Thông tư 13/2019/TT-BNNPTNT về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 13/2019/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2019/TT-BNNPTNT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: | 25/10/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 25/10/2019, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 13/2019/TT-BNNPTNT về việc quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Theo đó, chủ dự án tự trồng rừng thay thế trong các trườg hợp: Khi chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng hoặc rừng phòng hộ hoặc rừng sản xuất tự nhiên sang mục đích khác, chủ dự án có diện tích đất chưa có rừng quy hoạch phát triển rừng phòng hộ/đặc dụng, được giao để trồng rừng; Khi chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất là rừng trồng sang mục đích khác, chủ dự án phải có diện tích đất chưa có rừng quy hoạch cho phát triển rừng, được giao để trồng rừng.
Chủ dự án có trách nhiệm lập phương án trồng rừng thay thế, trường hợp diện tích rừng thuộc nhiều tỉnh, thành phố thì lập phương án riêng cho mỗi địa phương. Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế gồm: Phương án trồng rừng thay thế, Văn bản đề nghị phê duyệt, Quyết định chủ trương của cơ quan có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và các tài liệu liên quan.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 23/2017/TT-BNNPTNT.
Xem chi tiết Thông tư13/2019/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 13/2019/TT-BNNPTNT
BỘ NÔNG NGHIỆP --------------- Số: 13/2019/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------ Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác
------------------
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Thông tư này quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến việc trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sư dụng rừng sang mục đích khác.
Chủ dự án lập phương án trồng rừng thay thế theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này. Trường hợp diện tích rừng chuyển sang mục đích khác nằm trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì lập các phương án riêng trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Phương án trồng rừng thay thế theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
Văn bản đề nghị phê duyệt theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao chứng thực;
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính;
Chủ dự án chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ đã nộp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thông báo cho Chủ dự án ngay khi nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp bằng phương thức khác.
Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có diện tích đất trồng rừng thay thế; có thể mời đại diện tổ chức khoa học có liên quan. Số thành viên Hội đồng ít nhất là 05 người, trong đó 01 lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ tịch Hội đồng. Trường hợp dự án có tổng diện tích trồng rừng thay thế dưới 10 hec-ta thì Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành phần Hội đồng thẩm định với số lượng thành viên ít hơn.
Khi phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng, UBND cấp tỉnh quyết định cụ thể về thời gian trồng, số năm chăm sóc, bảo vệ rừng trồng thay thế phù hợp với quy định tại Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh và điều kiện thực tế của địa phương, đảm bảo đủ thời gian để rừng sau khi trồng được nghiệm thu hoàn thành theo quy định.
Chủ dự án hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế khi diện tích rừng trồng được nghiệm thu hoàn thành theo quy định.
Văn bản của Chủ dự án đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế;
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Báo cáo về diện tích, hiện trạng rừng (theo mục đích sử dụng, nguồn gốc hình thành, chủ quản lý) dự kiến chuyển mục đích sử dụng; các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao chứng thực;
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính;
Chủ dự án chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ đã nộp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo cho Chủ dự án ngay khi nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp bằng phương thức khác.
UBND cấp tỉnh quyết định đơn giá trồng rừng, tổng số tiền phải nộp, thời gian Chủ dự án phải hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế. Đơn giá trồng rừng thay thế được tính theo mức dự toán trồng rừng (phòng hộ, đặc dụng) trên địa bàn tỉnh tại thời điểm Chủ dự án đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế;
Đơn giá trồng rừng được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng; quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý đầu tư công trình lâm sinh; giá ngày công lao động, giá vật tư, cây giống tại địa phương.
Văn bản của UBND cấp tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nêu rõ lý do không còn đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế kèm theo danh sách dự án thực hiện nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này;
Hồ sơ đề nghị của Chủ dự án theo quy định tại khoản 1 Điều này.
UBND cấp tỉnh nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax) 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản này đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao chứng thực;
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính;
UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ đã nộp.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả cho UBND cấp tỉnh ngay khi tiếp nhận hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thông báo cho UBND cấp tỉnh ngay khi nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp bằng phương thức khác.
Đơn giá trồng rừng thay thế do UBND cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế quyết định tại thời điểm nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo về việc chấp thuận trồng rừng thay thế trên địa bàn, được xác định trên cơ sở: định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng; quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý đầu tư công trình lâm sinh; giá ngày công lao động, giá vật tư, cây giống tại địa phương.
Đối với tiền trồng rừng thay thế nộp vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với địa phương chưa thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng): UBND cấp tỉnh quyết định hỗ trợ trồng rừng sản xuất theo quy định tại khoản 8 Điều này trong trường hợp địa phương không còn quỹ đất trống để trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
Trên cơ sở phương án phân bổ kinh phí trồng rừng thay thế cho các Ban quản lý rừng hoặc tổ chức, đơn vị có chức năng được UBND cấp tỉnh chấp thuận, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với địa phương chưa thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng) chuyển tiền trồng rừng thay thế cho tổ chức, đơn vị thực hiện trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật.
Trên cơ sở phương án phân bổ kinh phí trồng rừng thay thế cho các địa phương được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam chuyển tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với địa phương chưa thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng) nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế để trồng rừng theo quy định của pháp luật.
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với địa phương chưa thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng) nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế chuyển tiền trồng rừng thay thế cho tổ chức, đơn vị thực hiện trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, Tp trực thuộc TW; - Sở NN&PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT; - Cộng báo Chính phủ; - Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ NN&PTNT; - Lưu: VT, TCLN (300 bản). |
Phụ lục I
PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
----------------------
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỦ DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
(Khái quát về tên Chủ dự án, quyết định thành lập, địa chỉ, số tài khoản,ngân hàng giao dịch, lĩnh vực hoạt động,….)
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
…….
…….
III. THÔNG TIN VỀ DIỆN TÍCH RỪNG DỰ KIẾN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
1. Tên dự án:
.......................
……………...
2. Thông tin về diện tích rừng dự kiến chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (thống kê theo lô rừng)
TT |
Lô |
Vị trí |
Diện tích (ha) |
Chia ra |
|
|||||||
Khoảnh |
Tiểu khu |
Đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh) |
Phân theo nguồn gốc (ha) |
Phân theo mục đích sử dụng (ha) |
Trữ lượng |
|||||||
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
Rừng đặc dụng |
Rừng phòng hộ |
Rừng sản xuất |
Trữ lượng gỗ (m3) |
Tre, nứa,. (cây) |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
3. Mục đích sử dụng đối với diện tích rừng sau khi chuyển mục đích sử dụng
……………………..
……………………..
IV. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
1. Diện tích đất trồng rừng thay thế:
- Vị trí trồng: thuộc lô................ khoảnh..., tiểu khu.... xã huyện....tỉnh...
- Thuộc đối tượng đất quy hoạch cho phát triển rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):……....
2. Kế hoạch trồng rừng thay thế: Xác định loài cây, mật độ, phương thức trồng, chăm sóc theo Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh.
- Loài cây trồng..............................................................................................................
- Mật độ.........................................................................................................................
- Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):.........................................................................
- Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng:…………………………………………………………………..
- Thời gian và tiến độ trồng (chi tiết cho từng năm)...............................................................
- Xây dựng đường băng cản lửa (km) ............................................................... ………
- Mức đầu tư/ha theo đơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định (triệu đồng):…………..
- Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế..................................................................... ……
V. KIẾN NGHỊ
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: -……….; -……….; -……….; |
CHỦ DỰ ÁN (ký tên, họ và tên, đóng dấu) |
Phụ lục II
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
--------------------
TÊN CƠ QUAN……………… ------------------------ Số:......../………….. V/v Đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ ......, ngày......tháng ....năm...............
|
Kính gửi :................................................................
Tên Chủ dự án:..................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Căn cứ Thông tư số …../2019/TT-BNNPTNT ngày.................................... /........... /2019 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác,…………. (tên Chủ dự án) đề nghị................phê duyệt phương án trồng rừng thay thế như sau:
1. Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác:……………………
2. Loại rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác
a) Theo mục đích sử dụng rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất):…………………………...
b) Theo nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng): ..................................................
3. Diện tích đất để trồng rừng thay thế:
- Vị trí trồng rừng thay thế: thuộc khoảnh …..,tiểu khu...., xã...., huyện...., tỉnh...
- Thuộc đối tượng đất quy hoạch cho phát triển rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất):…
4. Kế hoạch trồng rừng thay thế
- Loài cây trồng..............................................................................................................
- Mật độ.........................................................................................................................
- Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):.....................................................................
- Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng: ...........................................................................................
- Thời gian và tiến độ trồng (chi tiết cho từng năm)..........................................................
- Xây dựng đường băng cản lửa (km) .................................................................................
- Mức đầu tư/ha theo đơn giá do UBND cấp tỉnh quyết định (triệu đồng): .............................
- Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế.........................(tên Chủ dự án) cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: -……….; -……….; -……….; |
CHỦ DỰ ÁN (ký tên, họ và tên, đóng dấu) |
Phụ lục III
DANH SÁCH DỰ ÁN NỘP TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ VÀO QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn )
---------------------------
TT |
Tên dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác |
Chủ dự án |
Diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng (ha) |
Mục đích sử dụng sau chuyển đổi (ha ) |
Diện tích phải trồng rừng thay thế (ha) |
|||||
Tổng số |
Chia theo nguồn gốc hình thành |
Chia theo mục đích sử dụng |
||||||||
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
Rừng đặc dụng |
Rừng phòng hộ |
Rừng sản xuất |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị (chữ ký, họ và tên , đóng dấu)
|
Phụ lục IV
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
---------------------
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC[1]....................................
STT |
Tên chủ hộ gia đình |
Thôn, bản |
Dân tộc |
Số khẩu |
Diện tích hỗ trợ trồng rừng (ha) |
Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng) |
Ghi chú |
|||||||
Diện tích (ha) |
Vị trí |
Tổng |
Năm trồng |
Chăm sóc năm 1 |
Chăm sóc năm 2 |
Chăm sóc năm 3 |
||||||||
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Huyện...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Xã khu vực II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Xã khu vực III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huyện...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương tự như mục I) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị (chữ ký, họ và tên , đóng dấu)
|
[1] Cơ quan, đơn vị được UBND cấp tỉnh giao nhiệm vụ thực hiện hỗ trợ trồng rừng sản xuất từ kinh phí trồng rừng thay thế do các Chủ dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác nộp.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây