makers) has been fully paid and credited to the designated account of Vietnam Securities Depository;
b) On the repurchase date, Vietnam Securities Depository shall transfer money to debt instrument holders according to the list of debt instrument holders provided by the issuer. Vietnam Securities Depository shall notify the Stock Exchange of the completion of money transfer for cancelling the listing and registration, and withdrawing debt instruments according to Article 25 hereof.
2.With respect to the repurchase of debt instruments which are not registered or deposited at Vietnam Securities Depository, not later than 16:00 PM on the repurchase date as specified in the repurchase agreement, the issuer must ensure that total amount of money for repurchase of debt instruments has been fully paid and credited to the relevant holder’s account.
Section 2. DEBT INSTRUMENT REPURCHASE AND SWAP COSTS
Article 23. Debt instrument repurchase and swap costs
1.Debt instrument repurchase/ swap costs include:
a) Payments made to the State Treasury for arranging the repurchase/ swap of government debt instruments, including: Direct costs of the repurchase/ swap of government debt instruments; costs of acquisition, maintenance of technological equipment; costs of organizing meetings, training courses, surveys and researches; costs of communication and information dissemination; costs of rewards given to organizations and individuals according to the State Treasury’s regulations; other costs;
b) Costs of bidding for debt instrument repurchase/ swap organized by the Stock Exchange:These costs shall be charged according to the prices of services rendered by the Stock Exchange in conformity with the Ministry of Finance’s regulations.
2.Funding sources:
a) Costs of repurchase/swap of government debt instruments shall be covered by central-government budget.The State Treasury shall estimate costs of debt instrument repurchase/swap which it carries out and aggregate them in its annual estimate of state budget revenues and expenditures;
b) Banks for social policies shall cover costs that rise during the repurchase/swap of government-guaranteed bonds and account them as their operating expenses;
c) Costs of repurchase/swap of municipal bonds shall be covered by local-government budget.
Article 24. Fines for failure to have sufficient debt instruments by market makers who are successful in bidding for debt instrument repurchase or swap
1.Each market maker must have sufficient debt instruments on his/her depository account opened at the Vietnam Securities Depository as registered when participating in bidding for debt instrument repurchase or swap (including quantities of debt instruments registered for his/her customers) on the bidding organization date.
2.If a market maker fails to prepare sufficient debt instruments as regulated in Clause 1 of this Article, Vietnam Securities Depository shall notify it to the issuer and the Stock Exchange for cancelling bidding result in respect to debt instrument shortage.
3.The market maker who fails to prepare sufficient debt instruments as regulated in Clause 1 of this Article is liable to pay fine to the issuer. To be specific:
a) The fine payable is determined by adopting the following formula:
Where:
P = Fine payable by the market maker who is successful in bidding for debt instrument repurchase/ swap for failure to arrange sufficient debt instruments as registered;
GG = Bid-winning price of a debt instrument or price of the sold debt instrument announced by the issuer or price of the sold debt instrument acquired from bid winning;
N = Insufficient amount of debt instruments;
L0= Overnight interbank interest rate announced by the State Bank of Vietnam on the bidding organization date (%/year);
k = 1, if the debt instrument makes no periodic interest payments, or k = the number of interest payments during a year of the debt instrument which has periodic interest payments.
b) The issuer shall give a written notification of fine to the market maker who fails to prepare sufficient debt instruments as registered. This notification must specify the fine, payment deadline and receiving account.
c) The relevant market maker must pay fine according to the issuer’s notification. With respect to government debt instruments and municipal bonds, fines will be credited to state budget account in accordance with regulations of the Law on State Budget and its instructional documents.
Chapter V
REGISTRATION, DEPOSITING AND LISTING OF DEBT INSTRUMENTS REPURCHASED OR SWAPPED, INFORMATION PUBLISHING AND REPORTING
Section 1. REGISTRATION, DEPOSITING AND LISTING OF DEBT INSTRUMENTS REPURCHASED OR SWAPPED
Article 25. Cancellation of listing, depositing and registration of debt instruments to be repurchased
1.The Stock Exchange shall cancel the listing of debt instruments upon the receipt of payment confirmation given by Vietnam Securities Depository.Upon the completion of procedures for cancellation of listing of debt instruments, the Stock Exchange shall give a notification to Vietnam Securities Depository for performing the withdrawal of deposited debt instruments and cancellation of registration of debt instruments repurchased within the same day.
2.Vietnam Securities Depository shall inform the State Treasury, the Stock Exchange and relevant depository members of results of withdrawal of deposited debt instruments and cancellation of registration of repurchased debt instruments.
Article 26. Registration, depositing and listing of debt instruments sold and purchased in debt instrument swap
1.With respect to debt instruments swapped out through bidding:
a) On the swap date, the Stock Exchange shall cancel the listing of debt instruments and inform Vietnam Securities Depository to carry out procedures for withdrawal of deposited debt instruments and cancellation of registration of the sold debt instruments which have been blocked according to Clause 7 Article 18 hereof;
b) Upon the completion of withdrawal of deposited debt instruments and cancellation of registration of the sold debt instruments according to Point a of this Clause, Vietnam Securities Depository shall carry out the registration and depositing of debt instruments, and notify the Stock Exchange for listing of corresponding purchased debt instruments.
2.With respect to debt instruments swapped out through negotiation:
Based on debt instrument swap results provided by the issuer, the Stock Exchange shall cancel the listing of debt instruments and inform Vietnam Securities Depository to carry out procedures for withdrawal of deposited debt instruments and cancellation of registration of the sold debt instruments which have been blocked according to Clause 6 Article 14 hereof. Vietnam Securities Depository shall carry out the registration and depositing of debt instruments, and notify the Stock Exchange for listing of corresponding purchased debt instruments.
Section 2. REPORTING AND INFORMATION PUBLISHING
Article 27. Publishing of repurchase-related information
1.Within three (03) business days after the repurchase date, the issuer shall publish the following information on its website and provide it for the Stock Exchange and Vietnam Securities Depository:
a) The initial issue date, maturity date, nominal interest rate, and method of principal and interest payment of each repurchased debt instrument’s code;
b) The repurchase date, repurchase interest rate, quantity of repurchased debt instruments, and repurchase method.
2.The Stock Exchange shall publish on its website the information concerning the cancellation of listing of repurchased debt instruments according to Clause 1 Article 25 hereof.
3.Vietnam Securities Depository shall publish on its website the information concerning the cancellation of registration of repurchased debt instruments according to Clause 2 Article 25 hereof.
Article 28. Publishing of swap-related information
1.Within three (03) business days after the swap date, the issuer shall publish the following information on its website and the website of the Stock Exchange:
a) The quantity of debt instruments swapped out, sorted by code of each sold debt instrument, and discount rate of each sold debt instrument;
b) Code of the purchased debt instrument and the quantity of debt instruments actually swapped out, sorted by code of each debt instrument, and discount rate of each purchased debt instrument.
2.The Stock Exchange shall publish on its website the information concerning the cancellation of listing of sold debt instruments and listing of purchased debt instruments according to Article 26 hereof.
3.Vietnam Securities Depository shall publish on its website the information concerning the cancellation of registration of sold debt instruments and the registration and depositing of purchased debt instruments according to Article 26 hereof.
Article 29. Reports on debt instrument repurchase and swap
1.Reports submitted to the Ministry of Finance:
Within ten (10) business days after the completion of each debt instrument repurchase/ swap as regulated hereof, the issuer is required to submit a report to the Ministry of Finance. Such report must include:
a) Code and quantity of repurchased debt instrument; codes and quantities of the purchased and sold debt instruments in a swap;
b) Repurchase or swap interest rate of each debt instrument code.
2.Reports submitted to the Provincial-level People’s Council:
The Provincial-level People s Committee shall include the following contents in the local government’s annual borrowing and repayment plan which is submitted to the Provincial-level People’s Council:
a) The quantity of repurchased debt instrument; quantities of the purchased and sold debt instruments in a swap.Repurchase interest rate or swap interest rate;
b) Debt limit of the provincial-level budget after the bond repurchase or swap.
Chapter VI
RESPONSIBILITY OF RELEVANT ORGANIZATIONS
Article 30. Responsibility of Ministry of Finance
1.Stipulate the minimum repurchase interest rate and the swap interest rate bracket as regulated in Clause 1 Article 3 hereof.
2.Provide funds derived from the central-government budget for repurchase of government debt instruments, and covering costs of organizing repurchase and swap of government debt instruments.
Article 31. Responsibility of Provincial-level People’s Committees
1.Carry out the repurchase and swap of municipal bonds according to plans approved by competent authorities and regulations herein.
2.Cooperate with Vietnam Securities Depository and the Stock Exchange in publishing information in accordance with regulations herein.
Article 32. Responsibility of State Treasury
1.Organize the repurchase and swap of government debt instruments according to repurchase or swap schemes approved by competent authorities and regulations herein.
2.Comply with regulations on reporting and accounting of repurchased or swapped debt instruments in accordance with regulations herein and applicable legislative documents.
3.Cooperate with Vietnam Securities Depository and the Stock Exchange in publishing information in accordance with regulations herein.
Article 33. Responsibility of banks for social policies issuing government-guaranteed bonds
1.Carry out the repurchase and swap of debt instruments according to plans approved by competent authorities and regulations herein.
2.Cooperate with Vietnam Securities Depository and the Stock Exchange in publishing information in accordance with regulations herein.
Article 34. Responsibility of Stock Exchange
1.Organize bidding for repurchase or swap of debt instruments in accordance with regulations herein.
2.Keep and manage information concerning the bidding for repurchase or swap of debt instruments in accordance with applicable regulations.
3.Publish information in accordance with regulations herein.
4.Carry out or cancel the list of debt instruments in accordance with regulations herein.
Article 35. Responsibility of Vietnam Securities Depository
1.Block, release or cancel registration and depositing of debt instruments sold in swapping or repurchased or perform the registration and depositing of corresponding debt instruments purchased in swapping in accordance with regulations herein.
2.Make payments of debt instrument repurchase to debt instrument holders in accordance with regulations herein.
3.Publish information in accordance with regulations herein.
Chapter VII
IMPLEMENTATION
Article 36. Implementation
1.This Circular takes effect on January 01, 2019.
2.This Circular supersedes the following:
a) The Circular No. 150/2011/TT-BTC dated November 09, 2011 by the Ministry of Finance;
b) The Circular No. 22/2017/TT-BTC dated March 15, 2017 by Ministry of Finance;
c) Regulations on payments made to the State Treasury for organization of repurchase and swap of government bonds in Clause 1 Article 3 of the Circular No. 15/2018/TT-BTC dated February 07, 2018 by the Ministry of Finance.
3.Any difficulties that arise during the implementation of this Circular must be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.
For The Minister
Deputy Minister
Huynh Quang Hai
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây