Nghị định 74/2016/NĐ-CP về kinh phí ngân sách cho công tác điều ước quốc tế
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 74/2016/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 74/2016/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/07/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Ngoại giao |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 01/07/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 74/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế, áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo Luật Điều ước quốc tế năm 2016 và Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007.
Theo đó, kinh phí cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được bảo đảm từ ngân sách Nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật; kinh phí bảo đảm cho công tác thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan thực hiện công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.
Đồng thời, việc bố trí kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của các cơ quan phải căn cứ trên cơ sở chủ trương, đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước nhằm thực hiện hợp tác quốc tế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Trường hợp công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được tài trợ từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), tài trợ của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài, các tổ chức và cá nhân khác ở trong và ngoài nước thì việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng được tài trợ được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Nghị định này thay thế Nghị định số 26/2008/NĐ-CP ngày 05/03/2008 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016.
Xem chi tiết Nghị định74/2016/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 74/2016/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 74/2016/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VÀ CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế ngày 20 tháng 4 năm 2007;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;
Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác ký kết và thực hiện điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước hoặc nhân danh Chính phủ theo quy định của Luật điều ước quốc tế năm 2016 (sau đây gọi chung là công tác điều ước quốc tế) và công tác ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức theo quy định của Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007 (sau đây gọi chung là công tác thỏa thuận quốc tế).
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật điều ước quốc tế năm 2016 và Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007.
NỘI DUNG CHI CHO CÔNG TÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VÀ CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 và thay thế Nghị định số 26/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
|
THE GOVERNMENT
Decree No.74/2016/ND-CP dated July 01, 2016 of the Government on management and use of government budget for treaty-related work and international agreement-related work
Pursuant to Law on Organization of the Government dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on treaties dated April 9, 2016;
Pursuant to the Law on State budget dated December 16, 2002;
Pursuant to the Ordinance on conclusion and implementation of international agreements dated April 20, 2007;
At the request of the Minister of Foreign Affairs;
The Government promulgates a Decree on management and use of government budget for treaty-related work and international agreement-related work.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment
This Decree deals with management and use of government budget for the conclusion and implementation of treaties on behalf of the State or the Government as prescribed in the Law on treaties 2016 (hereinafter referred to as treaty-related work) and the conclusion and implementation of international agreements on behalf of central regulatory agencies, agencies of provinces, central agencies of organizations as prescribed in the Ordinance on conclusion and implementation of international agreements 2007 (hereinafter referred to as international agreement-related work).
Article 2. Subject of application
This Decree applies to agencies, organizations, and individuals that engage in the process of conclusion and implementation of treaties and international agreements as prescribed in the Law on treaties 2016 and the Ordinance on conclusion and implementation of international agreements 2007.
Article 3. Rules for management and use of government budget for treaty-related work and international agreement-related work
1. Funding for treaty-related work and international agreement-related work shall be allocated from government budget in accordance with regulations of the Law on State budget and guiding documents thereof.
2. The budget for treaty-related work and international agreement-related work to agencies must be allocated according to the policies and foreign affairs’ guidelines of the Communist Party and the State for the international cooperation within their assigned functions, tasks, and powers.
3. The funding for treaty-related work and international agreement-related work shall be provided by prescribed budget and included in the budget estimate of recurrent expenditures of the agencies in charge of treaty-related work and international agreement-related work.
4. The making of budget estimates, management, use and statement of government budget for treaty-related work and international agreement-related work shall comply with regulations of the Law on State budget and guiding documents thereof.
5. In case where treaty-related work and international agreement-related work are funded by Official Development Assistance (ODA), foreign non-governmental organizations, other domestic and foreign organizations and individuals, the receipt, management and use of the funds in accordance with law on management and use of sources of funds.
Article 4. Sources of government budget for treaty-related work and international agreement-related work
1. Central government budget for treaty-related work and international agreement-related work includes:
a) Budget for treaty-related work and international agreement-related work of central regulatory agencies;
b) Budget for agencies of provinces to execute international cooperation within the treaties or execute international agreements as assigned by the State, the Government and/or the Prime Minister.
2. The budget of province shall cover international agreement-related work of agencies of province to execute international cooperation within their functions, tasks, and powers.
3. Budget for treaty-related work and international agreement-related work of central agencies of organizations shall be allocated from government budget in case that those agencies execute international cooperation within the treaties or as assigned by the State, the Government and/or the Prime Minister. In case where an international agreement is concluded by the central agency of an organization to execute another international cooperation, the budget for conclusion and implementation of such international agreement shall be provided by the source of fund of such agency.
Chapter II
EXPENDITURES ON TREATY-RELATED WORK AND INTERNATIONAL AGREEMENT-RELATED WORK
Article 5. Expenditures on treaty-related work
1. Expenditures on research and proposals for negotiation, conclusion, ratification, accession, amendments, extension, termination, renunciation, withdrawal, temporary suspension of a treaty include:
a) Buying and collecting materials that directly relate to the treaty;
b) Holding meetings, conventions, seminars for expert opinions;
c) Carrying out survey(s) on domestic and international practices; assessing the impact of the treaty on politics, national defense and security, economy – society and other impacts thereof; reviewing and comparing such treaty with domestic law and relevant treaties to which Vietnam is a signatory;
d) Drafting the treaty, and drafting the amended treaty;
dd) Formulating plans for negotiation; formulating proposals for negotiation, conclusion, ratification, accession, amendments, extension, termination, renunciation, withdrawal, temporary suspension of the treaty;
e) Formulating statements or reservations in case of accession to a multilateral treaty;
g) Translating the treaty and relevant documents.
2. Expenditures on suggestions for negotiation, conclusion, ratification, accession, amendments, extension, termination, renunciation, withdrawal, temporary suspension of treaties include:
a) Buying and collecting materials that directly relate to the treaty;
b) Reviewing the extent of conformity between the treaty and regulations of Vietnamese law and relevant treaties;
c) Studying related experience of domestic and international law;
d) Holding meetings for consultation;
dd) Translating relevant documents;
e) Formulating suggestion reports.
3. Expenditures on negotiation and conclusion of a treaty include:
a) Welcoming foreign negotiation delegates;
b) Conducting negotiation and conclusion of the treaty in Vietnam or in a foreign country;
c) Holding meetings of preparatory negotiation and making minutes of negotiation;
d) Reviewing the treaty concluded in a visit of a delegate of foreign senior leader(s) in Vietnam or a visit of a delegate of Vietnamese senior leader(s) in a foreign country;
dd) Translating relevant documents.
4. Expenditures on verification of the Ministry of Foreign Affairs and assessment of the Ministry of Justice in terms of proposals for conclusion and accession of a treaty include:
a) Buying and collecting materials that directly relate to the treaty;
b) Making independent assessment reports on the extent of conformity between the treaty and regulations of Vietnamese law, the extent of compatibility between the treaty and relevant treaties as assigned by competent authorities;
c) Making inspection reports and assessment reports;
d) Translating relevant documents;
dd) Holding meetings for consultation;
e) Establishing an inspection council and/or an assessment council in the cases prescribed in Clause 3 Article 18 and Clause 3 Article 20 of the Law on treaties.
5. Expenditures on inspection by Foreign Affairs Committee of National Assembly, Office of the President, Office of the Government in terms of proposals for negotiation, conclusion, ratification, accession, amendments, extension, termination, renunciation, withdrawal, temporary suspension of treaties include:
a) Buying and collecting materials that directly relate to the treaty;
b) Holding meetings for consultation;
c) Establishing an inspection council in case of importance and complicated treaty;
d) Making inspection reports.
6. Expenditures on deposit, archive, copying, and posts of a treaty include:
a) Deposit of multilateral treaty;
b) Archive of the treaty; decisions on negotiation and conclusion of the treaty; notifications of foreign affairs, instruments of ratification and accession to the treaty; power of attorney of negotiation and conclusion of the treaty; power of attorney of attendance of international conventions and relevant instruments;
c) Copying from the original treaty;
d) Posting the treaty on the websites of the proposing agency and of the Ministry of Foreign Affairs;
dd) Issuing copies of the treaty;
e) Building and operating the database of Vietnamese treaties located at the Ministry of Foreign Affairs.
7. Expenditures on implementation of a treaty include:
a) Buying and collecting materials that directly serve the implementation of the treaty;
b) Formulating plans for implementation of the treaty;
c) Raise public awareness of the treaty;
d) Translating materials that directly serve the implementation of the treaty;
dd) Providing finance or paying annual membership dues for international organizations established under a treaty to which Vietnam is a signatory;
e) Holding settlement dialogue and conventions in Vietnam or attending overseas conventions in terms of implementation of the treaty;
g) Initiating duties of central government agencies in accordance with the treaty; central agencies in charge of supervision of the implementation International Agreement as assigned by the Government and/or the Prime Minister;
h) Making and translating national reports on implementation of multilateral treaty as prescribed by the treaty; assigning working groups in charge of presentation and protection of the national reports and cross assessment of national reports of other countries as prescribed by the treaty.
8. Expenditures on inspection, supervision and summary of conclusion and implementation of a treaty include:
a) Inspecting and supervising the conclusion and implementation of the treaty;
b) Making reports and holding meetings of assessment of reports on inspection, supervision, and summary of the conclusion and implementation of the treaty.
9. Expenditures on issuance of legal opinions to treaties, loan agreements and Government guarantees include:
a) Buying and collecting directly-related materials;
b) Translating materials directly related to issuance of legal opinions;
c) Drafting legal opinions;
d) Holding meetings of consultation of relevant matters for issuance of legal opinions.
10. Necessary expenditures directly serving treaty-related work.
Article 6. Expenditures on international agreement-related work
1. Expenditures on formulation of projects/plans for negotiation, conclusion, amendments, extension, termination, temporary suspension of an international agreement include:
a) Buying and collecting materials that directly relate to the international agreement;
b) Holding meetings for consultation;
g) Translating the international agreement and relevant documents.
2. Expenditures on proposals for negotiation, conclusion, amendments, extension, termination, temporary suspension of an international agreement include:
a) Buying and collecting materials that directly relate to the international agreement;
b) Reviewing the extent of conformity between the international agreement and regulations of Vietnamese law and relevant treaties;
c) Making suggestion reports.
3. Expenditures on negotiation and conclusion of an international agreement include:
a) Welcoming foreign negotiation delegates;
b) Conducting negotiation and conclusion of the international agreement in Vietnam or in a foreign country;
d) Reviewing the international agreement concluded in a visit of a delegate of foreign senior leader(s) in Vietnam or a visit of a delegate of Vietnamese senior leader(s) in a foreign country;
4. Expenditures on implementation of an international agreement include:
a) Archive, copying, announcement, raising public awareness of the international agreement;
b) Provide finance for the international agreement;
c) Holding domestic or overseas meetings in terms of implementation of the international agreement.
5. Expenditures on inspection, supervision and summary of the conclusion and implementation of an international agreement include:
a) Inspecting and supervising the conclusion and implementation of the international agreement;
b) Making reports and holding meetings of assessment of reports on inspection, supervision, and summary of the conclusion and implementation of the international agreement.
6. Necessary expenditures directly serving international agreement-related work.
Chapter III
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 7. Effect
This Decree takes effect on July 01, 2016 and replaces Decree No. 26/2008/ND-CP dated March 5, 2008 of the Government on management and use of government budget for treaty-related work and international agreement-related work.
Article 8. Implementation organization
1. The Minister of Finance shall guide the implementation of this Decree.
2. The Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, other central government agencies, Chairman of People’s Committee of central-run provinces and cities shall implement this Decree. /.
For the Government
The Prime Minister
Nguyen Xuan Phuc
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây