Thông tư 09/2006/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn hoạt động bán khoản phải thu từ Hợp đồng cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính

thuộc tính Thông tư 09/2006/TT-NHNN

Thông tư 09/2006/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn hoạt động bán khoản phải thu từ Hợp đồng cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ "Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính"
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:09/2006/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đặng Thanh Bình
Ngày ban hành:23/10/2006
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Hướng dẫn về Hợp đồng cho thuê tài chính - Ngày 23/10/2006, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư số 09/2006/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động bán khoản phải thu từ Hợp đồng cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 65/2005/NĐ-CP quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính. The đó, trong giao dịch bán khoản phải thu, bên bán vẫn nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê và tiếp tục thu hồi tiền thuê từ bên thuê để trả cho bên mua. Giao dịch bán khoản phải thu được thực hiện dưới hình thức bán khoản phải thu kèm theo quyền truy đòi. Hợp đồng bán khoản phải thu là căn cứ pháp lý bảo đảm cho bên mua có quyền truy đòi bên bán... Điều kiện đối với khoản phải thu được bán: Tài sản cho thuê liên quan đến Hợp đồng bán khoản phải thu: Thuộc sở hữu hợp pháp của bên bán, không sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác, không có tranh chấp liên quan đến tài sản cho thuê, tài sản cho thuê đang hoạt động bình thường, Bên thuê liên quan Hợp đồng bán khoản phải thu: cho đến thời điểm khoản phải thu được chào bán, bên thuê đã thanh toán tiền thuê đầy đủ, đúng hạn theo Hợp đồng cho thuê tài chính. Trường hợp Hợp đồng bán khoản phải thu bị chấm dứt trước hạn, bên bán phải trả cho bên mua toàn bộ số tiền bên mua đã thanh toán sau khi trừ số tiền bên bán đã trả cho bên mua theo Hợp đồng bán khoản phải thu, Bên bán phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên mua theo quy định tại Hợp đồng bán khoản phải thu. Trường hợp bên bán không trả tiền mua khoản phải thu còn lại trong thời hạn do bên mua yêu cầu, thì bên mua được quyền khởi kiện bên bán theo quy định của pháp luật... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Thông tư09/2006/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 09/2006/TT-NHNN NGÀY 23 THÁNG 10 NĂM 2006  

HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG BÁN KHOẢN PHẢI THU TỪ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ

TÀI CHÍNH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 65/2005/NĐ-CP NGÀY 19/5/2005 CỦA CHÍNH PHỦ "QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2001/NĐ-CP NGÀY 02/5/2001 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC

 VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH"

Căn cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về hoạt động bán khoản phải thu từ Hợp đồng cho thuê tài chính được quy định tại Nghị định này như sau:

1. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.1. “Khoản phải thu từ Hợp đồng cho thuê tài chính” (sau đây gọi tắt là khoản phải thu) là số tiền mà bên thuê còn phải trả cho Công ty cho thuê tài chính theo Hợp đồng cho thuê tài chính.
1.2. “Giao dịch bán khoản phải thu từ Hợp đồng cho thuê tài chính” (sau đây gọi tắt là giao dịch bán khoản phải thu) là việc công ty cho thuê tài chính bán khoản phải thu cho bên mua khoản phải thu trong thời hạn còn lại của Hợp đồng cho thuê tài chính nhằm đa dạng hoá các sản phẩm cho thuê và tăng nguồn vốn hoạt động. Trong giao dịch bán khoản phải thu, Công ty cho thuê tài chính vẫn tiếp tục thu hồi tiền thuê từ bên thuê, sử dụng số tiền thu hồi được để trả cho bên mua khoản phải thu.
1.3. “Bên bán khoản phải thu” (sau đây gọi tắt là bên bán) là các Công ty cho thuê tài chính được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
1.4. “Bên mua khoản phải thu” (sau đây gọi tắt là bên mua) là các nhà đầu tư, bao gồm: các tổ chức hoạt động tại Việt Nam, cá nhân cư trú tại Việt Nam.
1.5. “Giá bán khoản phải thu” là số tiền do các bên thoả thuận trong giao dịch bán khoản phải thu, được xác định bằng một tỷ lệ phần trăm so với số tiền bên thuê còn phải trả theo Hợp đồng cho thuê tài chính, nhưng không thấp hơn nợ gốc cho thuê tài chính trừ đi số tiền bên cho thuê đã thu hồi được từ bên thuê.
1.6. "Hợp đồng bán khoản phải thu" là văn bản ký kết giữa bên bán và bên mua để thực hiện giao dịch bán khoản phải thu.
1.7. "Quyền truy đòi trong giao dịch bán khoản phải thu" (sau đây gọi tắt là quyền truy đòi) là quyền của bên mua yêu cầu bên bán thực hiện nghĩa vụ trả tiền đối với bên mua khi kết thúc Hợp đồng bán khoản phải thu.
2. Nguyên tắc bán khoản phải thu
2.1. Việc bán khoản phải thu phải thực hiện thông qua Hợp đồng bán khoản phải thu giữa bên bán và bên mua.
2.2. Đảm bảo các quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia Hợp đồng bán khoản phải thu và các bên liên quan đến khoản phải thu.
2.3. Trong giao dịch bán khoản phải thu, bên bán vẫn nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê và tiếp tục thu hồi tiền thuê từ bên thuê để trả cho bên mua.
2.4. Giao dịch bán khoản phải thu được thực hiện dưới hình thức bán khoản phải thu kèm theo quyền truy đòi. Hợp đồng bán khoản phải thu là căn cứ pháp lý bảo đảm cho bên mua có quyền truy đòi bên bán.
3. Điều kiện đối với khoản phải thu được bán
3.1. Tài sản cho thuê liên quan đến Hợp đồng bán khoản phải thu:
a. Thuộc sở hữu hợp pháp của bên bán;  
b. Không sử dụng để  bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác;
c. Không có tranh chấp liên quan đến tài sản cho thuê;
d. Tài sản cho thuê đang hoạt động bình thường.
3.2. Bên thuê liên quan Hợp đồng bán khoản phải thu: cho đến thời điểm khoản phải thu được chào bán, bên thuê đã thanh toán tiền thuê đầy đủ, đúng hạn theo Hợp đồng cho thuê tài chính.  
4. Quy trình thực hiện bán khoản phải thu
4.1. Bên bán lựa chọn những khoản phải thu từ các Hợp đồng cho thuê tài chính để chào bán cho bên mua, đồng thời có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ thông tin về các khoản phải thu được chào bán, bao gồm:
a. Danh sách các khoản phải thu: Tên, địa chỉ bên thuê; tài sản và thực trạng tài sản cho thuê; địa điểm đặt tài sản cho thuê; số tiền thuê và số tiền bên thuê còn phải trả theo Hợp đồng cho thuê tài chính; giá chào bán khoản phải thu; các thông tin khác nếu bên mua có yêu cầu;
b. Bản sao Hợp đồng cho thuê tài chính, Hợp đồng bảo hiểm;
c. Bản sao chứng nhận đăng ký giao dịch  bảo đảm.
4.2. Bên mua thẩm định hồ sơ và đánh giá khả năng thu hồi những khoản phải thu được chào bán; đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, năng lực tài chính của bên bán và bên thuê để quyết định mua khoản phải thu và  thông báo cho bên bán khoản phải thu. 
4.3. Bên bán soạn thảo Hợp đồng bán khoản phải thu, gồm các nội dung chủ yếu quy định tại điểm 8.1 khoản 8 Thông tư này. Bên bán và bên mua thoả thuận về nội dung của Hợp đồng bán khoản phải thu.
4.4. Bên bán và bên mua ký Hợp đồng bán khoản phải thu; đồng thời bên bán thông báo cho bên thuê về việc bán khoản phải thu.
4.5. Bên mua tiến hành thanh toán tiền cho bên bán theo quy định tại Hợp đồng bán khoản phải thu.
4.6. Bên bán theo dõi và thu hồi tiền thuê từ bên thuê theo Hợp đồng cho thuê tài chính để trả cho bên mua theo Hợp đồng bán khoản phải thu.  
5. Đồng tiền sử dụng trong giao dịch bán khoản phải thu
Bên bán và bên mua thực hiện giao dịch bán khoản phải thu bằng đồng Việt Nam. Giao dịch bán khoản phải thu bằng ngoại tệ chỉ thực hiện trong trường hợp Hợp đồng cho thuê tài chính bằng ngoại tệ và các bên phải thực hiện theo các quy định của pháp luật về ngoại hối.
6. Phí bán khoản phải thu
Chi phí liên quan việc bán khoản phải thu do các bên tự thoả thuận trên cơ sở các quy định của pháp luật và được quy định trong Hợp đồng bán khoản phải thu, bao gồm:
6.1. Phí đàm phán.
6.2. Các loại phí khác (nếu có). 
7. Biện pháp bảo đảm trong giao dịch bán khoản phải thu
Bên bán và bên mua có thể thoả thuận áp dụng hoặc không áp dụng các biện pháp bảo đảm trong giao dịch bán khoản phải thu theo quy định của pháp luật.
8. Hợp đồng bán khoản phải thu
8.1. Hợp đồng bán khoản phải thu phải bao gồm các nội dung chủ yếu như sau:
- Tên, địa chỉ của bên bán và bên mua;
- Mô tả khoản phải thu và bên thuê;
- Giá trị hiện tại khoản phải thu được bán;
- Giá bán khoản phải thu, phương thức thanh toán;
- Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng bán khoản phải thu (nếu có);
- Phương thức thực hiện Hợp đồng bán khoản phải thu;
- Thời hạn thực hiện Hợp đồng bán khoản phải thu;
- Quyền và nghĩa vụ của bên bán và bên mua;
- Các trường hợp thanh lý Hợp đồng bán khoản phải thu trước hạn;           
- Trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng bán khoản phải thu;
- Phạt vi phạm Hợp đồng bán khoản phải thu;
- Giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng bán khoản phải thu;
- Thời hạn hiệu lực của Hợp đồng bán khoản phải thu.
8.2. Bên bán và bên mua có thể thoả thuận các nội dung khác nếu các thoả thuận đó không trái quy định của pháp luật. 
8.3. Hợp đồng bán khoản phải thu có thể được sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ nếu các bên có thoả thuận khác không trái quy định của pháp luật  và Thông tư này.
9. Hợp đồng bán khoản phải thu chấm dứt trước hạn
9.1. Bên mua có quyền chấm dứt Hợp đồng bán khoản phải thu trước hạn khi xảy ra  một trong các trường hợp sau:
a) Bên bán vi phạm các điều khoản của Hợp đồng bán khoản phải thu;
b) Bên bán bị phá sản, giải thể và bên mua không chấp thuận chuyển giao Hợp đồng bán khoản phải thu cho bên thứ ba;
c) Hợp đồng cho thuê tài chính bị chấm dứt trước hạn và bên mua không đồng ý thay thế bằng một khoản phải thu từ Hợp đồng cho thuê tài chính khác.
9.2. Bên bán có quyền chấm dứt Hợp đồng bán khoản phải thu trước hạn khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Bên mua vi phạm các điều khoản của Hợp đồng bán khoản phải thu;
b) Bên mua đề nghị chấm dứt Hợp đồng bán khoản phải thu vì các lý do khách quan do bên mua bị phá sản, giải thể, bị chết mà không có người thừa kế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự mà không có người giám hộ;
c) Bên mua thay đổi các nội dung Hợp đồng bán khoản phải thu khi không được bên bán chấp thuận.
9.3. Hợp đồng bán khoản phải thu có thể được chấm dứt trước hạn trong trường hợp bên mua và bên bán thống nhất việc chấm dứt Hợp đồng trước hạn.
10. Xử lý Hợp đồng bán khoản phải thu chấm dứt trước hạn
Bên mua và bên bán có thể thoả thuận việc xử lý Hợp đồng bán khoản phải thu chấm dứt trước hạn. Trường hợp các bên không thể thoả thuận được thì việc xử lý Hợp đồng bán khoản phải thu chấm dứt trước hạn như sau:
10.1. Trường hợp Hợp đồng bán khoản phải thu bị chấm dứt trước hạn theo quy định tại điểm 9.1 khoản 9 Thông tư này, bên bán phải trả cho bên mua toàn bộ số tiền bên mua đã thanh toán sau khi trừ số tiền bên bán đã trả cho bên mua theo Hợp đồng bán khoản phải thu; Bên bán phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên mua theo quy định tại Hợp đồng bán khoản phải thu. Trường hợp bên bán không trả tiền mua khoản phải thu còn lại trong thời hạn do bên mua yêu cầu, thì bên mua được quyền khởi kiện bên bán theo quy định của pháp luật.
10.2. Trường hợp Hợp đồng bán khoản phải thu bị chấm dứt trước hạn theo quy định tại điểm 9.2 khoản 9 Thông tư này, bên bán phải trả cho bên mua toàn bộ số tiền bên mua đã thanh toán sau khi trừ số tiền bên bán đã trả cho bên mua theo Hợp đồng bán khoản phải thu; bên mua phải bồi thường mọi thiệt hại cho bên bán theo quy định được ghi trong Hợp đồng bán khoản phải thu.
10.3. Trường hợp Hợp đồng bán khoản phải thu bị chấm dứt trước hạn theo quy định tại điểm 9.3 khoản 9 Thông tư này, bên bán phải trả số tiền còn lại cho bên mua  theo Hợp đồng bán khoản phải thu, việc bồi thường thiệt hại do các bên tự thoả thuận. 
10.4. Trường hợp Hợp đồng bán khoản phải thu bị chấm dứt trước hạn do bên mua hoặc bên bán bị phá sản theo quy định tại điểm 9.1.b và điểm 9.2.b  khoản 9 Thông tư này, quyền và nghĩa vụ của bên mua, bên bán được xử lý theo quy định của pháp luật về phá sản.
11. Quyền và nghĩa vụ của bên bán
11.1. Quyền của bên bán:
a) Thực hiện đầy đủ các quyền của bên cho thuê trong Hợp đồng cho thuê tài chính đối với bên thuê;
b) Nhận tiền do bên mua thanh toán theo thoả thuận tại Hợp đồng bán khoản phải thu;
c) Yêu cầu bên mua thực hiện đúng các thoả thuận tại Hợp đồng bán khoản phải thu và các quy định của pháp luật. Trường hợp bên mua cố tình vi phạm Hợp đồng bán khoản phải thu, bên bán có quyền khởi kiện bên mua theo quy định của pháp luật;
d) Từ chối thực hiện các yêu cầu của bên mua nếu yêu cầu này trái với thoả thuận tại Hợp đồng bán khoản phải thu và quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện đầy đủ các quyền khác đối với bên mua theo thoả thuận tại Hợp đồng bán khoản phải thu.
11.2. Nghĩa vụ của bên bán:
a) Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực cho bên mua các tài liệu có liên quan đến việc bán khoản phải thu theo thoả thuận giữa hai bên và theo quy định của pháp luật;
b) Thông báo cho bên thuê và bên bảo lãnh của bên thuê (nếu có) biết về việc bán khoản phải thu;
c) Thực hiện các nghĩa vụ của bên cho thuê trong Hợp đồng cho thuê tài chính đối với bên thuê;
d) Theo dõi và thu hồi tiền thuê từ bên thuê theo Hợp đồng cho thuê tài chính để trả cho bên mua theo Hợp đồng bán khoản phải thu;
đ) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với bên mua theo thoả thuận tại Hợp đồng bán khoản phải thu.
12. Quyền và nghĩa vụ của bên mua
12.1. Quyền của bên mua
a) Yêu cầu bên bán cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực cho bên mua các tài liệu có liên quan đến việc bán khoản phải thu theo thoả thuận giữa hai bên và theo quy định của pháp luật;   
b) Yêu cầu bên bán chuyển giao toàn bộ hồ sơ đã công chứng về tài sản thuê, Hợp đồng cho thuê tài chính và các giấy tờ liên quan đến khoản phải thu (nếu  hai bên thoả thuận tại Hợp đồng bán khoản phải thu);
c) Được bán khoản phải thu cho bên mua khác với điều kiện bên mua mới cam kết thực hiện đúng các quy định tại Hợp đồng bán khoản phải thu;
d)  Nhận tiền do bên bán trả theo thoả thuận tại Hợp đồng bán khoản phải thu đến khi trả hết tiền và chấm dứt Hợp đồng bán khoản phải thu;
đ) Khởi kiện bên bán theo quy định pháp luật khi bên bán vi phạm nghĩa vụ đã cam kết;
e) Thực hiện quyền truy đòi trong trường hợp bên bán vi phạm Hợp đồng bán khoản phải thu.     
12.2. Nghĩa vụ của bên mua
a) Thanh toán cho bên bán theo thoả thuận tại Hợp đồng bán khoản phải thu;
b) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với bên bán theo thoả thuận tại Hợp đồng bán khoản phải thu;
c) Thông báo cho bên bán về việc khoản phải thu đã được chuyển nhượng cho bên mua khác;
d) Lưu giữ hồ sơ và các giấy tờ liên quan đến khoản phải thu theo đúng quy định của  pháp luật; đồng thời giao lại toàn bộ hồ sơ cho bên bán khi thanh lý Hợp đồng bán khoản phải thu; 
đ) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Hợp đồng bán khoản phải thu.
13. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Thông tư này, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.  
14. Tổ chức thực hiện
14.1 Trách nhiệm của Công ty cho thuê tài chính: Hội đồng quản trị Công ty cho thuê tài chính ban hành quy định nội bộ về giao dịch bán khoản phải thu trên cơ sở các quy định tại Thông tư này và phù hợp pháp luật hiện hành trước khi thực hiện.
14.2. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
a) Thanh tra Ngân hàng Nhà nước thanh tra, giám sát các công ty cho thuê tài chính trong việc thực hiện các quy định liên quan đến giao dịch bán khoản phải thu; xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý những trường hợp vi phạm các quy định tại Thông tư này.
b) Vụ Kế toán– tài chính hướng dẫn hạch toán kế toán đối với nghiệp vụ bán khoản phải thu của công ty cho thuê tài chính.
15. Điều khoản thi hành
15.1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
15.2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) Công ty cho thuê tài chính chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


 

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC



Đặng Thanh Bình

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK OF VIETNAM
-----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No. 09/2006/TT-NHNN

Hanoi, October 23, 2006

 

CIRCULAR

PROVIDING GUIDANCE TO THE SALE OF RECEIVABLES FROM A FINANCE LEASING CONTRACT IN ACCORDANCE WITH PROVISIONS OF THE DECREE NO. 65/2005/ND-CP DATED 19/5/2005 OF THE GOVERNMENT “PROVIDING FOR THE AMENDMENT, SUPPLEMENT OF SEVERAL ARTICLES OF THE DECREE NO. 16/2001/ND-CP DATED 2 MAY 2001 OF THE GOVERNMENT ON THE ORGANISATION AND OPERATION OF FINANCE LEASING COMPANIES”

Pursuant to the Paragraph 5 in Article 1 of the Decree No. 65/2005/ND-CP dated 19/5/2005 of the Government providing for the amendment, supplement of several articles of the Decree No.16/2001/ND-CP dated 02/5/2001 of the Government on the organization and operation of Finance Leasing Companies, the State Bank of Vietnam would like to provide guidance on several contents relating to the sale of receivables from the Finance Leasing Contract which are provided for in the Decree hereof as follows:

1. Interpretation

In this Circular, following terms shall be construed as follows:

1.1 “Receivables from a Finance Leasing Contract” (hereinafter referred to as receivables) are the amount payable by the lessee to the Finance leasing Company under the Finance Leasing Contract.

1.2. “Transaction of selling receivables from the Finance Leasing Contract” (hereinafter referred to as receivables sale transaction) is a case where the finance leasing company sells its receivables to the buyer of the receivables in the remaining period of the Finance Leasing Contract for the diversification of lease products and increase in operating capital source. In the receivables sale transaction, the Finance Leasing Company keeps collecting the lease amount from the lessee and uses the collected amount for the payment to the buyer of the receivables.

1.3. “Seller of the receivables” (hereinafter referred to as the seller) is Finance Leasing Companies to be granted with the establishment and operation license by the State Bank.

1.4. “Buyer of the receivables” (hereinafter referred to as the buyer) is investors, including organizations operating in Vietnam, individuals residing in Vietnam.

1.5. “Selling price of the receivables” is the amount agreed by the parties in the receivables sale transaction, is determined by a percentage rate against the amount payable by the lessee under the Finance Leasing Contract, but is not lower than the finance leasing principal minus the amount collected by the lessor from the lessee.

1.6. “Receivables sale contract” is a written document signed by and between the seller and the buyer to perform the receivables sale transaction.

1.7. “Recourse right in the receivables sale transaction” (hereinafter referred to as recourse right) is the right of the buyer to request the seller to perform the payment obligation to the buyer at the maturity of the receivables sale contract.

2. Principles of selling receivables

2.1. The sale of receivables must be performed through the receivables sale Contract between the seller and the buyer.

2.2. Ensuring legal rights, obligations and interests of the parties to the receivables sale Contract and parties relating to the receivables.

2.3. In the receivables sale transaction, the seller still holds the ownership to the leased assets and continues to collect the lease amount from the lessee to make payment to the buyer.

2.4. Receivables sale transaction is performed in the form of selling the receivables together with the recourse right. The receivables sale contract is a legal basis ensuring the recourse right of the buyer to the seller.

3. Conditions for the receivables to be sold:

3.1. Leased assets relating to the receivable sale Contract shall:

a. be legally owned by the seller;

b. not be used for ensuring the performance of other obligations;

c. not be under any dispute;

d. be in normal operation.

3.2. The lessee concerning the receivables sale contract: by the time where the receivables are offered for sale, the lessee must make full payment for the lease amount in due course provided for in the Finance Leasing Contract.

4. Procedures of the sale of receivables

4.1. The seller shall select the receivables from the Finance Leasing Contracts to offer for sale to the buyer, and be obliged to supply full information about the receivables which are offered for sale, including:

a. List of receivables: name, address of the lessee; leased asset and its actual situation; location of the leased asset; lease amount and remaining amount payable by the lessee in line with the Finance Leasing Contract; offered price of the receivables; other information upon the request of the buyer;

b. A copy of the Finance Leasing Contract, Insurance Policy;

c. A copy of the certificate of secured transaction registration.

4.2. The buyer shall appraise the file and valuate the recoverability of the receivables that are offered for sale; assess the business situation, financial capacity of the seller and the lessee to make decision on the purchase of the receivables and give a notice to the seller of the receivables.

4.3. The seller shall prepare a Receivables Sale Contract, including main contents as provided for in point 8.1 Paragraph 8 herein. The seller and buyer shall agree about the contents of the Receivables Sale Contract.

4.4. The seller and the buyer shall sign the Receivables Sale Contract; at the same time, the seller informs the lessee of the sale of the receivables.

4.5. The buyer shall make payment to the seller in accordance with the provisions in the Receivables Sale Contract.

4.6. The seller shall follow up and collect the lease amount from the lessee in accordance with the Finance Leasing Contract to make payment to the buyer in accordance with the Receivables Sale Contract.

5. Currency used in the receivables sale transaction

The seller and the buyer shall perform the receivables sale transaction in Vietnamese dong. The receivables sale transaction in foreign currency shall be only performed in the event where the Finance Leasing Contract is in foreign currency and concerned parties must comply with provisions of applicable laws on foreign exchange.

6. Fees for the sale of receivables

Expenses relating to the sale of receivables shall be agreed upon by the parties on the basis of provisions of applicable laws and provided for in the Receivables Sale Contract, including:

6.1. Fee for the negotiation

6.2. Other expenses (if any).

7. Security measures in the receivables sale transaction

The seller and the buyer may agree to apply or not apply security measures in the receivables sale transaction in accordance with provisions of applicable laws.

8. Receivables Sale Contract

8.1. The receivables sale contract shall include main contents as follows:

- Name, address of the seller and the buyer;

- Description of the receivables and of the lessee;

- Present value of the receivables to be sold;

- Selling price of the receivables, mode of payment;

- Security measures for obligation performance in accordance with the Receivables Sale Contract (if any);

- Mode of performing the Receivables Sale Contract;

- Period of performing the Receivables Sale Contract;

- Rights and obligations of the seller and buyer;

- Cases of liquidating the Receivables Sale Contract prior to its maturity;

- Responsibilities due to the violation of the Receivables Sale Contract;

- Penalty imposed on the breach of the Receivables Sale Contract;

- Settlement of disputes arising in the performance of the Receivables Sale Contract;

- Effective term of the Receivables Sale Contract.

8.2. The seller and the buyer may agree other contents provided that they are not contrary to the provisions of applicable laws.

8.3. The Receivables Sale Contract may be amended, supplemented or cancelled if the parties agree otherwise not contrary to the provisions of applicable laws and of this Circular.

9. Termination of the Receivables Sale Contract prior to the maturity

9.1. The buyer shall be entitled to terminate the Receivables Sale Contract prior to its maturity where one of following cases occur:

a. The seller violates terms of the Receivables Sale Contract;

b. The seller is bankrupt, dissolved and the buyer does not agree to transfer the Receivables Sale Contract to a third party;

c. The Finance Leasing Contract is terminated prior to its maturity and the buyer does not agree to replace with another receivable from another Finance Leasing Contract.

9.2. The seller shall be entitled to terminate the Receivables Sale Contract prior to its maturity where one of following cases occur:

a. The buyer violates terms of the Receivables Sale Contract;

b. The buyer requests the termination of the Receivables Sale Contract due to objective reasons as the buyer is bankrupt, dissolved, dead without an inheritor or loses civil act capacity without an administrator;

c. The buyer changes contents of the Receivables Sale Contract without an agreement of the seller.

9.3. The Receivables Sale Contract may be terminated prior to the maturity in the event where the buyer and the seller agree the termination of the Contract prior to its maturity.

10. Dealing with the Receivables Sale Contract which is terminated prior to the maturity

The buyer and the seller may agree the treatment of the Receivables Sale Contract which is terminated prior to the maturity. In case where the parties fail to come to an agreement, the Receivables Sale Contract which is terminated prior to the maturity shall be dealt with as follows:

10.1. Where the Receivables Sale Contract is terminated prior to the maturity in accordance with the provision in point 9.1, paragraph 9 of this Circular, the seller shall be required to refund the entire amount, paid by the buyer after subtracting the amount paid by the seller to the buyer in accordance with the Receivables Sale Contract, to the buyer; The seller shall be responsible for the compensation of loss to the buyer as provided for in the Receivables Sale Contract. In case where the seller fails to pay for the purchase of the remaining receivables within the period requested by the buyer, the buyer thereat shall be entitled to proceed against the seller in accordance with provisions of applicable laws.

10.2. Where the Receivables Sale Contract is terminated prior to the maturity in accordance with the provision in point 9.2, paragraph 9 of this Circular, the seller shall be required to refund the entire amount, paid by the buyer after subtracting the amount paid by the seller to the buyer in accordance with the Receivables Sale Contract, to the buyer; The seller shall be responsible for the compensation of any loss to the buyer as provided for in the Receivables Sale Contract.

10.3. Where the Receivables Sale Contract is terminated prior to the maturity in accordance with the provision in point 9.3, paragraph 9 of this Circular, the seller shall be required to pay the remaining amount to the buyer in accordance with the Receivables Sale Contract, the compensation of loss shall be agreed upon by the parties.

10.4. Where the Receivables Sale Contract is terminated prior to the maturity because the buyer or the seller is bankrupt in accordance with provision in point 9.1.b and Point 9.2.b, Paragraph 9 of this Circular, rights and obligations of the buyer, seller shall be dealt with in accordance with provisions of applicable laws on bankruptcy.

11. Rights and obligations of the seller

11.1. Rights of the seller:

a. To fully perform the rights of the lessor in the Finance Leasing Contract to the lessee;

b. To receive the money paid by the buyer in accordance with the agreements in the Receivables Sale Contract;

c. To request the buyer to comply with the agreements in the Receivables Sale Contract and provisions of applicable laws. In the event where the buyer intentionally breaches the Receivables Sale Contract, the seller shall be entitled to proceed against the buyer in accordance with provisions of applicable laws.

d. To decline performing requests of the buyer if these requests are contrary to the agreements in the Receivables Sale Contract and provisions of applicable laws.

dd. To fully perform other rights to the buyer upon the agreements in the Receivables Sale Contract.

11.2. Obligations of the seller:

a. To fully, timely and honestly supply the buyer with documents relating to the sale of the receivables upon the agreement made by and between the two parties and in accordance with provisions of applicable laws;

b. To inform the lessee and the guaranteeing party of the lessee (if any) of the sale of the receivables;

c. To comply with obligations of the lessor in the Finance Leasing Contract to the lessee;

d. To follow up and collect the lease amount from the lessee in accordance with the Finance Leasing Contract to make payment to the buyer in accordance with the Receivables Sale Contract;

dd. To fully comply with the obligations to the buyer upon the agreements in the Receivables Sale Contract.

12. Rights and obligations of the buyer

12.1. Rights of the buyer

a. To request the seller to fully, timely and honestly supply the buyer with documents relating to the sale of the receivables upon the agreement made by and between the two parties and in accordance with provisions of applicable laws;

b. To request the seller to totally transfer the notarized file of the leased assets, the Finance Leasing Contract and other documents relating to the receivables (if it is agreed upon by the two parties in the Receivables Sale Contract);

c. To be entitled to sell the receivables to another buyer provided that the new buyer commits to comply with provisions of the Receivables Sale Contract;

d. To receive money paid by the seller in accordance with the agreements in the Receivables Sale Contract until the money is fully paid and the Receivables Sale Contract is terminated;

dd. To proceed against the seller in accordance with the provisions of applicable laws where the seller violates the committed obligations;

e. To perform the recourse right where the seller breaches the Receivables Sale Contract.

12.2. Obligations of the buyer

a. To make payment to the seller in accordance with the agreement in the Receivables Sale Contract;

b. To fully comply with the obligations to the seller in accordance with the agreement in the Receivables Sale Contract;

c. To inform the seller where the receivables have been transferred to another buyer;

d. To record file and documents relating to the receivables in compliance with provisions of applicable laws; at the same time, hand over the entire file to the seller at the liquidation of the Receivables Sale Contract;

dd. Other obligations in accordance with provisions of applicable laws and of the Receivables Sale Contract.

13. Dealing with violation

Any organization, which, individual, who violates this Circular shall, upon the nature, seriousness of the violation, be dealt with in accordance with provisions of applicable laws.

14. Implementing organization

14.1. Responsibilities of the Finance Leasing Company: Board of Directors of the Finance Leasing Company shall issue internal regulation on the receivables sale transaction based on the provisions of this Circular and in conformation with current provisions of laws prior to the implementation.

14.2. Responsibilities of units of the State Bank

a. The State Bank Inspectorate shall inspect, supervise finance leasing companies in the implementation of provisions relating to the receivables sale transaction; deal with upon the competence and make petition to the Governor of the State Bank for the treatment of violations of provisions in this Circular.

b. Finance – Accounting Department shall provide guidance to the accounting of the receivables sale operation of finance leasing companies.

15. Implementing provisions

15.1. This Circular shall be effective after 15 days since its publication in the Official Gazette.

15.2. Director of Administrative Department, Director of Banks and Non-bank Credit Institutions Department, Head of units of the State Bank of Vietnam, Manager of the State Bank branches in provinces, cities under the Central Government’s management, Chairperson of the Board of Directors and General Director (Director) of Finance Leasing Companies shall be responsible for the implementation of this Circular.

 

 

FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
DEPUTY GOVERNOR




Dang Thanh Binh

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 09/2006/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe