Nghị định 65/2021/NĐ-CP quản lý ngân sách Nhà nước cho công tác điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế

thuộc tính Nghị định 65/2021/NĐ-CP

Nghị định 65/2021/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:65/2021/NĐ-CP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Phạm Bình Minh
Ngày ban hành:30/06/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Ngoại giao

TÓM TẮT VĂN BẢN

09 nội dung chi ngân sách Nhà nước cho công tác điều ước quốc tế

Ngày 30/6/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 65/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.

Theo đó, ngân sách trung ương bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế gồm: Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan Nhà nước ở trung ương; tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; Kinh phí cấp cho cơ quan Nhà nước cấp tỉnh nhằm thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế trong khuôn khổ điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế.

Cụ thể, các nội dung chi cho công tác điều ước quốc tế bao gồm: Chi cho việc nghiên cứu, đề xuất việc đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, bảo lưu điều ước quốc tế; Chi cho việc tổ chức đàm phàn, ký điều ước quốc tế; Chi cho việc kiểm tra của Bộ Ngoại giao, thẩm định của Bộ Tư pháp đối với đề xuất ký, gia nhập điều ước quốc tế;…

Ngoài ra, nội dung chi cho công tác thỏa thuận quốc tế như sau: Chi cho việc góp ý đê xuất đàm phán, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khởi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế; Chi cho việc tổ chức đàm phán, ký kết thỏa thuận quốc tế; Chi cho công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế;…

Nghị định có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2021.

Xem chi tiết Nghị định65/2021/NĐ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
________

Số: 65/2021/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021

NGHỊ ĐỊNH

Về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế

___________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;

Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế theo quy định của Luật Điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế theo quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật Điều ước quốc tế và Luật Thỏa thuận quốc tế.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế
1. Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc bố trí kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của các cơ quan phải căn cứ trên cơ sở chủ trương, đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước nhằm thực hiện hợp tác quốc tế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan thực hiện công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế theo phân cấp ngân sách hiện hành quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành; riêng kinh phí chi cho nhiệm vụ kiểm tra, thẩm định điều ước quốc tế là khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt.
4. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.
5. Trường hợp công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được tài trợ từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức, viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức, tài trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các tổ chức và cá nhân khác ở trong và ngoài nước thì việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn tài trợ đó.
Điều 4. Nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế
1. Ngân sách trung ương bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế gồm:
a) Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan nhà nước ở trung ương; tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân;
b) Kinh phí cấp cho cơ quan nhà nước cấp tỉnh nhằm thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế trong khuôn khổ điều ước quốc tế hoặc thực hiện hoạt động thỏa thuận quốc tế theo phân công của Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Ngân sách địa phương bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới nhằm thực hiện hợp tác quốc tế thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đó.
3. Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức được bảo đảm từ ngân sách nhà nước trong trường hợp cơ quan đó thực hiện hợp tác quốc tế trong khuôn khổ điều ước quốc tế hoặc thực hiện hoạt động thỏa thuận quốc tế theo sự phân công của Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp thỏa thuận quốc tế của cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức nhằm thực hiện hợp tác quốc tế khác thì kinh phí cho công tác thỏa thuận quốc tế đó được bảo đảm từ nguồn tài chính của tổ chức.
Chương II
NỘI DUNG CHI CHO CÔNG TÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VÀ CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ
Điều 5. Nội dung chi cho công tác điều ước quốc tế
1. Chi cho việc nghiên cứu, đề xuất việc đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, bảo lưu điều ước quốc tế gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;
b) Tổ chức họp, hội nghị, hội thảo chuyên đề, lấy ý kiến chuyên gia;
c)  Khảo sát thực tiễn trong nước và quốc tế; đánh giá tác động chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động khác của điều ước quốc tế; rà soát, so sánh điều ước quốc tế với pháp luật trong nước và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên;
d)  Xây dựng dự thảo điều ước quốc tế, dự thảo điều ước quốc tế sửa đổi, bổ sung;
đ) Nghiên cứu, xây dựng phương án đàm phán; xây dựng hồ sơ đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, rút bảo lưu, rút phản đối bảo lưu, chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế;
e)  Xây dựng tuyên bố, bảo lưu khi gia nhập điều ước quốc tế nhiều bên;
g) Tổ chức dịch thuật điều ước quốc tế và các tài liệu có liên quan.
2. Chi cho việc góp ý đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, bảo lưu điều ước quốc tế gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;
b) Rà soát mức độ phù hợp của điều ước quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan;
c)  Nghiên cứu kinh nghiệm và pháp luật trong nước và quốc tế liên quan;
d)  Tổ chức họp, lấy ý kiến chuyên gia;
đ) Dịch tài liệu có liên quan;
e)  Xây dựng văn bản góp ý.
3. Chi cho việc tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế, gồm:
a)  Tổ chức đón đoàn đàm phán của nước ngoài;
b)  Tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế ở trong nước hoặc ở nước ngoài;
c)  Tổ chức họp chuẩn bị đàm phán, xây dựng biên bản đàm phán;
d) Tổ chức rà soát văn bản điều ước quốc tế được ký trong chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao nước ngoài tại Việt Nam hoặc chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao Việt Nam tại nước ngoài;
đ) Dịch tài liệu có liên quan.
4. Chi cho việc kiểm tra của Bộ Ngoại giao, thẩm định của Bộ Tư pháp đối với đề xuất ký, gia nhập điều ước quốc tế, gồm:
a)  Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;
b)  Báo cáo đánh giá độc lập về sự phù hợp của điều ước quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, sự tương thích của điều ước với các điều ước quốc tế liên quan được cơ quan có thẩm quyền giao;
c)  Xây dựng báo cáo kiểm tra, báo cáo thẩm định;
d)  Dịch tài liệu có liên quan;
đ) Tổ chức họp, lấy ý kiến chuyên gia;
e)  Thành lập Hội đồng kiểm tra, Hội đồng thẩm định trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 18 và khoản 3 Điều 20 Luật Điều ước quốc tế.
5. Chi cho việc thẩm tra của Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ đối với đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, bảo lưu điều ước quốc tế gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;
b) Tổ chức họp lấy ý kiến;
c)  Thành lập Hội đồng thẩm tra trong trường hợp điều ước quốc tế có nội dung quan trọng, phức tạp;
d) Biên soạn báo cáo thẩm tra.
6. Chi cho việc lưu chiểu, lưu trữ, sao lục, đăng tải điều ước quốc tế, gồm:
a) Lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên;
b) Lưu trữ điều ước quốc tế; văn bản quyết định đàm phán, ký điều ước quốc tế; văn bản thông báo đối ngoại, văn kiện phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế; giấy ủy quyền đàm phán, ký điều ước quốc tế; giấy ủy nhiệm tham dự hội nghị quốc tế và các văn kiện khác có liên quan;
c)  Sao lục điều ước quốc tế;
d)  Đăng tải điều ước quốc tế trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan đề xuất và của Bộ Ngoại giao;
đ) Cấp bản sao điều ước quốc tế;
e)  Xây dựng và vận hành Cơ sở dữ liệu về điều ước quốc tế của Việt Nam đặt tại Bộ Ngoại giao.
7. Chi cho công tác tổ chức thực hiện điều ước quốc tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu phục vụ trực tiếp việc thực hiện điều ước quốc tế;
b) Xây dựng kế hoạch, đề án thực hiện điều ước quốc tế;
c)  Tuyên truyền, phổ biến điều ước quốc tế;
d) Dịch tài liệu phục vụ trực tiếp việc thực hiện điều ước quốc tế;
đ) Đóng góp tài chính hoặc niên liễm cho tổ chức quốc tế được thành lập theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
e)  Tổ chức đối thoại, hội nghị ở Việt Nam hoặc tham dự hội nghị ở nước ngoài về việc thực hiện điều ước quốc tế;
g) Triển khai các nhiệm vụ của cơ quan trung ương theo điều ước quốc tế, cơ quan đầu mối theo dõi thi hành điều ước quốc tế theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
h) Xây dựng, dịch thuật báo cáo quốc gia về việc thực hiện điều ước quốc tế nhiều bên theo quy định của điều ước quốc tế hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức họp, hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia về báo cáo quốc gia, phương án đánh giá chéo báo cáo quốc gia của nước khác theo quy định của điều ước quốc tế; tổ chức đoàn công tác để trình bày và bảo vệ báo cáo quốc gia, đánh giá chéo báo cáo quốc gia của nước khác theo quy định của điều ước quốc tế; xây dựng các báo cáo chuyên đề và tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện khuyến nghị của các tổ chức quốc tế, cơ quan có thẩm quyền đối với việc thực thi điều ước quốc tế.
8. Chi cho công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, gồm:
a) Xây dựng báo cáo theo yêu cầu của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giám sát;
b)  Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động ký kết và thực hiện điều ước quốc tế;
c)  Biên soạn báo cáo, tổ chức các cuộc họp đánh giá báo cáo kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế.
9. Chi cho công tác cấp ý kiến pháp lý cho các điều ước quốc tế, thỏa thuận vay, thỏa thuận bảo lãnh Chính phủ, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp;
b) Dịch tài liệu liên quan phục vụ việc cấp ý kiến pháp lý;
c)  Xây dựng dự thảo ý kiến pháp lý;
d)  Tổ chức họp lấy ý kiến về các nội dung liên quan phục vụ cấp ý kiến pháp lý.
10. Chi cho công tác thống kê, rà soát điều ước quốc tế gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp;
b) Dịch tài liệu liên quan phục vụ cho việc thống kê, rà soát;
c)  Tổ chức đoàn công tác để rà soát danh mục, bản chính, hiệu lực của điều ước quốc tế đã ký kết.
11. Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp công tác điều ước quốc tế.
Điều 6. Nội dung chi cho công tác thỏa thuận quốc tế
1. Chi cho việc xây dựng đề án, kế hoạch về đàm phán, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế;
b)  Tổ chức họp lấy ý kiến;
c)  Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo thỏa thuận quốc tế sửa đổi, bổ sung;
d)  Xây dựng hồ sơ đề xuất ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế;
đ) Tổ chức dịch thuật thỏa thuận quốc tế và các tài liệu có liên quan.
2. Chi cho việc góp ý đề xuất đàm phán, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:
a)  Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế;
b)  Rà soát, đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan;
c)  Tổ chức họp lấy ý kiến;
d)  Dịch tài liệu có liên quan;
đ) Xây dựng văn bản góp ý.
3. Chi cho việc tổ chức đàm phán, ký kết thỏa thuận quốc tế, gồm:
a)  Tổ chức đón đoàn đàm phán của nước ngoài;
b)  Tổ chức đàm phán, ký kết thỏa thuận quốc tế ở trong nước hoặc nước ngoài;
c)  Tổ chức rà soát, đối chiếu văn bản thỏa thuận quốc tế được ký trong chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao nước ngoài tại Việt Nam hoặc chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao Việt Nam tại nước ngoài;
d)  Dịch tài liệu có liên quan.
4. Chi cho việc tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:
a) Lưu trữ, sao lục, công bố, tuyên truyền, phổ biến thỏa thuận quốc tế, công bố thỏa thuận quốc tế bằng hình thức đăng tải trên Cổng thông tin điện tử;
b) Đóng góp tài chính theo thỏa thuận quốc tế;
c)  Tổ chức họp ở trong nước hoặc nước ngoài về việc thực hiện thỏa thuận quốc tế;
d) Xây dựng kế hoạch thực hiện thỏa thuận quốc tế.
5. Chi cho công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:
a) Xây dựng báo cáo theo yêu cầu của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giám sát;
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế;
c)  Xây dựng báo cáo, tổ chức các cuộc họp đánh giá báo cáo kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế.
6. Chi cho công tác thống kê, rà soát thỏa thuận quốc tế gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp;
b) Dịch tài liệu liên quan phục vụ cho việc thống kê, rà soát;
c)  Xây dựng, cập nhật dữ liệu về thỏa thuận quốc tế;
d)  Tổ chức đoàn công tác để rà soát danh mục, bản chính, hiệu lực của thỏa thuận quốc tế đã ký kết.
7. Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp công tác thỏa thuận quốc tế.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
2. Nghị định số 74/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHQT(2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

Phạm Bình Minh

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GOVERNMENT
________

No. 65/2021/ND-CP

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
 ________________

Hanoi, June 30, 2021

 

 

DECREE

On management and use of state budget for treaty-related work and international agreement-related work

__________

 

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015; Law on Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Organization of the Government and the Law on Organization of Local Administration dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Treaties dated April 09, 2016;

Pursuant to the Law on International Agreements dated November 13, 2020;

Pursuant to the Law on the State Budget dated June 25, 2015;

At the proposal of the Minister of Foreign Affairs;

The Government promulgates the Decree on management and use of state budget for treaty-related work and international agreement-related work.

 

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

 

Article 1. Scope of regulation

This Decree defines the management and use of state budget for treaty-related work under the Law on Treaties and international agreement-related work under the Law on International Agreements.

Article 2. Subjects of application

This Decree applies to agencies, organizations and individuals participating in the process of concluding and implementing treaties and international agreements in accordance with the Law on Treaties and the Law on International Agreements.

Article 3. Principles for management and use of funding for treaty-related work and international agreement-related work

1. The funding for treaty-related work and international agreement-related work shall be ensured by the state budget and other sources as specified by law regulations.

2. Arrangement of funding for treaty-related work and international agreement-related work of agencies must be based on the Party and State’s foreign policy to carry out international cooperation within the scope of their assigned functions, tasks and powers.

3. The funding from the state budget shall be included in the current expenditure estimates of the agencies performing the treaty-related work and international agreement-related work according to the current budget decentralization as prescribed in the Law on State Budget and documents detailing and guiding the implementation of the Law; separately, expenses for the tasks of examining and appraising treaties are the specific expenditure with a separate nature.

4. The estimation, management, use and finalization of state budget funding for treaty-related work and international agreement-related work shall comply with the Law on State Budget and documents detailing and guiding the implementation of the Law.

5. In case treaty-related work and international agreement-related work are financed from the official development assistance, grants that are not part of official development assistance, funding from foreign non-governmental organizations, other domestic and foreign organizations and individuals, the receipt, management and use of funding must comply with the law regulations on management and use of such funding.

Article 4. State budget for treaty-related work and international agreement-related work

1. The state budget for treaty-related work and international agreement-related work includes:

a) Funding for treaty-related work and international agreement-related work of central state agencies; general departments, departments of ministries, ministerial-level agencies; agencies and units in People’s Army and People’s Public Security;

b) Funding allocated to provincial-level state agencies for the implementation of international cooperation within the framework of treaties or performance of international agreements under the assignment of the State, Government, Prime Minister.

2. The local budget shall ensure the funding for the international agreement-related work of provincial-level state agencies and specialized agencies of the provincial-level People's Committees; district-level People's Committees; commune-level People's Committees in border areas in order to carry out the international cooperation within the scope of their functions, tasks and powers.

3. The funding for treaty-related work and international agreement-related work of central agencies of organizations, provincial-level agencies of organizations shall be guaranteed from the state budget in case such agencies perform the international cooperation within the framework of treaties or performance of international agreements under the assignment of the State, Government, Prime Minister. In case an international agreement is reached by the central agency of the organization or the provincial-level agency of the organization to carry out other international cooperation, the funding for such international agreement-related work shall be ensured from the financial source of the organization.

 

Chapter II

CONTENTS OF EXPENDITURES FOR TREATY-RELATED WORK AND INTERNATIONAL AGREEMENT-RELATED WORK

 

Article 5. Contents of expenditures for treaty-related work

1. Contents of expenditures for research, proposal for negotiation, conclusion, ratification, approval, accession, amendment, supplementation, extension, termination, renunciation, withdrawal, suspension of implementation of treaties, reservation of treaties include:

a) Purchase and collection of documents directly related to treaties;

b) Organization of meetings, conferences, seminars, consulting of experts’ opinions;

c) Survey of domestic and international practice; assessment of political, socio-economic, defense, security impacts and other impacts of treaties; review and comparison of treaties with Vietnamese law and relevant treaties to which Vietnam is a contracting party;

d) Formulation of draft treaties, draft amending and supplementing treaties;

dd) Research and development of a negotiation plan; preparation of dossiers of proposal for negotiation, conclusion, ratification, approval, accession, withdrawal of reservations, withdrawal of objection to reservations,
acceptance of or objection to reservations made by a foreign contracting party, amendment, supplementation, extension, termination, renunciation, withdrawal, suspension of implementation of treaties;

e) Formulation of statements and reservations when acceding to a multilateral treaty;

g) Organization of translation of treaties and related documents.

2. Contents of expenditures for providing opinions, proposals for negotiation, conclusion, ratification, approval, accession, amendment, supplementation, extension, termination, renunciation, withdrawal, suspension of implementation of treaties, reservation of treaties include:

a) Purchase and collection of documents directly related to treaties;

b) Review of the compatibility of treaties with Vietnamese law and relevant treaties;

c) Research of relevant national and international laws and experience;

d) Hold of meetings, collection of experts’ opinions;

dd) Translation of relevant documents;

e) Formulation of documents of opinion provision.

3. Contents of expenditures for the negotiation and conclusion of treaties include:

a) Reception of delegations for negotiation of foreign countries;

b) Organization of the negotiation and conclusion of treaties in Vietnam or in other countries;

c) Organization of meetings to prepare for negotiations, make negotiation minutes;

d) Review of treaties that have been concluded during visits of high-ranking leader delegations of foreign countries in Vietnam or visits of high-ranking leader delegations of Vietnam in foreign countries;

dd) Translation of relevant documents.

4. Contents of expenditures for the Ministry of Foreign Affairs’ examination, the Ministry of Justice’s appraisal for proposals of conclusion, accession of treaties include:

a) Purchase and collection of documents directly related to treaties;

b) Report on independent assessment of the conformity of the treaty with Vietnamese law, the compatibility between the proposed treaty and relevant treaties assigned by competent agencies;

c) Formulation of examination report, appraisal report;

d) Translation of relevant documents;

dd) Hold of meetings, collection of experts’ opinions;

e) Establishment of treaty examination council, treaty appraisal council for cases specified in Clause 3 Article 18 and Clause 3 Article 20 of Law on Treaties.

5. Contents of expenditures for verification of the National Assembly’s External Relations Committee, the President’s Office, the Government Office for proposals for negotiation, conclusion, ratification, approval, accession, amendment, supplementation, extension, termination, renunciation, withdrawal, suspension of implementation of treaties, reservation of treaties include:

a) Purchase and collection of documents directly related to treaties;

b) Hold of meetings, collection of opinions;

c) Establishment of treaty verification council in cases where a treaty has important and complicated contents;

d) Preparation of verification report.

6. Contents of expenditures for depository, keeping custody, making of certified copies, and publication of treaties include:

a) Depository of multilateral treaties;

b) Keeping custody of treaties; written decisions on negotiation, conclusion of treaties; written diplomatic notices, instruments of ratification or approval of or accession to treaties; Full Powers for negotiation and conclusion of treaties; credentials for participation in an international conference and other relevant documents;

c) Making of certified copies of treaties;

d) Publication of treaties on websites of proposing agencies and the Ministry of Foreign Affairs;

dd) Grant of copies of treaties;

e) Development and operation of the treaty database of Vietnam in the Ministry of Foreign Affairs.

7. Contents of expenditures for organization of treaty implementation include:

a) Purchase and collection of documents directly serving the implementation of the treaties;

b) Formulation of plans and schemes for the implementation of treaties;

c) Propaganda and dissemination of the treaties;

d) Translation of documents directly serving the implementation of treaties;

dd) Making of financial or annual contributions to international organizations established under the treaties to which Vietnam is a contracting party;

e) Organization of dialogues, conferences in Vietnam or attendance of conferences abroad on the implementation of treaties

g) Performance of the tasks of the central agency under the treaties, agency acting as the focal point for monitoring the implementation of the treaty as assigned by the Government or the Prime Minister;

h) Preparation and translation of national reports on the implementation of multilateral treaties in accordance with the treaties or at the request of a competent agency; organization of meetings, conferences, seminars, collection of experts’ opinions on national reports, plans for cross-evaluation of national reports of other countries in accordance with the treaties; organization of working groups to present and defend national reports, cross-evaluate national reports of other countries in accordance with treaties; development of thematic reports and organization of the implementation of plans to implement recommendations of international organizations and competent agencies for the implementation of the treaties.

8. Contents of expenditures for inspection, supervision and review of the conclusion and implementation of treaties include:

a) Preparation of reports at the request of competent supervisory agencies and individuals;

b) Organization of the inspection and supervision of the conclusion and implementation of treaties;

c) Preparation of reports, organization of meetings to evaluate reports on inspection, monitoring, and synthesis of the conclusion and implementation of treaties.

9. Contents of expenditures for issuance of legal opinions for treaties, loan agreements and Government guarantee agreements include:

a) Purchase and collection of directly related documents;

b) Translation of relevant documents for the issuance of legal opinions;

c) Drafting of legal opinions;

d) Hold of meetings of consultation of relevant matters for issuance of legal opinions.

10.     Contents of expenditures for preparation of statistics on, and review of treaties include:

a) Purchase and collection of documents directly related to treaties;

b) Translation of relevant documents for preparation of statistics, and review;

c) Organization of working groups to review the list, originals and validity of the concluded treaties.

11.     Other necessary expenses directly serving for treaty-related work.

Article 6. Contents of expenditures for international agreement-related work

1. Contents of expenditures for the formulation of schemes and plans on negotiation, conclusion, amendment, supplementation, extension, termination, withdrawal from, suspension of implementation of international agreements include:

a) Purchase and collection of documents directly related to international agreements;

b) Hold of meetings, collection of opinions;

c) Formulation of draft international agreements, draft amending and supplementing international agreements;

d) Formulation of dossiers of proposal of conclusion, amendment, supplementation, extension, termination, withdrawal from, suspension of implementation of international agreements;

dd) Organization of translation of international agreements and related documents.

2. Contents of expenditures for providing opinions, proposals for negotiation, conclusion, amendment, supplementation, extension, termination, withdrawal from, suspension of implementation of international agreements include:

a) Purchase and collection of documents directly related to international agreements;

b) Review and assessment of the compatibility of international agreements with Vietnamese law and relevant treaties;

c) Hold of meetings, collection of opinions;

d) Translation of relevant documents;

dd) Formulation of documents of opinion provision.

3. Contents of expenditures for the negotiation and conclusion of international agreements include:

a) Reception of delegations for negotiation of foreign countries;

b) Organization of the negotiation and conclusion of international agreements in Vietnam or in other countries;

c) Review and comparison of international agreements that have been concluded during visits of high-ranking leader delegations of foreign countries in Vietnam or visits of high-ranking leader delegations of Vietnam in foreign countries;

d) Translation of relevant documents.

4. Contents of expenditures for organization of international agreement implementation include:

a) Keeping custody, making of certified copies, propaganda and dissemination of international agreements, announcement of international agreements by publishing them on websites;

b) Financial contributions according to international agreements;

c) Organization of meetings in Vietnam or in foreign countries on the implementation of international agreements;

d) Formulation of plans for the implementation of international agreements.

5. Contents of expenditures for inspection, supervision and review of the conclusion and implementation of international agreements include:

a) Preparation of reports at the request of competent supervisory agencies and individuals;

b) Organization of the inspection and supervision of the conclusion and implementation of international agreements;

c) Preparation of reports, organization of meetings to evaluate reports on inspection, monitoring, and synthesis of the conclusion and implementation of international agreements.

6. Contents of expenditures for preparation of statistics on, and review of international agreements include:

a) Purchase and collection of documents directly related to international agreements;

b) Translation of relevant documents for preparation of statistics, and review;

c) Development and update of data on international agreements;

d) Organization of working groups to review the list, originals and validity of the concluded international agreements.

7. Other necessary expenses directly serving for international agreement-related work.

 

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

 

Article 7. Effect

1. This Decree takes effect on July 01, 2021.

2. The Decree No. 74/2016/ND-CP dated July 01, 2016 of the Government, on management and use of state budget for treaty-related work and international agreement-related work shall cease to be effective from the effective date of this Decree.

Article 8. Organization of implementation

1. The Minister of Finance shall take the responsibility for guiding the implementation of this Decree.

2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and other central agencies, and chairpersons of People’s Committees of provinces, centrally-run cities shall be responsible for the implementation of this Decree.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT

FOR THE PRIME MINISTER

DEPUTY PRIME MINISTER

 

 

 

Pham Binh Minh

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Decree 65/2021/ND-CP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Decree 65/2021/ND-CP PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất