Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT sửa Danh mục các loài thuỷ sinh quý hiếm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2011/TT-BNNPTNT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 05/01/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giảm 01 mức độ nguy cấp đối với cá tra
Sau rất nhiều ý kiến trái ngược trong vụ việc cá tra Việt Nam, ngày 15/12/2010, Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF) đã đồng ý đưa cá tra của Việt Nam ra khỏi “danh sách đỏ” trong cẩm nang hướng dẫn tiêu dùng tại 6 nước châu Âu.
Đồng thời người đứng đầu Chương trình Thủy hải sản Toàn cầu của WWF, Ts. Mark Powell cùng đại diện Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) và các hiệp hội ngành nghề thủy sản đã đi đến một thoả thuận về sự hợp tác giữa các bên hướng tới việc sản xuất bền vững, có chứng chỉ của ngành công nghiệp cá tra/basa tại Việt Nam.
Mới đây, Bộ NN&PTNT cũng đã ban hành Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05/01/2011 về việc sửa đổi, bổ sung danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển banh hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT.
Trong đó, Bộ NN&PTNT chính thức công bố giảm một mức độ nguy cấp đối với cá tra Việt Nam từ mức có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR) xuống mức có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN).
Cũng trong Thông tư này, có 03 loài cá được đưa từ danh sách các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR) vào danh sách các loài đã tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (EW) là: bộ cá thát lát, họ cá mơn và cá mơn (cá rồng); có 03 loài được bổ sung vào danh sách các loài đã tuyệt chủng ngoài thiên nhiên là: bộ cá chép, họ cá chép và cá mè Huế…
Xem chi tiết Thông tư01/2011/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT
BỘ NÔNG NGHIỆP ------------------------- Số: 01/2011/TT-BNNPTNT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM
CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ, PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 82/2008/QĐ-BNN NGÀY 17/7/2008
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định:
Điều 1.Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại phần II Danh sách các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17 tháng 7 năm 2008 như sau:
1. Bổ sung vào danh sách các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 1)
2. Sửa đổi tên Việt Nam, tên Khoa học của các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 2)
3. Sửa đổi mức độ nguy cấp của các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 3)
4. Loại bỏ khỏi danh sách các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 4)
Điều 2.Thông tư này có hiệu lực sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Bộ; - Các Bộ TNMT, Tài chính, Tư pháp; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Website Chính phủ; - Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ; - Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Công báo; - Website Bộ NN&PTNT; - Lưu: VT, TCTS. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Vũ Văn Tám |
PHỤ LỤC 1. BỔ SUNG VÀO DANH SÁCH CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM
CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Bảng 1. Các loài đã tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (EW)
STT | Tên Việt Nam | Tên Khoa học | Vùng phân bố tự nhiên |
| CÁ |
|
|
| Bộ cá chép | Cypriniformes |
|
| Họ cá chép | Cyprinidae |
|
| Cá mè huế | Chanodichthys flavpinnis | Thừa Thiên Huế |
Bảng 2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR)
STT | Tên Việt Nam | Tên Khoa học | Vùng phân bố tự nhiên |
| CÁ |
|
|
| Bộ cá nheo | Siluriformes |
|
| Họ Clariidae | Clariidae |
|
| Cá trê trắng | Clarias batrachus | Đồng bằng Nam Bộ |
| Họ cá nheo | Siluridae |
|
| Cá chen bầu | Ompok bimaculatus | Đồng bằng Nam Bộ |
| SAN HÔ |
|
|
| Bộ san hô đen | Antipatharia | Vùng biển xa bờ các đảo: Ba Mùn, Cồn Cỏ, Phú Quốc, Phú Quý |
Bảng 3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN)
STT | Tên Việt Nam | Tên Khoa học | Vùng phân bố tự nhiên |
| CÁ |
|
|
| Bộ cá chép | Cypriniformes |
|
| Họ cá chép | Cyprinidae |
|
| Cá dày | Channa lucius | Đồng bằng sông cửu long |
| Cá học trò | Balantiocheilos ambusticauda | Đồng bằng sông cửu long |
| Bộ cá nheo | Siluriformes |
|
| Họ Clariidae | Clariidae |
|
| Cá trê | Clarias nieuhofii | Đồng bằng sông cửu long |
| Cá trê tối | Clarias meladerma | Đồng bằng sông cửu long |
| Bộ cá mập | Carcharhiniformes |
|
| Họ cá mập | Carcharhinidae |
|
| Cá mập đầu bạc | Carcharhinus albimarginatus | Vùng biển xa bờ |
| Cá mập đốm đen đỉnh đuôi | Carcharhinus melanopterus | Vịnh Bắc Bộ và vùng biển xa bờ |
| Bộ cá đuối | Rajiformes |
|
| Họ cá đuối ó | Myliobatidae |
|
| Cá đuối ó không chấm | Aetobatus flagellum | Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ |
| Cá đuối ó không gai | Aetobatus nichofii | Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ |
| Họ cá đuối quạt | Rajidae |
|
| Cá đuối quạt | Okamejei kenojei | Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ |
| Họ cá đuối bướm | Gymnuridae |
|
| Cá đuối bướm nhật bản | Gymnura japonica | Vịnh Bắc Bộ và vùng biển miền Trung |
| Cá đuối bướm hoa | Gymnura poecilura | Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ |
| Bộ cá trích | Clupeiformes |
|
| Họ Engraulidae | Engraulidae |
|
| Cá lẹp hàm dài | Thrissa setirostris | Vùng ven biển đông nam bộ |
| Cá lẹp hai quai | Thrissa mystax schneider | Vùng ven biển đông nam bộ |
| Cá lẹp vàng vây ngực dài | Setipinna taty | Vùng ven biển đông nam bộ |
| Bộ cá vược | Perciformes |
|
| Họ cá mú | Serranidae |
|
| Cá mú dẹt | Cromileptes altivelis | Vùng biển Nha Trang, Khánh Hòa |
| Họ cá bàng chài | Labridae |
|
| Cá bàng chài vân sóng | Cheilinus undulatus | Vùng biển Nha Trang, Trường Sa, Côn Đảo |
| Họ cá mó | Scaridae |
|
| Cá mó đầu u | Bolbometopon muricatum | Côn Đảo, Phú Quốc |
Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)
STT | Tên Việt Nam | Tên Khoa học | Vùng phân bố tự nhiên |
| CÁ |
|
|
| Bộ cá chép | Cypriniformes |
|
| Họ cá chép | Cyprinidae |
|
| Cá bỗng | Spinibarbus denticulatus | Trung và thượng lưu các sông lớn ở các tỉnh phía Bắc như sông Hồng (Yên Bái trở lên), sông Lam (Son Cuông, của Rào), sông Thu Bồn, sông Trà Khúc (Nam trung Bộ) |
| Cá cầy | Paraspinibarbus macracanthus | Các sông ở các tỉnh phía Bắc |
| Cá ngựa nam
| Hampala macrolepidota | Đồng bằng sông cửu long |
| Cá dốc
| Spinibarbichthys denticulatus | Thanh Hóa |
| Cá vền | Megalobrama terminalis | Trung và hạ lưu các sông thuộc hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình; sông Lam, sông Thu Bồn |
| Họ Gyrinocheilidae | Gyrinocheilidae |
|
| Cá mây đá | Gyrinocheilus pennocki | Đồng bằng sông cửu long |
| Bộ cá nheo
| Siluriformes |
|
| Họ cá chiên | Sisoridae |
|
| Cá chiên bạc | Bagarius yarrelli | Đồng bằng sông cửu long |
| Họ cá lăng | Bagridae |
|
| Cá lăng đỏ | Hemibagrus wyckioides | Đồng bằng sông cửu long |
| Cá chốt cờ | Heterobagrus bocourti | Đồng bằng sông cửu long |
| Bộ cá mập
| Carcharhiniformes |
|
| Họ cá mập | Carcharhinidae |
|
| Cá mập hiền | Carcharhinus amblyrhynchoides | Vùng biển xa bờ |
| Bộ cá đuối | Rajiformes |
|
| Họ cá đuối bướm
| Gymnuridae |
|
| Cá đuối bướm 2 chấm | Gymnura bimaculata | Vịnh Bắc Bộ |
| Họ cá đuối bồng | Dasyatidae |
|
| Cá đuối bồng lôi | Dasyatis bennetti | vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ và vùng biển xa bờ |
| Họ cá giống | Rhinobatidae |
|
| Cá đuối đĩa 2 hàng gai | Platyrhina limboonkengi | Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ |
| Cá đuối đĩa trung hoa | Platyrhina sinensis | Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ |
| Bộ cá nhám | Lamniformes |
|
| Họ cá nhám thu | Lamnidae |
|
| Cá mập trắng lớn | Carcharodon carcharias | Vùng biển xa bờ |
| Họ Pseudocarchariidare | Pseudocarchariidare |
|
| Cá nhám thu/ cá mập sâu | Pseudocarcharias kamoharai | Vùng biển xa bờ |
| THÂN MỀM |
|
|
| Bộ mực ống | Teuthidea |
|
| Họ mực ống | Loliginidae |
|
| Mực lá | Sepioteuthis lesoniana | Vùng biển ven bờ từ vịnh Bắc Bộ đến Tây Nam Bộ |
| Bộ Sipunculiformes | Sipunculiformes |
|
| Họ Sipunculide | Sipunculide |
|
| Sá sùng | Sipunculus nudus | Hải Phòng, Quảng Ninh |
| SAN HÔ |
|
|
| San hô gai | Anthipathes spp. | Ven đảo |
| San hô roi | Cirripathes sp | Ven đảo |
PHỤ LỤC 2. SỬA ĐỔI TÊN VIỆT NAM, TÊN KHOA HỌC CỦA CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM
CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Bảng 2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR)
STT | Tên Việt Nam | Tên Khoa học |
| THÂN MỀM |
|
| Bộ chân bụng cổ | Vetigastropoda (tên cũ: Archaeogastropoda) |
| Họ ốc đụn | Trochidae |
| Ốc đụn cái | Tectus niloticus (tên cũ: Trochus niloticus) |
| Họ ốc tù và | Ranellidae (tên cũ: Cymatidae) |
Bảng 3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN)
STT | Tên Việt Nam | Tên Khoa học |
| THÂN MỀM |
|
| Bộ chân bụng cổ | Vetigastropoda (tên cũ: Archaeogastropoda) |
Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)
STT | Tên Việt Nam | Tên Khoa học |
| THÂN MỀM |
|
| Bộ chân bụng cổ | Vetigastropoda (tên cũ: Archaeogastropoda) |
| Họ ốc tù và | Ranellidae (tên cũ: Cymatidae) |
| CÁ |
|
| Bộ cá chép | Cypriniformes |
| Họ Gyrinocheilidae | Gyrinocheilidae |
| Cá duồng bay (tên cũ: Cá Duồng xanh) | Cosmochilus harmandi |
| Cá chày đất | Spinibarbus hollandi (tên cũ: Spinibarbus caldwelli) |
| Bộ cá vược | Perciformes |
| Họ cá hường | Coiidae |
| Cá thái hổ (tên cũ: cá hường) | Datnioides pulcher (tên cũ: Coius microlepis) |
| Cá hường vện | Datnioides quadrifasciatus (tên cũ: Coius quadrifasciatus) |
PHỤ LỤC 3. SỬA ĐỔI MỨC ĐỘ NGUY CẤP CỦA CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM
CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Bảng 1. Các loài đã tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (EW)
STT | Tên Việt Nam | Tên Khoa học | Ghi chú |
| CÁ |
|
|
| Bộ cá thát lát | Osteoglossiformes |
|
| Họ cá mơn | Osteoglossidae |
|
| Cá mơn/cá rồng | Scleropages formosus | mức cũ: EN |
Bảng 2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR)
STT | Tên Việt Nam | Tên Khoa học | Ghi chú |
| CÁ |
|
|
| Bộ cá vược | Perciformes |
|
| Họ cá đù | Sciaenidae |
|
1. | Cá đường/Cá sủ giấy | Otolithoides biauratus | mức cũ: VU |
| THÂN MỀM |
|
|
| Bộ ngao | Veneroida |
|
| Họ trai tai tượng | Tridacnidae |
|
2. | Trai tai tượng khổng lồ | Tridacna gigas | mức cũ: EN |
Bảng 3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN)
STT | Tên Việt Nam | Tên Khoa học | Mức độ nguy cấp |
| CÁ |
|
|
| Bộ cá chép | Cypriniformes |
|
| Họ cá chép | Cyprinidae |
|
| Cá trà sóc | Probarbus jullieni | mức cũ VU |
| Bộ cá nheo | Siluriformes |
|
| Họ cá tra | Pangasiidae |
|
| Cá tra dầu | Pangasianodon gigas | mức cũ VU |
| Bộ cá thát lát | Osteoglossiformes |
|
| Họ cá thát lát | Notopteridae |
|
| Cá còm | Chitala ornata | mức cũ VU |
| DA GAI |
|
|
| Bộ cầu gai | Echinoida |
|
| Họ cầu gai | Echinometridae |
|
| Cầu gai đá | Heterocentrotus mammillatus | (mức cũ VU |
Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)
STT | Tên Việt Nam | Tên Khoa học | Mức độ nguy cấp |
| CÁ |
|
|
| Bộ cá trích | Clupeiformes |
|
| Họ cá trích | Clupeidae |
|
1. | Cá mòi cờ hoa (Cá mòi cờ) | Clupanodon thrissa | mức cũ EN |
| Bộ cá vược | Perciformes |
|
| Họ cá bống đen | Eleotridae |
|
2. | Cá bống bớp | Bostrichthys sinensis | mức cũ CR |
| THÂN MỀM |
|
|
| Bộ vẹm | Mytiloida |
|
| Họ bàn mai | Pinnidae |
|
3. | Trai bàn mai | Atrina vexillum | mức cũ EN |
| Bộ ngao | Veneroida |
|
| Họ vọp | Mactridae |
|
4. | Tu hài | Lutraria rhynchaena | mức cũ EN |
PHỤ LỤC 4. LOẠI BỎ KHỎI DANH SÁCH CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM
CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)
STT | Tên Việt Nam | Tên Khoa học |
| CÁ |
|
| Bộ cá chép | Cypriniformes |
| Cá ét mọi | Morulius chrysophekadion |
| Cá duồng bay | Cirrlinus microlepis |
| Bộ cá vược | Perciformes |
| Họ cá mang rổ | Toxotidae |
| Cá mang rổ | Toxotes chatareus |
| Cá lóc bông | Ophiocephalus micopeltes |
| Họ cá bằng chài | Labridae |
| Cá bàng chài axin | Bodianus axillaris |
| Cá bàng chài đầu đen | Thalassoma lunare |
| THÂN MỀM |
|
| Bộ vẹm | Mytiloida |
| Họ bàn mai | Pinnidae |
| Vẹm xanh | Perna viridis |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây