Nghị định 74/2016/NĐ-CP về kinh phí ngân sách cho công tác điều ước quốc tế

thuộc tính Nghị định 74/2016/NĐ-CP

Nghị định 74/2016/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:74/2016/NĐ-CP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:01/07/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Ngoại giao

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nguyên tắc sử dụng kinh phí Nhà nước bảo đảm thỏa thuận quốc tế

Ngày 01/07/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 74/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế, áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo Luật Điều ước quốc tế năm 2016 và Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007.
Theo đó, kinh phí cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được bảo đảm từ ngân sách Nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật; kinh phí bảo đảm cho công tác thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan thực hiện công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.
Đồng thời, việc bố trí kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của các cơ quan phải căn cứ trên cơ sở chủ trương, đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước nhằm thực hiện hợp tác quốc tế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Trường hợp công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được tài trợ từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), tài trợ của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài, các tổ chức và cá nhân khác ở trong và ngoài nước thì việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng được tài trợ được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Nghị định này thay thế Nghị định số 26/2008/NĐ-CP ngày 05/03/2008 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016.

Xem chi tiết Nghị định74/2016/NĐ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

Số: 74/2016/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016

NGHỊ ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VÀ CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế ngày 20 tháng 4 năm 2007;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;

Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác ký kết và thực hiện điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước hoặc nhân danh Chính phủ theo quy định của Luật điều ước quốc tế năm 2016 (sau đây gọi chung là công tác điều ước quốc tế) và công tác ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức theo quy định của Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007 (sau đây gọi chung là công tác thỏa thuận quốc tế).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật điều ước quốc tế năm 2016 và Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế
1. Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được bảo đảm từ ngân sách nhà nước phù hợp với quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.
2. Việc bố trí kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của các cơ quan phải căn cứ trên cơ sở chủ trương, đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước nhằm thực hiện hợp tác quốc tế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Kinh phí bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan thực hiện công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.
4. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.
5. Trường hợp công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được tài trợ tà nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), tài trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các tổ chức và cá nhân khác ở trong và ngoài nước thì việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn tài trợ đó.
Điều 4. Nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế
1. Ngân sách trung ương bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế gồm:
a) Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan nhà nước ở trung ương;
b) Kinh phí cấp cho cơ quan cấp tỉnh nhằm thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế trong khuôn khổ điều ước quốc tế hoặc thực hiện hoạt động thỏa thuận quốc tế theo phân công của Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Ngân sách cấp tỉnh bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan cấp tỉnh nhằm thực hiện hợp tác quốc tế thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp tỉnh.
3. Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan trung ương của tổ chức được bảo đảm từ ngân sách nhà nước trong trường hợp cơ quan đó thực hiện hợp tác quốc tế trong khuôn khổ điều ước quốc tế hoặc theo sự phân công của Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp thỏa thuận quốc tế của cơ quan trung ương của tổ chức nhằm thực hiện hợp tác quốc tế khác thì kinh phí cho ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế đó được bảo đảm từ nguồn tài chính của cơ quan trung ương của tổ chức.
Chương II
NỘI DUNG CHI CHO CÔNG TÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VÀ CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ
Điều 5. Nội dung chi cho công tác điều ước quốc tế
1. Chi cho việc nghiên cứu, đề xuất việc đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;
b) Tổ chức họp, hội nghị, hội thảo chuyên đề, lấy ý kiến chuyên gia;
c) Khảo sát thực tiễn trong nước và quốc tế; đánh giá tác động chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động khác của điều ước quốc tế; rà soát, so sánh điều ước quốc tế với pháp luật trong nước và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên;
d) Xây dựng dự thảo điều ước quốc tế, dự thảo điều ước quốc tế sửa đổi, bổ sung;
đ) Nghiên cứu, xây dựng phương án đàm phán; xây dựng hồ sơ đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế;
e) Xây dựng tuyên bố, bảo lưu khi gia nhập điều ước quốc tế nhiều bên;
g) Tổ chức dịch thuật điều ước quốc tế và các tài liệu có liên quan.
2. Chi cho việc góp ý đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;
b) Rà soát mức độ phù hợp của điều ước quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan;
c) Nghiên cứu kinh nghiệm và pháp luật trong nước và quốc tế liên quan;
d) Tổ chức họp lấy ý kiến;
đ) Dịch tài liệu có liên quan;
e) Xây dựng báo cáo góp ý.
3. Chi cho việc tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế, gồm:
a) Tổ chức đón đoàn đàm phán của nước ngoài;
b) Tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế ở trong nước hoặc ở nước ngoài;
c) Tổ chức họp chuẩn bị đàm phán, xây dựng biên bản đàm phán;
d) Tổ chức rà soát văn bản điều ước quốc tế được ký trong chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao nước ngoài tại Việt Nam hoặc chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao Việt Nam tại nước ngoài;
đ) Dịch tài liệu có liên quan.
4. Chi cho việc kiểm tra của Bộ Ngoại giao, thẩm định của Bộ Tư pháp đối với đề xuất ký, gia nhập điều ước quốc tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;
b) Báo cáo đánh giá độc lập về sự phù hợp của điều ước quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, sự tương thích của điều ước với các điều ước quốc tế liên quan được cơ quan có thẩm quyền giao;
c) Xây dựng báo cáo kiểm tra, báo cáo thẩm định;
d) Dịch tài liệu có liên quan;
đ) Tổ chức họp lấy ý kiến;
e) Thành lập Hội đồng kiểm tra, Hội đồng thẩm định trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 18 và khoản 3 Điều 20 Luật điều ước quốc tế.
5. Chi cho việc thẩm tra của Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ đối với đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;
b) Tổ chức họp lấy ý kiến;
c) Thành lập Hội đồng thẩm tra trong trường hợp điều ước quốc tế có nội dung quan trọng, phức tạp;
d) Biên soạn báo cáo thẩm tra.
6. Chi cho việc lưu chiểu, lưu trữ, sao lục, đăng tải điều ước quốc tế, gồm:
a) Lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên;
b) Lưu trữ điều ước quốc tế; văn bản quyết định đàm phán, ký điều ước quốc tế; văn bản thông báo đối ngoại, văn kiện phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế; giấy ủy quyền đàm phán, ký điều ước quốc tế; giấy ủy nhiệm tham dự hội nghị quốc tế và các văn kiện khác có liên quan;
c) Sao lục điều ước quốc tế;
d) Đăng tải điều ước quốc tế trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan đề xuất và của Bộ Ngoại giao;
đ) Cấp bản sao điều ước quốc tế;
e) Xây dựng và vận hành Cơ sở dữ liệu về điều ước quốc tế của Việt Nam đặt tại Bộ Ngoại giao.
7. Chi cho công tác tổ chức thực hiện điều ước quốc tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu phục vụ trực tiếp việc thực hiện điều ước quốc tế;
b) Xây dựng kế hoạch, đề án thực hiện điều ước quốc tế;
c) Tuyên truyền, phổ biến điều ước quốc tế;
d) Dịch tài liệu phục vụ trực tiếp việc thực hiện điều ước quốc tế;
đ) Đóng góp tài chính hoặc niên liễm cho tổ chức quốc tế được thành lập theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
e) Tổ chức đối thoại, hội nghị ở Việt Nam hoặc tham dự hội nghị ở nước ngoài về việc thực hiện điều ước quốc tế;
g) Triển khai các nhiệm vụ của cơ quan Trung ương theo điều ước quốc tế, cơ quan đầu mối theo dõi thi hành điều ước quốc tế theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
h) Xây dựng, dịch thuật báo cáo quốc gia về việc thực hiện điều ước quốc tế nhiều bên theo quy định của điều ước quốc tế; tổ chức đoàn công tác để trình bày và bảo vệ báo cáo quốc gia, đánh giá chéo báo cáo quốc gia của nước khác theo quy định của điều ước quốc tế.
8. Chi cho công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, gồm:
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động ký kết và thực hiện điều ước quốc tế;
b) Biên soạn báo cáo, tổ chức các cuộc họp đánh giá báo cáo kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế.
9. Chi cho công tác cấp ý kiến pháp lý cho các điều ước quốc tế, thỏa thuận vay, thỏa thuận bảo lãnh Chính phủ, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp;
b) Dịch tài liệu liên quan phục vụ việc cấp ý kiến pháp lý;
c) Xây dựng dự thảo ý kiến pháp lý;
d) Tổ chức họp lấy ý kiến về các nội dung liên quan phục vụ cấp ý kiến pháp lý.
10. Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp công tác điều ước quốc tế.
Điều 6. Nội dung chi cho công tác thỏa thuận quốc tế
1. Chi cho việc xây dựng đề án, kế hoạch về đàm phán, ký, sửa đổi, bổ sung, gia hạn chấm dứt hiệu lực, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế;
b) Tổ chức họp lấy ý kiến;
c) Tổ chức dịch thuật thỏa thuận quốc tế và các tài liệu có liên quan.
2. Chi cho việc góp ý đề xuất đàm phán, ký, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế;
b) Rà soát, đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan;
c) Biên soạn báo cáo góp ý.
3. Chi cho việc tổ chức đàm phán, ký thỏa thuận quốc tế, gồm:
a) Tổ chức đón đoàn đàm phán của nước ngoài;
b) Tổ chức đàm phán, ký thỏa thuận quốc tế ở trong nước hoặc nước ngoài;
c) Tổ chức rà soát, đối chiếu văn bản thỏa thuận quốc tế được ký trong chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao nước ngoài tại Việt Nam hoặc chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao Việt Nam tại nước ngoài.
4. Chi cho việc tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:
a) Lưu trữ, sao lục, công bố, tuyên truyền, phổ biến thỏa thuận quốc tế;
b) Đóng góp tài chính theo thỏa thuận quốc tế;
c) Tổ chức họp ở trong nước hoặc nước ngoài về việc thực hiện thỏa thuận quốc tế.
5. Chi cho công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế;
b) Biên soạn báo cáo, tổ chức các cuộc họp đánh giá báo cáo kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế.
6. Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp công tác thỏa thuận quốc tế.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 và thay thế Nghị định số 26/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban ca Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân ti cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHQT (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG



 

 

 

 

 



Nguyễn Xuân Phúc

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GOVERNMENT

Decree No.74/2016/ND-CP dated July 01, 2016 of the Government on management and use of government budget for treaty-related work and international agreement-related work

Pursuant to Law on Organization of the Government dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on treaties dated April 9, 2016;

Pursuant to the Law on State budget dated December 16, 2002;

Pursuant to the Ordinance on conclusion and implementation of international agreements dated April 20, 2007;

At the request of the Minister of Foreign Affairs;

The Government promulgates a Decree on management and use of government budget for treaty-related work and international agreement-related work.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of adjustment

This Decree deals with management and use of government budget for the conclusion and implementation of treaties on behalf of the State or the Government as prescribed in the Law on treaties 2016 (hereinafter referred to as treaty-related work) and the conclusion and implementation of international agreements on behalf of central regulatory agencies, agencies of provinces, central agencies of organizations as prescribed in the Ordinance on conclusion and implementation of international agreements 2007 (hereinafter referred to as international agreement-related work).

Article 2. Subject of application

This Decree applies to agencies, organizations, and individuals that engage in the process of conclusion and implementation of treaties and international agreements as prescribed in the Law on treaties 2016 and the Ordinance on conclusion and implementation of international agreements 2007.

Article 3. Rules for management and use of government budget for treaty-related work and international agreement-related work

1. Funding for treaty-related work and international agreement-related work shall be allocated from government budget in accordance with regulations of the Law on State budget and guiding documents thereof.

2. The budget for treaty-related work and international agreement-related work to agencies must be allocated according to the policies and foreign affairs’ guidelines of the Communist Party and the State for the international cooperation within their assigned functions, tasks, and powers.

3. The funding for treaty-related work and international agreement-related work shall be provided by prescribed budget and included in the budget estimate of recurrent expenditures of the agencies in charge of treaty-related work and international agreement-related work.

4. The making of budget estimates, management, use and statement of government budget for treaty-related work and international agreement-related work shall comply with regulations of the Law on State budget and guiding documents thereof.

5. In case where treaty-related work and international agreement-related work are funded by Official Development Assistance (ODA), foreign non-governmental organizations, other domestic and foreign organizations and individuals, the receipt, management and use of the funds in accordance with law on management and use of sources of funds.

Article 4. Sources of government budget for treaty-related work and international agreement-related work

1. Central government budget for treaty-related work and international agreement-related work includes:

a) Budget for treaty-related work and international agreement-related work of central regulatory agencies;

b) Budget for agencies of provinces to execute international cooperation within the treaties or execute international agreements as assigned by the State, the Government and/or the Prime Minister.

2. The budget of province shall cover international agreement-related work of agencies of province to execute international cooperation within their functions, tasks, and powers.

3. Budget for treaty-related work and international agreement-related work of central agencies of organizations shall be allocated from government budget in case that those agencies execute international cooperation within the treaties or as assigned by the State, the Government and/or the Prime Minister. In case where an international agreement is concluded by the central agency of an organization to execute another international cooperation, the budget for conclusion and implementation of such international agreement shall be provided by the source of fund of such agency.

Chapter II

EXPENDITURES ON TREATY-RELATED WORK AND INTERNATIONAL AGREEMENT-RELATED WORK

Article 5. Expenditures on treaty-related work

1. Expenditures on research and proposals for negotiation, conclusion, ratification, accession, amendments, extension, termination, renunciation, withdrawal, temporary suspension of a treaty include:

a) Buying and collecting materials that directly relate to the treaty;

b) Holding meetings, conventions, seminars for expert opinions;

c) Carrying out survey(s) on domestic and international practices; assessing the impact of the treaty on politics, national defense and security, economy – society and other impacts thereof; reviewing and comparing such treaty with domestic law and relevant treaties to which Vietnam is a signatory;

d) Drafting the treaty, and drafting the amended treaty;

dd) Formulating plans for negotiation; formulating proposals for negotiation, conclusion, ratification, accession, amendments, extension, termination, renunciation, withdrawal, temporary suspension of the treaty;

e) Formulating statements or reservations in case of accession to a multilateral treaty;

g) Translating the treaty and relevant documents.

2. Expenditures on suggestions for negotiation, conclusion, ratification, accession, amendments, extension, termination, renunciation, withdrawal, temporary suspension of treaties include:

a) Buying and collecting materials that directly relate to the treaty;

b) Reviewing the extent of conformity between the treaty and regulations of Vietnamese law and relevant treaties;

c) Studying related experience of domestic and international law;

d) Holding meetings for consultation;

dd) Translating relevant documents;

e) Formulating suggestion reports.

3. Expenditures on negotiation and conclusion of a treaty include:

a) Welcoming foreign negotiation delegates;

b) Conducting negotiation and conclusion of the treaty in Vietnam or in a foreign country;

c) Holding meetings of preparatory negotiation and making minutes of negotiation;

d) Reviewing the treaty concluded in a visit of a delegate of foreign senior leader(s) in Vietnam or a visit of a delegate of Vietnamese senior leader(s) in a foreign country;

dd) Translating relevant documents.

4. Expenditures on verification of the Ministry of Foreign Affairs and assessment of the Ministry of Justice in terms of proposals for conclusion and accession of a treaty include:

a) Buying and collecting materials that directly relate to the treaty;

b) Making independent assessment reports on the extent of conformity between the treaty and regulations of Vietnamese law, the extent of compatibility between the treaty and relevant treaties as assigned by competent authorities;

c) Making inspection reports and assessment reports;

d) Translating relevant documents;

dd) Holding meetings for consultation;

e) Establishing an inspection council and/or an assessment council in the cases prescribed in Clause 3 Article 18 and Clause 3 Article 20 of the Law on treaties.

5. Expenditures on inspection by Foreign Affairs Committee of National Assembly, Office of the President, Office of the Government in terms of proposals for negotiation, conclusion, ratification, accession, amendments, extension, termination, renunciation, withdrawal, temporary suspension of treaties include:

a) Buying and collecting materials that directly relate to the treaty;

b) Holding meetings for consultation;

c) Establishing an inspection council in case of importance and complicated treaty;

d) Making inspection reports.

6. Expenditures on deposit, archive, copying, and posts of a treaty include:

a) Deposit of multilateral treaty;

b) Archive of the treaty; decisions on negotiation and conclusion of the treaty; notifications of foreign affairs, instruments of ratification and accession to the treaty; power of attorney of negotiation and conclusion of the treaty; power of attorney of attendance of international conventions and relevant instruments;

c) Copying from the original treaty;

d) Posting the treaty on the websites of the proposing agency and of the Ministry of Foreign Affairs;

dd) Issuing copies of the treaty;

e) Building and operating the database of Vietnamese treaties located at the Ministry of Foreign Affairs.

7. Expenditures on implementation of a treaty include:

a) Buying and collecting materials that directly serve the implementation of the treaty;

b) Formulating plans for implementation of the treaty;

c) Raise public awareness of the treaty;

d) Translating materials that directly serve the implementation of the treaty;

dd) Providing finance or paying annual membership dues for international organizations established under a treaty to which Vietnam is a signatory;

e) Holding settlement dialogue and conventions in Vietnam or attending overseas conventions in terms of implementation of the treaty;

g) Initiating duties of central government agencies in accordance with the treaty; central agencies in charge of supervision of the implementation International Agreement as assigned by the Government and/or the Prime Minister;

h) Making and translating national reports on implementation of multilateral treaty as prescribed by the treaty; assigning working groups in charge of presentation and protection of the national reports and cross assessment of national reports of other countries as prescribed by the treaty.

8. Expenditures on inspection, supervision and summary of conclusion and implementation of a treaty include:

a) Inspecting and supervising the conclusion and implementation of the treaty;

b) Making reports and holding meetings of assessment of reports on inspection, supervision, and summary of the conclusion and implementation of the treaty.

9. Expenditures on issuance of legal opinions to treaties, loan agreements and Government guarantees include:

a) Buying and collecting directly-related materials;

b) Translating materials directly related to issuance of legal opinions;

c) Drafting legal opinions;

d) Holding meetings of consultation of relevant matters for issuance of legal opinions.

10. Necessary expenditures directly serving treaty-related work.

Article 6. Expenditures on international agreement-related work

1. Expenditures on formulation of projects/plans for negotiation, conclusion, amendments, extension, termination, temporary suspension of an international agreement include:

a) Buying and collecting materials that directly relate to the international agreement;

b) Holding meetings for consultation;

g) Translating the international agreement and relevant documents.

2. Expenditures on proposals for negotiation, conclusion, amendments, extension, termination, temporary suspension of an international agreement include:

a) Buying and collecting materials that directly relate to the international agreement;

b) Reviewing the extent of conformity between the international agreement and regulations of Vietnamese law and relevant treaties;

c) Making suggestion reports.

3. Expenditures on negotiation and conclusion of an international agreement include:

a) Welcoming foreign negotiation delegates;

b) Conducting negotiation and conclusion of the international agreement in Vietnam or in a foreign country;

d) Reviewing the international agreement concluded in a visit of a delegate of foreign senior leader(s) in Vietnam or a visit of a delegate of Vietnamese senior leader(s) in a foreign country;

4. Expenditures on implementation of an international agreement include:

a) Archive, copying, announcement, raising public awareness of the international agreement;

b) Provide finance for the international agreement;

c) Holding domestic or overseas meetings in terms of implementation of the international agreement.

5. Expenditures on inspection, supervision and summary of the conclusion and implementation of an international agreement include:

a) Inspecting and supervising the conclusion and implementation of the international agreement;

b) Making reports and holding meetings of assessment of reports on inspection, supervision, and summary of the conclusion and implementation of the international agreement.

6. Necessary expenditures directly serving international agreement-related work.

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 7. Effect

This Decree takes effect on July 01, 2016 and replaces Decree No. 26/2008/ND-CP dated March 5, 2008 of the Government on management and use of government budget for treaty-related work and international agreement-related work.

Article 8. Implementation organization

1. The Minister of Finance shall guide the implementation of this Decree.

2. The Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, other central government agencies, Chairman of People’s Committee of central-run provinces and cities shall implement this Decree. /.

For the Government

The Prime Minister

Nguyen Xuan Phuc

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decree 74/2016/ND-CP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất