Thông tư 10/2016/TT-BNNPTNT Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam

thuộc tính Thông tư 10/2016/TT-BNNPTNT

Thông tư 10/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10/2016/TT-BNNPTNT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Văn Tám
Ngày ban hành:01/06/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng ở Việt Nam

Ngày 01/06/2016, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ra Thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT ban hành Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam.
Danh mục bao gồm 40 thuốc thú y cấm sử dụng ở Việt Nam; trong đó có 24 hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh động vật thủy sản và 16 hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh động vật trên cạn như: Chloramphenicol (Tên khác Chloromycetin; Chlomitromycin; Laevomycin, Chlorocid, Leukomycin); Ofloxacin; Furazolidon và dẫn xuất của nhóm Nitrofuran (Nitrofuran, Furacillin, Nitrofurazon, Furacin, Nitrofurantoin, Furoxon, Orafuran, Furadonin, Furadantin, Furaltadon, Payzone, Furazolin, Nitrofurmethon, Nitrofuridin, Nitrovin)…
Đối với các sản phẩm được phép lưu hành đến ngày hết hiệu lực của giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm sản xuất trong nước có Giấy chứng nhận lưu hành hết hạn trong khoảng thời gian từ ngày 16/07/2016 đến hết ngày 31/01/2017, được phép lưu hành đến hết ngày 31/01/2017.
Để tiếp tục lưu hành sản phẩm sau ngày 31/01/2017, cơ sở phải nộp hồ sơ đăng ký lại theo quy định của pháp luật về quản lý chất xử lý, cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm xem xét, giải quyết.
Với các sản phẩm được phép lưu hành đến ngày hết hiệu lực của giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm sản xuất trong nước không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, được phép lưu hành theo thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận lưu hành. Trường hợp cơ sở có nhu cầu đăng ký lưu hành lại phải thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/07/2016.

Xem chi tiết Thông tư10/2016/TT-BNNPTNT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

Số: 10/2016/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2016

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC THÚ Y ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH, CẤM SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM, CÔNG BỐ MÃ HS ĐỐI VỚI THUỐC THÚ Y NHẬP KHẨU ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Thú y năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại , mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam, Phụ lục I.
2. Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam, Phụ lục II.
3. Bảng chi tiết mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam, Phụ lục IB và Phần B của Phụ lục IC
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp:
1. Đối với các sản phẩm quy định tại phần C của Phụ lục IC có Giấy chứng nhận lưu hành hết hạn trong khoảng thời gian từ khi Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31/01/2017, được phép lưu hành đến hết ngày 31/01/2017.
Để tiếp tục lưu hành sản phẩm sau ngày 31/01/2017, cơ sở phải nộp hồ sơ đăng ký lại theo quy định của pháp luật về quản lý chất xử lý, cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm xem xét, giải quyết.
2. Đối với các sản phẩm quy định tại phần C Phụ lục IC không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, được phép lưu hành theo thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận lưu hành. Trường hợp cơ sở có nhu cầu đăng ký lưu hành lại phải thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế các Thông tư sau: Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng; số 29/2009/TT-BNN ngày 04/6/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng; số 20/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/4/2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng; số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng; số 25/2012/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2012 ban hành Danh mục thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam; số 28/2013/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2013 ban hành Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ, các cơ quan ngang Bộ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế-Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, Cục Thú y.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THUỐC THÚ Y ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

nhayPhụ lục 1B được thay thế bởi Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT về Ban hành Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, theo Điểm k Khoản 2 Điều 2.nhay
nhayPhần B Phụ lục 1C được thay thế bởi Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT về Ban hành Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, theo Điểm l Khoản 2 Điều 2.nhay

PHỤ LỤC II

DANH MỤC THUỐC THÚ Y CẤM SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh động vật thủy sản.

TT

Tên hóa chất, kháng sinh

1

Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng

2

Chloramphenicol

3

Chloroform

4

Chlorpromazine

5

Colchicine

6

Dapsone

7

Dimetridazole

8

Metronidazole

9

Nitrofuran (bao gm cả Furazolidone)

10

Ronidazole

11

Green Malachite (Xanh Malachite)

12

Ipronidazole

13

Các Nitroimidazole khác

14

Clenbuterol

15

Diethylstilbestrol (DES)

16

Glycopeptides

17

Trichlorfon (Dipterex)

18

Gentian Violet (Crystal violet)

19

Trifluralin

20

Cypermethrin

21

Deltamethrin

22

Enrofloxacin

23

Ciprofloxacin

24

Nhóm Fluoroquinolones

Đối tượng áp dụng: Thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng, chất bảo quản trong nuôi trồng thủy sản, sơ chế, chế biến động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản.

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu của nước nhập khẩu động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản, Cục Thú y có trách nhiệm rà soát, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Danh mục này.

2. Hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh động vật trên cạn.

TT

Tên hóa chất, kháng sinh

1

Chloramphenicol (Tên khác Chloromycetin; Chlomitromycin; Laevomycin, Chlorocid, Leukomycin)

2

Furazolidon và dẫn xuất của nhóm Nitrofuran (Nitrofuran, Furacillin, Nitrofurazon, Furacin, Nitrofurantoin, Furoxon, Orafuran, Furadonin, Furadantin, Furaltadon, Payzone, Furazolin, Nitrofurmethon, Nitrofuridin, Nitrovin)

3

Dimetridazole (Tên khác: Emtryl)

4

Metronidazole (Tên khác: Trichomonacid, Flagyl, Klion, Avimetronid)

5

Dipterex (Tên khác: Metriphonat, Trichlorphon, Neguvon, Chlorophos, DTHP); DDVP (Tên khác Dichlorvos; Dichlorovos)

6

Ciprofloxacin

7

Ofloxacin

8

Carbadox

9

Olaquidox

10

Bacitracin Zn

11

Green Malachite (Xanh Malachite)

12

Gentian Violet (Crystal violet)

13

Clenbuterol

14

Salbutamol

15

Ractopamine

16

Diethylstilbestrol (DES)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Circular No. 10/2016/TT-BNNPTNT dated June 01, 2016 of the Ministry of Agriculture and Rural Development promulgating list of veterinary drugs permitted to be marketed and banned from use in Vietnam, and announcement of HS codes of imported veterinary drugs permitted to be marketed in Vietnam

Pursuant to the Government's Decree No. 199/2013/ND-CP dated November 26, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural development;

Pursuant to the Law on veterinary medicine 2015;

Pursuant to the Government's Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013 on guidelines for the Law on Commerce on international trade and operations of agents, purchase, sale, processes and good transit with foreign countries;

At the request of the Director of the Department Of Animal Health;

The Minister of Agriculture and Rural development promulgates a list of veterinary drugs permitted to be marketed and banned from use in Vietnam and announcement of HS codes of imported veterinary drugs permitted to be marketed in Vietnam.

Article 1. Issued with this Circular:

1. A list of veterinary drugs permitted to be marketed in Vietnam in Appendix I.

2. A list of veterinary drugs banned from use in Vietnam in Appendix II.

3. A list of HS codes of imported veterinary drugs permitted to be marketed in Vietnam, Appendix IB and Part B of Appendix IC

Article 2. Transitional provisions:

1. Any of the products prescribed in Part C of Appendix IC whose marketing authorization is expired in the period from the effective date of this Circular to January 31, 2017 is permitted to be marketed until January 31, 2017.

After January 31, 2017, each facility, wishing to continue marketing the aforesaid products, shall apply for re-registration as prescribed by law on management of environmental remediation and treatment products used in aquaculture within 3 months from the effective date of this Circular. Directorate of Fisheries shall process such application.

2. Any of the products prescribed in Part C Appendix IC which does not fall to the case prescribed in Clause 1 of this Article is permitted to be marketed within the period specified in its marketing authorization. Each facility wishing to apply for re-registration shall follow the procedures as prescribed by law on management of environmental remediation and treatment products used in aquaculture.

Article 3. Effect

1. This Circular takes effect on July 16, 2016.

2. This Circular replaces the following Circulars: Circular No. 15/2009/TT-BNN of March 17, 2009 promulgating the list of drugs, chemicals, antibiotics banned from uses, limited to use; Circular No. 29/2009/TT-BNN dated June 4, 2009 on amendments to Circular No. 15/2009/TT-BNN of March 17, 2009 promulgating the list of drugs, chemicals, antibiotics banned from uses, limited to use; Circular No. 20/2010/TT-BNNPTNT dated April 2, 2010 on amendments to Circular No. 15/2009/TT-BNN of March 17, 2009 promulgating the list of drugs, chemicals, antibiotics banned from uses, limited to use; Circular No. 03/2012/TT-BNNPTNT dated January 16, 2012 on amendments to Circular No. 15/2009/TT-BNN of March 17, 2009 promulgating the list of drugs, chemicals, antibiotics banned from uses, limited to use; Circular No. 25/2012/TT-BNNPTNT dated June 22, 2012 promulgating the list of veterinary drugs, bio-products, microorganisms, and chemicals used in aquaculture veterinary medicine permitted to be marketed in Vietnam; Circular No. 28/2013/TT-BNNPTNT dated May 31, 2013 promulgating the list of veterinary drugs permitted to be marketed in Vietnam.

Article 4. The Chief of the Ministry Office, the Director of the Department Of Animal Health, Heads of units affiliated to Ministries, Directors of Services of Agriculture and Rural development of provinces and central-affiliated cities, and relevant organizations and individuals shall implement this Circular./.

For the Minister

The Deputy Minister

Vu Van Tam

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 10/2016/TT-BNNPTNT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất