Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2018/TT-BNNPTNT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Hoàng Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 15/05/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 15/05/2018, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thông ban hành Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Thông tư quy định yêu cầu về cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi:
Căn cứ vào phạm vi bảo vệ, hiện trạng công trình và yêu cầu quản lý; Trường hợp không thể cắm mốc chỉ giới thì dùng mốc tham chiếu để thay thế; Trường hợp mốc chỉ giới cần cắm trùng với mốc hành lang bảo vệ nguồn nước, mốc của công trình khác được cắm trước đó thì coi mốc hành lang bảo vệ nguồn nước hoặc mốc của công trình khác là mốc tham chiếu.
Các trường hợp phải cắm mốc chỉ giới:
- Đập của hồ chứa nước có dung tích từ 500.000m3 trở lên hoặc đập có chiều cao từ 10m trở lên;
- Lòng hồ chứa nước có dung tích từ 500.000m3 trở lên;
- Kênh có lưu lượng từ 5m3/s trở lên hoặc chiều rộng đáy kênh từ 5m trở lên, trừ kênh chìm;
- Cống có tổng chiều rộng thoát nước từ 10m trở lên đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long, từ 5m trở lên với các vùng còn lại.
Thêm vào đó, Thông tư cũng quy định công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng do tổ chức thủy lợi cơ sở trực tiếp quản lý, khai thác hoặc lựa chọn tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác. Loại hình tổ chức thủy lợi cơ sở; phương thức quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ được quyết định khi 75% thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở thông qua.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018.
Xem chi tiết Thông tư05/2018/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 05/2018/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THỦY LỢI
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về lập, ban hành và thực hiện quy trình vận hành công trình thủy lợi; điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi; cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Đối với công trình thủy lợi xây dựng mới hoặc nâng cấp, chủ đầu tư đề xuất nhiệm vụ khi lập dự án;
Đối với công trình thủy lợi đang khai thác chưa có quy trình vận hành hoặc quy trình vận hành không còn phù hợp, tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi đề xuất nhiệm vụ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh;
Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi nộp hồ sơ bao gồm 01 bản giấy và 01 bản điện tử trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này. Hồ sơ bao gồm:
Tổng cục Thủy lợi có trách nhiệm lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các đơn vị liên quan đối với quy trình vận hành công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt và công trình mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có liên quan đối với Dự thảo quy trình vận hành công trình thủy lợi trên địa bàn, trừ quy trình vận hành công trình thủy lợi nhỏ.
Việc lập, điều chỉnh, phê duyệt, công bố công khai, tổ chức thực hiện quy trình vận hành hồ chứa nước được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỂM GIAO NHẬN SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý căn cứ hiệu quả quản lý công trình của địa phương.
Việc xác định xã, huyện miền núi được căn cứ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp tổ chức thủy lợi cơ sở đáp ứng điều kiện năng lực, việc mở rộng quy mô thủy lợi nội đồng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
CẮM MỐC CHỈ GIỚI PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 43 Luật Thủy lợi nộp hồ sơ bao gồm 01 bản giấy và 01 bản điện tử trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Thông tư này. Hồ sơ bao gồm:
QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01: QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-…… |
………., ngày…. tháng…. Năm 20.. …. |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy trình vận hành công trình thủy lợi …………………………..
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ ........... chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (tên cơ quan ra quyết định);
Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Xét Tờ trình số: ..... ngày.... tháng.... năm…. của [tên đơn vị trình] về việc đề nghị phê duyệt ………………
Xét đề nghị của [tên cơ quan thẩm định],
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành công trình thủy lợi ........
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định....(nếu có).
Điều 3. Thủ trưởng (đơn vị, các cấp và ngành liên quan)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
(Tên cơ quan phê duyệt) |
Mẫu số 02: QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUAN TRỌNG ĐẶC BIỆT, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI LỚN, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VỪA
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / QĐ-…. |
…., ngày….tháng….năm 20.. .. |
Quy trình vận hành công trình thủy lợi
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ- …..ngày / /20…
của.................................................................. )
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Cơ sở pháp lý
Trích dẫn các văn bản pháp quy liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy lợi: Luật Thủy lợi; Luật Tài nguyên nước; Luật Đê điều; Luật Phòng, chống thiên tai và các văn bản liên quan khác,
2. Nguyên tắc vận hành công trình
Vận hành công trình mang tính hệ thống không chia cắt theo địa giới hành chính; vận hành, khai thác theo thiết kế và năng lực thực tế của các công trình.
3. Nhiệm vụ của hệ thống công trình: Tưới, cấp nước, tiêu, thoát nước, rửa mặn, ngăn lũ...
4. Thông số kỹ thuật chủ yếu của các còng trình đầu mối chủ yếu trong hệ thống
5. Các quy định khác tùy theo điều kiện cụ thể của hệ thống
Chương II
VẬN HÀNH TƯỚI, CẤP NƯỚC
1. Trường hợp nguồn nước đảm bảo yêu cầu dùng nước
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
2. Trường hợp nguồn nước không đảm bảo yêu cầu dùng nước
- Mức độ đảm bảo cấp nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước;
- Các giải pháp: Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu dùng nước...;
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
3. Trường hợp khi xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước, thau chua, rửa mặn hệ thống
- Mức độ đảm bảo cấp nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước;
- Các giải pháp: Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu dùng nước...;
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
4. Trường hợp đặc biệt
Dự báo có tin bão gần, áp thấp nhiệt đới hoặc mưa lớn ảnh hưởng đến hệ thống; Lũ sông cao (từ báo động 3 trở lên); công trình chính gặp sự cố.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
Chương III
VẬN HÀNH TIÊU, THOÁT NƯỚC
I. Vận hành tiêu thoát nước
Vận hành hệ thống tiêu sau mỗi đợt tưới hoặc có những vùng cục bộ cần tiêu để ngăn mặn, đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt, cải thiện chất lượng nước, cụ thể:
1. Hệ thống không ảnh hưởng thủy triều
a) Trường hợp 1: Năng lực của hệ thống đảm bảo yêu cầu tiêu nước.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối ứng với mưa thiết kế (tính theo lượng mưa 1, 3, 5 ngày lớn nhất).
b) Trường hợp 2: Năng lực của hệ thống không đảm bảo yêu cầu tiêu nước (lượng mưa thực tế lớn hơn lượng mưa thiết kế).
- Thứ tự và mức độ ưu tiên đảm bảo tiêu nước đối với các đối tượng cần tiêu nước;
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối ứng với mưa thiết kế (tính theo lượng mưa 1, 3, 5.. ngày lớn nhất);
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu nước, thay đổi diện tích vùng tiêu hoặc hướng tiêu, điều chỉnh yêu cầu tiêu nước (lưu lượng và thời gian tiêu nước)... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
2. Hệ thống ảnh hưởng thủy triều
a) Trường hợp 1: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
b) Trường hợp 2: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
c) Trường hợp 3: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông thấp.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
d) Trường hợp 4: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông thấp.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
đ) Trường hợp 5: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông cao.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
e) Trường hợp 6: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông cao.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
g) Trường hợp 7: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông cao.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
h) Trường hợp 8: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông cao.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
II. Vận hành thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều cường
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
III. Vận hành tiêu nước đệm
Dự báo có bão gần, áp thấp nhiệt đới hoặc các hình thái thời tiết gây mưa lớn trong hệ thống.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
IV. Vận hành trong trường hợp đặc biệt: Quy định vận hành công trình khi có nguy cơ xảy ra sự cố hoặc xảy ra sự cố.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng; đề xuất phương án xử lý nguy cơ xảy ra sự cố hoặc khắc phục khẩn cấp sự cố để đảm bảo an toàn.
Chương IV
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
1. Quy định các trạm, điểm đo và theo dõi lượng mưa, mực nước, lưu lượng và bốc hơi
2. Quy định chế độ quan trắc theo mùa, vụ sản xuất
3. Quy định đo kiểm tra định kỳ, chất lượng nước của hệ thống
4. Quy định chế độ báo cáo, sử dụng và lưu trữ tài liệu KTTV
5. Quy định chế độ kiểm tra định kỳ các thiết bị, dụng cụ quan trắc KTTV
Chương V
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
1. Quy định nhiệm vụ và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân đối với việc vận hành hệ thống
- Ủy ban nhân dân các cấp;
- Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN các cấp;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Thủy lợi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình thủy lợi do Bộ quản lý; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình thủy lợi trong phạm vi tỉnh quản lý;
- Các tổ chức, cá nhân quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi;
- Các tổ chức, cá nhân hưởng lợi.
2. Quy định nhiệm vụ và quyền hạn đối với việc huy động nhân lực, vật tư để ứng cứu, phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn công trình của các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời điểm thi hành QTVH hệ thống
2. Nguyên tắc sửa đổi, bổ sung QTVH hệ thống
3. Hình thức xử lý vi phạm QTVH hệ thống theo quy định của pháp luật
|
(Tên cơ quan phê duyệt) |
Phụ lục kèm theo quy trình vận hành công trình
1. Tổng quan về hệ thống công trình thủy lợi
- Đặc điểm hệ thống (địa hình, KTTV, dân sinh kinh tế, môi trường...);
- Danh mục các văn bản pháp quy liên quan đến hệ thống (qui hoạch, thiết kế, bổ sung nâng cấp công trình...).
2. Thống kê các công trình chủ yếu
Thống kê các công trình đầu mối và các công trình trên trục chính (vị trí, thông số kỹ thuật, nhiệm vụ, đặc điểm hiện trạng...).
3. Bản đồ hệ thống theo thiết kế được duyệt
- Bản đồ hiện trạng công trình và phân vùng tưới in trên khổ A3;
- Bản đồ hiện trạng công trình và phân vùng tiêu in trên khổ A3.
Mẫu số 03: QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NHỎ
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…., ngày….tháng….năm 20… |
Quy trình vận hành
công trình thủy lợi
Chương I
VẬN HÀNH TRONG TRƯỜNG HỢP BÌNH THƯỜNG
1. Quy định vận hành công trình tưới, cấp nước của công trình trường hợp nguồn nước đáp ứng nhiệm vụ thiết kế trong điều kiện bình thường
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
2. Quy định vận hành các công trình tiêu, thoát nước trong trường hợp chưa xảy ra ngập lụt, úng
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
Chương II
VẬN HÀNH TRONG TRƯỜNG HỢP HẠN HÁN, THIẾU NƯỚC, LẤY MẶN, XÂM NHẬP MẶN, LŨ, NGẬP LỤT, ÚNG, Ô NHIỄM NƯỚC
1. Quy định vận hành công trình tưới, cấp nước khi xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ô nhiễm nước
- Mức độ đảm bảo cấp nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước;
- Các giải pháp: Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu dùng nước...;
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước;
- Các giải pháp: Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu dùng nước... tùy theo mức độ và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
2. Quy định vận hành công trình tiêu, thoát nước khi xảy ra lũ, ngập lụt, úng
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
Chương III
VẬN HÀNH TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Quy định vận hành công trình tưới, cấp nước khi có nguy cơ xảy ra sự cố hoặc xảy ra sự cố
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tưới, cấp nước tại các công trình đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu dùng nước... tùy theo mức độ và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
2. Quy định vận hành công trình tiêu, thoát nước khi có nguy cơ xảy ra sự cố hoặc xảy ra sự cố
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu, thoát nước tại các công trình đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
1. Quy định nhiệm vụ và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân đối với việc vận hành hệ thống
- Các tổ chức, cá nhân quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi;
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Các tổ chức, cá nhân hưởng lợi.
2. Quy định nhiệm vụ và quyền hạn đối với việc huy động nhân lực, vật tư để ứng cứu, phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn công trình của các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời điểm thi hành QTVH công trình
2. Nguyên tắc sửa đổi, bổ sung QTVH công trình
3. Hình thức xử lý vi phạm QTVH công trình theo quy định của pháp luật
|
Tên cơ quan lập và ban hành |
Phụ lục kèm theo quy trình vận hành công trình
1. Tổng quan về hệ thống công trình thủy lợi
Đặc điểm hệ thống (địa hình, KTTV, dân sinh kinh tế, môi trường...).
2. Thống kê các công trình chủ yếu
Thống kê các công trình đầu mối và các công trình trên trục chính (vị trí, thông số kỹ thuật, nhiệm vụ, đặc điểm hiện trạng...).
3. Bản đồ hoặc sơ họa hệ thống
- Bản đồ hoặc sơ họa hệ thống và phân vùng tưới in trên khổ A4;
- Bản đồ hoặc sơ họa hệ thống và phân vùng tiêu in trên khổ A4.
Mẫu 04: TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TÊN ĐƠN VỊ TRÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
……, ngày….tháng….năm 20… |
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt và ban hành
Quy trình vận hành công trình thủy lợi
Kính gửi: [tên cơ quan phê duyệt và ban hành]
Căn cứ Quyết định số ...................................... ngày ............... /............ /20 ....
của ........... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ....
Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH 14 ngày 19/6/2017;
Căn cứ Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi ngày….tháng….năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ............................................................................................................
Căn cứ............................................................................................................
Quy trình vận hành công trình thủy lợi ... đã được ..................... lập ..................
[Tên đơn vị trình] lập Tờ trình kính đề nghị [tên cơ quan phê duyệt và ban hành] phê duyệt và ban hành quy trình vận hành công trình thủy lợi ........................................................... với nội dung chính như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG QUY TRÌNH
1. Tên công trình: ............................................................................................
2. Loại công trình: (đặc biệt, liên tỉnh, 01 tỉnh..) .................................................
3. Người quyết định đầu tư: .............................................................................
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):......
5. Địa điểm: ....................................................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư: ......................................................................................
7. Thời gian thực hiện: .....................................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ...................................................................
9. Nhà thầu lập Quy trình vận hành công trình thủy lợi: .......................................
10. Các thông tin khác (nếu có): .......................................................................
II. HỒ SƠ KÈM THEO GỒM CÓ:
1. Văn bản pháp lý
- Văn bản chủ trương về việc lập quy trình vận hành công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương lập quy trình vận hành (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập quy trình vận hành;
- Quy hoạch phát triển sản xuất, quy hoạch thủy lợi vùng, các tỉnh của công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Bản dự thảo "Quy trình vận hành công trình thủy lợi" theo mẫu Phụ lục I, Thông tư này;
- Các tài liệu tính toán (Kiểm tra lại các thông số khí tượng thủy văn, năng lực của các công trình thủy lợi, yêu cầu cấp nước, tiêu nước, cân bằng nước);
- Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật: báo cáo tính toán nhu cầu nước, thủy văn, thủy nông, thủy lực....
- Các văn bản, tài liệu sử dụng trong quá trình lập quy trình;
- Các văn bản đóng góp ý kiến của địa phương, ngành liên quan;
- Các tài liệu liên quan khác kèm theo;
- Bản điện tử lưu trữ toàn bộ hồ sơ trình thẩm định.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan phê duyệt) phê duyệt quy trình vận hành (Tên quy trình)./.
Nơi nhận: |
[Tên đơn vị trình] |
Mẫu 05: BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TÊN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
……, ngày…tháng…năm 20.. ….. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Quy trình vận hành công trình thủy lợi
[tên cơ quan thẩm định] đã nhận Tờ trình số...... ngày…tháng…năm 20… của [tên đơn vị trình] trình phê duyệt và ban hành quy trình vận hành công trình thủy lợi ...................
Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH 14 ngày 19/6/2017;
Căn cứ Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; ngày…tháng…năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ .....................................................................................................................
Sau khi xem xét, [tên cơ quan thẩm định] báo cáo kết quả thẩm định quy trình vận hành công trình thủy lợi như sau:
1. Nội dung thẩm định
2. Kết quả thẩm định
3. Kết luận: [tên cơ quan thẩm định] đề nghị [tên cơ quan phê duyệt và ban hành] xem xét, phê duyệt và ban hành./.
Nơi nhận: |
[Tên đơn vị trình] |
Mẫu 06: BÁO CÁO KẾT QUẢ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẰNG NĂM
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
…., ngày…tháng…năm 20….. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Vụ…/Năm
1. Tình hình chung về thời tiết, nguồn nước
2. Kết quả công tác vận hành công trình thủy lợi phục vụ sản xuất
a) Kết quả sản xuất;
b) Kết quả công tác vận hành;
c) Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình vận hành.
3. Kế hoạch sản xuất thuộc phạm vi công trình phụ trách
a) Nhận định về thời tiết, nguồn nước vụ (năm tới);
b) Kế hoạch sản xuất vụ (năm tới);
c) Các giải pháp triển khai thực hiện.
4. Kết luận và kiến nghị
Nơi nhận: |
[Tên cơ quan báo cáo] |
Mẫu 07: BÁO CÁO KẾT QUẢ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI 5 NĂM
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. |
…., ngày…tháng…năm 20…... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
05 năm từ năm….đến năm....
1. Tình hình chung về thời tiết, nguồn nước: 05 năm qua
2. Kết quả công tác vận hành công trình thủy lợi phục vụ sản xuất
a) Kết quả sản xuất 05 năm;
b) Kết quả công tác vận hành;
c) Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình vận hành.
3. Kế hoạch sản xuất thuộc phạm vi công trình phụ trách
a) Kế hoạch sản xuất dự kiến trong 05 năm tới;
b) Các giải pháp triển khai thực hiện.
4. Kết luận và kiến nghị
Nơi nhận: |
[Tên cơ quan báo cáo] |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC PHÂN GIAO NHIỆM VỤ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI MÀ VIỆC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ LIÊN QUAN ĐẾN HAI TỈNH TRỞ LÊN
(Kèm theo Thông tư sô 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Tên công trình |
Phạm vi phục vụ |
Phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT; địa phương |
I |
CÔNG TRÌNH BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢN LÝ |
||
1 |
Bắc Hưng Hải |
Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý công trình đầu mối, hệ thống kênh trục chính, quan trọng. |
2 |
Bắc Nam Hà |
Nam Định, Hà Nam |
|
3 |
Dầu Tiếng |
Tây Ninh, Bình Phước, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An |
|
4 |
Ia Mơr |
Gia Lai, Đắc Lắk |
|
II |
CÔNG TRÌNH BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÂN CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH QUẢN LÝ |
||
1 |
Hệ thống Sông Cầu |
Bắc Giang, Thái Nguyên |
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang quản lý. |
2 |
Cầu Sơn - Cấm Sơn |
Bắc Giang, Lạng Sơn |
|
3 |
Đại Lải |
Vĩnh Phúc, Hà Nội |
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quản lý công trình đầu mối và công trình trong tỉnh. Thành phố Hà Nội quản lý công trình trong thành phố. |
4 |
Hệ thống Sông Nhuệ |
Hà Nội, Hà Nam |
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý công trình đầu mối, toàn bộ kênh trục chính, cống Nhật Tựu, Lương Cổ, Điệp Sơn. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam quản lý công trình trong tỉnh. |
5 |
Bắc Đuống |
Bắc Ninh, Hà Nội |
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh quản lý công trình đầu mối, kênh trục chính, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý công trình khác trong hệ thống. |
6 |
An Kim Hải |
Hải Dương, Hải Phòng |
Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương quản lý công trình đầu mối, công trình trong tỉnh, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng quản lý công trình trong trong thành phố. |
7 |
An Trạch |
Đà Nẵng, Quảng Nam |
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam quản lý đập Bàu Nít, đập Thanh Quýt, điều tiết Bình Long và công trình trong phạm vi tỉnh. Thành phố Đà Nẵng quản lý đập An Trạch, đập Hà Thanh và công trình trong phạm vi thành phố. |
8 |
Hệ thống Suối Giai |
Bình Phước, Bình Dương |
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước quản lý công trình đầu mối, công trình nằm trong phạm vi tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương quản lý công trình trong phạm vi tỉnh. |
9 |
Đồng Tháp Mười |
Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý công trình nằm trong phạm vi của tỉnh. |
10 |
Tứ Giác Long Xuyên |
An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ |
|
11 |
Ô Môn-Xà No |
Cần Thơ, Kiên Giang |
|
12 |
Quản Lộ - Phụng Hiệp |
Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau |
|
13 |
Bảo Định |
Tiền Giang, Long An |
|
14 |
Nam Măng Thít |
Vĩnh Long, Trà Vinh |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây