Thông tư 63/2011/TT-BGTVT sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 63/2011/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 63/2011/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 22/12/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Giao thông, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Giao thông Vận tải đã ra Thông tư số 63/2011/TT-BGTVT ngày 22/12/2011 ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ (Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).
Danh mục bao gồm 20 sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc 03 nhóm là: Phương tiện, trang thiết bị chuyên ngành giao thông vận tải; Kết cấu hạ tầng giao thông và Dịch vụ trong lĩnh vực giao thông vận tải; trong đó, đáng chú ý là các sản phẩm, hàng hóa như: Xe ôtô và các loại xe có động cơ chở người, vận tải hàng hóa; máy kéo, ôtô rơ-moóc, ôtô chuyên dùng; cần cẩu, cần trục; phương tiện giao thông đường sắt, tàu thủy; dịch vụ hoa tiêu hàng hải...
Việc quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục này được thực hiện theo nguyên tắc sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra thị trường, hoặc đưa và khai thác, sử dụng phải được chứng nhận công bố hoặc thử nghiệm, nghiệm thu phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia hoặc quy định về quản lý chất lượng tương ứng do Bộ Giao thông Vận tải ban hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/02/2012.
Xem chi tiết Thông tư63/2011/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 63/2011/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------------------- Số: 63/2011/TT-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2011 |
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng; - Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Website: Chính phủ; BGTVT; - Lưu: VT, KHCN. | BỘ TRƯỞNG Đinh La Thăng |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2011/TT-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2011
TT | Tên sản phẩm, hàng hóa |
I. Phương tiện, trang thiết bị chuyên ngành giao thông vận tải | |
1. | Xe ô tô và các loại xe có động cơ chở người, vận tải hàng hóa (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh); |
2. | Máy kéo, ô tô đầu kéo, xe ô tô rơ-moóc, bán rơ-moóc, xe ô tô chuyên dùng các loại; |
3. | Ô tô sát xi dùng để đóng mới xe tải, xe khách và các loại xe chuyên dùng khác; |
4. | Mô tô, xe máy hai, ba bánh các loại, xe đạp điện; |
5. | Cần cẩu, cần trục, cổng trục, thiết bị xếp dỡ, vận tải chuyên dùng sử dụng trong giao thông vận tải; |
6. | Các loại xe máy chuyên dùng trong thi công xây dựng công trình giao thông (máy ủi, máy san, máy cạp, máy xúc, máy đào, máy xúc ủi, máy lu, máy đặt ống,…); |
7. | Phương tiện giao thông đường sắt các loại (đầu máy, toa xe, phương tiện động lực chuyên dùng); |
8. | Tàu biển, phương tiện thủy nội địa các loại (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá); |
9. | Tàu đèn hiệu, tàu kéo và tàu đẩy, tàu cứu hộ, tàu hút nạo vét (tàu cuốc), cần cẩu nổi, ụ nổi sửa chữa tàu và tàu thuyền chuyên dùng khác; |
10. | Các loại thiết bị phao nổi, xuồng cứu sinh trong giao thông vận tải; |
11. | Nồi hơi, bình chịu áp lực, công ten nơ các loại dùng trong giao thông vận tải; |
12. | Dàn khoan, thiết bị thăm dò, khai thác, hệ thống đường ống dẫn dầu hoặc khí trên biển; |
13. | Báo hiệu hàng hải; Báo hiệu giao thông đường bộ; Báo hiệu giao thông đường sắt; Báo hiệu giao thông hàng không; Báo hiệu giao thông đường thủy nội địa; |
14. | Tàu bay (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh); |
15. | Hệ thống đèn tín hiệu khu bay, hệ thống dẫn đường cho máy bay, hệ thống đèn đêm, hệ thống ILS/DME sân bay; |
16. | Xe nạp khí mát, xe thang hành khách, xe băng chuyền hành khách, xe nạp điện máy bay, xe kéo đẩy tàu bay, hệ thống xử lý hành lý, hệ thống báo cháy tự động dùng trong nhà ga, bến cảng, sân bay, kho bãi vận tải, xe cứu hỏa chuyên dùng ngành hàng không; |
II. Kết cấu hạ tầng giao thông | |
17. | Công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt; Công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; Công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải; Công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông hàng không. |
III. Dịch vụ trong lĩnh vực giao thông, vận tải | |
18. | Dịch vụ hoa tiêu hàng hải; Dịch vụ an ninh hàng hải và hàng không; |
19. | Dịch vụ thông tin duyên hải; |
20. | Dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải. |
THE MINISTRY OF TRANSPORT No. 63/2011/TT-BGTVT | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, December 22, 2011 |
CIRCULAR
PROMULGATING THE LIST OF PRODUCTS AND GOODS LIKELY TO BE UNSAFE SUBJECT TO THE STATE MANAGEMENT BY THE MINISTRY OF TRANSPORT
Pursuant to the November 21, 2007 Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to the Government s Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to the Government s Decree No. 51/2008/ND-CP of April 22, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
The Minister of Transport promulgates the list of products and goods likely to he unsafe subject to the state management by the Ministry of Transport and provides the principles of quality management of these products and goods as follows:
Article 1.Scope of regulation This Circular specifies:
1. List of products and goods likely to be unsafe (below referred to as list of group-2 products and goods) subject to the state management by the Ministry of Transport specified at Point c. Clause 2. Article 32 of the Government s Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality (below referred to as Decree No. 132/2008/ND-CP).
2. Principles of quality management of group-2 products and goods subject to the state management by the Ministry of Transport.
Article 2.Subjects of application
This Circular applies to:
1. Domestic and foreign organizations and individuals engaged in the production, trading, design or construction of products and goods on the list of group-2 products and goods subject to the state management by the Ministry of Transport.
2. Organizations and individuals carrying out activities related to the quality of group-2 products and goods subject to the state management by the Ministry of Transport.
Article 3.List of group-2 products and goods subject to the state management by the Ministry of Transport
The list of group-2 products and goods subject to the state management by the Ministry of Transport is provided in the Appendix to this Circular.
Article 4.Management principles
1. The quality of products and goods on the list of group-2 products and goods subject to the state management by the Ministry of Transport provided in the Appendix to this Circular shall be managed on the principle that these products and goods, before being marketed or put into operation or use. must be certified and announced or tested to be conformable with relevant national technical regulations on quality management promulgated by the Ministry of Transport.
2. Designated conformity assessment organizations shall register their operation domains under Clause 2. Article 17 of Decree implementation of this Circular, and propose No. 132/2008/ND-CP.
Article 5.Effect and organization of implementation
1. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing.
2. The Science-Technology Department shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related agencies in. guiding the the Minister to amend or supplement the list to meet management requirements.
3. The chief of the Ministry Office, the Ministry Chief Inspector, directors of departments of the Ministry and heads of related agencies and organizations shall implement this Circular. -
| MINISTER OF TRANSPORT |
APPENDIX
LIST OF PRODUCTS AND GOODS LIKELY TO BE UNSAFE SUBJECT TO THE STATE MANAGEMENT BY THE MINISTRY OF TRANSPORT
(Promulgated together with the Minister of Transport
s Circular No. 63/2011/TT-BGTVT of December 22, 2011)
No. | Name of products and goods |
I. Vehicles and equipment exclusively used in the transport sector | |
1 | Cars and motor vehicles for passenger or cargo transport (except vehicles used for national defense or public security): |
2 | Tractors, tractor-vehicles, trailer trucks, semi-trailer trucks and other special-use cars; |
3 | Chassis used to manufacture trucks, passenger cars and other special-use cars; |
4 | Motorcycles, motor two-wheelers and three-wheelers and electric bicycles; |
5 | Crancs, derricks, gantries, special-use loading and unloading devices and transport equipment of the transport sector; |
6 | Special-use vehicles and machines for construction of transport works (bulldozers, excavators, leveling machines, scraper machines, excavators, shovel-bulldozers, rollers, piping machines, etc.); |
7 | Railway vehicles (locomotives, carriages and special-use propelled vehicles) |
8. | Seagoing ships and inland waterway vessels (except those used for national defense and public security and fishing ships); |
9. | Signaling ships, tug-boats, push-boats, rescue boats and dredger boats, floating cranes, floating docks for ship repair and other special-use vessels; |
10. | Floating equipment and lifeboats used in transport; |
11. | Steamers, pressure vessels and containers used in transport: |
12. | Drilling rigs, oil and gas prospecting and exploiting equipment, and offshore oil or gas pipeline networks; |
13. | Maritime, road, railway, air and inland waterway signals; |
14. | Aircraft (except those used for national defense or public security); |
15. | Flying areas signaling light systems, air navigation systems, night lighting systems, instrument landing systems and distance measuring equipment (ILS/DME) of airfields; |
16. | Ground cooling units, passenger stairs, passenger conveyors, ground power units, aircraft towing and pushing tractors, baggage handling systems, automatic fire alarm systems used in terminals, ports, airfields, warehouses and storing yards and fire engines exclusively used in the aviation industry; |
II. Transport infrastructure | |
17. | Road infrastructure works: Railway infrastructure works; Inland waterway infrastructure works; Maritime infrastructure works; Aviation infrastructure works. |
III. Transport services | |
18. | Maritime pilotage services Maritime and aviation security services. |
19. | Coastal communication services; |
20. | Maritime safety assurance services. |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây