Quyết định 160/1998/QĐ-NHNN2 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bổ sung một số tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 160/1998/QĐ-NHNN2
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 160/1998/QĐ-NHNN2 |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Dương Thu Hương |
Ngày ban hành: | 06/05/1998 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 160/1998/QĐ-NHNN2
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 160/1998/QĐ-NHNN2 NGÀY 6 THÁNG 5 NĂM 1998 VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước, Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính ngày 23/5/1990;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Bổ sung vào Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 41/QĐ-NH2 ngày 06/3/1993 và Thông tư số 02/TT-NH2 ngày 19/4/1993 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước các tài khoản ngoài bảng tổng kết tài sản sau đây:
Tài khoản 95 - Các văn bản, chứng từ cam kết
Tài khoản này có các tài khoản cấp II và III như sau:
951 - Các cam kết giao dịch hối đoái
9511 - Cam kết Mua ngoại tệ có kỳ hạn (forward)
9512 - Cam kết Bán ngoại tệ có kỳ hạn (forward)
Điều 2.- Nội dung hạch toán các tài khoản nêu tại Điều 1 như sau:
Tài khoản 951 - Các cam kết giao dịch hối đoái
Tài khoản này dùng để hạch toán những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng giao dịch hối đoái đã thoả thuận. Các cam kết này sẽ được hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.
Các tài khoản cấp III:
1. Tài khoản 9511 - Cam kết Mua ngoại tệ có kỳ hạn (forward)
Tài khoản này phản ánh số ngoại tệ mà Tổ chức tín dụng cam kết mua theo hợp đồng giao dịch hối đoái thanh toán có kỳ hạn và theo tỷ giá thoả thuận đã ghi trong hợp đồng, việc thanh toán này được thực hiện tại thời điểm trong tương lai (theo quy định nhiều hơn 2 ngày kể từ ngày giao dịch).
Bên Nhập ghi: - Số ngoại tệ cam kết mua có kỳ hạn theo hợp đồng
Bên Xuất ghi: - Số ngoại tệ mua có kỳ hạn được thanh toán.
Số còn lại: - Số ngoại tệ cam kết mua có kỳ hạn chưa thanh toán.
Hạch toán chi tiết: - Mở tiểu khoản theo từng tổ chức, cá nhân có quan hệ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn.
2. Tài khoản 9512 - Cam kết Bán ngoại tệ có kỳ hạn (forward)
Tài khoản này phản ảnh số ngoại tệ mà Tổ chức tín dụng cam kết bán theo hợp đồng giao dịch hối đoái thanh toán có kỳ hạn và theo tỷ giá thoả thuận đã ghi trong hợp đồng, việc thanh toán này được thực hiện tại thời điểm trong tương lai (theo quy định nhiều hơn 2 ngày kể từ ngày giao dịch).
Bên Nhập ghi: - Số ngoại tệ cam kết bán có kỳ hạn theo hợp đồng
Bên Xuất ghi: - Số ngoại tệ bán có kỳ hạn được thanh toán.
Số còn lại: - Số ngoại tệ cam kết bán có kỳ hạn chưa thanh toán.
Hạch toán chi tiết: - Mở tiểu khoản theo từng tổ chức, cá nhân có quan hệ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn.
Điều 3- Đối với giao dịch hối đoái hoán đổi (SWAP) gồm đồng thời hai giao dịch mua và bán ngoại tệ, các tổ chức tín dụng hạch toán riêng từng giao dịch theo nguyên tắc hạch toán của giao dịch hối đoái giao ngay hoặc có kỳ hạn.
Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5.- Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Vụ trưởng, Thủ trưởng thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; Tổng giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây