Thông tư 31/2018/TT-BNNPTNT quy định về phân định ranh giới rừng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 31/2018/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2018/TT-BNNPTNT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: | 16/11/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 16/11/2018, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (BNNPTNN) ban hành Thông tư 31/2018/TT-BNNPTNT quy định về phân định ranh giới rừng.
Theo đó, không thực hiện phân định lại ranh giới đối với những khu rừng đã được phân định ranh giới trên thực địa trước đó.
Trường hợp chưa thực hiện phân định ranh giới rừng trên thực địa hoặc có sự thay đổi về ranh giới rừng thì việc phân định ranh giới được tiến hành theo trình tự: thu thập tài liệu, bản đồ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định giao rừng…; mô tả đường phân định ranh giới rừng trên bản đồ phân định ranh giới rừng; xác định vị trí mốc, bảng trên thực địa theo sơ đồ trên bản đồ; cắm mốc bảng trên thực địa.
Việc phân định ranh giới rừng trên thực địa được thực hiện dựa trên các căn cứ sau: Bản đồ phân định ranh giới; Sơ đồ vị trí mốc, bảng trên bản đồ phân định ranh giới rừng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định thành lập khu rừng, Quyết định giao đất, Quyết định giao rừng, Quyết định thuê rừng; Hồ sơ mốc ranh giới sử dụng đất theo Quyết định giao đất, Quyết định giao rừng…
Thông tư có hiệu lưc từ ngày 01/01/2019.
Xem chi tiết Thông tư31/2018/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 31/2018/TT-BNNPTNT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 31/2018/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN ĐỊNH RANH GIỚI RỪNG
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về phân định ranh giới rừng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Số thứ tự của tiểu khu, khoảnh, lô được ghi số theo trình tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, trường hợp được bổ sung thì bên cạnh tiểu khu, khoảnh, lô gốc bổ sung ký hiệu A, B, C (ví dụ Tiểu khu 1A, Khoảnh 1A, Lô 1A).
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01 |
Biên bản kiểm tra hiện trạng khu vực ranh giới rừng có tranh chấp |
Mẫu số 02 |
Bản mô tả đường phân định ranh giới rừng |
Mẫu số 03 |
Bảng tọa độ các điểm đặc trưng trên đường phân định ranh giới rừng |
Mẫu số 04 |
Bản tọa độ vị trí mốc, bảng |
Mẫu số 05 |
Bảng tổng hợp tọa độ vị trí mốc, bảng |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày... tháng... năm...
BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRẠNG KHU VỰC RANH GIỚI RỪNG CÓ TRANH CHẤP
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn .......................................
2. Ông (bà): đại diện chủ rừng .....................................................................................
2. Ông (bà): đại diện chủ rừng liền kề có tranh chấp ......................................................
3. Ông (bà): đại diện kiểm lâm địa bàn: ........................................................................
Sau khi đã cùng nhau kiểm tra trên bản đồ, hồ sơ và khu vực thực địa trên đường ranh giới có tranh chấp, cụ thể như sau:
- Khu vực ranh giới tranh chấp: thuộc tiểu khu………………khoảnh……………lô………………. của chủ rừng:………………….........; thuộc Tiểu khu…………….khoảnh……….lô……….của chủ rừng liền kề có tranh chấp.
- Diện tích tranh chấp:……………………..(ha), chiều dài ranh giới tranh chấp………………(m)
- Hiện trạng rừng khu vực tranh chấp ............................................................................
- Nguyên nhân tranh chấp: ...........................................................................................
- Hồ sơ kèm theo: .......................................................................................................
Đề xuất, kiến nghị: .......................................................................................................
...................................................................................................................................
Biên bản này làm tại:....................................................................................................
Chúng tôi thống nhất cùng ký tên./.
Đại diện chủ rừng liền kề |
Đại diện chủ rừng |
Đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày... tháng... năm...
BẢN MÔ TẢ ĐƯỜNG PHÂN ĐỊNH RANH GIỚI RỪNG
Tên chủ rừng: xã (tên xã); huyện (tên huyện); tỉnh (tên tỉnh)
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): đại diện Sở Nông nghiệp và Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2. Ông (bà): đại diện chủ rừng .....................................................................................
3. Ông (bà): đại diện cho đơn vị tư vấn (nếu có): ..........................................................
Sau khi đã cùng nhau xem xét trên bản đồ và thực địa dọc theo đường phân định ranh giới, chúng tôi thống nhất mô tả đường phân định ranh giới như sau:
Đoạn 1: bắt đầu từ điểm đặc trưng số…… (tọa độ X = ………m; Y = ………m) đến điểm đặc trưng số....(X = ……..m; Y = …….m), chiều dài ……… m (mô tả chi tiết các địa hình, địa vật, sông, suối... mà đoạn ranh giới gặp)
Đoạn 2: từ điểm đặc trưng số..., đến điểm đặc trưng số …... (X = ………m; Y = ………… m).................chiều dài ….……….m (mô tả chi tiết các địa hình, địa vật, sông, suối... mà đoạn ranh giới gặp)
Đoạn 3: từ điểm đặc trưng số … đến điểm đặc trưng số………. (X = ……..m; Y = …….. m)…………..chiều dài ………..….m (mô tả chi tiết các địa hình, địa vật, sông, suối... mà đoạn ranh giới gặp)
Đoạn ...: từ điểm đặc trưng số …..…., ranh giới ……......m đến điểm đặc trưng số…….. (mô tả chi tiết các địa hình, địa vật, sông, suối... mà đoạn ranh giới gặp)
Bản mô tả được làm tại ………. tổng số đoạn mô tả....; tổng chiều dài ...m.
Đại diện Đơn vị |
Đại diện chủ rừng |
Đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày... tháng... năm...
BẢNG TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG TRÊN ĐƯỜNG PHÂN ĐỊNH RANH GIỚI RỪNG
Tên chủ rừng: xã (tên xã); huyện (tên huyện); tỉnh (tên tỉnh)
STT điểm |
Tọa độ (m) |
Xã |
Chủ rừng liền kề (nếu có) |
|
|
Kinh độ (X) |
Vĩ độ (Y) |
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
Đại diện Đơn vị |
Đại diện chủ rừng |
Đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày... tháng... năm...
BẢN TỌA ĐỘ VỊ TRÍ MỐC, BẢNG
Tên chủ rừng: xã (tên xã); huyện (tên huyện); tỉnh (tên tỉnh)
Số hiệu mốc, bảng: .....................................................................................................
Thuộc khu rừng: ..........................................................................................................
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ MỐC, BẢNG
O
|
Nơi cắm mốc, bảng: …………………………………..Tỷ lệ …………………………………….
Tại: xã ……………………huyện …………………….- tỉnh…………
Vị trí mốc, bảng có tọa độ địa lý theo hệ quy chiếu VN 2000, kinh tuyến trục………..
Tọa độ |
Độ, phút, giây |
m |
Ghi chú |
Vĩ độ |
|
………….. m |
|
Kinh độ |
|
………….. m |
|
UBND xã |
Đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày... tháng... năm...
BẢNG TỔNG HỢP TỌA ĐỘ VỊ TRÍ MỐC, BẢNG
Tên chủ rừng: xã (tên xã); huyện (tên huyện); tỉnh (tên tỉnh)
STT mốc |
Tọa độ (m) |
Tọa độ (độ, phút, giây) |
Xã |
Ghi chú |
||
Kinh độ (X) |
Vĩ độ (Y) |
Kinh độ (X) |
Vĩ độ (Y) |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện Đơn vị tư vấn |
Đại diện chủ rừng |
Đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây