Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT quản lý thuốc bảo vệ thực vật
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2015/TT-BNNPTNT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 08/06/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 21/2015/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật bao gồm: đăng ký; khảo nghiệm; sản xuất, buôn bán; xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chất lượng; chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy; bảo quản, vận chuyển; sử dụng; ghi nhãn; bao gói; quảng cáo; thu hồi, tiêu hủy thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam.
Thông tư này áp dụng cho tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thuốc bảo vệ thực vật phải trả phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Bản chính hoặc bản sao chứng thực văn bản xác nhận là nhà sản xuất trong đó có thuốc bảo vệ thực vật đề nghị cấp giấy phép khảo nghiệm do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp (đối với nhà sản xuất nước ngoài).
Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) giấy phép thành lập công ty, chi nhánh công ty hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (đối với nhà sản xuất nước ngoài đăng ký lần đầu).
Bản chính giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho tổ chức, cá nhân đăng ký (trường hợp ủy quyền đứng tên đăng ký). Giấy ủy quyền của nhà sản xuất nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Bản sao chụp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (đối với tổ chức, cá nhân trong nước được ủy quyền đứng tên đăng ký lần đầu);
Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu theo quy định của Thông tư này, Cục Bảo vệ thực vật trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu theo quy định của Thông tư này, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này;
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Thông tư này.
Thực hiện theo quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 10 của Thông tư này. Số lượng hồ sơ: 01 bản giấy.
Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định:
Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật tổ chức thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa thuốc bảo vệ thực vật vào Danh mục; cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp, Cục Bảo vệ thực vật trả lời cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thực hiện theo quy định tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều 10 của Thông tư này. Số lượng hồ sơ: 01 bản giấy.
Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 3 Điều này:
Thực hiện theo quy định tại điểm a, b, khoản 1 Điều 10 của Thông tư này. Số lượng hồ sơ: 01 bản giấy.
Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 14 của Thông tư này. Thời hạn có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật cấp lại giữ nguyên thời hạn của giấy đã cấp.
Thực hiện theo quy định tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều 10 của Thông tư này. Số lượng hồ sơ: 01 bản giấy.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa vào Danh mục theo quy định tại khoản 3, Điều 13 của Thông tư này;
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đáp ứng được quy định của Thông tư này, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này.
KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật đối với 01 đối tượng sinh vật gây hại trên 01 đối tượng cây trồng nhằm mục đích đăng ký như sau:
Đối với cây trồng hoặc sinh vật gây hại có tại 02 vùng sản xuất (phía Bắc và phía Nam), mỗi vùng khảo nghiệm tại 02 địa điểm (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh) hoặc 02 huyện/tỉnh (trong trường hợp cây trồng hoặc sinh vật gây hại chỉ có tại 01 tỉnh của vùng sản xuất).
Đối với cây trồng hoặc sinh vật gây hại chỉ có tại 01 vùng hoặc 01 tỉnh, khảo nghiệm tại 04 địa điểm của vùng (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh của vùng) hoặc 04 địa điểm của tỉnh (tại ít nhất 02 huyện của tỉnh đó).
Đối với cây trồng hoặc sinh vật gây hại có ở 02 vùng sản xuất (phía Bắc và phía Nam), mỗi vùng khảo nghiệm tại 04 địa điểm (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh). Trường hợp không đủ 04 tỉnh sản xuất tại mỗi vùng thì mỗi vùng khảo nghiệm tại 04 địa điểm (mỗi địa điểm tại 01 huyện của vùng đó).
Đối với cây trồng hoặc sinh vật gây hại có ở 01 vùng sản xuất, khảo nghiệm tại 06 địa điểm (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh hoặc 01 huyện trong vùng).
Đối với cây trồng hoặc sinh vật gây hại chỉ có tại 01 tỉnh sản xuất, khảo nghiệm tại 06 địa điểm của ít nhất 03 huyện trong tỉnh đó.
Đối với thuốc trừ cỏ trên lúa phải được thực hiện khảo nghiệm trong 02 vụ khác nhau.
Đối với cây trồng hoặc sinh vật gây hại có tại 02 vùng sản xuất (phía Bắc và phía Nam), mỗi vùng khảo nghiệm tại 01 địa điểm.
Đối với cây trồng hoặc sinh vật gây hại chỉ có tại 01 vùng sản xuất, khảo nghiệm tiến hành tại 02 địa điểm của vùng (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh của vùng) hoặc 02 địa điểm của tỉnh (mỗi địa điểm tại 1 huyện nếu sinh vật gây hại chỉ có ở 01 tỉnh).
Đối với cây trồng có nhiều vụ/năm tại 02 vùng sản xuất (phía Bắc và phía Nam), mỗi vùng khảo nghiệm tại 02 địa điểm (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh, mỗi tỉnh 01 vụ hoặc mỗi địa điểm tại 01 huyện của vùng đó, mỗi huyện 01 vụ).
Đối với cây trồng có nhiều vụ/năm tại 01 vùng sản xuất khảo nghiệm tại 04 địa điểm (02 địa điểm /vụ; mỗi địa điểm tại 01 tỉnh hoặc 01 huyện của vùng đó).
Đối với cây trồng chỉ có 01 vụ/năm, tại 02 vùng sản xuất (phía Bắc và phía Nam), mỗi vùng khảo nghiệm tại 02 địa điểm (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh hoặc mỗi địa điểm tại 01 huyện của vùng đó).
Đối với cây trồng chỉ có 01 vụ/năm và chỉ có tại 01 vùng sản xuất, thì khảo nghiệm tại 04 địa điểm của vùng (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh của vùng) hoặc 04 địa điểm của tỉnh (tại ít nhất 02 huyện).
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tập huấn khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật đăng ký danh sách người tham gia trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến với Cục Bảo vệ thực vật.
Căn cứ kết quả kiểm tra sau khi tập huấn, Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận tập huấn khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật phải đáp ứng các quy định tại Điều 61 của Luật Bảo vệ thực vật (trừ cơ sở chỉ sản xuất thuốc bảo vệ thực vật sinh học có hoạt chất là các vi sinh vật có ích) và được hướng dẫn chi tiết từ Điều 26 đến Điều 29 của Thông tư này. Các cơ sở được phép hoạt động sản xuất thuốc bảo vệ thực vật kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất theo quy định tại Điều 30 của Thông tư này.
Đối với cơ sở chỉ sản xuất thuốc bảo vệ thực vật sinh học có hoạt chất là các vi sinh vật có ích không cần Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất nhưng vẫn phải tuân thủ các quy định về pháp luật bảo vệ môi trường.
Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho cơ sở trước thời điểm đánh giá 07 ngày làm việc. Thông báo nêu rõ thành phần đoàn, phạm vi, nội dung, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
Sự phù hợp của cơ sở với các điều kiện quy định tại Mục 1 của Chương này và khả năng duy trì điều kiện đã quy định.
Kiểm tra, đánh giá thực tế việc bố trí mặt bằng, điều kiện môi trường, tình trạng thiết bị, các điều kiện khác của cơ sở;
Phỏng vấn trực tiếp người phụ trách, nhân viên của cơ sở về những thông tin có liên quan;
Xem xét hồ sơ lưu trữ, các tài liệu có liên quan của cơ sở.
Các điều kiện chưa phù hợp với quy định tại Mục 1 của Chương này phát hiện trong quá trình đánh giá phải được đưa vào Biên bản đánh giá điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.
Biên bản đánh giá được ghi đầy đủ các nội dung và có chữ ký xác nhận của đại diện cơ sở và trưởng đoàn đánh giá.
Trong trường hợp đại diện cơ sở không đồng ý với kết quả đánh giá của đoàn, đại diện của cơ sở có quyền ghi kiến nghị của mình vào cuối biên bản trước khi ký tên và đóng dấu xác nhận. Biên bản đánh giá vẫn có giá trị pháp lý trong trường hợp đại diện cơ sở không ký tên vào biên bản.
Cục Bảo vệ thực vật xem xét kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả đánh giá để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, kết quả đánh giá đạt yêu cầu, trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc kết quả đánh giá chưa đạt yêu cầu, Cục Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt yêu cầu và thời hạn khắc phục. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết). Trường hợp hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc kết quả đánh giá không đạt yêu cầu, Cục Bảo vệ thực vật không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật và trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chủ cơ sở buôn bán (Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, các thành viên công ty hợp danh; người đứng đầu chi nhánh hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh của doanh nghiệp; một trong những người quản lý cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tại cửa hàng đại lý của doanh nghiệp, hợp tác xã làm dịch vụ bảo vệ thực vật; người trực tiếp quản lý cửa hàng đối với cửa hàng buôn bán thuốc tại một địa điểm cố định) và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ Chi cục Cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá thực tế. Đoàn đánh giá gồm 3-5 thành viên có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ quản lý chuyên ngành về lĩnh vực đánh giá.
Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá ít nhất 05 ngày. Thông báo nêu rõ thành phần đoàn, phạm vi, nội dung, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
Sự phù hợp của cơ sở với các điều kiện quy định tại Mục 2 của Chương này.
Phỏng vấn trực tiếp người phụ trách, nhân viên của cơ sở về những thông tin có liên quan;
Xem xét hồ sơ lưu trữ, các tài liệu có liên quan của cơ sở;
Quan sát thực tế việc bố trí mặt bằng, điều kiện môi trường, tình trạng thiết bị, các tiện nghi khác của cơ sở.
Các điều kiện chưa phù hợp với quy định tại Mục 2 của Chương này phát hiện trong quá trình đánh giá phải được đưa vào Biên bản đánh giá điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Biên bản đánh giá được ghi đầy đủ các nội dung và có chữ ký xác nhận của đại diện cơ sở và trưởng đoàn đánh giá.
Trong trường hợp đại diện cơ sở không đồng ý với kết quả đánh giá của đoàn, đại diện của cơ sở có quyền ghi kiến nghị của mình vào cuối biên bản trước khi ký tên và đóng dấu xác nhận. Biên bản đánh giá vẫn có giá trị pháp lý trong trường hợp đại diện cơ sở không ký tên vào biên bản.
Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật xem xét kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả đánh giá để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, kết quả đánh giá đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp chưa đủ điều kiện, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn khắc phục trong vòng 60 ngày. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết), trường hợp hợp lệ, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời gian hoạt động, nếu cơ sở được kiểm tra, đánh giá xếp loại A theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản, thì làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 35 của Thông tư này. Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không thành lập đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở buôn bán.
Ngay sau khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này.
NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật phải báo cáo bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIII của Thông tư này về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật cho Cục Bảo vệ thực vật. Thời hạn nộp báo cáo 06 tháng đầu năm trước ngày 15 tháng 7 và báo cáo năm trước ngày 15 tháng 01 năm sau.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất, lưu thông là các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc các Tiêu chuẩn cơ sở (TC) của Cục Bảo vệ thực vật.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng và xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Hợp đồng mua bán;
Giấy phép nhập khẩu (đối với thuốc bảo vệ thực vật quy định tại khoản 2 Điều 67 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật);
Danh mục hàng hoá kèm theo (packing list): Ghi rõ số lượng đăng ký, mã hiệu của từng lô hàng (batch No.);
Hoá đơn hàng hoá;
Vận đơn (đối với trường hợp hàng hoá nhập theo đường không, đường biển hoặc đường sắt);
Giấy chứng nhận chất lượng đối với trường hợp nhập khẩu thuốc xông hơi khử trùng.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu xuất trình tờ khai hàng hoá nhập khẩu, thông báo địa điểm và thời gian lấy mẫu:
Trường hợp lô thuốc bảo vệ thực vật còn nguyên trạng và phù hợp với hồ sơ đã đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật và tờ khai hàng hóa nhập khẩu thì tổ chức đánh giá sự phù hợp tiến hành lấy mẫu, lập Biên bản lấy mẫu kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục XXV ban hành kèm theo Thông tư này và lưu hồ sơ lô hàng. Thuốc xông hơi khử trùng chỉ kiểm tra hồ sơ, hiện trạng của lô hàng.
Trường hợp lô thuốc bảo vệ thực vật không còn nguyên trạng và không phù hợp với hồ sơ đã đăng ký kiểm tra, tổ chức đánh giá sự phù hợp không lấy mẫu kiểm tra và lập biên bản về việc vi phạm qui định kiểm tra nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVIII của Thông tư này.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi lấy mẫu kiểm tra, tổ chức đánh giá sự phù hợp thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp phải kéo dài thời gian kiểm tra thì tổ chức đánh giá sự phù hợp phải thông báo ngay cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu để thống nhất giải quyết.
Trường hợp lô hàng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu không đạt chất lượng tổ chức đánh giá sự phù hợp phải thông báo ngay cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu biết đồng thời báo cáo với Cục Bảo vệ thực vật để ra quyết định xử lý.
Trường hợp lô hàng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu buộc phải tái xuất, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải tái xuất trong thời hạn quy định tại quyết định xử lý của Cục Bảo vệ thực vật và gửi văn bản xác nhận của cơ quan hải quan (bản sao chụp) về cơ quan kiểm tra để lưu hồ sơ.
Hồ sơ kiểm tra nhà nước về thuốc bảo vệ thực vật phải được lưu trữ trong thời hạn 03 năm kể từ ngày ban hành thông báo kết quả kiểm tra.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật vi phạm các quy định của Thông tư này và các văn bản liên quan khác thì bị xử phạt theo quy định về xử lý vi phạm trong lĩnh vực đo lường và chất lượng hàng hoá và các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY THUỐC BẢO VỆTHỰC VẬT
Thuốc bảo vệ thực vật là hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2010/ TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bắt buộc phải được công bố hợp quy trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Có dụng cụ, trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy phù hợp với thuốc bảo vệ thực vật khi vận chuyển;
Có mui, bạt che phủ kín, chắc chắn toàn bộ khoang chở hàng đảm bảo không thấm nước trong quá trình vận chuyển;
Không dùng xe rơ móc để chuyên chở thuốc bảo vệ thực vật.
Trường hợp xảy ra sự cố gây rò rỉ, phát tán thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình vận chuyển, người điều khiển phương tiện, chủ hàng, chủ phương tiện có trách nhiệm áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế hậu quả, khắc phục sự cố, đồng thời báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố để tiếp tục theo dõi và có các biện pháp cảnh báo, phòng ngừa hậu quả. Người vi phạm phải chịu mọi chi phí khắc phục.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 54 của Thông tư này.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thẩm cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 01 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp không cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật, trong vòng 01 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
QUẢNG CÁO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 61 của Thông tư này cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXV ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.
NHÃN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Màu sắc
a) Màu sắc của chữ, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu, ký hiệu, ghi trên nhãn phải rõ ràng;
b) Chữ, chữ số phải có màu tương phản với màu nền của nhãn đối với những nội dung bắt buộc trên nhãn (ví dụ: đen - trắng, đen - vàng nhạt, nâu đậm - trắng, xanh tím than - trắng);
c) Màu nền nhãn không được trùng với màu chỉ độ độc của thuốc bảo vệ thực vật.
Tên thương phẩm không được làm hiểu sai lệch về bản chất và công dụng của thuốc; không được vi phạm thuần phong mỹ tục truyền thống của Việt Nam; không trùng cách đọc hoặc cách viết với tên của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân, địa danh của Việt Nam hoặc nước ngoài, các loại thực phẩm, đồ uống, dược phẩm.
Đơn vị g/kg (đủ ba chữ số) hoặc tỷ lệ phần trăm khối lượng đủ hai chữ số (% w/w) đối với thuốc dạng rắn, lỏng nhớt, sol khí hoặc chất lỏng dễ bay hơi; đơn vị g/l (đủ ba chữ số) hoặc tỷ lệ phần trăm khối lượng (% w/w) đối với dạng lỏng khác; đơn vị IU hoặc UI (International Unit)/mg, CFU (Colony-Forming Unit)/g (hoặc ml) đối với thuốc vi sinh vật.
BAO GÓI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Yêu cầu về bao gói thuốc bảo vệ thực vật được áp dụng với tất cả các loại bao gói thuốc bảo vệ thực vật kể cả các loại bao gói được tái chế hoặc sử dụng lại.
SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cá nhân sử dụng thuốc bảo vệ thực vật được quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật.
THU HỒI, TIÊU HỦY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Khi phát hiện thuốc bảo vệ thực vật phải thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, cơ quan có thẩm quyền về bảo vệ và kiểm dịch thực vật quy định tại Điều 79 của Thông tư này thực hiện theo trình tự sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Quyết định bắt buộc thu hồi thuốc bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 79 của Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký thuốc bảo vệ thực vật có nhiều hàm lượng không thực hiện đăng ký 01 hàm lượng, Cục Bảo vệ thực vật lựa chọn 01 hàm lượng cao nhất trong số các hàm lượng mà thuốc đó đã được đăng ký để trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa vào Danh mục.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2015.
Thông tư này thay thế:
Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật;
Thông tư số 77/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu;
Điều 2 Thông tư số 18/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;
Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;
Điều 2 Thông tư số 85 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Bảo vệ thực vật) để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
APPLICATION FOR PESTICIDE FIELD TRIAL PERMIT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
To Plant Protection Department
TÊN, ĐỊA CHỈ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ/ Name and address of applicant:
…..........................................................………………………………………………………….
ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC TẠI VIỆT NAM/ Contact address in Vietnam:
…………………………………………………………………………………………………...
TEL:…………………...………FAX:……………………………EMAIL: …………………......
ĐỀ NGHỊ/ apply for
CẤP / pesticide field trial permit
CẤP LẠI / re-issuance of pesticide field trial permit
Số giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật / Permit No.: ………………………………..
TÊN THƯƠNG PHẨM/ Trade name:
…………………………...............................................................................................................
HOẠT CHẤT/ Active ingredient:
......................................................................................................................................................
HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT/ Active ingredient content:
......................................................................................................................................................
DẠNG THÀNH PHẨM/ Type of formulation:
......................................................................................................................................................
TÊN NHÀ SẢN XUẤT THÀNH PHẨM/ Name of manufacturer:
…………………………...............................................................................................................
ĐỊA CHỈ NƠI SẢN XUẤT/ Address where manufactured:
…......................................................................................................................................….……
Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật/ Certificate of pesticide manufacturer
No.: ………………………..Ngày cấp/ issuing date….……............................................……...
(Đơn vị sản xuất trong nước/for domestic manufacturer only)
Tình trạng bảo hộ các quyền sở hữu trí tuệ/ Status of intellectual property rights protection (Ghi cụ thể tên giấy, tổ chức cấp, số hiệu, ngày cấp, thời hạn hiệu lực/ write in detail: name of IP certificate, issuing organization, number, issuing date, validity peiod):
…………………………...............................................................................................................
MỤC ĐÍCH KHẢO NGHIỆM/ Trial purpose:
Để đăng ký chính thức/ for full registration |
Pesticide registered abroad (Ghi cụ thể tổ chức cấp, số đăng ký, ngày cấp, thời hạn hiệu lực/ write in detail granting organization, registration number, issuing date, validity period)
Pesticide invented in Vietnam (Ghi cụ thể tổ chức cấp, số đăng ký, ngày cấp, thời hạn hiệu lực/ write in detail granting organization, registration number, issuing date, validity period)
|
|
Để đăng ký bổ sung/ for supplementary registration |
|
|
ĐỐI TƯỢNG KHẢO NGHIỆM/ Trial subjects
Cây trồng/ Crop |
Sinh vật gây hại/ Pest (ghi cả tên tiếng Việt và tên khoa học/ Vietnamese and systematic name) |
|
|
|
|
TRƯỜNG HỢP CẤP LẠI/ Re-issuing case:
Thay đổi tên thương phẩm/ change of trade name;
Thay đổi thông tin tổ chức, cá nhân đăng ký/ change of applicant’s informations;
Các trường hợp khác/ other cases.
NỘI DUNG CẤP LẠI/ Re-issuing contents:
......................................................................................................................................................
TÀI LIỆU KÈM THEO/ Accompanying documents
1..........................................................................................................…………………………...
2..........................................................................................................…………………………...
3..........................................................................................................…………………………...
Tôi xin cam đoan lời khai trong đơn, tài liệu cũng như mẫu vật kèm theo là đúng sự thật/ I declare that all the information contained in this application and accompanying documents are true and correct.
Tại/at .....………....., ngày/on date .…….....................
Ký tên, đóng dấu/ Signature and seal
Lưu ý: Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép khảo nghiệm do thay đổi tổ chức, cá nhân được uỷ quyền đăng ký thì trong đơn phải có xác nhận của nhà sản xuất ghi trong Giấy phép khảo nghiệm về việc thay đổi uỷ quyền. Trường hợp thay đổi thông tin tổ chức, cá nhân đăng ký có văn bản chứng minh sự thay đổi.
Note: In case of application for reissuing a Field Trial Permit due to changes in the organization/individual authorized to register the pesticide, the application form must be accompanied with a written document certified by the manufacturer named in the present FTP for the change in authorization. In case of changes in registration organization/individual there must be written document certifying such changes.
Phụ lục II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
APPLICATION FOR CERTIFICATE OF PESTICIDE REGISTRATION
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
To Plant Protection Department
TÊN, ĐỊA CHỈ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ/ Name and address of applicant:
…..........................................................………………………………………………………….
ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC TẠI VIỆT NAM/ Contact address in Vietnam:
…………………………………………………………………………………………………...
TEL:…………………...………FAX:……………………………EMAIL: …………………......
ĐỀ NGHỊ/ apply for
CẤP/ certificate of pesticide registration
CẤP LẠI/ re-issuance of certificate of pesticide registration
GIA HẠN/ renewal of certificate of pesticide registration
Số giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật/ Certificate No.: ………………………….
TÊN THƯƠNG PHẨM/ Trade name:
…………………………...............................................................................................................
HOẠT CHẤT/ Active ingredient:
......................................................................................................................................................
HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT/ Active ingredient content:
......................................................................................................................................................
DẠNG THÀNH PHẨM/ Type of formulation:
......................................................................................................................................................
TÊN NHÀ SẢN XUẤT THÀNH PHẨM/ Name of manufacturer:
…………………………...............................................................................................................
ĐỊA CHỈ NƠI SẢN XUẤT/ Address where manufactured:
…......................................................................................................................................….……
HÌNH THỨC ĐĂNG KÝ/ Type of registration
Đăng ký chính thức/ full registration |
|
|
Đăng ký bổ sung/ supplementary registration |
|
|
ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG/registration subject for use:
Cây trồng/ Crop |
Sinh vật gây hại/ Pest (ghi cả tên tiếng Việt và tên khoa học/ Vietnamese and systematic name) |
|
|
|
|
|
|
TRƯỜNG HỢP CẤP LẠI/ Re-issuing case:
Thay đổi tên thương phẩm/ change of trade name;
Thay đổi nhà sản xuất /change of manufacturer;
Thay đổi tổ chức, cá nhân đăng ký/change of applicant;
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký thay đổi/ change of applicant’s name;
Các trường hợp khác/ other cases.
NỘI DUNG CẤP LẠI/ Re-issuing contents:
......................................................................................................................................................
TÀI LIỆU KÈM THEO/ Accompanying documents
1..........................................................................................................…………………………...
2..........................................................................................................…………………………...
3..........................................................................................................…………………………...
Tôi xin cam đoan lời khai trong đơn, tài liệu cũng như mẫu vật kèm theo là đúng sự thật/ I declare that all the information contained in this application and accompanying documents are true and correct.
Tại/at .....………....., ngày/on date .…….....................
Ký tên, đóng dấu/ Signature and seal
Phụ lục III
TÀI LIỆU KỸ THUẬT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mục 1
HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TÀI LIỆU KỸ THUẬT
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
I. NHỮNG YÊU CẦU VỀ HÌNH THỨC TÀI LIỆU KỸ THUẬT
1. Tài liệu kỹ thuật đăng ký thuốc bảo vệ thực vật gồm 01 bản tóm tắt và các báo cáo, phụ lục chi tiết liên quan đến nghiên cứu kèm theo.
2. Bản tóm tắt in trên giấy khổ A4, đóng thành quyển, có trang bìa, đánh số trang từ trang mục lục ngay sau trang bìa.
Cỡ chữ phần nội dung là 12 đến 14 point, font chữ Times New Roman.
Trang bìa ghi các thông tin sau:
“BẢN TÓM TẮT TÀI LIỆU KỸ THUẬT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - SUMMARIZED TECHNICAL DETAILS OF PESTICIDE ”
Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân đăng ký/ Name and address of applicant
Tên thương phẩm/ Trade name:
Dạng thành phẩm/ Formulation type:
Hoạt chất/ Active ingredient (a.i):
Nhà sản xuất thành phẩm / Manufacturer:
3. Tài liệu kỹ thuật đăng ký thuốc bảo vệ thực vật trình bày bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
II. NHỮNG YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT
1. Nội dung tài liệu kỹ thuật thuốc bảo vệ thực vật phải phù hợp và trình bày đầy đủ các mục quy định tại Mục 2 của Phụ lục này. Trường hợp mục nào không có nghiên cứu phù hợp, ghi “không phù hợp” ví dụ: chất rắn không bay hơi nên không có áp suất hóa hơi. Mục không có thông tin, ghi “chưa có thông tin”.
2. Tóm tắt các nghiên cứu độc học, độc môi trường thể hiện đầy đủ các nội dung: Loài sinh vật, đường dùng, thời gian dùng, nêu ngắn gọn về phương pháp nghiên cứu, nhấn mạnh các kết quả quan trọng như bản chất, liều gây độc, các liều không ghi nhận tác dụng gây hại, mức độ nguy hiểm của chất nghiên cứu.
3. Phương pháp và quy trình phân tích chất lượng: nêu chi tiết phương pháp phân tích hàm lượng hoạt chất, tạp chất độc hại, bao gồm: nguyên tắc, dụng cụ, thuốc thử, các bước tiến hành, điều kiện thiết bị, tính toán kết quả.
4. Phương pháp và quy trình phân tích dư lượng phải nêu chi tiết phương pháp phân tích dư lượng bao gồm: nguyên tắc, dụng cụ, thuốc thử, các bước tiến hành, điều kiện thiết bị, tính toán kết quả, giới hạn xác định (LOQ), hiệu suất thu hồi (R).
5. Chỉ tiêu chất lượng: phải đạt tiêu chuẩn Việt Nam hoặc hướng dẫn của FAO nếu các tiêu chuẩn của Việt Nam chưa được xây dựng.
6. Độc tính của thuốc thành phẩm do phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn GLP hoặc ISO 17025:2005 thực hiện, có báo cáo thử nghiệm kèm theo được tổ chức thực hiện xác nhận. Trong báo cáo phải ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email của phòng thí nghiệm; họ tên, chức vụ người phụ trách thực hiện các thử nghiệm tại phòng thí nghiệm đó.
7. Đối với thuốc bảo vệ thực vật hóa học (đăng ký chính thức, đặt tên thương phẩm) phải nộp 02 (hai) gam (g) chất chuẩn cho mỗi hoạt chất của thuốc đăng ký cho Cục Bảo vệ thực vật khi nhận Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật. Chất chuẩn phải có giấy chứng nhận phân tích của phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO hoặc tương đương và có thời hạn sử dụng từ 02 (hai) năm trở lên.
Mục 2
NỘI DUNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
I. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT HOÁ HỌC ( Chemical pesticide)
Phần 1/ Part 1 HOẠT CHẤT, THUỐC KỸ THUẬT / active ingredient, technical grade |
||
A |
DỮ LIỆU LÝ - HOÁ/ Physico - chemical data |
|
A.1. |
Nhận diện hóa chất/ chemical identity |
|
1.1 |
Số CAS/ chemical abstract service number |
|
1.2 |
Tên thông thường/ common name |
|
1.3 |
Tên hóa chất theo IUPAC/ chemical name |
|
1.4 |
Công thức cấu tạo/ structural formula |
|
1.5 |
Công thức phân tử/ empirical formula |
|
1.6 |
Khối lượng phân tử/ molecular mass |
|
1.7 |
Họ hóa chất/ chemical family |
|
A.2 |
Đặc tính lý hóa của hoạt chất/ physical and chemical properties of pure a.i |
|
2.1 |
Ngoại dạng/ appearance |
|
2.2 |
Điểm nóng chảy, sôi, phân huỷ/ melting point, boiling point, decomposition |
|
2.3 |
Áp suất hơi/ vapor pressure |
|
2.4 |
Tỷ trọng (với chất lỏng)/ density (for liquid only) |
|
2.5 |
Khả năng hoà tan trong nước và dung môi hữu cơ/ solubility in water and organic solvents |
|
2.6 |
Hệ số phân tán giữa nước và dung môi không trộn lẫn/ partition coefficient between water and non-miscible solvent (Kow) |
|
2.7 |
Thuỷ phân/ hydrolysis |
|
2.8 |
Quang phân/ photolysis |
|
A.3 |
Thuốc kỹ thuật/ technical grade active ingredient |
|
3.1 |
Nguồn cung cấp; tên và địa chỉ nhà sản xuất; địa chỉ nơi sản xuất/ source; name and address of manufacturer and address where manufactured. |
|
3.2 |
Ngoại dạng /appearance |
|
3.3 |
Hàm lượng tối thiểu và tối đa của hoạt chất trong thuốc kỹ thuật/ the minimum and maximum a.i content |
|
3.4 |
Nhận diện và hàm lượng các đồng phân, tạp chất/ identity and amount of isomers, impurities, … |
|
3.5 |
Chỉ tiêu chất lượng của 5 mẻ/ analytical test report of specifications (5 batches) Lưu ý: Chỉ yêu cầu đối với trường hợp thay đổi nhà sản xuất. (quy định rõ do đơn vị nào kiểm tra, hay chỉ đơn vị thứ ba) |
|
3.6 |
Quy trình sản xuất/ manufacturing process |
|
3.7 |
Thời hạn sử dụng/ shelf life |
|
3.8 |
Phương pháp và quy trình phân tích xác định hàm lượng hoạt chất/ analytical method for a.i |
|
B |
DỮ LIỆU ĐỘC HỌC/ Toxicological data |
|
B.1 |
Độc cấp tính/ acute toxicity |
|
1.1 |
Độc cấp tính qua miệng (LD50)/ acute oral toxicity |
|
1.2 |
Độc cấp tính qua da (LD50)/ acute dermal toxicity |
|
1.3 |
Độc cấp tính qua hô hấp (LC50)/ acute inhalation |
|
1.4 |
Khả năng kích thích mắt/ eye irritation |
|
1.5 |
Khả năng kích thích da/ skin irritation |
|
1.6 |
Khả năng gây dị ứng/ allergy/ sensitization test |
|
B.2 |
Độc cận mãn tính (tên gọi khác: độc bán trường, độc bán mãn tính)/ subchronic toxicity |
|
B.3 |
Độc mãn tính/ chronic toxicity |
|
B.4 |
Khả năng gây ung thư/ carcinogenicity |
|
B.5 |
Khả năng gây đột biến gen/ mutagenicity |
|
B.6 |
Độc tính với sinh sản và sự phát triển (bao gồm cả khả năng sinh quái thai)/ reproductive and developmental toxicity |
|
B.7 |
Độc thần kinh đối với các chất nhóm lân hữu cơ/ neurotoxicity (for organophosphorus) |
|
B.8 |
Các nghiên cứu độc tính khác, nếu có/ other toxicity studies, if any |
|
B.9 |
Dữ liệu y khoa, triệu chứng ngộ độc, thuốc giải độc nếu có/ medical data, poisoning symptom, antidote, if any |
|
B.10 |
Mức hấp thụ hàng ngày cho phép/ acceptable daily intake (ADI) |
|
C |
DỮ LIỆU DƯ LƯỢNG/ Residue data |
|
C.1 |
Chuyển hóa trong thực vật / metabolism in plant (identity and quantity of metabolites and distribution, use of radio labelled material, dosage rate, identification & characterization of residues) |
|
C.2 |
Chuyển hóa trong vật nuôi/ metabolism in farm animal |
|
C.3 |
Mức dư lượng tối đa cho phép/ maximum residue levels (MRLs) |
|
C.4 |
Phương pháp phân tích dư lượng trong cây trồng / analytical method for residue on crops |
|
C.5 |
Dữ liệu nghiên cứu dư lượng từ các nước khác/ residue data from local or foreign countries |
|
D |
CHUYỂN HOÁ VÀ ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG/ Environmental fate and effects |
|
D.1 |
Chuyển hóa trong môi trường/ environmental fate |
|
1.1 |
Trong đất/ in soil |
|
1.2 |
Trong nước / in water |
|
1.3 |
Trong không khí/ in air |
|
D.2 |
Độc tính sinh thái/ ecotoxicity |
|
1.1 |
Độc tính với chim/ bird |
|
1.2 |
Độc tính với cá và các loài thủy sinh/ fish and aquatic organisms |
|
1.3 |
Độc tính với ong/ honey bee |
|
1.4 |
Độc tính với các sinh vật không phải đối tượng phòng trừ/ non-target organisms |
|
E |
PHIẾU AN TOÀN HOÁ CHẤT CỦA THUỐC KỸ THUẬT NHẬP KHẨU / Material safety data sheet for technical grade active ingredient import (MSDS) |
|
Phần 2/ Part 2 THÀNH PHẨM /finished product |
||
A |
DỮ LIỆU LÝ - HOÁ/ Physico - chemical data |
|
A.1 |
Nhận diện thành phẩm/ finished product identity |
|
1.1 |
Tên và địa chỉ nhà sản xuất thành phẩm/ name and address of manufacturer/formulator |
|
1.2 |
Tên thương phẩm/ trade name |
|
1.3 |
Loại thuốc/ use category |
|
1.4 |
Dạng thuốc/ type of formulation |
|
A.2 |
Thành phần/ composition |
|
1.1 |
Hàm lượng hoạt chất thuốc kỹ thuật/ content of technical grade a.i |
|
1.2 |
Hàm lượng các chất phụ gia/ content of adjuvant |
|
1.3 |
Dung môi, chất mang/ solvent, carrier content |
|
A.3 |
Đặc tính lý hoá thuốc thành phẩm/ physical, chemical properties of the product |
|
3.1 |
Ngoại dạng/ appearance |
|
3.2 |
Tỷ trọng với chất lỏng/ density (for liquid only) |
|
3.3 |
Khả năng bắt lửa, điểm chớp/ flammability, flash point |
|
3.4 |
Khả năng ăn mòn (nếu có) / corrosiveness, if any |
|
3.5 |
Độ bền bảo quản/ storage stability |
|
3.6 |
Độ acid, kiềm hoặc pH/ acidity/alkalinity/pH |
|
A.4 |
Thuộc tính vật lý của thành phẩm tương ứng dạng sử dụng / physical properties of product related to use (where relevant) |
|
4.1 |
Độ thấm nước với dạng bột phân tán/ wettability (for dispersible powders) |
|
4.2 |
Độ bền của bọt đối với dạng dùng trong nước/ persistent foam (for formulation applied in water) |
|
4.3 |
Độ lơ lửng đối với dạng bột phân tán và SC/ suspensibility (for dispersible powders and SC) |
|
4.4 |
Thử rây ướt/ wet sieve test (for DP, SC) |
|
4.5 |
Thử rây khô/ dry sieve test (for G, D) |
|
4.6 |
Độ bền nhũ/ emulsion stability ( for EC) |
|
4.7 |
Khả năng hỗn hợp với thuốc bảo vệ thực vật, phân bón/ compatibility with other pesticides fertilizers |
|
A.5 |
Thời hạn sử dụng/ shelf life |
|
A.6 |
Phương pháp và quy trình phân tích/ analytical method for A.I in formulation |
|
A.7 |
Quy trình sản xuất thuốc thành phẩm/ process of formulation |
|
B |
ĐỘC TÍNH/ Toxicity |
|
B.1 |
Độc cấp tính qua miệng (LD50) / acute oral toxicity |
|
B.2 |
Độc cấp tính qua da (LD50)/ acute dermal toxicity |
|
B.3 |
Độc cấp tính qua hô hấp (LC50)/ acute inhalation |
|
B.4 |
Khả năng kích thích mắt/ eye irritation |
|
B.5 |
Khả năng kích thích da/ skin irritation |
|
B.6 |
Khả năng gây dị ứng/ allergy/ sensitization test |
|
C |
ẢNH HƯỞNG SỨC KHOẺ CON NGƯỜI/ Human Health Exposure |
|
C.1 |
Dữ liệu về phơi nhiễm đối với người sử dụng (qua da, hít, giám sát sinh học) khi sử dụng trên đồng ruộng/ operator exposure data (dermal exposure/ inhalation exposure, biological monitoring) – field application. |
|
C.2 |
Phơi nhiễm đối với người ở gần (qua da/hít), giám sát sinh học), khi sử dụng trên đồng ruộng/ bystander exposure data (dermal exposure/ inhalation exposure, biological monitoring) – field application |
|
D |
ĐỘC TÍNH SINH THÁI/ Ecotoxicity |
|
D.1 |
Độc tính với chim/ bird |
|
D.2 |
Độc tính với cá và các loài thủy sinh/ fish and aquatic organisms |
|
D.3 |
Độc tính với ong / honey bee |
|
D.4 |
Độc tính với các sinh vật không phải đối tượng phòng trừ/ non-target organisms |
|
E |
HIỆU LỰC SINH HỌC/ Bio-efficacy |
|
E.1 |
Cơ chế tác động của thuốc bảo vệ thực vật/ mode of action |
|
E.2 |
Sử dụng ở nước ngoài/ application in foreign countries |
|
E.3 |
Thông tin về sinh vật gây hại và cây trồng/ pest and crop information |
|
3.1 |
Sinh vật gây hại/ pest |
|
3.2 |
Cây trồng/ crop |
|
3.3 |
Liều lượng/ dosage |
|
3.4 |
Số lần áp dụng/ number of application |
|
3.5 |
Thời điểm áp dụng/ timing of application |
|
3.6 |
Phương pháp sử dụng (phun, rải…)/ application method |
|
3.7 |
Thời gian cách ly/ pre- harvest interval |
|
F |
PHIẾU AN TOÀN HOÁ CHẤT CỦA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT/ Material safety data sheet (MSDS) |
|
II. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT SINH HỌC ( biological pesticide)
- Thành phần hữu hiệu là vi sinh vật
Phần 1/ Part 1 VI SINH VẬT/ Microorganism |
|
A |
DỮ LIỆU SINH HỌC/ Biological data |
A.1 |
Nhận diện vi sinh vật / identity of microorganism |
1.1 |
Tên thông thường/ common name |
1.2 |
Tên khoa học/ scientific name |
1.3 |
Tên đồng nghĩa/ synonyms |
1.4 |
Vị trí phân loại/ taxonomical position (class/order/family/sub-family) |
1.5 |
Chủng/kiểu huyết thanh/kiểu sinh học/ strain/serotype/biotype |
A.2 |
Đặc điểm nhận diện của vi sinh vật/ identification characteristics of microorganism |
2.1 |
Đặc điểm hình thái/ morphological characteristics |
2.2 |
Đặc điểm nuôi cấy/ cultural characteristics |
2.3 |
Đặc điểm hóa sinh/ biochemical properties |
2.4 |
Nhận diện huyết thanh (nếu phù hợp)/ serological identification (where appropriate) |
2.5 |
Chẩn đoán phân tử (nếu phù hợp) / molecular diagnosis (where appropriate) |
2.6 |
Các phương pháp phân tích/ phép thử để nhận diện và xác định đặc điểm của vi sinh vật/ analytical methods/biological assay for identification and characterization of microorganism |
2.7 |
Nhận diện plasmid hoặc vật liệu di truyền nằm ngoài nhiễm sắc thể khác có khả năng trừ dịch hại hoặc gây bệnh hoặc gây độc … (nếu phù hợp)/ identification of plasmids or other extra chromosomal genetic material responsible for pesticide activity or pathogenicity or toxicity, etc., (where appropriate) |
2.8 |
Làm rõ vi sinh vật biến đổi gen hay tự nhiên/ Whether wild type or genetically altered microorganism? |
2.9 |
Vi sinh vật trong tự nhiên và mối liên hệ của nó với các loài liên quan/ natural occurrence of microorganism and its relation to other related species |
A.3. |
Đặc tính sinh học của vi sinh vật/ biological properties of microorganism |
3.1 |
Đặc tính sinh học của vi sinh vật (đối tượng phòng trừ, ký chủ của vi sinh vật có ích, vòng đời, cơ chế tác động của vi sinh vật có ích, khả năng gây hại (như lây nhiễm) tới động vật có vú (bao gồm cả người), môi trường và các loài không là mục tiêu/ biological properties of active agent (target pest, microbial agent host range, life cycle, and mode of action of microbial agent, potential hazards (such as infectivity) to mammals (including human beings), environment and other non-targeted species, if any |
3.2 |
Mô tả các kiểu hình thái của vi sinh vật và bất kỳ đặc điểm bất thường về hình thái, sinh hóa, tính kháng của vi sinh vật so khác với mô tả thông thường/ description of morphological types of microorganism and any unusual morphological, biochemical, resistance characteristics of the organism that is different from classic description of organism |
3.3 |
Xác định hàm lượng độc tố và hiệu lực của độc tố bằng phương pháp xét nghiệm sinh học/ determination of toxin content and potency of toxin by bioassay method |
3.4 |
Nếu vi sinh vật được biến đổi gen, phải trình bày phương pháp DNA finger print, xác định các điểm thêm vào hoặc xóa, xác định các khu vực kiểm soát gen, xác định các dấu hiệu di truyền (nếu phù hợp)/ If the organism in question is genetically altered one, method of DNA finger printing and identification of inserted or deleted transcripts, identification of gene control regions, dentification of genetic markers, etc.), where appropriate |
A.4 |
Các chỉ tiêu kỹ thuật / specifications |
A.5 |
Thời hạn sử dụng/ shelf life |
A.6 |
Xuất xứ (nguồn gốc)/ source or origin Tên, địa chỉ nhà cung cấp/ name and address of supplier |
A.7 |
Phương pháp nuôi cấy/ manufacturing practice |
A.8 |
Tạp chất và chất lây nhiễm (vi sinh vật khác không được lớn hơn 104/g) / impurities and contaminants (other microorganisms, not more than 104) |
B |
KHẢ NĂNG TRUYỀN NHIỄM VÀ GÂY BỆNH HOẶC ĐỘC TÍNH TỚI SINH VẬT KHÔNG PHẢI ĐỐI TƯỢNG PHÒNG TRỪ/ Infectivity and pathogenicity or toxicity to non-target organisms |
B.1 |
Độc tính hoặc khả năng truyền nhiễm và gây bệnh qua đường miệng/ oral toxicity/ infectivity and pathogenicity |
B.2 |
Độc tính hoặc khả năng truyền nhiễm và gây bệnh qua da/ dermal toxicity/ infectivity and pathogenicity |
B.3 |
Độc tính hoặc khả năng truyền nhiễm và gây bệnh qua đường thở/ inhalation toxicity/ infectivity and pathogenicity |
B.4 |
Gây kích thích da sơ cấp/ primary skin irritation |
B.5 |
Ngứa màng nhầy/ mucous membrane irritation |
B.6 |
Dị ứng/ mẫn cảm/ ngăn cản miễn dịch/ allergy/sensitization/immuno supression |
C |
PHƠI NHIẾM Ở NGƯỜI, DỮ LIỆU ẢNH HƯỞNG VÀ CHUYỂN HOÁ MÔI TRƯỜNG / Human health exposure/ environmental fate and effects data Lưu ý: chỉ yêu cầu nếu các dữ liệu mục B cho thấy cần tiếp tục đánh giá thêm/ If any results from section B suggest further risk assessment |
C.1 |
Ảnh hưởng phơi nhiễm tới sức khỏe của người/ human health exposure effects |
1.1 |
Dữ liệu về phơi nhiễm đối với người sử dụng (qua da, hít, giám sát sinh học) khi sử dụng trên đồng ruộng/ operators exposure data (dermal exposure/ inhalation exposure, biological monitoring) – field application. |
1.2 |
Phơi nhiễm đối với người ở gần (qua da/hít), giám sát sinh học), khi sử dụng trên đồng ruộng/ bystander exposure data (dermal exposure/ inhalation exposure, biological monitoring) – field application |
C.2 |
Ảnh hưởng và chuyển hóa môi trường/ environmental fate & effects |
2.1 |
Dữ liệu sơ cấp về mối nguy tiềm năng (khả năng lây nhiễm) tới đông vật có vú (gồm cẩ người)/ primary data on potential hazards (infectivity) to mammals (including humans) |
2.2 |
Dữ liệu sơ cấp về độc tính đối với sinh vật không phải đối tượng phòng trừ (chim, ong …)/ primary data on toxicity to non-targeted organisms (bees, birds, pollinators, etc.) |
2.3 |
Dữ liệu thực nghiệm lây nhiễm đối với các loại cây trồng (ví dụ: vi sinh vật dùng để phòng trừ cỏ dại)/ experimental data on infectivity to crop plant species (e.g. microbial agents used for control of weed species)
|
Phần 2/ Part 2 THÀNH PHẨM /finished product |
|
A |
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ HÓA HỌC/ Biological characteristics and chemistry |
A.1 |
Nhận diện thành phẩm/ product identity |
1.1 |
Tên và địa chỉ nhà sản xuất thành phẩm/ formulator’s name and address |
1.2 |
Tên thương phẩm/ trade name |
1.3 |
Loại thuốc/ use category |
1.4 |
Dạng thuốc/ type of formulation |
A.2 |
Tiêu chuẩn kỹ thuật/ specifications |
2.1 |
Ngoại dạng và hình thức/ form and appearance |
2.2 |
pH, kích thước hạt, tính huyền phù, khả năng trộn lẫn…/ pH, particle size, suspensibility, miscibility, etc. |
A.3 |
Thành phần của thuốc thành phẩm/ composition of the product |
3.1 |
Hoạt chất/ active ingredients |
3.2 |
Các thành phần khác như chất bám dính, chất trải…/ other ingredients, e.g. stickers, spreaders, etc. |
3.3 |
Tạp chất và chất lây nhiễm (vi sinh vật khác không được lớn hơn 104/g) / impurities and contaminants (other microorganisms, not more than 104/g) |
A.4 |
Quy trình thử nghiệm và các tiêu chí xác định/ test procedures and criteria for identification (including method(s) of analysis/biological assay) |
A.5 |
Thời hạn sử dụng/ shelf life claim Không dưới 6 tháng (kèm theo dữ liệu để khẳng định về thời hạn sử dụng)/ not less than 6 months (with data in support of shelf life claim) |
B |
KHẢ NĂNG TRUYỀN NHIỄM VÀ GÂY BỆNH HOẶC ĐỘC TÍNH TỚI SINH VẬT KHÔNG PHẢI ĐỐI TƯỢNG PHÒNG TRỪ/ Infectivity and pathogenicity or toxicity to non-target organisms Lưu ý: chỉ yêu cầu nếu liên quan đến lây nhiễm hoặc độc tính của thành phần khác trong thuốc thành phẩm/ If reasons for concern (e.g. contaminants, toxic properties of formulating compound, etc.) |
B.1 |
Độc tính hoặc khả năng truyền nhiễm và gây bệnh qua đường miệng/ oral toxicity/ infectivity and pathogenicity |
B.2 |
Độc tính hoặc khả năng truyền nhiễm và gây bệnh qua da/ dermal toxicity/ infectivity and pathogenicity |
B.3 |
Độc tính hoặc khả năng truyền nhiễm và gây bệnh qua đường thở/ inhalation toxicity/ infectivity and pathogenicity |
B.4 |
Gây kích thích da sơ cấp/ primary skin irritation |
B.5 |
Gây kích thích niêm mạc/ mucous membrane irritation |
B.6 |
Dị ứng/ mẫn cảm/ ngăn cản miễn dịch/ allergy/sensitization/immuno supression |
C |
PHƠI NHIẾM Ở NGƯỜI, DỮ LIỆU ẢNH HƯỞNG VÀ CHUYỂN HOÁ MÔI TRƯỜNG / Human health exposure/ environmental fate and effects data Lưu ý: chỉ yêu cầu nếu các dữ liệu mục B cho thấy cần tiếp tục đánh giá thêm/ If any results from section B suggest further risk assessment |
C.1 |
Ảnh hưởng phơi nhiễm tới sức khỏe của người/ human health exposure effects |
1.1 |
Dữ liệu về phơi nhiễm đối với người sử dụng (qua da, hít, giám sát sinh học) khi sử dụng trên đồng ruộng/ operators exposure data (dermal exposure/ inhalation exposure, biological monitoring) – field application. |
1.2 |
Phơi nhiễm đối với người ở gần (qua da/hít), giám sát sinh học), khi sử dụng trên đồng ruộng/ bystander exposure data (dermal exposure/ inhalation exposure, biological monitoring) – field application |
C.2 |
Ảnh hưởng và chuyển hóa môi trường/ environmental fate & effects |
2.1 |
Dữ liệu sơ cấp về mối nguy tiềm năng (khả năng lây nhiễm) tới đông vật có vú (gồm cả người)/ primary data on potential hazards (infectivity) to mammals (including humans) |
2.2 |
Dữ liệu sơ cấp về độc tính đối với sinh vật không là đối tượng phòng trừ (chim, ong …)/ primary data on toxicity to non-targeted organisms (bees, birds, pollinators, etc.) |
2.3 |
Dữ liệu thực nghiệm lây nhiễm đối với các loại cây trồng (ví dụ: vi sinh vật dùng để phòng trừ cỏ dại)/ experimental data on infectivity to crop plant species (e.g. microbial agents used for control of weed species) |
D |
HIỆU LỰC SINH HỌC/ Bio-efficacy |
D.1 |
Sử dụng ở nước ngoài/ application in foreign countries |
D.2 |
Thông tin về sinh vật gây hại và cây trồng/ pest and crop information |
2.1 |
Sinh vật gây hại/ pest |
2.2 |
Cây trồng/ crop |
2.3 |
Liều lượng/ dosage |
2.4 |
Số lần áp dụng/ number of application |
2.5 |
Thời điểm áp dụng/ timing of application |
2.6 |
Phương pháp sử dụng (phun, rải…)/ application method |
E |
QUY TRÌNH SẢN XUẤT, ĐÓNG GÓI, GHI NHÃN/ Processing, packaging, and labelling |
E.1 |
Quy trình sản xuất thành phẩm/ process of formulation |
E.2 |
Sử dụng và bảo quản/ usage and storage information |
E.3 |
Nhãn/ label |
2. Thành phần hữu hiệu là chất có nguồn gốc thực vật, động vật, vi sinh vật.
a) Chất có nguồn gốc thực vật, động vật, vi sinh vật (như abamectin, pyrethrins, spinosad, validamycin, gibberellic, azadirachtin …): Thực hiện theo Nội dung tài liệu kỹ thuật thuốc bảo vệ thực vật hoá học quy định tại phần I của Mục này.
b) Thảo mộc (dùng trực tiếp hoặc chiết bằng nước hoặc ethanol)
Phần 1/ Part 1 THẢO MỘC/Botanical product |
|
A |
NHẬN DIỆN THẢO MỘC/ Botanical Identity |
A.1 |
Tên khoa học (giống và loài)/ systematic name (genus and species of plant) |
A.2 |
Tên thông thường/ common name |
A.3 |
Xuất xứ (nguồn gốc)/ source or origin (locality and conditions of growth) |
Phần 2/ Part 2 THÀNH PHẨM /finished product |
|
A |
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ HÓA HỌC/ Biological characteristics and chemistry |
A.1 |
Nhận diện thành phẩm/ product identity |
1.1 |
Tên và địa chỉ nhà sản xuất thành phẩm/ name and address of manufacturer/formulator |
1.2 |
Tên thương phẩm/ trade name |
1.3 |
Loại thuốc/ use category |
1.4 |
Dạng thuốc/ type formulation |
A.2 |
Tiêu chuẩn kỹ thuật của thuốc thành phẩm/ specification of product |
A.3 |
Thành phần của thuốc thành phẩm/ composition of the product |
3.1 |
Hoạt chất/ active ingredient(s) |
3.2 |
Các chất đánh dấu sinh học liên quan hoặc không liên quan đến hoạt tính/ biomarker linked or unlinked to activity |
3.3 |
Thành phần tổng/ gross constituents |
A.4 |
Quy trình sản xuất/ manufacturing process |
A.5 |
Phương pháp phân tích/ thí nghiệm sinh học/ method of analysis/biological assay |
A.6 |
Thời hạn sử dụng / shelf life claim |
B |
ĐÁNH GIÁ ĐỘC HỌC/ Toxicological evaluation |
B.1 |
Kiểm tra nguy cơ tối thiểu/ minimum risk check |
1.1 |
Nguy cơ tối thiểu của thuốc bảo vệ thực vật / minimum risk pesticide |
1.2 |
Liên quan đến dược học/ part of pharmacopoeia |
1.3 |
Liên quan đến thực phẩm/ food grade |
1.4 |
Lịch sử sử dụng/ history of safe use |
B.2 |
Thử nghiệm độc học/ toxicological testing (method based on degree of characterization of active compounds) |
2.1 |
Độc học đối với hoạt chất/ toxicology for active ingredient(s) |
2.2 |
Độc học đối với các chất đánh dấu sinh học có hoạt tính/ ‘tox’ of bio-marked active fraction (actives unknown) |
2.3 |
Độc học đối với thành phẩn tổng/ toxicological testing of whole extract |
B.3 |
Thử nghiệm an toàn với môi trường/ environmental safety testing (ecotoxicology) |
C |
HIỆU LỰC SINH HỌC/ Bio-efficacy |
C.1 |
Sử dụng ở nước ngoài/ application in foreign countries |
C.2 |
Thông tin về sinh vật gây hại và cây trồng/ pest and crop information |
2.1 |
Sinh vật gây hại/ pest |
2.2 |
Cây trồng/ crop |
2.3 |
Liều lượng/ dosage |
2.4 |
Số lần áp dụng/ number of application |
2.5 |
Thời điểm áp dụng/ timing of application |
2.6 |
Phương pháp sử dụng (phun, rải…)/ application method |
D |
QUY TRÌNH ĐÓNG GÓI VÀ GHI NHÃN/ Packaging and labelling |
D.1 |
Quy trình đóng gói và thông tin bảo quản/ packaging process and storage information |
D.2 |
Nhãn/ label |
E |
PHƠI NHIẾM Ở NGƯỜI, DỮ LIỆU ẢNH HƯỞNG VÀ CHUYỂN HOÁ MÔI TRƯỜNG/ Human health exposure/ Environmental fate and effects data (If any results from tier 1 suggest further risk assessment) |
Phụ lục IV
MẤU GIẤY PHÉP KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
GIẤY PHÉP KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PERMIT FOR PESTICIDE TRIAL
Giấy phép số: ……………../GPKNT-BVTV Permit No : Có giá trị từ : ……………… đến…………………………………………………… Valid from: to Cấp cho Grant for
Tổ chức, cá nhân khảo nghiệm: …………………………………………………… Applicant: Địa chỉ: ………………………………………….…………………………………… Address: Loại thuốc:…………………………………………………………………………… Type of pesticide Tên thương phẩm và dạng thuốc: ………………………………………………… Pesticide’s trade name and type of formulation: Hoạt chất:………………………………………….………..……………….............. Active ingredient: Hàm lượng hoạt chất: …………………………………………….………………… Content of active ingredient: Nhà sản xuất thuốc BVTV thành phẩm……………………………………….…. Manufacturer:
½ |
|
|||||||||||||||
GIẤY PHÉP KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PERMIT FOR PESTICIDE TRIAL
Loại thuốc bảo vệ thực vật sau đây được phép khảo nghiệm tại Việt Nam: The following pesticide is hereby granted the Permit for pesticide trial in Vietnam:
Mục đích khảo nghiệm …………………………………………………... Trial purpose:
Phạm vi khảo nghiệm: Scope of trial:
Ghi chú: ………….…………………………………………………………………… Note:
Hà Nội, ngày ……. tháng…….năm ……. Date……………………… CỤC TRƯỞNG CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT GENERAL DIRECTOR OF PLANT PROTECTION DEPARTMENT
2/2 |
Phụ lục V
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CERTIFICATE OF PESTICIDE REGISTRATION
Số đăng ký: ………….…/CNĐKT-BVTV Registration No. Có giá trị từ : ……………… đến…………………………………………………. Valid from: to Cấp cho Grant for
Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……………………………………………………….. Applicant: Địa chỉ: ………………………………………….……….………………………… Address: Loại thuốc:…………………………………………………………………………. Type of pesticide Tên thương phẩm và dạng thuốc: ……………………………………………….. Pesticide’s trade name and type of formulation: Hoạt chất:………………………………………….…..…………………................ Active ingredient: Hàm lượng hoạt chất: …………………………………………….………………. Content of active ingredient: Loại độc cấp tính theo GHS của thuốc thành phẩm: ……………………………….. GHS acute toxicity hazard category:
1/2 |
||||||||||||||||||||
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CERTIFICATE OF PESTICIDE REGISTRATION
Nhà sản xuất thuốc BVTV thành phẩm………………………….……….…….. Manufacturer:
Loại thuốc bảo vệ thực vật dưới đây được đăng ký ở nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. The following pesticide is hereby granted the Certificate for Registration in the Socialist Republic of Vietnam.
Phạm vi và phương pháp sử dụng: Scope and method of application :
Ghi chú: ………….…………………………………………………………………… Note:
Hà Nội, ngày ……. tháng…….năm ……. Date……………………… CỤC TRƯỞNG CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT GENERAL DIRECTOR OF PLANT PROTECTION DEPARTMENT
2/2 |
Phụ lục VI
MẪU BÁO CÁO KHẢO NGHIỆM HIỆU LỰC SINH HỌC
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM HIỆU LỰC SINH HỌC CỦA
THUỐC......................ĐỐI VỚI............................
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên thương phẩm: ...................................... Tên hoạt chất.............................................................
2. Đối tượng khảo nghiệm (ghi rõ tên khoa học) ……………………………………….................................
3. Cây trồng ................................................................................................................................
4. Tên đơn vị phối hợp/ tổ chức thực hiện khảo nghiệm:.....................................................................
........................................................................................................................................................
II. CĂN CỨ VÀ YÊU CẦU CỦA KHẢO NGHIỆM
1. Căn cứ để tiến hành khảo nghiệm (QCVN/TCVN/TC):…………
2. Yêu cầu của khảo nghiệm
- Đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc
- Đánh giá ảnh hưởng của thuốc đối với cây trồng
- Đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến môi trường và sinh vật có ích (nếu có)
III. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
1. Địa điểm thực hiện khảo nghiệm:....................................................................................................
2. Thời gian thực hiện khảo nghiệm:...................................................................................................
3. Cây trồng:
- Giống:............................................................................................................................................
- Giai đoạn sinh trưởng của cây:........................................................................................................
4. Các điều kiện về đất đai và chế độ canh tác:
- Loại đất:.........................................................................................................................................
- Phân bón:.......................................................................................................................................
- Chế độ canh tác:.............................................................................................................................
5. Điều kiện về thời tiết:.....................................................................................................................
6. Tình hình phát sinh, phát triển của đối tượng khảo nghiệm trong khu thí nghiệm................................
........................................................................................................................................................
7. Tình hình phát sinh của sinh vật gây hại khác trong khu thí nghiệm (nếu có)......................................
........................................................................................................................................................
IV. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
- Các công thức khảo nghiệm:
- Công thức khảo nghiệm..................................................................................................................
- Công thức so sánh..........................................................................................................................
- Công thức đối chứng......................................................................................................................
- Quy mô và phương pháp bố trí:
- Quy mô:.........................................................................................................................................
- Diện tích ô khảo nghiệm..................................................................................................................
- Số lần nhắc lại (đối với khảo nghiệm diện hẹp) ................................................................................
- Phương pháp bố trí.........................................................................................................................
- Phương pháp xử lý thuốc:
- Lượng thuốc: .................................................................................................................................
- Lượng nước thuốc (Đối với thuốc phun): .........................................................................................
- Số lần xử lý: ..................................................................................................................................
- Thời điểm xử lý: .............................................................................................................................
- Ngày xử lý: ....................................................................................................................................
- Phương pháp xử lý: .......................................................................................................................
- Dụng cụ xử lý: ...............................................................................................................................
- Sử dụng thuốc khác trong quá trình khảo nghiệm (nếu có) ...............................................................
- Chỉ tiêu và phương pháp điều tra:
- Chỉ tiêu điều tra:..............................................................................................................................
- Phương pháp điều tra (cụ thể cho từng chỉ tiêu) ..............................................................................
- Thời điểm điều tra (cụ thể cho từng chỉ tiêu).....................................................................................
5. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................................................
6. Đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến cây trồng ...............................................................................
- Phương pháp đánh giá: ..................................................................................................................
- Chỉ tiêu đánh giá.............................................................................................................................
V. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
1. Kết quả khảo nghiệm:
- Các bảng số liệu phù hợp với các chỉ tiêu theo dõi
2. Kết quả ảnh hưởng của thuốc đối với cây trồng ở các ngày sau xử lý:
- Bảng số liệu phù hợp với chỉ tiêu theo dõi
3. Nhận xét ảnh hưởng của thuốc đối với môi trường và sinh vật có ích (nếu có):
VI. NHẬN XÉT KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM
- Nhận xét về hiệu lực của thuốc khảo nghiệm ở các liều lượng đã khảo nghiệm:.......................
- Nhận xét về ảnh hưởng của thuốc đến cây trồng:......................................................................
- Nhận xét về ảnh hưởng của thuốc đến môi trường và sinh vật có ích (nếu có).
................, ngày........... tháng.........năm.........
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM |
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ PHỐI HỢP KHẢO NGHIỆM |
NGƯỜI THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM |
Phụ lục VII
MẪU BÁO CÁO KHẢO NGHIỆM XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CÁCH LY
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CÁCH LY
CỦA THUỐC.................................. ĐỐI VỚI ...........................
Tên tổ chức thực hiện khảo nghiệm: ........................................................................................
- Đơn vị thực hiện khảo nghiệm ngoài đồng ruộng: ...................................................................
- Đơn vị thực hiện kiểm định mẫu khảo nghiệm: .......................................................................
I. CĂN CỨ VÀ MỤC ĐÍCH CỦA KHẢO NGHIỆM
1. Khảo nghiệm tiến hành nhằm xác định thời gian cách ly của thuốc bảo vệ thực vật ........................................................đối với ....................................... ở điều kiện Việt Nam.
2. Căn cứ để tiến hành khảo nghiệm (QCVN/TCVN/TC):..................…………………………
…………………………………………………………………………………………………...
II. ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM
1. Thuốc bảo vệ thực vật khảo nghiệm:
- Tên thương phẩm: ......................................................................................................................
- Hoạt chất: ...................................................................................................................................
2. Đối tượng cây trồng: ...............................................................................................................
3. Đối tượng dịch hại: ..................................................................................................................
4. Địa điểm khảo nghiệm: ............................................................................................................
5. Thời gian tiến hành khảo nghiệm: ...........................................................................................
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
- Phương pháp tiến hành khảo nghiệm ngoài đồng ruộng
1.1. Điều kiện khảo nghiệm
1.2. Phương pháp bố trí khảo nghiệm
1.3. Tiến hành xử lý thuốc
1.4. Phương pháp lấy mẫu phân tích
2. Phương pháp phân tích mẫu khảo nghiệm trong phòng thí nghiệm
- Phương pháp phân tích
- Hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật
- Giới hạn xác định: mg/kg
- Hiệu suất thu hồi: %
3. Kết quả kiểm định mẫu khảo nghiệm
Mức dư lượng tối đa cho phép (MRLs) của hoạt chất:
- ............................................ là: ..................mg/kg theo tiêu chuẩn........................................
- ............................................ là: ..................mg/kg theo tiêu chuẩn........................................
IV. NHẬN XÉT
Kết quả khảo nghiệm cho thấy thời gian cách ly của thuốc bảo vệ thực vật................................
.......................................................... đối với cây............................................... là.......... ngày.
................, ngày........... tháng........năm............
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC NGƯỜI THỰC HIỆN
THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
Phụ lục VIII
MẪU TỜ KHAI THÔNG TIN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT KHẢO NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI
THÔNG TIN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT KHẢO NGHIỆM
(Nộp khi khảo nghiệm)
1. Thông tin tổ chức, các nhân có thuốc bảo vệ thực vật khảo nghiệm:
Tên tổ chức cá nhân: ...................................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
Người phụ trách thuốc mẫu, số điện thoại liên lạc:......................................................................
2. Thông tin thuốc bảo vệ thực vật khảo nghiệm:
Tên thương phẩm..........................................................................................................................
Tên hoạt chất: ..............................................................................................................................
Hàm lượng: ..................................................................................................................................
Dạng thành phẩm: ........................................................................................................................
Ngoại dạng (màu sắc, đặc điểm nhận dạng): ...............................................................................
Quy cách đóng gói (loại bao gói, vật liệu): .................................................................................
Số lượng mẫu nộp cho tổ chức khảo nghiệm: ..............................................................................
Hạn sử dụng: ................................................................................................................................
3. Hướng dẫn sử dụng:
Sinh vật gây hại: ...........................................................................................................................
Cây trồng: .....................................................................................................................................
Liều lượng (hoặc nồng độ) sử dụng:.............................................................................................
Lượng nước thuốc sử dụng: .........................................................................................................
Số lần xử lý thuốc: ........................................................................................................................
Thời điểm xử lý thuốc: ................................................................................................................. Phương pháp xử lý thuốc...............................................................................................................
Các lưu ý khác trong quá trình xử lý............................................................................................
Mức dư lượng tối đa cho phép (MRLs) đối với khảo nghiệm xác định thời gian cách ly:...........
Thời gian cách ly (PHI) đối với khảo nghiệm xác định thời gian cách ly:...................................
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục IX
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
1. Tên tổ chức đề nghị công nhận:.........………......................................................
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………....
Tel: ……………………... Fax:……………………... E-mail: ………………………...
3. Quyết định thành lập/ (nếu có), Giấy đăng ký doanh nghiệp số................../................
Cơ quan cấp: ....................................................cấp ngày ………….......….tại...............
Đề nghị Quí cơ quan
CÔNG NHẬN TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
4. Hồ sơ kèm theo:
...........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan lời khai trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.
……, ngày….. tháng…..năm……
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục X
MẪU BẢN THUYẾT MINH
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
BẢN THUYẾT MINH
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC
1. Tên tổ chức: ............................................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................E-mail: ...............................................................
2. Tên người đại diện: .................................................................................................................
3. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp.....................
4. Loại hình hoạt động:...............................................................................................................
II. TÓM TẮT ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
1. Nhân lực
Danh sách nhân viên (bao gồm cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến khảo nghiệm):
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nam/Nữ |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
Chức vụ, chức danh |
Chứng nhận tập huấn |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
2. Phương tiện, thiết bị phục vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
a) Bình phun thuốc bảo vệ thực vật đang vận hành tốt:
- Bình phun tay đeo vai (dùng cần gạt bằng tay), số lượng tối thiểu 02 chiếc;
- Bình phun tay hoạt động nạp điện bằng bình sạc (không cần sử dụng tay đẩy, chỉ cần ấn công tắc), số lượng tối thiểu 02 chiếc;
- Bình phun thuốc động cơ sử dụng cho cây công nghiệp dài ngày và cây ăn quả lâu năm, số lượng tối thiểu 02 chiếc.
b) Cân phân tích có độ chính xác ít nhất đạt 10-2, số lượng tối thiểu 02 chiếc
c) Ống đong các loại dung tích 50, 100, 200, 500 ml, số lượng tối thiểu mỗi loại 02 chiếc.
d) Pipet các loại dung tích 1, 5, 10, 20 ml, số lượng tối thiểu mỗi loại 02 chiếc.
đ) Các vật dụng để thiết kế thí nghiệm: thước dài, cọc, bảng, dây, kính lúp cầm tay (sử dụng cho các loài sinh vật gây hại không quan sát rõ được bằng mắt thường) phải đủ để tiến hành theo yêu cầu về quy mô khảo nghiệm.
e) Các trang thiết bị thí nghiệm trong phòng cần thiết để xác định mật độ các loài sâu hại không đo đếm được bằng mắt thường (như nhện gié, tuyến trùng) phải đầy đủ và vận hành tốt để thực hiện khảo nghiệm trên các đối tượng dịch hại này.
g) Các trang thiết bị phục vụ cho việc xử lý số liệu, tổng hợp báo cáo kết quả khảo nghiệm: máy vi tính, phần mềm xử lý số liệu.
h) Các phương tiện bảo hộ lao động như quần áo, ủng, găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ mắt đảm bảo an toàn về lao động đối với thuốc bảo vệ thực vật.
3. Diện tích, cơ cấu, mùa vụ các loại cây trồng phổ biến trên địa bàn do tổ chức quản lý hoặc ký hợp đồng được sử dụng
STT |
Cơ cấu các loại cây trồng chính |
Diện tích (ha) |
Mùa vụ |
Sự xuất hiện các loài dịch hại |
1 |
Cây lúa |
|
|
|
2 |
Cây ăn quả (vải, cam, xoài ...) |
|
|
|
3 |
Cây rau (cải bắp, dưa chuột, bầu bí ...) |
|
|
|
4 |
Cây trồng màu (đậu, lạc...) |
|
|
|
5 |
Cây công nghiệp (chè, cà phê, điều, cao su…) |
|
|
|
6 |
Cây trồng đặc thù |
|
|
|
|
… |
|
|
|
4. Phòng thí nghiệm phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
a) Hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận của Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn: ....................................................................................................................................
b) Thiết bị phân tích
Tên thiết bị |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Tổng công suất |
Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Chỉ tiêu phân tích đã được công nhận:
STT |
Chỉ tiêu |
Phương pháp |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
(Đánh dấu * đối với các chỉ tiêu thử nghiệm được công nhận/ chỉ định bởi các tổ chức chứng nhận/ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
d) Nhân lực
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nam/Nữ |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
Chức vụ, chức danh |
Những khóa đào tạo đã tham gia |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
5. Các đơn vị phối hợp thực hiện khảo nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
6. Những thông tin khác
.......................................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục XI
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM Số …../BC-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Tên thương phẩm thuốc bảo vệ thực vật: ......................................................................................
Tên hoạt chất:................................................................................................................................
Tên cây trồng: ...............................................................................................................................
Tên sinh vật gây hại (ghi rõ cả tên khoa học):...................................................................................
Tổ chức, cá nhân có thuốc khảo nghiệm: ......................................................................................
I. CĂN CỨ KHẢO NGHIỆM
1. QCVN, TCVN, TCCS:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2. Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật số: .......................................................................
3. Hợp đồng khảo nghiệm giữa Tổ chức thực hiện khảo nghiệm với tổ chức, cá nhân có thuốc khảo nghiệm số:
II. PHẠM VI KHẢO NGHIỆM
Loại khảo nghiệm |
Quy mô khảo nghiệm |
Số lượng khảo nghiệm |
Khảo nghiệm hiệu lực sinh học |
Diện rộng |
|
Diện hẹp |
|
|
Khảo nghiệm xác định thời gian cách ly |
Diện rộng |
|
Trường hợp khảo nghiệm đặc thù, không bố trí theo quy mô thông thường thì ghi cụ thể quy mô và số lượng
III. KHẢO NGHIỆM HIỆU LỰC SINH HỌC
TT |
Quy mô KN |
Diện tích (m2, cây) |
Đơn vị phối hợp |
Địa điểm KN |
Thời gian KN |
Chỉ tiêu đánh giá |
Phương pháp bố trí |
Liều lượng |
Phương pháp xử lý |
Ảnh hưởng cây trồng |
Kết quả |
Nhận xét |
I |
Diện hẹp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Diện rộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KHẢO NGHIỆM XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CÁCH LY
TT |
Đơn vị phối hợp |
Địa điểm KN |
Thời gian KN |
Phương pháp tiến hành khảo nghiệm ngoài đồng ruộng |
Phương pháp phân tích mẫu khảo nghiệm trong phòng thí nghiệm |
Kết quả MRL |
Thời gian cách ly |
|||||
Điều kiện KN |
Phương pháp bố trí KN
|
Phương pháp lấy mẫu |
Phương pháp phân tích |
Hoạt chất thuốc BVTV |
Hiệu suất thu hồi (%) |
Giới hạn xác định (mg/kg) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. NHẬN XÉT CHUNG:
- Về hiệu lực của thuốc khảo nghiệm: ......................................................................................................... …………………………………………………………
- Về thời gian cách ly: ......................................................................................................... …………………………………………………………
- Các vấn đề khác có liên quan: ......................................................................................................... …………………………………………………………
|
……………ngày...... tháng.......năm..... ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM (Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục XII
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM Số …../BC-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…., ngày…….tháng……. năm……… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Số liệu ........... năm 20 ..... tính từ ngày ...... đến ngày ....)
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
1. Tổng số thuốc BVTV đã khảo nghiệm: ........................:
- Số lượng khảo nghiệm hiệu lực sinh học: ................................... (chi tiết xem bảng 1)
- Số lượng khảo nghiệm thời gian cách ly: ................................... (chi tiết xem bảng 2)
Bảng 1. Kết quả khảo nghiệm hiệu lực sinh học
TT |
Tên thuốc |
Tên tổ chức, cá nhân có thuốc KN |
Đối tượng KN |
Cây trồng |
Quy mô KN |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Kết quả khảo nghiệm xác định thời gian cách ly
TT |
Tên thuốc |
Tên tổ chức, cá nhân có thuốc KN |
Đối tượng KN |
Cây trồng |
Quy mô KN |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2. Kiến nghị: ..................................................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT, Tổ chức KN. |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục XIII
MẪU GIẤY CHỨNG TẬP HUẤN KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN
KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
Chứng nhận:
Ông/Bà: ..........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................
Nơi sinh:..........................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................
Đã hoàn thành chương trình
"Tập huấn khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật"
Thời gian từ ngày: ....................................đến ngày ...................
Tại ...............................................................................................
Giấy chứng nhận này có giá trị trên toàn quốc và không thời hạn.
.............., ngày ..... tháng ...... năm .......
CỤC TRƯỞNG
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục XIV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật hoặc
Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
1. Đơn vị chủ quản:…………………………………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...………...
Tel: ……………………... Fax:……………………... E-mail: ………………………………
2. Tên cơ sở: ……………………………...................................................................
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...………..
Tel: ……………………... Fax:……………………... E-mail: ………………………………
Địa điểm sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
Địa điểm nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
Đề nghị Quí cơ quan
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất hoạt chất
- Sản xuất thuốc kỹ thuật
- Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ thuật
- Đóng gói
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Cơ sở có cửa hàng
- Cơ sở không có cửa hàng
Cấp mới Cấp lại lần thứ ………..
Hồ sơ gửi kèm:.................................................................................................................
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
……, ngày….. tháng…..năm……
|
Đại diện cơ sở (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục XV
MẪU BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
BẨN THUYẾT MINH
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản:..............................................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................E-mail: ........................................................
2. Tên cơ sở: ..........................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................E-mail: ........................................................
3. Tên người đại diện (người trực tiếp quản lý sản xuất): ....................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Điện thoại: ....................Mobile: ....................Fax:................... E-mail: ...............................
4. Trạm cấp cứu gần nhất: ...................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:........................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ..................................................................................................
5. Đơn vị cứu hỏa gần nhất (km): ........................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:.........................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): .................................................................................................
6. Đồn cảnh sát gần nhất: ....................................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:........................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): .................................................................................................
7. Tên khu dân cư gần nhất: ................................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): .................................................................................................
8. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư về hoạt động sản xuất thuốc bảo vệ thực vật: ...................................
9. Loại hình hoạt động
- DN nhà nước
- DN liên doanh với nước ngoài
- DN tư nhân
- DN 100% vốn nước ngoài
- DN cổ phần
- Khác: (ghi rõ loại hình)
....................................................
10. Loại hình sản xuất
- Sản xuất hoạt chất
- Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ thuật
- Sản xuất thuốc kỹ thuật
- Đóng gói
11. Công suất thiết kế: .........................................................................................................
II. TÓM TẮT ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT
1. Nhà xưởng, trang thiết bị:
- Sơ đồ tổng thể mặt bằng sản xuất (bản vẽ kèm theo)
- Sơ đồ bố trí các thiết bị sản xuất chính (bản vẽ kèm theo)
- Sơ đồ bố trí kho thuốc (bản vẽ kèm theo)
- Diện tích khu vực sản xuất (m2): .......................................................................................
+ Khu vực sản xuất: chiều dài (m): .............. chiều rộng (m): ..................................
+ Khu vực kho: chiều dài (m): ............... chiều rộng (m): ..........chiều cao: ..........
+ Khu vực kiểm tra chất lượng: chiều dài (m): .............. chiều rộng (m): ...................
* trường hợp có nhiều khu vực sản xuất, kho thì liệt kê.
2. Quy trình sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
STT |
Dạng thành phẩm |
Tên thương phẩm (nếu có) |
Hoạt chất (ghi rõ thành phần,hàm lượng) |
Mã số quy trình |
Ghi chú |
|
|||||
1 |
|
|
|
|
Quy trình kèm theo |
2 |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|||||
1 |
|
|
|
|
Quy trình kèm theo |
2 |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|||||
1 |
EC |
|
|
|
|
2 |
SC |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
Quy trình sản xuất được xây dựng cho mỗi sản phẩm, mỗi cỡ lô sản xuất và được phê duyệt bởi người có thẩm quyền của cơ sở. Quy trình cần có các thông tin: tên sản phẩm, mã số của quy trình, mục đích, định mức sản xuất (danh mục nguyên liệu và phụ gia, định lượng của từng loại, lượng thành phẩm dự kiến và giới hạn cho phép, hao hụt), địa điểm, thiết bị sử dụng chủ yếu, các bước tiến hành (ví dụ: kiểm tra nguyên liệu, trình tự thêm các nguyên vật liệu, thời gian, tốc độ nhiệt độ trộn...), kiểm tra chất lượng và các giới hạn tương ứng, ghi chép nhật ký, nhập kho, bảo quản, bao bì, nhãn mác, vệ sinh, các điểm phải lưu ý.
3. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung
.......................................................................................................................................................
4. Dây chuyền, thiết bị sản xuất chính
Tên thiết bị |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Tổng công suất |
Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hệ thống phụ trợ
Tên thiết bị |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Tổng công suất |
Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Nhân lực
- Sơ đồ tổ chức bộ máy liên quan trực tiếp đến sản xuất: (bản vẽ kèm theo)
- Danh sách nhân sự (bao gồm cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển, hóa chất nguy hiểm):
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nam/Nữ |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
Chức vụ, chức danh |
Những khóa đào tạo đã tham gia
|
Điều kiện sức khỏe |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Người trực tiếp quản lý, điều hành cơ sở sản xuất phải có trình độ đại học chuyên ngành hóa học, bảo vệ thực vật, sinh học;
- Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thuốc bảo vệ thực vật phải có Giấy chứng nhận sức khỏe của theo quy định của Bộ Y tế;
- Người trực tiếp sản xuất phải có Giấy chứng nhận tập huấn an toàn hoá chất bảo vệ thực vật của theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Nguồn nước
- Nước công cộng
- Nước giếng khoan
8. Hệ thống xử lý chất thải
- Nước thải: Có Không
- Khí thải: Có Không
- Chất thải rắn: (bao gồm cả cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý) …………………………...
9. Trang thiết bị bảo hộ lao động
....................................................................................................................................................
10. Trang thiết bị phòng chống cháy nổ
…………………………………………....................................................................................
11. Phòng thử nghiệm
Có (tiếp tục khai báo mục 11.1)
Không (tiếp tục khai báo mục 11.2)
11.1. Nếu có, khai tiếp các thông tin sau:
a) Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 17025-2005 hoặc tương đương:
Được chứng nhận bởi Tổ chức chứng nhận ................................................................
Cơ sở tự áp dụng
b) Thiết bị thử nghiệm
Tên thiết bị |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Tổng công suất |
Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
c) Chỉ tiêu thử nghiệm:
STT |
Chỉ tiêu |
Phương pháp |
Ghi chú |
|
|||
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|||
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|||
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
(Đánh dấu * đối với các chỉ tiêu thử nghiệm được công nhận/ chỉ định bởi các tổ chức chứng nhận/ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
d) Nhân lực
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nam/Nữ |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
Chức vụ, chức danh |
Những khóa đào tạo đã tham gia |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
11.2. Nếu không có, khai báo tên những đơn vị phân tích cơ sở có hợp đồng kiểm tra chất lượng thành phẩm
......................................................................................................................................................
12. Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 9001:2008 hoặc tương đương
Được chứng nhận bởi Tổ chức chứng nhận ...........................................................................
Cơ sở tự áp dụng.
13. Hệ thống quản lý môi trường phù hợp ISO 14001:2010 hoặc tương đương
Được chứng nhận bởi Tổ chức chứng nhận ...........................................................................
Cơ sở tự áp dụng.
14. Những thông tin khác
......................................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu )
Phụ lục XVI
MẪU BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN THUYẾT MINH
ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: ....................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
Điện thoại: .................................Fax:.................................E-mail: ..............................................
2. Tên cơ sở: ..................................................................................................... .........................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
Điện thoại: .................................Fax:.................................E-mail: ..............................................
3. Loại hình hoạt động
- DN nhà nước
- DN liên doanh với nước ngoài
- DN tư nhân
- DN 100% vốn nước ngoài
- DN cổ phần
- Hộ buôn bán
- Khác: (ghi rõ loại hình)
……………………………………
4. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………........
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
……………………………………………………………………………………….................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng đối với cơ sở có cửa hàng)
- Diện tích cửa hàng: ………….m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: …………. m2 hoặc ................... tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó:
- Chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này (Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng nhận; ngày cấp; thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Y tế (Ghi rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Những thông tin khác.
3. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật
Có (tiếp tục khai báo mục 3.1)
Không (tiếp tục khai báo mục 3.2)
3.1. Nếu có, cung cấp các thông tin sau:
Nơi chứa thuốc: từ 5000 kg trở lên dưới 5000 kg
Kích thước kho: chiều dài (m): .............. chiều rộng (m): ............ chiều cao: .....................
Thông tin về nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
a) Tên người đại diện: ................................................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................................
Điện thoại: ....................Mobile: ....................Fax:................... E-mail: ...................................
b) Trạm cấp cứu gần nhất: ...........................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:............................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): .....................................................................................................
c) Đơn vị cứu hỏa gần nhất (km): ................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:.............................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ......................................................................................................
d) Đồn cảnh sát gần nhất: .............................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:............................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ......................................................................................................
đ) Tên khu dân cư gần nhất: .........................................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ......................................................................................................
3.2. Nếu không có kho riêng, nêu tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng thuê kho):.............................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
Phụ lục XVII
MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀPHÁT TRIỂN NÔNG THÔNCỤC BẢO VỆ THỰC VẬT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /………… |
…………..,ngày tháng năm 20.. |
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Thông tư số …./…./TT-BNNPTNT ngày …. tháng …. năm 20… của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
Căn cứ Quyết định số……ngày……… của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật về việc thành lập Đoàn đánh giá.
Hôm nay, ngày………………………………..tại ……………………………………
Địa chỉ:.......................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện Đoàn đánh giá:
1. Ông/ Bà:....................................................................... ,Chức vụ : .........................................
2. Ông/ Bà: ................................................................. .., Chức vụ : ...........................................
3. Ông/ Bà: ................................................................... , Chức vụ : ...........................................
Đại diện cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật:
1. Ông/Bà:....................................................................... , Chức vụ : .........................................
2. Ông/Bà:....................................................................... , Chức vụ : .........................................
1. Nội dung đánh giá
..................................................................................................................................................
2. Loại hình sản xuất
Sản xuất hoạt chất Sản xuất thuốc kỹ thuật
Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ thuật Sang chai, đóng gói
3. Số dạng sản phẩm đề nghị
..................................................................................................................................................
4. Kết quả đánh giá:................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
5. Kiến nghị của Đoàn đánh giá:................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
6. Kết luận của Đoàn đánh giá:...................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
7. Ý kiến của cơ sở:...................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Biên bản đã được đọc lại cho Đoàn đánh giá, đại diện cơ sở cùng nghe và thống nhất ký tên vào biên bản. Biên bản được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau. Đoàn đánh giá giữ 01 bản và 01 bản lưu tại cơ sở làm căn cứ thi hành.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
|
Phụ lục XVIII
MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT …CHI CỤC ............................ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:……… /……… |
…………..,ngày ... tháng … năm ….. |
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Thông tư số …./…./TT-BNNPTNT ngày …. tháng …. năm 20… của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
Căn cứ Quyết định số……ngày……… của Chi Cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật ……… về việc thành lập Đoàn đánh giá.
Hôm nay ngày……………..tại ……………………………………………………....
Địa chỉ :.................................................................................................................... ……………..
Chúng tôi gồm:
Đại diện Đoàn đánh giá:
1. Ông/ Bà: ..................................................................... , Chức vụ : .........................................
2. Ông/ Bà: ................................................................... , Chức vụ : ...........................................
Đại diện cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
1. Ông/Bà:....................................................................... , Chức vụ : .........................................
2. Ông/Bà:....................................................................... , Chức vụ : .........................................
Tiến hành đánh giá điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của cơ sở....................
1. Nội dung, kết quả đánh giá: ………………………………………………………………
..................................................................................................................................................
2. Kết luận của Đoàn đánh giá:...................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
3. Kiến nghị của Đoàn đánh giá:................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
4. Ý kiến của cơ sở:...................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Biên bản đã được đọc lại cho Đoàn đánh giá, đại diện cơ sở cùng nghe và thống nhất ký tên vào biên bản. Biên bản được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau. Đoàn đánh giá giữ 01 bản và 01 bản lưu tại cơ sở làm căn cứ thi hành.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ( Ký tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
|
Phụ lục XX
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT … CHI CỤC ................................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số:…………….
Tên cơ sở: ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………… Fax: ………………………….
Tên đơn vị chủ quản: .…………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………… Fax: ………………………….
hoặc
Chủ cơ sở: ………………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân số: …………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………….......…….
Địa điểm cửa hàng buôn bán: …………………………………………………...……
Được công nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày…….tháng….năm….
………., ngày tháng năm
CHI CỤC TRƯỞNG
Phụ lục XXI
MẪU KẾ HOẠCH HOẶC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA,
ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ
|
|
KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỤ CỐ HÓA CHẤT
CỦA …………………
I. Mở đầu
- Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở hóa chất.
- Tính cần thiết phải lập Kế hoạch.
- Các căn cứ pháp lý lập Kế hoạch.
II. Phần thứ nhất
THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN, CƠ SỞ HÓA CHẤT
- Thông tin về quy mô đầu tư, sản xuất kinh doanh: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.
- Các hạng mục công trình bao gồm công trình chính, công trình phụ và các công trình khác, danh mục thiết bị sản xuất chính.
- Công nghệ sản xuất.
- Bản kê khai tên hoá chất, khối lượng, đặc tính lý hoá học, độc tính của mỗi loại hoá chất nguy hiểm là nguyên liệu, hoá chất trung gian và hoá chất thành phẩm. Trường hợp các loại hoá chất trong dự án, cơ sở hóa chất đã có phiếu an toàn hoá chất hoặc đã được chứng nhận hoàn thành khai báo theo quy định, tổ chức, cá nhân có dự án, cơ sở hoá chất có thể sử dụng phiếu an toàn hoá chất hoặc chứng nhận hoàn thành khai báo thay cho bản kê khai đặc tính hoá chất.
- Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hoá chất nguy hiểm, bao gồm:
- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hoá chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;
- Yêu cầu về tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo, điều kiện về cơ sở thiết kế chế tạo. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành;
- Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện;
- Các phương tiện, hệ thống vận chuyển nội bộ dự kiến sử dụng trong dự án, cơ sở hóa chất.
- Mô tả điều kiện địa lý, địa hình, đặc điểm khí tượng thuỷ văn khu vực thực hiện dự án, cơ sở hóa chất.
- Bản danh sách các công trình công nghiệp, quân sự, khu dân cư, hành chính, thương mại, các công trình tôn giáo, các khu vực nhạy cảm về môi trường trong phạm vi 1000 m bao quanh vị trí dự án, cơ sở hóa chất.
III. Phần thứ hai
DỰ BÁO NGUY CƠ XẢY RA SỰ CỐ VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TRA,
GIÁM SÁT CÁC NGUỒN NGUY CƠ SỰ CỐ HÓA CHẤT
- Lập bản danh sách các điểm nguy cơ bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hoá chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hoá chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực. Liệt kê các sự cố rò rỉ, tràn đổ hoặc cháy nổ hóa chất nguy hiểm có thể xảy ra tại từng điểm nguy cơ, phân tích nguyên nhân, điều kiện xảy ra sự cố.
- Xây dựng các giải pháp phòng ngừa sự cố và lập kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố: Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; quy định thành phần kiểm tra, trách nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát; quy định lưu giữ hồ sơ kiểm tra.
IV. Phần thứ ba
DỰ BÁO TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ HÓA CHẤT
VÀ PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ
- Dự kiến diễn biến tình huống sự cố, ước lượng về hậu quả tiếp theo, phạm vi tác động, mức độ tác động đến người và môi trường xung quanh khi sự cố không được kiểm soát, ngăn chặn. Việc xác định hậu quả phải dựa trên mức độ hoạt động lớn nhất của thiết bị hoặc khu vực lưu trữ hoá chất nguy hiểm.
- Phương án ứng phó đối với các sự cố đã dự báo. Kế hoạch phối hợp các lực lượng bên trong và bên ngoài ứng phó sự cố. Kế hoạch sơ tán người, tài sản.
V. Phần thứ tư
NĂNG LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
- Bản nhân lực ứng phó sự cố hóa chất: Dự kiến về hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp cứu hộ, xử lý sự cố.
- Bản liệt kê trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hoá chất: Tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố.
- Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.
- Kế hoạch huấn luyện và diễn tập theo định kỳ.
VI. Phần thứ năm
PHƯƠNG ÁN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ HÓA CHẤT
Phương án khắc phục hậu quả sự cố hoá chất được lập theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Nội dung của phương án khắc phục hậu quả sự cố hoá chất bao gồm các vấn đề sau:
- Biện pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm môi trường và hạn chế sự lan rộng, ảnh hưởng đến sức khoẻ và đời sống của nhân dân trong vùng.
- Biện pháp khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
- Bản hướng dẫn chi tiết các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm do sự cố hóa chất.
VII. Phần thứ sáu
KẾT LUẬN
- Đánh giá của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
- Cam kết của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất.
- Những kiến nghị của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất.
(Kiến nghị về những nội dung nằm ngoài thẩm quyền của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành dự án, cơ sở hóa chất).
Phụ lục
CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- Bản đồ vị trí khu đất đặt dự án, cơ sở hóa chất.
- Bản đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hoá chất dự kiến trong mặt bằng dự án, cơ sở sản xuất và trạng thái bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất).
- Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và sơ đồ dây chuyền công nghệ, khối lượng hoá chất nguy hiểm tại các thiết bị sản xuất chính, thiết bị chứa trung gian.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo (nếu có): Bao gồm tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản./.
Phụ lục XXII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN, TẬP HUẤN AN TOÀN HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH 03 THÁNG
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT … CHI CỤC ....................
Số: …………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
CHI CỤC ...................
Chứng nhận:
Ông/Bà: ..........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................
Nơi sinh:..........................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................
Đã hoàn thành chương trình
"Bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật"
Thời gian từ ngày: ....................................đến ngày ...................
Giấy chứng nhận này có giá trị trên toàn quốc và không thời hạn.
.............., ngày ..... tháng ...... năm .......
CHI CỤC TRƯỞNG
(ký tên, đóng dấu)
II. ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH 03 NGÀY
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT ... CHI CỤC ..............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN
AN TOÀN HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT
Ông/Bà: ..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Nơi sinh:..............................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................
Đã tham dự lớp:
"Tập huấn an toàn hóa chất bảo vệ thực vật"
Thời gian từ ngày: ....................................đến ngày ...................
.............., ngày ..... tháng ...... năm .......
CHI CỤC TRƯỞNG
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục XXIII
MẪU BÁO CÁO XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHẬP KHẨU KHÔNG YÊU CẦU GIẤY PHÉP
Đơn vị: (tên tổ chức nhập khẩu thuốc BVTV) |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT (không yêu cầu giấy phép)
(6 tháng đầu năm 20 ……/ năm 20….)
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
STT |
Tên thuốc BVTV |
Loại thuốc |
Số lượng |
Mục đích nhập khẩu |
Xuất xứ |
Đơn giá |
Trị giá |
Ghi chú |
||
Thuốc kỹ thuật (Tên hoạt chất, hàm lượng) |
Thuốc thành phẩm (Dạng, hàm lượng) |
Số lượng (kg, lít) |
Quy đổi (kg a.i) |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT XUẤT KHẨU
Đơn vị: (tên tổ chức xuất khẩu thuốc BVTV) |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT (không yêu cầu giấy phép)
(6 tháng đầu năm 20 ……/ năm 20….)
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
STT |
Tên thuốc BVTV |
Loại thuốc |
Số lượng |
Loại hình xuất khẩu |
Nước nhập khẩu |
Đơn giá |
Trị giá |
Ghi chú |
||
Thuốc kỹ thuật (Tên hoạt chất, hàm lượng) |
Thuốc thành phẩm (Dạng, hàm lượng) |
Số lượng (kg, lít) |
Quy đổi (kg a.i) |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP
Đơn vị: (tên tổ chức nhập khẩu thuốc BVTV) |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT THEO GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(6 tháng đầu năm 20 ……/ năm 20….)
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
Số GP |
Ngày cấp |
Tên thuốc BVTV |
Số lượng |
Mục đích nhập khẩu |
Loại thuốc |
Tình hình sử dụng |
Nước xuất |
Ghi chú |
||
Thuốc kỹ thuật (Tên hoạt chất, hàm lượng) |
Thuốc thành phẩm (Dạng, hàm lượng) |
Số lượng (kg, lít) |
Quy đổi (kg a.i) |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục XXIV
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
CHẤT LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Có giá trị đến ngày ...... tháng .......năm ......)
Kính gửi: Tổ chức đánh giá sự phù hợp
Địa chỉ:……………………………………………………………………………......................
Điện thoại:……………………………………. Fax:…………………………………………..
Tổ chức, cá nhân:........................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................................
Điện thoại:............................................................Fax:..................................................................
Đăng ký kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật sau:
STT |
TÊN HÀNG |
MÃ SỐ |
XUẤT XỨ |
LƯỢNG HÀNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký kiểm tra lô hàng nói trên tại địa điểm (địa điểm, sơ đồ kho lưu chứa thuốc bảo vệ thực vật để kiểm tra):
Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Hợp đồng số:………………………… - Hóa đơn số:………………………….. - Vận đơn số:…………………………. - Lược khai hàng hóa số:……………... |
- Giấy CNCL/ATVS số:…………………….. - Giấy chứng nhận xuất xứ:…………............. - Giấy phép nhập khẩu (đối với loại thuốc bảo vệ thực vật yêu cầu giấy phép):……… |
Chúng tôi xin cam đoan và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật:
1. Giữ nguyên trạng hàng hóa tại địa điểm đăng ký trên và xuất trình hàng hóa cùng hồ sơ Hải quan để .....(Tên tổ chức đánh giá sự phù hợp) thực hiện việc kiểm tra chất lượng lô hàng này.
2. Chỉ đưa hàng hóa vào gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán, sử dụng khi được … (Tên tổ chức đánh giá sự phù hợp) cấp thông báo chứng nhận lô hàng đạt yêu cầu chất lượng.
TÊN TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP Vào sổ đăng ký số: ........., ngày ....... tháng ....... năm ......... (Ký tên, đóng dấu) |
........., ngày ....... tháng ....... năm ......... TỔ CHỨC NHẬP KHẨU (Đại diện tổ chức ) (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục XXV
MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Tên cơ quan chủ quản) CƠ QUAN KIỂM TRA...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số ….....
BIÊN BẢN LẤY MẪU KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHẬP KHẨU
Theo giấy đăng ký kiểm tra:............................................Ngày ......./........./..................................
Tên chủ hàng:................................................................................................................................
Nơi lấy mẫu:..................................................................................................................................
Thời gian lấy mẫu:........................................................................................................................
Tên người lấy mẫu: ......................................................................................................................
1. Quy định về lấy mẫu:
TT |
Tên thuốc, tên hoạt chất thuốc BVTV |
Cỡ lô (kg) |
Số lượng mẫu lấy để kiểm tra (g, l) |
Phương pháp lấy mẫu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đặc điểm lô hàng:
Ký mã hiệu:......................................................Ngày sản xuất:.....................................................
Quy cách đóng gói:.......................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tình trạng mẫu:.............................................................................................................................
3. Các chỉ tiêu yêu cầu kiểm tra/thử nghiệm:................................................................................
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện tổ chức, cá nhân (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người lấy mẫu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục XXVI
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN, LOGO TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP Số:........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…., ngày…….tháng……. năm……… |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
CHẤT LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHẬP KHẢU
CERTIFICATE OF QUALITY CONTROL FOR IMPORT PESTICIDE
Tên hàng/Name of goods:………………………………………………………………………
Mã số hàng hóa/Code of goods:…………………………………………………………………
Ký/Nhãn hiệu hàng hóa/Goods marking:……………………………………………………….
Ngày sản xuất.........................................., Thời hạn sử dụng ......................................................
Số lượng, trọng lượng/ Quantity/ volume:………………………………………………………
Thuộc tờ khai hải quan số/ Goods declaration number:………………………………………...
ngày/date:………………………………………………………………………………………..
Đã làm thủ tục hải quan tại hải quan/Customs office:…………………………………………..
Hợp đồng số/Contract number:…………………………………………………………………
Phiếu đóng gói số/ Packing list number:………………………………………………………..
Hóa đơn số/ Invoice number:……………………………………………………………………
Vận đơn số/ B.L number:………………………………………………………………………..
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu/ Importer: ………………………………………………………..
Địa chỉ, số điện thoại/ Address, phone number:…………………………………………...........
Giấy đăng ký kiểm tra số/ Registration number of quality control:…………………………….
Ngày lấy mẫu kiểm tra/ Date of control:………………………………………………………..
Địa điểm lấy mẫu kiểm tra/ Location of control:……………………………………………….
Căn cứ kiểm tra/ Specification for control:……………………………………………………..
KẾT QUẢ KIỂM TRA/CONTROL RESULT
¨ Lô hàng đạt yêu cầu chất lượng nhập khẩu/ the goods are found to be comformity with quality requirement for import.
¨ Lô hàng không đạt yêu cầu chất lượng nhập khẩu (nêu cụ thể lý do không đạt theo chỉ tiêu kiểm tra hàm lượng, vật lý, kết quả kiểm tra chi tiết…)/ the goods are not found to be comformity with quality requirement for import.
* Hồ sơ kiểm tra được gửi kèm theo Thông báo này.
Nơi nhận/sent to: - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu; - Hải quan cửa khẩu; - Lưu Tổ chức đánh giá. |
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP (Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục XXVII
MẤU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Tên cơ quan chủ quản) TÊN TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…., ngày…….tháng……. năm……… |
Số …../BC-
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Số liệu ........... năm 200 ..... tính từ ngày ...... đến ngày ....)
Kính gửi: .........................
1. Tổng số lô hàng đã đăng ký kiểm tra: ........................ lô, trong đó:
- Số lô đã qua kiểm tra đạt yêu cầu: ...................................lô (chi tiết xem bảng 1)
- Số lô không đạt yêu cầu: .................................................lô (chi tiết xem bảng 2)
2. Tình hình khiếu nại: (lô hàng, doanh nghiệp nhập khẩu, tình hình khiếu nại và giải quyết ...) ...............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Kiến nghị: .......................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Bảng 1. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng đạt yêu cầu nhập khẩu
TT |
Số hồ sơ |
Tên người nhập khẩu |
Địa chỉ ĐT/fax |
Tên thuốc BVTV |
Số lượng |
Xuất xứ |
Ghi chú |
||
Thuốc kỹ thuật (Tên hoạt chất, hàm lượng) |
Thuốc thành phẩm (Dạng, hàm lượng) |
Số lượng (kg, lít |
Quy đổi (kg a.i) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu
TT |
Số hồ sơ |
Tên người nhập khẩu |
Địa chỉ ĐT/fax |
Tên thuốc BVTV |
Số lượng |
Xuất xứ |
Lý do không đạt |
||
Thuốc kỹ thuật (Tên hoạt chất, hàm lượng) |
Thuốc thành phẩm (Dạng, hàm lượng) |
Số lượng (kg, lít |
Quy đổi (kg a.i) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT, Tổ chức đánh giá. |
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục XXVIII
MẪU BIÊN BẢN VI PHẠM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Tên cơ quan chủ quản) TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số …..
BIÊN BẢN
Về việc vi phạm quy định kiểm tra nhà nước chất lượng
thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu
….., ngày........tháng.......năm........
Tên tôi là:.....................................................Chức vụ:.................................................................
Khi kiểm tra lô hàng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu tại:...........................................................
Theo Giấy đăng ký kiểm tra về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu số ……………………………..……………........................... ngày..........tháng.........năm.............
của tổ chức, cá nhân nhập khẩu:...................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................................
Đã có hành vi, vi phạm quy định kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu.
Nội dung vi phạm: Đánh dấu (x) vào ô vi phạm.
¨ Lô hàng không để đúng vào kho đã đăng ký với cơ quan kiểm tra nhà nước
¨ Lô hàng không đúng với hồ sơ hải quan (tên hàng, số lượng...)
¨ Lô hàng không còn nguyên trạng
¨ Lô hàng đã đưa vào sử dụng (toàn bộ, một phần....)
¨ Các vi phạm khác (nêu rõ):......................................................................................................
Ý kiến của người vi phạm:............................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Biên bản này lập tại:....................................và được lập thành 03 bản (01 bản do tổ chức đánh giá sự phù hợp giữ, 01 bản do chủ hàng giữ, 01 bản chuyển cho Cục Bảo vệ thực vật).
Đại diện tổ chức, cá nhân (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người lập biên bản (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục XXIX
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh …..
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép vận chuyển..............................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................................
Điện thoại ……………………………Fax..................................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số …………ngày…..tháng ……năm……….....................
Đăng ký doanh nghiệp số………………………ngày…….tháng …….năm…………...............
tại……………………………………………………………………………………..................
Số tài khoản…………………….Tại ngân hàng……………………………………..................
Họ tên người đại diện pháp luật………………………Chức danh…………………..................
CMND/Hộ chiếu số………………….do………………cấp ngày…./…./…………...................
Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………...................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp “Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật” đối với loại thuốc bảo vệ thực vật sau:
STT |
Tên thuốc BVTV/ hoạt chất |
Số UN |
Loại, nhóm hàng |
Số hiệu nguy hiểm |
Khối lượng vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cho phương tiện giao thông ……………………………………………………………………..
(lưu ý: ghi rõ loại phương tiện vận chuyển, trọng tải phương tiện, biển kiểm soát, tên chủ phương tiện, tên người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ, người áp tải hàng, số CMND/Hộ chiếu, hộ khẩu thường trú).
Tôi cam kết đảm bảo an toàn để tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
........., ngày..........tháng .......năm...........
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục XXX
MẪU GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT … CHI CỤC ............................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép vận chuyển..........................................................
2. Tên phương tiện, biển kiểm soát (1)…......................................................................................
3. Tên chủ phương tiện giao thông .………………………….....................................................
CMND/Hộ chiếu số………………….do………………cấp ngày…./…./…………...................
Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………...................
4. Tên người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ (2)………….....................................
CMND/Hộ chiếu số………………….do………………cấp ngày…./…./…………...................
Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………...................
5. Tên người áp tải hàng (nếu có)
6. Hàng hoá được vận chuyển:
STT |
Tên thuốc BVTV/ hoạt chất |
Số UN |
Loại, nhóm hàng |
Số hiệu nguy hiểm |
Khối lượng vận chuyển (3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Hành trình (4) từ …………………………đến ………………………………….....................
8. Thời gian bắt đầu vận chuyển………………………………………………….......................
9. Thời hạn hiệu lực của giấy phép vận chuyển:………………………………..........................
............, ngày..........tháng ........năm.........
CHI CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Vào sổ đăng ký số:
Ngày ......tháng......năm....
Ghi chú:
(1), (2) Trường hợp cấp phép cho nhiều phương tiện, nhiều người điều khiển phương tiện thì Giấy phép bổ sung thêm Phụ lục danh sách phương tiện, người điều khiển phương tiện.
(3), (4) Trường hợp khối lượng vận chuyển khác nhau, lịch trình vận chuyển đến nhiều địa điểm khác nhau thì Giấy phép bổ sung Phụ lục chi tiết các nội dung này.
Phụ lục XXXI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT … CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT hoặc TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
HUẤN LUYỆN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG VẬN CHUYỂN,
BẢO QUẢN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Chứng nhận (ông, bà):..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:............................................................. Nơi sinh:.....................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................................
Đã tham dự lớp tập huấn:
"An toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật"
Thời gian từ ngày: .......................... đến ngày ...................
Giấy chứng nhận này có giá trị không thời hạn.
.............., ngày ..... tháng ...... năm .........
CHI CỤC TRƯỞNG
hoặc GIÁM ĐỐC CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục XXXII
BÁO HIỆU NGUY HIỂM TRONG VẬN CHUYỂN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Kích thước báo hiệu nguy hiểm: chiều dài 300 mm x chiều rộng 500 mm
Phụ lục XXXIII
HÌNH ĐỒ CẢNH BÁO TRONG VẬN CHUYỂN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Kích thước hình đồ cảnh báo in trên kiện hàng: 100 mm x 100 mm
Kích thước hình đồ cảnh báo in trên container: 250 mm x 250 mm
Kích thước hình đồ cảnh báo in trên phương tiện: 500 mm x 500 mm
Lưu ý: Đường viền hình vuông đặt lệch và đường viền hình vẽ bên trong màu đen.
Phụ lục XXXIV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên công ty, doanh nghiệp Số: ......
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày ..... tháng ...... năm ..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Tên cơ quan có thẩm quyền
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo: .......................................................
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..............
Số điện thoại:....................................Fax:..........................E-mail:………………………….......
Số giấy phép hoạt động :………………………………………………………………………...
Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ:...................................................
Kính đề nghị ... (tên cơ quan có thẩm quyền) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với thuốc bảo vệ thực vật sau:
STT |
Tên thuốc BVTV |
Giấy chứng nhận đăng ký |
Phương tiện quảng cáo |
1. |
|
|
|
… |
|
|
|
Các tài liệu gửi kèm:
1.....................................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................................
3………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết sẽ quảng cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp luật trên và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung được xác nhận chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục XXXV
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên cơ quan chủ quản Tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……., ngày………tháng…….năm 20….
|
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số: /20... /XNQC-ký hiệu viết tắt của cơ quan có thẩm quyền
(Tên cơ quan có thẩm quyền)..........xác nhận:
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo: .......................................................
…...................................................................................................................................................
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..............
Số điện thoại:.............................Fax:..........................E-mail:…………………………..............
có nội dung quảng cáo (1) các thuốc bảo vệ thực vật trong bảng dưới đây phù hợp với quy định hiện hành.
STT |
Tên thuốc BVTV |
Giấy chứng nhận đăng ký |
Phương tiện quảng cáo |
1. |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật đúng nội dung đã được xác nhận.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên,đóng dấu)
|
1. Nội dung quảng cáo được đính kèm Giấy xác nhận này .
Phụ lục XXXVI
CÁC NHÓM PHÂN LOẠI NGUY HẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Phân loại thuốc bảo vệ thực vật theo nguy hại vật chất
1. Nguy hại vật chất của thuốc bảo vệ thực vật được phân loại theo các đặc tính dưới đây:
a) Khí dễ cháy;
b) Sol khí dễ cháy;
c) Khí chịu nén;
d) Chất lỏng dễ cháy;
đ) Hợp chất sinh ra khí dễ cháy khi tiếp xúc với nước;
e) Chất lỏng oxi hoá;
g) Chất rắn oxi hoá;
h) Ăn mòn kim loại.
2. Chi tiết phân loại và tiêu chuẩn phân loại các nguy hại vật chất của thuốc bảo vệ thực vật được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BCT ngày 13 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định phân loại và ghi nhãn hoá chất (Sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/2012/TT-BCT ).
II. Phân loại thuốc bảo vệ thực vật theo mức độ nguy hại ảnh hưởng đến sức khoẻ con người
1. Các nguy hại ảnh hưởng đến sức khoẻ con người
a) Độc cấp tính;
b) Ăn mòn da;
c) Tổn thương mắt;
d) Tác nhân nhạy hô hấp hoặc da;
e) Khả năng gây đột biến tế bào mầm;
g) Khả năng gây ung thư;
h) Độc tính sinh sản.
2. Chi tiết phân loại và tiêu chuẩn phân loại của thuốc bảo vệ thực vật theo mức độ nguy hại ảnh hưởng đến sứa khỏe con người được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BCT.
III. Phân loại thuốc bảo vệ thực vật theo mức độ nguy hại ảnh hưởng đến môi trường
1. Các nguy hại ảnh hưởng đến môi trường
a) Môi trường nước;
b) Ảnh hưởng đến tầng ô-zôn.
2. Chi tiết phân loại và tiêu chuẩn phân loại của thuốc bảo vệ thực vật theo mức độ nguy hại ảnh hưởng đến môi trường được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BCT.
Phụ lục XXXVII
HÌNH ĐỒ CẢNH BÁO, TỪ CẢNH BÁO, CẢNH BÁO NGUY CƠ, VẠCH MÀU TRÊN NHÃN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mục 1
NGUY HẠI VẬT CHẤT
Bảng 1. Khí dễ cháy
Yếu tố ghi nhãn |
Loại 1 |
Loại 2 |
Hình đồ cảnh báo |
Không có biểu tượng |
|
Tên gọi hình đồ |
Ngọn lửa |
|
Từ cảnh báo |
Nguy hiểm |
Cảnh báo |
Cảnh báo nguy cơ |
Khí rất dễ cháy |
Khí dễ cháy |
Bảng 2. Sol khí dễ cháy
Yếu tố ghi nhãn |
Loại 1 |
Loại 2 |
Hình đồ cảnh báo |
||
Tên gọi hình đồ |
Ngọn lửa |
Ngọn lửa |
Từ cảnh báo |
Nguy hiểm |
Cảnh báo |
Cảnh báo nguy cơ |
Sol khí rất dễ cháy |
Sol khí dễ cháy |
Bảng 3. Khí chịu nén
Yếu tố ghi nhãn |
Khí nén |
Khí hoá lỏng |
Khí hoá lỏng đông lạnh |
Khí hoà tan |
Hình đồ cảnh báo |
||||
Tên gọi hình đồ |
Bình khí |
Bình khí |
Bình khí |
Bình khí |
Từ cảnh báo |
Cảnh báo |
Cảnh báo |
Cảnh báo |
Cảnh báo |
Cảnh báo nguy cơ |
Chứa khí dưới áp suất; có thể nổ nếu gia nhiệt |
Chứa khí dưới áp suất; có thể nổ nếu gia nhiệt |
Chứa khí đông lạnh, có thể gây bỏng lạnh hay bị thương |
Chứa khí dưới áp suất; có thể nổ nếu gia nhiệt |
Bảng 4. Chất lỏng dễ cháy
Yếu tố ghi nhãn |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Hình đồ cảnh báo |
Không có hình đồ |
|||
Tên gọi hình đồ |
Ngọn lửa |
Ngọn lửa |
Ngọn lửa |
|
Từ cảnh báo |
Nguy hiểm |
Nguy hiểm |
Cảnh báo |
Cảnh báo |
Cảnh báo nguy cơ |
Hơi và chất lỏng rất dễ cháy |
Hơi và chất lỏng rất dễ cháy |
Hơi và chất lỏng dễ cháy |
Chất lỏng dễ cháy |
Bảng 5. Hợp chất sinh ra khí dễ cháy khi tiếp xúc với nước
Yếu tố ghi nhãn |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Hình đồ cảnh báo |
|||
Tên gọi hình đồ |
Ngọn lửa |
Ngọn lửa |
Ngọn lửa |
Từ cảnh báo |
Nguy hiểm |
Nguy hiểm |
Cảnh báo |
Cảnh báo nguy cơ |
Khi tiếp xúc với nước giải phóng khí dễ cháy mà có thể tự bắt cháy |
Khi tiếp xúc với nước giải phóng khí dễ cháy |
Tiếp xúc với nước giải phóng khí dễ cháy |
Bảng 6. Chất lỏng oxy hoá
Yếu tố ghi nhãn |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Hình đồ cảnh báo |
|||
Tên gọi hình đồ |
Ngọn lửa trên vòng tròn |
Ngọn lửa trên vòng tròn |
Ngọn lửa trên vòng tròn |
Từ cảnh báo |
Nguy hiểm |
Nguy hiểm |
Cảnh báo |
Cảnh báo nguy cơ |
Có thể gây cháy hoặc nổ, oxy hoá mạnh |
Có thể cháy mạnh, chất oxy hoá |
Có thể cháy mạnh; chất oxy hoá |
Bảng 7. Chất rắn oxy hoá
Yếu tố ghi nhãn |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Hình đồ cảnh báo |
|||
Tên gọi hình đồ |
Ngọn lửa trên vòng tròn |
Ngọn lửa trên vòng tròn |
Ngọn lửa trên vòng tròn |
Từ cảnh báo |
Nguy hiểm |
Nguy hiểm |
Cảnh báo |
Cảnh báo nguy cơ |
Có thể gây cháy hoặc nổ; chất oxy hoá mạnh |
Có thể cháy mạnh; chất oxy hoá |
Có thể cháy mạnh; chất oxy hoá |
Bảng 8. Ăn mòn kim loại
Yếu tố ghi nhãn |
Loại 1 |
Hình đồ cảnh báo |
|
Tên gọi hình đồ |
Ăn mòn |
Từ cảnh báo |
Cảnh báo |
Cảnh báo nguy cơ |
Có thể ăn mòn kim loại |
Mục 2
NGUY HẠI ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI
Bảng 1. Độc cấp tính
Yếu tố ghi nhãn |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
Hình đồ cảnh báo |
Không sử dụng Hình đồ cảnh báo |
||||
Tên gọi hình đồ |
Đầu lâu xương chéo |
Đầu lâu xương chéo |
Đầu lâu xương chéo |
Dấu chấm than
|
|
Từ ký hiệu |
Nguy hiểm |
Nguy hiểm |
Nguy hiểm |
Cảnh báo |
Cảnh báo |
Cảnh báo nguy cơ: Miệng |
Chết nếu nuốt phải |
Chết nếu nuốt phải |
Ngộ độc nếu nuốt phải |
Có hại nếu nuốt phải |
Có thể có hại nếu nuốt phải |
Cảnh báo nguy cơ: Da |
Chết khi tiếp xúc với da |
Chết khi tiếp xúc với da |
Ngộ độc khi tiếp xúc với da |
Có hại khi tiếp xúc với da |
Có thể có hại khi tiếp xúc với da |
Cảnh báo nguy cơ: Hô hấp |
Chết nếu hít phải |
Chết nếu hít phải |
Ngộ độc nếu hít phải |
Có hại nếu hít phải |
Có thể có hại nếu hít phải |
Vạch màu |
Đỏ |
Đỏ |
Vàng |
Vàng |
Lam |
Bảng 2. Ăn mòn/kích ứng da
Yếu tố ghi nhãn |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
||
1 A |
1 B |
1C |
|
|
|
Hình đồ |
|
||||
Tên gọi hình đồ |
Ăn mòn |
Ăn mòn |
Ăn mòn |
Dấu chấm than |
Không sử dụng |
Từ ký hiệu |
Nguy hiểm |
Nguy hiểm |
Nguy hiểm |
Cảnh báo |
Cảnh báo |
Cảnh báo nguy cơ |
Gây bỏng da nghiêm trọng và hỏng mắt |
Gây bỏng da nghiêm trọng và hỏng mắt |
Gây bỏng da nghiêm trọng và hỏng mắt |
Gây kích ứng da |
Gây kích ứng da nhẹ |
Bảng 3. Tổn thương mắt nghiêm trọng/kích ứng mắt
Yêu tố ghi nhãn |
Loại 1 |
Loại 2A |
Loại 2B |
Hình đồ cảnh báo |
|
||
Tên gọi hình đồ |
Ăn mòn |
Dấu chấm than |
Không sử dụng |
Từ cảnh báo |
Nguy hiểm |
Cảnh báo |
Cảnh báo |
Cảnh báo nguy cơ |
Gây tổn thương mắt nghiêm trọng |
Gây kích ứng mắt nghiêm trọng |
Gây kích ứng mắt |
Bảng 4. Gây nhạy hô hấp hoặc da
Yếu tố ghi nhãn |
Gây nhạy hô hấp Loại 1 |
Gây nhạy da Loại 1 |
Hình đồ cảnh báo |
||
Tên gọi hình đồ |
Nguy cơ sức khỏe |
Dấu chấm than |
Từ cảnh báo |
Nguy hiểm |
Cảnh báo |
Cảnh báo nguy cơ |
Có thể gây ra các triệu chứng dị ứng hoặc hen suyễn hoặc khó thở nếu hít phải |
Có thể gây ra một phản ứng dị ứng da |
Bảng 5. Khả năng gây đột biến gen/ tế bào mầm
Yếu tố ghi nhãn |
Loại 1A |
Loại 1B |
Loại 1C |
Hình đồ cảnh báo |
|||
Tên gọi hình đồ |
Nguy cơ sức khỏe |
Nguy cơ sức khỏe |
Nguy cơ sức khỏe |
Từ cảnh báo |
Nguy hiểm |
Nguy hiểm |
Cảnh báo |
Cảnh báo nguy cơ |
Có thể gây ra các khuyết tật di truyền (tình trạng cách tiếp xúc nếu chứng minh rõ ràng rằng không có cách tiếp xúc nào khác gây nguy hiểm) |
Có thể gây ra các khuyết tật di truyền (tình trạng cách tiếp xúc nếu chứng minh rõ ràng rằng không có cách tiếp xúc nào khác gây nguy hiểm) |
Nghi ngờ gây ra các khuyết tật di truyền (tình trạng cách tiếp xúc nếu chứng minh rõ ràng rằng không có cách tiếp xúc nào khác gây nguy hiểm) |
Bảng 6. Khả năng gây ung thư
Yếu tố ghi nhãn |
Loại 1A |
Loại 1B |
Loại 2 |
Hình đồ cảnh báo |
|||
Tên gọi hình đồ |
Nguy cơ sức khỏe |
Nguy cơ sức khỏe |
Nguy cơ sức khỏe |
Từ cảnh báo |
Nguy hiểm |
Nguy hiểm |
Cảnh báo |
Cảnh báo nguy cơ |
Có thể gây ung thư (tình trạng cách tiếp xúc nếu chứng minh rõ ràng rằng không có cách tiếp xúc nào khác gây nguy hiểm) |
Có thể gây ung thư (tình trạng cách tiếp xúc nếu chứng minh rõ ràng rằng không có cách tiếp xúc nào khác gây nguy hiểm) |
Nghi ngờ gây ung thư (tình trạng cách tiếp xúc nếu chứng minh rõ ràng rằng không có cách tiếp xúc nào khác gây nguy hiểm) |
Bảng 7. Độc tính sinh sản
Yếu tố ghi nhãn |
Loại 1A |
Loại 1B |
Loại 2 |
Loại bổ sung đối với ảnh hưởng tuyến sữa |
Hình đồ cảnh báo |
||||
Tên hình đồ |
Nguy cơ sức khỏe |
Nguy cơ sức khỏe |
Nguy cơ sức khỏe |
Không sử dụng
|
Từ cảnh báo |
Nguy hiểm |
Nguy hiểm |
Cảnh báo |
Không có từ cảnh báo |
Cảnh báo nguy cơ |
Có thể có hại đến khả năng sinh sản hoặc đến trẻ chưa sinh (chỉ rõ ảnh hưởng cụ thể nếu biết hoặc cách tiếp xúc nếu chứng tỏ chắc chắn là không có con đường tiếp xúc nào khác gây nguy hiểm) |
Có thể có hại đến khả năng sinh sản hoặc đến trẻ chưa sinh (chỉ rõ ảnh hưởng cụ thể nếu biết hoặc cách tiếp xúc nếu chứng tỏ chắc chắn là không có con đường tiếp xúc nào khác gây nguy hiểm) |
Nghi ngờ là có hại đến khả năng sinh sản hoặc trẻ sơ sinh (chỉ rõ ảnh hưởng cụ thể nếu biết hoặc cách tiếp xúc nếu chứng tỏ chắc chắn là không có con đường tiếp xúc nào khác gây nguy hiểm) |
Có thể gây hại đến trẻ đang bú |
Bảng 8. Độc tính hệ thống cơ quan mục tiêu (tiếp xúc một lần)
Yếu tố ghi nhãn
|
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Hình đồ cảnh báo |
|
||
Tên hình đồ |
Nguy cơ sức khỏe |
Nguy cơ sức khỏe |
Dấu chấm than |
Từ cảnh báo |
Nguy hiểm |
Cảnh báo |
Cảnh báo |
Cảnh báo nguy cơ |
Gây tổn thương cho các cơ quan (hoặc chỉ rõ tất cả các cơ quan bị ảnh hưởng nếu chỉ rõ được đường tiếp xúc) |
Có thể gây tổn thương cho các cơ quan (hoặc chỉ rõ tất cả các cơ quan bị ảnh hưởng nếu chỉ rõ được đường tiếp xúc) |
Có thể gây kích ứng hô hấp (hoặc có thể gây đờ đẫn, chóng mặt) |
Bảng 9. Độc tính hệ thống cơ quan mục tiêu (tiếp xúc lặp lại)
Yếu tố ghi nhãn |
Loại 1 |
Loại 2 |
Hình đồ cảnh báo
|
||
Tên hình đồ |
Nguy cơ sức khỏe |
Nguy cơ sức khỏe |
Từ cảnh báo |
Nguy hiểm |
Cảnh báo |
Cảnh báo nguy cơ |
Gây tổn thương cho các cơ quan hoặc chỉ rõ tất cả các cơ quan bị ảnh hưởng nếu chỉ rõ được đường tiếp xúc
|
Có thể gây tổn thương cho các cơ quan hoặc chỉ rõ tất cả các cơ quan bị ảnh hưởng nếu chỉ rõ được đường tiếp xúc
|
Mục 3
NGUY HẠI ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG
Bảng 1. Nguy cơ cấp tính đối với môi trường nước
Yếu tố ghi nhãn |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Hình đồ cảnh báo |
Không sử dụng |
Không sử dụng
|
|
Tên gọi hình đồ |
Nguy cơ môi trường |
Nguy cơ sức khỏe |
Nguy cơ sức khỏe |
Từ cảnh báo |
Cảnh báo |
Không sử dụng từ cảnh báo |
Không sử dụng từ cảnh báo |
Cảnh báo nguy cơ |
Rất độc đối với sinh vật thủy sinh |
Độc đối với sinh vật thủy sinh |
Có hại đối với sinh vật thủy sinh |
Bảng 2. Nguy cơ mãn tính đối với môi trường nước
Yếu tố ghi nhãn |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Hình đồ cảnh báo |
Không sử dụng
|
Không sử dụng |
||
Tên gọi hình đồ |
Nguy cơ môi trường |
Nguy cơ sức khỏe |
Nguy cơ sức khỏe |
|
Từ cảnh báo |
Cảnh báo |
Không sử dụng từ cảnh báo |
Không sử dụng từ cảnh báo |
|
Cảnh báo nguy cơ |
Rất độc đối với sinh vật thủy sinh với ảnh hưởng kéo dài |
Độc đối với sinh vật thủy sinh, ảnh hưởng kéo dài |
Có hại đối với sinh vật thủy sinh với ảnh hưởng kéo dài |
Có thể gây ảnh hưởng có hại kéo dài đối với sinh vật thủy sinh |
Phụ lục XXXVIII
HƯỚNG DẪN AN TOÀN TRÊN NHÃN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mục 1
CÁCH GHI HƯỚNG DẪN AN TOÀN TRÊN NHÃN
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
I. HƯỚNG DẪN AN TOÀN CHUNG
1. "ĐỂ XA TẦM VỚI CỦA TRẺ EM"
2. “ĐỌC KỸ NHÃN THUỐC TRƯỚC KHI DÙNG”
3. “KHÔNG hút thuốc, ăn hoặc uống trong khi sử dụng sản phẩm này”
4. “KHI TIẾP XÚC HOẶC CHUẨN BỊ THUỐC:”
“TRÁNH: hít phải thuốc; để thuốc tiếp xúc với miệng, da và mắt”
“MANG: bảo hộ lao động phù hợp”
5. “NẾU BỊ DÍNH THUỐC”
“Ngay lập tức cởi quần áo bị dính hoặc bị bắn nhiều thuốc”
“Rửa kỹ phần bị dính thuốc bằng nhiều nước”
6. “SAU KHI SỬ DỤNG:”
“Rửa chân tay và tắm rửa”
“ Rửa sạch trang bị bảo hộ lao động”
II. CẤT GIỮ, SỬ DỤNG VÀ XỬ LÝ BÁO GÓI SAU SỬ DỤNG
1. "Giữ kín trong bao gói gốc được dán nhãn".
2. "KHÔNG sử dụng lại bao gói này vì bất kỳ mục đích nào khác".
3. "Để bao gói ở nơi an toàn, tránh xa thức ăn, trẻ em và động vật".
4 "Bỏ bao gói sau sử dụng đúng nơi quy định".
5. “Bao gói sau sử dụng phải được rửa 3 lần”
III. CHÚ Ý
Không sử dụng các từ, cụm từ như “AN TOÀN”, “VÔ HẠI”, “KHÔNG ĐỘC” … ám chỉ đến những nguy cơ tới người, động vật.
Mục 2
BIỂU TƯỢNG HƯỚNG DẪN AN TOÀN TRÊN NHÃN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kích thước biểu tượng hướng dẫn an toàn trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật tối thiểu là 7 mm x 7 mm.
Nhóm biểu tượng |
Biểu tượng và thông điệp |
Biểu tượng hướng dẫn cất giữ |
Khóa kỹ và để xa tầm với của trẻ em |
Biểu tượng chỉ dẫn |
Đi găng tay Đeo tấm che mặt Đi ủng
Đeo khẩu trang Đeo mặt nạ phòng độc Mặc áo choàng bảo vệ mũi, mồm
Đeo tạp dề Rửa sạch sau khi sử dụng |
Biểu tượng cảnh báo |
Nguy hiểm/có hại cho động vật Độc cao với cá |
Phụ lục XXXIX
MẪU PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT CỦA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT CỦA THUỐC BVTV LOẠI THUỐC TÊN THƯƠNG PHẨM |
Logo của doanh nghiệp (không bắt buộc) |
|||||||||||
Số CAS: Số UN: Số Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật: |
|
|||||||||||
I. NHẬN DIỆN THUỐC BẢO VÊ THỰC VẬT |
||||||||||||
Tên thông thường của hoạt chất: |
Mã sản phẩm (nếu có) |
|||||||||||
Tên thương phẩm: |
||||||||||||
Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân đăng ký hoặc phân phối: |
Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: |
|||||||||||
Tên và địa chỉ nhà sản xuất: |
||||||||||||
Mục đích sử dụng: ghi ngắn gọn mục đích sử dụng |
||||||||||||
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT |
||||||||||||
Tên thành phần |
Số CAS |
Công thức hóa học |
Hàm lượng (% g/kg) |
|||||||||
Hoạt chất 1, 2… |
|
|
|
|||||||||
Phụ gia |
|
|
|
|||||||||
Dung môi, chất mang |
|
|
|
|||||||||
III. NHẬN DIỆN ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT |
||||||||||||
1. Mức phân loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm, Ví dụ: WHO, EU, EPA…) 2. Cảnh báo nguy hiểm - Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc - Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh - Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng 3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng - Đường mắt - Đường thở - Đường da - Đường tiêu hóa |
||||||||||||
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU |
||||||||||||
1. Trường hợp tai nạn do tiếp xúc với mắt (bị dính vào mắt) 2. Trường hợp tai nạn do tiếp xúc với da (bị dính vào da) 3. Trường hợp tai nạn do tiếp xúc qua hô hấp (hít thở phải thuốc bảo vệ thực vật dạng hơi, khí) 4. Trường hợp tai nạn do tiếp xúc qua tiêu hóa (ăn, uống nuốt phải thuốc bảo vệ thực vật) 5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) |
||||||||||||
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI XẢY RA HỎA HOẠN |
||||||||||||
1. Phân loại khả năng gây cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…) 2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy 3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …) 4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy 5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy 6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có) |
||||||||||||
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ |
||||||||||||
1. Khi tràn đổ, rò rỉ ở mức nhỏ 2. Khi tràn đổ, rò rỉ lớn ở diện rộng |
||||||||||||
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ |
||||||||||||
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với thuốc bảo vệ thực vật (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, vận chuyển nội bộ…) 2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…) |
||||||||||||
VIII. AN TOÀN - BẢO HỘ LAO ĐỘNG |
||||||||||||
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …) 2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc - Bảo vệ mắt - Bảo vệ thân thể - Bảo vệ tay - Bảo vệ chân 3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố 4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…) |
||||||||||||
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT |
||||||||||||
- Trạng thái vật lý - Màu sắc - Mùi đặc trưng - Khối lượng riêng (kg/m3) - Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn - Tỷ trọng hơi (không khí = 1, ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn) - Độ hòa tan trong nước - Độ pH - Điểm sôi (oC) |
- Điểm nóng chảy (oC) - Nhiệt độ tự cháy (oC) - Điểm chớp (oC) theo phương pháp xác định - Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí) - Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí) - Tỷ lệ hóa hơi - Các tính chất khác nếu có |
|||||||||||
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT |
||||||||||||
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…) 2. Khả năng phản ứng: - Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy - Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh) - Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …) - Phản ứng trùng hợp |
||||||||||||
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH |
||||||||||||
Tên thành phần |
Loại ngưỡng |
Kết quả |
Đường tiếp xúc |
Sinh vật thử |
||||||||
|
LD50, LC50,nồng độ tối đa cho phép… |
|
Miệng, da, hô hấp… |
Chuột, thỏ… |
||||||||
1. Các ảnh hưởng mãn tính (ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …) 2. Các ảnh hưởng độc khác |
||||||||||||
XII. THÔNG TIN VỀ MÔI TRƯỜNG |
||||||||||||
1. Độc tính với sinh vật |
||||||||||||
Tên thành phần |
Loại sinh vật |
Chu kỳ ảnh hưởng |
Kết quả |
|||||||||
|
Chim, cá, ong … |
|
|
|||||||||
2. Tác động trong môi trường - Mức độ phân hủy sinh học - Chỉ số BOD và COD - Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học - Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học |
||||||||||||
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ |
||||||||||||
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp) 2. Phân loại nguy hiểm của chất thải 3. Biện pháp tiêu hủy 4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý |
||||||||||||
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN |
||||||||||||
Tên quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm |
Số UN |
Tên vận chuyển đường biển |
Loại, nhóm hàng nguy hiểm |
Quy cách đóng gói |
Nhãn vận chuyển |
Thông tin bổ sung |
||||||
Quy định của Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
||||||
Quy định quốc tế |
|
|
|
|
|
|
||||||
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ |
||||||||||||
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo) 2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký 3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ |
||||||||||||
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC |
||||||||||||
Ngày tháng biên soạn Phiếu: |
||||||||||||
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: |
||||||||||||
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: |
||||||||||||
Lưu ý người đọc: - Những thông tin trong Phiếu này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về thuốc bảo vệ thực vật và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn. - Thuốc bảo vệ thực vật trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc |
||||||||||||
Lưu ý:
1. Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu. Mục không có thông tin, ghi “chưa có thông tin”. Mục không có thông tin phù hợp, ghi “không phù hợp” ví dụ: chất rắn không bay hơi nên không có áp suất hóa hơi.
2. Mục nào có thông tin cho biết thuốc không gây ảnh hưởng, ghi cụ thể thông tin và tổ chức phân loại, ví dụ: “IARC, OSHA,… không phân loại là chất gây ung thư”.
Phụ lục XL
KÝ HIỆU DẠNG THÀNH PHẨM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
Ký hiệu |
Dạng thành phẩm |
Mô tả
|
|
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
|||
|
AB |
Grain bait |
Bả hạt ngũ cốc |
Một dạng bả đặc biệt |
|
AE |
Aerosol disperser |
Sol khí (Phân tán sol khí) |
Một dạng gia công đựng trong bình chịu lực, được phân tán bởi một nguyên liệu khí, thành giọt hay hạt khi van của bình hoạt động |
|
AL |
Any other liquid |
Các dạng lỏng khác |
Dạng lỏng, chưa có mã hiệu riêng, được dùng ngay không pha loãng. |
|
AP |
Any other powder |
Các dạng bột khác |
Dạng bột chưa có mã hiệu riêng, được dùng ngay không pha loãng |
|
BB |
Block bait |
Bả tảng |
Một dạng bả đặc biệt |
|
BR |
Briquette |
Bả bánh |
Dạng cục rắn, ngâm vào nước sẽ nhả dần hoạt chất. |
|
CB |
Bait concentrate |
Bả đậm đặc |
Sản phẩm ở thể rắn hay lỏng, phải hoà loãng để dùng làm bả |
|
CF |
Capsule suspension for seed treatment |
Huyền phù viên nang để xử lý hạt giống |
Dạng huyền phù ổn định của các viên nang trong một chất lỏng, dùng để xử lý giống, không hoà loãng hoặc phải hoà loãng trước khi dùng. |
|
CG |
Encapsulated granule |
Viên nang (thuốc hạt có lớp bao) |
Thành phẩm dạng hạt, có lớp bao bảo vệ để giải phóng từ từ hoạt chất |
|
CL |
Contact liquid or gel |
Dạng lỏng hay gel tiếp xúc (thuốc tiếp xúc lỏng hoặc gel) |
Thuốc trừ chuột hay trừ sâu được gia công ở dạng lỏng hay dạng gel dùng trực tiếp không hoà loãng hoặc có pha loãng nếu ở thể gel |
|
CP |
Contact powder |
Thuốc bột tiếp xúc |
Thuốc trừ chuột hay trừ sâu ở dạng bột dùng trực tiếp không hoà loãng. Trước được gọi là dạng bột có lưu lại dấu vết (tracking power –TP) |
|
CS |
Capsule suspension |
Huyền phù viên nang |
Một dạng huyền phù ổn định của các viên nang trong một chất lỏng, thường hoà loãng với nước trước khi phun) |
|
DC |
Dispersible concentrate |
Dạng phân tán đậm đặc (Dạng đậm đặc có thể phân tán) |
Thành phẩm ở dạng lỏng đồng nhất, được sử dụng như một hệ phân tán chất rắn trong nước (Ghi chú: có một số thành phẩm mang đặc tính trung gian giữa dạng DC và EC) |
|
DP |
Dustable powder |
Thuốc bột (thuốc bột để phun bột) |
Dạng bột dễ bay tự do, thích hợp cho việc phun bột |
|
DS |
Powder for dry seed treatment |
Thuốc bột xử lý khô hạt giống |
Dạng bột dùng ở dạng khô, trộn trực tiếp với hạt giống. |
|
DT |
Tablet for direct application |
Dạng viên dùng ngay |
Dạng viên, được dùng từng viên trực tiếp trên ruộng, không cần pha với nước để phun hoặc rải |
|
EC |
Emulsifiable concentrate |
Dạng nhũ đậm đặc (Thuốc đậm đặc có thể nhũ hoá) |
Thuốc ở dạng lỏng đồng nhất, được pha với nước thành một nhũ tương để phun |
|
ED |
Electrochargeable liquid |
Dạng lỏng tích điện (thuốc lỏng có thể tích điện) |
Thành phẩm đặc biệt, dạng lỏng, dùng trong kỹ thuật phun lỏng tĩnh điện (điện động lực) |
|
EG |
Emulsifiable granule |
Viên hạt hóa sữa (thuốc hạt có thể nhũ hoá) |
Thuốc dạng hạt, được dùng như một nhũ tương dầu trong nước của hoạt chất sau khi hạt phân rã trong nước. Sản phẩm có thể chứa những chất phụ gia không hoà tan trong nước. |
|
EO |
Emulsion water in oil |
Nhũ nước trong dầu (Nhũ tương nước trong dầu) |
Thuốc ở dạng lỏng, không đồng nhất, gồm một dung dịch thuốc trừ dịch hại trong nước, được phân tán thành những giọt rất nhỏ trong một dung môi hữu cơ |
|
EP |
Emulsifiable powder |
Bột nhũ hóa |
Thành phẩm dạng bột, có thể chứa những chất không tan trong nước, đươc dùng như một nhũ tương dầu trong nước của một hay nhiều hoạt chất sau khi pha loãng với nước. |
|
ES |
Emulsion for seed treatment |
Dạng nhũ xử lý hạt giống (nhũ tương dùng xử lý hạt giống) |
Một hệ nhũ tương ổn định, không hoặc có hoà loãng để xử lý hạt giống |
|
EW |
Emulsion oil in water |
Dạng nhũ dầu trong nước (Nhũ tương dầu trong nước) |
Thành phẩm ở dạng lỏng không đồng nhất, gồm dung dịch thuốc trừ dịch hại trong dung môi hữu cơ, được phân tán thành giọt nhỏ khi pha với nước. |
|
FD |
Smoke tin |
Hộp khói (hộp sắt tây khói) |
Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi |
|
FG |
Fine granule |
Hạt mịn |
Thuốc dạng hạt có kích thước 300-2500 µm |
|
FK |
Smoke candle |
Nến khói (nến khói xông hơi) |
Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi |
|
FP |
Smoke cartridge |
Đạn khói (Đạn khói xông hơi) |
Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi |
|
FR |
Smoke rodlet |
Que khói (que khói xông hơi) |
Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi |
|
FS |
Flowable (*) concentrate for seed treatment |
Huyền phù đậm đặc dùng xử lý hạt giống |
Một huyền phù ổn định có thể dùng trực tiếp hay hoà loãng để xử lý hạt giống |
|
FT |
Smoke tablet |
Viên khói (Viên khói xông hơi) |
Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi |
|
FU |
Smoke generator |
Thuốc tạo khói |
Dạng thành phẩm thường ở thể rắn, đốt cháy được. Khi đốt sẽ giải phóng hoạt chất ở dạng khói |
|
FW |
Smoke pellet |
Hạt khói xông hơi |
Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi |
|
Thuốc tạo khói có những dạng: hộp khói (FD); pháo khói (FK); đạn khói (FP); hạt khói (FW); que khói (FR); viên khói (FT) |
|||
|
GA |
Gas |
Khí |
Khí được nạp trong chai hay bình nén |
|
GB |
Granular bait |
Bả hạt (bả dạng hạt) |
Dạng bả đặc biệt |
|
GE |
Gas generating product |
Sản phẩm sinh khí |
Sản phẩm sinh khí do một phản ứng hoá học |
|
GF |
Gel for seed treatment |
Dạng gel dùng xử lý hạt giống |
Thành phẩm dạng gel dùng xử lý giống trực tiếp |
|
GG |
Macrogranule |
Hạt thô |
Thuốc hạt có kích thước hạt 2000-6000 mm |
|
GL |
Emulsifiable gel |
Gel có thể nhũ hoá |
Thành phẩm gel hoá dùng như một nhũ tương khi hoà với nước |
|
GP |
Flo-Dust |
Thuốc bột cải tiến (thuốc bột dễ bay) |
Dạng bột mịn, phun bằng máy nén khí, xử lý trong nhà kính |
|
GR |
Granule |
Thuốc hạt |
Thành phẩm ở thể rắn, dễ dịch chuyển của những hạt có kích thước đồng đều, có hàm lượng chất độc thấp, dùng ngay. |
|
Dạng hạt đặc biệt gồm: viên nang (CG); hạt min (FG); hạt thô (GG); vi hạt (MG) |
|||
|
GS |
Grease |
Thuốc mỡ |
Thành phẩm ở dạng nhớt-nhão, chế từ dẫu hay mỡ |
|
GW |
Water soluble gel |
Gel hoà tan (Gel hoà tan trong nước) |
Thành phẩm dạng gel, được dùng như dung dịch nước |
|
HN |
Hot fogging concentrate |
Thuốc phun mù (sương) nóng đậm đặc |
Thành phẩm dùng cho các máy phun mù nóng, pha hay không pha loãng khi dùng |
|
KK |
Combi-pack solid/liquid |
Bao hỗn hợp thuốc dạng rắn/lỏng |
Một thành phẩm thể rắn và thành phẩm kia ở thể lỏng, được đóng gói riêng, đựng trong cùng một bao; được hoà chung trong một bình bơm (xịt) ngay trước khi dùng |
|
KL |
Combi-pack liquid/liquid |
Bao hỗn hợp thuốc dạng lỏng/lỏng |
Hai thành phẩm ở thể lỏng, được đóng gói riêng. đựng trong cùng một bao; được hoà chung trong một bình bơm (xịt) ngay trước khi dùng |
|
KN |
Cold fogging concentrate |
Thuốc phun mù (sương) lạnh đậm đặc |
Thành phẩm dùng cho các máy phun mù lạnh, có thể pha hay không pha loãng khi dùng |
|
KP |
Combi-pack solid/Solid |
Bao hỗn hợp thuốc dạng rắn/rắn |
Hai thành phẩm ở thể rắn, được đóng gói riêng, đựng trong cùng một bao, được hoà chung trong một bình bơm (xịt) ngay trước khi dùng. |
|
LA |
Lacquer |
Sơn |
Chất tổng hợp tạo ra các lớp phim bao bọc, có dung môi làm nền |
|
LS |
Solution for seed treatment |
Dung dịch để xử lý hạt giống |
Dạng lỏng đồng nhất trong suốt hoặc trắng sữa có thể dùng trực tiếp hoặc hoà loãng với nước thành một dung dịch để xử lý hạt giống. Chất lỏng có thể chứa những phụ gia không tan trong nước. |
|
ME |
Micro emulsion |
Vi sữa (vi nhũ tương) |
Chất lỏng trong suốt hay màu trắng sữa, chứa dầu và nước, có thể dùng trực tiếp hoặc sau khi hoà loãng với nước thành một vi nhũ tương hay một nhũ tương bình thường. |
|
MG |
Microgranule |
Hạt nhỏ |
Thuốc có kích thước hạt 100-600 mm. |
|
OD |
Oil dispersion |
Dầu phân tán |
Huyền phù ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong hỗn hợp nước và chất lỏng không hòa tan với nước. Có thể chứa một hay nhiều họat chất không hòa tan khác, hòa loãng trong nước trước khi dùng. |
|
OF |
Oil miscible flowable concentrate (oil miscible suspension) |
Huyền phù cải tiến đậm đặc có thể trộn với dầu (Huyền phù trộn được với dầu) |
Huyền phù ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong một chất lỏng, được hoà loãng trong một chất lỏng hữu cơ trước khi dùng. |
|
OL |
Oil miscible liquid |
Dạng lỏng trộn dầu (thuốc dạng lỏng có thể trộn với dầu) |
Thành phẩm ở dạng lỏng đồng nhất, được hoà loãng với một chất lỏng hữu cơ thành một dạng lỏng đồng nhất khi sử dụng. |
|
OP |
Oil dispersible power |
Bột phân tán trong dầu |
Thành phẩm ở dạng bột, được dùng như một huyền phù, sau khi phân tán đều trong một chất lỏng hữu cơ |
|
PA |
Paste |
Thuốc nhão |
Một hợp phần nền nước, có thể tạo ra các lớp phim |
|
PB |
Plate bait |
Bả tấm (bả phiến) |
Dạng bả đặc biệt |
|
PC |
Gel or paste concentrate |
Thuốc dạng gel hay nhão đậm đặc |
Thành phẩm ở dạng rắn được hoà với nước thành dạng gel hay nhão để sử dụng |
|
PO |
Pour-on |
Thuốc xoa (thuốc dội) |
Thành phẩm ở dạng dung dịch được dội lên da động vật với lượng nhiều (bình thường ≥100ml/con vật) |
|
PR |
Plant rodlet |
Dạng que cây |
Thành phẩm dạng que nhỏ dài vài cm có đường kính vài mm, bên trong chứa hoạt chất |
|
PS |
Seed coated with a pesticide |
Hạt giống được bao bằng thuốc BVTV |
Đã thể hiện ở tên gọi |
|
RB |
Bait (ready for use) |
Bả dùng ngay |
Dạng thành phẩm có mồi và chất độc, thu hút dịch hại cần phòng trừ đến ăn và tiêu diệt |
|
SA |
Spot-on |
Thuốc nhỏ hay chấm lên da động vật |
Thành phẩm dạng lỏng, nhỏ lên da động vật với lượng ít (thường < 100ml/con vật) |
|
SB |
Scrap bait |
Bả vụn |
Dạng đặc biệt của bả |
|
Dạng bả đặc biệt gồm: bả hạt ngũ cốc (AB); bả miếng (BB); bả hạt (GB); bả tấm, phiến (PB); bả vụ (SB) |
|||
|
SC |
Suspension (or flowable) concentrate |
Huyền phù đậm đặc cải tiến (Huyền phù đậm đặc hay thuốc đậm đặc có thể lưu biến) |
Dạng huyền phù ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong nước thành một chất lỏng. Hoà loãng với nước trước khi sử dụng.
|
|
SE |
Suspo-emulsion |
Dạng nhũ tương-huyền phù |
Thành phẩm ở thể lỏng không đồng nhất, gồm một hệ phân tán ổn định của các hoạt chất ở dạng hạt rắn và những giọt nhỏ trong pha nước liên tục. |
|
SG |
Water soluble granule |
Thuốc hạt tan trong nước |
Thành phẩm dạng hạt, khi dùng được hoà với nước. Trong thành phẩm có thể chứa phụ gia không tan trong nước. |
|
SL |
Soluble concentrate |
Thuốc đậm đặc tan trong nước |
Dạng lỏng (trong suốt hay đục) được hoà với nước thành dung dịch phun. Trong thành phẩm có thể chứa phụ gia không tan trong nước. |
|
SO |
Spreading oil |
Dầu loang |
Thành phẩm tạo một lớp trên bề mặt sau khi phun trên mặt nước |
|
SP |
Water soluble powder |
Bột hoà tan (Bột tan trong nước) |
Thành phẩm dạng bột, khi hoà tan vào nước tạo một dung dịch thật; nhưng cũng có thể chứa phụ gia không tan trong nước |
|
SS |
Water soluble powder for seed treatment |
Bột tan trong nước dùng để xử lý hạt giống |
Thành phẩm dạng bột, được hoà vào nước để xử lý hạt giống |
|
ST |
Water soluble tablet |
Viên dẹt tan trong nước |
Thành phẩm ở dạng viên, hoà từng viên với nước trước khi dùng. Thành phẩm có thể có một số phụ gia không tan trong nước. |
|
SU |
Ultra-low volume (ULV) suspension |
Huyền phù thể tích cực thấp |
Thành phẩm dạng huyền phù dùng ngay cho các máy phun ULV |
|
TB |
Tablet |
Viên dẹt |
Thành phẩm dạng viên có hình dạng và kích thước đều nhau, thường hình tròn, có 2 mặt phẳng hay lồi, khoảng cách giữa 2 mặt của viên nhỏ hơn đường kính của viên thuốc |
|
Những dạng viên đặc biệt gồm: viên dùng ngay (DT); viên tan trong nước (ST); viên khuyếch tán trong nước (WT) |
|||
|
TC |
Technical material |
Thuốc kỹ thuật |
Chất được tổng hợp theo một quy trình công nghệ, gồm hoạt chất và những tạp chất kèm theo. Có thể chứa một số phụ gia cần thiết với lượng nhỏ |
|
TK |
Technical concentrate |
Thuốc kỹ thuật đậm đặc |
Chất được tổng hợp theo một quy trình công nghệ, gồm hoạt chất và những tạp chất kèm theo. Còn có thể chứa những lượng nhỏ các phụ gia cần thiết và các chất hoà loãng thích hợp. Chỉ dùng để gia công các thành phẩm |
|
TP |
Tracking powder |
Bột chuyên dụng (Bột lưu lại dấu vết) |
Thuật ngữ nay không còn dùng nữa. Nay gọi là contact powder CP; xem CP |
|
UL |
Ultra – low volume (ULV) liquid |
Thể tích cực thấp (ULV) dạng lỏng |
Thành phẩm ở dạng lỏng đồng nhất để phun bằng máy bơm ULV |
|
VP |
Vapour releasing product |
Sản phẩm tạo hơi |
Thành phẩm chứa một hay nhiều hoạt chất dễ bay hơi và hơi ấy toả trong không khí. Tốc độ bay hơi được kiểm soát bằng phương pháp gia công thích hợp hay dùng các chất phát tán thích hợp |
|
WG |
Water dispersible granule |
Thuốc hạt phân tán trong nước |
Thành phẩm dạng hạt được làm rã và phân tán trong nước trước khi dùng |
|
WP |
Wettable powder |
Bột thấm nước |
Thành phẩm ở dạng bột, phân tán được trong nước, tạo một huyền phù khi sử dụng |
|
WS |
Water dispersible powder for slurry seed treatment |
Bột phân tán trong nước, tạo bột nhão để bao hạt giống |
Thành phẩm dạng bột, trộn trong nước ở nồng độ cao tạo thành dạng bột nhão (dạng vữa) để xử lý hạt giống |
|
WT |
Water dispersible tablet |
Viên phân tán trong nước |
Thành phẩm dạng viên dẹt, hòa trong nước để hoạt chất phân tán, sau khi viên đã phân rã trong nước |
|
XX |
Orthers |
Các dạng khác |
Gồm các dạng khác chưa đặt ký hiệu |
|
ZC |
A mixed formulation of CS and SC |
Hỗn hợp giữa dạng CS và dạng SC |
Một dạng huyền phù ổn định của các viên nang và một hay nhiều họat chất trong một chất lỏng, thường hòa loãng với nước trước khi phun) |
|
ZE |
A mixed formulation of CS and SE |
Hỗn hợp giữa dạng CS và dạng SE |
Thành phẩm ở thể lỏng không đồng nhất, gồm một hệ phân tán ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong các viên nang, những hạt rắn và những giọt nhỏ trong pha nước liên tục, thường hòa loãng với nước trước khi phun. |
|
ZW |
A mixed formulation of CS and EW |
Hỗn hợp giữa dạng CS và dạng EW |
Thành phẩm ở dạng lỏng không đồng nhất, gồm một hệ phân tán ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong các viên nang và những giọt nhỏ trong pha nước liên tục, thường hòa loãng với nước trước khi phun. |
THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
Circular No.21/2015/TT-BNNPTNT dated June 8, 2015 of the Ministry of Agriculture and Rural Development on pesticide product administration
Pursuant to the Government’s Decree No. 199/2013/ND-CP dated November 26, 2013 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
Pursuant to the Law on Plant Protection and Quarantine No. 41/2013/QH13 dated November 25, 2013;
Pursuant to the Law on Chemicals No. 06/2007/QH12 dated November 21, 2007;
Pursuant to the Law on Product and Commodity Quality No. 06/2007/QH12 dated November 21, 2007;
Pursuant to the Law on Technical Regulations and Standards No. 68/2006/QH11 dated June 29, 2006;
Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2015/ND-CP dated February 13, 2015 on providing instructions on the implementation of several articles of the Law on Railroad;
Pursuant to the Government’s Decree No. 104/2009/ND-CP dated November 9, 2009 on stipulating the list of hazardous cargos and hazardous cargo transportation by road vehicles;
Pursuant to the Government’s Decree No. 26/2011/ND-CP dated April 8, 2011 on making amendments to several articles of the Government’s Decree No. 108/2008/ND-CP dated October 7, 2008 on providing instructions on the implementation of several articles of the Law on Chemicals;
Pursuant to the Government’s Decree No. 181/2013/ND-CP dated November 14, 2013 on specifying the implementation of several articles of the Law on Advertising;
After considering the request of the Director of Plant Protection Department;
The Minister of Agriculture and Rural Development hereby promulgates the Circular on plant protection product administration
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of application
This Circular stipulates pesticide product administration practices, including registration; testing; manufacturing; export, import; quality control; certificate of conformity and declaration of conformity; storage, transportation; application; labeling; packaging; advertising; recall or eradication of pesticide products in Vietnam.
Article 2. Subject of application
This Circular shall apply to domestic and foreign organizations or individuals carrying out operations related to pesticide products in Vietnam.
Article 3. Interpretation of terms
Terms used herein shall be construed as follows:
1.Biological efficacy testingrefers to evaluation of efficacy in preventing, eliminating harmful organisms or regulating the growth of plants (inclusive of the plant safety).
2.Testing for determination of quarantine periodrefers to calculation of the time period (per days) from the most recent application of a pesticide product to the crop harvesting which a pesticide product user is required to carry out to meet food safety requirements.
3.Pesticide product quality controlrefers to estimation of content of active ingredients, formulations or volume of impurities likely to harm plants, human beings or pollute environment (if any); content of additives which help increase the pesticide product safety to humans, plants (if any); chemico-physical features pertaining to both the biological activity and the pesticide product safety.
4.Imported pesticide product batchrefers to a collection of commodity pesticide products of the same sort in specified quantities which have the same names, effects, labels, classes and technical specifications, are made by the same manufacturer and supported by the same import documentation as well as are imported at the same time.
5.Biological pesticide productrefers to a class of pesticide products containing effective ingredients which are living organisms or substances derived from microorganisms, plants or animals.
6.Chemical pesticide productrefers to a class of pesticide products containing active ingredients which are inorganic or synthetic organic chemicals.
Article 4. Fees and charges
Organizations or individuals carrying out their operations relating to pesticide products must pay fees or charges in accordance with legal regulations on fees and charges.
Chapter II
PESTICIDE PRODUCT REGISTRATION
Section 1. GENERAL PROVISIONS ON PESTICIDE PRODUCT REGISTRATION
Article 5. General principles of pesticide product registration
1. All of pesticide products used for deterring or killing organisms harmful to plants, regulating the growth of plants, storing plants, disinfecting warehouses, killing termites causing damage to architectural structures, dykes or embankments; killing weeds on uncultivated lands; increasing their safe and effective use (specific commercial names also defined), must be registered into the comprehensive list of plant protection products permitted in Vietnam (hereinafter referred to as the list).
2. Domestic or foreign organizations or individuals (including their representative offices, companies, branches licensed to carry out pesticide product business operations in Vietnam) manufacturing pesticide active ingredients (hereinafter referred to as active ingredient), technical pesticide products (hereinafter referred to as technical pesticide) or Formulated pesticide products made from technical pesticides (hereinafter referred to as Formulated pesticide product) shall be allowed to directly use their names to apply for the pesticide product registration manufactured at their own expenses.
3. Organizations or individuals manufacturing active ingredients, technical pesticides or Formulated pesticide products that do not directly use their names to apply for such registration shall be permitted to authorize only one eligible organization or individual stipulated in Clause 3 Article 50 of the Law on Plant Protection and Quarantine to bear its name on the registration of each of their own pesticide products.
4. The authorized organization or individual as mentioned above shall be allowed to act on behalf of only one manufacturer of active ingredients, technical pesticides or Formulated pesticide products to apply for the registration of specific active ingredients, technical pesticides or formulated pesticide products.
5. Registration certificate holder:
a) Be entitled to register 01 commercial name for each active ingredient, technical pesticide or Formulated pesticide product used for deterring or killing harmful organisms or regulating the growth of plants. If these active ingredients, technical pesticides or Formulated pesticide products are used to disinfect warehouses or storage facilities, store plants, kill termites causing damage to buildings, dykes or embankments, or treat seeds, they are subject to another commercial name registration;
b) Only register 01 specified content of active ingredient used for each formulation of a pesticide product;
c) Have the right to carry out the transfer of commercial names. This transfer shall be governed under the provisions of Point 2, 3 and 4, and Point a, b Clause 5 of this Article;
d) Avoid any change made to commercial names of pesticide products defined in the List, except when a competent intellectual property authority or a court judge in writing that such names have breached regulations on commodity labels;
dd) Be allowed to change the manufacturer’s name written on the registration certificate of pesticide products if that manufacturer ceases to provide products, or the manufacturer and the authorized organization or individual give the written mutual consent to authorization termination.
6. Only after 05 years from the official grant of the initial registration certificate of pesticide products containing active ingredients which have not been specified in the List, other organizations or individuals shall be allowed to apply for additional registration of new commercial names for pesticide products containing such active ingredients.
7. Administration of pesticide products formulated by ingredients being a combination of chemical and biological substances shall be the same as that of chemical products.
Article 6. Pesticide products banned for registration in Vietnam
1. Pesticide products specified in the List of pesticide products banned for use in Vietnam (hereinafter referred to as the banned list).
2. Formulated pesticide products or pesticide active ingredients with acute toxicity class-I or class-II as classified in the globally harmonized system of classification and labeling of chemicals (hereinafter referred to as GHS), except for biological pesticide products or pest steam cleaner, rodenticides; termiticides used for killing termites to protect buildings, dykes or embankments; pest control products used for preserving food or herbal forestry products.
3. Pesticide products which pose high risks to human health, domestic animals, ecosystem and environment, including:
a) Pesticide products subject to warnings issued by the Food and Agriculture Organization of the United Nations (FAO), the United Nations Environment Program (UNEP), the World Health Organization (WHO); pesticide products specified in the Appendix III of the Rotterdam Convention;
b) Chemical pesticide products being a combination of a wide classes of pesticides with various effects (killing pests, weeds, eradicating diseases and regulating growth), exclusive of seed treatments;
c) Pesticide products containing human pathogens;
d) Pesticide products causing genetic mutation, cancer diseases and intoxicating human reproduction;
dd) Chemical pesticides registered to be used to exert effects, such as controlling plant pests or regulate the growth of fruit trees, tea plants, vegetables, or storing post-harvest agricultural produce, and causing the acute toxicity of active ingredients or formulations classified into class III and IV in the GHS, or organochlorine classes, and subject to quarantine in more than 07 days.
4. Pesticide products bearing their commercial names identical to the names of active ingredients or the commercial names of other pesticides as defined in the List.
5. Methyl bromide pesticides.
6. Pesticide products registered to exert such effects as controlling organisms other than the ones harmful to plants in Vietnam.
7. Pesticide products invented but not yet licensed in overseas countries.
Article 7. Pesticide products removed from the List
1. Pesticide products are removed from the List under the following circumstances:
a) Pesticide products that fall within one of the cases governed under the provisions of Clause 2 Article 49; Point b, c Clause 1 Article 54 of the Law on Plant Protection and Quarantine;
b) Pesticide products specified in the Appendix III of the Rotterdam Convention, or subject to warnings issued by FAO, UNEP and WHO.
2. Procedure for removal of pesticide products from the List
a) With respect to pesticide products governed under the provisions of Point b Clause 1 of this Article, the Plant Protection Department shall submit a written report and proposal to the Minister of Agriculture and Rural Development to apply for permission to remove these pesticide products from the List;
b) With respect to pesticide products governed under the provisions of Point a, b Clause 2 Article 49 of the Law on Plant Protection and Quarantine, the Plant Protection Department shall aggregate information, establish the Science Council to consider and advise removal of these pesticide products from the List, and send a report and proposal to the Ministry of Agriculture and Rural Development to apply for permission to remove them from the List. The Minister of Agriculture and Rural Development shall make a decision on this removal;
c) With respect to pesticide products governed under the provisions of Point c Clause 2 Article 49, and Point b, c Clause 1 Article 54 of the Law on Plant Protection and Quarantine, the Plant Protection Department shall submit a written request to the Minister of Agriculture and Rural Development for removal of these pesticide products from the List.
3. Pesticide products governed under the provisions of Point b Clause 1 of this Article, and Point a, b Clause 2 Article 49 of the Law on Plant Protection and Quarantine, shall only be manufactured or imported within a maximum period of 01 year, and traded or used within a maximum period of 02 years from the date on which the decision to remove such pesticide products from the List issued by the Ministry of Agriculture and Rural Development has been brought into effect.
Article 8. Manner of registration
1. The official registration shall be applicable to the followings:
a) Pesticide products containing active ingredients which have not been already specified in the List, or those with the new combination in terms of the ratio and composition of ingredients that already exist in the List invented by organizations or individuals and registered for use in overseas countries;
b) Pesticide products containing active ingredients which have not been already specified in the List, or those with the new combination in terms of the ratio and composition of ingredients that already exist in the List domestically invented by organizations or individuals, and recognized as a class of pesticide product by the Plant Protection Department upon the request of the Science Council established by this Department.
2. The supplemental registration shall be applicable to the followings:
a) Pesticide products with commercial names specified in the List but supplemented with the scope of application, dosage change, application method, formulation type and change of active ingredient content;
b) Pesticide products containing active ingredients specified in the list but registered with different commercial names.
Section 2. ISSUANCE, REISSUANCE OF PESTICIDE TESTING
Article 9. General principles of issuance of the permit for pesticide testing
1. In order to be registered into the List, pesticide products must be accredited by the permit for pesticide testing granted by the Plant Protection Department (hereinafter referred to as the testing permit) under the provisions of Article 10, 11 hereof, and testing must be conducted under the provisions of Chapter III hereof.
2. The testing permit shall be granted to biological pesticide products under the following circumstances:
a) Biological pesticide products only require large-scale biological efficacy testing, and are not subject to the testing for determination of quarantine period, except for the case governed under the provisions of Point b of this Clause;
b) Biological pesticide products containing active ingredients such as pyrethrins, rotenones and avermectins, and requiring the official or supplemental registration in which commercial names are added, must undergo both small-scale and large-scale biological efficacy testing. If these pesticide products are accredited by the initial registration to be used on fruit trees, tea plants, vegetables and store post-harvest agricultural produce, they are required to undergo the testing for determination of quarantine period conducted in Vietnam.
3. The testing permit shall be granted to chemical pesticide products under the following circumstances:
a) Chemical pesticide products requiring the official or supplemental registration in which commercial names are added shall be subject to both large-scale and small-scale biological efficacy testing;
b) Chemical pesticide products requiring the supplemental registration in which their scope of application is added, and application dosage, method and formulation type is changed, and content of active ingredients is changed, shall be subject to the large-scale biological efficacy testing;
c) Chemical pesticide products requiring the initial registration to be used on fruit trees, tea plants and vegetables, and store post-harvest agricultural produce, shall be subject to the testing for determination of quarantine period conducted in Vietnam (except for herbicides applied on fruit perennials, insect attractants, pre-planting treatments, young tree disease controls, seed treatments and cuttings and cuttings treatments).
4. Contents of the testing permit must be written in Vietnamese and include the specific scientific name of harmful organism.
Article 10. Application, process and procedures for issuance of the testing permit used as a necessary document submitted to apply for the official registration
1. Submission of an application
a) Organizations or individuals shall submit an application directly or by mails or online to the Plant Protection Department;
b) Legitimacy of this application shall be verified within a maximum period of 02 working days. If it is valid, it will be accepted. If not, it shall be returned to applicants and they shall be requested to make it supplemented or improved;
c) The number of documents submitted: 01 paper set and 01 PDF-formatted set.
2. Documentation submitted shall include:
a) Application form for issuance of the testing permit by adopting the form given in the Appendix I enclosed herewith;
b) Documents confirming that applicants are eligible for registration of their pesticide products in Vietnam:
The original or authenticated duplicate of the document confirming that the applicant is the manufacturer of the pesticide product specified in the application for the testing permit and granted by the competent authority in the applicant’s home country (applicable to the foreign manufacturer).
The authenticated duplicate or duplicate copy (the original carried along for verification purpose) of the permit for establishment of the company, branch of the company or the representative office in Vietnam (relevant to the foreign manufacturer applying for the initial registration).
The original power of attorney in which the manufacturer authorizes other organization or individual to apply for registration (in case of delegation of authority to bear their name on the registration). The power of attorney held by the foreign manufacturer must be legalized by the consulate in accordance with Vietnam s laws, except when the exemption from legalization is governed under the International Agreements to which Vietnam is a signatory.
The duplicate copy of the certificate of competence in pesticide business (applicable to domestic organizations or individuals authorized to bear their names on the initial registration);
c) Technical documents on pesticide products in accordance with regulations laid down in the Appendix III enclosed herewith.
3. Documentation verification and issuance of the testing permit
a) The Plant Protection Department shall verify submitted documentation within a permitted period of 10 working days from receipt of all necessary documents under the provisions of Clause 2 of this Article. With respect to the application for pesticide product registrations applied on more than 03 plants or 03 harmful organisms, the permitted verification period is restricted to less than 15 working days.
If a set of documents submitted meets regulatory requirements stipulated herein, the Plant Protection Department shall forward it to the Minister of Agriculture and Rural Development;
If a set of documents submitted does not meet regulatory requirements stipulated herein, the Plant Protection Department shall notify applicants of contents that require any supplementation or improvement;
b) The Ministry of Agriculture and Rural Development (or the Department of Science, Technology and Environment) shall verify submitted documentation within a permitted period of 05 working days from receipt of all necessary documents from the Plant Protection Department;
c) Within a permitted period of 02 working days from receipt of consent from the Minister, the Plant Protection Department shall issue the testing permit by completing the form given in the Appendix IV enclosed herewith;
d) In case of refusal to issue the testing permit, the Plant Protection Department shall notify applicants in writing and clearly state the reasons for such refusal.
Article 11. Documentation included in the application, process and procedure for issuance of the testing permit used as a necessary document to apply for the supplemental registration
1. Submission of an application
Complying with regulations laid down in Clause 1 Article 10 hereof;
2. Documentation submitted shall include:
a) Application form for issuance of the testing permit by adopting the form given in the Appendix I enclosed herewith;
b) The copy of the preexisting Certificate of pesticide product (in the event of supplementation of scope of application, change of formulation type, active ingredient content, dosage and application method);
c) Technical documents about formulated pesticide products governed under the provisions of the Appendix III enclosed herewith (applicable to the change to formulation type and active ingredient content);
d) Documents stipulated at Point b, c Clause 2 Article 10 hereof (applicable to supplementation of different commercial names).
3. Documentation verification and issuance of the testing permit
Complying with regulations laid down in Clause 3 Article 10 hereof.
Article 12. Documentation included in the application, process and procedure for reissuance of the testing permit
1. Submission of an application
Complying with regulations laid down at Point a and b Clause 1 Article 10 hereof. The number of documents submitted to apply for registration: 01 paper set of documents.
2. Documentation submitted shall include:
a) Application form for reissuance of the testing permit by adopting the form given in the Appendix I enclosed herewith;
b) The original of the preexisting testing permit (except if it is lost).
3. Documentation verification and reissuance of the testing permit
The Plant Protection Department shall verify submitted documentation within a permitted period of 05 working days from receipt of all required documents:
a) If submitted documents are valid, the Plant Protection Department shall reissue the testing permit for pesticide products by completing the form given in the Appendix IV enclosed herewith. The validity of the reissued testing permit shall be kept the same as that of the abolished permit;
b) If submitted documentation have not been valid yet, the Plant Protection Department shall notify applicants of contents subject to any supplementation or improvement in accordance with regulations;
c) In case of refusal to reissue the testing permit, the Plant Protection Department shall notify applicants in writing and clearly state the reasons for such refusal.
Section 3. ISSUANCE, REISSUANCE AND RENEWAL OF THE CERTIFICATE OF PESTICIDE PRODUCT REGISTRATION
Article 13. Application, process and procedure for issuance of the Certificate of pesticide product registration
1. Submission of an application
a) Complying with regulations laid down at Point a and b Clause 1 Article 10 hereof;
b) The number of documents submitted: 01 paper set and 01 electronic set of documents in word or excel format which are applicable to sample labels.
2. Documentation submitted shall include:
a) Application form for issuance of the Certificate of pesticide product registration by adopting the form given in the Appendix II enclosed herewith;
b) The photocopied pre-existing testing permit;
c) Sample pesticide labels in accordance with regulations laid down in Section 1, 2 and 3 Chapter X hereof;
d) The original result paper of biological efficacy testing, or the original result paper of the testing for determination of quarantine period and the general report on the testing result by completing the form stipulated in the Appendix VI, VII and XI enclosed herewith.
3. Documentation verification and issuance of the Certificate of pesticide product registration
Within a permitted period of 06 months from receipt of all required valid documents, the Plant Protection Department shall conduct this verification and apply for permission of the Minister of Agriculture and Rural Development to include the applicant’s pesticide product in the List; issue the Certificate of pesticide product registration by completing the form given in the Appendix V enclosed herewith. In case of refusal, the Plant Protection Department must respond to applicants with clear reasons for such refusal.
Article 14. Application, process and procedure for renewal of the Certificate of pesticide product registration
1. 03 months before the validity period of the Certificate of pesticide product registration ends, organizations or individuals demanding any renewal are required to submit a written request for this renewal.
2. Submission of an application
Complying with regulations laid down at Point a and b Clause 1 Article 10 hereof. The number of documents submitted to apply for registration: 01 paper set of documents.
3. Documentation submitted shall include:
a) Application form for renewal of the Certificate of pesticide product registration in accordance with the recommended form given in the Appendix II enclosed herewith;
b) The original of the previous Certificate of pesticide product registration.
4. Documentation verification and renewal of the Certificate of pesticide product registration
The Plant Protection Department shall verify submitted documentation within a permitted period of 10 working days from receipt of all required valid documents under the provisions of Clause 3 of this Article:
a) If submitted documentation are proved valid and conform to regulations laid down in this Circular, the Plant Protection Department shall issue the Certificate of pesticide product registration by completing the form given in the Appendix V enclosed herewith;
b) If submitted documentation have not been proved valid and do not meet regulatory requirements stipulated herein, the Plant Protection Department shall notify applicants of contents that require any supplementation or improvement in accordance with regulations;
c) In case of refusal to renew the Certificate of pesticide product registration, the Plant Protection Department shall notify applicants in writing and clearly state the reasons for such refusal.
Article 15. Application, process and procedure for reissuance of the Certificate of pesticide product registration in case of being lost, damaged or containing errors
1. Submission of an application
Complying with regulations laid down at Point a and b Clause 1 Article 10 hereof. The number of documents submitted to apply for registration: 01 paper set of documents.
2. Documentation submitted shall include:
a) Application form for reissuance of the Certificate of pesticide product registration by adopting the form given in the Appendix II enclosed herewith;
b) The original of the preexisting Certificate of pesticide product registration, except if it is lost.
3. Process and procedure for reissuance of the Certificate of pesticide product registration
Complying with regulations laid down in Clause 4 Article 14 hereof. The validity period of the reissued Certificate of pesticide product registration shall be kept the same as that of the preexisting Certificate of pesticide product registration.
Article 16. Application, process and procedure for reissuance of the Certificate of pesticide product registration in case of change made to commercial names, information concerning organizations or individuals applying for registration
1. Submission of an application
Complying with regulations laid down at Point a and b Clause 1 Article 10 hereof. The number of documents submitted to apply for registration: 01 paper set of documents.
2. Documentation submitted shall include:
a) Application form for change of commercial names, information relating to organizations or individuals applying for registration by completing the form given in the Appendix II enclosed herewith;
b) The original of the previous Certificate of pesticide product registration;
c) The authenticated duplicate or photocopied paper (carrying the original copy along for verification purpose) of the document on intellectual property right issued by the competent authority, or on any violation against regulations on commodity labels issued by the court (applicable to change of commercial names);
d) The authenticated duplicate or photocopied paper (carrying the original one along for verification purpose) of the Certificate of registration of new enterprise (if names of organizations or individuals applying for registration are changed);
dd) With regard to commercial name transfer: The original or authenticated duplicate of the pesticide transfer contract or agreement; the original power of attorney in which the manufacturer authorizes the transferee to apply for registration (if the manufacturer gives them the right to use their names to apply for registration).
3. Documentation verification and reissuance of the Certificate of pesticide product registration.
a) The Plant Protection Department shall verify submitted documentation within a permitted period of 10 working days from receipt of all necessary documents stipulated in Clause 2 of this Article;
If such documentation are valid, the Plant Protection Department shall apply for permission of the Minister of Agriculture and Rural Development to include the pesticide product in the List under the provisions of Clause 3 Article 13 hereof;
If such submitted documentation have not been proved valid and do not meet regulatory requirements stipulated herein, the Plant Protection Department shall notify applicants of contents that require any supplementation or improvement in accordance with regulations;
b) In case of refusal to issue the Certificate of pesticide product registration, the Plant Protection Department shall notify applicants in writing and clearly state the reasons for such refusal;
c) The validity period of the reissued Certificate of pesticide product registration shall be kept the same as that of the preexisting Certificate of pesticide product registration.
Article 17. Application, process and procedure for reissuance of the Certificate of pesticide product registration in case of manufacturer substitution
1. Submission of an application
Complying with regulations laid down in Clause 1 Article 10 hereof.
2. Documentation submitted shall include:
a) Application form for reissuance of the Certificate of pesticide product registration by adopting the form given in the Appendix II enclosed herewith;
b) The original or authenticated duplicate of the written agreement on authorization termination between the manufacturer specified in the certificate of pesticide product registration and the authorized organization or individual;
c) The original or authenticated duplicate of the document confirming that the registration certificate holder is the new manufacturer of the pesticide product specified in the application for the testing permit and granted by the competent authority in the applicant’s home country (applicable to the foreign manufacturer);
d) The original power of attorney in which the new manufacturer authorizes other organization or individual to apply for registration (in case of delegation of authority to bear their name on the registration). The power of attorney held by the foreign manufacturer must be legalized by the consulate in accordance with Vietnam s laws, except when the exemption from legalization is governed under the International Agreements to which Vietnam is a member;
dd) Technical documents on pesticide products in accordance with regulations laid down in the Appendix III enclosed herewith;
e) The original of the previous Certificate of pesticide product registration.
3. Documentation verification and reissuance of the Certificate of pesticide product registration
a) Complying with regulations laid down in Clause 4 Article 14 hereof;
b) The validity period of the reissued Certificate of pesticide product registration shall be kept the same as that of the preexisting Certificate of pesticide product registration.
Chapter III
PESTICIDE PRODUCT TESTING
Article 18. General principles of pesticide product testing
1. Pesticide product testing shall be performed when the testing permit is obtained.
2. The testing which serves the purpose of registration into the List shall include the biological efficacy testing and testing for determination of quarantine period (applicable to the case stipulated in Point b Clause 2 and Point c Clause 3 Article 9 hereof).
3. Basis for a pesticide product testing is the national technical regulation (QCVN), the national standard (TCVN), basic standards (TC) introduced by the Plant Protection Department.
4. The testing which serves the purpose of registration into the list must be conducted by the organization that comply with requirements stipulated in Article 20 hereof.
5. The small-scale testing must be conducted ahead of the large-scale one.
Article 19. Testing process
The testing of a pesticide product against a single organism harmful to a single plant which serves the purpose of registration shall be conducted as follows:
1. Testing for the biological efficacy of biological pesticide products (except for the case stipulated in Clause 2 of this Article), and testing of chemical pesticide products requiring the supplemental registration of their scope of application, and change of application dosage, method, formulation type or content of active ingredients, shall include 04 large-scale tests, including;
As for plants or harmful organisms found in 02 production regions (the North and South), for each region, testing shall be conducted at 02 locations (each location in a province) or 02 districts/province (if these plants or harmful organisms are only found in 01 province in these production regions).
As for plants or harmful organisms only found in 01 region or 01 province, the testing shall be conducted at 04 locations in that region (each location in 01 province in that region), or 04 locations in a province (at a minimum of 02 districts in that province).
2. Testing for the biological efficacy of chemical pesticide products, and testing of biological pesticide products containing active ingredients, such as pyrethrins, rotenones and avermectins, requiring the official or supplemental registration in which commercial names are added, shall include 08 small-scale tests and 02 large-scale tests. If plants or harmful organisms are only found in 01 production region, the number of tests shall include 06 small-scale tests and 02 large-scale tests as follows:
a) Small-scale testing
As for plants or harmful organisms found in 02 production regions (the North and South), for each region, testing shall be conducted at 04 locations (each location in a province). If there are not enough 04 production provinces in each region, testing shall be conducted at 04 locations in each region (each location in 01 district in these regions).
As for plants or harmful organisms found in 01 production region, the testing shall be conducted at 06 locations (each location in 01 province or 01 district in the region).
As for plants or harmful organisms only found in 01 production province, the testing shall be conducted at 06 locations in at least 03 districts in that province.
As for herbicide products applied on rice, the testing shall be conducted within 02 different crops.
b) Large-scale testing
As for plants or harmful organisms found in 02 production regions (the North and South), for each region, the testing shall be conducted at 01 location.
As for plants or harmful organisms only found in 01 production region, the testing shall be conducted at 02 locations in that region (each location in 01 province in that region), or 02 locations in provinces (each location in 01 district, in case harmful organisms are only found in 01 province).
3. Testing of 01 active ingredient applied on a single plant to determine the quarantine period shall include 04 large-scale tests as follows:
As for plants producing multiple crops/year in 02 production regions (the North and South), for each region, testing shall be conducted at 02 locations (each location in 01 province, and for each province, testing shall be conducted on 01 crop or at each location at 01 district in these regions, and for each district, testing shall be conducted on 01 crop).
As for plants producing multiple crops/year in 01 production region, the testing shall be conducted at 04 locations (02 locations/crop; testing shall be conducted at each location in 01 province or 01 district in that region).
As for plants producing only one crop/year in 02 production regions (the North and South), for each region, the testing shall be conducted at 02 locations (each location in 01 province, or each location in 01 district in these regions).
As for plants producing only 01 crop/year and only grown in 01 production region, the testing shall be conducted at 04 locations in that region (each location in 01 province in that region), or 04 locations in provinces (at least 02 districts).
Article 20. Guidance on conditions that pesticide testing organizations must meet to conduct pesticide product testing
1. Have the legal standing, registration of pesticide product testing operations;
2. The Head of the pesticide testing organization must achieve the university degree or higher educational degree in plant protection, agriculture studies, plant cultivation, biology and chemistry, and gain the Certificate of completion of training in pesticide product testing issued by the Plant Protection Department.
3. Have a minimum of 05 persons acquiring tenure or long-term employment contracts with university degrees or higher educational degrees in this major as stipulated in Clause 2 of this Article and obtaining the Certificate of completion of training in pesticide product testing from the Plant Protection Department.
4. Infrastructural and technical facilities that support the pesticide product testing shall include:
a) All necessary equipment or devices supporting the pesticide product testing in accordance with regulations laid down in the Appendix X enclosed herewith;
b) Perform on their own or enter into cooperation with other organizations to perform all necessary tests in accordance with regulations laid down in Article 19 hereof with the aim of enabling a kind of pesticide product to be eligible for registration into the list of pesticide products permitted for use in Vietnam.
The organization cooperating in the pesticide product testing must have the legal standing, adequate human resources as well as necessary equipment or facilities to conduct a pesticide product testing as stipulated in Clause 2, Point a Clause 4 of this Article.
c) Have the laboratory to carry out the analysis of pesticide residue level designated by the Ministry of Agriculture and Rural Development in which the equivalent testing method is employed (applicable to the organization specializing in the testing for determination of the quarantine period).
5. Do not directly bear their names on the registration, or authorize others to bear their names on the pesticide product registration in Vietnam.
Article 21. Application, process and procedure for recognition of an organization s eligibility to conduct the pesticide product testing
1. Submission of an application
a) Organizations or individuals shall submit an application directly or by mails or online to the Plant Protection Department;
b) The number of documents submitted to apply for registration: 01 paper set of documents;
c) Verification of submitted documentation must be carried out right after receiving such documentation in person, or by mails within a permitted period of 02 working days. If the application is valid, the Plant Protection Department shall keep it. If not, it shall be returned to applicants and they shall be requested to make it supplemented or improved.
2. Documentation submitted shall include:
a) Application form for recognition of the organization’s eligibility to conduct the pesticide product testing by adopting the form given in the Appendix IX enclosed herewith;
b) The authenticated duplicate or photocopied paper (carrying the original for verification purpose) of the establishment decision or the decision stipulating functions or duties, or the Registration Certificate of the enterprise carrying out pesticide product testing operations;
c) The authenticated duplicate or photocopied paper (carrying the original along for verification purpose) of the university degree or higher educational degrees in the plant protection, plant cultivation, biology, chemistry, and the Certificate of completion of training in pesticide product testing held by the head of the organization conducting pesticide product testing and participants in such testing;
d) A written explanation for this eligibility for pesticide product testing issued by the organization eligible to conduct pesticide product testing, and its partner by adopting the form given in regulations laid down in the Appendix X enclosed herewith;
3. Examination and verification of the application for recognition and announcement of organizations eligible to conduct pesticide product testing
a) The Plant Protection Department shall keep and verify the application for recognition of the organization’s eligibility to conduct pesticide product testing. Immediately after the verification result is produced, the Plant Protection Department is obliged to prepare the complete application for recognition of the organization s eligibility to conduct pesticide product testing for submission to the Minister of Agriculture and Rural Development. The maximum period allowed to go through this process shall be 15 working days;
b) The Ministry of Agriculture and Rural Development (or the Department of Science, Technology and Environment) shall verify submitted documentation within a permitted period of 10 working days from receipt of all necessary documents from the Plant Protection Department;
c) Within a permitted period of 03 working days from receipt of consent from the Minister, the Plant Protection Department shall issue the decision on recognition of the organization’s eligibility to conduct pesticide product testing;
d) If the applicant is proved to be ineligible to conduct pesticide product testing, the Plant Protection Department shall notify applicants in writing and clearly state the reasons for this.
Article 22. Training in pesticide product testing
1. Training contents
a) Applicable legal regulations on pesticide product testing;
b) Safety in storage and use of pesticide products;
c) Process for biological efficacy testing and testing for determination of pesticide quarantine period;
d) Data processing, storage and report of the testing result.
2. Registration and organization of training
Organizations or individuals demanding training in pesticide product testing shall send the registration list of participants in person or by mails or online to the Plant Protection Department.
3. The Plant Protection Department shall hold training in pesticide product testing with contents stipulated in Clause 1 of this Article. The training period shall last for 04 days.
Based on the result of post-training examination result, the Plant Protection Department shall confer the Certificate of completion of training in pesticide product testing by adopting the form given in the Appendix XIII enclosed herewith.
Article 23. Rights and obligations of the organization conducting pesticide product testing
1. Comply with regulations laid down in Article 60 of the Law on Plant Protection and Quarantine, and report the result of pesticide product testing by completing the form stipulated in the Appendix VI and VII enclosed herewith.
2. Prepare the general report on the result of pesticide product testing by completing the form recommended in the Appendix XI enclosed herewith.
3. Submit the annual report on the result of pesticide product testing by completing the form recommended in the Appendix XII enclosed herewith or the occasional report requested by the Plant Protection Department. The report must be submitted by December 25 in the reporting year.
Article 24. Responsibilities of organizations or individuals whose pesticide products are tested
1. Provide the organization eligible to conduct pesticide product testing the testing permit, declaration of information about tested pesticide products according to the form recommended in the Appendix VIII enclosed herewith, and sample pesticides (with the right class, active ingredient content, formulation type specified in the testing permit; the adequate number of pesticides for testing and sample retention; they are put in a closed pack sealed by organizations or individuals registering such testing).
2. Sign the contract and pay the fee for pesticide product testing in accordance with applicable regulations.
3. If pesticide products being tested are causing adverse impacts on plants, humans and environment, organizations or individuals whose pesticide products are tested shall take responsibility to pay compensations in accordance with applicable laws.
Chapter IV
PRODUCTION AND TRADING OF PESTICIDE PRODUCTS
Section 1. ISSUANCE OF THE CERTIFICATE OF CONFORMITY IN PESTICIDE PRODUCTION
Article 25. Scope of application
Pesticide product manufacturers required to meet regulations laid down in Article 61 of the Law on Plant Protection (except for the manufacturer of biological pesticide products containing beneficial microorganisms as active ingredients) and provided with detailed guidance enshrined from Article 26 to Article 29 hereof. Manufacturers issued permissions to carry out pesticide production operations from the date on which they obtain the Certificate of competence in pesticide production in accordance with regulations laid down in Article 30 hereof.
Manufacturers of biological pesticide products containing beneficial microorganisms as active ingredients that do need to obtain the Certificate of competence in pesticide production but are required to comply with applicable regulations on environmental protection.
Article 26. Specific requirements imposed on the production facility
1. Building site
a) The production facility built in an industrial park must conform to regulations laid down by this park;
b) The production facility outside of industrial parks must be built at the site that ensures that:
The production facility must be at least 500 meters distant from schools, hospitals and markets, and meet accepted standards in electricity, water supply, waste water discharge, environmental pollution control and traffic.
The production facility must be built with fences all around. The internal traffic system must be developed in order to ensure the transportation and fire safety.
2. Site plan, architectural arrangement and design
a) The production facility must be kept apart from the storage warehouse;
b) The site must have space for proper placement of structures with pre-determined functions;
c) The main production building
The main production building must meet design and construction standards stipulated in the Vietnam’s standards TCVN 4604/2012: Industrial enterprises, production facility – Design standard; TCVN: 2622/1995: Fire prevention and protection for buildings and structures – Design requirements;
d) The main production building must be developed by using fireproofing and fire retardant material; the skeleton of the main production building must be made from bricks, concrete or steel. The floor must be made from liquid non-absorbent materials, and it has the flat surface, is covered with anti-slip coating without cracks as well as bordered by raised edges;
dd) The production facility must have exit ways, clear instructional signs, maps and easy escape plans in case of emergency.
Article 27. Specific requirements imposed on equipment and devices
1. Manufacturing equipment
a) Type of the production line and technology must be appropriate to ensure the quality of pesticide products;
b) Placement and installation of manufacturing equipment must be relevant to each production stage and meet labor safety standards in accordance with regulations laid down in the Vietnam’s standards TCVN 2290-1978 Manufacturing equipment – General safety requirements;
c) Operational manual of the manufacturing equipment should be available and its technical specifications should be examined and inspected in accordance with applicable regulations. There should be the proper maintenance of the manufacturing equipment as well as industrial cleaning process;
d) Lighting items and other electric instruments must be installed in the necessary positions, and temporary installation of these items is not allowed. Every electric appliances must have circuit breakers to automatically turn them off in order to prevent leakage or excess current.
2. Means of cargo transportation and handling must meet current technical standards in transporting or handling hazardous cargos and must be designed to prevent leakage or scattering of pesticides over the surrounding area. Pictograms must be in place to give warnings of dangers mounted on means of transportation.
3. Safety equipment and facilities
a) Personal protective equipment must be provided to get inside the pesticide production area;
b) First aid kits, medicine and equipment should be provided;
c) An adequate amount of devices or instruments used for rescue or response to any accidents that may take place in the production facility must be available. Fire fighting and prevention system must be installed in proper positions and should be checked frequently to make sure that it is in a good condition for use.
4. Waste treatment system
a) The production facility must be equipped with the exhaust emission treatment. After-treatment exhaust emissions must conform to the national technical regulation QCVN 19:2009 /BTNMT - National technical regulation on industrial emissions of Inorganic substances and dusts and QCVN 20:2009/BTNMT - National technical regulation on industrial emissions of several organic substances;
b) The production facility must be equipped with the effluent treatment system. After-treatment effluents must conform to the national technical regulation QCVN 07:2009 /BTNMT - National technical regulation on hazardous waste thresholds and QCVN 40:2011/BTNMT - National technical regulation on industrial effluents;
c) The solid waste treatment must comply with regulations laid down in the Government’s Decree No. 59/2007/ND-CP dated April 9, 2007 on solid waste management. The solid waste collection area must be covered and protected carefully in which collecting tools and means of transportation must be kept in place.
Article 28. Quality control system
1. As for the production facility that has recently carried out its operations, it must establish and apply its quality control system consistently with the standard ISO 9001:2008 or equivalent ones.
As for the production facility that has carried out its operations for 02 years or over, it must have its quality control system which is recognized to be consistent with the standard ISO 9001:2008 or equivalent ones.
2. The process for pesticide product manufacturing must include the following information: commercial names, manufacturing process code, objectives and manufacturing norms (raw materials, additives, quantitative estimation, proposed amount of formulated pesticide products, limitations), locations, devices, steps in implementation, quality control, warehousing, storage, packaging, labels and remarks.
3. The laboratory of product quality control must be recognized to conform to the standard ISO 17025:2005 or equivalent ones with the aim of controlling the quality of each pesticide product batch moved out of the production facility.
4. If there is none of laboratories as stipulated in Clause 3 of this Article, a contract with the laboratory which meets the standard ISO 17025:2005 or equivalent ones must be signed to control the quality of each pesticide batch moved out of the production facility.
5. With regard to the currently operating production facility, it must have files storing the result of quality control of each outward pesticide product batch, notification of conformity to regulations or standards under the provisions of the Law on the Quality of products, commodities and the Law on Technical regulations and standards.
It must preserve the sample collected from each outward pesticide product batch to be used in the quality control process within a minimum period of 03 months.
Article 29. Specific requirements imposed on the human resource
1. The person who directly manages and oversees production operations must hold the university degree or higher educational degrees in the chemistry, plant protection and biology.
2. The person who directly manages, oversees and carry out production operations, and the warehouse keeper, must be trained to improve their knowledge about pesticide products and chemical safety practices.
Article 30. Application, process and procedure for issuance of the Certificate of competence in pesticide production
1. Submission of an application
a) Pesticide production facilities shall submit an application directly or by mails or online to the Plant Protection Department;
b) The number of documents submitted: 01 paper set and 01 online PDF-formatted set of documents;
c) The application shall be examined within a maximum period of 02 working days. If it is valid, it will be kept. If not, it will be returned to applicants and they are requested to make it supplemented or improved.
2. Documentation submitted shall include:
a) Application form for issuance of the Certificate of competence in pesticide production by adopting the form recommended in the Appendix XIV enclosed herewith;
b) A written explanation for this conformity to requirements for pesticide production in accordance with the Appendix XV enclosed herewith;
c) The plan or measure to prevent or respond to chemical disasters by completing the form recommended in the Appendix XXI enclosed herewith; the photocopied paper of documents stating that the pesticide production facility has conformed to regulations on environmental protection issued by the competent authority for environment;
d) In case that production facility has its laboratory, the applicant must submit the Certificate or relevant documents stating that it has been recognized to conform to the accepted standard of the quality control system consistently with the standard ISO 17025:2005 or equivalent ones;
dd) If there is none of laboratories, the applicant must submit the photocopied contract with the laboratory partner that has been recognized to conform to the standard ISO 17025:2005 or equivalent ones;
e) If the production facility has been operated for more than 02 years, the authenticated duplicate or photocopied paper (carrying the original along for verification purpose) of the certificate or relevant documents confirming that it has conformed to the standard of the quality control system consistently with the standard ISO 9001:2008 or equivalent ones must be additionally submitted.
3. Verification of submitted documentation and issuance of the Certificate of competence in pesticide production.
a) The Plant Protection Department shall verify submitted documentation within a permitted period of 05 working days from receipt of all required valid documents. If it meets statutory requirements, the Director of the Plant Protection Department shall grant the decision on establishment of the Assessment Team. The Assessment Team shall be joined by 3 – 5 members who have proper professional capacity for appropriate specialized administration.
The Evaluation Team shall notify the production facility in writing 07 working days prior to the commencement of assessment. That written notification will provide clear information about visiting members, extent, content and time of assessment that will take place at the production facility within 01 working day.
b) Assessment content
The assessment shall focus on the compliance of the production facility with requirements stipulated in Section 1 of this Chapter and its capability to sustain the conformity to statutory requirements.
c) Assessment method
Checking and assessing the current placement of facilities compared with the site plan, environmental, equipment conditions and other conditions at the production facility;
Holding a face-to-face interview with the responsible person and staff of the production facility about relevant information;
Considering stored files and relevant documents in the production facility.
d) Assessment result
Any disconformities to the requirements stipulated in Section 1 of this Chapter which has been detected during the assessment process must be reported in the record on assessment of requirements for pesticide production by completing the form recommended in the Appendix XVII enclosed herewith.
This assessment record shall provide an adequate amount of contents and be countersigned by the production facility s representative and the Team leader.
In case the production facility’s representative disagrees over the Team s result, (s)he has the right to write his/her complaints at the end of such record before affixing the signature and seal. This record shall be considered valid even if the production facility s representative refuses to sign their name in the record.
dd) Issuance of the Certificate of competence in pesticide production
The Plant Protection Department shall consider the result of verification of submitted documentation and the assessment result to issue the Certificate of competence in pesticide production:
If submitted documentation are valid, and the assessment result is acceptable, within a permitted period of 15 working days, the Plant Protection Department shall issue the Certificate of competence in pesticide production to the applicant by completing the form given in the Appendix XIX enclosed herewith.
If submitted documentation are not valid, or the assessment result is unacceptable, the Plant Protection Department shall notify the applicant in writing of the requirements that have not been met and deadline for correction or improvement. Within a permitted period of 05 working days from receipt of corrected or improved documentation, or the reassessment result (when necessary), if this is valid, the Plant Protection Department shall issue the Certificate of competence in pesticide production to the applicant by completing the form given in the Appendix XIX enclosed herewith.
If this is not valid, or the reassessment result is not acceptable, the Plant Protection Department shall refuse to issue the Certificate of competence in pesticide production and respond to the applicant with clear reasons for this refusal.
Article 31. Reissuance of the Certificate of competence in pesticide production
1. 03 months before the validity period of the Certificate of competence in pesticide production ends, if organizations or individuals wish to continue pesticide production, they are required to submit an application for renewal of this Certificate. Documentation submitted to apply, process and procedure for this renewal shall be consistent with regulations laid down in Article 30 hereof.
2. During its operations, if the production facility has achieved rank A after being inspected and assessed in accordance with regulations set out by the Minister of Agriculture and Rural Development on inspecting and assessing establishments specializing in manufacturing and trading of farm supplies, agricultural, forestry and aquatic products, and has not expanded its scale of manufacturing active ingredients, technical pesticides and different pesticide formulations, the regulations laid down in Clause 1, 2 Article 30 hereof shall apply to this case. Within a permitted period of 05 working days from receipt of all valid documents, the Plant Protection Department shall issue the Certificate of competence in pesticide production and shall not establish the team to carry out the field survey at the production facility.
Section 2. ISSUANCE OF THE CERTIFICATE OF COMPETENCE IN PESTICIDE BUSINESS
Article 32. Specific requirements imposed on the human resource
The owner of pesticide business (Director or General Director of limited liability company, joint-stock company, private enterprise, partnership company members; head of the branch or deputy head of the branch of the enterprise; one of managers of pesticide business at the enterprise’s agency, cooperative rendering plant protection service; the person who directly oversees pesticide store if that store has one fixed location), and the person who directly sells pesticide products, must hold the associate degree or higher educational degrees in plant protection, plant cultivation, biology, chemistry, or the Certificate of completion of professional development course in pesticide products.
Article 33. Specific requirements imposed on the site
1. The pesticide store must have specific permanent address, and the owner of pesticide business is either the legal owner of the pesticide store or the legal holder of the lease contract to place the pesticide store within a minimum period of 01 year.
2. The pesticide store must have its size relevant to the business scale which should cover a minimum of 10 square meters. It must be the well-built house in the dry and well-ventilated place.
3. Trading of pesticide products must be separated from that of other commodities such as foodstuff, beverage, animal feed, medical drug and veterinary medicines.
4. A pesticide store is not located inside of the food and beverage service, entertainment, recreational areas, schools or hospitals.
5. The pesticide store must be at least 20 meters distant from the water source (river, lake, canal, ditch or well); its floor must be high, dry, and have resistance to absorption and flood; its walls and roof must be made from fire resistant materials.
6. Pesticide product storage of the pesticide store must conform to regulations laid down in Article 61 hereof.
If the pesticide business does not have its pesticide store, it must present its Certificate of enterprise registration, and have permanent, legal and clear contact address, and keep the record on trading, exportation or importation of pesticide products and comply with regulations laid down in Article 32 hereof.
Article 34. Specific requirements imposed on equipment and facilities
1. Be equipped with showcases, counters, shelves or racks used for storing pesticide products.
2. Ensure it is lightened to identify pesticide products. The lighting system must conform to the fire safety standards.
3. Set internal rules and regulations, and make fire safety and firefighting equipment available and handy for use in case of emergency as requested by the competent authority for fire fighting and prevention.
4. Provide personal protective equipment such as gloves, face masks, and clean water and soap.
5. Provide materials and instruments used for handling any accident that may arise as requested by the competent authority for environment management.
Article 35. Documentation submitted to apply, process and procedure for issuance of the Certificate of competence in pesticide business
1. Submission of an application
a) The pesticide business shall submit its application in person or by mails or online to the Plant Protection Sub-department or Plant Cultivation and Protection Sub-department;
b) The number of documents submitted to apply for registration: 01 set of documents;
c) Validity of this application shall be verified within a maximum period of 02 working days. If submitted documents are valid as stipulated by applicable regulations, it will be accepted. If not, it shall be returned to applicants and they are also requested to make it supplemented or improved.
2. Documentation submitted shall include:
a) Application form for issuance of the Certificate of competence in pesticide business by adopting the form recommended in the Appendix XIV enclosed herewith;
b) The authenticated duplicate or photocopied paper (carrying the original one along for verification purpose) of the Certificate of enterprise registration;
c) A written explanation for this competence in pesticide business in accordance with the Appendix XVI enclosed herewith.
3. Verification of requirements and issuance of the Certificate of competence in pesticide business
a) The Plant Protection Sub-department or the Plant Cultivation and Protection Sub-department in a city or province shall carry out such verification within a permitted period of 03 working days from receipt of all required documents.
b) Establishment of the assessment team
Within a maximum period of 05 working days from receipt of all required documents, the Director of the Plant Protection Sub-department, or the Plant Cultivation and Protection Sub-department in a province, shall issue the decision on establishment of the assessment team and carry out the field survey. The Assessment Team shall be joined by 3 – 5 members who have proper professional capacity for appropriate specialized administration.
The Assessment Team shall notify the pesticide business in writing of the assessment plan at least 05 working days prior to the commencement of assessment. That written notification will provide clear information about visiting members, extent, content and time of assessment that will take place at the pesticide business within 01 working day.
c) Assessment content
The assessment shall focus on the compliance of the pesticide business with requirements stipulated in Section 2 of this Chapter.
d) Assessment method
Holding a face-to-face interview with the responsible person and staff of the pesticide business about relevant information;
Considering stored files and relevant documents in the pesticide business;
Checking and assessing the current placement of facilities compared with the site plan, environmental, equipment conditions at the pesticide business.
dd) Assessment result
Any disconformities to the requirements stipulated in Section 2 of this Chapter which has been detected during the assessment process must be reported in the record on assessment of conformity to requirements for pesticide business by completing the form recommended in the Appendix XVIII enclosed herewith.
This assessment record shall provide an adequate amount of contents and be countersigned by the pesticide business representative and the Team leader.
In case the pesticide business’ representative disagrees over the Team s result, (s)he has the right to write his/her complaints at the end of such record before affixing the signature and seal. This record shall be considered valid even if the pesticide business’ representative refuses to sign their name in the record.
e) Issuance of the Certificate of competence in pesticide business
The Plant Protection Sub-department, or the Plant Cultivation and Protection Sub-department, shall consider the result of verification of submitted documentation and the assessment result to issue the Certificate of competence in pesticide business:
If submitted documentation are valid and the assessment result is acceptable, within a permitted period of 05 working days from the assessment completion date, the Plant Protection Sub-department, or the Plant Cultivation and Protection Sub-department, shall issue the Certificate of competence in pesticide business to the applicant by completing the form given in the Appendix XX enclosed herewith.
If all necessary requirements have not met, the Plant Protection Sub-department, or the Plant Cultivation and Protection Sub-department, shall notify the applicant in writing of the requirements that have not been met and deadline for correction or improvement within a maximum period of 60 days. Within a permitted period of 03 working days from receipt of corrected or improved documentation, or the reassessment result (when necessary), if this is valid, the Plant Protection Sub-department, or the Plant Cultivation and Protection Sub-department, shall issue the Certificate of competence in pesticide business to the applicant by completing the form given in the Appendix XX enclosed herewith.
In case of refusing to issue the Certificate of competence in pesticide business, the Plant Protection Sub-department or the Plant Cultivation and Protection Sub-department will send a written response in which reasons for such refusal must be clearly stated.
Article 36. Reissuance of the Certificate of competence in pesticide business
1. 03 months before the validity period of the Certificate of competence in pesticide business ends, if organizations or individuals wish to continue pesticide business, they are required to submit an application for renewal of this Certificate. Documentation submitted to apply, process and procedure for this renewal shall be consistent with regulations laid down in Article 35 hereof.
During its operations, if the pesticide business has achieved rank A after being inspected and assessed in accordance with regulations set out by the Minister of Agriculture and Rural Development on inspecting and assessing establishments specializing in manufacturing and trading of farm supplies, agricultural, forestry and aquatic products, it will be requested to file an application for renewal of the Certificate of competence in pesticide business in accordance with the regulations laid down in Clause 1, 2 Article 35 hereof. Within a permitted period of 05 working days from receipt of all valid documents, the Plant Protection Sub-department, or the Plant Cultivation and Protection Sub-department, shall issue the Certificate of competence in pesticide business and shall not establish the team to carry out the field survey at the pesticide business.
Section 3. PROFESSIONAL DEVELOPMENT AND TRAINING IN CHEMICAL SAFETY FOR PESTICIDE PRODUCTS
Article 37. Content, and program for professional development and training in chemical safety for pesticide products
1. Contents of professional development and training shall include:
a) Regulations on management of pesticide products, production and business requirements, rights and obligations of organizations or individuals manufacturing and trading pesticide products;
b) Regulations on penalties for administrative violations concerning pesticide products;
c) General knowledge about pesticide products;
d) Classification of pesticide products by harmful effects, and characteristics of pesticide products;
dd) Safety in production, trading, transportation, storage and use of pesticide products;
e) Solutions to prevention and control of pesticide accidents;
g) Tips for reading pesticide labels;
h) Instructions on safe and effective pesticide application;
i) General knowledge about plant harmful organisms, several common harmful organisms, and preventive and controlling measures;
k) Legislative knowledge relating to fire fighting and prevention;
l) Field practice and observation.
2. Professional development and training program shall include:
a) Professional development program for pesticide products designed for owners of pesticide businesses, persons directly overseeing these pesticide businesses, persons directly selling pesticide products (those who have not achieved the associate degree or higher educational degree in the plant protection, plant cultivation, and biology and chemistry discipline). The program may last for 03 months and provide participants with all necessary contents stipulated in Clause 1 of this Article, and upon completion of the program, participants will be awarded the Certificate of participation in the professional development program for pesticide products by adopting the form recommended in Section I, the Appendix XXII hereof.
b) Chemical safety training for pesticide products designed for persons who directly manage or oversees divisions related to direct manufacturing of pesticide products, persons who directly manufacture pesticide products, warehouse keepers. The training program may last for 03 days and provide participants with contents mentioned in Point a, b, dd, e, Clause 1 of this Article, and upon completion of the program, participants will be awarded the Certificate of participation in chemical safety training for pesticide products by adopting the form recommended in Section II, the Appendix XXII hereof;
3. Responsibility for organizing these courses and issuing the Certificate of participation in the professional development program for pesticide products, or the Certificate of participation in chemical safety training for pesticide products.
a) The Plant Protection Department shall take responsibility to design content, program for these courses;
b) The Plant Protection Sub-department, or the Plant Cultivation and Protection Sub-department, shall be responsible for implementation and issuing the Certificate of participation in the professional development program for pesticide products, or the Certificate of participation in chemical safety training for pesticide products in conformity with the content and program stipulated in Clause 1, 2 of this Article.
Article 38. Professional development and training in chemical safety for pesticide products
Organizations or individuals wishing to participate in courses for professional development and training in chemical safety for pesticide products shall send the registration list of participants in person or by mails or online to the Plant Protection Sub-department, or the Plant Cultivation and Protection Sub-department.
2. The Plant Protection Sub-department, or the Plant Cultivation and Protection Sub-department, shall be responsible for running these courses in conformity with the content and program stipulated in Clause 1, 2 Article 37 hereof;
Right after participants pass the exam, the Plant Protection Sub-department, or the Plant Cultivation and Protection Sub-department, will issue the Certificate to them by adopting the form recommended in the Appendix XXII enclosed herewith.
Chapter V
IMPORT AND EXPORT OF PESTICIDE PRODUCTS
Article 39. General principles
1. Import or export of pesticide products shall conform to Article 67 of the Law on Plant Protection and Quarantine and the Circular No. 04/2015/TT-BNNPTNT of the Minister of Agriculture and Rural Development dated February 12, 2015 on providing guidance on implementation of several contents of the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013 on providing specific regulations on implementation of the Law on Commerce on carrying out operations relating to international sale and purchase of commodities, and agency-related operations and those concerning purchase, sale, contract manufacturing and transition of cargos in association with foreign partners in the agriculture, forestry and aquaculture sectors (hereinafter referred to as the Circular No. 04/2015/TT-BNNPTNT).
2. In case of the import authorization, the authorized organization or individual is required to show the authorization letter granted by the holder of the registration certificate in which they are authorized to contact the customs authority to go through import procedures.
3. In order to be legally imported, pesticide products specified in the List must meet the following requirements:
a) Technical pesticides must contain a minimum amount of active ingredients equal to that of active ingredients used in technical pesticides specified in the List, and must be imported with clear origin from manufacturers;
b) Formulated pesticide products must have the content of active ingredients, formulations and manufacturers appropriate to the Certificate of pesticide product registration in Vietnam, and such products must remain at least 2/3 of the shelf life defined on the label of pesticide from the date on which they are imported into Vietnam;
c) Each type of formulated pesticide products must meet the standard of biochemical properties concerning suspended particle proportion, emulsion stability.
d) Technical pesticides and formulated pesticide products must meet regulations on hazardous impurities defined in the national technical regulation (QCVN), the national standard (TCVN), basic standards (TC) introduced by the Plant Protection Department.
Article 40. Application, process and procedure for issuance of the license to import pesticide products for export production purpose
1. Documentation submitted shall include:
a) Application form for issuance of the license to import pesticide products by adopting the form 01/BVTV issued together with the Circular No. 04/2015/TT-BNNPTNT.
b) The authenticated duplicate or photocopied paper (carrying the original one along for verification purpose) of the Certificate of enterprise registration or the investment certificate (applicable to the first application).
c) The original or authenticated duplicate of the import, export or contract-manufacturing agreement with foreign partners, applicable to the temporary import, re-export, or import for the purpose of export production.
2. Process and procedure for issuance of the license to import pesticide products for export production purpose shall be governed under the provisions of Article 24 of the Circular No. 04/2015/TT-BNNPTNT.
Article 41. Reporting regime
Importers or exporters of pesticide products must send a written report by completing the form stipulated in the Appendix XXIII hereof on the current status of import and export of pesticide products to the Plant Protection Department. The report must be submitted by July 15 and, as for the annual report, it must be submitted by January 15 of the following year.
Chapter VI
PESTICIDE QUALITY CONTROL
Article 42.Basis for quality inspection
Basis for pesticide quality inspection during the manufacturing and circulation process is the national technical regulations (QCVN), the national standards (TCVN), basic standards (TC) introduced by the Plant Protection Department.
Article 43. Regulatory inspection of imported pesticide product quality
1. Pesticide products subject to the regulatory authority’s quality inspection shall include imported technical pesticides and formulated pesticide products, except for sample pesticide products; pesticide products displayed in fairs or exhibitions; pesticide products serving the purpose of temporary import - export, outward processing; pesticide products in transit; pesticide products stored in bonded warehouses; pesticide products that serve the purpose of research, experimentation or testing; pesticide products imported under the import license so as to be used in foreign-invested projects and others imported under the import license so as to serve non-business purpose.
2. The agencies carrying out the State inspection of imported pesticide product quality are the Plant Protection Department or the conformity assessment organization authorized by the Plant Protection Department.
3. Assessment of imported pesticide product quality shall be conducted by conformity assessment organizations appointed by the Ministry of Agriculture and Rural Development or the Plant Protection Department and this appointment must be made known to the public on the website of the Plant Protection Department.
4. Imported pesticide product shipment shall be allowed to complete the customs clearance only when agencies or organizations stipulated in Clause 2 of this Article have concluded that the result of the State inspection of imported pesticide product quality is satisfactory for requirements set out in the form stipulated in the Appendix XXVI enclosed herewith.
5. Pesticide products permitted to store in the bonded warehouse from receipt of the inspection result shall be governed under the provisions of Article 35 of the Circular 38/2015/TT-BTC of the Ministry of Finance dated March 25, 2015 on stipulating customs procedures; customs supervision and inspection; export, import duties and tax management for import or export cargos.
Article 44. Application, process for State inspection of imported pesticide product quality
1. Submission of an application
a) Applicants shall submit their applications in person or by mails or online to the regulatory authority for inspection of imported pesticide product quality as stipulated in Clause 2 Article 43 hereof;
b) The number of documents submitted: 01 paper and 01 online set of documents;
c) Legitimacy of this application shall be verified within a maximum period of 01 working day.
If the submitted application consists of an adequate amount of documents and is proved valid, it will be accepted and recorded in the register of the statutory inspection of imported pesticide product quality.
If submitted document are not adequate, the application will be returned to importers and they will be requested to make it improved.
2. Documentation submitted to apply for regulatory inspection of imported pesticide product quality shall include:
a) Application form for regulatory inspection of imported pesticide product quality by adopting the form recommended in the Appendix XXIV enclosed herewith. The number of documents submitted to apply for this inspection: 02 set of documents.
b) Duplicate or photocopied papers of the following documents:
Sales and purchase agreement;
Import license (applicable to pesticide products stipulated in Clause 2 Article 67 of the Law on Plant Protection and Quarantine);
Packing list: Specifying the registered quantity of cargos in each batch and batch No.;
Invoices;
Bill of lading (applicable to imports by air, sea or rail);
Certificate of quality, applicable to pest steam cleaner.
3. Inspection contents
a) Inspection and sampling for inspection
Within 02 working days from the date on which importers present the declaration of imports, a notification of location and time of sampling must be given as follows:
If the pesticide product batch remains its original condition and is consistent with information provided in the application for regulatory inspection of imported pesticide product quality and declaration of imported goods, the conformity assessment organization shall carry out sampling and establish a record on sampling for inspection of imported pesticide product quality by completing the form recommended in the Appendix XXV enclosed herewith, and this batch will be documented as well. Pest steam cleaner batch shall be subject to documentation verification and actual condition inspection.
If the pesticide product batch does not remain its original condition and is inconsistent with information provided in the application for regulatory inspection of imported pesticide product quality, the conformity assessment organization shall not carry out sampling and shall establish a record on violation against regulations on regulatory inspection of imported pesticide product quality by completing the form recommended in the Appendix XXVIII hereof.
b) Notification of the inspection result
Within 03 working days from receipt of samples for this inspection, the conformity assessment organization shall give the notification of the result of regulatory inspection of imported pesticide product quality by completing the form recommended in the Appendix XXVI enclosed herewith. If the inspection lasts longer than expected, the conformity assessment organization must immediately notify importers to mutually agree on possible solutions.
If the imported pesticide product batch does not meet quality standards, the conformity assessment organization must promptly notify importers and concurrently report to the Plant Protection Department to find a decision to deal with this problem.
If the imported pesticide product batch is forced to be re-exported, importers must complete the re-export of this batch within the permitted time period as stipulated in the decision to deal with this problem granted by the Plant Protection Department and send a duplicate of the written confirmation to the customs authority to the inspection agency to serve the purpose of document filing.
c) Document filing
Application for regulatory inspection of pesticide products must be stored within a maximum period of 03 years from the date on which the notification of the inspection result is given.
Article 45. Complaint handling and imposition of penalty for violations arising in the regulatory inspection of imported pesticide product quality
1. Complaints and complaint handling
a) Importers of pesticide products shall have the right to complain the inspection result, or request the conformity assessment organization to review the inspection result.
b) The inspection authority shall accept and deal with complaints or denunciations of importers in accordance with regulations enshrined in the Law on Complaints and the Law on Denunciation.
2. Regulations on re-inspection
a) Within 07 working days from receipt of the notification stating that the pesticide product batch has not met the import standards, importers shall have the right to request the conformity assessment organization who has carried out inspection of their product batch to review the inspection result or carry out the re-inspection on condition that the product batch still remains its original state;
b) If the re-inspection result is contrary to the initial inspection result, importers are not required to pay any expense for this re-inspection. If the re-inspection result is identical to the initial inspection result, importers are required to pay expenses for the re-inspection;
c) If errors of the conformity assessment organization in the inspection of imported pesticide product batch cause importers any loss, the conformity assessment organization will be required to reimburse an entire amount of inspection costs, concurrently pay compensations for such loss to importers in accordance with applicable laws.
3. Imposition of penalties for violations
Importers of pesticide products who commit regulations laid down in this Circular and other relevant documents shall be subject to penalties in accordance with regulations on imposition of penalties for violations arising in the field of metrology and quality of commodities and other regulations on imposition of penalties for administrative violations in the field of plant protection and quarantine.
Article 46. Responsibilities of the conformity assessment organization
1. Only assess the conformity of the designated tests.
2. Receive, examine submitted documentation, and send the notification of the result of application for registration of pesticide quality inspection filed by importers within the permitted time period.
3. Take responsibility for the result of inspection of imported pesticide product quality.
4. Send a biennial and annual report to the Plant Protection Department on the current status and result of inspection of imported pesticide product quality by completing the form recommended in the Appendix XXVII enclosed herewith. This report must be submitted by June 25 and December 25 every year.
5. Be put under the supervision and control of the Plant Protection Department.
6. Collect the fee for the quality inspection in accordance with applicable regulations.
7. Store samples used for the quality inspection purpose within a required period of 06 months from receipt of these samples.
8. Preserve the result of inspection of imported pesticide product quality within a maximum period of 03 years from the issuance of this result.
Article 47. responsibilities of importers of pesticide products
1. Apply for registration and implement regulations on inspection of imported pesticide product quality.
2. Take responsibility to provide necessary materials about imported pesticide products, and provide advantages for the conformity assessment organization to access to the area in which imported pesticide products are retained, stored and transported to serve the sampling purpose.
3. Comply with any decision made by the Plant Protection Department to deal with imported pesticide product batches that fail to meet the quality standards or are in breach of provisions laid down in this Circular.
4. Have the right to file a complaint against the result of inspection of imported pesticide product quality and make a denunciation of any illegal acts committed during the process of inspection of imported pesticide product quality.
5. If imported pesticide products are allowed to be warehoused to expect the inspection result produced by the inspection authority, importers shall be responsible for keeping pesticide products intact, preventing them from being traded or used until the satisfactory inspection result is given.
Article 48. Regulatory quality inspection of pesticide products circulated in the market
1. Regulatory quality inspection of pesticide products circulated in the market shall be carried out under the provisions of the Law on Product and Commodity Quality, and the Circular No. 26/2012/TT-BKHCN of the Minister of Science and Technology dated December 12, 2012 on providing regulations on the regulatory quality inspection of goods circulated in the market.
2. The regulatory quality inspection of pesticide products circulated in the market shall be conducted by organizations with all necessary conditions designated by the Ministry of Agriculture and Rural Development or the Plant Protection Department.
3. The designation of testing organizations shall be governed by applicable regulations enforced by the Minister of Agriculture and Rural Development on assessment, appointment and management of laboratories for the agriculture and rural development sector.
Chapter VII
CERTIFICATE OF CONFORMITY AND DECLARATION OF CONFORMITY FOR PESTICIDE PRODUCTS
Article 49. Requirements for declaration of conformity
Pesticide products specified in the List of group-2 products or commodities issued together with the Circular No. 50/2010/ TT-BNNPTNT of the Minister of Agriculture and Rural Development dated August 30, 2010 on making amendments to the list of group-2 products, commodities issued together with the Circular No. 50/2009/TT-BNNPTNT of the Minister of Agriculture and Rural Development dated August 18, 2009 shall be subject to the declaration of conformity prior to being circulated in the market.
Article 50. Process, procedure and basis for certification of conformity and declaration of conformity
1. Certification of conformity and declaration of conformity for pesticide products shall be governed under the provisions of the Circular No. 55/2012/TT-BNNPTNT of the Minister of Agriculture and Rural Development dated October 31, 2012 on providing guidance on procedures for designation of the organization granting the Certificate of conformity and declaration of conformity under the authority of the Ministry of Agriculture and Rural Development.
2. Basis for certification of conformity and declaration of conformity for pesticide products includes technical criteria specified in the National technical regulation (QCVN), the National standards (TCVN), and the basic standards (TC) of the Plant Protection Department annually released by the Department.
Chapter VIII
TRANSPORTATION AND STORAGE OF PESTICIDE PRODUCTS
Section 1. TRANSPORTATION OF PESTICIDE PRODUCTS
Article 51. General principles of transportation of pesticide products
1. Transportation of pesticide products must conform to regulations laid down in the Government’s Decree No. 104/2009/ND-CP dated November 9, 2009 on stipulating the list and road transportation of hazardous cargos; the Government’s Decree No. 14/2015/ND-CP dated February 13, 2015 on providing specific provisions and guidance on implementation of several articles of the Law on Railroads; regulations on inland waterway, air and marine transportation of hazardous cargos; other relevant regulations as well as international agreements of which Vietnam is a signatory.
2. Transportation of pesticide products (except for microbial pesticide products) must be licensed in accordance with regulations laid down in Clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No. 104/2009/ND-CP dated November 9, 2009 on stipulating the list and road transportation of hazardous cargos; Clause 1 Article 22 of the Government’s Decree No. 14/2015/ND-CP dated February 13, 2015 on providing specific provisions and guidance on implementation of several articles of the Law on Railroads.
3. Pesticide products must be shipped on schedule defined in the contract or other relevant document on transportation of pesticide products which is signed between the carrier and the consignor.
4. The safety for humans, animals and environment must be guaranteed during the pesticide product transportation. The carrier of pesticide products shall not be allowed to park at crowded areas, near schools, hospitals, markets or water sources for daily human needs.
5. Pesticide products shall only be transported after being packed, labeled and endorsed by the transportation permit granted by the competent authority in accordance with regulations laid down in Article 54 hereof.
6. Pesticide products likely to cause reactions with one another shall be prohibited from being shipped on the same means of transport.
7. Pesticide products shall not be shipped on the means of transport used for transporting passengers, animals, foodstuff, easily inflammable or explosive materials, and other cargos, except for fertilizers.
Article 52. Transportation of pesticide products
1. Carrier of pesticide products
a) The driver or cargo escort must be well aware of the hazard of pesticide products such as toxicity, inflammability, exclusivity, corrosivity, and must learn basic knowledge about how to control accidents that may occur during the transportation process as well as observe legal regulations on transportation of hazardous cargos;
b) The driver of road vehicle used for transportation of pesticide products must hold both certificates in driving of vehicle in accordance with applicable laws and the Certificate of completion of training in the labor safety in transportation and storage of pesticide products;
c) The escort of pesticide products must be trained for the labor safety in transportation and storage of pesticide products.
2. Packages, tanks or containers containing pesticide products during transportation must
a) be made of resilient, firm and almost waterproof materials;
b) mount an alert pictogram, including black skull and crossbones on white background put inside the square on a point, and those relevant to the nature of pesticide products en route in accordance with regulations laid down in the Appendix XXXIII enclosed herewith. The size of alert pictograms mounted on each tank is 100 x 100 millimeters (mm) and on containers is 250 x 250 millimeters (mm);
c) have a hazard warning signal including an orange rectangle with the United Nations (UN) code printed in the center. The size of a hazard warning signal is 300 x 500 millimeters (mm) in accordance with the form stipulated in the Appendix XXXII enclosed herewith. It should be placed underneath an alert pictogram. As for a package and tank containing pesticide products, the hazard warning signal should be designed in smaller size so that it will be proportional to that package and tank. However, it must be clearly visible.
3. Pesticide product transport
a) Common means of transport licensed to be operated to carry freight by regulatory authorities shall be allowed to carry pesticide products.
b) Pesticide product transports must meet the following technical requirements:
Be equipped with devices or instruments used for fire fighting and prevention which are relevant to pesticide products en route;
Have covers or hoods to fully cover the whole freight compartment to prevent water intrusion during the transportation process;
Use of trailer trucks for transportation of pesticide products is not allowed.
c) Pesticide product transports shall be arranged at the end of each ferry if there is no purpose-made ferry used for carrying hazardous cargos at that ferry terminal.
d) Means of transport of pesticide product tanks must be mounted with alert pictograms particularly designed for groups or classes of cargos en route. The size of an alert pictogram mounted on each transport is 500 x 500 millimeters (mm). Alert pictograms should be mounted at both sides and the rear side of each transport.
Article 53. Handling of accidents
In case of pesticide spills or leaks during the transportation process, the driver, consignor and transport owner, shall be responsible for applying necessary measures to control and mitigate consequences, concurrently reporting to the People’s Committee of a commune where such accidents happen to carry out the continuing supervision and find solutions to giving warnings and preventing consequences. The person causing such accidents shall be liable for expenses incurred.
Article 54. Pesticide transportation permit
1. The Plant Protection Sub-department or Plant Cultivation and Protection Sub-department shall issue the pesticide transportation permit to the following entities:
a) Organizations or individuals carrying pesticide products which weigh from 1,000 kilograms (kg)/ shipment on road vehicle;
b) Organizations or individuals chartering the train to carry pesticide products which weigh from 1,000 kilograms (kg)/ shipment.
2. Pesticide transportation permit shall be valid nationwide.
3. The validity period of the pesticide transportation permit shall be changed by shipments (applicable to road transport), batches (applicable to rail transport) or by periods but restricted to 12 months from the issue date.
4. The template of the pesticide transportation permit shall adopt the one recommended in the Appendix XXX enclosed herewith.
Article 55. Application, process and procedure for issuance of the pesticide transportation permit
1. Submission of an application
Applicants for issuance of the pesticide transportation permit shall submit one set of documents in person or by mails or online to the regulatory authority in accordance with regulations laid down in Clause 1 Article 54 hereof.
2. Documentation submitted shall include:
a) Application form for issuance of the pesticide transportation permit by adopting the form given in the Appendix XXIX enclosed herewith;
b) The photocopied duplicate of the Certificate of participation in training in the labor safety during the process of transportation and storage of pesticide products held by the driver or freight escort. It will be submitted together with the original for verification purpose (applicable to the road transport);
c) One of the duplicates of the following documents: Pesticide supply contract; pesticide transport contract; sales invoices issued for export, import of pesticide products; cargo manifest of the shipping company (with signature and seal);
d) Transport route, address and telephone number of the consignor (with signature and seal).
3. Documentation verification and issuance of the pesticide transportation permit
Within a maximum period of 03 working days from receipt of all necessary documents in accordance with regulations laid down in Clause 2 of this Article, the competent authority shall carry out documentation verification. If such submitted documents are valid, the competent authority shall issue the pesticide transportation permit.
If submitted documents are not valid, within 01 working day from receipt of all necessary documents, the competent authority shall notify applicants of contents that need to be improved for the next submission in accordance with applicable regulations.
In case of refusal to issue the pesticide transportation permit, within 01 working day, the competent authority shall notify applicants in writing and clearly state the reasons for such refusal.
Section 2. STORAGE OF PESTICIDE PRODUCTS
Article 56. General provisions on pesticide product warehouse
1. Pesticide product warehouse must conform to requirements set out in TCVN 5507:2002 Hazardous chemicals - Code of practice for safety in production, trading, use, storage and transportation.
2. It must have adequate capacity to store all of pesticide products at any time;
3. The warehouse particularly intended for storage of biological pesticide products shall not be required to conform to regulations laid down in this Section but ensure that it will not contaminate environment.
Article 57. Specific provisions on pesticide product warehouse
1. The pesticide product warehouse of the pesticide production facility
a) Warehouse keepers
Warehouse keepers must be trained for the labor safety in storage of pesticide products, and issues relating to pesticide products as well as chemical safety practices in accordance with regulations laid down in Section 3 of this Chapter, and must hold certificates in the labor and fire safety.
b) The site
The warehouse located in industrial parks must comply with regulations herein.
The warehouse placed outside industrial parks must be located at the proper site and conform to requirements defined in the local zoning plan and endorsed by the written consent from the People’s Committee at the communal or higher level;
The warehouse must be at least 200 meters distant from schools, hospitals, markets and water sources; must be located at the site in which standards of electricity, water supply, effluent treatment, environmental pollution control and traffic are met; must be separated from the outside community by walls or fences.
c) Warehouse specifications
Pesticide products stored in the warehouse must be arranged tidily and logically and classified by the levels of risk, fire, explosion, and must be separated from those likely to cause chemical reactions when being placed together.
Pesticide products must be stored at least 10 cm above the floor and at least 20 cm from the wall. The main aisle is at least 1.5 m in width to facilitate fire fighting, prevention, examination and inspection activities.
Pesticide warehouse must be built by using fireproofing and fire retardant materials; the skeleton of the warehouse structure must be made from bricks, concrete or steel. The warehouse floor must be made from liquid non-absorbent materials, and it has the flat surface but is covered with anti-slip coating without cracks as well as bordered by raised edges; All doors must be firmly locked.
The pesticide warehouse must have exit ways, clear instructional signs (maps or charts) and easily open in case of emergency.
The pesticide warehouse must be built with the waste treatment system, comply with regulations laid down in the Government’s Decree No. 59/2007/ND-CP dated April 9, 2007 on solid waste management; be equipped with the ventilation system; keep tools and means for collection and transportation of solid wastes from the warehouse to the outside areas in place.
A notice of internal rules and regulations, and warning pictograms in conformity with the level of hazard must be mounted in the pesticide warehouse. With regard to chemicals which have different hazardous properties, alert pictograms must represent all of these properties.
The pesticide warehouse must be provided with labor safety rules, and labor safety equipment (such as gloves, facial masks, eye protective glasses and protective suits) to be used by those who are directly exposed to pesticide products as well as first aid kits stored in the box.
It must have bathrooms or cloakrooms where employees can take a bath or change their clothes after work.
The pesticide warehouse must meet all necessary requirements for fire and explosive safety in accordance with the Law on Fire Fighting and Prevention.
The warning signs, such as "no fire” and “no smoking”, printed in large-font and red texts must be placed outside the pesticide warehouse; the fire fighting and prevention rules and orders must be placed in the visible position.
It must be equipped with emergency devices or instruments. Its fire fighting and prevention system must be installed in the proper position and should be checked frequently to make sure that it is in a good condition for use.
The pesticide warehouse operations must ensure the safety, prevention of potential risks such as fire, leak and spill. The warehouse keeper must comply with instructions defined in the chemical safety datasheet of all pesticide products stored inside, and directions for the safety, hygiene and emergency instructions.
2. The pesticide storeroom of a pesticide business
a) It must be at least 20 m distant from water sources (such as rivers, lakes, canals and ditches) and its embankments or walls must be firmly reinforced to prevent the pesticide spillage. It must be built in a dry, well-ventilated, anti-leak or anti-flood place as well as meet requirements for fire and explosive fighting and prevention;
b) The wall and roof of the pesticide storeroom must be made from fire retardant materials. The wall and floor must be flat, anti-slipping, easy to be cleaned and resistant to flood;
c) It must be provided with sufficient illumination to identify pesticide products. The lighting system must conform to the fire safety standards;
d) Pesticide products must be stored at least 10 cm above the floor and at least 20 cm from the wall, and stored in tightly closed packages as well as prevent order from being spread over surrounding areas;
dd) Pesticide stowage must ensure that there is no damage, spillage, leakage that may take place. Its main entrance must be spacious enough for at least one person to walk and must be particularly designed for specific pesticide products stored inside;
e) Internal rules and regulations, and fire safety equipment must be made available and ready for use upon the request of the fire safety authority;
g) Persons working inside the pesticide storeroom must be provided with personal protective equipment such as gloves, face masks, clean water and soap;
h) It must be equipped with emergency materials and tools.
Section 3. TRAINING IN THE LABOR SAFETY IN TRANSPORTATION AND STORAGE OF PESTICIDE PRODUCTS
Article 58. Contents of training in the labor safety in transportation and storage of pesticide products
1. The driver and escort of pesticide products must be trained for the followings:
a) Safety in transportation and storage of pesticide products;
b) Legal regulations on transportation and storage of hazardous chemicals;
c) Pesticide product properties;
d) Warning pictograms and signs.
dd) Methods of guaranteeing the safety in pesticide transportation, including response to emergency cases, safety practices on the road and basic knowledge about how to use protective devices, and measures to be taken to prevent and surmount accidents caused by each type of pesticide product;
g) Safety practices in storage and transportation of pesticide products.
2. The Plant Protection Department shall be responsible for designing contents and programs for training intended for escorts and drivers of pesticide products.
3. The Plant Protection Sub-department or Plant Cultivation and Protection Sub-department shall hold or cooperate with training or vocational training centers or enterprises in holding such training intended for organizations or individuals involved in transportation of pesticide products, raw materials used for manufacturing pesticide products, drivers, escorts of cargos and pesticide products in accordance with the training program contents stipulated in Clause 1 of this Article.
Article 59. Training in the labor safety in transportation and storage of pesticide products
1. Organizations or individuals wishing to participate in training in transportation and storage of pesticide products shall send their registration list of participants in person or by mails or online to the Plant Protection Sub-department, or the Plant Cultivation and Protection Sub-department.
2. The Plant Protection Sub-department, or the Plant Cultivation and Protection Sub-department, shall provide training for participants in accordance with regulations laid down in Clause 1 Article 58 hereof. Training shall last for 03 days.
3. After considering the examination result, the Plant Protection Sub-department or the Plant Cultivation and Protection Sub-department shall confer the Certificate of completion of training in the labor safety in transportation and storage of pesticide products by completing the form recommended in the Appendix XXXI enclosed herewith.
Chapter IX
PESTICIDE PRODUCT ADVERTISING
Article 60. Contents of advertisements for pesticide products
1. Advertising of pesticide products is required to convey the following contents, unless otherwise stipulated in Clause 2 of this Article:
a) Commercial names, active ingredient names;
b) Features and effects as well as important instructions on use and storage of pesticide products;
c) Name and address of organizations or individuals that hold the registration or distribution certificate;
d) Instructions for use;
dd) Precautions against pesticide hazard and toxicity, and instructions on prevention and control of the pesticide harmful effects.
2. An advertisement displayed on billboards, signboards, signs, banners, racks, shelves, or other items, or objects in the air, under the water, or movable objects, electronic devices, terminal devices and other communications devices, or means of transport, advertisement transmitters shall not be required to contain all of the compulsory contents as mentioned above.
3. Pesticide product seminars must provide guidance on the safety and effectiveness in use of pesticide products in accordance with the basic standards TCCS 20: 2010/BVTV - Instructions for pesticide product use in a safe and efficient manner.
4. Seminars on pesticide products with the acute toxicity classified into class I, II in conformity with the Globally Harmonized System shall be held to serve the purpose of giving safety warnings.
5. Contents of advertisements for pesticide products must be approved by competent authorities stipulated in Article 61 hereof.
Article 61. Authority to issue the Certificate of approval for advertisement contents for pesticide products
1. The Plant Protection Department shall issue the Certificate of approval for advertisement contents for pesticide products displayed on press media, electronic information pages, electronic devices, terminal devices and other communications devices, printouts, audio and video recordings and other technological equipment administrated by central agencies, and released nationwide.
2. The Plant Protection Sub-department or Plant Cultivation and Protection Sub-department shall issue the certificate of approval for advertisement contents for pesticide products displayed on the followings:
a) Press media, electronic information pages, electronic devices, terminal devices and other communications devices, printouts, audio and video recordings and other technological equipment administrated by local authorities;
b) Billboards, banners, signboards, light boxes and advertising screens.
c) Means of transport;
d) Fairs, workshops, seminars, events, exhibitions, sports events and cultural programs;
dd) Advertisement transmitters and advertising objects;
e) Other advertising equipment in accordance with laws.
Article 62. Application, process and procedure for issuance of the Certificate of approval for advertisement contents for pesticide products
1. Submission of an application
a) Applicants shall submit their applications in person or by mails or online to the regulatory authority as stipulated in Article 61 hereof;
b) The number of documents submitted: 01 paper and 01 electronic set of documents.
2. Documentation submitted shall include:
a) Application form for issuance of the Certificate of approval for advertisement contents for pesticide products by adopting the form given in the Appendix XXXIV enclosed herewith;
b) The duplicate of the Certificate of pesticide product registration;
c) Advertisements (advertisement contents, forms represented by images, sounds, voices, texts, symbols, colors, lights and other equivalents);
d) List of presenters with all necessary information about their qualifications or academic titles (applicable to fairs, seminars, conferences, events, exhibitions or sports events and cultural programs).
3. Verification of documentation and issuance of the Certificate of approval for advertisement contents for pesticide products
Within a maximum period of 10 working days from receipt of all valid, the competent authorities stipulated in Article 61 hereof shall issue the Certificate of approval for advertisement contents for pesticide products by adopting the form recommended in the Appendix XXXV enclosed herewith. In case of refusal to issue the Certificate of approval for advertisement contents, the competent authorities are required to respond to applicants and clearly state the reasons for such refusal.
Chapter X
PESTICIDE PRODUCT LABEL
Section 1.GENERAL PRINCIPLES OF PESTICIDE PRODUCT LABELS
Article 63. Principles of pesticide product labeling
1. Pesticide products circulated in inland areas, or used for exports or imports must be labeled in conformity with regulations on the commodity label enshrined in the Government’s Decree No. 89/2006/ND-CP dated August 30, 2006, and instructions provided by the Globally Harmonized System on classification and labeling of commodities and in this Circular.
2. The level of harmful effects of pesticide products must be displayed on the pesticide product label and the chemical safety datasheet attached along with pesticide products. The level of harmful effects of pesticide products shall be classified in conformity with technical rules and instructions set out by the GHS and classified by the material harmful effects or those on human health and environment. Classification of harmful effect groups shall be specified in the Appendix XXXVI enclosed herewith.
Article 64. Position, size of labels mounted on pesticide products
1. Pesticide product labels must be printed or tightly mounted on pesticide product packages in the visible position, provide all required contents, and pesticide products shall not disintegrate due to the labeling.
2. Size of pesticide product label shall be decided by the manufacturer of pesticide products provided that all required contents stipulated in Section 2 of this Chapter are displayed on the label.
Article 65. Color, presentation of texts, symbols and images used on the pesticide product label
Color
a) Color of texts, numerical characters, images, signs printed on the label must be clear;
b) Texts and numerical characters must have color in contrast to color of the label background which conveys required contents (example: black - white, black – pale yellow, deep brown – white, dark blue – white);
c) The background color of the pesticide product label shall not be confused with the color indicating the hazard level of pesticide products.
2. Presentation
a) The minimum font size is 8 point and the standard font is Times New Roman (or equivalent);
b) Vertical, skewed or wavy texts are not permitted;
c) Images, illustrations of harmful organisms or plants shall be allowed to print on the pesticide product label only if these are registered;
d) Any image behind required contents printed on the pesticide product label is not permitted;
dd) The name of the active ingredient shall only be printed on the section “composition”.
Article 66. Presentation language
1. Language printed on the pesticide label is Vietnamese;
2. The following contents may be printed in other languages derived from Latin alphabets:
a) The common name of the active ingredient;
b) The common name or scientific name of ingredients, quantitative composition, if it is impossible to translate it into Vietnamese, or translation into Vietnamese shall make it mean nothing;
c) Name and address of foreign organizations or individuals who are the legal holders of the registration certificate, or the manufacturers of pesticide products.
Article 67. Contents printed on the pesticide product label
1. The contents printed on the pesticide product label must be genuine, accurate and obvious, and reflect the true nature of a single pesticide product (including contents printed on the user s instruction leaflet) as well as conform to regulations laid down in Section 2 of this Chapter and the Certificate of pesticide product registration.
2. Change to contents printed on the pesticide product label must be approved by the Plant Protection Department.
Section 2. COMPULSORY CONTENTS PRINTED ON THE PESTICIDE PRODUCT LABEL
Article 68. Compulsory contents printed on the formulated pesticide product label
1. Commercial name;
2. Pesticide class;
3. Formulation type;
4. Name, composition and content of the active ingredients;
5. Quantitative determination;
6. Registration number;
7. Manufacturing date;
8. Batch number;
9. Expiry date;
10. Origin of manufacture;
11. Information about the manufacturer;
12. Information about the registration certificate holder or distributor;
13. Instructions for use and storage;
14. Warning of hazards;
15. Instructions for the safe use of the pesticide product;
16. Name, content of the solvent, additive that may change the acute toxicity of the formulated pesticide product (when applicable).
Article 69. Secondary pesticide product label
1. If the label does not have enough blanks to print all compulsory contents as prescribed in Article 70 hereof, the primary label must comprise at least the contents stipulated in Clause 1, 5, 7, 9, 10, 12, 14 Article 68 and another secondary label must be additionally provided.
2. The secondary label should be mounted on each pesticide package in order to make it unlikely to be displaced during circulation and use.
3. On each pesticide product label, the notice sentence “READ INSTRUCTIONS PRINTED ON THE SECONDARY LABEL CAREFULLY BEFORE USE” must be printed.
4. Contents printed on the secondary label shall include all of compulsory contents so printed on the primary label.
Article 70. Compulsory contents printed on the technical pesticides
1. Name of active ingredient;
2. Composition and content of active ingredients;
3. Net volume or net weight;
4. Name, address of the importer;
5. Origin of manufacture;
6. Manufacturing and expiry date;
7. Warning of hazards;
8. Instructions for the safe use of the pesticide product.
Section 3. PESTICIDE PRODUCT LABELING METHOD
Article 71. Method of printing compulsory contents on the pesticide product label
1. Commercial name
The commercial name should not provide any misleading information about the nature and effects of the pesticide product; show any disrespect to Vietnamese traditional values and customs; have the oral or written form that can lead to confusion with the name of key figures, leaders, famous men and geographic names of Vietnam or overseas countries, foods, beverages or pharmaceutical products.
2. Pesticide class: specifying the effects of each pesticide product, including pest and disease control products and others defined in the List. With regard to biological pesticide products, the term “BIOLOGICAL” must be clearly stated in the text line of pesticide products (example: biological pest control products).
3. Formulation type: specifying the symbols of the formulation type under the Crop life International Codes for Technical and Formulated Pesticides stipulated in the Appendix XL enclosed herewith.
4. Name, composition and content of the active ingredient
a) Specifying all names of active ingredients in the composition of formulated pesticides. The common name of the active ingredient shall be acceptable. If not, IUPAC standard shall be applied to the definition of the name of the active ingredient;
b) Specifying the content of specific active ingredients contained in the formulated pesticide
Unit of measurement: g/kg (in full three digits), or percentage of weight: % w/w (in full two digits), applicable to solid, viscous liquid, aerosol or evaporative liquid – type pesticide products; unit of measurement: g/l (in full three digits) or percentage of weight: % w/w, applicable to liquid pesticide products; unit of measurement: IU or UI (International Unit)/mg, CFU (Colony-Forming Unit)/g (or ml), applicable to microbial pesticide products.
5. Quantitative determination;
a) As for pesticide products which are quantitatively calculated by units of measurement, the labeling must conform to Vietnam s laws on measurement.
b) As for pesticide products which are quantitatively calculated by quantities, ingredients must be written in the form of natural numbers on these pesticide products.
c) As for liquid, viscous liquid pesticide products, the net volume should be specified in liters (l) or millimeters (mm); as for powdery, particulate, viscous liquid, aerosol or evaporative liquid pesticides, the net weight should be specified in kilograms (kg) or grams (g); as for granular pesticide products, the number of granules and weight of each granule should be specified in kilograms (kg) or grams (g).
d) If there are different parcels in a commercial packaging of the pesticide product, the quantitative determination of each parcel and the number of parcels must be specified.
dd) As for pre-packed pesticide products, the quantitative determination shall be governed under the Circular No. 21/2014/TT-BKHCN of the Ministry of Science and Technology dated July 15, 2014 on providing regulations on the quantitative measurement of pre-packed goods.
6. Registration number means the registered numbers specified in the Certificate of pesticide product registration issued by the Plant Protection Department.
7. Manufacturing and expiry date
a) Manufacturing and expiry date must be printed in full or in abbreviated capital letters "MFG" in the format of day, month, year in the calendar year. Each number indicating day, month or year must be written in the form of two digits. Four digits may be accepted to indicate the year. Numbers indicating the day, month, year of a time period should be printed in the same line;
b) If it is unable to print the abbreviated word "MFG" as well as the number indicating the day, month or year, the label must give a note on this information. Example: if the number “020406” is printed at the bottom of the pesticide package, the label must note down “please see MFG at the bottom of the pesticide package".
8. The manufacturing batch number shall be printed, including the batch number: XXXX; or the batch No.: XXXX. The typeface of the batch number shall be decided by the manufacturer.
9. Origin of manufacture
a) Print "manufactured in" or "origin" with attached name of country or territory manufacturing the pesticide product;
b) As for pesticide products manufactured in Vietnam to serve the purpose of domestic circulation, if the address of the manufacturer has been identified, the origin of the pesticide product is not compulsory.
10. Information about the registration certificate holder or distributor of pesticide products.
a) Registration certificate holder: Specifying name, address and telephone numbers of the organization or individual issued the Certificate of pesticide product registration;
b) Distributor: Specifying name, address and telephone numbers of the organization or individual distributing pesticide products in Vietnam;
c) Information about the manufacturer: Specifying name, address of the organization or individual manufacturing formulated pesticides.
11. Instructions for use and storage:
a) Useful effects and target entities (harmful organisms or plants);
b) Dosage, concentration, application frequency, schedule and method;
c) Methods of preparation, formulation, spraying and formulation percentage;
d) Quarantine period;
dd) Possibility of combining with other pesticide products (when applicable);
e) Prevention of pesticide resistance and management information (when appropriate);
g) As for pesticide products for fruit plants that may be highly toxic to honey bees, the warning “do not spray during blossoming period” should be given;
h) As for pesticide products for rice that may be highly toxic to fishes according to the GHS classification, the warning “highly toxic to fishes. Do not use within aqua-cultural zones” should be given;
i) Information about measures to be taken to prevent the wrong or improper use of pesticide products;
k) Method of storing and dealing with residual pesticides and pesticide packages during and after use;
l) Necessary conditions for storage of pesticide products should be printed on the label. Example: Stored in dry and cool place at the temperature of less than 30ºC.
12. Warning of hazards
a) Warning pictograms, warning statement, hazard warning and colorful stripes on the label as stipulated in the Appendix XXXVII enclosed herewith must be relevant to the classification of the harmful effect levels of pesticide products;
b) The warning statement must be represented in lowercase texts, bold texts or uppercase texts which are not less than 2 millimeters (mm) in height. The warning statement must be uniform to the GHS, including words like “DANGER” used for warning more serious hazards; “WARNING” used for warning less serious hazards;
c) The height of the warning stripe is not 10% less than that of the label.
13. Instructions for the safe use of pesticide products.
a) Explanations, directions and symbols for the safety guidance which describe measures and requirements to be applied to minimize or prevent harmful effects of pesticide products during physical contact with pesticide products, or transportation or storage of pesticide products. The presentation of the safety guidance on the pesticide product label shall be governed by specific provisions laid down in the Appendix XXXVIII enclosed herewith;
b) Information about intoxication symptoms, first aid instructions and medical treatment tips. Information about detoxicants (if applicable).
Section 4. CHEMICAL SAFETY DATASHEET OF PESTICIDE PRODUCTS
Article 72. General principles
1. Manufacturers or importers of pesticide products must prepare the chemical safety datasheet for their pesticide products in accordance with regulations laid down in Article 29 of the Law on Chemicals.
2. Organizations or individuals that manufacture, trade, import or carry pesticide products must store the chemical safety datasheet for all of pesticide products that currently exist in their facility or are on their means of transport, and show it upon request as well as ensure that all of persons relating to pesticide products have access to information provided in this datasheet.
Article 73. Form and content of the chemical safety datasheet of pesticide products
1. The chemical safety datasheet of pesticide products should be written in Vietnamese. With regard to imported pesticide products, the manufacturer’s datasheet printout in the source language or English must be enclosed.
2. In case the chemical safety datasheet has multiple pages, it must be paginated in consecutive order from the first page to the final page. The numbering system on each page includes the ordinal number and total number of pages in the chemical safety datasheet and must be edge-stamped by the manufacturer.
3. The content of the chemical safety datasheet must take the recommended form given in the Appendix XXXXIX enclosed herewith.
Chapter XI
PESTICIDE PRODUCT PACKAGING
Article 74. Requirements imposed on pesticide product packaging
Requirements imposed on pesticide product packaging shall apply to all of pesticide product packages, even inclusive of recycled or reused packages.
1. Packaging standards:
a) High-quality materials must be used to produce packages which are resistant to normal shocks or collisions during transportation, translating and manual or mechanical warehouse handling process;
b) Packages must be tightly closed in order not to prevent chemical spillage or leakage at the pre-shipping stage, or during the transportation affected by unexpected events such as shock or increase in temperature, humidity and pressure;
c) The exterior of packages should be kept clean and avoid contacting with any hazardous chemicals.
2. The inner packing layer in contact with pesticide chemicals must meet the following requirements:
a) Its properties are not be impacted or become less durable due to the destructive effects of chemicals;
b) None of dangerous, catalytic impacts or reactions to pesticide chemicals may occur inside the pesticide package;
c) An inert layer should be inserted to protect and isolate packing materials from inside pesticide products.
3. The inner packing layers of a two-layer package must protect pesticide products from damage or rupture, or prevent chemicals inside from being leaked to the outer layer in normal shipping conditions
4. Materials used for creating the inner layer which are likely to be damaged or perforated, such as glass, ceramics or certain plastic materials, must be fixed to the outer packing layer by inserting relevant shock – absorbing buffer.
5. Pesticide products should not be packed together in the same outer package or in the same compartment since pesticide chemicals are likely to generate reactions and cause fire or release excessive heat; create emissions causing breathlessness, oxidants or noxious gases due to heat or fire, and produce substances with high abrasives and non-durable substances.
6. Standards of liquid pesticide packaging
a) Create the relevant resistance to the inner pressure generated during the shipping process;
b) Prepare the necessary space to prevent leakage or distortion of pesticide packages due to an increase in the inner volume of liquids made by an increase in temperature during the shipping process;
c) Be tested for leaks before use.
7. Packaging of easily evaporated pesticide products should be closed enough to prevent the liquid level from being below the limited level during the shipping process.
8. Packaging of granular or powdery liquid pesticide should be closed enough to prevent spillage or be protected by tightly-closed dunnage.
9. Used packages should be managed in the same manner as the ones currently containing pesticides.
10. Manufacturers or importers of pesticide products must set standards for pesticide packages in accordance with regulations laid down in Point c Clause 1 Article 71 of the Law on Plant Protection and Quarantine.
Chapter XII
USE OF PESTICIDE PRODUCTS
Article 75. Rights and obligations of the user of pesticide products
Rights and obligations of the user of pesticide products are stipulated in Clause 2 Article 71 of the Law on Plant Protection and Quarantine.
Article 76. Contents of training in use of pesticide products
1. Instructions on safe and effective use of pesticide products;
2. Guidance on reading pesticide product label;
3. Harmful effects of pesticide products on users, and prevention methods;
4. Environmental protection and food safety;
5. Rights and obligations of users of pesticide products
Article 77. Responsibility of the trainer providing instructions for use of pesticide products
1. The Plant Protection Department shall be responsible for designing training contents and programs.
2. The Plant Protection Sub-department or Plant Cultivation and Protection Sub-department shall hold or cooperate with training or vocational training centers or enterprises in holding such training to ensure that predetermined contents and programs are respected in accordance with Article 76 hereof.
3. Pesticide production facilities should show their initiatives in holding such training in instructions for use of pesticide products, and pesticide accident control and prevention.
Chapter XIII
RECALL AND ERADICATION OF PESTICIDE PRODUCTS
Article 78. Process for compulsory recall of pesticide products
If any pesticide products are found to be recalled under the provisions of Clause 1 Article 73 of the Law on Plant Protection and Quarantine, competent authorities stipulated in Article 79 hereof must go through the following process:
1. Issuing the compulsory recall decision.
2. Sending this to the organization or individual whose pesticide products are compulsorily recalled by taking the following steps: Request that organization or individual to suspend trading of pesticide products subject to recall, and identify and send the notification of pesticide recall to distributors of these products to carry out this recall based on issued documents.
3. Sending the notification of pesticide recall to relevant administrative agencies.
4. Sealing pesticide products to be recalled.
5. Requesting the organization or individual whose pesticide products are subject to the recall decision to prepare the plan to treat recalled pesticide products for submission to competent authorities defined in Article 79 hereof for consideration.
6. Granting the decision on measures to treat recalled pesticide products and supervising pesticide product treatment.
a) Apply the measure to re-export recalled pesticide products to imported pesticide products;
b) Comply with the decision of the Plant Protection Department on applying the measure to recycle recalled pesticide products. The recycling activity should be overseen by the authority issuing the decision on compulsory recall;
c) Apply the measure to have labeling errors rectified to pesticide products of which labels or packaging are false or in breach of applicable regulations;
d) Apply the measure to eradicate recalled pesticide products to the organization or individual whose pesticide products are subject to the eradication order, or the organization or individual whose application of other remedial measures in accordance with applicable regulations is failed.
7. The eradication of pesticide products must be governed under the provisions of Article 74 of the Law on Plant Protection and Quarantine.
Article 79. Authority to grant the decision on compulsory recall of pesticide products
1. The Plant Protection Department shall exercise their power to decide the compulsory recall of pesticide products, and measures and deadline for recalled pesticide product treatment; examine the recall and treatment of pesticide products performed by pesticide manufacturers; impose penalties for violations concerning pesticide product recall committed by pesticide dealers if establishing that the similar recall is occurring in different centrally-affiliated cities or provinces.
2. The Plant Protection Sub-department, or the Plant Cultivation and Protection Sub-department, shall exercise their power to decide compulsory recall of pesticide products, and measures and deadline for recalled pesticide product treatment; examine the recall and treatment of pesticide products performed by pesticide dealers; impose penalties for violations concerning pesticide product recall committed by pesticide dealers under their authority in accordance with applicable regulations.
Chapter XIV
IMPLEMENTATION
Article 80. Responsibility of the Plant Protection Department
1. Pesticide product registration
a) Receive, verify, store and guard registration applications. The minimum period of storage is 05 years for paper applications, 10 years for electronic applications. After this period, applications shall be eradicated in accordance with applicable regulations;
b) Issue, reissue and revoke the testing permit; issue, renew, reissue and revoke the Certificate of pesticide product registration;
c) Convene meetings with the Advisory Council to consider approving registration of pesticide products and submit application to the Minister of Agriculture and Rural Development to make the request for introduction of the Circular on the List or the Prohibition List after the Council has considered and requested permission for registration of pesticide products into the List;
d) Collect fee and charge paid for issuance and reissuance of the testing permit, the Certificate of pesticide product registration, and renewal of the Certificate of pesticide product registration.
2. Pesticide product testing
a) Manage, organize activities concerning pesticide product testing with assurance that the objectivity and accuracy are respected;
b) Carry out verification of the application for recognition and announcement of organizations eligible to conduct pesticide product testing;
c) Train and award the certificate of participation in training in pesticide product testing to persons who practise the pesticide testing;
d) Manage examination and evaluation of the testing result;
dd) Make good use of the testing result to conduct its evaluation to support the pesticide product registration;
e) Formulate and propose the introduction of the national technical regulation (QCVN), the national standard (TCVN) and basic standards (TC) in terms of pesticide product testing.
3. Production of pesticide products
a) Oversee and request pesticide-related facilities to correct errors in pesticide production conditions;
b) Request pesticide-related facilities to provide documents or materials, and facilitate the assessment of compliance with regulations enshrined in this Circular and other relevant legislative documents about production of pesticide products;
c) Issue, reissue and revoke the Certificate of competence in production of pesticide products in accordance with regulations enshrined in the Law on Plant Protection and Quarantine as well as instructions provided in this Circular;
d) Carry out the periodic or occasional inspection at the facilities issued the Certificate of competence in pesticide production upon the request of the competent regulatory authorities;
dd) Handle and deal with petitions or denunciations in accordance with laws;
e) Design contents and programs of training in improvement of pesticide product knowledge.
4. Import and export of pesticide products
a) Receive and process application for permission for import of pesticide products under the provisions of Clause 2 Article 67 of the Law on Plant Protection and Quarantine;
b) Issue the license for import of pesticide products.
5. Pesticide quality control
a) Manage activities relating to the pesticide quality control;
b) Provide guidance on professional practices, manage operations of designated conformity assessment organizations specializing in the quality control of imported pesticide products;
c) Handle and deal with complaints or denunciations of organizations or individuals if imported pesticide products do not conform to quality requirements;
d) Give training to officials in charge of the pesticide quality control;
dd) Formulate and propose the introduction of the national technical regulation (QCVN), the national standard (TCVN) and basic standards (TC) in terms of pesticide quality control.
6. Certificate of conformity and declaration of conformity for pesticide products
a) Appoint conformity-certifying organizations, pesticide laboratories in accordance with applicable regulations adopted by the Minister of Agriculture and Rural Development;
b) Publicly release the list of conformity-certifying organizations, laboratories, National technical regulations (QCVN), National standards (TCVN) and Basic standards (TC) on the website of the Plant Protection Department.
7. Design contents and programs of training in the labor safety in transportation and storage of pesticide products.
8. Design contents and programs of training in instructions for use of pesticide products.
9. Pesticide product advertising
a) Receive and inspect contents of advertisements for pesticide products under their authority as stipulated in Clause 1 Article 61 hereof;
b) Issue the Certificate of approval for advertisement contents.
10. Issue the decision on compulsory recall of pesticide products under their jurisdiction as stipulated in Clause 1 Article 79 hereof.
Article 81. Responsibility of the Department of Agriculture and Rural Development
1. Receive the registration application, issue the notification of receiving the declaration of conformity, and make a record to monitor and keep track of documentation relating to the declaration of conformity.
2. Collaborate with the Plant Protection Department in providing guidance on certification of conformity and declaration of conformity.
3. Send a report to the Plant Protection Department in order for the Department to compile the final report submitted to the Ministry of Agriculture and Rural Development on the declaration of conformity upon request.
4. Direct, instruct and inspect the Plant Protection Sub-department or the Plant Cultivation and Protection Sub-department in terms of their fulfillment of assigned tasks defined in this Circular.
Article 82. Responsibility of the Plant Protection Sub-department or the Plant Cultivation and Protection Sub-department
1. Trading of pesticide products
a) Oversee and request pesticide trading facilities to correct errors in pesticide trading conditions;
b) Request these facilities to provide documents or materials, and facilitate the assessment of compliance with regulations enshrined in this Circular and other relevant legislative documents about trading of pesticide products;
c) Issue, reissue and revoke the Certificate of competence in pesticide business within their jurisdiction in accordance with regulations enshrined in the Law on Plant Protection and Quarantine as well as instructions provided in this Circular;
d) Carry out the periodic or occasional inspection at the facilities issued the Certificate of competence in pesticide business upon the request of the competent regulatory authorities;
dd) Handle and deal with petitions or denunciations in accordance with laws;
e) Hold training in improvement if pesticide knowledge and chemical safety practices.
2. Transportation and storage of pesticide products
a) Receive and verify documentation about issuance of the license for transportation of pesticide products;
b) Issue the license for transportation of pesticide products;
c) Hold and issue the Certificate of participation in training in the labor safety in transportation and storage of pesticide products.
3. Use of pesticide products
a) Hold training in use of pesticide products;
b) Communicate, disseminate information and educate people to raise their awareness of compliance with laws on plant protection and quarantine, and improve consciousness and responsibility of pesticide users to the community and environment;
c) Collaborate with specialized authorities to inspect use of pesticide products at production areas, especially at those intended for manufacturing of vegetable, tea and fruit products;
d) Detect and deal with intentional violations against regulations on use of pesticide products.
4. Pesticide product advertising
a) Receive and inspect contents of advertisements for pesticide products under their authority as stipulated in Clause 2 Article 61 hereof;
b) Issue the Certificate of approval for advertisement contents.
5. Recall of pesticide products
Issue the decision on compulsory recall of pesticide products under their jurisdiction as stipulated in Clause 2 Article 79 hereof.
Chapter XV
IMPLEMENTARY PROVISIONS
Article 83. Transitional provisions
1. Pesticide products which are specified in the List but do not meet regulations laid down in Point b Clause 5 Article 5 hereof shall be permitted to freely circulate after 05 years from the effective date of this Circular.
2. 01 year prior to implementation of regulations laid down in Clause 1 of this Article, the registration certificate holders that do not meet regulations laid down in Point b Clause 5 Article 5 hereof must 01 prepare application for registration of content of pesticide active ingredient for submission to the Plant Protection Department which will be then submitted to the Ministry of Agriculture and Rural Development to serve the purpose of bringing it into the List in accordance with applicable laws.
In case registration certificate holders fail to follow the abovementioned requirement for a wide range of their pesticide products, the Plant Protection Department shall discretionarily choose 01 maximum content out of the contents of registered pesticide products to apply for the permission of the Ministry of Agriculture and Rural Development to bring them into the List.
3. Pesticide products that fail to meet regulations laid down in Point b Clause 5 Article 5, Clause 2 Article 6, Point b, c, d Article 6, Clause 6 Article 6 hereof, shall be subject to the following measures:
a) Pesticide products have not been tested though the testing permit is available: Those in breach of regulations enshrined in this Circular must be removed from the permit since the effective date of this Circular;
b) As for pesticide products are undergoing the testing, or their testing has been completed but the registration has not been completed yet, they shall continue to be subject to the testing and follow procedures for registration into the List. If they are registered into the List, they shall only be circulated within 05 years from the effective date of this Circular;
c) As for pesticide products that fail to meet regulations laid down in Clause 2 Article 6; Point b, c, d Clause 3 Article 6; Clause 6 Article 6 hereof and have been registered into the List before the effective date of this Circular, when the validity of the certificate of pesticide product registration has expired, the certificate shall only be extended for a full 2-year period from the effective date of this Circular.
4. Formulated pesticide products stipulated in Point dd Clause 3 Article 6 hereof with the acute toxicity classified into Level III, IV by the GHS, they shall only be imported or manufactured within a maximum period of 01 year, and traded or used within a maximum period of 02 years from the effective date of this Circular.
5. If chemical or biological pesticide products containing active ingredients such as pyrethrins, rotenone and avermectin-group substances registered to be applied on vegetables, fruit and tea plants have been accredited by the testing permit in which the quarantine period is not tested before the effective date of this Circular, they are required to undergo the testing for determination of the quarantine period.
6. Use of labels of pesticide products with contents stipulated in the Circular No. 03/2013/TT-BNNPTNT of the Minister of Agriculture and Rural Development dated January 11, 2013 on providing regulations on pesticide product administration shall be continued for a permitted period of 95 years from the effective date of this Circular.
7. The certificate of participation in professional training in pesticide products which have been issued before the effective date of this Circular shall be considered equivalent to the Certificate of participation in improvement of professional practices in pesticide products in accordance with this Circular.
8. Conducting the tests as agreed upon in the contract with organizations eligible for testing before the effective date of this Circular shall be continued in accordance with the Circular No. 03/2013/TT-BNNPTNT of the Minister of Agriculture and Rural Development dated January 11, 2013.
Article 84. Implementation effect
This Circular takes effect on August 1, 2015.
This Circular replaces:
The Circular No. 03/2013/TT-BNNPTNT of the Minister of Agriculture and Rural Development dated January 11, 2013 on providing regulations on pesticide product administration;
The Circular No. 14/2013/TT-BNNPTNT of the Minister of Agriculture and Rural Development dated February 25, 2013 on providing regulations on issuance of the Certificate of competence in pesticide production or business;
The Circular No. 77/2009/TT-BNNPTNT of the Minister of Agriculture and Rural Development dated December 10, 2009 on providing regulations on the statutory inspection of imported pesticide product quality;
Article 2 of the Circular No. 18/2011/TT-BNNPTNT of the Minister of Agriculture and Rural Development dated April 6, 2011 on amending or abolishing several provisions on the administrative procedures in the field of plant protection and quarantine in accordance with the Resolution No. 57/NQ-CP dated December 15, 2010;
The Decision No. 97/2008/QD-BNN of the Minister of Agriculture and Rural Development dated October 6, 2008 on providing regulations on issuance of the certificate of practice of manufacturing, copacking, replacement of bottles, packing and trading of pesticide products;
Article 2 of the Circular No. 85 /2011/TT-BNNPTNT of the Minister of Agriculture and Rural Development dated December 14, 2011 on amending several articles of the Decision No. 89/2007/QD-BNN dated November 1, 2007 on providing regulations on the state management of fumigation of plant quarantine articles and the Decision No. 97/2008/QD-BNN dated October 6, 2008 on issuance of the certificate of practice of manufacturing, copacking, replacement of bottles, packaging and trading of pesticide products issued by the Ministry of Agriculture and Rural Development.
Any difficulties and conflicts arising in the course of implementation shall be reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development (through the Plant Protection Department) for their consideration, amendment or supplementation./.
The Minister
Cao Duc Phat
*All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây