Thông tư 31/2011/TT-BGTVT về kiểm tra chất lượng xe cơ giới nhập khẩu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 31/2011/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2011/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 15/04/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Siết quy định khí thải động cơ của phương tiện cơ giới nhập khẩu
Ngày 15/04/2011, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.
Theo đó, xe cơ giới chưa qua sử dụng có thể được kiểm tra theo các phương thức: Kiểm tra xác nhận kiểu loại; kiễm tra thử nghiệm mẫu xe; kiểm tra xác suất; kiểm tra từng xe và kiểm tra thử nghiệm khí thải. Trong đó, kiểm tra xác nhận kiểu loại nhằm xác nhận sự phù hợp về kiểu loại xe thể hiện trong hồ sơ đăng ký kiểm tra so với kiểu loại xe đã được kiểm tra chứng nhận.
Xe cơ giới đã qua sử dụng phải được kiểm tra tổng quát về số khung và/hoặc số VIN, số động cơ không bị đục sửa, đóng lại và đúng với hồ sơ đăng ký kiểm tra của các xe; xe phải có kích thước, khối lượng và sự phân bố khối lượng trên các trục xe phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; xe cơ giới phải ở trạng thái hoạt động bình thường, bảo đảm đầy đủ công dụng, chức năng, có hình dáng và kết cấu phù hợp với tài liệu giới thiệu tính năng và thông số lỹ thuật đã đăng ký tại Cơ quan kiểm tra.
Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải động cơ phải thỏa mãn các quy định: Đối với phương tiện lắp ráp động cơ cháy cưỡng bức thì hàm lượng CO không vượt quá 3% thể tích, động cơ 4 kỳ thì hàm lượng HC không vượt quá 600ppm thể tích; động cơ 2 kỳ thì hàm lượng HC không vượt quá 7800 pm thể tích, loại đặc biệt hàm lượng HC không vượt quá 3300 ppm thể tích; Đối với phương tiện lắp động cơ cháy do nén thì độ khói không vượt quá 60% HSU.
Ngoài ra, Thông tư còn có các quy định về xử lý kết quả kiểm tra; thủ tục cấp chứng chỉ chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/05/2011 và bãi bỏ Quyết định số 35/2005/QĐ-BGTVT ngày 21/07/2005; Giấy chứng nhận chất lượng và Thông báo miễn kiểm tra đã được cấp trước ngày có hiệu lực của Thông tư này vẫn còn giá trị sử dụng.
Xem chi tiết Thông tư31/2011/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 31/2011/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới nhập khẩu
___________________
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) nhập khẩu xe cơ giới và các tổ chức, cơ quan liên quan đến việc quản lý, kiểm tra, thử nghiệm xe cơ giới.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Riêng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng thì ngoài tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật nêu trên, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản chính Phiếu kiểm tra xuất xưởng do nhà sản xuất cấp cho từng xe cơ giới có ghi số khung, số động cơ (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) của nhà sản xuất cấp cho xe cơ giới nhập khẩu.
- Tài liệu liên quan đến khí thải của xe cơ giới chưa qua sử dụng, nhập khẩu bao gồm bản sao chụp có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu của một trong các tài liệu sau:
+ Báo cáo thử nghiệm khí thải do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài cấp cho kiểu loại xe cơ giới hoặc động cơ xe cơ giới (đối với ô tô hạng nặng) trong đó có ghi các kết quả thử nghiệm của các phép thử quy định tại các quy chuẩn tương ứng;
+ Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận kiểu loại xe cơ giới hoặc động cơ xe cơ giới (đối với ô tô hạng nặng) đã thỏa mãn yêu cầu về khí thải như quy định hiện hành hoặc cao hơn đối với từng loại xe và phép thử quy định tại các quy chuẩn tương ứng.
+ Giấy xác nhận (hoặc chứng nhận) của nhà sản xuất cấp cho kiểu loại xe cơ giới hoặc động cơ xe cơ giới (đối với ô tô hạng nặng) trong đó có xác nhận kiểu loại xe hoặc động cơ xe cơ giới thoả mãn yêu cầu về khí thải như quy định hiện hành hoặc cao hơn đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng nhập khẩu thuộc các đối tượng là: Xe cơ giới đã được cơ quan có thẩm quyền các nước áp dụng tiêu chuẩn khí thải Châu Âu cấp Giấy chứng nhận kiểu loại xe hoặc Ô tô hạng nặng được sản xuất tại các nước không áp dụng tiêu chuẩn khí thải Châu Âu nhưng thoả mãn yêu cầu của các nước này và các yêu cầu này tương đương hoặc cao hơn mức hiện hành.
Việc sử dụng Giấy xác nhận (hoặc chứng nhận) của nhà sản xuất cấp cho kiểu loại xe cơ giới hoặc động cơ xe cơ giới (đối với ô tô hạng nặng) thay thế cho Báo cáo thử nghiệm khí thải hoặc Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài như nêu ở trên chỉ được áp dụng trong thời gian 02 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
- Yêu cầu về tài liệu liên quan đến khí thải của xe cơ giới không áp dụng cho các đối tượng sau:
+ Xe cơ giới không tham gia giao thông công cộng, hoạt động chủ yếu tại khu vực mỏ, bến cảng, sân bay, kho bãi, nhà máy, khu du lịch và vui chơi giải trí;
+ Xe cơ giới nhập khẩu theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ;
+ Xe cơ giới nhập khẩu là hàng viện trợ không hoàn lại hoặc quà tặng cho các cơ quan tổ chức.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoặc một trong các loại giấy tờ có giá trị tương đương;
- Giấy chứng nhận lưu hành;
- Giấy huỷ Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy huỷ Giấy chứng nhận lưu hành do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi ô tô được đăng ký lưu hành cấp cho phương tiện.
Riêng đối với trường hợp phương tiện đã thay đổi chủ sở hữu nhiều lần trước khi nhập khẩu về Việt Nam và trên Giấy chứng nhận đăng ký hoặc các Giấy tờ thay thế không có đủ cơ sở để xác định thời gian đăng ký sử dụng xe thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu có thể bổ sung các bằng chứng hợp pháp thể hiện các lần đăng ký trước của cơ quan hoặc tổ chức chuyên ngành về quản lý phương tiện tại các nước xuất khẩu xe.
Xe cơ giới chưa qua sử dụng (bao gồm cả ô tô sát xi) được kiểm tra theo quy định sau đây:
- Xe cơ giới đã được kiểm tra theo Hiệp định hoặc thoả thuận công nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn và sự phù hợp mà Việt Nam tham gia ký kết;
- Xe cơ giới được nhập khẩu bởi đại lý uỷ quyền về bán hàng và bảo hành của nhà sản xuất, có cùng kiểu loại với loại xe đã được Cơ quan kiểm tra cấp Giấy chứng nhận chất lượng.
Kiểm tra tình trạng của số khung, số động cơ của từng chiếc xe nhập khẩu có cùng kiểu loại với kiểu loại thể hiện trong hồ sơ đăng ký kiểm tra.
- Xe cơ giới có tài liệu liên quan đến khí thải nhưng không có tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật hoặc tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật không phù hợp với xe thực tế nhập khẩu;
- Xe cơ giới có kiểu loại chưa được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài chứng nhận về kiểu loại.
Kiểm tra tình trạng của số khung, số động cơ của từng chiếc xe nhập khẩu có cùng kiểu loại với xe mẫu.
- Xe cơ giới đã được Cơ quan kiểm tra chứng nhận về kiểu loại nhưng thuộc đối tượng mà cơ quan kiểm tra có cơ sở chứng minh sự sai khác về thông số kỹ thuật giữa tài liệu kỹ thuật với xe cơ giới nhập khẩu hoặc tài liệu kỹ thuật không đủ tin cậy để làm căn cứ kiểm tra.
- Xe cơ giới thuộc kiểu loại chưa được Cơ quan kiểm tra cấp Giấy chứng nhận chất lượng;
- Xe cơ giới có cùng kiểu loại với loại xe đã được Cơ quan kiểm tra cấp Giấy chứng nhận chất lượng nhưng được nhập khẩu bởi tổ chức hoặc cá nhân không phải là đại lý uỷ quyền về bán hàng và bảo hành của nhà sản xuất.
Kiểm tra tình trạng của số khung, số động cơ của từng chiếc xe nhập khẩu có cùng kiểu loại với xe mẫu.
- Xe cơ giới không có tài liệu liên quan tới khí thải theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 của Thông tư này;
- Xe cơ giới có tài liệu liên quan tới khí thải nhưng trong tài liệu không thể hiện đầy đủ các phép thử áp dụng đối với loại xe đó như quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số QCVN 05: 2009/BGTVT “ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới ”;
- Xe cơ giới có kết cấu không phù hợp với tài liệu liên quan tới khí thải.
Xe cơ giới đã qua sử dụng (bao gồm cả ô tô tải không có thùng chở hàng) nhập khẩu, có hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này, được kiểm tra từng xe theo quy định sau đây:
Không nứt, gãy, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt. Không mọt gỉ làm ảnh hưởng tới khả năng chịu lực của các kết cấu.
- Đối với phương tiện lắp động cơ cháy cưỡng bức, 4 kỳ: hàm lượng CO không vượt quá 3,0 % thể tích; hàm lượng HC không vượt quá 600 ppm thể tích;
- Đối với phương tiện lắp động cơ cháy cưỡng bức, 2 kỳ: hàm lượng CO không vượt quá 3,0 % thể tích; hàm lượng HC không vượt quá 7800 ppm thể tích;
- Đối với phương tiện lắp động cơ cháy cưỡng bức, loại đặc biệt (là các loại động cơ như động cơ Wankel và một số loại động cơ khác có kết cấu đặc biệt khác với kết cấu của các loại động cơ có píttông, vòng găng (xéc măng) thông dụng hiện nay): hàm lượng CO không vượt quá 3,0 % thể tích; hàm lượng HC không vượt quá 3300 ppm thể tích;
- Đối với phương tiện lắp động cơ cháy do nén: độ khói không vượt quá 60% HSU;
- Đối với hệ thống phanh dầu: sau không quá 2 lần đạp phanh thì hệ thống phanh phải có tác dụng.
- Đối với hệ thống phanh khí nén: sau khi đạp phanh thì hệ thống phanh phải có tác dụng. Khi đạp hết hành trình phanh, áp suất trong bình khí nén không nhỏ hơn 5 kG/cm2.
Đối với xe cơ giới chuyên dùng thì cơ cấu chuyên dùng phải đầy đủ, đảm bảo các chức năng phù hợp với tài liệu kỹ thuật của loại xe đó.
Xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng hoặc Thông báo miễn kiểm tra nhưng bị hư hỏng trong quá trình xếp dỡ, vận chuyển, bảo quản gây ra việc không bảo đảm chất lượng của phương tiện thì Giấy chứng nhận chất lượng hoặc Thông báo miễn kiểm tra đã cấp cho xe cơ giới đó sẽ không còn giá trị.
Riêng trường hợp các xe cơ giới có sự thay đổi từ nước ngoài về một số thông số kỹ thuật hoặc kết cấu so với xe cơ sở thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải xuất trình các tài liệu của Cơ quan quản lý phương tiện nước ngoài đối với xe đã thay đổi. Khối lượng toàn bộ của xe cơ giới nhập khẩu trong trường hợp này không được lớn hơn giá trị nêu trong tài liệu của cơ quan quản lý phương tiện nước ngoài đối với xe đã thay đổi;
Trường hợp xe cơ giới có số khung và/hoặc số động cơ bị đục sửa thì được kiểm tra chất lượng nhưng trong chứng chỉ chất lượng có ghi rõ về việc đục sửa số khung và/hoặc số động cơ của chiếc xe đó;
Khi có nghi vấn về tình trạng số khung và/hoặc số động cơ của xe thì Cơ quan kiểm tra sẽ trưng cầu giám định tại cơ quan giám định chuyên ngành để xử lý cụ thể;
- Theo số nhận dạng của xe (số VIN);
- Theo số khung của xe;
- Theo các tài liệu của nhà sản xuất như: catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các thông tin của nhà sản xuất;
- Thông tin trên nhãn mác của nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên xe;
- Theo năm sản xuất được ghi nhận trong bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc Giấy hủy đăng ký xe đang lưu hành tại nước ngoài;
Đối với các trường hợp đặc biệt khác thì Cơ quan kiểm tra thành lập Hội đồng giám định trong đó có sự tham gia của các chuyên gia kỹ thuật chuyên ngành để quyết định.
Nếu hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này thì Cơ quan kiểm tra sẽ xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra đồng thời thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra;
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra trực tiếp tại Cơ quan kiểm tra và nhận chứng chỉ chất lượng sau khi đã nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành liên quan tới việc kiểm tra và cấp chứng chỉ chất lượng xe cơ giới nhập khẩu.
HIỆU LỰC THI HÀNH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
MẪU - GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Declaration form for quality, technical safety and environmental inspection for imported motor vehicle)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu với các nội dung sau (Request for quality, technical safety and environmental protection inspection for imported motor vehicle with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached document)(*):
+ Hóa đơn thương mại/giấy tờ tương đương(Commerce invoice / equivalent document): □
+ Tài liệu kỹ thuật (Technical document): □
+ Giấy chứng nhận chất lượng số (Certificate of Quality): □
+ Giấy chứng nhận đăng ký xe (Certificate of Registration) hoặc các giấy tờ tương đương (or equivalent document) (chỉ áp dụng đối với ô tô chở người đã qua sử dụng, dưới 16 chỗ ngồi (To be applied for used vehicles designed for the transport of under 16 persons only)): □
+ Bản kê chi tiết kèm theo gồm (Attachment ):. . . . . . . . trang (page(s)) □
+ Các giấy tờ khác (Other related documents): □
Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Date and Anticipated inspection site):
.......................................................................................................................................................
Người đại diện (Representative): ............................... Số điện thoại (Telephone No): .................
Xác nhận của Cơ quan kiểm tra |
, ngày (date) tháng năm |
. . . . . . , ngày (date) tháng năm |
|
Chú thích: (*) đánh dấu “√” nếu là có; đánh dấu “/” nếu không có; ghi chữ “BS” nếu bổ sung sau.
BẢN KÊ CHI TIẾT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Imported motor vehicle list )
(Kèm theo Giấy đăng ký kiểm tra số (Attached to Declaration form with Registered N0 ) : . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . )
Số TT |
Nhãn hiệu/số loại |
Loại phương tiện |
Năm sản xuất |
Số khung (hoặc số VIN) |
Số động cơ |
Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status) |
|
Chưa qua sử dụng |
Đã qua sử dụng |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
BẢN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Chỉ sử dụng khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu thay đổi thời gian, địa điểm kiểm tra)
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection): ....................... Số Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0):............
Thời gian kiểm tra (Inspection date):. . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Địa điểm kiểm tra (Inspection site): . . . . . . . . . . . . . . . . .
Người liên hệ (Contact person):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . Số điện thoại (Tel N0): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .
TT |
Nhãn hiệu/số loại |
Loại phương tiện |
Số khung (hoặc số VIN) |
Số động cơ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
Thông tin khác (nếu có): |
, ngày (date) tháng năm |
Phụ lục I của Thông tư này được thay thế lại bằng Phụ lục III theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT. Do vậy Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 55/2014/TT-BGTVT không còn được áp dụng
Phụ lục II
MẪU - BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_____________________
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Specification sheet of imported motor vehicle)
1. THÔNG TIN CHUNG (General information)
1.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer) :
1.2. Địa chỉ (Address) :
1.3. Người đại diện (Representative) : 1.4. Điện thoại (Tel) :
1.5. Tình trạng phương tiện (Vehicle's status) :
1.6. Nhãn hiệu (Trade mark) : 1.7. Số loại (Model) :
1.8. Nước sản xuất (Production country) : 1.9. Năm sản xuất (Production year) :
1.10. Loại phương tiện (Vehicle's type) :
2.CÁC THÔNG SỐ VÀ TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CƠ BẢN (Specification and feature)
2.1. Khối lượng (mass) (kg)
2.1.1. Khối lượng bản thân (Kerb mass) :
2.1.1.1. Phân bố lên trục 1 (Axle 1 st )* : 2.1.1.3. Phân bố lên trục 3 (Axle 3th )* :
2.1.1.2. Phân bố lên trục 2 (Axle 2nd )* : 2.1.1.4. Phân bố lên trục 4 (Axle 4th )* :
2.1.1.5. Phân bố lên trục 5 (Axle 5th )* :
2.1.2. Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế (Design pay mass) **:
2.1.3. Số người cho phép chở, kể cả người lái (Seating capacity, including driver) : (người/person )
2.1.4. Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (Design total mass) :
2.1.4.1. Phân bố lên trục 1 (Axle 1st )* : 2.1.4.3. Phân bố lên trục 3 (Axle 3th )* :
2.1.4.2. Phân bố lên trục 2 (Axle 2nd )* : 2.1.4.4. Phân bố lên trục 4 (Axle 4th )* :
2.1.4.5. Phân bố lên trục 5 (Axle 5th )* :
2.1.5. Khối lượng kéo theo cho phép (Towed mass) ***:
2.2. Kích thước (Dimension) (mm)
2.2.1. Kích thước bao: dài x rộng x cao (Overall dimensions L x W x H) :
2.2.2. Chiều dài cơ sở (Wheel base) :
2.2.3. Vết bánh xe trước/sau (Track Front/Rear) :
2.3. Động cơ (Engine)
2.3.1. Kiểu động cơ (Engine model) :
2.3.2. Thể tích làm việc (Displacement) : (cm3)
2.3.3. Công suất lớn nhất/ tốc độ quay (Max output/rpm) : (kW/vòng/phút (kW/rpm) )
2.3.4. Mô men lớn nhất/ tốc độ quay (Max Torque/rpm) : ( N.m/vòng/phút (N.m/rpm) )
2.3.5. Loại nhiên liệu (Fuel kind) :
2.4. Hệ thống truyền lực và chuyển động (Transmission and motion system)
2.4.1 Ly hợp (Clutch) :
2.4.1.1. Kiểu (type) : 2.4.1.2. Dẫn động (actuation) :
2.4.2. Hộp số chính (main gearbox) :
2.4.2.1. Kiểu (type) : 2.4.2.2. Điều khiển hộp số (control) :
2.4.3. Hộp số phụ (auxiliary gearbox) :
2.4.3.1. Kiểu (type): 2.4.3.2. Điều kiển hộp số phụ (control) :
2.4.4. Công thức bánh xe (wheel formula) :
2.4.5. Cầu chủ động (active axle) :
2.4.6. Lốp xe (tire) :
2.4.6.1. Trục 1: Số lượng/Cỡ lốp (Axle 1st : Quantity/tire size) :
2.4.6.2 Trục 2: Số lượng/Cỡ lốp (Axle 2nd : Quantity/tire size) :
2.4.6.3 Trục 3: Số lượng/Cỡ lốp (Axle 3th : Quantity/tire size) :
2.4.6.4 Trục 4: Số lượng/Cỡ lốp (Axle 4th : Quantity/tire size) :
2.4.6.5 Trục 5: Số lượng/Cỡ lốp (Axle 5th : Quantity/tire size) :
2.5. Hệ thống treo (Suspension system)
2.5.1. Kiểu treo trục 1 (type of 1st axle) : Giảm chấn (sock absorber) :
2.5.2. Kiểu treo trục 2 (type of 2nd axle) : Giảm chấn (sock absorber):
2.5.3. Kiểu treo trục 3 (type of 3th axle) : Giảm chấn (sock absorber) :
2.5.4. Kiểu treo trục 4 (type of 4th axle) : Giảm chấn (sock absorber) :
2.5.5. Kiểu treo trục 5 (type of 5th axle) : Giảm chấn (sock absorber) :
2.6. Hệ thống lái (Steering system)
2.6.1. Kiểu cơ cấu lái (type) :
2.6.2. Dẫn động (actuation) :
2.7. Hệ thống phanh (Brake system)
2.7.1. Phanh chính (service brake) :
2.7.1.1. Trục 1 (Axle 1th ) : 2.7.1.2. Trục 2 (Axle 1nd ) :
2.7.1.3 Trục 3 (Axle 3th ) : 2.7.1.4. Trục 4 (Axle 4th ) :
2.7.1.5. Trục 5 (Axle 5th ) :
2.7.2. Dẫn động phanh chính (actuation) :
2.7.3. Phanh đỗ xe (parking brake) :
2.7.3.1. Kiểu (type) : 2.7.3.2. Dẫn động (actuation) :
2.7.4. Hệ thống phanh dự phòng (reserve brake system) :
2.8. Thân xe (Body)
2.8.1. Kiểu thân xe/ cabin (body type) :
2.8.2. Cửa sổ/cửa thoát hiểm (window/emergency exits) ****:
2.8.2.1 Số lượng (quantity)**** : 2.8.2.2. Loại kính (type of glass)**** :
2.8.3. Dây đai an toàn (seatbelt) :
2.8.3.1. Dây đai an toàn cho người lái (driver's seatbelt) :
2.8.3.2. Dây đai an toàn cho hành khách (passenger's seatbelt) : Số lượng (quantity) :
2.9. Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và các trang thiết bị khác (Electrical equipments)
2.9.1 Đèn chiếu sáng phía trước (head lamps) :
2.9.1.1. Số lượng (quantity) : 2.9.1.2. Màu sắc (color) :
2.9.2. Đèn sương mù (fog lamp) :
2.9.2.1. Số lượng (quantity) : 2.9.2.2 Màu sắc (color) :
2.9.3. Đèn soi biển số phía sau (rear licence plate lamp) :
2.9.3.1. Số lượng (quantity) : 2.9.3.2. Màu sắc (color) :
2.9.4. Đèn phanh (stop lamps) :
2.9.4.1. Số lượng (quantity) : 2.9.4.2. Màu sắc (color) :
2.9.5. Đèn lùi (tail lamps) :
2.9.5.1 Số lượng (quantity) : 2.9.5.2. Màu sắc (color) :
2.9.6. Đèn kích thước trước/sau (Dimension warning lamps) :
2.9.6.1. Số lượng (quantity) : 2.9.6.2. Màu sắc (color) :
2.9.7. Đèn báo rẽ trước/sau/bên (turn signal lamps) :
2.9.7.1. Số lượng (quantity) : 2.9.7.2. Màu sắc (color) :
2.9.8. Đèn đỗ xe (parking lamps) :
2.9.8.1. Số lượng (quantity) : 2.9.8.2. Màu sắc (color) :
2.9.9. Tấm phản quang (Reflective panels) :
2.9.9.1. Số lượng (quantity) : 2.9.9.2. Màu sắc (color) :
2.10. Cơ cấu chuyên dùng và các trạng thiết bị khác (Special and other equipments):
Ghi chú: * Chỉ áp dụng với ô tô có khối lượng toàn bộ từ 15 tấn trở lên;
** Không áp dụng đối với ô tô con;
*** Chỉ áp dụng với ô tô đầu kéo;
**** Chỉ áp dụng với ô tô khách.
|
Tổ chức/cá nhân nhập khẩu |
Phụ lục III
MẪU - THÔNG BÁO MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_____________________
THÔNG BÁO MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status ) : Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu phương tiện (Trade mark): Số loại (Model): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Loại phương tiện (Vehicle’s type) : Số khung(Chassis N0): Số động cơ (Engine N0): Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection): THÔNG SỐ KỸ THUẬT Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế (Design pay mass): kg Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông không phải xin phép (Authorized pay mass): kg Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (Design total mass): kg Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông không phải xin phép (Authorized total mass): kg Khối lượng kéo theo cho phép (Towed mass): kg Số người cho phép chở, kể cả người lái (Seating capacity including driver): người Kích thước bao : Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H) mm Chiều dài cơ sở (Wheelbase): mm Vết bánh xe trước (Front track): mm - Vết bánh xe sau (Rear track): mm Kiểu động cơ (Engine model): Loại nhiên liệu (Fuel kind): Thể tích làm việc (Displacement): cm3 Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. output/ rpm): kW(hp)/r/min Công thức bánh xe (Wheel formula): Số trục (Quantity of axle): Lốp xe (Tyres) Trục 1 (Axle 1st): Trục 2 (Axle 2nd): Trục 3 (Axle 3th): Trục 4 (Axle 4th): Trục 5 (Axle 5th): Cơ cấu chuyên dùng (Special purpose equipment): Xe cơ giới được miễn kiểm tra theo Thông tư số /2011/TT-BGTVT, ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải. Ghi chú:
Lưu ý: Thông báo này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp vvv… |
Phụ lục IV
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status ) : Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu phương tiện (Trade mark): Số loại (Model): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Loại phương tiện (Vehicle’s type) : Số khung(Chassis N0): Số động cơ (Engine N0): Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0): Địa điểm kiểm tra (Inspection site): Thời gian kiểm tra (Inspection date): Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection): THÔNG SỐ KỸ THUẬT Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế (Design pay mass): kg Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông không phải xin phép (Authorized pay mass): kg Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (Design total mass): kg Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông không phải xin phép (Authorized total mass): kg Khối lượng kéo theo cho phép (Towed mass): kg Số người cho phép chở, kể cả người lái (Seating capacity including driver): người Kích thước bao : Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H) mm Chiều dài cơ sở (Wheelbase): mm Vết bánh xe trước (Front track): mm - Vết bánh xe sau (Rear track): mm Kiểu động cơ (Engine model): Loại nhiên liệu (Fuel kind): Thể tích làm việc (Displacement): cm3 Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. output/ rpm): kW(hp)/r/min Công thức bánh xe (Wheel formula): Số trục (Quantity of axle): Lốp xe (Tyres) Trục 1 (Axle 1st): Trục 2 (Axle 2nd): Trục 3 (Axle 3th): Trục 4 (Axle 4th): Trục 5 (Axle 5th): Cơ cấu chuyên dùng (Special purpose equipment): Xe cơ giới được miễn kiểm tra theo Thông tư số /2011/TT-BGTVT, ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải. Ghi chú:
Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp vvv… |
Phụ lục V
MẪU - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status ) : Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu phương tiện (Trade mark): Số loại (Model): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Loại phương tiện (Vehicle’s type) : Số khung(Chassis N0): Số động cơ (Engine N0): Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0): Địa điểm kiểm tra (Inspection site): Thời gian kiểm tra (Inspection date): Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection): Xe cơ giới được miễn kiểm tra theo Thông tư số /2011/TT-BGTVT, ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải. Lý do không đạt (Reasons of non-conformity):
Nơi nhận: |
THE MINISTRY OF TRANSPORT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 31/2011/TT-BGTVT |
Hanoi, April 15, 2011 |
CIRCULAR
On the technical safety quality and environmental protection inspection for imported motor vehicles
Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;
Pursuant to the Law on Product and Goods Quality dated November 21, 2007;
Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 on detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to the Government’s Decree No. 51/2008/ND-CP dated April 22, 2008 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
Pursuant to the Government's Decree No. 12/2006/ND-CP dated January 23, 2006, detailing the implementation of the Commercial Law relating to activities of international purchase and sale of goods, agents of goods sale or purchase, processing and transit of goods involving foreign parties;
The Minister of Transport provides for provisions as follows:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
1. This Circular defines the technical safety quality and environmental protection inspection for imported motor vehicles.
2. This Circular does not apply to:
a) Imported motorcycles and mopeds;
b) Imported motor vehicles that are used for the purposes of national defense and security of the Ministry of Defence and Ministry of Public Security;
c) Imported motor vehicles that are used for the special purposes and not for the participation in traffic.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to domestic and foreign organizations and individuals (hereinafter referred to as organizations and individuals) importing motor vehicles, organizations and agencies engaged in the management, inspection and testing of motor vehicles.
Article 3. Interpretation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1. Motor vehicles are motorised means of transport operating on roads (except for motorcycles and mopeds) that are defined in the standards TCVN 6211 and TCVN 7271, including incomplete vehicles.
2. Motor vehicles of the same type are those of the same industrial owner, the same trade mark, the same design, the same technical specifications and the same country of manufacture.
Article 4. Imported motor vehicles must comply with current provisions on types and corresponding technical regulations and standards.
Article 5. The Vietnam Register (hereinafter referred to as the inspecting body) shall organize and carry out the technical safety quality and environmental protection inspection (hereinafter referred to as inspection) for imported motor vehicles nationwide.
Chapter II
PROVISIONS ON TECHNICAL SAFETY QUALITY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION INSPECTION
Article 6. Dossiers of inspection registration
1. A dossier of inspection registration comprises the following documents:
a) The original of written registration for inspection, stating clearly the chassis number, engine number and year of manufacture of the motor vehicle, made using the form in Appendix I to this Circular;
b) Copies of import documents verified by the importing organization or individual, including commercial invoice or equivalent papers; declaration of imports;
c) Copies of documents presenting the functions and technical specifications verified by the importing organization or individual in which are shown the following basic contents: Basic dimension specifications; mass specifications: unladen mass, pay mass, total mass, unladen mass distributed on axles of the vehicle (only for motor vehicles with the total mass of at least 15 tons); basic technical specifications of the engine; passenger capacity including driver; dimensions of tyres; information about the main systems such as transmission system, brake system, suspension system, steering system, light and light-signaling system, special-purpose equipment installed on the vehicle (if any);
In case the motor vehicle has not been used, in addition to the above-mentioned documents presenting the functions and technical specifications, the following documents must be provided:
- The original of ex-works inspection sheet granted by the manufacturer for each motor vehicle with chassis number, engine number (if any) or certificate of quality (C/Q) granted by the manufacturer for imported motor vehicle.
- Documents relating to the emission of unused, imported motor vehicle: copies verified by the importing organization or individual of one of the following documents:
+ Emission test report granted by a foreign competent agency or organization for the type of motor vehicle or motor vehicle engine (for heavy-duty cars), stating the test results of the tests specified in the corresponding regulations;
+ Certificate granted by foreign competent agency for the type of motor vehicle or motor vehicle engine (for heavy-duty cars) that was satisfactory the requirements on emission according to current regulations or higher for each type of vehicle and test specified in the corresponding regulations.
+ Written certification (or certificate) granted by the manufacturer for the type of motor vehicle or motor vehicle engine (for heavy-duty cars) that verifies that the type of motor vehicle or motor vehicle engine meets the requirements for emission specified in current provisions or higher for unused and imported motor vehicles being: motor vehicles with certificates of vehicle type granted by competent agencies of countries applying the European emission standards, or heavy-duty cars which are manufactured in countries not applying the European emission standards but satisfy these countries’ requirements and such requirements are equivalent to or higher than the current requirements.
The substitution of written certification (or certificate) granted by the manufacturer for the type of motor vehicle or motor vehicle engine (for heavy-duty cars) for the emission test report or certificate of foreign competent agency shall be applied only within 02 years from the effective date of this Circular.
- Requirement for documents relating to the emission of motor vehicles shall not apply to:
+ Motor vehicles not participating in public transport, operating mainly in mines, harbors, airports, warehouses, factories, resorts and recreation and entertainment zones;
+ Motor vehicles imported in accordance with the Prime Minister’s separate provisions;
+ Motor vehicles imported as non-refundable aids or gifts for agencies and organizations.
d) For a used under-16 seat passenger cars, in addition to the documents defined at Points a, b and c Clause 1 Article 6 of this Circular, a copy verified by the importing organization or individual of one of the following papers is required:
- A registration certificates or one of papers of equivalent value;
- A circulation certificate;
- A document on registration certificate cancelation or document on circulation certificate cancelation granted by the competent agency of the country where the car is registered.
In case the vehicle’s owner has been changed for several times before the vehicle is imported into Vietnam and on its registration certificate or alternative documents, grounds for identification of the time of vehicle registration are not sufficient, the importing organization or individual may provide additionally legal evidence of the previous registrations at the specialized vehicle management agencies or organizations in the vehicle exporting countries.
2. The documents presenting the functions and technical specifications and documents relating to emission specified at Point c Clause 1 Article 6 of this Circular shall not be required for imported motor vehicles of the same type as the types of vehicles that have been inspected and and of which certificates on technical safety quality and environmental protection for imported motor vehicles (hereinafter referred to as the certificate of quality) have been granted. For used motor vehicles, documents on registration of technical specifications of imported motor vehicles made by the importing organization or individual, using the contents defined in Appendix II to this Circular may be used to substitute for the documents presenting the functions and technical specifications.
3. The importing organizations and individuals may submit their declarations of import; documents on registration of technical specifications of imported motor vehicles; and documents relating to the emission of unused motor vehicles before the vehicle inspection.
Article 7. Inspection of unused motor vehicles
Inspection of unused motor vehicles (including incomplete vehicles) shall be carried out as follows:
1. Inspection of the type
a) This method applies to unused motor vehicles which are manufactured before the time of import for at most 03 years, have a complete dossier defined in Article 6 of this Circular and satisfy one of the following requirements:
- Motor vehicles which have been inspected in accordance with the treaties or mutual recognition agreements on standards and conformity which Vietnam has signed;
- Motor vehicles which are imported by their manufacturers’ authorized dealers in charge of sale and warranty, have the same type as vehicles of which certificates of quality are granted by the inspecting body.
b) Contents of inspection: Inspect the conformity of the vehicle types that are presented in the inspection registration dossier in comparison with vehicle types which have been inspected and certified;
Inspect the status of chassis number, engine number of each imported vehicle of the same type as the one presented in the inspection registration dossier.
2. Inspection of sample vehicle test
a) This method applies to unused motor vehicles other than those specified in Clauses 1 Article 7 of this Circular which are one of the following cases:
- Motor vehicles which have documents relating to emission but have not documents presenting the functions and technical specifications or have documents presenting the functions and technical specifications not conforming to the actual imported vehicles;
- Motor vehicles of which the types have not been verified by foreign competent agency.
b) Contents of inspection: Test one random sample vehicle representing each type of vehicle in the inspection registration dossier according to the items specified in the Ministry of Transport’s current technical regulations on technical safety quality and environmental protection for motor vehicles;
Inspect the status of chassis number and engine number of each imported vehicle of the same type as the sample vehicle.
3. Random inspection
a) This method applies to types of unused motor vehicles which have a complete dossier as specified, are not the subjects defined in Clauses 1 and 2 Article 7 of this Circular and are one of the following cases:
- Motor vehicles of which the types have been certified by the inspecting body but the inspecting body has grounds to demonstrate the difference in technical specifications between technical documents and the imported motor vehicles or technical documents are not reliable enough to be used for inspection;
- Motor vehicles of the types of which certificates of quality have not been granted by the inspecting body;
- Motor vehicles which have the same types as vehicles of which certificates of quality are granted by the inspecting body but are imported by the organizations or individuals not being their manufacturers’ authorized dealers in charge of sale and warranty.
b) Contents of inspection: Inspect one random sample vehicle representing each type in the inspection registration dossier, including the overall inspection, inspection of engine, brake system, suspension system, steering system, light, light-signaling and electrical equipment in accordance with Article 8;
Inspect the status of chassis number and engine number of each imported vehicle of the same type as the sample one.
4. Inspection of each vehicle
a) This method applies to the motor vehicles other than those defined in Clauses 1, 2 and 3 Article 7 of this Circular.
b) Contents of inspection: Inspect according to the items, including the overall inspection, inspection of engine, brake system, suspension system, steering system, light, light-signaling and electrical equipment in accordance with Article 8.
5. Inspection of emission test (excluding the evaporation test)
a) This method applies to the following motor vehicles:
- Motor vehicles which have not documents relating to emission defined at Point c Clause 1 Article 6 of this Circular;
- Motor vehicles with documents relating to emission which are not fully state the tests applicable to such vehicle type defined in the National Technical Regulation QCVN 05:2009/BGTVT on emission of gaseous pollutants of new manufactured, assembled and imported automobiles;
- Motor vehicles of which the structures do not conform with their documents relating emission.
b) Contents of inspection: Inspect one random sample vehicle of each vehicle type in accordance with the National Technical Regulation QCVN 05:2009/BGTVT on emission of gaseous pollutants of new manufactured, assembled and imported automobiles and test in the National Motor Vehicle Emission Test Center of the Vietnam Register or in one of emissions test establishments recognized by the inspecting body.
Article 8. Inspection of used motor vehicles
The inspection of each used imported motor vehicle (including trucks without cargo hold) with a complete dossier defined in Article 6 of this Circular shall be carried out as follows:
1. Overall inspection
a) Chassis number and/or VIN number (vehicle identification number) and engine number are not chiseled or re-made and conform with the vehicle’s inspection registration dossier;
b) The motor vehicle must normally operate with full utilities and functions, shape and structure in conformity with the documents presenting the functions and technical specifications registered at the inspecting body (excluding trucks without cargo hold);
c) The motor vehicle’s dimension, mass and mass distribution on its axles must comply with the Ministry of Transport’s current technical regulations on technical safety quality and environmental protection for motor vehicles.
2. Inspection of body, cabin and cargo hold
a) They must not be cracked, broken, has no holes, not be rotten, not be torn;
b) The service door may be opened or closed gently, must not open automatically when the vehicle is running;
c) The windscreen and window glass are safety glass types used for such vehicle, conform with provisions on the safety for occupants of vehicles; and must not be broken, cracked or have color changed;
d) The rearview mirrors must be sufficient, of the right type and be securely installed;
dd) The driver’s seat and seats other driver’s seat must have the layout in conformity with the vehicle’s technical documents; be assembled firmly and have dimensions consistent with the Ministry of Transport’s current technical regulations on the technical safety quality and environmental protection for motor vehicles;
e) Seatbelts must be sufficient in accordance with provisions and the vehicle type’s technical documents, be securely installed, not be torn, their buckles may be fastened and unfastened gently and must not open automatically, their belts must not be stuck, the belts must lock when there is a sudden impact.
3. Inspection of chassis
There is no cracks, breaks or warping visible to the naked eye and no rust that affects the structure’s bearing capacity.
4. Inspection of engine
a) It must be the right type or another type with equivalent capacity. The required engine capacity for one ton of total mass of an automobile is at least 7.35 kW (such condition does not apply to special-use vehicles, electric vehicles and vehicles with the total mass of at least 30 tons); in case the engine capacity for one ton of total mass of a motor vehicle does not meet the requirement, the inspecting body shall adjust such motor vehicle’s pay mass and total mass in conformity with provisions;
b) There is no leaked droplets of fuel, lubricating oil and coolant;
c) The engine must run after no more than 3 consecutive times of starting it by a starter (a starting time of at most 5 seconds);
d) The engine must run stably at idle, without knock sound;
dd) In case the engine runs stably, the lubricating oil pressure and coolant temperature must be within allowable limits;
e) The engine emissions’ allowable limit must satisfy the conditions as follows:
- For a vehicle with four-stroke spark ignition (SI) engine: the carbon monoxide (CO) content by volume shall not exceed 3.0%; hydrocarbon (HC) content by volume shall not exceed 600 ppm;
- For a vehicle with two-stroke spark ignition (SI) engine: the CO content by volume shall not exceed 3.0%; HC content by volume shall not exceed 7800 ppm;
- For a vehicle with special spark ignition (SI) engine (Wankel engine or another engine with a structure other than structures of commonly used types of engines with piston and piston ring): the CO content by volume shall not exceed 3.0%; HC content by volume shall not exceed 3300 ppm;
- For a vehicle with compression ignition (CI) engine: the smoke intensity shall not exceed 60 HSU (Hartridge Smoke Units);
g) Upon parking the vehicle, the vehicle’s noise shall not exceed the maximum allowable limit defined in the Ministry of Transport’s current technical regulations on technical safety quality and environmental protection for motor vehicles;
h) The engine’s displacement shall be recorded at the value in the documents presenting the functions and technical specifications or label on the engine or the information of the manufacturer. In case the technical documents do not present such value or the value in the technical documents is doubtful, the engine’s displacement shall be recorded by the result of the engine’s actual displacement.
5. Inspection of transmission and moving systems
a) The clutch must be securely installed with free play; lightly controlled, completely closed and definitively cut, without any leakage of oil droplets in the whole system;
b) The gearbox and auxiliary gearbox may perform the changes easily without any stuck, must not perform changes automatically and have not oil droplets leaked in the entire system;
c) There is no strange knock sound in gearbox, auxiliary gearbox and main transmission structure, etc. upon operation;
d) The cardan shaft shall not be deformed and have no cracks or breaks;
dd) The driving axles normally operate, have no cracks and no leaked oil droplets;
e) The rigid axles shall not be deformed and have no cracks;
g) The wheel hubs shall not be loose or stuck;
h) The tyres are sufficient, comply with the technical documents, and have no blisters, cracks or breaks.
6. Inspection of brake system
a) The brake system shall have sufficiently parts and details specified in the vehicle type’s technical documents;
b) The oil and gas pipelines shall not be cracked, worn, flattened or leaking;
c) The pressure gauge, pressure indicator are the right type, securely installed, operate stably and are not damaged;
d) The foot brake:
- For hydraulic brake system, the system must operate after no more than two operating times.
- For pneumatic brake system, the system must operate after operation of the brake pedal. The pressure in the compressed air tank shall be at least 5 kG/cm2 after a complete operation of the brake pedal.
dd) The handbrake is effective after a control;
e) A trailer or semi-trailer’s brake connectors are the right type and securely installed; are not damaged or leaked.
7. Inspection of the steering system
a) The steering system shall have sufficiently parts and details defined in the vehicle type’s technical documents and run stably;
b) The steering wheel is installed in the left of the vehicle (excluding vehicles allowed by a competent agency), of the right type, not cracked or broken; The requirement for the steering wheel’s play is that displacement of a point on the steering wheel rim shall not exceed one fifth of the steering wheel’s diameter;
c) The steering column shall be the right type, securely installed, have no axial and radial play, not be cracked, broken, not get stuck upon turning;
d) The steering structure shall be the right type, securely installed, have sufficiently clamping parts and anti-loosening parts, have no leaked oil or abnormal sounds upon operation;
dd) The track rod and lever are not deformed or cracked, have sufficiently clamping parts and anti-loosening parts, not cracked, broken or welded;
e) The ball joints and universal joints are securely installed, have sufficiently anti-loosening parts, have no play or noise upon shaking of the steering wheel, not cracked or broken, and have no jerky movement;
g) The steering shaft shall be securely installed with sufficient anti-loosening parts, have no play between spring and shaft, not be cracked or broken, and not get stuck upon turning;
h) The power steering shall be the right type, securely installed, have no cracks and no leakage of oil droplets.
8. Inspection of suspension system
a) The elastic parts, including tweezers, springs, torsion bars, etc. must be the right type, sufficient, are not cracked, broken, or displaced. The edges on the interface between tweezers are not worn. The ground clearance of vehicle must conform with such vehicle type’s technical documents;
b) The pneumatic elastic elements shall have no compressed air leaked, the vehicle’s body must be balanced by directions;
c) The hydraulic shock absorber normally operates, have no leakage of oil droplets.
9. Inspection of light, light-signaling and electrical equipment
a) Electrical equipment of the vehicle type with its ensured function are sufficiently equipped;
b) Horn, lights, signal lights, windscreen wipers must comply with current technical safety standards for motor vehicles in use.
10. Inspection of special-purpose equipment
Special-use motor vehicles’ special-purpose equipment must be equipped sufficiently, ensuring that their functions conform with the vehicle’s technical documents.
Article 9. Settlement of results
1. After inspection of a motor vehicle and receipt of its complete dossier relating to the imported motor vehicles as defined, the inspecting body shall grant a certificate of quality as follows:
a) For a motor vehicle meeting the conditions defined in Clause 1 Article 7, the inspecting body shall grant a notice of exemption from inspection of quality (hereinafter referred to as notice of inspection exemption), made using the form in Appendix III to this Circular;
b) For a motor vehicle meeting the conditions defined in Clauses 2, 3, 4 Article 7 and Article 8 of this Circular, the inspecting body shall grant a certificate of quality, made using the form in Appendix IV to this Circular;
c) For a motor vehicle is not satisfactory after inspection and test, the inspecting body shall grant a notice of non-conformity from inspection of quality on technical safety and environmental protection for imported motor vehicle, made using the form in Appendix V to this Circular and send it to relevant agencies for implementation of settlement measures.
2. Certificates of quality or notices on inspection exemption for imported motor vehicles shall be used for settlement of the technical safety inspection procedures for the first time, registration of vehicles and settlement of import procedures at competent agencies’ request.
In case a motor vehicle of which a certificate of quality or notice on inspection exemption has been granted is damaged during handling, transportation and storage, leading to its quality not guaranteed, such granted certificate of quality or notice on quality inspection exemption is no longer valid.
3. A number of special cases during the inspection shall be settled as follows:
a) In case a used motor vehicle has no documents presenting the functions and technical specifications or its technical documents’ contents are insufficient, the vehicle’s basic technical specifications shall be determined on the basis of actual inspection and test;
For a vehicle of which a number of specifications or structure has been changed from abroad in comparison with the basic vehicle, the importing organization or individual must present the foreign vehicle management agency’s documents for the changed vehicle. In such case, the imported motor vehicle’s total mass shall be not higher than the value stated in the foreign vehicle management agency’s documents for the changed vehicle;
b) For a truck with mass distributed on axles greater than the mass as defined, the pay mass of the imported vehicle shall be determined according to the results of allowable axle load calculation in accordance with the Ministry of Transport’s provisions;
c) For a special-use motor vehicle with dimensions and/or mass greater than those defined in the corresponding provisions or a special-use vehicle with right-hand steering wheel operating within a limited scope that are permitted to be imported in accordance with Section 5 Part II Appendix No. 01 to the Government’s Decree No. 12/2006/ND-CP dated January 23, 2006, such vehicle shall be inspected for import but the content “This vehicle operates within a limited scope, the joining the traffic must be allowed by the competent road administration agency” is required to be recorded in the certificate of quality;
d) In case an imported motor vehicle is damaged during the transportation from the port of loading to Vietnam, the importing organization or individual may repair some parts such as body, cabin and cargo hold with paint scratches or partially oxidized body, cabin and cargo but without damages, holes; cracked or broken windscreen and window glass; cracked or broken light and light-signaling systems; missed control relays; cracked or broken rearview mirrors; damaged or abnormally operating windshield wipers; non-working batteries;
dd) In case an unused motor vehicle with dimensions greater than those specified in current provisions is allowed to be disassembled to facilitate the transportation to Vietnam, the inspecting body shall inspect the import quality only when the vehicle is assembled completely;
e) In case of motor vehicles subject to recall to fix errors under the current provisions on recall of the automobile products with technical errors that are officially notified by their manufacturers or the foreign vehicle management agency at the time of inspection of imported vehicles, the inspecting body shall grant certificates of quality only after the importing organizations and individuals present written commitments and documents confirming that the imported vehicles’ errors have been fixed and the safety is ensured of the manufacturers or their authorized establishments;
g) For motor vehicles without any chassis number and/or the engine number with many chassis numbers and/or the engine numbers not chiseled or re-made, the inspecting body shall write in details the status of the chassis number and/or the engine number in the certificates of quality;
For motor vehicles showing signs of chiseling the chassis number and/or the engine number, the inspection of quality shall be carried out but the certificates of quality must clearly state such chiseling of chassis number and/or the engine number;
If there is any doubt relating to the motor vehicle’s chassis number and/or the engine number, the inspecting body shall request assessment from a specialized assessment agency for settlement;
h) Bases of determination of the production year of a motor vehicle shall be as follows:
- Vehicle identification number (VIN number);
- Vehicle’s chassis number;
- Documents such as catalogs, manuals of technical specifications, identification software or other information of the manufacturer;
- Information on the manufacturer's label on the vehicle;
- The production year recorded in the copy of certificate of vehicle registration or written cancelation of the vehicle registration in use in foreign country;
For other special cases, the inspecting body shall establish an assessment council including specialized technical experts for making decision.
Article 10. Procedures for grant of certificate of technical safety quality and environmental protection for imported motor vehicles
1. Order of implementation
a) An importing organization or individual shall make a dossier of registration for inspection defined in Article 6 of this Circular and submit it to the inspecting body in person;
b) After receiving the dossier of inspection registration, the inspecting body shall consider and compare the dossier of inspection registration with the current provisions relating to motor vehicles. In case the dossier is not complete as required, the inspecting body shall guide the importing organization or individual to supplement and complete information;
In case of the dossier of inspection registration is complete as defined in Clause 1 Article 6 of this Circular, the inspecting body shall certify in the written registration for inspection and agree with the importing organization or individual for the inspection time and place;
c) The inspecting body shall inspect imported motor vehicles at the agreed place and grant a notice on quality inspection exemption or certificate of quality or notice on non-conformity defined at Points a, b or c Clause 1 Article 9 of this Circular.
2. Method of the implementation
The importing organizations and individuals shall apply their dossiers of registration for inspection at the inspecting body and receive certificates of quality after paying charges and fees under the current provisions relating to the inspection and grant of certificate of quality for imported motor vehicles.
3. Time limit for handling
a) The inspection of dossiers of registration for inspection and making certification in the written registration for inspection shall be carried out within 01 working day;
b) The vehicle inspection and grant of certificate of quality shall be implemented within 10 working days (for unused motor vehicles with seat capacity of less than 16 seats) or within 05 working days (for other types of motor vehicles) from the date of completion of motor vehicle inspection with satisfactory results and receipt of complete dossiers as required.
Chapter III
EFFECT
Article 11. Effect
1. This Circular takes effect after 45 days from the date of signing for promulgation and annul the Minister of Transport’s Decision No. 35/2005/QD-BGTVT dated July 21, 2005 issuing regulations on the technical safety quality and environmental protection inspection for imported motor vehicles .
2. Certificates of quality and notices on inspection exemption granted before the effective date of this Circular shall be still valid.
Chapter IV
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 12. Responsibilities of importing organizations and individuals
1. Take responsibility for the truthfulness and accuracy of the documents provided to the inspecting body.
2. Keep intact of motor vehicles for inspection by the inspecting body.
3. Comply with the Ministry of Transport’s decisions on handling of violations in case they commit acts of violation of provisions on state inspection of imported motor vehicles’ quality.
Article 13. Responsibilities of inspection agencies
1. Implement the provisions and take the responsibility for guiding the importing organizations and individuals to comply with requirements for technical safety quality and environmental protection for imported motor vehicles.
2. Issue and manage certificates of quality.
3. Formulate professional guidance of technical safety quality and environmental protection inspection for imported motor vehicles.
4. Collect the amounts relating to inspection and grant of certificates of quality in accordance with current provisions.
5. Store imported motor vehicle inspection dossiers within 02 years.
6. Synthesize and report the results of quality inspection of imported motor vehicles to the Ministry of Transport.
Article 14. Organization of implementation
Chief of Ministry Office, Chief Inspector of Ministry, Directors of Departments, General Director of the Vietnam Register, Heads of agencies, organizations and relevant individuals shall take responsibility for the implementation of this Circular./.
|
THE MINISTER |
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây