Quyết định 1624/QĐ-TTg 2019 Kế hoạch triển khai Hiệp định đối tác giữa Việt Nam và EU

thuộc tính Quyết định 1624/QĐ-TTg

Quyết định 1624/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu về thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (VPA/FLEGT)
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1624/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trịnh Đình Dũng
Ngày ban hành:14/11/2019
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

07 nhiệm vụ của Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định VPA/FLEGT

Ngày 14/11/2019, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1624/QĐ-TTg về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên Minh Châu Âu về thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (VPA/FLEGT).

Theo đó, để phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các cơ quan, tổ chức liên quan, quyết định biện pháp chỉ đạo, điều hành và các biện pháp khác triển khai thực hiện đầy đủ Hiệp định VPA/FLEGT, Thủ tướng yêu cầu bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện 07 nhiệm vụ: Tuyên truyền và công bố thông tin; Hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật; Cải thiện hạ tầng kỹ thuật để vận hành Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam; Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển bền vững ngành chế biến gỗ xuất khẩu…

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao là cơ quan đầu mối thực thi Hiệp định VPA/FLEGT, thực hiện nhiệm vụ là Đồng chủ tịch Ủy ban thực thi chung (JIC) cùng với EU; Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ theo dõi, đôn đốc các cơ quan, tổ chức thực hiện kế hoạch này.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định1624/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

-------------

Số: 1624/QĐ-TTg

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định đối tác tự nguyên giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu về thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (VPA/FLEGT)

-----------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Điều ước quốc tế năm 2016;

Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ về việc phê duyệt Hiệp định đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu về thực thi luật, quản trị rừng và thương mại lâm sản;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 8035/TTr-BNN-TCLN ngày 25 tháng 10 năm 2019,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu về thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (VPA/FLEGT).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Quốc hội;

- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Các Ủy ban của Quốc hội;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- Phòng Thương mại và Công nghiệp VN;

- VPCP: BTCN, các PCN, các Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,

các Vụ: NN, TH;

- Lưu: VT QHQT (ĐT).

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

Trịnh Đình Dũng

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

------------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

 

KẾ HOẠCH

Triển khai thực hiện Hiệp định đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu về thực thi luật lâm nghiêp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (VPA/FLEGT)

(Kèm theo QĐ số 1624/QĐ-TTg ngày 14/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ)

------------

 

I. MỤC TIÊU

Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu về thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (VPA/FLEGT) (sau đây gọi là Kế hoạch) nhằm phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các cơ quan, tổ chức liên quan, quyết định biện pháp chỉ đạo, điều hành và các biện pháp khác triển khai thực hiện đầy đủ và có hiệu quả Hiệp định này.

II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

Để đạt được mục tiêu nêu trên, trong thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cần cụ thể hoá và tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ cơ bản dưới đây:

1. Tuyên truyền và công bố thông tin

a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định VPA/FLEGT cho các đối tượng có liên quan (nhân dân, đặc biệt là các hộ gia đình trồng rừng, các cơ quan quản lý nhà nước cấp trung ương và địa phương, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, các làng nghề, hợp tác xã, hộ kinh doanh chế biến gỗ và thủ công mỹ nghệ và các tổ chức xã hội) thông qua các phương tiện truyền thông, các chương trình phát thanh truyền hình, các trang thông tin điện tử, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định VPA/FLEGT.

b) Chú trọng soạn thảo các tài liệu tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định VPA/FLEGT phù hợp với nhu cầu, trình độ và năng lực của các nhóm đối tượng có liên quan trong và ngoài nước về các cam kết cụ thể của Hiệp định, đảm bảo hiểu rõ, hiểu đúng về Hiệp định, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.

c) Thiết lập đầu mối thông tin về Hiệp định VPA/FLEGT, xây dựng dữ liệu điện tử công bố thông tin về Hiệp định VPA/FLEGT và các văn bản pháp luật liên quan đến thực hiện Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (VNTLAS).

d) Tổ chức thực hiện công bố thông tin theo cam kết tại Phụ lục VIII về công bố thông tin của Hiệp định VPA/FLEGT nhằm đảm bảo việc thực thi Hiệp định được minh bạch, rõ ràng và hiệu quả.

2. Hoàn thiện văn băn quy phạm pháp luật

a) Tổ chức thực hiện các cam kết cùa Hiệp định VPA/FLEGT thông qua việc xây dựng Nghị định quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (VNTLAS).

b) Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và truy xuất nguồn gốc gỗ; Quản lý xuất, nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ, mua sắm công liên quan đến gỗ và sản phẩm gỗ.

c) Định kỳ rà soát, cập nhật và điều chỉnh các văn bản pháp luật của Việt Nam được dẫn chiếu trong Phụ lục II và Phụ lục V của Hiệp định VPA/FLEGT, theo cam kết tại Phụ lục IX của Hiệp định.

3. Cải thiện hạ tầng kỹ thuật để vận hành Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam

a) Xây dựng và vận hành phần mềm phân loại doanh nghiệp điện tử kết nối với cơ sở dữ liệu vi phạm pháp luật lâm nghiệp và hệ thống cấp phép FLEGT điện tử.

b) Xây dựng và vận hành hệ thống cấp phép FLEGT điện tử kết nối với Hệ thống Hải quan một cửa quốc gia Việt Nam (NSW) và Hệ thống phân loại doanh nghiệp.

c) Xây dựng sổ tay hướng dẫn kỹ thuật thực hiện Hệ thống VNTLAS và cơ chế cấp phép FLEGT.

d) Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến trong việc xác định loài gỗ nhập khẩu (tên khoa học và tên thương mại), xây dựng hệ thống mã vạch, mã số, xác minh và truy xuất nguồn gốc gỗ.

4. Nâng cao năng lực thực thi Hiệp định VPA/FLEGT

a) Đánh giá năng lực và xây dựng kế hoạch nâng cao năng lực thực thi Hiệp định VPA/FLEGT, đặc biệt về Hệ thống VNTLAS cho các bên liên quan, bao gồm: các cơ quan quản lý nhà nước trung ương và địa phương (kiểm lâm, hải quan, cơ quan cấp phép FLEGT), các hiệp hội gỗ, doanh nghiệp, làng nghề, hộ gia đình tham gia trong chuỗi cung ứng của Hệ thống VNTLAS.

b) Chú trọng soạn thảo tài liệu, tổ chức đào tạo, tập huấn cho các đối tượng liên quan, bao gồm: các cơ quan quản lý nhà nước trung ương và địa phương (kiểm lâm, hải quan, cơ quan cấp phép FLEGT), các hiệp hội gỗ, doanh nghiệp, làng nghề, hộ gia đình trồng rừng và chế biến gỗ và thủ công mỹ nghệ, về các yêu cầu và quy định của Hệ thống VNTLAS và cấp phép FLEGT.

c) Tổ chức đào tạo, tập huấn cho các đối tượng liên quan về Hiệp định VPA/FLEGT, bao gồm: các cơ quan quản lý nhà nước trung ương và địa phương, các hiệp hội gỗ, doanh nghiệp, làng nghề, hộ gia đình trồng rừng, chế biến, xuất khẩu gỗ và thủ công mỹ nghệ.

d) Tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, triển khai các biện pháp cải thiện, nâng cao năng suất lao động, nâng cao trình độ quản trị doanh nghiệp.

5. Quản lý, giám sát và đánh giá thực thi Hiệp định VPA/FLEGT

a) Thành lập Ủy ban thực thi chung (JIC) và tổ chức các cuộc họp và hoạt động định kỳ của JIC nhằm thực thi các chức năng và nhiệm vụ theo quy định tại Điều 18 và Phụ lục IX của Hiệp định VPA/FLEGT; Chuẩn bị báo cáo thường niên của JIC.

b) Tăng cường năng lực cho Cơ quan xác minh, Cơ quan cấp phép FLEGT, Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo về FLEGT và tổ công tác kỹ thuật liên ngành (JEM) nhằm hỗ trợ JIC thực thi hiệu quả Hiệp định VPA/FLEGT; Củng cố các hoạt động của Nhóm nòng cốt đa bên về Hiệp định VPA/FLEGT để tăng cường sự tham gia của các bên liên quan trong quá trình thực thi Hiệp định.

c) Xây dựng khung giám sát, đánh giá việc thực thi Hiệp định VPA/FLEGT; Tổ chức giám sát và đánh giá việc thực thi Hiệp định VPA/FLEGT theo cam kết tại Phụ lục VI về đánh giá độc lập và Phụ lục VII về đánh giá tính sẵn sàng hệ thống VNTLAS của Hiệp định.

d) Thực hiện các biện pháp khắc phụ những lỗi sẵn sàng của Hệ thống VNTLAS.

đ) Đánh giá tác động của Hiệp định VPA/FLEGT về kinh tế, xã hội và môi trường, xác định và thực hiện các biện pháp giảm thiểu đối với các tác động tiêu cực.

e) Đánh giá tác động của Hiệp định VPA/FLEGT đối với thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ, đề xuất các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành chế biến gỗ xuất khẩu Việt Nam.

6. Hoàn thiện cơ chế chính sách phát triển bền vững ngành chế biến gỗ xuất khẩu

a) Đẩy mạnh công tác phát triển thị trường gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu Việt Nam sử dụng nguyên liệu hợp pháp; Xây dựng và quảng bá thương hiệu, Hệ thống VNTLAS, giấy phép FLEGT và chứng chỉ quản lý rừng bền vững của Việt Nam.

b) Rà soát, tiếp tục hoàn thiện các biện pháp kỹ thuật (tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật, xuất xứ, bảo vệ môi trường...) phù hợp với Hiệp định

VPA/FLEGT và các cam kết quốc tế khác để hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp chế biến gỗ, sản phẩm gỗ Việt Nam, thị trường nội địa và bảo vệ người tiêu dùng.

c) Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển làng nghề, doanh nghiệp, hợp tác xã và các hộ kinh doanh chế biến gỗ và thủ công mỹ nghệ xuất khẩu, các hộ gia đình trồng rừng nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực của Hiệp định VPA/FLEGT, tận dụng cơ hội và lợi ích từ Hiệp định VPA/FLEGT và phát triển bền vững.

d) Xây dựng các Trung tâm chế biến gỗ nhập khẩu; Khu nguyên liệu gỗ rừng trồng trong nước có quy mô lớn; Áp dụng thương mại điện tử cung ứng gỗ nguyên liệu gắn kết với cơ sở chế biến, xuất khẩu.

7. Tăng cường hợp tác khu vực và toàn cầu về thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản

a) Xây dựng, ký kết, thực hiện hợp tác lâm nghiệp với các quốc gia láng giềng, khu vực ASEAN, thị trường chính nhằm thúc đẩy thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản.

b) Tăng cường hợp tác quốc tế về lĩnh vực Hải quan với cơ quan Hải quan các nước và Văn phòng liên lạc tình báo khu vực châu Á- Thái Bình Dương (RILO) của Tổ chức Hải quan thế giới (WCO) để kịp thời trao đổi thông tin, phát hiện, ngăn chặn, phối hợp xác minh, xử lý các hành vi gian lận xuất nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ.

c) Đàm phán và ký kết các hiệp định công nhận lẫn nhau về gỗ hợp pháp với các quốc gia khác, tập trung vào các quốc gia là thị trường nhập khẩu quan trọng mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ Việt Nam như Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Nhật Bản và Úc; Áp dụng Bộ Quy tắc ứng xử tự nguyện của ASEAN về gỗ hợp pháp và hướng dẫn quốc gia về gỗ hợp pháp của khối các nền kinh tế APEC.

d) Xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án hợp tác khu vực và quốc tế để tận dụng, tranh thủ hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình thực thi Hiệp định VPA/FLEGT.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện của bộ, ngành, địa phương mình, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 01 tháng 03 năm 2020 để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của Chính phủ; định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, gửi báo cáo cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện và kiến nghị các biện pháp cần thiết, bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.

3. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối thực thi Hiệp định VPA/FLEGT, thực hiện nhiệm vụ là Đồng chủ tịch Ủy ban thực thi chung (JIC) cùng với EU; Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ theo dõi, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương và các hiệp hội, tổ chức đại diện doanh nghiệp triển khai thực hiện Kế hoạch này.

4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được cấp từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan xây dựng và bố trí nguồn ngân sách để triển khai thực hiện Kế hoạch này.

5. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các bộ, ngành, địa phương chủ động báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời sao gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./

 

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

Trịnh Đình Dũng

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE PRIME MINISTER

-------------

No. 1624/QD-TTg

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom – Happiness

---------------

Hanoi, November 14, 2019

 

 

 

DECISION

On approving the Plan for implementation of the Voluntary Partnership Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and the European Union on the Forest Law Enforcement, Governance and Trade (VPA/FLEGT)

-----------

THE PRIME MINISTER

 

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015;

Pursuant to the 2016 Law on Treaties;

Pursuant to the Government's Resolution No. 25/NQ-CP dated April 23, 2019 approving the Agreement on the Voluntary Partnership Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and the European Union on the Forest Law Enforcement, Governance and Trade;

At the proposal of the Minister of Agriculture and Rural Development in the Report No. 8035/TTr-BNN-TCLN dated October 25, 2019,

 

DECIDES:

 

Article 1. To promulgate together with this Decision the Plan for implementation of the Voluntary Partnership Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and the European Union on the Forest Law Enforcement, Governance and Trade (VPA/FLEGT).

Article 2. This Decision takes effect from the date of its signing.

Article 3. Ministers, Heads of Ministerial-level agencies, Heads of Government-attached agencies, Chairpersons of People's Committees of provinces and municipalities, and Heads of relevant agencies shall implement this Decision./.

For the Prime Minister

The Deputy Prime Minister

Trinh Dinh Dung

 

THE PRIME MINISTER

-------------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom – Happiness

---------------

 

 

 

PLAN

For implementation of the Voluntary Partnership Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and the European Union on the Forest Law Enforcement, Governance and Trade (VPA/FLEGT)

(Promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 1624/QD-TTg dated November 14, 2019)

------------

 

I. OBJECTIVES

The Prime Minister promulgates the Plan for implementation of the Voluntary Partnership Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and the European Union on the Forest Law Enforcement, Governance and Trade (VPA/FLEGT) (hereinafter referred to as the Plan) to assign tasks and responsibilities to relevant agencies and organizations, and to decide on directive and administrative measures as well as other measures to implement this Agreement comprehensively and effectively.

II. MAJOR TASKS

In order to achieve the above objectives, in the coming time, in addition to their regular tasks, Ministries, Ministerial-level agencies, Government-attached agencies, People's Committees of provinces and municipalities shall concretize and organize the implementation of the following principal tasks:

1. To disseminate and disclose information

a) To strengthen dissemination and popularization of information about the VPA/FLEGT to stakeholders (people, especially households involved in afforestation, State management agencies at central and local level, trade associations, cooperatives, business communities, craft villages and cooperatives, wood processing and handicraft business households and social organizations) to by means of mass media, radio broadcasts, television programs, electronic information websites, training courses, seminars in order to raise awareness and understanding of the commitments as well as contents to be effectively implemented in the VPA/FLEGT.

b) To pay attention to making documents to disseminate and popularize information about the VPA/FLEGT based on the needs, qualifications, and capacities of relevant groups at home and abroad related to specific commitments in the Agreement in order to ensure the correct understanding of the Agreement, thereby helping the Agreement to be fully and effectively implemented.

c) To establish information hubs about the VPA/FLEGT, develop electronic data system to disclose information about the VPA/FLEGT and legal documents related to the implementation of the Vietnam’s Timber Legality Assurance System (VNTLAS).

d) To disclose information as committed in Annex VIII on information disclosure of the VPA/FLEGT to ensure that the Agreement is implemented in a transparent, explicit, and effective manner.

2. To complete legal documents

a) To organize the implementation of the commitments in the VPA/FLEGT by developing a Decree regulating the Vietnam’s Timber Legality Assurance System (VNTLAS).

b) To continue to review and complete legal documents on timber management and traceability; manage the import and export of timber and wood products, and public procurements related to timber and wood products.

c) To periodically review, update and adjust the legal documents of Vietnam referred to in Annex II and Annex V of the VPA/FLEGT, as committed in Annex IX of the Agreement.

3. To improve technical infrastructure in order to operate the Vietnam’s Timber Legality Assurance System

a) To develop and operate enterprise classification software, connected with databases on violations against forestry laws and the electronic FLEGT licensing system.

b) To develop and operate the electronic FLEGT licensing system connected to the Vietnam National Single-Window (NSW) Customs System and the Enterprise Classification System.

c) To compile technical manuals for the VNTLAS and the FLEGT licensing mechanism.

d) To increase investment in research and application of advanced technology solutions in identifying imported wood species (their scientific and trade names), building systems of bar codes, code numbers, verification, and traceability of timber.

4. To promote capacity building for implementation of the VPA/FLEGT

a) To assess the capacity of, and work out capacity building plan for, the implementation of the VPA/FLEGT, especially of the VNTLAS, for stakeholders, including: central and local government agencies (forest rangers, customs, FLEGT licensing agencies), timber industry associations, businesses, craft villages, and households participating in the supply chain of VNTLAS.

b) To pay attention to compiling materials and organizing training courses for stakeholders, including: central and local State management agencies (forest rangers, customs, FLEGT licensing agencies), timber industry associations, businesses, craft villages, households involved in afforestation, and wood processing and handicrafts households, on the requirements and regulations of the VNTLAS and FLEGT licensing system.

c) To organize training courses for stakeholders on the VPA/FLEGT, including: central and local State management agencies, timber associations, businesses, craft villages, households involved in afforestation, and wood processing and handicrafts households.

d) To strengthen the application of science and technology in production and business, to take measures in order to improve labor productivity and business governance.

5. To manage, supervise and assess the implementation of the VPA/FLEGT

a) To establish a Joint Implementation Committee (JIC) and organize regular meetings and activities of the JIC in order to perform its functions and tasks as specified in Article 18 and Annex IX of the VPA/FLEGT; to prepare annual reports for the JIC.

b) To strengthen capacity building for the FLEGT Competent Authorities, FLEGT Licensing Agencies, the Standing Office of the FLEGT Steering Committee and the Joint Expert Meetings (JEM) to support the JIC in effectively implementing the VPA/FLEGT; to promote operations of the Multi-Stakeholder Implementation Core Group on the VPA/FLEGT to encourage the participation of stakeholders in the implementation of the Agreement.

c) To develop a supervision and assessment framework for the implementation of the VPA/FLEGT; supervise and assess the implementation of the VPA/FLEGT based on the commitments in Annex VI on independent assessment and Annex VII on assessment of the VNTLAS readiness of the Agreement.

d) To take measures to fix available errors of the VNTLAS.

dd) To assess economic, social, and environmental impacts of the VPA/FLEGT, identify and take measures to mitigate possible adverse impacts.

e) To assess the impacts of the VPA/FLEGT on the markets for export of timber and wood products and propose measures to improve the competitiveness of Vietnam's wood processing and export industry.

6. To perfect mechanisms and policies for sustainable development of the wood processing and export industry

a) To further develop markets for Vietnamese exported timber and wood products made of legal raw timber; to build and promote Vietnam’s brands, VNTLAS, FLEGT licenses and certificates of sustainable forest management.

b) To review and continue to improve technical approaches (national standards, technical regulations, regulations on origin and environmental protection, etc.) in line with the VPA/FLEGT and other international commitments in order to support the growth of Vietnamese wood processing enterprises and wood products, and the domestic market as well as to protect the consumers.

c) To work out mechanisms and policies to develop craft villages, enterprises, cooperatives, and households engaged in wood processing and handicrafts for export, and households involved in afforestation in order to minimize the adverse impacts of the VPA/FLEGT on them, to help them take advantage of opportunities and benefits from the VPA/FLEGT and develop sustainably.

d) To establish imported timber processing centers and large-scale domestic timber plantation zones; to apply e-commerce solutions in supplying raw timber connected with processing and export establishments.

7. To strengthen regional and global cooperation on forest law enforcement, governance, and trade

a) To build, sign and implement forestry cooperation agreements with neighboring countries, the ASEAN, and the key markets in order to promote forest law enforcement, governance and trade.

b) To strengthen international cooperation in the field of customs with the customs authorities of other countries and the Asia-Pacific Regional Intelligence Liaison Office (RILO) of the World Customs Organization (WCO) in order to promptly exchange information, detect, prevent, and coordinate in verifying and handling fraudulent acts in importing and exporting timber and wood products.

c) To negotiate and sign agreements on mutual recognition of timber legality with other countries, especially countries that are important import markets for Vietnamese timber and wood products, such as the United States, South Korea, Japan, and Australia; to apply the ASEAN's voluntary code of conduct on legal timber and the APEC’s guidelines on legal timber for its member economies.

d) To develop and implement regional and international cooperation programs and projects to utilize and take advantage of technical assistance in implementing the VPA/FLEGT.

III. IMPLEMENTATION ORGANIZATION

1. Based on the major contents and tasks of this Plan and their assigned functions and tasks, ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, chairpersons of People's Committees of municipalities and provinces shall direct the elaboration of implementation plans of their respective ministries, sectors and localities, and send them to the Ministry of Agriculture and Rural Development before March 01, 2020 for it to summarize them in a report sent to the Prime Minister.

2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, chairpersons of People's Committees of municipalities and provinces shall attach importance to directing, inspecting and accelerating the implementation of the Government's Plan; send reports to the Ministry of Agriculture and Rural Development before November 30 every year for it to summarize them in a report on the implementation situation sent to the Prime Minister and propose necessary measures to ensure the effective and comprehensive implementation of the Plan.

3. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall act as the standing body in charge of the implementation of the VPA/FLEGT, perform the role of the Co-chair of the Joint Implementation Committee (JIC) together with the EU; assume the prime responsibility for, and coordinate with the Governmental Office in, supervising and urging ministries, sectors, localities, associations, and representative organizations of enterprises to implement this Plan.

4. Funds for the implementation of this Plan shall be allocated from the State budget, from donations and other legitimate financial sources. The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural Development and concerned agencies in, formulating and allocating funding sources for the implementation of this Plan.

5. In the course of implementing this Plan, if it is necessary to amend and supplement specific contents of the Plan, ministries, sectors and localities shall proactively report it to the Prime Minister, copies of which shall be concurrently sent to the Ministry of Agriculture and Rural Development, for the Prime Minister to consider and decide the amendment and supplement./.

 

 

P.P. THE PRIME MINISTER

THE DEPUTY PRIME MINISTER

 


(signed)

 

 

Trinh Dinh Dung

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Decision 1624/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Decision 1624/QD-TTg PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe