Thông tư 107/2020/TT-BTC hướng dẫn mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 107/2020/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 107/2020/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 21/12/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 21/12/2020, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 107/2020/TT-BTC hướng dẫn giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ (TPCP) từ nguồn ngân quỹ Nhà nước tạm thời nhãn rỗi của Kho bạc Nhà nước (KBNN).
Theo quy định, TPCP được KBNN chấp nhận sử dụng trong giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP phải đảm bảo các điều kiện: Là TPCP đang được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán, có kỳ hạn còn lại tối đa không quá một (01) năm; Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên bán và được phép chuyển nhượng; không bị ràng buộc trong các quan hệ về giao dịch đảm bảo trong thời gian mua lại có kỳ hạn, kể từ ngày thanh toán giao dịch lần 1.
Kỳ hạn mua lại TPCP của KBNN bao gồm: kỳ hạn 7 ngày, 14 ngày, 21 ngày, 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng. KBNN sẽ căn cứ tình hình thị trường, quyết định kỳ hạn mua lại cụ thể đối với từng giao dịch, phù hợp với phương án điều hành NQNN đã được Bộ Tài chính phê duyệt hàng quý.
Hàng quý, chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày được Bộ Tài chính phê duyệt hạn mức sử dụng NQNN tạm thời nhàn rỗi để mua lại có kỳ hạn TPCP, KBNN thông báo tổng hạn mức giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP trong quý trên trang thông tin điện tử của KBNN.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2021.
Xem chi tiết Thông tư107/2020/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 107/2020/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH MUA LẠI CÓ KỲ HẠN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TỪ NGUỒN NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC TẠM THỜI NHÀN RỖI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
____________________
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ từ nguồn ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn việc thực hiện giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ (TPCP) từ nguồn ngân quỹ nhà nước (NQNN) tạm thời nhàn rỗi bằng Việt Nam đồng (VNĐ) của Kho bạc Nhà nước (KBNN).
TPCP được KBNN chấp nhận sử dụng trong giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP phải đảm bảo các điều kiện sau:
Hàng quý, căn cứ hạn mức sử dụng NQNN tạm thời nhàn rỗi để giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP được Bộ Tài chính phê duyệt, KBNN xác định và thông báo hạn mức dư nợ giao dịch quý bằng văn bản cho từng NHTM chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày được Bộ Tài chính phê duyệt.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Chậm nhất vào 16h30 ngày T, KBNN ký phụ lục hợp đồng với từng NHTM được lựa chọn. Trong đó, đối với mỗi NHTM được lựa chọn, mỗi phụ lục hợp đồng được ký kết tương ứng với 01 lệnh chào được lựa chọn của NHTM đó.
Sau 16h30 ngày T, KBNN dừng việc ký kết phụ lục hợp đồng với các NHTM. KBNN hủy bỏ các kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP của các NHTM được chọn nhưng chưa hoàn thành việc ký kết phụ lục hợp đồng theo quy chế giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán, đảm bảo hoàn thành chậm nhất vào 17h00 ngày T.
Lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP áp dụng cho mỗi NHTM là mức lãi suất chào của NHTM đó được xét chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp và thỏa mãn đồng thời cả hai (02) điều kiện sau:
Trường hợp tại mức lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP được lựa chọn thấp nhất, khối lượng chào tính lũy kế đến mức lãi suất này vượt quá khối lượng KBNN thông báo với loại kỳ hạn mua lại đó, thì sau khi đã trừ đi khối lượng chào ở các mức lãi suất cao hơn, phần còn lại của khối lượng KBNN thông báo được phân bổ cho các NHTM chào tại mức lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP được lựa chọn thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng chào và được làm tròn xuống hàng tỷ đồng. Phần dư còn lại của khối lượng KBNN thông báo sau khi làm tròn xuống đơn vị tỷ đồng được phân bổ cho NHTM đầu tiên chào tại mức lãi suất mua lại có kỳ hạn được lựa chọn thấp nhất; trường hợp phân bổ phần dư vượt quá khối lượng chào còn lại của NHTM này, thì phần vượt quá tiếp tục được phân bổ cho NHTM kế tiếp cho đến hết khối lượng KBNN thông báo.
V1 = ΣVi
Trong đó, Vi là giá trị giao dịch lần 1 tương ứng với từng mã TPCP của lệnh chào được lựa chọn, được tính như sau:
Vi = GG x (1 - H) x KL
Trong đó:
Vi: Giá trị giao dịch lần 1 tương ứng với mã TPCP i của lệnh chào được lựa chọn (làm tròn xuống đơn vị đồng).
GG: Giá gộp lãi danh nghĩa của một (01) trái phiếu của mã TPCP i, được tính theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
H: Tỷ lệ phòng vệ rủi ro được quy đổi sang số thập phân, được quy định là 5% tính trên giá gộp lãi danh nghĩa của TPCP.
KL: Khối lượng TPCP giao dịch tương ứng với mã TPCP i (= khối lượng mua lại có kỳ hạn của mã TPCP đó tính theo mệnh giá/ mệnh giá trái phiếu).
Vi = G x (1 - H) x KL
Vi: Giá trị giao dịch lần 1 tương ứng với mã TPCP i của lệnh chào được lựa chọn (làm tròn xuống đơn vị đồng).
G: Giá yết của một (01) trái phiếu của mã TPCP i, được tính theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
H: Tỷ lệ phòng vệ rủi ro được quy đổi sang số thập phân, được quy định là 5% tính trên giá gộp lãi danh nghĩa của TPCP.
KL: Khối lượng TPCP giao dịch tương ứng với mã TPCP i (= khối lượng mua lại có kỳ hạn của mã TPCP đó tính theo mệnh giá/ mệnh giá trái phiếu).
L = V1 x R x | T |
|
Số ngày thực tế của năm |
V2 = V1 + L - ΣCi
Trong đó:
- Đối với TPCP được thanh toán lãi mười hai (12) tháng một lần, giá một (01) TPCP được xác định như sau:
Trong đó:
GG: Giá một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
MG: Mệnh giá TPCP.
Lc: Lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm).
d: Số ngày thực tế giữa ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp.
E: Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà TPCP được mua lại có kỳ hạn.
t: Số lần thanh toán lãi của TPCP giữa ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 và ngày TPCP đáo hạn.
Lt: Lãi suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).
- Đối với TPCP được thanh toán lãi sáu (06) tháng một lần:
+ Trường hợp ngày mua lại có kỳ hạn TPCP trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01) TPCP được xác định như sau:
+ Trường hợp ngày mua lại TPCP sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01) TPCP được xác định như sau:
Trong đó:
GG: Giá một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
MG: Mệnh giá TPCP.
Lc: Lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm).
d: Số ngày thực tế giữa ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp.
E: Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà TPCP được mua lại có kỳ hạn.
t: Số lần thanh toán lãi của TPCP giữa ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 và ngày TPCP đáo hạn.
Lt: Lãi suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).
trong đó Lc: Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm); k: số lần thanh toán lãi trong năm.
Dn: Số ngày từ ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 đến ngày trả lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất hoặc từ ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 đến ngày đáo hạn trái phiếu. E: Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà TPCP được mua lại có kỳ hạn.trong đó Lc: Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm); k: Số lần thanh toán lãi trong năm.
Dn: Số ngày từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày trả lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất hoặc từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày đáo hạn trái phiếu. E: Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà TPCP được mua lại có kỳ hạn.- Xác định giá yết trong ngày giao dịch hưởng quyền:
G = GG - Cc
Trong đó:
G: Giá yết (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.
Cc: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền.
- Xác định giá yết trong ngày giao dịch không hưởng quyền:
G = GG + Cx
Trong đó:
G: Giá yết (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.
Cx: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền.
- Xác định giá yết trong trong trường hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1 trùng với ngày trả lãi danh nghĩa:
G = GG
Trong đó:
G: Giá yết.
GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.
trong đó Lc: Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm); k: Số lần thanh toán lãi trong năm.
- Xác định giá yết trong trong trường hợp ngày thanh toán trùng với ngày trả lãi danh nghĩa: G = GG + MG X Rc Trong đó: G: Giá yết (được làm tròn xuống đơn vị đồng). GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP. MG: Mệnh giá TPCP.trong đó Lc: Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm); k: số lần thanh toán lãi trong năm.
Trong đó:
G: Giá một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
MG: Mệnh giá TPCP .
a: Số ngày kể từ ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 cho đến ngày TPCP đáo hạn.
E: Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà TPCP được mua lại có kỳ hạn.
Lt: Lãi suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).
Tiền phạt chậm thanh toán = Giá trị giao dịch chậm thanh toán (đồng) x Lãi suất phạt chậm thanh toán (%/năm) x Số ngày chậm thanh toán/ 365 ngày.
Trong đó:
Chậm nhất ngày 10 hàng tháng, KBNN công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của KBNN về kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP trong tháng liền kề trước đó (khối lượng, lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP bình quân gia quyền tương ứng với từng loại kỳ hạn).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT VÀ PHÂN BỔ KHỐI LƯỢNG
MUA LẠI CÓ KỲ HẠN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2020/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Trong trường hợp không có NHTM vượt hạn mức dư nợ
Ví dụ: Kho bạc Nhà nước thông báo mua lại có kỳ hạn 300 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ đối với kỳ hạn mua lại là 14 ngày, lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP tối thiểu do KBNN xác định là 4,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các NHTM như dưới đây, thì mức lãi suất và khối lượng mua lại có kỳ hạn TPCP của từng NHTM như sau:
STT |
NHTM |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng cộng dồn1 |
Kết quả |
|
Khối lượng mua lại có kỳ hạn |
Lãi suất mua lại có kỳ hạn |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
1 |
A |
5,00% |
50 |
50 |
50 |
5,00% |
2 |
A |
4,90% |
60 |
110 |
60 |
4,90% |
3 |
A |
4,80% |
80 |
190 |
80 |
4,80% |
4 |
B |
4,80% |
21 |
211 |
21 |
4,80% |
5 |
D |
4,70% |
48 |
259 |
48 |
4,70% |
6 |
C |
4,70% |
20 |
279 |
20 |
4,70% |
7 |
B |
4,70% |
22 |
301 |
21 |
4,70% |
8 |
B |
4,60% |
50 |
- |
- |
|
9 |
C |
4,40% |
70 |
- |
- |
|
10 |
C |
4,20% |
100 |
- |
- |
|
Tổng |
- |
|
521 |
|
300 |
|
- Lãi suất tối thiểu được lựa chọn bằng 4,70%/năm, là mức lãi suất chào thấp nhất được chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất chào, đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Không thấp hơn lãi suất tối thiểu do KBNN quy định; (ii) Khối lượng TPCP mua lại có kỳ hạn tính lũy kế đến mức lãi suất này không vượt quá khối lượng KBNN thông báo.
- Khối lượng dự thầu cạnh tranh lãi suất cộng dồn tại các mức lãi suất cao hơn 4,70%/năm (từ mức 4,80%/năm trở lên) là 211 tỷ đồng, do vậy phần dư còn lại là 89 tỷ đồng so với khối lượng KBNN thông báo được phân bổ cho các NHTM chào tại mức lãi suất 4,70%/năm (tổng khối lượng chào tại mức lãi suất này là 90 tỷ đồng) theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng chào:
+ NHTM D được phân bổ 48/90 x 89 = 47,47 tỷ đồng => NHTM D được 47 tỷ đồng (do được làm tròn xuống 1 tỷ đồng).
+ NHTM C được phân bổ 20/90 x 89 = 19,78 tỷ đồng => NHTM C được 19 tỷ đồng.
+ NHTM B được phân bổ 22/90 x 89 = 21,76 tỷ đồng => NHTM B được 21 tỷ đồng.
- Khối lượng phân bổ cho 03 NHTM chào ở mức 4,70%/năm là 87 tỷ đồng, tổng khối lượng mua lại có kỳ hạn TPCP tính lũy kế đến mức lãi suất 4,70%/năm đã được phân bổ là 298 tỷ đồng - còn dư 2 tỷ đồng so với khối lượng KBNN thông báo.
- Giả sử thời gian chào của các NHTM theo thứ tự tăng dần như sau: D, C, B (NHTM D chào sớm nhất). Như vậy, đối với 02 tỷ đồng còn lại: NHTM D được thêm 01 tỷ đồng (= 48 tỷ đồng chào - 47 tỷ đồng đã được phân bổ) và NHTM C được thêm 01 tỷ đồng.
- Kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP như sau:
+ NHTM A: 190 tỷ đồng (50 tỷ đồng lãi suất 5%/năm, 60 tỷ đồng lãi suất 4,9%/năm và 80 tỷ đồng lãi suất 4,8%/năm).
+ NHTM B: 42 tỷ đồng (21 tỷ đồng lãi suất 4,8%/năm, 21 tỷ đồng lãi suất 4,7%/năm).
+ NHTM C: 20 tỷ đồng (lãi suất 4,7%/năm).
+ NHTM D: 48 tỷ đồng (lãi suất 4,7%/năm).
2. Trong trường có NHTM vượt hạn mức dư nợ:
Giả sử NHTM A được hạn mức dư nợ giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP là 5.000 tỷ đồng, tổng giá trị các phụ lục hợp đồng mua lại có kỳ hạn TPCP đang có hiệu lực tại ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP là 4.900 tỷ đồng. Như vậy, hạn mức còn lại cho NHTM A là 100 tỷ đồng.
Giả sử các mức gọi và chào mua lại có kỳ hạn TPCP như dưới đây:
- Đối với kỳ hạn 7 ngày (KBNN gọi 300 tỷ đồng):
STT |
NHTM |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng cộng dồn2 |
Kết quả |
|
Khối lượng mua lại có KH |
Lãi suất mua lại có KH |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
1 |
A |
4,00% |
50 |
50 |
50 |
4,00% |
2 |
B |
3,90% |
60 |
110 |
60 |
3,90% |
3 |
C |
3,80% |
80 |
190 |
80 |
3,80% |
4 |
B |
3,80% |
21 |
211 |
21 |
3,80% |
5 |
D |
3,70% |
48 |
259 |
48 |
3,70% |
6 |
C |
3,70% |
20 |
279 |
20 |
3,70% |
7 |
B |
3,65% |
22 |
301 |
21 |
3,70% |
8 |
B |
3,60% |
50 |
- |
- |
|
9 |
C |
3,40% |
70 |
- |
- |
|
Tổng |
|
|
421 |
|
300 |
|
- Đối với kỳ hạn 14 ngày (KBNN gọi 300 tỷ đồng):
STT |
NHTM |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng cộng dồn3 |
Kết quả |
|
Khối lượng mua lại có KH |
Lãi suất mua lại có KH |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
1 |
A |
5,00% |
30 |
30 |
30 |
5,00% |
2 |
A |
4,90% |
60 |
50 |
20 |
4,90% |
3 |
A |
4,80% |
80 |
- |
- |
4,80% |
4 |
B |
4,80% |
21 |
71 |
21 |
4,80% |
5 |
D |
4,70% |
48 |
119 |
48 |
4,70% |
6 |
C |
4,70% |
20 |
139 |
20 |
4,70% |
7 |
B |
4,70% |
22 |
161 |
21 |
4,70% |
8 |
B |
4,60% |
50 |
211 |
50 |
4,60% |
9 |
C |
4,40% |
70 |
281 |
70 |
4,40% |
Tổng |
|
|
401 |
|
281 |
|
- Đối với kỳ hạn 21 ngày (KBNN gọi 300 tỷ đồng):
STT |
NHTM |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng cộng dồn4 |
Kết quả |
|
Khối lượng mua lại có KH |
Lãi suất mua lại có KH |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
1 |
A |
6,00% |
50 |
- |
- |
- |
2 |
A |
5,90% |
60 |
- |
- |
- |
3 |
A |
5,80% |
80 |
- |
- |
- |
4 |
B |
5,80% |
50 |
50 |
50 |
3,80% |
5 |
D |
5,70% |
60 |
110 |
60 |
3,70% |
6 |
C |
5,70% |
50 |
160 |
50 |
3,70% |
7 |
B |
5,70% |
80 |
240 |
80 |
3,70% |
8 |
B |
5,60% |
100 |
340 |
60 |
5,60% |
9 |
C |
5,40% |
50 |
- |
- |
|
Tổng |
|
|
580 |
|
200 |
|
Giả sử lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP tối thiểu do KBNN xác định đối với kỳ hạn 7 ngày là 3,50%/năm, 14 ngày là 4,50%/năm và 21 ngày là 5,00%/năm. Lãi suất và khối lượng mua lại có kỳ hạn TPCP của từng NHTM được xác định như sau:
- Việc xét các lệnh chào của NHTM A như sau: Theo thứ tự ưu tiên kỳ hạn ngắn, lệnh chào của NHTM A tại kỳ hạn 7 ngày được xét trước:
+ Tại kỳ hạn 7 ngày: Khối lượng mua lại có kỳ hạn tại loại kỳ hạn 7 ngày của NHTM A là 50 tỷ đồng, tại mức lãi suất 4%/năm. Như vậy, hạn mức còn lại của NHTM A là 50 tỷ đồng được xét đối với các lệnh chào tại kỳ hạn 14 ngày (kỳ hạn lớn hơn liền kề).
+ Tại kỳ hạn 14 ngày: Khối lượng mua lại là 30 tỷ đồng tại mức lãi suất 5%/năm và 20 tỷ đồng tại mức lãi suất 4,9%/năm và như vậy, NHTM A đã hết hạn mức còn lại. Do đó, lệnh chào tại mức lãi suất cao hơn không được xét.
+ Tại kỳ hạn 21 ngày: Không được xét do hết hạn mức dư nợ còn lại.
- Việc xét khối lượng và lãi suất chào của NHTM B, C, D thực hiện như tại Điểm 1.
______________________________________
1 Là khối lượng cộng dồn ở các mức lãi suất có thể được lựa chọn
2 Là khối lượng cộng dồn ở các mức lãi suất có thể được lựa chọn
3 Là khối lượng cộng dồn ở các mức lãi suất có thể được lựa chọn
4 Là khối lượng cộng dồn ở các mức lãi suất có thể được lựa chọn
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây