Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS với hàng hóa thuộc quyền quản lý của Bộ NNPTNT
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2018/TT-BNNPTNT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: | 29/10/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tại Thông tư này, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã đưa ra Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ này. Các danh mục này gồm có:
- Bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch.
- Bảng mã số HS đối với danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
- Bảng mã số HS đối với danh mục giống vật nuôi quý hiếm cấm xuất khẩu.
- Bảng mã số HS đối với danh mục môi trường pha loãng, bảo tồn tinh giống vật nuôi.
- Bảng mã số HS đối với danh mục nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn.
- Bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch…
Ngoài ra, Thông tư còn đưa ra Bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với 1768 dòng hàng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
Xem chi tiết Thông tư15/2018/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 15/2018/TT-BNNPTNT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI DANH MỤC HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Tổng cục trưởng các Tổng cục: Thủy sản, Lâm nghiệp; Cục trưởng các Cục: Bảo vệ thực vật, Thú y, Chăn nuôi, Trồng trọt, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Phụ lục I. Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
Mục 1. Bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch.
Mục 2. Bảng mã số HS đối với danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
Mục 3. Bảng mã số HS đối với danh mục giống vật nuôi quý hiếm cấm xuất khẩu.
Mục 4. Bảng mã số HS đối với danh mục môi trường pha loãng, bảo tồn tinh giống vật nuôi.
Mục 5. Bảng mã số HS đối với danh mục nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn.
Mục 6. Bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch.
Mục 7. Bảng mã số HS đối với danh mục giống thủy sản nhập khẩu thông thường.
Mục 8. Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện.
Mục 9. Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản sống được phép nhập khẩu làm thực phẩm.
Mục 10. Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản cấm xuất khẩu.
Mục 11. Bảng mã số HS đối với danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
Mục 12. Bảng mã số HS đối với danh mục thực phẩm có nguồn gốc thực vật nhập khẩu phải kiểm tra an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mục 13. Bảng mã số HS đối với Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam.
Mục 14. Bảng mã số HS đối với danh mục nguồn gen cây trồng quý hiếm trao đổi quốc tế trong trường hợp đặc biệt.
Mục 15. Bảng mã số HS đối với danh mục nguồn gen cây trồng quý hiếm hạn chế trao đổi quốc tế.
Mục 16. Bảng mã số HS đối với danh mục muối (kể cả muối ăn và muối bị làm biến tính).
Mục 17. Bảng mã số HS đối với danh mục các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam.
Mục 18. Bảng mã số HS đối với danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.
Mục 19. Bảng mã số HS đối với danh mục thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản.
Mục 20. Bảng mã số HS đối với danh mục sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Mục 21. Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y được phép nhập khẩu lưu hành tại Việt Nam.
Mục 22. Bảng mã số HS đối với danh mục phân bón.
Mục 23. Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước.
Mục 24. Bảng mã HS đối với danh mục gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ khi xuất khẩu phải có hồ sơ lâm sản hợp pháp.
Mục 25. Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật.
Mục 26. Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.
Mục 27. Bảng mã số HS đối với danh mục về lĩnh vực khai thác thủy sản.
2. Phụ lục II. Bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 1768 dòng hàng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn, bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURLAL DEVELOPMENT
Circular No. 15/2018/TT-BNNPTNT dated October 29, 2018 of the Ministry of Agriculture and Rural Development on promulgating HS codes of commodities under management of Ministry of Agriculture and Rural Development
Pursuant to Decree No. 15/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government on functions, duties, rights and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
Pursuant to Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 of the Government on elaboration of a number of Articles of the Law on Foreign Trade Management;
At the request of the Director of Department of Legal Affair; Directors General of Directorate of Fisheries and Directorate of Forestry; Directors of Department of Plant Protection, Department of Animal Health, Department of Animal Husbandry, Department of Crop Production and Department of Cooperatives and Rural Development;
The Minister of Agriculture and Rural Development promulgates a Circular providing HS codes for commodities under management of Ministry of Agriculture and Rural Development.
Article 1.To issue with this Circular as follows:
1. Appendix I.HS codes of commodities under management of the Ministry of Agriculture and Rural Development. Specifically:
Section 1.HS codes for the list of terrestrial animals and products thereof subject to quarantine.
Section 2.HS codes for the list of livestock breeds permitted for production and trading in Vietnam.
Section 3. HS codes for the list of precious and rare livestock breeds prohibited from export.
Section 4. HS code for the list of diluted environments for conservation of livestock s sperm .
Section 5.HS codes for the list of gene sources of precious and rare domestic animals to be preserved.
Section 6.HS codes for the list of aquatic animals and products thereof subject to quarantine.
Section 7.HS codes for the list of commonly imported fish seeds.
Section 8.HS codes for the list of aquatic species subject to conditional export.
Section 9.HS codes of live aquatic species permitted to be imported for food.
Section 10. HS codes for the list of aquatic species prohibited from export.
Section 11. HS codes for the list of articles subject to Vietnam’s plant quarantine.
Section 12. HS codes of food products originated from imported plants subject to food safety inspection under management of the Ministry of Agriculture and Rural Development.
Section 13. HS codes for the list of plant varieties permitted for production and trading in Vietnam.
Section 14. HS codes for the list of precious and rare plant genetic resources for international exchange in special cases.
Section 15. HS codes for the list of precious and rare plant genetic resources restricted from international exchange.
Section 16. HS codes for the list of salts (including table salt and denatured salt).
Section 17. HS codes for the list of imported animal feed permitted for trading in Vietnam.
Section 18. HS codes for the list of chemicals and antibiotics prohibited from import, production, trading and use in cattle and poultry feed in Vietnam.
Section 19. HS codes for the list of feed and raw materials for production of aquatic feed.
Section 20. HS codes for the list of products for treatment of aquaculture environment.
Section 21. HS codes for the list of veterinary medicines and veterinary medicine materials permitted import to be circulated in Vietnam.
Section 22. HS codes for the list of fertilizers.
Section 23. HS codes for the list of commodities prohibited from export, which are logs and lumber of all kinds from domestic natural forests.
Section 24. HS codes for the list of wood and wood-derived products which must be supported by legal forest product dossiers when being exported.
Section 25. HS codes for the list of pesticides.
Section 26. HS codes for the list of pesticides prohibited from use in Vietnam.
Section 27. HS codes for the list in fishing industry.
2.Appendix II. HS codes for lists of commodities under management of the Ministry of Agriculture and Rural Development: 1768 commodity lines.
Article 2.Effect
1. This Circular takes effect on January 01, 2019.
2. This Circular replaces the Circular No.24/2017/TT-BNNPTNT dated November 15, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development on HS codes for specialized exports and imports under management of the Ministry of Agriculture and Rural Development.
Article 3. Implementation responsibilities
Chief of the Ministry Office, Director of Department of Legal Affairs, Directors of entities affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural Development and relevant agencies, organizations and individuals shall take responsibility to implement this Circular.
Any problems arising in the course of implementation shall promptly inform the Ministry of Agriculture and Rural Development for further instructions./.
For the Minister
The Deputy Minister
Ha Cong Tuan
* All Appendices and Sections are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây