Nghị quyết 27/2016/QH14 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2017

thuộc tính Nghị quyết 27/2016/QH14

Nghị quyết 27/2016/QH14 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2017
Cơ quan ban hành: Quốc hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:27/2016/QH14
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày ban hành:11/11/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 7/2017, tăng lương cơ sở lên 1,3 triệu/tháng

Đây là một trong những nhiệm vụ giao Chính phủ tại Nghị quyết số 27/2016/QH14 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2017 được Quốc hội thông qua ngày 11/11/2016.
Cụ thể, Quốc hội yêu cầu Chính phủ chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt nhất các luật thuế và kịp thời hướng dẫn việc chuyển một số loại phí sang giá dịch vụ đúng quy định của pháp luật; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế; chống thất thu, ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn thuế; phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, gian lận trốn thuế; hạn chế tối đa việc ban hành các chính sách mới làm giảm thu ngân sách Nhà nước.
Đặc biệt, từ ngày 01/07/2017, sẽ điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,21 triệu đồng/tháng lên 1,3 triệu đồng/tháng, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công tăng bằng mức tăng lương cơ sở. Đồng thời, tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên của từng Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu nước ngoài; khuyến khích mở rộng việc thực hiện khoán xe công đảm bảo hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm…

Xem chi tiết Nghị quyết27/2016/QH14 tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUỐC HỘI
-------
Nghị quyết số: 27/2016/QH14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016
 
NGHỊ QUYẾT
--------------------
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 
 
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 và Nghị quyết số 25/2016/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch tài chính 5 năm Quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 467/BC-CP ngày 19 tháng 10 năm 2016 và số 522/CP-KTTH ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 183/BC-UBTCNS14 ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 54/BC-UBTVQH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và ý kiến Đại biểu Quốc hội,
 
QUYẾT NGHỊ:
 
 
1. Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 1.212.180 tỷ đồng (một triệu, hai trăm mười hai nghìn, một trăm tám mươi tỷ đồng).
2. Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 1.390.480 tỷ đồng (một triệu, ba trăm chín mươi nghìn, bốn trăm tám mươi tỷ đồng).
3. Mức bội chi ngân sách nhà nước là 178.300 tỷ đồng (một trăm bảy mươi tám nghìn, ba trăm tỷ đồng), tương đương 3,5% tổng sản phẩm trong nước (GDP), gồm:
Bội chi ngân sách trung ương là 172.300 tỷ đồng (một trăm bảy mươi hai nghìn, ba trăm tỷ đồng), tương đương 3,38% GDP;
Bội chi ngân sách địa phương là 6.000 tỷ đồng (sáu nghìn tỷ đồng), tương đương 0,12 %GDP.
4. Tổng mức vay của ngân sách nhà nước, bao gồm vay để bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc của ngân sách nhà nước là 340.157 tỷ đồng (ba trăm bốn mươi nghìn, một trăm năm mươi bảy tỷ đồng).
(Kèm theo các phụ lục số 1, 2, 3 và 4)
1. Thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ; phối hợp đồng bộ với chính sách tiền tệ nhằm hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, tiếp tục ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tăng cường kỷ luật tài chính - ngân sách, thực hiện dự toán ngân sách nhà nước đúng quy định của pháp luật. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước, nhất là trong các lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, lãng phí.
2. Chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt các luật thuế và kịp thời hướng dẫn việc chuyển một số loại phí sang giá dịch vụ đúng quy định của pháp luật. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế; chống thất thu, ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn thuế; phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, gian lận, trốn thuế. Hạn chế tối đa việc ban hành các chính sách mới làm giảm thu ngân sách nhà nước.
3. Từ năm 2017, nguồn thu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô, phí bảo đảm hàng hải (sau khi trừ chi phí tổ chức thu) được phản ánh trong thu cân đối ngân sách nhà nước, sử dụng để duy tu, bảo trì đường bộ và đảm bảo an toàn hàng hải.
4. Thực hiện phân chia nguồn thu thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
5. Năm 2017, điều tiết 100% số thu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với sản phẩm xăng của Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn về ngân sách trung ương. Từ năm 2018, khi nhà máy đi vào hoạt động ổn định, sẽ xác định lại cơ chế theo quy định của pháp luật.
6. Thu vào ngân sách nhà nước 72% số tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà, lợi nhuận được chia từ Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” và tiền đọc tài liệu phát sinh trong năm 2017; số tiền còn lại (28%) đầu tư trở lại cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đầu tư theo quy định của pháp luật.
7. Hướng dẫn các địa phương đưa nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết vào thu cân đối ngân sách địa phương và sử dụng toàn bộ nguồn thu này cho đầu tư phát triển do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, trong đó cần ưu tiên để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, chương trình xây dựng nông thôn mới và ứng phó với biến đổi khí hậu. Bố trí chi cho công tác quản lý, bảo đảm an toàn thực phẩm tại địa phương tương ứng với số thu tiền xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm nộp ngân sách địa phương.
8. Bảo đảm tỷ lệ phát hành trái phiếu Chính phủ có thời hạn từ 5 năm trở lên tối thiểu 70% tổng khối lượng trái phiếu Chính phủ để đáp ứng yêu cầu huy động vốn cho ngân sách nhà nước, cơ cấu kỳ hạn danh mục nợ, quản lý rủi ro và phát triển thị trường trái phiếu.
9. Điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao. Tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên của từng bộ, cơ quan trung ương và địa phương; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; hạn chế mua sắm ô tô và trang thiết bị đắt tiền; khuyến khích mở rộng việc thực hiện khoán xe công đảm bảo hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm. Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Chỉ ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách nhà nước khi thật sự cần thiết và có nguồn bảo đảm. Quản lý chặt chẽ và hạn chế tối đa việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau. Không chuyển vốn vay về cho vay lại, bảo lãnh Chính phủ thành vốn cấp phát ngân sách nhà nước. Thực hiện nghiêm Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật phòng, chống tham nhũng.
10. Thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,21 triệu đồng/tháng lên 1,3 triệu đồng/tháng, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công tăng bằng mức tăng lương cơ sở, thời điểm thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Giao các bộ, cơ quan trung ương, địa phương trên cơ sở dự toán ngân sách nhà nước được giao tự cân đối để bố trí nguồn tăng mức lương cơ sở.
Ngân sách trung ương đảm bảo kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội (đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo) và trợ cấp ưu đãi người có công; hỗ trợ một phần tiền lương tăng thêm cho một số địa phương ngân sách khó khăn không cân đối được nguồn theo quy định của Chính phủ.
11. Năm 2017, phát hành 50.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ để đầu tư cho các công trình, dự án quan trọng, cấp bách trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn. Cho phép chuyển nguồn vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2016 chưa phân bổ sang năm 2017.
Quản lý chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Tăng cường huy động các nguồn lực trong nước và ngoài nước cho đầu tư phát triển, hoàn thiện cơ sở pháp lý để đẩy mạnh hợp tác công tư, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là khu vực nông nghiệp, nông thôn và lĩnh vực du lịch.
Hướng dẫn các địa phương sử dụng nguồn bổ sung có mục tiêu để ưu tiên hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình người có công với cách mạng.
12. Từ năm 2017, chỉ đạo các địa phương có trách nhiệm chủ động bố trí chi trả nợ lãi và nợ gốc theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước.
13. Kiểm soát chặt chẽ bội chi ngân sách nhà nước; trong điều hành cần có biện pháp tích cực để giảm bội chi. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và trả nợ, nhất là đối với các khoản vay mới, vay có bảo lãnh của Chính phủ. Bảo đảm nợ công, nợ Chính phủ, nợ nước ngoài của quốc gia trong giới hạn quy định.
14. Chỉ đạo các bộ, cơ quan Trung ương, địa phương đẩy nhanh việc triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập gắn với lộ trình thực hiện tính đúng, tính đủ giá dịch vụ sự nghiệp công, trên cơ sở đó, giảm mức hỗ trợ trực tiếp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, dành nguồn để tăng chi hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách, tạo nguồn cải cách tiền lương và hỗ trợ mua sắm sửa chữa để nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công. Thực hiện điều chỉnh giá các mặt hàng Nhà nước quản lý giá theo hướng sát với giá thị trường, bảo đảm bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh hợp lý, thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế khác.
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, Đại biểu Quốc hội trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện các quy định của Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2016.
 

 
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Thị Kim Ngân
 
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội)
 
 
Đơn vị: Tỷ đồng

STT
NỘI DUNG
D TOÁN NĂM 2017
 
A - TNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.212.180
1
Thu nội địa
990.280
2
Thu từ dầu thô
38.300
3
Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu
180.000
4
Thu viện trợ
3.600
 
B - TNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.390.480
1
Chi đầu tư phát triển
357.150
2
Chi dự trữ quốc gia
850
3
Chi trả nợ lãi
98.900
4
Chi viện trợ
1.300
5
Chi thường xuyên
896.280
6
Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế
6.600
7
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
100
8
Dự phòng
29.300
 
C - BI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
178.300
 
Tỷ lệ bội chi so GDP
3,5%
1
Bội chi NSTW
172.300
 
Tỷ lệ bội chi so GDP
3,38%
2
Bội chi NSĐP
(1)
6.000
 
Tỷ lệ bội chi so GDP
0,12%
 
D - CHI TRẢ NGỐC
(2)
163.846
1
Chi trả nợ gốc NSTW
144.000
 
- Từ nguồn vay để trả nợ gốc
- Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư
144.000
2
Chi trả nợ gốc NSĐP
19.846
 
- Từ nguồn vay để trả nợ gốc
12.537
 
- Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư
7.309
 
Đ - TNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
340.157
1
Vay để bù đắp bội chi
183.620
2
Vay để trả nợ gốc
156.537
Ghi chú:
(1) Chênh lệch giữa số bội chi, bội thu của các địa phương.
(2) Loại trừ số chi trả nợ gốc từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư, bội thu NSĐP, thì số vay để trả nợ gốc khoảng 156.537 tỷ đồng.
 
CÂN ĐỐI NGUỒN THU CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội)
 
 
Đơn vị: Tỷ đồng

STT
NỘI DUNG
D TOÁN NĂM 2017
A
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
 
I
Nguồn thu ngân sách Trung ương
729.730
1
Thu thuế, phí và các khoản thu khác
726.130
2
Thu viện trợ
3.600
II
Chi ngân sách Trung ương
902.030
1
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách Trung ương theo phân cấp
647.400
2
Chi bổ sung cho ngân sách địa phương
254.630
 
- Bổ sung cân đối ngân sách
194.250
 
- Bổ sung có mục tiêu
60.380
III
Bội chi ngân sách Trung ương
172.300
B
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
 
I
Nguồn thu ngân sách địa phương
737.080
1
Thu ngân sách địa phương hướng theo phân cấp
482.450
2
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương
254.630
 
- Bổ sung cân đối ngân sách
194.250
 
- Bổ sung có mục tiêu
60.380
II
Chi ngân sách địa phương
743.080
1
Chi cân đối ngân sách địa phương
682.700
2
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu
60.380
III
Bội chi ngân sách địa phương
6.000
 
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội)
 
 
Đơn vị: Tỷ đồng

STT
NỘI DUNG THU
DỰ TOÁN NĂM 2017
 
TNG THU CÂN ĐỐI NSNN
1.212.180
I
Thu nội địa
990.280
1
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
286.441
2
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
201.057
3
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
194.419
4
Thuế thu nhập cá nhân
80.977
5
Thuế bảo vệ môi trường
45.165
6
Các loại phí, lệ phí
54.339
 
Trong đó: Lệ phí trước bạ
26.069
7
Các khoản thu về nhà, đất
76.555
a
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
27
b
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
1.180
c
Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
11.398
d
Thu tiền sử dụng đất
63.700
đ
Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
249
8
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
24.000
9
Thu khác ngân sách
25.853
10
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác
1.473
II
Thu từ dầu thô
38.300
III
Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu
180.000
1
Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
285.000
a
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, bảo vệ môi trường hàng nhập khẩu
101.700
b
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (tổng số thu)
183.300
2
Hoàn thuế giá trị gia tăng
-105.000
IV
Thu viện trợ
3.600
 
DỰ TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội)
 
 
Đơn vị: Tỷ đồng

STT
NỘI DUNG
TNG S
CHIA RA
NSTW
NSĐP
 
TNG CHI CÂN ĐỐI NSNN
1.390.480
(1)
707.780
(2)
682.700
I
Chi đầu tư phát triển
357.150
179.700
177.450
II
Chi dự trữ quc gia
850
850
 
III
Chi trả nợ lãi
98.900
98.900
 
IV
Chi viện trợ
1.300
1.300
 
V
Chi thường xuyên
896.280
404.630
491.650
 
Trong đó:
 
 
 
1
Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
215.167
22.194
192.973
2
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
11.243
8.731
2.512
VI
Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế
6.600
6.600
 
VII
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
100
 
100
VIII
Dự phòng
29.300
15.800
13.500
 
 
 
 
 
 
 
Ghi chú:
(1) Bao gồm cả số bổ sung có mục tiêu cho NSĐP; đã loại trừ số bổ sung cân đối cho NSĐP.
(2) Đã bao gồm cả 194.250 tỷ đồng chi bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP; chưa bao gồm số bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP.
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE NATIONAL ASSEMBLY 

Resolution No. 27/2016/QH14 dated November 11, 2016 of the National Assembly on state budget estimates of 2016

Pursuant to the Constitution ofthe Socialist Republic of Vietnam;

Pursuant to the Law on State budget No.83/2015/QH13and the Resolution No.25/2016/QH14 dated November 09, 2016 by theNational Assemblyon National 5-yearfinancial plansfor the 2016-2020 period;

Upon the consideration of the Report No.467/BC-CPdated October 19, 2016 and No.522/CP-KTTHdated November 09, 2016 by the Government; the Inspection report No.183/BC-UBTCNS14 dated October 19, 2016 by the Finance and Budget Committee; the Report No.54/BC-UBTVQH14dated November 11, 2016 by the Standing committee of the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam and theNational Assembly’s enquiry reports,

RESOLVES:

Article 1. Approval for state budget estimates of 2017

1.Estimated gross state budget balance revenue isVND1,212,180 billion(one million two hundred twelve thousand one hundred and eighty billion).

2. Estimated gross state budget balance revenue isVND 1,390,480 billion(one millionthreehundredninetythousandfourhundred and eighty billion).

3. State budget deficitisVND178,300billion(one hundred seventy eight thousand and three hundred billion), equivalent to3.5%of gross domestic products (GDP), including:

Central government’sbudget deficit isVND 172,300 billion(one hundred seventytwothousand and three hundred billion), equivalent to3.38%ofGDP;

Localgovernment’sbudget deficit isVND6,000billion(six thousand billion), equivalent to0.12%of GDP.

4.Estimated loan of the state budget, including loans taken to make up for the deficit and loans taken to pay loan principals of the state budget isVND340,157billion(three hundred forty thousand one hundred and fifty seven billion).

(To attach with the Appendix No. 1, 2, 3 and 4)

Article 2. Government s responsibilities

1.Execute closely the fiscal policies; cooperateconsistentlywhichmonetarypolicies to support the development of production and business, continue to stabilizemacroeconomics, control the inflation and boost the economic growth. Reinforce the disciplines on finance - budget; implement state budget estimate according to law. Strengthen the inspection and the explicitness and transparency in the use of the state budget, especially in areas most likely to raise corruption and/or extravagance.

2.Direct the conduct and implementation of laws on tax and promptly provide guidance on the conversion of a number of types of charge to service prices according to law. Strengthen the investigation and inspection of taxation; prevent the loss of revenue,smuggling, trade frauds, production and trade ofcounterfeits, price transfer and tax evasion; promptly discover and handle the unconformable declaration, fraud or evasion of taxes. Minimize the promulgation of new policies which lead to the decrease of the State budget revenue.

3.From 2017, the revenues of road pricing collected for each vehicle, marine security charges (after deducting the collection costs) will be specified in the gross state budget balance revenue and will be used for maintaining the road network and ensure the marine security.

4.Distribute the revenues of environment protection tax on petroleum products between the central government’s budget and local government’s budget according to regulations of the Law on State budget.

5.By 2017, transfer 100% of revenues ofspecial excise dutyon petroleum products of Nghi Son Refinery to the central government’s budget. From 2018, when the refinery operates stably, the transfer of revenues will be redistributed according to law.

6.Collect 72% of interests from the trade of oil and gas of the host country, interests distributed from joint Russian-Vietnamese enterprise “Vietsovpetro” and the document reading’s incurred amount of money in 2017. The remaining amount (28%) will be given toVietnam National Oil and Gas Groupto make investment according to law.

7.Guide local governments to include the revenue from lottery operations in the balance revenue of local government’s budget and use the whole of such revenue for development investment under the decision ofprovincial People’s Councils, where the investment in education, training, vocational training, healthcare, agricultural development andclimate change responseshall be prioritized. Arrange the expenditure onfood safetymanagement and assurance in local areain proportion tothe revenue frompenalties for administrative violationsagainst regulations onfood safetywhich is transferred to local government’s budget.

8.Ensure the rate of publication ofGovernment bondshaving term of not less than 5 years at least 70% of total amount ofGovernment bondstoanswer tothe requests forcapital mobilizationfor the State budget, schedule structure ofdebt portfolio,risk managementand bondmarket development.

9.Direct the State budget expenditure according to the assigned estimates. Savethoroughlyonrecurrentexpenditure of each Ministry, central and local authorities; minimize the expenditure on the organization of conferences, seminars, festivals; limit the expenditure on overseas research/survey trips; limit the expenditure on purchase of vehicles and expensive equipment; encourage the limitations on employment of public automobiles reasonably and efficiently.Enhancetheadministrative reformin the State budget expenditure management. Promulgate policies on increasing the State budget expenditure only when it is actually necessary and with available sources. Manage closely and minimize the state budget estimate advances and brought forward expenditure. Must not convert on-lent loans or government-guaranteed loans into state budget allocation. Strictly comply withthe Law on Thrift practice and waste preventionand theAnti-corruption Law.

10.Adjust the base salary from VND 1.21 million per month to VND 1.3 million per month, increase the retirement pension,social insuranceallowance and benefit to people meritorious to the Revolution an amount equal to the increase in the base salary. Time for such activities is from July 01, 2017.

Assign Ministriesand central and local authoritiesto be self-controlledin extra pay,on the basis oftheassigned state budget estimates, to regulate the increase in base salary.

Centralgovernment’sbudget shallguarantee the funding for adjustment of retirement pension,social insuranceallowance (covered by the state budget) and benefit to people meritorious to the Revolution; support partially the extra pay for a number of poor localities whose budgets cannot be balanced according to regulations of the Government.

11.In 2017, issue VND 50,000 billion ofGovernment bondsto invest in essential and urgent constructions and projects in medium-termpublic investment plans. Estimatedgovernment bondcapitals in 2016 which have not been used may be transferred for use in 2017.

The management of spending from the state budget to serve the investment in development must comply with law provisions. Strengthen the mobilization of domestic and foreignresourcesfor development investment, complete the legal basis to enhancepublic-private partnership, enabling economic sectors to participate in infrastructural construction, especially inagriculture and rural areasand tourism sector.

Guide local governments to use supplements serving certain purpose to prioritize the support related to housing forhouseholdsofpeople meritorious to the revolution.

12.From 2017, direct responsible local governments to initially arrange the payment of loan principals and interests according to the Law on State budget.

13.Closely monitorthe State budget deficit; put forward positive measures to minimize the deficit. Reinforce the inspection and supervision of applications for loans, use of loans and debt payment, especially new loans and Government-guaranteed loans. Ensure balance of public debts,government debtsandnational foreign debtswithin prescribed limits.

14.Direct Ministries and central and local authorities to boost the self-control of non-business unit in association with the roadmap for accurate calculation of public service prices and, on that basis, decrease the direct aid for non-business unit to increase the spending on support for poor people andbeneficiaries of incentive policiesand create funding for salary reform and for supporting the purchase and maintenance to increase publicservice quality. Adjust prices of articles under the state management toward the market price, ensuring to make up reasonably for theproductionand tradingcostto attract the investment from other economic sectors.

Article 3. Implementation supervision

The Standing committee of the National Assembly, the Finance and Budget Committee,the Council of Ethnic Affairs, committees of the National Assembly, delegations of the National Assembly, and deputies of the National Assembly shall be responsible for supervising the implementation of this Resolution withintheirresponsibility andpoweras prescribed.

This Resolution has been ratified in the 2nd Meeting Session of the 14th National Assembly dated November 11, 2016.

The Chairwoman of the National Assembly

Nguyen Thi Kim Ngan

 

 


APPENDIX 1

STATE BUDGET BALANCE IN 2017
(To attach with the
ResolutionNo.27/2016/QH14dated November 11, 2016 by theNational Assembly)

Unit: Billion dong

No.

CONTENT

ESTIMATE OF 2017

 

A- ESTIMATED GROSS REVENUE OF STATE BUDGET

1,212,180

1

Domestic revenue

990,280

2

Crude oil revenue

38,300

3

Balance revenue from export-import operations

180,000

4

Aid revenue

3,600

 

B- ESTIMATEDBALANCE EXPENDITUREOF STATE BUDGET

1,390,480

1

Investments in development

357,150

2

Expenditure on national reserve

850

3

Payment of loan interests

98,900

4

Aid provision

1,300

5

Recurrentexpenditure

896,280

6

Expenditure on pay reforms and staff downsizing

6,600

7

Contributions to financial reserve funds

100

8

Provisions

29,300

 

C- STATE BUDGET DEFICIT

178,300

 

Deficit rate compared with GDP

3,5%

1

Deficit of the central government’s budget

172,300

 

Deficit rate compared with GDP

3,38%

2

Deficit of thelocalgovernment’s budget

(1)

6,000

 

Deficit rate compared with GDP

0,12%

 

D- PAYMENT OF LOAN PRINCIPALS

(2)

163,846

1

Payment of loan principals by central government’s budget

144,000

 

-From loans

-From the surplus and increase of revenues, the economical spending and theresidual

144,000

2

Payment ofloanprincipalsby local government’s budget

19,846

 

- From loans

12,537

 

- From the surplus and increase of revenues, the economical spending and the residual

7,309

 

DD-TOTAL LOAN BY THESTATE BUDGET

340,157

1

Loans taken to make up for deficit

183,620

2

Loans taken to pay principals

156,537

Notes:

(1) The difference between the deficit and the surplus of local government.

(2) By offsetting payment of principals against the surplus, economical spending,residualand local government’s budget surplus, the amount of loans taken to pay loan principals shall be around VND 156,537 billion.

 

APPENDIX 2

REVENUE AND EXPENDITURE BALANCE OF CENTRAL GOVERNMENT’S BUDGET AND LOCAL GOVERNMENT’S BUDGET IN 2017
(
To attachwith the Resolution No. 27/2016/QH14 dated November 11, 2016 by the National Assembly)

Unit: Billion dong

No.

CONTENT

ESTIMATE OF 2017

A

CENTRAL GOVERNMENT’S BUDGET

 

I

Central government’s budget revenue

729,730

1

Collection of taxes, charges and others

726,130

2

Aid revenue

3,600

II

Central government’s budgetexpenditure

902,030

1

Expenditure depending on the tasks of the central government’s budget according to decentralization

647,400

2

Contributions to local government’s budget

254,630

 

-Supplement to cover budget deficit

194,250

 

-Supplement serving certain purposes

60,380

III

Central government’s budgetdeficit

172,300

B

LOCAL GOVERNMENT’S BUDGET

 

I

Localgovernment’s budget revenue

737,080

1

Localgovernment’sbudget revenuereceived according to decentralization

482,450

2

Supplement revenue fromcentral government’s budget

254,630

 

-Supplement to cover budget deficit

194,250

 

- Supplement serving certain purposes

60,380

II

Local government’s budgetexpenditure

743,080

1

Expenditure to balance local government s budget

682,700

2

Expenditure from source of supplement serving certain purpose

60,380

III

Local government’s budgetdeficit

6,000

 

APPENDIX 3

ESTIMATES OF REVENUE OF STATE BUDGET BY CATEGORY OF 2017
(To attached with the Resolution No. 27/2016/QH14 dated November 11, 2016 by the National Assembly)

Unit: Billion dong

No.

REVENUE CONTENT

ESTIMATE OF 2017

 

ESTIMATED GROSS REVENUE OF STATE BUDGET

1,212,180

I

Domestic revenue

990,280

1

Revenue fromstate-owned enterprises

286,441

2

Revenue from foreign-invested enterprises

201,057

3

Revenue from non-state economic sector

194,419

4

Personal income tax

80,977

5

Environmentalprotection tax

45,165

6

Charges and fees

54,339

 

Where:Registration fees

26,069

7

Revenue from house and land

76,555

a

Agricultural land use tax

27

b

Non-agricultural land use tax

1,180

c

Revenue from land rental or water surface rental

11,398

d

Revenue fromland levies

63,700

dd

Revenue fromstate-owned housesale or lease

249

8

Revenue from lottery operations

24,000

9

Revenue other than state budget revenues

25,853

10

Revenue from public land and other yields of public property

1,473

II

Crude oil revenue

38,300

III

Balance revenue from export-import operations

180,000

1

Grossrevenue from export-import operations

285,000

a

Import & export duties, special consumption tax, exportsenvironmentprotection

101,700

b

VAT onimported goods(gross revenue)

183,300

2

VAT refund

-105,000

IV

Aid revenue

3,600

 

APPENDIX 4

EXPENDITURE ESTIMATES OF THE STATE BUDGET, CENTRAL GOVERNMENT’S BUDGET AND LOCAL GOVERNMENT’S BUDGET ACCORDING TO EXPENDITURE STRUCTURE OF 2017
(To attach with the Resolution No. 27/2016/QH14 dated November 11, 2016 by the National Assembly)

Unit: Billion dong

No.

CONTENT

TOTAL

DIVIDED

Central government’s budget

Local government’s budget

 

ESTIMATED GROSS EXPENDITURE OF STATE BUDGET

1,390,480

(1)

707,780

(2)

682,700

I

Investments in development

357,150

179,700

177,450

II

Expenditure on national reserve

850

850

 

III

Payment ofloaninterests

98,900

98,900

 

IV

Aid provision

1,300

1,300

 

V

Recurrent expenditure

896,280

404,630

491,650

 

Where:

 

 

 

1

Expenditure on education - training andvocational training

215,167

22,194

192,973

2

Expenditure onscience and technologycareer

11,243

8,731

2,512

VI

Expenditure on pay reforms and staff downsizing

6,600

6,600

 

VII

Contributionsto financial reserve funds

100

 

100

VIII

Provisions

29,300

15,800

13,500

Notes:

(1) Including the supplement serving certain purpose to local government’s budget; having deducted the balance supplement to local government’s budget.

(2) Includingthe balancesupplementof VND194,250billion from central government’s budget tolocal government’s budget;not includingthe supplementserving certain purpose from central government’s budget to local government’s budget

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Resolution 27/2016/QH14 DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất