Quyết định 611/QĐ-BTC 2019 Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn Nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 611/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 611/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 05/04/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trong Quyết định này, Bộ Tài chính đã công bố các đối tượng giám sát do phát sinh hoạt động đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018. Ở khối Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gồm có: Bộ Quốc phòng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Giao thông Vận tải, Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp. Ở khối UBND tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương gồm có 28 tỉnh thành như: TP. Hồ Chí Minh, An Giang, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Phước,…
Đặc biệt, Bộ Tài chính ban hành ở Phụ lục 02 của Quyết định này danh sách cơ quan đại diện chủ sở hữu không thực hiện giám sát do không phát sinh đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp như: Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng… Riêng Bộ Công Thương, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài nguyên và Môi trường tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện giám sát theo quy định do không báo cáo Bộ Tài chính.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định611/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 611/QĐ-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 611/QĐ-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2018
--------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bộ Tài chính công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018.
1. Đối tượng giám sát:
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát đối với các trường hợp phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018 (phụ lục 01).
Các trường hợp không phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018, không thực hiện giám sát (phụ lục 02).
Đối với các trường hợp đến thời điểm ngày 12/03/2019 chưa gửi Bộ Tài chính Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp năm 2018 và Kế hoạch giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018 theo quy định tại công văn số 15852/BTC-TCDN ngày 19/12/2018 của Bộ Tài chính thì các cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm về việc không gửi báo cáo về Bộ Tài chính theo quy định; Bộ Tài chính không có căn cứ lập và công bố kế hoạch giám sát (phụ lục 02).
2. Nội dung giám sát:
Thực hiện giám sát theo các nội dung quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước; Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.
3. Phương thức giám sát:
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát trực tiếp hoặc gián tiếp đối với các trường hợp báo cáo có phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp còn lại trên cơ sở các báo cáo tài chính, Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm giám sát trực tiếp, giám sát gián tiếp theo kế hoạch đã phê duyệt theo các nội dung, mẫu biểu quy định, hướng dẫn tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
4. Tổ chức thực hiện:
4.1. Bộ Tài chính công khai Quyết định về Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018 trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính theo quy định.
4.2. Các cơ quan đại diện chủ sở hữu tiếp tục rà soát Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; Thực hiện Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước trong năm 2018 theo quy định đã công khai trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính. Đồng thời, phối hợp với Bộ Tài chính để thực hiện Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp năm 2019. Gửi Kết quả giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018 về Bộ Tài chính trước ngày 30/6/2019 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ theo quy định.
Điều 2. Giao Cục Tài chính doanh nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2018 (TỔNG HỢP ĐẾN NGÀY 12/03/2019)
(Kèm theo quyết định số: 611/QĐ-BTC ngày 5/4/2019 của Bộ Tài chính)
TT | Đối tượng giám sát (cơ quan đại diện chủ sở hữu) | Nội dung giám sát | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian giám sát | Phương thức giám sát | Ghi chú |
I | Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ | ||||||
1 | Bộ Quốc phòng | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Bộ Quốc phòng | Quý II/2019 | Giám sát trực tiếp | Thực hiện đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 52 doanh nghiệp (trong đó có 17 doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng) |
2 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Quý II/2019 | Giám sát gián tiếp | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 2 DNNN: Ngân hàng NN&PTNT, Nhà máy In tiền quốc gia VN |
3 | Bộ Giao thông, vận tải | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Bộ Giao thông vận tải | Quý II/2019 | Giám sát gián tiếp | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 04 DN: TCT Bảo đảm an toàn Hàng hải miền Nam, TCT Bảo đảm an toàn Hàng hải miền Bắc, TCT quản lý Bay VN, CT thông tin điện tử Hàng hải VN |
4 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước lại doanh nghiệp | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | Quý II/2019 | Giám sát gián tiếp | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 04 doanh nghiệp: TCT Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, TĐ Điện lực VN, TĐ Than - Khoáng sản, TCT Hàng không VN - CTCP |
II | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | ||||||
1 | TP Hồ Chí Minh | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | TP Hồ Chí Minh | Quý II/2019 | Giám sát trực tiếp | Bổ sung vốn điều lệ cho CT TNHH MTV Dịch vụ công ích TNXP (NSĐP) |
2 | An Giang | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | An Giang | Quý II/2019 | Giám sát trực tiếp | Bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV khai thác thủy lợi An Giang (Quỹ HTSX và PTDN) |
3 | Bắc Giang | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Bắc Giang | Quý II/2019 | Giám sát trực tiếp | Bổ sung vốn điều lệ cho 04 DN: 02 CT TNHH MTV KTTL, 02 CT TNHH 2TV LN |
4 | Bến Tre | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Bến Tre | Quý II/2019 | Giám sát gián tiếp | Bổ sung vốn điều cho 02 DN: Cty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bến Tre, CTCP Cấp thoát nước Bến Tre. |
5 | Bình Phước | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Bình Phước | Quý II/2019 | Giám sát gián tiếp | Điều chỉnh tăng vốn điều lệ cho Cty Cao su Sông Bé (Quỹ ĐTPT) |
6 | Bình Thuận | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Bình Thuận | Quý II/2019 | Giám sát gián tiếp | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho CT TNHH MTV KTCTTL Bình Thuận |
7 | Đắk Lắk | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Đắk Lắk | Quý II/2019 | Giám sát trực tiếp | Đầu tư bổ sung VĐL cho Công ty TNHH MTV QLCTTL Đắk Lắk |
8 | Đồng Nai | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Đồng Nai | Quý II/2019 | Giám sát gián tiếp | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho TCT CNTP Đồng Nai và Công ty TNHH MTV KTCTTL Đồng Nai (Quỹ ĐTPT) |
9 | Gia Lai | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Gia Lai | Quý II/2019 | Giám sát trực tiếp | Bổ sung vốn điều lệ cho 11 DN: 10 CT TNHH MTV Ln và 01 CT TNHH MTV KTTL |
10 | Hải Dương | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Hải Dương | Quý II/2019 | Giám sát trực tiếp | Bổ sung VĐL cho Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh Hải Dương |
11 | Hậu Giang | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Hậu Giang | Quý II/2019 | Giám sát gián tiếp | Bổ sung vốn điều lệ cho CTCP cấp thoát nước - CTĐT Hậu Giang (NSĐP; khác) |
12 | Hòa Bình | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Hòa Bình | Quý II/2019 | Giám sát gián tiếp | Bổ sung vốn điều lệ cho Cty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Hòa Bình |
13 | Hưng Yên | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Hưng Yên | Quý II/2019 | Giám sát trực tiếp đối với CT TNHH MTV KTTL và giám sát gián tiếp đối với CT TNHH MTV XSKT | Bổ sung vốn điều lệ cho 02 DN: Cty TNHH MTV KTCTTL Hưng Yên; Cty TNHH MTV XSKT Hưng Yên |
14 | Khánh Hòa | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Khánh Hòa | Quý II/2019 | Giám sát gián tiếp | Bổ sung VĐL cho Công ty TNHH MTV Yến Sào Khánh Hòa (Quỹ ĐTPT, NSĐP) |
15 | Kiên Giang | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Kiên Giang | Quý II/2019 | Giám sát gián tiếp | Bổ sung VĐL cho Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kiên Giang |
16 | Lai Châu | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Lai Châu | Quý II/2019 | Giám sát gián tiếp | CTCP Nước sạch Lai Châu được đầu tư vốn từ nhà tài trợ chuyển số tiền viện trợ vào TK quỹ tích lũy trả nợ - Bộ Tài chính để trả nợ thay cho dự án cấp nước thị xã Lai Châu bằng nguồn viện trợ còn dư của CP Na Uy |
17 | Nam Định | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật (Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Nam Định | Quý II/2019 | Giám sát trực tiếp | Bổ sung vốn điều lệ cho 07 CT TNHH MTV KTTL |
18 | Nghệ An | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Nghệ An | Quý II/2019 | Giám sát trực tiếp | Bổ sung vốn điều lệ cho DNNN Lâm nghiệp và thủy nông |
19 | Ninh Thuận | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh lại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Ninh Thuận | Quý II/2019 | Giám sát gián tiếp | Bổ sung VĐL cho TNHH MTV KTCTTL Ninh Thuận (NSTW: Quỹ ĐTPT) |
20 | Phú Thọ | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Phú Thọ | Quý II/2019 | Giám sát gián liếp | Bổ sung vốn điều lệ cho 03 DN: Cty TNHH MTV XSKT Phú Thọ, Cty TNHH NN MTV KTCTTL Phú Thọ và CTCP Xử lý chất thải Phú Thọ |
21 | Quảng Nam | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Quảng Nam | Quý II/2019 | Giám sát gián tiếp | Bổ sung VĐL cho 02 DN: CT TNHH MTV XSKT và CT TNHH MTV KTCTTL (NSĐP) |
22 | Quảng Trị | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh lại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Quảng Trị | Quý II/2019 | Giám sát gián tiếp | KTCTTL Quảng Trị, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Triệu Hải: Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Quảng Trị |
23 | Thanh Hóa | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Thanh Hóa | Quý II/2019 | Giám sát trực tiếp đối với các CT TNHH MTV Thủy lợi và giám sát gián tiếp đối với CT TNHH MTV XSKT | Bổ sung vốn điều lệ cho công ty TNHH MTV Sông Chu, Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Sông Mã. Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Sông Mã: Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Thanh Hóa |
24 | Thái Bình | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Thái Bình | Quý II/2019 | Giám sát trực tiếp đối với các CT TNHH MTV Thủy lợi và giám sát gián tiếp đối với CT TNHH MTV XSKT | Bổ sung vốn điều lệ Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Thái Bình: Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Thái Bình: Công ty TNHH MTV XSKT Thái Bình |
25 | Thái Nguyên | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Thái Nguyên | Quý II/2019 | Giám sát gián tiếp | Bổ sung vốn điều lệ cho 02 DN: Cty TNHH MTV XSKT Thái Nguyên và Cty TNHH MTV KTCTTL Thái Nguyên |
26 | Tuyên Quang | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Tuyên Quang | Quý II/2019 | Giám sát gián tiếp | Bổ sung VĐL cho Cty TNHH MTV XSKT Tuyên Quang |
27 | Vĩnh Long | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Vĩnh Long | Quý II/2019 | Giám sát gián tiếp | Bổ sung vốn điều lệ cho Cty TNHH MTV XSKT Vĩnh Long |
28 | Yên Bái | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Yên Bái | Quý II/2019 | Giám sát trực tiếp đối với các CT TNHH MTV Thủy lợi và giám sát gián tiếp đối với CT TNHH MTV XSKT | Bổ sung VĐL cho 04 DN; 01 CT TNHH MTV XSKT và 03 CT TNHH thủy nông |
PHỤ LỤC 02
DANH SÁCH CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU KHÔNG THỰC HIỆN GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2018 (tổng hợp đến ngày 12/03/2019)
(Kèm theo Quyết định số: 611/QĐ-BTC ngày 5/4/2019 của Bộ Tài chính)
TT | Cơ quan đại diện chủ sở hữu | Ghi chú |
I | Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | |
1 | Bộ Công an | Không thực hiện giám sát do không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp |
2 | Bộ Tài chính | |
3 | Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ | |
4 | Bộ Xây dựng | |
5 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển NT | |
6 | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | |
7 | Bộ Khoa học và Công nghệ | |
8 | Bộ Thông tin và Truyền thông | |
9 | Bộ Y tế | |
10 | Thông tấn xã Việt Nam | |
1 1 | Đài Truyền hình Việt Nam | |
12 | Đài Tiếng nói Việt Nam | |
13 | Bộ Lao động - Thương binh và xã hội | |
14 | Bộ Công thương | Bộ Tài chính không lập Kế hoạch giám sát do không nhận được báo cáo, các đơn vị tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện giám sát theo quy định |
15 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | |
16 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | |
II | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
1 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Không thực hiện giám sát do không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp |
2 | Bạc Liêu | |
3 | Bắc Kạn | |
4 | Bắc Ninh | |
5 | Bình Dương | |
6 | Bình Định | |
7 | Cà Mau | |
8 | Thành phố Cần Thơ | |
9 | Thành phố Đà Nẵng | |
10 | Đắc Nông | |
11 | Điện Biên | |
12 | Đồng Tháp | |
13 | Hà Giang | |
14 | Hà Nam | |
15 | Hà Tĩnh | |
16 | Thành phố Hải Phòng | |
17 | Kon Tum | |
18 | Lạng Sơn | |
19 | Lào Cai | |
20 | Lâm Đồng | |
21 | Long An | |
22 | Ninh Bình | |
23 | Phú Yên | |
24 | Quảng Bình | |
25 | Quảng Ngãi | |
26 | Sóc Trăng | |
27 | Tiền Giang | |
28 | Tây Ninh | |
29 | Trà Vinh | |
30 | Vĩnh Phúc | |
31 | Hà Nội | Mới chỉ có báo cáo Kế hoạch giám sát, chưa có báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp nên Bộ Tài chính không có cơ sở lập Kế hoạch giám sát |
32 | Cao Bằng | Bộ Tài chính không lập Kế hoạch giám sát do không nhận được báo cáo, các đơn vị tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện giám sát theo quy định |
33 | Quảng Ninh | |
34 | Sơn La | |
35 | Thừa Thiên Huế |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây