Thông tư 296/2016/TT-BTC về Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 296/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 296/2016/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 15/11/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 15/11/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 296/2016/TT-BTC hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, quy định Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có thời hạn tối đa là 05 năm (60 tháng), nhưng không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận.
Người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được hành nghề dịch vụ làm kế toán, kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và phải dừng hành nghề các dịch vụ nêu trên khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.
Để được hành nghề dịch vụ kế toán, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán kèm theo bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán; bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên; giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán… gửi Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Đặc biệt, người đã được hành nghề dịch vụ kế toán từ năm 2016 trở về trước thì hồ sơ không bắt buộc phải có giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Từ ngày 01/01/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 44/2019/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư296/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 296/2016/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 296/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ CẤP, THU HỒI VÀ QUẢN LÝ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN
Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về việc cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định của Luật Kế toán.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Ví dụ: thời gian làm việc của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán từ 08h00 - 17h00 và 05 ngày/tuần thì người được coi là làm toàn bộ thời gian phải làm việc đầy đủ thời gian từ 08h00 - 17h00 hàng ngày và 05 ngày/tuần không bao gồm thời gian làm thêm, ngày nghỉ, ngày lễ.
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị trong các trường hợp sau:
Khi hết thời gian đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán, nếu kế toán viên hành nghề bảo đảm các điều kiện theo quy định và Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã được cấp còn thời hạn thì được tiếp tục hành nghề dịch vụ kế toán. Bộ Tài chính sẽ bổ sung tên kế toán viên hành nghề vào danh sách công khai kế toán viên đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán ngay khi hết thời gian đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.
Riêng trường hợp quy định tại khoản 9, 10 Điều 9 Thông tư này thì thời hạn thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của kế toán viên đăng ký hành nghề tại đơn vị hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục số 01/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán) |
|
1. Họ và tên ……………………… Nam/Nữ ..........................
2. Năm sinh ……………………… Quê quán/Quốc tịch: ..........
3. Giấy CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân số …… cấp ngày …../ …./…. tại ...........
4. Chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên số ……….. cấp ngày …../ …../……
5. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: .....................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
6. Nơi ở hiện nay: .......................................................................
7. Số điện thoại: …………………… email ...................................
8. Quá trình làm việc (Kê khai liên tục quá trình làm việc kể từ thời điểm cấp bằng tốt nghiệp đại học cho đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán) (*):
Quá trình làm việc |
Chức danh, công việc |
Tên đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Số giờ cập nhật kiến thức theo quy định của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức (Nếu không thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức thì gạch chéo) (kèm theo tài liệu chứng minh về số giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức):
STT |
Tên chuyên đề/môn CNKT |
Thời gian CNKT |
Số giờ CNKT |
Cơ sở CNKT |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
X |
|
X |
|
Ví dụ: Thời gian đăng ký để bắt đầu hành nghề dịch vụ kế toán từ năm X2 thì số giờ cập nhật kiến thức kê khai và tính là từ 16/8/X0 đến 15/8/X1.
- Số giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán, thuế Việt Nam, đạo đức nghề nghiệp về kế toán là ……. giờ
10. Các hình thức đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán (ghi rõ hình thức bị xử phạt, số Quyết định xử phạt và cơ quan ra Quyết định xử phạt, ngày chấp hành xong quyết định xử phạt; nếu không có thì gạch chéo)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
11. Hiện nay, cá nhân tôi còn tham gia làm người đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh, công việc khác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác, cụ thể (Nếu không có thì gạch chéo):
Các chức danh (công việc) |
Thời gian làm việc |
Tên đơn vị nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chú ý: Ghi cụ thể các chức danh (công việc), thời gian làm việc, tên các đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc ngoài doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán)
Đề nghị Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho tôi để tôi hành nghề dịch vụ kế toán tại đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán) ……………………
Tôi xin cam kết:
- Không thuộc đối tượng không được đăng ký hành nghề kế toán theo quy định tại Khoản 4 Điều 58 Luật Kế toán.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung kê khai trên đây và các tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
|
Ngày….. tháng …… năm ………. |
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú: (*) Trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 13 Thông tư này thì không phải kê khai mục này.
Phụ lục số 02/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán) |
|
1. Họ và tên …………………………………………………… Nam/Nữ ...................................
2. Năm sinh …………………………………… Quê quán/Quốc tịch: .....................................
3. Giấy CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân số ………… cấp ngày …../ …./…. tại ...........
4. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán số: ………. đã cấp ngày ……… để hành nghề dịch vụ kế toán tại
………………
5. Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (*):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
6. Hiện nay, cá nhân tôi còn tham gia làm người đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh, công việc khác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác, cụ thể (Nếu không có thì gạch chéo):
Các chức danh (công việc) |
Thời gian làm việc |
Tên đơn vị nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
(Chú ý: Ghi cụ thể các chức danh (công việc), thời gian làm việc, tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi kế toán viên hành nghề làm việc ngoài doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán)
7. Đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho tôi để tôi được hành nghề dịch vụ kế toán tại đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán) ………………………….
Tôi xin cam kết:
- Không thuộc đối tượng không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định tại Khoản 4 Điều 58 Luật Kế toán.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung đã kê khai trên đây và các tài liệu gửi kèm theo Đơn này.
|
Ngày….. tháng …… năm ………. |
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú: (*) Ghi rõ lý do bị mất, bị hư hỏng, bị hủy hoại.
Phụ lục số 03/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán: ……………….
Địa chỉ: ……………………
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)
Đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán): ……….. …………….. đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho các cá nhân có tên trong danh sách sau:
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán(1) (quốc tịch) |
Chức vụ |
Chứng chỉ KTV |
Thời hạn hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian đến …… |
||
Nam |
Nữ |
|
|
Số |
Ngày cấp |
|
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết:
- Các cá nhân có tên trên có đủ điều kiện đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và hiện đang làm việc theo hợp đồng lao động toàn thời gian tại .... (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán): …………. theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng các cá nhân có tên ở trên theo quy định của pháp luật về kế toán.
|
......, ngày.... tháng... năm .... |
Ghi chú: (1) Người Việt Nam ghi quê quán (tỉnh, thành phố trực thuộc TW); Người nước ngoài ghi quốc tịch.
Phụ lục số 04/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN CÔNG TÁC THỰC TẾ VỀ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
Kính gửi: (Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã công tác):
1. Họ và tên: ……………………; Nam/Nữ: ............................
2. Năm sinh: ...........................................................................
3. Giấy CMND/Căn cước công dân/ Hộ chiếu số ……….. Cấp ngày..../.../.... Tại....
4. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: .................................
5. Nơi ở hiện nay: ....................................................................
Đề nghị (tên cơ quan, tổ chức, đơn vị) ………………….. xác nhận quá trình thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán tại đơn vị như sau:
Từ tháng...đến tháng |
Chức danh, chức vụ |
Số tháng thực tế làm về công tác tài chính, kế toán, kiểm toán |
A |
B |
C |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Ngày….. tháng …… năm ………. |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, |
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Phụ lục số 05/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
|
Cấp lần…. |
||
Ảnh 3x4 |
GIẤY CHỨNG NHẬN
|
||
|
|
|
|
Số: …………………..
1. Họ và tên: ………………………………………… Nam/Nữ ..............................................
2. Năm sinh: ………….………. Quê quán/Quốc tịch: .........................................................
3. Chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên số ……………. cấp ngày …../….../…………
4. Được hành nghề dịch vụ kế toán tại: .............................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán này có thời hạn từ ngày …../…./……. đến ngày: …./…./….. trừ trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.
|
Hà Nội, ngày ...tháng....năm.... |
Phụ lục số 06/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
THÔNG BÁO
V/v Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)
1. Họ và tên: ………………………………………….; Nam/Nữ: ......................................................
2. Năm sinh …………………………; Quê quán/Quốc tịch ............................................................
3. Giấy Chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán số: …………………………..…… cấp ngày: ……/ …../ ………. để hành nghề dịch vụ kế toán tại: ……………………………….. hết hiệu lực hoặc không còn giá trị kể từ ngày......./ …../ …….. do:
(1) Tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động tại (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán) …………. kể từ ngày ……. theo Quyết định thôi việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động số …………….. ngày....../…../…………….
(2) Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian số ………………. ngày ……/ ……/…….. tại (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán) ………. đã hết thời hạn kể từ ngày ………………..
(3) Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian số ………. ngày …../ …../ ……. tại (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán) …… đã có thay đổi dẫn đến không còn bảo đảm là hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian.
(4) Giấy phép lao động tại Việt Nam số ……………………….. ngày ……/ …../ ……… hết hiệu lực hoặc không còn giá trị kể từ ngày …………………..
(5) ..........................................................................................................................................
(6) ..........................................................................................................................................
Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung kê khai trên và các tài liệu gửi kèm Thông báo này.
|
……., ngày …… tháng….. năm …. |
Tài liệu kèm theo:
(1)……………………….
(2)……………………….
(3)……………………….
…………………………..
Phụ lục số 07/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
THÔNG BÁO
V/v Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)
1. Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán …………
2. Địa chỉ ..............................................................................................................................
3. Điện thoại …………………………….. email: ...................................................................
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán số: ……………………………. cấp ngày: ………../ ……./ …………
5. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề sau đây hết hiệu lực hoặc không còn giá trị:
STT |
Họ và tên |
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán |
Lý do Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị |
||
Số |
Thời hạn |
Ngày hết hiệu lực hoặc không còn giá trị |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung kê khai trên và các tài liệu gửi kèm Thông báo này.
|
…., ngày.... tháng... năm .... |
Phụ lục số 08/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO DUY TRÌ
ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN HÀNG NĂM
1. Tên tôi là: …………………………………………..; Nam/Nữ ............................................
2. Năm sinh: ……………………………………; Quê quán/ Quốc tịch .................................
3. Chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên số: ………… cấp ngày ……./ ……/ …………..
4. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán số: ……………………. cấp ngày..../.../…, thời hạn đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán từ ngày..../…. /………. đến ngày..../..../…….
5. Số giờ cập nhật kiến thức từ ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm nay (kèm theo tài liệu chứng minh về số giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức):
STT |
Tên chuyên đề/môn CNKT |
Thời gian CNKT |
Số giờ CNKT(*) |
Cơ sở CNKT |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
X |
|
x |
|
Trong đó số giờ cập nhật kiến thức về kế toán, thuế Việt Nam và đạo đức nghề nghiệp về kế toán là ……. giờ.
6. Thời hạn của hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (từ ngày ……./ ……/ …… đến ngày …../ …../ ….. hoặc không thời hạn).
7. Trong năm hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian ký kết với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán lần gần nhất:
|
Không thay đổi |
|
Có thay đổi |
8. Tình hình chấp hành pháp luật về kế toán từ ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm nay:
...............................................................................................................................................
9. Đề nghị Bộ Tài chính xem xét và tiếp tục duy trì việc hành nghề dịch vụ kế toán của tôi tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán ……………..…… trong năm ……….
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung đã kê khai trên đây và các tài liệu gửi kèm theo Báo cáo này.
|
Ngày….. tháng …… năm ………. |
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú: (*) Trường hợp kế toán viên hành nghề chưa đủ giờ cập nhật kiến thức thì phải ghi rõ lý do vào cột “Ghi chú” kèm theo tài liệu chứng minh.
Phụ lục số 09/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH
DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN HÀNG NĂM
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)
Đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán) ………… báo cáo Bộ Tài chính tình hình duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề tại đơn vị như sau:
1. Tình hình cập nhật kiến thức và thời hạn hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp của các kế toán viên hành nghề từ ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm nay như sau:
STT |
Họ và tên |
Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán |
Số lượng giờ CNKT |
HĐLĐ làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp |
Ghi chú (*) |
|
|
|||
Thời hạn đến... |
Trong năm có thay đổi về HĐLĐ (đánh dấu x) |
|
|
|
||||||
Tổng số (*) |
Số giờ CNKT về kế toán, thuế VN, đạo đức nghề nghiệp |
Số giờ CNKT khác |
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán trong 12 tháng tháng trước liền kề như sau:
a) Số lượng kế toán viên hành nghề không bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là.... người.
b) Số lượng kế toán viên hành nghề bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là... người, cụ thể:
STT |
Họ và tên |
Có bị xử lý vi phạm pháp luật về kế toán từ 16/8/ năm trước đến 15/8 năm nay (đánh dấu x) |
Cơ quan ra quyết định xử phạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi đã xem xét, rà soát và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung đã kê khai trên đây./.
|
……, ngày.... tháng... năm .... |
Kèm theo:
- Báo cáo duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm của từng KTV;
- Tài liệu chứng minh về giờ cập nhật kiến thức tại tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức;
- Tài liệu chứng minh của đối tượng hoãn giờ cập nhật kiến thức (nếu có).
Ghi chú: (*) Trường hợp kế toán viên hành nghề chưa đủ giờ cập nhật kiến thức thì phải ghi rõ lý do vào cột “Ghi chú”.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây