Thông tư 10/2020/TT-BTC quyết toán dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 10/2020/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2020/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 20/02/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cụ thể, chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán và 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
Thứ nhất, đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị: Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính); Biểu mẫu báo cáo quyết toán; Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng (gồm các tài liệu như Hợp đồng xây dựng và các phụ lục hợp đồng; Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng);…
Thứ hai, đối với dự án quy hoạch, dự án chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn chi đầu tư phát triển (nếu có), dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị: Báo cáo kiểm toán, kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của cơ quan Kiểm toán Nhà nước, thanh tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án;…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10/4/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 09/2016/TT-BTC và Thông tư 64/2018/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư10/2020/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 10/2020/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước
-----------
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước,
QUY ĐỊNH CHUNG
Nguồn vốn nhà nước bao gồm: vốn đầu tư công, vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước.
Các dự án, công trình, hạng mục công trình sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguồn vốn nhà nước: Thực hiện thống nhất theo quy định tại Thông tư này, trừ các dự án có quy định riêng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Dự án có các nguồn đóng góp bằng hiện vật và ngày công lao động hoặc công trình hoàn thành: Căn cứ đơn giá hiện vật và giá trị ngày công lao động hoặc giá trị công trình hoàn thành để hạch toán vào giá trị công trình, dự án để theo dõi, quản lý.
Chi phí đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác, sử dụng. Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, dự toán được duyệt và hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật (đối với những công việc thực hiện theo hợp đồng) kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh, bổ sung theo quy định của pháp luật.
Dự án thành phần hoặc tiểu dự án đã được thẩm tra và phê duyệt theo quy định không phải kiểm toán quyết toán, thẩm tra và phê duyệt quyết toán lại. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương (sau đây gọi chung là bộ, cơ quan trung ương), tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) được giao quản lý dự án thành phần chính hoặc được giao làm đầu mối tổng hợp dự án chịu trách nhiệm báo cáo kết quả tổng quyết toán toàn bộ dự án (theo Mẫu số 10/QTDA kèm theo Thông tư này) gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư khi dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A hoàn thành toàn bộ.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đặc thù theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng, trường hợp cần thiết có quy định riêng, các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý dự án đề xuất cụ thể để Bộ Tài chính ban hành.
Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán và 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
- Dự án hoặc dự án thành phần sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần giao bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước quản lý, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần giao cấp tỉnh quản lý, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần giao cấp huyện quản lý.
- Dự án thành phần không sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán dự án.
Chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu kiểm toán theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu và ký kết hợp đồng kiểm toán theo đúng quy định của pháp luật về hợp đồng.
Chủ đầu tư, nhà thầu kiểm toán độc lập và các đơn vị có liên quan thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện thẩm tra theo quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 Thông tư này và lập báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành gồm những nội dung như sau:
Căn cứ báo cáo theo Mẫu số 02/QTDA và các văn bản pháp lý liên quan của dự án, đối chiếu dạnh mục, trình tự thực hiện các văn bản pháp lý với các quy định của pháp luật để có nhận xét về:
Căn cứ báo cáo theo Mẫu số 01/QTDA, 03/QTDA trong báo cáo quyết toán, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện các bước sau:
Căn cứ tổng mức đầu tư được duyệt và báo cáo theo Mẫu số 04/QTDA, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện thẩm tra theo cơ cấu chi phí ghi trong tổng mức đầu tư: Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác.
Trường hợp chủ đầu tư ký kết hợp đồng với đơn vị hạch toán phụ thuộc để thực hiện gói thầu, việc thẩm tra gói thầu căn cứ vào hình thức giá hợp đồng và thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e Khoản này.
Trường hợp chủ đầu tư ký thỏa thuận giao việc cho một đơn vị thuộc chủ đầu tư để thực hiện gói thầu, việc thẩm tra thực hiện như sau:
- Đối chiếu các nội dung, khối lượng trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư với biên bản nghiệm thu khối lượng để xác định khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định.
- Đối chiếu sự phù hợp giữa đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư với đơn giá trong dự toán được duyệt.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá đã thẩm tra.
- Đối chiếu nội dung công việc, khối lượng thực hiện trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định.
- Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với đơn giá ghi trong bảng tính giá trị hợp đồng. Trường hợp nhà thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung công việc, đúng khối lượng công việc hoàn thành và đơn giá ghi trong hợp đồng, bảng tính giá hợp đồng, thì giá trị quyết toán đúng bằng giá trọn gói của hợp đồng đã ký; không tính lại khối lượng cũng như đơn giá chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quyết định trúng thầu.
- Đối chiếu nội dung công việc, khối lượng thực hiện trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định.
- Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với đơn giá cố định ghi trong bảng tính giá hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá cố định ghi trong hợp đồng.
- Căn cứ điều kiện cụ thể của hợp đồng, xác định rõ phạm vi và phương thức điều chỉnh của hợp đồng.
- Trường hợp điều chỉnh về khối lượng phải căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành để xác định khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định.
- Trường hợp điều chỉnh về đơn giá phải căn cứ nguyên tắc điều chỉnh đơn giá ghi trong hợp đồng để xác định đơn giá quyết toán.
- Trường hợp điều chỉnh theo chính sách của Nhà nước phải căn cứ nguyên tắc ghi trong hợp đồng, các chính sách được áp dụng phù hợp với thời gian thực hiện hợp đồng (đã ghi trong hợp đồng) để xác định giá trị được điều chỉnh. Không điều chỉnh cho trường hợp kéo dài thời gian thực hiện so với thời gian trong hợp đồng đã ký do lỗi của nhà thầu gây ra.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá quyết toán.
Hợp đồng theo hình thức "Giá hợp đồng kết hợp" phải xác định rõ phạm vi theo công trình, hạng mục công trình hoặc nội dung công việc cụ thể được áp dụng hình thức hợp đồng cụ thể: Trọn gói, đơn giá cố định hoặc đơn giá điều chỉnh. Việc thẩm tra từng phần của hợp đồng, theo từng hình thức hợp đồng, tương ứng với quy định tại các điểm b, c, d Khoản này.
Trường hợp chủ đầu tư ký kết hợp đồng với đơn vị hạch toán phụ thuộc để thực hiện gói thầu: Việc thẩm tra gói thầu căn cứ vào hình thức giá hợp đồng và thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e Khoản này.
Trường hợp chủ đầu tư ký thỏa thuận giao việc cho một đơn vị thuộc chủ đầu tư để thực hiện gói thầu, việc thẩm tra thực hiện như sau:
- Đối chiếu danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình, giá của thiết bị đề nghị quyết toán với biên bản nghiệm thu, dự toán chi phí thiết bị được phê duyệt để xác định giá trị quyết toán phần mua sắm thiết bị.
- Thẩm tra chi phí gia công, lắp đặt thiết bị đối với thiết bị cần gia công, cần lắp đặt theo dự toán được duyệt và được nghiệm thu đúng quy định. Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá đã thẩm tra.
- Thẩm tra các khoản chi phí liên quan: Chi phí vận chuyển thiết bị từ nơi mua về đến chân công trình, chi phí lưu kho bãi, bảo quản, bảo dưỡng thiết bị, chi phí khác.
- Đối chiếu danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình của thiết bị trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình của thiết bị ghi trong hợp đồng, bảng tính giá hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng với biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện và các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định.
- Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với đơn giá cố định ghi trong bảng tính giá hợp đồng.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá cố định ghi trong hợp đồng.
- Căn cứ điều kiện cụ thể của hợp đồng, xác định rõ phạm vi và phương thức điều chỉnh của hợp đồng.
- Trường hợp điều chỉnh về khối lượng phải căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng để xác định khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định.
- Trường hợp điều chỉnh về đơn giá phải căn cứ nguyên tắc điều chỉnh đơn giá ghi trong hợp đồng để xác định đơn giá quyết toán.
- Trường hợp điều chỉnh theo chính sách của Nhà nước phải căn cứ nguyên tắc ghi trong hợp đồng và các chính sách được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng để xác định giá trị được điều chỉnh.
Thẩm tra các trường hợp phát sinh phải căn cứ các quy định về điều chỉnh hợp đồng xây dựng tương ứng với từng loại hợp đồng.
1. Xác định chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là chi phí tối đa được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt hoặc tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ) và tỷ lệ quy định tại bảng định mức chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dưới đây:
Loại chi phí |
Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ (tỷ đồng) |
||||||
≤5 |
10 |
50 |
100 |
500 |
1.000 |
≥ 10.000 |
|
Kiểm toán độc lập (%) |
0,96 |
0,645 |
0,45 |
0,345 |
0,195 |
0,129 |
0,069 |
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán (%) |
0,57 |
0,39 |
0,285 |
0,225 |
0,135 |
0,09 |
0,048 |
a) Định mức chi phí kiểm toán độc lập và định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án hoàn thành được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %).
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %).
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %).
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cần tính (đơn vị tính: Tỷ đồng).
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận trên (đơn vị tính: Tỷ đồng).
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận dưới (đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án hoàn thành:
Chi phí thuê |
= |
Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án |
x |
Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ |
+ |
Thuế giá trị gia tăng |
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án hoàn thành:
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án |
= |
Định mức chi phí |
x |
Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ |
- Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng; chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.
b) Chi phí tối đa của chi phí thuê kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành (có quyết định phê duyệt dự án riêng) của dự án được xác định trên cơ sở giá trị tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh của dự án thành phần, tiểu dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ):
- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng:
Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án |
= |
Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án |
x |
Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ |
+ |
Thuế giá trị gia tăng |
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng:
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án thành phần, tiểu dự án |
= |
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án |
x |
Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ |
- Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng; chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.
c) Chi phí tối đa của chi phí thuê kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án được xác định trên cơ sở giá trị dự toán được duyệt hoặc điều chỉnh của công trình, hạng mục công trình độc lập sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ):
- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án:
Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình |
= |
Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án |
x |
Dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ |
+ |
Thuế giá trị gia tăng |
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án:
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của công trình, hạng mục công trình |
= |
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án |
x |
Dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ |
- Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng; chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.
Trường hợp dự án không tách riêng nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành dự án thành phần, tiểu dự án độc lập thì định mức chi phí kiểm toán độc lập và định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong dự án được tính bằng 50% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này.
(Ví dụ tính toán cụ thể tham khảo Phụ lục số II kèm theo Thông tư này).
Đối với dự án được bố trí kế hoạch năm cuối nhưng chủ đầu tư đang trong thời gian lập hồ sơ quyết toán theo quy định tại Điều 21 của Thông tư này; cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán, căn cứ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được duyệt hoặc điều chỉnh tại dự án hoặc dự toán (nếu có) để đề nghị chủ đầu tư thanh toán chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
Căn cứ văn bản đề nghị của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán, trên cơ sở chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán được duyệt hoặc điều chỉnh tại dự án hoặc dự toán (nếu có) chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán cho cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
- Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán.
- Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán dự án trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán ký kết hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia hoặc thuê tổ chức tư vấn.
- Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán.
- Các khoản chi khác có liên quan đến công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán.
Trên cơ sở nguồn thu và nội dung chi quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán dự án lập ủy nhiệm chi đề nghị thanh toán chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo các nội dung chi quy định tại điểm b Khoản 2 Điều này (trường hợp nhiều nội dung chi, đơn vị kê khai trên bảng kê ghi rõ nội dung chi kèm theo ủy nhiệm chi; bảng kê có chữ ký đóng dấu của cơ quan chủ trì thẩm tra phê duyệt quyết toán) gửi đến Kho bạc Nhà nước để thanh toán (cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán không phải gửi chứng từ chi, hợp đồng, hóa đơn mua sắm đến Kho bạc Nhà nước). Căn cứ đề nghị của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán, Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành cho cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
Dự án |
Quan trọng Quốc gia |
Nhóm A |
Nhóm B |
Nhóm C |
Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt |
09 tháng |
09 tháng |
06 tháng |
04 tháng |
Thờỉ gian thẩm tra quyết toán |
08 tháng |
08 tháng |
04 tháng |
03 tháng |
Thời gian phê duyệt quyết toán |
01 tháng |
01 tháng |
20 ngày |
15 ngày |
Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định về quyết toán dự án hoàn thành, tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc xử phạt, xử lý hình sự theo quy định pháp luật.
Dự án, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập đã nộp hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành về cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán và các hợp đồng kiểm toán độc lập đã ký trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước và Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu |
Mẫu số: 01/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ -------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ........., ngày ... tháng ... năm ..... |
BÁO CÁO
Tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành
-----------
Kính gửi: ..............................................
- Tên dự án: ..................................................... Giá trị tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối:......................
- Tên dự án thành phần, tiểu dự án (nếu có): ................................................ Giá trị tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ......................................
- Tên công trình, hạng mục công trình hoàn thành (nếu có): ................................. Giá trị dự toán được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối..........................................................................................................................
- Chủ đầu tư:.................................................................
I. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Số TT |
Tên nguồn vốn |
Theo Quyết định đầu tư điều chỉnh lần cuối |
Thực hiện |
|
Kế hoạch |
Đã thanh toán |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
1 |
Nguồn vốn đầu tư công |
|
|
|
1.1 |
Ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
- Vốn ngân sách trung ương: + Vốn hỗ trợ có mục tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia + Vốn trái phiếu Chính phủ + Vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ + Vốn........... - Vốn ngân sách địa phương |
|
|
|
1.2 |
Nguồn vốn khác thuộc vốn đầu tư công |
|
|
|
2 |
Nguồn vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh |
|
|
|
3 |
Nguồn vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước |
|
|
|
4 |
Nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
5 |
Nguồn vốn khác (nếu có) |
|
|
|
II. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Số TT |
Nội dung chi phí |
Dự án (dự toán công trình, hạng mục công trình) được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối |
Giá trị đề nghị quyết toán |
Tăng, giảm so với dự án (dự toán công trình, hạng mục công trình) được duyệt |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
1 |
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
|
|
|
2 |
Xây dựng |
|
|
|
3 |
Thiết bị |
|
|
|
4 |
Quản lý dự án |
|
|
|
5 |
Tư vấn |
|
|
|
6 |
Chi khác |
|
|
|
7 |
Dự phòng |
|
|
|
III. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:
1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
2. Chi phí không tạo nên tài sản:
IV. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:
Số TT |
Nhóm |
Giá trị tài sản (đồng) |
|
Tổng số |
|
1 |
Tài sản dài hạn (tài sản cố định) |
|
2 |
Tài sản ngắn hạn |
|
V. Thuyết minh báo cáo quyết toán
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị:
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 02/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ ---------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- |
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG
STT |
Tên văn bản |
Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành |
Cơ quan ban hành |
Giá trị được duyệt (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I 1 2 3 ... II 1 2 3 ... III 1 2 3 ... |
Các văn bản pháp lý
Hợp đồng
Kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật (Trường hợp không có thì phải ghi rõ là không có) |
|
|
|
|
,ngày... tháng..., năm....
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 03/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ ---------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- |
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn: ..............................
Tên dự án:......................................................................................................
Mã dự án............................
Tên công trình, hạng mục công trình:............................................. (trường hợp quyết toán công trình, hạng mục công trình)
Chủ đầu tư:
Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I. Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
Đơn vị: đồng
Số TT |
Chỉ tiêu |
Số liệu của chủ đầu tư |
Số liệu của cơ quan thanh toán |
Chênh lệch |
Ghi chú |
||||||
Kế hoạch vốn |
Số vốn đã đã cấp, cho vay, thanh toán |
Kế hoạch vốn |
Số vốn đã đã cấp, cho vay, thanh toán |
||||||||
Tổng sổ |
Thanh toán KLHT |
Tạm ứng |
Tổng số |
Thanh toán KLHT |
Tạm ứng |
||||||
1 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6 |
7=8+9 |
8 |
9 |
10 |
11=4-7 |
12 |
1 |
Luỹ kế từ khởi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi tiết hằng năm. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát thanh toán, cho vay, cấp vốn:
1. Nhận xét về việc chấp hành trình tự quản lý đầu tư, chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư:
2. Giải thích nguyên nhân chênh lệch (nếu có):.......................................
3. Kiến nghị:.......................
Ngày... tháng... năm... CHỦ ĐẦU TƯ |
Ngày... tháng... năm... CƠ QUAN THANH TOÁN, CHO VAY, CẤP VỐN |
||
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú: Trường hợp dự án có nhiều cơ quan thanh toán, cho vay, cấp vốn, Chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu thanh toán với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án.
Mẫu số: 04/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ ---------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- |
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đơn vị: đồng
TT |
Nội dung chi phí |
Dự án được duyệt hoặc điều chỉnh |
Dự toán (TDT) được duyệt hoặc điều chỉnh |
Kết quả thanh tra, kiểm toán (nếu có) |
Giá trị đề nghị quyết toán |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
I |
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II |
Xây dựng |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III |
Thiết bị |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
IV |
Quản lý dự án |
|
|
|
|
V |
Tư vấn |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
VI |
Chi phí khác |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
VII |
Dự phòng |
|
|
|
|
.......,ngày... tháng... năm...
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 05/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ ---------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- |
TÀI SẢN DÀI HẠN (TÀI SẢN CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
Số TT |
Tên và ký hiệu tài sản; Quy mô, công suất (riêng đối với thiết bị ghi rõ thêm chủng loại, xuất xứ) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Tổng nguyên giá |
Ngày đưa TSDH vào sử dụng |
Nguồn vốn đầu tư |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
......., ngày... tháng... năm...
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 06/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ ---------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- |
TÀI SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
Số TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Giá trị |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
.......,ngày... tháng... năm...
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi rõ không có vào Mẫu biểu.
Mẫu số: 07/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ --------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- |
GIÁ TRỊ VẬT TƯ, THIẾT BỊ TỒN ĐỌNG
Số TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Giá tri còn lại |
Đơn vị tiếp nhận hoặc xử lý theo quy định |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3x4 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
I |
Vật tư, thiết bị tồn đọng giao cho đơn vị tiếp nhận: |
|||||
1 2 ... |
|
|
|
|
|
|
II |
Vật tư, thiết bị tồn đọng xử lý theo quy định: |
|||||
1 2 ... |
|
|
|
|
|
|
.......,ngày... tháng... năm...
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi rõ không có vào Mẫu biểu.
Mẫu số: 08/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ --------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- |
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
Số TT |
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện |
Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện |
Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán |
Đã thanh toán, tạm ứng |
Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán |
Ghi chú |
|
Phải trả |
Phải thu |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
.......,ngày... tháng... năm...
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi rõ không có vào Mẫu biểu.
Mẫu số: 09/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ --------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- ............., ngày... tháng... năm.... |
BÁO CẢO
Quyết toán dự án hoàn thành
Của Dự án:
(Dùng cho dự án Quy hoạch, Chuẩn bị đầu tư và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn)
I. Văn bản pháp lý
Số TT |
Tên văn băn |
Ký kiệu văn bản; ngày ban hành |
Tên cơ quan duyệt (ban hành) |
Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Hồ sơ pháp lý |
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt dự án, dự toán |
|
|
|
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án |
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí |
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt dự án (nhiệm vụ) quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
- Văn bản cho phép hủy bỏ hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn |
|
|
|
|
- Các văn bản khác có liên quan |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
II |
Hợp đồng |
|
|
|
1 |
... |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
III |
Kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật (trường hợp không có thì phải ghi rõ là không có) |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II. Thực hiên đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư |
Được duyệt |
Thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
1. Nguồn vốn đầu tư công: |
|
|
|
1.1. Vốn NSNN |
|
|
|
1.2. Vốn đầu tư công khác |
|
|
|
2. Nguồn vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh |
|
|
|
3. Nguồn vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước |
|
|
|
4. Nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
5. Nguồn vốn khác (nếu có) |
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
Tăng (+) Giảm (-) |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị tài sản cố định hình thành sau đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III. Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1. Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so với chủ trương được duyệt.
2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3. Kiến nghị:
Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 10/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ TỔNG HỢP BÁO CÁO --------- Số: …/BC-QTDA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- ............., ngày... tháng... năm.... |
BÁO CÁO
Kết quả phê duyệt quyết toán dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A
---------------
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Tên dự án:
Theo Nghị quyết hoặc Quyết định số...ngày...tháng...năm....của....
Quy mô công trình chính:
Thời gian khởi công - hoàn thành công trình chính:
Tổng mức đầu tư được duyệt theo Quyết định số …..ngày ....tháng ...năm ....của ….. là:
Tổng mức đầu tư điều chỉnh theo Quyết định số … ngày ... tháng ... năm ...của ...là:
Đơn vị tổng hợp báo cáo (Bộ, địa phương chủ quản của dự án thành phần chính):
Đơn vị phê duyệt quyết toán các dự án thành phần, tiểu dự án, gồm:
…………….
Kết quả phê duyệt quyết toán toàn bộ dự án:
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Cấp quyết định phê duyệt QT |
Chủ đầu tư |
TMĐT được duyệt (điều chỉnh lần cuối) |
Giá trị QT do chủ đầu tư đề nghị |
Giá trị QT được duyệt |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án chính - - |
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án thành phần - - |
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án thành phần - - |
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: (Ghi theo quy định tại
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO
|
Mẫu số: 11/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT --------- Số: …/QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- ............., ngày... tháng... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt quyết toán dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập,
công trình, hạng mục công trình) hoàn thành
-------------
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ:...........................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt quyết toán dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình) hoàn thành
- Tên dự án (hoặc dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành:
- Chủ đầu tư:
- Địa điếm xây dựng:
- Thời gian khởi công, hoàn thành (thực tể):
Điều 2. Kết quả đầu tư
2. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Nguồn vốn |
TMĐT dự án, dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, hoặc DT công trình, hạng mục công trình được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối |
Giá trị phê duyệt quyết toán |
Thực hiện |
|
Số vốn đã thanh toán |
Còn được thanh toán |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
4 = 3-4 |
Tổng số |
|
|
|
|
1. Nguồn vốn đầu tư công 1.1. Ngân sách nhà nước - Vốn ngân sách trung ương: + Vốn hỗ trợ có mục tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia + Vốn trái phiếu Chính phủ + Vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ + vốn - Vốn ngân sách địa phương 1.2. Nguồn vốn khác thuộc vốn đầu tư công 2. Nguồn vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh 3. Nguồn vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước 4. Nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước 5. Nguồn vốn khác (nếu có) |
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư
Đơn vị tính: đồng
Nội dung |
TMĐT dự án, dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, hoặc DT công trình, hạng mục công trình được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối |
Giá trị quyết toán |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
|
|
1. Bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
|
|
2. Xây dựng |
|
|
3. Thiết bị |
|
|
4. Quản lý dự án |
|
|
5. Tư vấn |
|
|
6. Chi phí khác |
|
|
7. Dự phòng |
|
|
3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản:
3.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
3.2. Chi phí không tạo nên tài sản:
4. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Nội dung |
Thuộc chủ đầu tư quản lý |
Giao đơn vị khác quản lý |
||
Giá trị thực tế |
Giá trị quy đổi (nếu có) |
Giá trị thực tế |
Giá trị quy đổi (nếu có) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
|
|
|
|
1. Tài sản dài hạn (tài sản cố định) |
|
|
|
|
2. Tài sản ngắn hạn |
|
|
|
|
5. Vật tư thiết bị tồn đọng:
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan:
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
1.1. Được phép tất toán nguồn và chi phí đầu tư là:
Đơn vị tính: đồng
Nguồn |
Số tiền |
Ghi chú |
Tổng số |
|
|
1. Nguồn vốn đầu tư công 1.1. Ngân sách nhà nước - Vốn ngân sách trung ương: + Vốn hỗ trợ có mục tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia + Vốn trái phiếu Chính phủ + Vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ + Vốn - Vốn ngân sách địa phương 1.2. Nguồn vốn khác thuộc vốn đầu tư công 2. Nguồn vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh 3. Nguồn vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước 4. Nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước 5. Nguồn vốn khác (nếu có) |
|
|
1.2. Tổng các khoản công nợ tính đến ngày ... tháng ... năm ... là: …. đồng.
+ Tổng nợ phải thu:................... đồng.
+ Tổng nợ phải trả:................... đồng.
Chi tiết các khoản công nợ theo số phải thu, phải trả của từng đơn vị tại phụ lục số: .... kèm theo.
2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản: Được phép ghi tăng tài sản:
Đơn vị tính: đồng
Tên đơn vị tiếp nhận tài sản |
Tài sản dài hạn/cố định |
Tài sản ngắn hạn |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
|
|
|
3. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan có liên quan:
4. Các nghiệp vụ thanh toán khác (nếu có):
Điều 4: Trách nhiệm thi hành
Nơi nhận: (Ghi theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Thông tư) |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 12/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC, UBND CẤP TỈNH --------- Số: … V/v Báo cáo tình hình quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước năm.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- ............., ngày... tháng... năm.... |
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước; ….(tên bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) báo cáo tình hình quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước năm .... (chi tiết theo biểu đính kèm) như sau:
1. Tổng sổ dự án hoàn thành trong năm báo cáo (=2 + 3) là............................. dự án.
1.1. Dự án từ các năm trước chuyển sang là....dự án (= 2.1 + 3.1.1. + 3.2.1).
1.2. Dự án hoàn thành trong năm báo cáo là...................... dự án (= 2.2 + 3.1.2. + 3.2.2).
2. Dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán trong năm báo cáo là …. dự án (=2.1+2.2):
2.1. Dự án hoàn thành từ các năm trước chuyển sang là .... dự án.
2.2. Dự án hoàn thành trong năm báo cáo là ....dự án.
2.3. Chi tiết số liệu báo cáo của 2.1. và 2.2 gồm:
- Giá trị chủ đầu tư đề nghị quyết toán:.......................... tỷ đồng
- Giá trị quyết toán hoàn thành được phê duyệt:............................ tỷ đồng.
- Số vốn còn lại chưa thanh toán so với giá trị quyết toán được phê duyệt: .... tỷ đồng.
- Số vốn đã được xử lý đến thời điểm ký gửi báo cáo:...................................... tỷ đồng.
3. Dự án hoàn thành chưa thẩm tra, phê duyệt quyết toán (= 3.1 + 3.2):
3.1. Dự án hoàn thành đã nộp hồ sơ quyết toán....................... dự án; trong đó:
3.1.1. Dự án từ các năm trước chuyển sang là....dự án.
3.1.2. Dự án hoàn thành trong năm báo cáo là......................... dự án.
3.1.3. Chi tiết số liệu báo cáo của 3.1.1 và 3.1.2 gồm:
- Dự án trong thời hạn thẩm tra, phê duyệt quyết toán là............................ dự án.
- Dự án chậm thẩm tra, phê duyệt quyết toán dưới 24 tháng là................................ dự án.
- Dự án chậm thẩm tra, phê duyệt quyết toán trên 24 tháng là.................................. dự án.
3.2. Dự án hoàn thành chưa nộp hồ sơ quyết toán là....................... dự án; trong đó:
3.2.1. Dự án từ các năm trước chuyển sang là....dự án.
3.2.2. Dự án hoàn thành trong năm báo cáo là..................... dự án.
3.2.3. Chi tiết số liệu báo cáo của 3.2.1 và 3.2.2 gồm:
- Dự án trong thời hạn lập quyết toán là.................. dự án
- Dự án chậm lập hồ sơ quyết toán dưới 24 tháng là....................... dự án.
- Dự án chậm lập hồ sơ quyết toán trên 24 tháng là......................... dự án.
4. Tồn tại, vướng mắc về công tác quyết toán dự án hoàn thành.
5. Đề xuất và kiến nghị về công tác quyết toán dự án hoàn thành.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO --------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- ............., ngày... tháng... năm.... |
TỔNG HỢP BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
HOÀN THÀNH SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC NĂM ...
(kèm theo văn bản số. ngày....tháng....năm … của....................)
1. Dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán trong kỳ báo cáo
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số TT |
Loại dự án |
Tổng Số dự án |
TMĐT đựợc duyệt của các dự án được phê duyệt quyết toán |
Giá trị CĐT đề nghị QT |
Giá trị QT dự án hoàn thành được phê duyệt |
Chênh lệch so với giá trị đề nghị QT |
Số vốn còn lại chưa thanh toán so với giá trị QT được phê duyệt |
Số vốn đã được xử lý đến thời điểm ký gửi báo cáo |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 6-5 |
8 |
9 |
10 |
1 |
Tổng cộng (2+3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Dự án QTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án hoàn thành từ các năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Dự án QTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án hoàn thành trong năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Dự án QTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 8: lấy số liệu tại thời điểm phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
2. Dự án hoàn thành chưa thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
2.1. Dự án hoàn thành đã nộp hồ sơ quyết toán:
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số TT |
Loại dự án |
Tổng số dự án |
Dự án trong thời hạn thẩm tra, phê duyệt quyết toán |
Dự án chậm thẩm tra, phê duyệt quyết toán dưới 24 tháng |
Dự án chậm thẩm tra, phê duyệt quyết toán trên 24 tháng |
|||||||||
Số dự án |
Tổng mức đầu tư |
Giá trị đề nghị QT |
Vốn đã thanh toán |
Số dự án |
Tổng mức đầu tư |
Giá trị đề nghị QT |
Vốn đã thanh toán |
Số dự án |
Tổng mức đầu tư |
Giá trị đề nghị QT |
Vốn đã thanh toán |
|||
I |
2 |
3=4+8+12 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
Tổng cộng (2+3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Dự án QTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DAHT từ các năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Dự án QTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
DAHT trong năm BC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Dự án QTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Dự án hoàn thành chưa nộp hồ sơ quyết toán:
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số TT |
Loại dự án |
Tổng số dự án |
Dự án trong thời hạn lập hồ sơ quyết toán |
Dự án chậm lập hồ sơ quyết toán dưới 24 tháng |
Dự án chậm lập hồ sơ quyết toán trên 24 tháng |
||||||
Số dự án |
Tổng mức đầu tư |
Số vốn đã thanh toán |
Số dự án |
Tổng mức đầu tư |
Số vốn đã thanh toán |
Số dự án |
Tổng mức đầu tư |
Số vốn đã thanh toán |
|||
1 |
2 |
3=4+7+10 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
Tổng cộng (2+3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Dự án QTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án hoàn thành từ các năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Dự án QTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án hoàn thành trong năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Dự án QTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Số liệu báo cáo của đơn vị được tổng hợp từ tất cả các dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước hoàn thành do đơn vị mình quản lý (ở địa phương gồm tất cả các dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước hoàn thành ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện tổng hợp toàn bộ dự án hoàn thành trong năm của huyện, gồm: dự án do huyện quản lý và dự án do cấp xã thuộc huyện quản lý gửi Sở Tài chính cấp tỉnh để tổng hợp và gửi cơ quan được giao chủ trì tổng hợp báo cáo do UBND cấp tỉnh phân công).
- Chỉ tổng hợp báo cáo dự án hoàn thành và dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án đầu tư riêng; không tổng hợp báo cáo công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành. Dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A ghi chi tiết dự án; dự án nhóm B và dự án nhóm C báo cáo tong số dự án.
- Hằng năm có dự án thành phần, tiểu dự án độc lập hoàn thành (theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư), đơn vị báo cáo tổng hợp vào nội dung tương ứng dự án QTQG hoặc dự án nhóm A; trong đó: trường hợp toàn bộ dự án hoàn thành thì ghi rõ tên dự án; trường hợp dự án chưa hoàn thành, tách 02 dòng: (i). Tên dự án, (ii). Tổng số dự án thành phần hoặc tiểu dự án hoàn thành, số liệu của chỉ tiêu báo cáo tổng hợp theo số liệu từng dự án thành phần, tiểu dự án độc lập hoàn thành.
Mẫu số: 13/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA --------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- |
PHIẾU GIAO NHẶN
Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
---------------
Chủ đầu tư/BQLDA:
Tên dự án:
Mã dự án:
Công trình (HMHT):
Tổng mức đầu tư:
Thời gian khởi công: ……………… Thời gian hoàn thành ....................
Cấp quyết định phê duyệt dự án đầu tư:..............................................................................
Ngày lập báo cáo quyết toán:..........................................................
Ngày nộp hồ sơ :......................................... tháng.............. năm..........
Số TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
I |
Hồ sơ đã nộp: |
|
|
1 |
Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư ngày tháng năm |
|
|
2 |
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gồm ... biểu báo cáo theo quy định. |
|
|
3 |
Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển) |
|
|
4 |
- Tập các hợp đồng: (ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển) - Biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có, ghi rõ của hợp đồng nào). |
|
|
5 |
Tập các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng; Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
|
|
6 |
Quyết toán khối lượng A-B, gồm có: - ... |
|
|
7 |
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án - Văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán. |
|
|
8 |
Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán (Trường hợp không xảy ra đề nghị ghi rõ trong tờ trình). - Báo cáo tình hình chấp hành kết luận. |
|
|
II |
Hồ sơ còn thiếu: |
|
|
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
III |
Hồ sơ đề nghị bổ sung: |
|
|
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
Thời han hoàn chỉnh hồ sơ nộp trước ngày ... tháng ... năm …. |
|||
Trong quá trình thẩm tra quyết toán, trường hợp thiếu hồ sơ, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán sẽ có văn bản yêu cầu bổ sung. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung hồ sơ theo yêu cầu. Thời gian quyết toán sẽ tính lại từ khi nhận đầy đủ hồ sơ. |
Hai bên thống nhất lập phiếu giao nhận hồ sơ quyểt toán dự án hoàn thành với các nội dung trên đây./.
BÊN GIAO HỒ SƠ
|
BÊN NHẬN HỒ SƠ |
Phụ lục số I
HƯỚNG DẪN LẬP CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
---------------------
1. Mẫu số 14/QTDA:
- Điểm 1. Các văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu liên quan:
Cột (2) tên văn bản: ghi theo trình tự thời gian của các văn bản liên quan đến toàn bộ quá trình, giai đoạn đầu tư của dự án, từ chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, Quyết định phê duyệt thiết kế dự toán hoặc Quyết định phê duyệt dự toán chi tiết và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), Quyết định chỉ định thầu hoặc trúng thầu (nếu có), hồ sơ quyết toán hợp đồng, biên bản nghiệm thu; báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập (nếu có); kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước và các hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
- Điểm 2. Nguồn vốn đầu tư của dự án:
+ Cột (2) tên các nguồn vốn: ghi tất cả những nguồn vốn tham gia đầu tư vào dự án (nguồn nào không có thì không ghi).
+ Cột (3) ghi theo số liệu trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc trong quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình.
+ Cột (4) nguồn vốn đã thực hiện: ghi theo số liệu của bảng đối chiếu số liệu sử dụng nguồn vốn đầu tư (theo biểu mẫu số 15/QTDA) và nguồn đóng góp của nhân dân.
+ Cột (5) chênh lệch tăng, giảm: số chênh lệch được tính = Cột (4) - Cột (3).
- Điểm 3. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán: là tổng cộng toàn bộ các chi phí của dự án đầu tư sau khi Chủ đầu tư đối chiếu, rà soát tất cả các bản quyết toán với từng nhà thầu tham gia thực hiện dự án đầu tư.
Vốn đầu tư đề nghị quyết toán được phân theo cơ cấu: xây dựng, thiết bị, chi phí khác để trình người có thẩm quyền phê duyệt.
- Điểm 4. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư: Ghi giá trị chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản của dự án đầu tư.
- Điểm 5. Giá trị tài sản cố định mới tăng: Ghi tổng giá trị tài sản dài hạn (cố định) được hình thành sau đầu tư của dự án đầu tư.
- Điểm 6. Giá trị tài sản lưu động bàn giao: Ghi tổng giá trị tài sản ngắn hạn (nếu có) của dự án đầu tư.
- Điểm 7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: Ghi giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng của dự án đầu tư.
- Điểm 8. Tình hình thanh toán và công nợ của dự án đầu tư:
Ghi chi tiết theo từng cá nhân, đơn vị thực hiện tương ứng với từng nội dung công việc, hợp đồng thực hiện.
Số phải trả = Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán - Đã thanh toán, tạm ứng
Số phải thu = Giá trị đã thanh toán, tạm ứng - Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán
Tài sản dài hạn (Tài sản cố định) và Tài sản ngắn hạn được phân loại theo quy định hiện hành.
- Điểm 9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị: thuyết minh ngắn gọn, ghi các ý kiến nhận xét và những kiến nghị quan trọng.
2. Mẫu số 15/QTDA:
- Điểm 1. Nguồn vốn đầu tư đã thanh toán đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán: tổng hợp toàn bộ số vốn đã thanh toán cho các đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện dự án tính đến ngày bàn giao, khoá sổ để lập báo cáo quyết toán.
+ Cột (3) do Chủ đầu tư ghi.
+ Cột (4) do cơ quan thanh toán vốn (nơi Chủ đầu tư mở tài khoản) ghi (yêu cầu ghi đúng số vốn đã thanh toán cho dự án đầu tư trên sổ sách theo dõi).
- Trường hợp dự án có nhiều cơ quan thanh toán vốn: Chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu thanh toán với từng cơ quan thanh toán vốn cho dự án để tổng hợp quyết toán của dự án.
Mẫu số: 14/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN … --------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- …., ngày … tháng … năm …. |
BÁO CÁO
Quyết toán dự án hoàn thành
--------------
1. Các văn bản pháp lý liên quan:
Tên dự án đầu tư:
Số TT |
TÊN VĂN BẢN |
KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH |
CƠ QUAN BAN HÀNH |
GIÁ TRỊ ĐƯỢC DUYỆT (NẾU CÓ) |
GHI CHÚ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
2. Nguồn vốn đầu tư của dự án:
Đơn vị tính: đồng.
Số TT |
TÊN CÁC NGUỒN VỐN |
NGUỒN VỐN THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỢC DUYỆT |
NGUỒN VỐN ĐÃ THỰC HIỆN |
TĂNG (+), GIẢM (-) SO VỚI ĐƯỢC DUYỆT |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) = (4)-(3) |
1 |
Nguồn vốn đầu tư công (1.1 + 1.2) |
|
|
|
1.1 |
Vốn Ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
- Ngân sách cấp xã chi cho dự án |
|
|
|
|
- Ngân sách cấp trên hỗ trợ dự án |
|
|
|
1.2 |
Vốn khác thuộc vốn đầu tư công |
|
|
|
2 |
Nguồn vốn nhà nước khác (nếu có): ghi chi tiết từng nguồn |
|
|
|
3 |
Nguồn vốn khác bố trí cho dự án (nếu có): ghi chi tiết từng nguồn |
|
|
|
|
Tổng cộng (1+2+3) |
|
|
|
3. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị tính: đồng.
Số TT |
NỘI DUNG CHI PHÍ |
DỰ ÁN ĐƯỢC DUYỆT HOẶC ĐIỀU CHỈNH LẦN CUỐI |
GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN |
TĂNG, GIẢM SO VỚI DỰ ÁN |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư |
|
|
|
2 |
Chi phí xây dựng |
|
|
|
3 |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
4 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
5 |
Chi phí tư vấn |
|
|
|
6 |
Chi phí khác |
|
|
|
7 |
Chi phí dự phòng |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
4. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:
4.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
4.2. Chi phí không tạo nên tài sản:
5. Giá trị tài sản cố định mới tăng:
6. Giá trị tài sản lưu động bàn giao:
7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng:
8. Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán):
Số TT |
TÊN CÁ NHÂN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC, HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN |
GIÁ TRỊ ĐƯỢC A-B CHẤP NHẬN THANH TOÁN |
ĐÃ THANH TOÁN TẠM ỨNG |
CÔNG NỢ ĐẾN NGÀY KHÓA SỔ LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN |
|
PHẢI TRẢ |
PHẢI THU |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị:
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BAN GIÁM SÁT ĐẤU TƯ CỦA CÔNG ĐỒNG
|
CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 15/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN … --------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- |
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
Tên dự án đầu tư:
1. Nguồn vốn đầu tư đã thanh toán đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán:
Đơn vị tính: đồng
Số TT |
TÊN CÁC NGUỒN VỐN |
SỐ LIỆU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
SỐ LIỆU CỦA CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN |
CHÊNH LỆCH |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) = (3)-(4) |
1 |
Nguồn vốn đầu tư công (1.1 + 1.2) |
|
|
|
1.1 |
Vốn Ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
- Ngân sách cấp xã chi cho dự án |
|
|
|
|
- Ngân sách cấp trên hỗ trợ dự án |
|
|
|
1.2 |
Vốn khác thuộc vốn đầu tư công |
|
|
|
2 |
Nguồn vốn nhà nước khác (nếu có): ghi chi tiết từng nguồn |
|
|
|
3 |
Nguồn vốn khác bố trí cho dự án (nếu có): ghi chi tiết từng nguồn |
|
|
|
|
Tổng cộng (1+2) |
|
|
|
2. Nhận xét, kiến nghị:
Ý kiến nhận xét, kiến nghị đối với người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành của cơ quan quản lý, thanh toán vốn đầu tư; nêu những nguyên nhân chênh lệch và kiến nghị xử lý (nếu có):
..., Ngày … tháng… năm.... ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
..., Ngày … tháng… năm.... CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN
|
|||
KẾ TOÁN |
ĐẠI DIỆN BAN GIÁM SÁT CHỦ ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐÒNG |
CHỦ ĐẦU TƯ
|
TRƯỞNG PHÒNG |
THỦ TRƯỞNG
|
Ghi chú: Trường hợp dự án có nhiều cơ quan thanh toán, cho vay, cấp vốn, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm đối chiếu số liệu thanh toán với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án.
Phụ lục số II
VÍ DỤ TÍNH CHI PHÍ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VÀ CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
----------------------
I. Ví dụ 1:
Dự án đầu tư xây dựng A có giá trị tổng mức đầu tư được duyệt là 5.000 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 500 tỷ đồng. Dự án có 3 tiểu dự án độc lập có quyết định phê duyệt dự án riêng. Gồm: (1). Tiểu dự án 1: có tổng mức đầu tư là 2.500 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 250 tỷ đồng. Tiểu dự án có hạng mục công trình độc lập với dự toán được duyệt là 600 tỷ đồng, trong đó chi phí dự phòng là 60 tỷ đồng. (2). Tiểu dự án 2: có tổng mức đầu tư là 1.500 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 150 tỷ đồng. (3). Tiểu dự án 3: có tổng mức đầu tư là 1.000 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 100 tỷ đồng.
Thuế giá trị gia tăng là 10%.
Tính toán:
1. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập:
1.1. Tính định mức và chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án:
Ki |
= |
Kb |
- |
(Kb – Ka) x (Gi – Gb) |
Ga - Gb |
Bước 1. Đối chiếu tổng mức đầu tư sau loại trừ chi phí dự phòng của dự án (Gi = 5.000 tỷ đồng - 500 tỷ đồng = 4.500 tỷ đồng) với bảng định mức tại Khoản 1 Điều 22 của Thông tư để xác định các thông số của công thức.
Theo đó ta có các thông số như sau: Ka = 0,069%; Kb = 0,129%; Gi = 4.500 tỷ đồng; Ga = 10.000 tỷ đồng; Gb = 1.000 tỷ đồng
Bước 2. Đặt giá trị của các thông số nêu trên vào công thức để tính định mức chi phí thuê kiểm toán độc lập:
Ki |
= |
0,129% |
- |
(0,129% - 0,069%) x (4.500 tỷ đồng – 1.000 tỷ đồng) |
10.000 tỷ đồng – 1.000 tỷ đồng |
Bước 3. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án:
Chi phí thuê kiểm toán
độc lập của dự án (chưa có Thuế GTGT) |
= |
0,106% |
x |
4.500 tỷ đồng |
= |
4,77 tỷ đồng (hay là 4.770 triệu đồng) |
Thuế giá trị gia tăng = 4.770 triệu đồng x 10% = 477 triệu đồng.
Chi phí thuê kiểm toán tối đa của toàn bộ dự án = 4.770 triệu đồng + 477 triệu đồng = 5.247 triệu đồng.
1.2. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của các tiểu dự án:
a) Tiểu dự án 1:
- Chi phí thuế kiểm toán độc lập tối đa của tiểu dự án, dự án thành phần hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng:
Chi phí thuê kiểm toán
độc lập của dự án (chưa có Thuế GTGT) |
= |
0,106% |
x |
2.250 tỷ đồng |
= |
2,385 tỷ đồng (hay là 2.385 triệu đồng) |
Thuế giá trị gia tăng = 2.385 triệu đồng x 10% = 238,5 triệu đồng.
Chi phí thuê kiểm toán tối đa của tiểu dự án 1 = 2.385 triệu đồng + 238,5 triệu đồng = 2.623,5 triệu đồng.
b) Tiểu dự án 2 và tiểu dự án 3: Với cách tính tương tự như trên, ta có chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án 2 là 1.574,1 triệu đồng và tiểu dự án 3 là 1.049,4 triệu đồng.
1.3. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án:
Chi phí thuê kiểm toán độc lập của hạng mục côn trình (chưa có Thuế GTGT) |
= |
0,106% |
x |
540 tỷ đồng |
= |
0,5724 tỷ đồng (hay là 572,4 triệu đồng) |
Thuế giá trị gia tăng = 572,4 triệu đồng x 10% = 57,24 triệu đồng.
Chi phí thuê kiểm toán độc lập tối đa của hạng mục = 572,4 triệu đồng + 57,24 triệu đồng = 629,64 triệu đồng (Chi phí này nằm trong tổng số chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án 1).
2. Tính chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
2.1. Tính định mức và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án:
Ki |
= |
Kb |
- |
(Kb – Ka) x (Gi – Gb) |
Ga - Gb |
Bước 1. Đối chiếu tổng mức đầu tư sau loại trừ chi phí dự phòng của dự án (Gi = 5.000 tỷ đồng - 500 tỷ đồng = 4.500 tỷ đồng) với bảng định mức tại Khoản 1 Điều 22 của Thông tư để xác định các thông số của công thức.
Theo đó ta có các thông số như sau: Ka = 0,048%; Kb = 0,09%; Gi = 4.500 tỷ đồng; Ga = 10.000 tỷ đồng; Gb = 1.000 tỷ đồng
Bước 2. Đặt giá trị của các thông số nêu trên vào công thức để tính định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án:
Ki |
= |
0,09% |
- |
(0,09 % - 0,048%) x (4.500 tỷ đồng - 1.000 tỷ đồng) |
= |
0,0737% |
10.000 tỷ đồng - 1.000 tỷ đồng |
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án |
= |
0,0737% |
x |
4.500.000
|
= |
3.316,5 triệu
|
Chi phí chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối đa của toàn bộ dự án là 3.316,5 triệu đồng.
2.2. Tính chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của các tiểu dự án:
a) Tiểu dự án 1:
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối đa của tiểu dự án, dự án thành phần hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng:
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của tiểu dự án |
= |
0,0737% |
x |
|
= |
|
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối đa của tiểu dự án 1 là 1.658,25 triệu đồng.
b) Tiểu dự án 2 và tiểu dự án 3: Với cách tính tương tự như trên, ta có chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của tiểu dự án 2 là 994,95 triệu đồng và tiểu dự án 3 là 663,3 triệu đồng.
2.3. Tính chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của hạng mục công trình độc lập hoàn thành:
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của hạng mục công trình |
= |
0,0737% |
x |
540.000 triệu đồng
|
= |
397,98 triệu
|
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối đa của hạng mục là 397,98 triệu đồng. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của hạng mục này nằm trong tong số chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của tiểu dự án 1.
2.4. Trường hợp thuê kiểm toán độc lập kiểm toán dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập:
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập được nhân (x) với tỷ lệ là 50% chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập tương ứng nêu trên; theo đó, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án là 1.658,25 triệu đồng (3.316,5 triệu đồng x 50%), tiểu dự án 1 là 829,125 triệu đồng (1.658,25 triệu đồng x 50%), tiểu dự án 2 là 497,475 triệu đồng (994,95 triệu đồng x 50%), tiểu dự án 3 là 331,65 triệu đồng (663,3 triệu đồng x 50%), hạng mục công trình (chi phí này nằm trong tổng số chi phí của tiểu dự án 1) là 198,99 triệu đồng (397,98 triệu đồng x 50%).
II. Ví dụ 2:
Cũng với giả thiết tại Ví dụ 1, tuy nhiên chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% giá trị tổng mức đầu tư được duyệt.
Tính toán:
Cách tính định mức và chi phí thuê kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình tương tự như trên và nhân (x) với tỷ lệ 70%. Theo đó:
1. Chi phí thuê kiểm toán độc lập:
- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án = 5.247 triệu đồng x 70% = 3.672,9 triệu đồng.
- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án 1 là 1.836,45 triệu đồng (2.623,5 triệu đồng x 70%), tiểu dự án 2 là 1.101,87 triệu đồng (1.574,1 triệu đồng x 70%), tiểu dự án 3 là 734,58 triệu đồng (1.049,4 triệu đồng x 70%), hạng mục công trình (chi phí này nằm trong tổng số chi phí của tiểu dự án 1) là 440,748 triệu đồng (629,64 triệu đồng x 70%).
2. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án = 3.316,5 triệu đồng x 70% = 2.321,55 triệu đồng.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của tiểu dự án 1 là 1.160,775 triệu đồng (1.658,25 triệu đồng x 70%), tiểu dự án 2 là 696,465 triệu đồng (994,95 triệu đồng x 70%), tiểu dự án 3 là 464,31 triệu đồng (663,3 triệu đồng x 70%), hạng mục công trình (chi phí này nằm trong tổng số chi phí của tiểu dự án 1) là 278,586 triệu đồng (397,98 triệu đồng x 70%).
- Trường hợp thuê kiểm toán độc lập kiểm toán dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập được nhân (x) với tỷ lệ là 50% chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập tương ứng nêu trên; theo đó, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án là 1.160,775 triệu đồng (2.321,55 triệu đồng x 50%), tiểu dự án 1 là 580,386 triệu đồng (1.160,775 triệu đồng x 50%) , tiểu dự án 2 là 348,232 triệu đồng (696,465 triệu đồng x 50%), tiểu dự án 3 là 232,155 triệu đồng (464,31 triệu đồng x 50%), hạng mục công trình (chi phí này nằm trong tổng số chi phí của tiểu dự án 1) là 139,293 triệu đồng (278,586 triệu đồng x 50%).
---------------------------------------------
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây