Thông tư 24/2017/TT-BTC Chế độ kế toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 24/2017/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2017/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 28/03/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 28/03/2017, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 24/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quy định tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
Trong đó, tài khoản kế toán áp dụng cho hợp tác xã bao gồm loại tài khoản trong bảng (bao gồm các tài khoản từ loại 1 đến loại 6 và tài khoản loại 9) và loại tài khoản ngoài bảng (tài khoản loại 0); đối với các tài khoản trong bảng thì được hạch toán kép (nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán vào bên Nợ của ít nhất một tài khoản và hạch toán vào bên Có của ít nhất một tài khoản khác);với các tài khoản ngoài bảng thì được hạch toán đơn (nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ hạch toán vào bên Nợ hoặc bên Có của một tài khoản, không hạch toán đối ứng với tài khoản khác).
Về chứng từ kế toán, Thông tư quy định, chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu. Hợp tác xã được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại Luật Kế toán, phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị mình trừ khi pháp luật có quy định khác. Sổ kế toán phải ghi rõ tên hợp tác xã; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa số; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã; số trang; đóng dấu giáp lai.
Thông tư này có hiệu lực áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/01/2018.
Xem chi tiết Thông tư24/2017/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 24/2017/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 24/2017/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi là HTX); không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của HTX đối với ngân sách Nhà nước.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn hạn đang phản ánh trên chi tiết TK 121- Đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản tiền gửi có kỳ hạn dài hạn đang phản ánh trên chi tiết TK 2218- Đầu tư tài chính dài hạn khác được chuyển sang TK 1211- Tiền gửi có kỳ hạn. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn khác đang phản ánh trên chi tiết TK 121- Đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác đang phản ánh trên TK 2212- Vốn góp liên doanh, TK 2213- Đầu tư vào công ty liên kết và chi tiết TK 2218- Đầu tư tài chính dài hạn khác được chuyển sang TK 1218- Đầu tư tài chính khác;
- Số dư các khoản phải thu về gốc cho vay đang phản ánh trên các TK chi tiết của TK 122- Cho xã viên vay (TK 1221, TK 1222, TK 1223) được chuyển sang TK 13211- Phải thu về gốc cho vay. Số dư các khoản phải thu về lãi cho vay đang phản ánh trên TK 1318 được chuyển sang TK 13212- Phải thu về lãi cho vay;
- Số dư các khoản phải thu đang phản ánh trên các TK 1311- Phải thu của xã viên, TK 1312- Phải thu của khách hàng ngoài hợp tác xã được chuyển sang TK 131- Phải thu của khách hàng.
- Số dư chi tiết TK 1318- Phải thu khác (trừ khoản phải thu về lãi cho vay của hoạt động tín dụng nội bộ) được chuyển sang TK 138- Phải thu khác.
- Số dư TK 142- Chi phí trả trước ngắn hạn, số dư TK 242- Chi phí trả trước dài hạn được chuyển sang TK 2421 - Chi phí trả trước;
- Số dư của các TK chi tiết của TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang (TK 2411, TK 2412, TK 2413) được chuyển sang TK 2422- XDCB dở dang;
- Số dư TK 153- Công cụ, dụng cụ được chuyển sang TK 152- Vật liệu, dụng cụ. Số dư các TK chi tiết của TK 155- Sản phẩm, hàng hóa (TK 1551, TK 1552) được chuyển sang TK 156- Thành phẩm, hàng hóa.
- Số dư các khoản dự phòng đang phản ánh trên các TK chi tiết của TK 159 - Các khoản dự phòng (TK 1592, TK 1593) được chuyển sang TK 229- Dự phòng tổn thất tài sản;
- Số dư các TK chi tiết của TK 311- Vay (TK 3111, TK 3112) chuyển sang TK 341- Phải trả nợ vay;
- Số dư TK 322- Tiền gửi của xã viên được chuyển sang TK 33211- Phải trả về gốc vay; số dư các khoản phải trả về lãi vay của hoạt động tín dụng nội bộ đang phản ánh trên TK 3388- Phải trả, phải nộp khác được chuyển sang TK 33212- Phải trả về lãi vay;
- Số dư các TK 33311- Thuế GTGT đầu ra, TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu được chuyển sang TK 3331- Thuế GTGT phải nộp;
- Số dư các TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt, TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu, TK 3335-Thuế thu nhập cá nhân, TK 3336- Thuế tài nguyên, TK 3337- Thuế nhà đất, tiền thuê đất, TK 3339- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác được chuyển sang TK 3338- Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp nhà nước;
- Số dư các TK 3341- Phải trả xã viên, TK 3348- Phải trả người lao động khác được chuyển sang TK 334- Phải trả người lao động;
- Số dư các TK 3383- Bảo hiểm xã hội, TK 3384- Bảo hiểm y tế, TK 3389- Bảo hiểm thất nghiệp và các khoản khác phải nộp theo lương (nếu có) trên TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác được chuyển sang TK 335- Các khoản phải nộp theo lương;
- Số dư TK 3386- Nhận ký quỹ, ký cược, TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện, TK 3388- Phải trả, phải nộp khác (trừ các khoản lãi phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ và các khoản khác phải nộp theo lương) được chuyển sang TK 338- Phải trả khác;
- Số dư TK 4111- Nguồn vốn góp của xã viên và số dư TK 4113- Nguồn vốn nhận liên doanh được chuyển sang TK 4111- Vốn góp của thành viên;
- Số dư TK 4112- Nguồn vốn tích lũy của hợp tác xã và TK 4118- Nguồn vốn khác được chuyển sang TK 4118- Vốn khác;
- Số dư TK 4114- Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư của nhà nước được chuyển sang TK 442- Nguồn vốn trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của nhà nước;
- Số dư các TK 4181- Quỹ phát triển sản xuất, kinh doanh, TK 4182- Quỹ dự phòng, TK 4188- Quỹ khác được chuyển sang TK 418- Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu.
- Số dư TK 4211- Lợi nhuận chưa phân phối năm trước, TK 4212- Lợi nhuận chưa phân phối năm nay được kết chuyển sang TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối;
- Số dư TK 1113- Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và số dư TK 1123- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý được chuyển sang theo dõi trên các TK 152- Vật liệu, dụng cụ, TK 156- Thành phẩm, hàng hóa (đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý được phân loại là hàng tồn kho) và TK 1218- Đầu tư tài chính khác (đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý đầu tư để kiếm lời).
- Các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn hạn đang phản ánh trên sổ chi tiết TK 121- Đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản tiền gửi có kỳ hạn dài hạn đang phản ánh trên chi tiết TK 2218- Đầu tư tài chính dài hạn khác được chuyển sang TK 1211 - Tiền gửi có kỳ hạn. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn khác đang phản ánh trên chi tiết TK 121- Đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác đang phản ánh trên TK 2212- vốn góp liên doanh, TK 2213- Đầu tư vào công ty liên kết và chi tiết TK 2218- Đầu tư tài chính dài hạn khác được chuyển sang TK 1218- Đầu tư tài chính khác;
- Số dư TK 1381- Tài sản thiếu chờ xử lý; các khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn, các khoản phải thu khác đang phản ánh trên TK 1388- Phải thu khác và số dư TK 244- Ký quỹ, ký cược dài hạn được chuyển sang TK 138- Phải thu khác;
- Số dư TK 142- Chi phí trả trước ngắn hạn, số dư TK 242- Chi phí trả trước dài hạn được chuyển sang TK 2421- Chi phí trả trước;
- Số dư TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang được chuyển sang TK 2422- XDCB dở dang;
- Số dư công cụ, dụng cụ đang phản ánh trên TK 153- Công cụ, dụng cụ được chuyển sang TK 152- Vật liệu, dụng cụ. Số dư thành phẩm đang phản ánh trên TK 155- Thành phẩm được chuyển sang TK 156- Thành phẩm, hàng hóa.
- Số dư các khoản dự phòng đang phản ánh trên các TK chi tiết của TK 159- Các khoản dự phòng (TK 1591, TK 1592, TK 1593), số dư các khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn trên TK 229 được chuyển sang TK 229- Dự phòng tổn thất tài sản;
- Số dư các TK 311- Vay ngắn hạn, TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả, TK 3411- Vay dài hạn và TK 3412- Nợ dài hạn chuyển sang TK 341- Phải trả nợ vay;
- Số dư các TK 33311- Thuế GTGT đầu ra, TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu được chuyển sang TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
- Số dư các TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt, TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu, TK 3335- Thuế thu nhập cá nhân, TK 3336- Thuế tài nguyên, TK 3337- Thuế nhà đất, tiền thuê đất, TK 3339- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác được chuyển sang TK 3338- Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp nhà nước;
- Số dư TK 335- Chi phí phải trả và số dư TK 352- Dự phòng phải trả được chuyển sang TK 338- Phải trả khác;
- Số dư TK 3381- Tài sản thừa chờ giải quyết, số dư TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện và số dư TK 3388- Phải trả, phải nộp khác (trừ các khoản phải nộp theo lương) được chuyển sang TK 338- Phải trả khác;
- Số dư các TK 3382- Kinh phí công đoàn, TK 3383- Bảo hiểm xã hội, TK 3384- Bảo hiểm y tế, TK 3389- Bảo hiểm thất nghiệp và số dư các khoản phải nộp theo lương khác được phản ánh trên TK 3388- Phải trả, phải nộp khác được chuyển sang TK 335- Các khoản phải nộp theo lương;
- Số dư TK 3386- Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn và số dư TK 3414- Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn được chuyển sang TK 338- Phải trả khác;
- Số dư TK 351- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (nếu có) được chuyển sang TK 418- Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu;
- Số dư TK 3353- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ được chuyển sang TK 3532- Quỹ phúc lợi; số dư TK 3534- Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty được chuyển sang TK 3531- Quỹ khen thưởng.
- Số dư TK 356- Quỹ phát triển khoa học công nghệ được chuyển sang TK 338- Phải trả khác;
- Số dư TK 4111- Vốn đầu tư của chủ sở hữu được chuyển sang TK 4111- Vốn góp của thành viên;
- Số dư TK 4211- Lợi nhuận chưa phân phối năm trước, TK 4212- Lợi nhuận chưa phân phối năm nay được kết chuyển sang TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối;
- Số dư các TK khác liên quan đến hoạt động tín dụng nội bộ của HTX phi nông nghiệp nếu có phát sinh được vận dụng nguyên tắc chuyển số dư trên số kế toán quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
THE MINISTRY OF FINANCE
Circular No. 24/2017/TT-BTC dated March 28, 2017 of the Ministry of Finance onaccounting for cooperatives and cooperative unions
Pursuant to the Law on Accounting No. 88/2015/QH13 dated November 20, 2015;
Pursuant to the Government s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 13, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of Director of Department of Audit and Accounting,
The Minister of Finance promulgates a Circular on accounting for cooperatives and cooperative unions.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scopeof adjustment
This Circular provides guidelines for bookkeeping, preparation of financial statements of cooperatives and cooperative unions (hereinafter referred to as CCU) and does not apply to determination of cooperatives’ tax liability.
Article 2.Subject of application
1.This Circular applies to all CCU in every field and every line of producing and trading
2.Large-scale CCU with a lot of transactions that are not regulated in this Circular may choose the accounting policy for small and medium enterprises promulgated under the Ministry of Finance’s Circular No. 133/2016/TT-BTC dated August 26, 2016 on accounting for small and medium enterprises (hereinafter referred to as Circular No. 133/2016/TT-BTC) and amendment or replacement document (if any). The choice of application of accounting policy must ensure consistency in the fiscal year and must be notified to the tax authority in charge.
Article 3. Generalprovisions
1.If CCU chooses to apply Circular No. 133/2016/TT-BTC, they must comply with all regulations specified in this Circular on invoices, accounting journals, accounts, financial statements and other regulations. If CCU has accounting events related to internal credit activities, benefits and additional supports from the State and other contents that are not regulated in Circular No. 133/2016/TT-BTC, the provisions in this Circular shall apply.
2.A CCU that wishes to turn back to applying the accounting policies specified this Circular must do it in the beginning of the fiscal year and inform its supervisory tax authority.
Chapter II
SPECIFIC PROVISIONS
Article 4. Chart of accounts
1.Accounts are used for classification and systematization of financial and economic transactions according to economic contents.
2.The accounts applied for CCU consists of the accounts in the balance sheet accounts (includes accounts of type 1 to 6 and 9) and off-balance account (accounts of type 0). Accounts in the balance sheet shall be applied double entry bookkeeping (accounting transactions are recorded in the debit column of at least one account and recorded in the credit column of another account). Off-balance accounts shall be applied the single entry accounting (accounting transactions are only recorded in one side of one account).
3.Adjustments of chart of accounts
a) If the CCU wishes to supplement 1stand 2ndgrade accounts or adjust names, codes, contents and accounting methods of particular economic transactions of accounts 1stand 2ndgrade, they must gain a written approval from the Ministry of Finance before implementation.
b) CCU may open additional accounts of the 3rdand 2ndgrades for the accounts not being specified as the accounts of 3rdand 2ndgrades in the list system of accounting accounts prescribed in Section I Annex 1 issued together with this Circular for requirements for CCU’s management without the proposal for approval from the Ministry of Finance.
4.The chart of accounts and the contents, structures, accounting principles and accounting methods are specified in Annex 1 issued together herewith.
Article 5. Accounting records
1.Accounting records are documents and storage devices that contain economic/financial transactions that occur and have been complete as the basis for making accounting books.
2.Accounting records must be made in a clear, complete, timely and accurate manner.
3.CCU may design its own accounting records as long as they are conformable with provisions of the Law on Accounting and suitable for its operation, unless otherwise prescribed by law.
4.Other contents related to accounting records shall be applied the provisions in the Law on Accounting, guiding documents on the Law on accounting and other legal documents related to accounting records and provisions in this Circular.
5.The list of accounting records, forms of accounting records and the methods of making accounting records are specified in Annex 2 issued together herewith.
Article 6. Accounting books
1.Accounting books are used for recording economic/financial transactions that occurred and are related to the CCU.
2.Each accounting book must specify the name of the CCU; name, opening date, closing date of the book; signature of the book maker, chief accountant, legal representative of the CCU, page numbers and overlapping seals.
3.Other contents related to accounting books shall be applied the provisions in the Law on Accounting, guiding documents on the Law on accounting and other legal documents related to accounting books and provisions in this Circular.
4.The list of accounting books, forms of accounting books and the methods of making entries in accounting books are specified in Annex 3 issued together herewith.
Article 7. Financial statement
1.Financial statements of an accounting unit are used for aggregating and describing its financial conditions and performance.
2.Other contents related to financial statements shall be applied the provisions in the Law on Accounting, guiding documents on the Law on accounting and other legal documents related to financial statements and provisions in this Circular.
3.Financial statement system, forms of accounting books, contents and the methods of preparation and presentation of financial statements are specified in Annex 4 issued together herewith.
Chapter III
IMPLEMENTATIONORGANIZATION
Article 8. Transfer of balances in accounting books
1.Agricultural, forestry, fishery and salt production CCU shall apply the accounting policy promulgated under the Ministry of Finance’s Circular No. 24/2010/TT-BTC dated February 23, 2010 on transferring balances in accounting books as follows:
-Short term deposits recorded in Account 121 – Short term financial investments and long term deposits recorded in Account 2218 - Other long-term financial investments are transferred to Account 1211 – Term deposits. Other short term financial investments recorded in Accounts 121 – Short term financial investments and other long term financial investments recorded in Account 2212 - Capital contribution for joint venture, Account 2213 - Investment in associates and Account 2218 - Other long term financial investments are transferred to Account 1218 - Other financial investments;
-Balance of loan receivables recorded in the detailed account of Account 122 – Lending cooperative members (Account 1221, Account 1222, and Account 1223) is transferred to Account 13211 - Loan receivables. Balance of receivables from loan interests recorded in Account 1318 is transferred to Account 13212 – Receivables from loan interests;
-Balance of receivables recorded in Account 1311 – Receivable from cooperative members, Account 1312 – Receivable from customers outside the cooperatives is transferred to Account 131 - Receivables.
-The detailed balance recorded in Account 1318 - Other receivables (Excluding receivables from loan interests of internal credit activity) is transferred to Account 138 – Other receivables.
-Balances of Account 142 – Short term prepaid expense and Account 242- Long term prepaid expense are transferred to Account 2421 – Prepaid expense;
-Balances of detailed accounts of Account 241- Capital work in progress (Account 2411, Account 2412, Account 2413) are transferred to Account 2422- Capital work in progress;
-Balance of Account 153- Tool is transferred to Account 152- Materials. Balances of detailed accounts of Account 155- Finished goods (Account 1551, Account 1552) are transferred to Account 156- Merchandise.
-The provisions in Account 159 – Provisions (Account 1592, Account 1593) are transferred to Account 229- Provisions against impairment of assets;
-The balances of detailed accounts of Account 311 – Borrowings (Account 3111, Account 3112) are transferred to Account 341- Loans payable
-Balance of Account 322 – Deposit of cooperative members is transferred to Account 33211 - Loan payable; balance of payable to loan interests recorded in Account 3388- Other payable is transferred to Account 33212 – Payable to loan interests;
-Balances of Account 33311- Output VAT, Account 33312- VAT on imports are transferred to Account 3331- VAT payable;
-Balances of Account 3332- Special excise tax, Account 3333- Export and import duties, Account 3335- Personal income tax, Account 3336- Resource royalty, Account 3337- Real property levies and land rents, Account 3339- Fees, charges and other payable are transferred to Account 3338- Other taxes, fees, charges and payable;
-Balance of Account 3341- Payable to cooperative members and Account 3348- Payable to other employees are transferred to Account 334- Payable to employees;
-Balances of Account 3383- Social insurance, Account 3384- Health insurance, Account 3389- Unemployment insurance and other income-based payable (if any) in Account 3388 – Other payables are transferred to Account 335- Income-based payable;
-Balances in Account 3386- Received deposits, Account 3387- Unearned revenues, Account 3388- Other payable (excluding payable to loan interests of internal credit activities and other income-based payable) are transferred to Account 338- Other payables;
-Balances of Account 4111- Capital contributed by cooperative members and Account 4113- Capital received from joint venture are transferred to Account 4111- Capital contributed by members;
-Balances of Account 4112- Capital accumulated by cooperative and Account 4118- Other capital are transferred to Account 4118- Other capital;
-Balance of Account 4114- Capital of investment support of the State is transferred to Account 442- Non-refundable subsidies and investment support of the State;
-Balances of Account 4181- Fund of development of production and business, Account 4182- Reserve fund and Account 4188- Other funds are transferred to Account 418- Funds of equity
-Balances of Account 4211- Previous years’ after-tax profit and Account 4212- Current year’s after-tax profit are transferred to Account 421- Undistributed after-tax profits
2.Non-agricultural CCU shall apply the accounting policy promulgated under the Ministry of Finance’s Decision No. 48/2006/QĐ-BTC dated September 14, 2006 and Circular No. 138/2011/TT-BTC dated April 10, 2011 on transferring balances in accounting books as follows:
-Balances of Account 1113- Gold, silver, valuable metals, gemstones and Account 1123- Gold, silver, valuable metals, gemstones are transferred to Account 152- Inventory, Account 156- Merchandise (for those classified as inventory) and Account 1218- Other financial investment (for those classified as investment).
-Short term deposits recorded in Account 121 – Short term financial investments and long term deposits recorded in Account 2218 - Other long-term financial investments are transferred to Account 1211– Term deposits. Other short term financial investments recorded in Accounts 121 – Short term financial investments and other long term financial investments recorded in Account 2212 - Capital contribution for joint venture, Account 2213 - Investment in associates and Account 2218 - Other long term financial investments are transferred to Account 1218 - Other financial investments;
-Balance in Account 1381- Unresolved asset losses, short term deposit, other receivables recorded in Account 1388- Other receivable and the balance in Account 244- Long term deposit are transferred to Account 138- Other receivable;
-Balances of Account 142 – Short term prepaid expense and Account 242- Long term prepaid expense are transferred to Account 2421- Prepaid expense;
-Balance of Account 241- Capital work in progress is transferred to Account 2422- Capital work in progress;
-Balance of tools and equipment in Account 153- Tool is transferred to Account 152- Materials. The balance of Account 155- Finished goods is transferred to Account 156- Merchandise.
-The provisions in Account 159- Provisions (Account 1591, Account 1592, and Account 1593), provision for devaluation of long term financial investment are transferred to Account 229- Provisions against impairment of assets;
-Balances of Account 311- Short term borrowings, Account 315- Long term debt come due, Account 3411- Long term borrowings and Account 3412- Long term debt are transferred to Account 341- Loans payable;
-Balances of Account 33311- Output VAT, Account 33312- VAT on imports are transferred to Account 3331- VAT payable;
-Balances of Account 3332- Special excise tax, Account 3333- Export and import duties, Account 3335- Personal income tax, Account 3336- Resource royalty, Account 3337- Real property levies and land rents, Account 3339- Fees, charges and other payable are transferred to Account 3338- Other taxes, fees, charges and payable;
-Balances of Account 335- Expenses payable and Account 352- Provisions for payables are transferred to Account 338- Other payable;
-Balances in Account 3381- Assets in surplus pending resolution, Account 3387- Unearned revenues, Account 3388- Other payable (excluding income-based payable) are transferred to Account 338- Other payables;
-Balances of Account 3382- Union expenses, Account 3383- Social insurance, Account 3384- Health insurance, Account 3389- Unemployment insurance and other income-based payable recorded in Account 3388 – Other payables are transferred to Account 335- Income-based payable;
-Balances in Account 3386- Received short term deposits and Account 3414- Received long term deposits are transferred to Account 338- Other payable;
-Balance in account 351- Allowance reserve funds for unemployment (if any) is transferred to Account 418- Funds of equity;
-Balance of Account 3353- Welfare fund formed fixed asset is transferred to Account 3532- Welfare; balance of Account 3534- Manager reward fund is transferred to Account 3531- Reward fund.
-Balance of Account 356- Scientific and technological development fund is transferred to Account 338- Other payable;
-Balance of Account 4111- Capital contributed by owners is transferred to Account 4111- Capital contributed by members;
-Balances of Account 4211- Previous years’ after-tax profit and Account 4212- Current year’s after-tax profit are transferred to Account 421 - Undistributed after-tax profits
-If balances of other Accounts related to internal credit activities of the non-agricultural CCU remains, the CCU shall apply the policy on transfer of balances in accounting books as specified in Clause 1 this Article.
3.Other contents that are not conformable with this Circular must be adjusted to this Circular.
4.Difficulties that arise during the transfer of balances in accounting books shall be reported to the Ministry of Finance for consideration and settlement.
Article 9. Effect
1.This Circular applies to the fiscal year beginning on or after January 01, 2018. All provisions that contravene this Circular are annulled. This Circular supersedes the provisions applied to CCU in the Minister of Finance’s Decision No. 48/2006/QD-BTC dated September 14, 2006 on promulgating the accounting regime applicable to small and medium-sized enterprises, the Ministry of Finance’s Circular No. 138/2011/TT-BTC of October 04, 2011 on amendment, supplementation Decision No.48/2006/QD-BTC and the Ministry of Finance’s Circular No. 24/2010/TT-BTC dated February 23, 2010 on guiding accounting applicable to cooperatives of agriculture, forestry, fishery and salt occupation.
2.Ministries, the People’s Committees, Departments of Finance, Provincial Departments of Taxation shall instruct cooperatives to implement this Circular.
3.Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular shall be reported to the Ministry of Finance for consideration and settlement./.
For the Minister
Deputy Minister
Tran Van Hieu
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây