Cách tính tiền điện sinh hoạt của người thuê nhà từ 02/12/2025 thế nào?
Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành Thông tư 60/2025/TT-BCT quy định về thực hiện giá bán điện có hiệu lực từ 02/12/2025.
Theo khoản 5 Điều 12 Thông tư 60/2025/TT-BCT, nguyên tắc áp dụng đối với người thuê nhà được quy định như sau:
- Tại mỗi địa chỉ nhà cho thuê, bên bán điện chỉ giao kết một hợp đồng mua bán điện duy nhất. Chủ nhà cho thuê có trách nhiệm cung cấp thông tin về cư trú tại địa điểm sử dụng điện của người thuê nhà;
- Nếu hộ gia đình thuê: Chủ nhà trực tiếp giao kết hợp đồng mua bán điện hoặc ủy quyền cho hộ gia đình thuê nhà giao kết hợp đồng mua bán điện, mỗi hộ gia đình thuê nhà được tính một định mức;
- Nếu thuê theo cá nhân (Sinh viên, người lao động):
-
Nếu hợp đồng thuê > 12 tháng và đã đăng ký tạm trú, thường trú: chủ nhà trực tiếp giao kết hợp đồng mua bán điện hoặc đại diện bên thuê nhà giao kết hợp đồng mua bán điện.
- Nếu hợp đồng thuê < 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 2 cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
-
Nếu chủ nhà kê khai rõ số người ở: mỗi 4 người tính là 1 hộ để áp định mức (1 người - ¼ định mức, 2 người - ½ định mức, 3 người - ¾ định mức, 4 người - 1 định mức) . Khi có thay đổi về số người thuê nhà, chủ nhà cho thuê có trách nhiệm thông báo cho bên bán điện để điều chỉnh định mức tính toán tiền điện
- Người thuê nhà không giao kết hợp đồng trực tiếp với bên bán điện thì tổng tiền điện chủ nhà cho thuê thu của người thuê nhà không được vượt quá tiền điện trong hoá đơn tiền điện hằng tháng do đơn vị bán lẻ điện phát hành
- Bên bán điện được phép yêu cầu bên mua điện cung cấp thông tin về cư trú tại địa điểm sử dụng điện để làm căn cứ xác định số người tính số định mức khi tính toán hóa đơn tiền điện.
Quy định về mức giá điện sinh hoạt
Mức giá điện sinh hoạt được ban hành kèm theo Quyết định số 1279/QĐ-BCT quy định về giá bán điện của Bộ Công Thương, cụ thể:
| STT | Nhóm đối tượng khách hàng | Đơn giá (đồng) |
|---|---|---|
| 1 | Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 | 1.984 |
| 2 | Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 | 2.050 |
| 3 | Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 | 2.380 |
| 4 | Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 | 2.998 |
| 5 | Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 | 3.350 |
| 6 | Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 3.460 |
Ngoài ra, theo điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 60/2025/TT-BCT:
Trường hợp có thay đổi mục đích sử dụng điện làm thay đổi giá áp dụng:
- Bên mua điện phải thông báo cho bên bán điện trước 15 ngày tính từ ngày dự định thay đổi mục đích sử dụng điện để thỏa thuận điều chỉnh việc áp dụng giá trong hợp đồng theo đúng mục đích sử dụng điện.
- Bên bán điện phải kiểm tra và kịp thời áp dụng giá bán điện theo đúng đối tượng và mục đích sử dụng điện.