Quyết định 206/QĐ-BTC 2022 Triển khai áp dụng hóa đơn điện tử tại 57 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 206/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 206/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: | 24/02/2022 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 24/02/2022, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 206/QĐ-BTC về việc triển khai áp dụng hóa đơn điện tử tại 57 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Theo đó, từ tháng 04/2022, triển khai áp dụng hóa đơn điện tử đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn 57 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ một số trường hợp không đủ điều kiện theo quy định): An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Lào Cai, Nam Định, Nghệ An, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Đồng Tháp,….
Ngoài ra, Cục Thuế 57 tỉnh, thành phố có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh, thành phố thành lập Ban Chỉ đạo triển khai áp dụng hóa đơn điện tử tại địa phương theo Quyết định này do Lãnh đạo tỉnh, thành phố làm Trưởng Ban và thành viên là đại diện lãnh đạo của Cục Thuế và các sở, ban, ngành có liên quan. Rà soát, phân loại người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn là đối tượng sử dụng các loại hóa đơn điện tử theo quy định để thông báo đến từng đơn vị các nội dung ngày từ ngày bắt đầu triển khai thực hiện,….
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định206/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 206/QĐ-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 206/QĐ-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc triển khai áp dụng hóa đơn điện tử tại 57 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử:
Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị đinh số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai áp dụng hóa đơn điện tử đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn 57 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh sách tại phụ lục đính kèm (trừ một số trường hợp không đủ điều kiện theo quy định). Thời gian thực hiện từ tháng 04/2022.
Điều 2. Việc triển khai áp dụng hóa đơn điện tử tại 57 tỉnh, thành phố thực hiện theo quy định về hóa đơn điện tử tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Cục Thuế 57 tỉnh, thành phố có trách nhiệm:
1. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thành lập Ban Chỉ đạo triển khai áp dụng hóa đơn điện tử tại địa phương nêu tại Quyết định này do Lãnh đạo tỉnh, thành phố làm Trưởng Ban và thành viên là đại diện lãnh đạo của Cục Thuế và các sở, ban, ngành có liên quan (sau đây gọi là Ban Chỉ đạo). Ban Chỉ đạo có Tổ thường trực triển khai do Cục trưởng Cục Thuế làm Tổ trưởng và thành viên là đại diện lãnh đạo, công chức các Chi cục, Phòng thuộc Cục Thuế và đại diện các Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan trên địa bàn;
2. Chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các báo đài, tổ chức truyền thông tại địa phương để tuyên truyền kịp thời lợi ích của việc thực hiện hóa đơn điện tử và những nội dung mới của hóa đơn điện tử theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông tư số 78/2021/TT-BTC. Chuẩn bị và cung cấp nội dung tuyên truyền phù hợp từng đối tượng khác nhau và bằng các hình thức tuyên truyền phong phú, đa dạng liên tục trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện;
3. Rà soát, phân loại người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn là đối tượng sử dụng các loại hoá đơn điện tử theo quy định để thông báo đến từng đơn vị các nội dung ngay từ ngày bắt đầu triển khai thực hiện; chuẩn bị điều kiện về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để thực hiện việc lập, chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế, gửi hóa đơn điện tử cho người mua và các nội dung khác về quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử;
4. Rà soát và thông báo đến các tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử trên địa bàn về việc triển khai hóa đơn điện tử để các tổ chức chuẩn bị cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng dược việc cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử cho khách hàng theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông tư số 78/2021/TT-BTC;
5. Tổ chức tập huấn cho người nộp thuế và cán bộ thuế quy định về hóa đơn điện tử tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông tư số 78/2021/TT-BTC để đảm bảo triển khai thực hiện hóa đơn điện tử có kết quả;
6. Thành lập Trung tâm điều hành triển khai và công bố đường dây nóng tại Cục Thuế và Chi cục Thuế để tiếp nhận và hỗ trợ người nộp thuế triển khai hoá đơn điện tử. Thường xuyên rà soát, nắm bắt các vướng mắc trong quá trình chuẩn bị và trong thời gian đầu thực hiện hóa đơn điện tử để xử lý ngay các vướng mắc phát sinh tại địa phương. Đối với những vấn đề vượt thẩm quyền, báo cáo Ủy ban nhân dân, Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính để tháo gỡ kịp thời.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc hệ thống Thuế, Cục trưởng Cục Thuế 57 tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, cục thuế, Kho bạc nhà nước tại 57 tỉnh, thành phố; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính, Website Tổng cục Thuế; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Tổng cục thuế; - Lưu: VT, TCT (CNTT) |
BỘ TRƯỞNG
Hồ Đức Phớc |
Phụ lục
DANH SÁCH 57 TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG TRIỂN KHAI ÁP DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-BTC ngày 24/02/2022 của Bộ Tài chính)
_________________
STT |
Tỉnh, thành phố |
|
STT |
Tỉnh, thành phố |
1 |
An Giang |
|
30 |
Kon Tum |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
31 |
Lai Châu |
3 |
Bắc Giang |
|
32 |
Lâm Đồng |
4 |
Bắc Kạn |
|
33 |
Lạng Sơn |
5 |
Bạc Liêu |
|
34 |
Lào Cai |
6 |
Bắc Ninh |
|
35 |
Long An |
7 |
Bến Tre |
|
36 |
Nam Định |
8 |
Bình Dương |
|
37 |
Nghệ An |
9 |
Bình Phước |
|
38 |
Ninh Bình |
10 |
Bình Thuận |
|
39 |
Ninh Thuận |
11 |
Cà Mau |
|
40 |
Phú Yên |
12 |
Cần Thơ |
|
41 |
Quảng Bình |
13 |
Cao Bằng |
|
42 |
Quảng Nam |
14 |
Đà Nẵng |
|
43 |
Quảng Ngãi |
15 |
Đắk Lắk |
|
44 |
Quảng Trị |
16 |
Đắk Nông |
|
45 |
Sóc Trăng |
17 |
Điện Biên |
|
46 |
Sơn La |
18 |
Đồng Nai |
|
47 |
Tây Ninh |
19 |
Đồng Tháp |
|
48 |
Thái Bình |
20 |
Gia Lai |
|
49 |
Thái Nguyên |
21 |
Hà Giang |
|
50 |
Thanh Hóa |
22 |
Hà Nam |
|
51 |
Thừa Thiên Huế |
23 |
Hà Tĩnh |
|
52 |
Tiền Giang |
24 |
Hải Dương |
|
53 |
Trà Vinh |
25 |
Hậu Giang |
|
54 |
Tuyên Quang |
26 |
Hòa Bình |
|
55 |
Vĩnh Long |
27 |
Hưng Yên |
|
56 |
Vĩnh Phúc |
28 |
Khánh Hòa |
|
57 |
Yên Bái |
29 |
Kiên Giang |
|
|
THE MINISTRY OF FINANCE No. 206/QD-BTC |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness ________________________ Hanoi, February 24, 2022 |
DECISION
On application of e-invoices in 57 provinces and centrally-run cities
_____________
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;
Pursuant to the Government's Resolution No. 36a/NQ-CP dated October 14, 2015 on e-government;
Pursuant to the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on invoices and documents;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Minister of Finance’s Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 guiding the implementation of a number of articles of the Law on Tax Administration dated June 13, 2019, the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020, on invoices and documents;
At the request of the Director General of Taxation.
DECIDES:
Article 1. Implementing the application of e-invoices for enterprises, economic organizations, business households and individuals in 57 provinces and centrally-run cities in the list specified in the Appendix issued together with this Circular (except for a number of cases ineligible as prescribed). Implementation duration: from April, 2022.
Article 2. The application of e-invoices in 57 provinces and centrally-run cities shall comply with regulations on e-invoices of the Law on Tax Administration, the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on invoices and documents and the Ministry of Finance’s Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021.
Article 3. Tax Departments of 57 provinces and cities shall be responsible for:
1. Reporting to the People’s Committee of the province or city to establish a Steering Committee for the application of e-invoices in the locality mentioned in this Decision that is headed by the leader of the province or city and has members being representatives of leaders of the Tax Department and relevant departments, agencies and sectors (hereinafter referred to as the Steering Committee). The Steering Committee has a standing group for the implementation with the Director of the Tax Department acting as the group leader and members being representatives of leaders, civil servants of Tax Branches and Divisions under the Tax Department and representatives of relevant departments, agencies, sectors and units in the locality;
2. Actively coordinating with the Department of Information and Communications, newspapers, television, radio and media organizations in the locality in promptly propagating the benefits of e-invoices and new contents related to e-invoices according to regulations prescribed in the Law on Tax Administration, Decree No. 123/2020/ND-CP and Circular No. 78/2021/TT-BTC. Preparing and providing propaganda contents suitable for each subject and in various forms of propaganda during the implementation;
3. Reviewing and classifying taxpayers being enterprises, economic organizations, business households and individuals in the locality who are users of e-invoices as regulated to notify each unit of implementation contents right from the first date of implementation; preparing conditions of information technology infrastructure to make and transfer e-invoice data to tax agencies, send e-invoices to buyers and other contents on management and use of e-invoices;
4. Reviewing and notifying e-invoice service providers in the locality about the implementation of e-invoices so that they can prepare their information technology infrastructure meeting e-invoice service provision for clients in accordance with the Law on Tax Administration, Decree No. 123/2020/ND-CP and Circular No. 78/2021/TT-BTC;
5. Organizing training in regulations on e-invoices in the Law on Tax Administration, Decree No. 123/2020/ND-CP and Circular No. 78/2021/TT-BTC for taxpayers and tax officers to ensure positive e-invoice implementation results;
6. Establishing a center operating the implementation and announcing the hotline at the Tax Department and Tax Branches to receive and support taxpayers’ implementation of e-invoices. Regularly reviewing and grasping problems arising during the preparation and initial period of implementation of e-invoices in the locality to immediately handle them. Reporting on matters beyond their competence to the People's Committee, General Department of Taxation and the Ministry of Finance for timely settlement.
Article 4. This Decision takes effect on the signing date. The Director General of Taxation, Directors of Department of Financial Informatics and Statistics, Department of Planning and Finance, Department of Tax Policy, Legal Department, Chief of the Ministry Office of the Ministry of Finance; heads of units in the Tax System, directors of Tax Departments of 57 provinces and cities shall take responsibility for the implementation of this Decision.
|
THE MINISTER
Ho Duc Phoc |
Appendix
LIST OF 57 PROVINCES AND CENTRALLY-RUN CITIES SUBJECT TO APPLICATION OF E-INVOICES
(Issued together with the Ministry of Finance's Decision No. 206/QD-BYT dated February 24, 2022)
_________________
No. |
Provinces, cities |
|
No. |
Provinces, cities |
1 |
An Giang |
|
30 |
Kon Tum |
2 |
Ba Ria - Vung Tau |
|
31 |
Lai Chau |
3 |
Bac Giang |
|
32 |
Lam Dong |
4 |
Bac Kan |
|
33 |
Lang Son |
5 |
Bac Lieu |
|
34 |
Lao Cai |
6 |
Bac Ninh |
|
35 |
Long An |
7 |
Ben Tre |
|
36 |
Nam Dinh |
8 |
Binh Duong |
|
37 |
Nghe An |
9 |
Binh Phuoc |
|
38 |
Ninh Binh |
10 |
Binh Thuan |
|
39 |
Ninh Thuan |
11 |
Ca Mau |
|
40 |
Phu Yen |
12 |
Can Tho |
|
41 |
Quang Binh |
13 |
Cao Bang |
|
42 |
Quang Nam |
14 |
Da Nang |
|
43 |
Quang Ngai |
15 |
Dak Lak |
|
44 |
Quang Tri |
16 |
Dak Nong |
|
45 |
Soc Trang |
17 |
Dien Bien |
|
46 |
Son La |
18 |
Dong Nai |
|
47 |
Tay Ninh |
19 |
Dong Thap |
|
48 |
Thai Binh |
20 |
Gia Lai |
|
49 |
Thai Nguyen |
21 |
Ha Giang |
|
50 |
Thanh Hoa |
22 |
Ha Nam |
|
51 |
Thua Thien Hue |
23 |
Ha Tinh |
|
52 |
Tien Giang |
24 |
Hai Duong |
|
53 |
Tra Vinh |
25 |
Hau Giang |
|
54 |
Tuyen Quang |
26 |
Hoa Binh |
|
55 |
Vinh Long |
27 |
Hung Yen |
|
56 |
Vinh Phuc |
28 |
Khanh Hoa |
|
57 |
Yen Bai |
29 |
Kien Giang |
|
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây