Thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính

thuộc tính Thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH

Thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:18/2018/TT-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Lê Quân
Ngày ban hành:30/10/2018
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Doanh nghiệp phải báo cáo giải trình trước khi sử dụng lao động nước ngoài

Ngày 30/10/2018, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội  ban hành Thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH về việc sửa đổi, bổ sung một số điều các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

Theo đó, người sử dụng lao động dự kiến sử dụng lao động nước ngoài phải gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài cho Bộ Lao động Thương binh và Xã hội trước ít nhất 30 ngày dự kiến sử dụng.

Trong trường hợp người sử dụng lao động thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài phải gửi báo cáo giải trình đến cơ quan chấp thuận trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài.

Ngoài ra, Thông tư còn sửa đổi, bổ sung một số quy định khác về việc thông báo giấy phép lao động hết hiệu lực; hồ sơ, thủ tục tất toán tài khoản ký quỹ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài…

Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/12/2018.

Xem chi tiết Thông tư18/2018/TT-BLĐTBXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

Số: 18/2018/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2018

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Hồ sơ, thủ tục và trình tự công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi
1. Hồ sơ đề nghị công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện có, số lao động là người khuyết tật;
b) Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động của cơ sở;
c) Danh sách lao động là người khuyết tật và bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách;
d) Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của lao động là người khuyết tật đang làm việc.
2. Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản gửi cơ sở sản xuất, kinh doanh thông báo lý do không công nhận.
3. Khi cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng không đủ từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật thì đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm phải báo cáo kịp thời và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định ngay việc ngừng công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
4. Hàng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật, nếu cơ sở sản xuất, kinh doanh không đủ điều kiện thì thu hồi quyết định công nhận đã cấp và xử lý theo quy định của pháp luật”.
2. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trường trung cấp
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 1 Điều 11 như sau:
“d) Bầu chủ tịch hội đồng trường, thư ký hội đồng trường. Việc bầu chủ tịch, thư ký hội đồng trường được thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu kín. Biên bản họp, biên bản kiểm phiếu, phiếu bầu chủ tịch, thư ký hội đồng trường được lưu giữ tại trường;”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 1 Điều 13 như sau:
“d) Bầu chủ tịch hội đồng quản trị, thư ký hội đồng quản trị. Việc bầu chủ tịch, thư ký hội đồng quản trị được thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu kín. Biên bản họp, biên bản kiểm phiếu, phiếu bầu chủ tịch, thư ký hội đồng quản trị được lưu giữ tại trường;”.
3. Sửa đổi Điều 16 như sau:
“Điều 16. Thủ tục bổ nhiệm hiệu trưởng trường trung cấp công lập
1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục bổ nhiệm hiệu trưởng trường trung cấp công lập thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền bổ nhiệm hiệu trưởng trường trung cấp công lập thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Luật Giáo dục nghề nghiệp.”.
4. Sửa đổi Khoản 3 Điều 18 như sau:
“3. Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng trường trung cấp công lập thực hiện theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Luật Giáo dục nghề nghiệp.”.
5. Bãi bỏ điểm d, Điểm đ Khoản 3 Điều 11; điểm c, Điểm d Khoản 3 Điều 13; Điều 14; Điểm c Khoản 2 Điều 17Khoản 4 Điều 18.
6. Đính chính số thứ tự khoản 3 sau khoản 3 Điều 48 thành khoản 4 Điều 48.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trường cao đẳng
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 1 Điều 11 như sau:
“d) Bầu chủ tịch hội đồng trường, thư ký hội đồng trường. Việc bầu chủ tịch, thư ký hội đồng trường được thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu kín. Biên bản họp, biên bản kiểm phiếu, phiếu bầu chủ tịch, thư ký hội đồng trường được lưu giữ tại trường;”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 1 Điều 13 như sau:
“d) Bầu chủ tịch hội đồng quản trị, thư ký hội đồng quản trị. Việc bầu chủ tịch, thư ký hội đồng quản trị được thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu kín. Biên bản họp, biên bản kiểm phiếu, phiếu bầu chủ tịch, thư ký hội đồng quản trị được lưu giữ tại trường;”.
3. Sửa đổi Điều 16 như sau:
“Điều 16. Thủ tục bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng công lập
1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng công lập thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng công lập thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Luật Giáo dục nghề nghiệp.”.
4. Sửa đổi Khoản 3 Điều 18 như sau:
“3. Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng trường cao đẳng công lập thực hiện theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Luật Giáo dục nghề nghiệp.”.
5. Bãi bỏ điểm d, Điểm đ Khoản 3 Điều 11; điểm c, Điểm d Khoản 3 Điều 13; Điều 14; Điểm c Khoản 2 Điều 17Khoản 4 Điều 18.
6. Đính chính số thứ tự khoản 3 sau khoản 3 Điều 48 thành khoản 4 Điều 48.
Điều 4. Sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung của Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp
1. Sửa đổi, bổ sung các Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC bằng Phụ lục II về các biểu mẫu về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bãi bỏ Điểm b Khoản 2 Điều 4.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Thủ tục bổ nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục bổ nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập thực hiện theo quy định của pháp luật.
b) Thẩm quyền bổ nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 13 Luật Giáo dục nghề nghiệp”.
2. Sửa đổi Điểm b Khoản 3 Điều 10 như sau:
“b) Hồ sơ miễn nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập thực hiện theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm quy định tại điểm a khoản 4 Điều 13 Luật Giáo dục nghề nghiệp.”.
3. Bãi bỏ cụm từ “và trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận” tại điểm b khoản 1 Điều 4.
4. Bãi bỏ Khoản 2 Điều 4Mục 2 Chương II.
Điều 6. Bãi bỏ Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
Điều 7. Sửa đổi Điều 12 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
Sửa đổi tên Điều 12 như sau: “Điều 12. Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi”.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Mục II Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cụ thể việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của doanh nghiệp và tiền ký quỹ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Mục II như sau:
“4. Thủ tục, hồ sơ tất toán tài khoản ký quỹ
4.1. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý lao động ngoài nước hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có công văn đề nghị ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ tất toán tài khoản ký quỹ cho doanh nghiệp
a) Hồ sơ đề nghị tất toán đối với doanh nghiệp không đủ điều kiện để được cấp đổi giấy phép; doanh nghiệp nộp lại giấy phép hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, gồm các tài liệu sau đây:
- 01 bản chính công văn đề nghị tất toán tài khoản ký quỹ gửi Cục Quản lý lao động ngoài nước;
- 01 bản chính báo cáo về việc đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với người lao động theo hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- 01 giấy xác nhận đã đóng góp đầy đủ quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước.
b) Hồ sơ đề nghị tất toán đối với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề, gồm các tài liệu sau đây:
- 01 bản chính công văn đề nghị tất toán tài khoản ký quỹ gửi Cục Quản lý lao động ngoài nước (đối với hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời hạn từ đủ 90 ngày trở lên) hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (đối với hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời hạn dưới 90 ngày).
- 01 bản chính báo cáo về việc đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với người lao động theo hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
4.2. Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ (sau đây gọi tắt là ngân hàng) hoàn trả tiền ký quỹ và tất toán tài khoản cho doanh nghiệp sau khi nhận được:
a) 01 bản chính công văn của Cục Quản lý lao động ngoài nước gửi doanh nghiệp và ngân hàng thông báo doanh nghiệp không đủ điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
b) 01 bản chính công văn của Cục Quản lý lao động ngoài nước đề nghị ngân hàng tất toán tài khoản ký quỹ cho doanh nghiệp không đủ điều kiện để được cấp đổi giấy phép; doanh nghiệp nộp lại hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
c) 01 bản chính công văn của Cục Quản lý lao động ngoài nước hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị ngân hàng tất toán tài khoản ký quỹ cho doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề”.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Bãi bỏ cụm từ “thu hồi giấy phép lao động và xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động” tại Điều 3.
2. Bổ sung điểm e Khoản 1 Điều 3 như sau:
“e) Người sử dụng lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng có văn phòng đại diện và chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác”.
3. Bổ sung điểm đ Khoản 2 Điều 3 như sau:
“đ) Người sử dụng lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng có văn phòng đại diện và chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác”.
4. Bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
“3. Người sử dụng lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng có văn phòng đại diện và chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác phải thực hiện thống nhất báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài; cấp, cấp lại giấy phép lao động; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội”.
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây viết tắt là cơ quan chấp thuận).
Trường hợp có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động gửi báo cáo giải trình thay đổi theo Mẫu số 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan chấp thuận trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài”.
6. Sửa đổi, bổ sung tên Chương II như sau:
“Chương II. Cấp, cấp lại giấy phép lao động”.
7. Bãi bỏ Khoản 2 Điều 7.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Thông báo giấy phép lao động hết hiệu lực
Trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại khoản 3 Điều 174 Bộ luật Lao động thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động thông báo bằng văn bản cho người sử dụng lao động về việc giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định. Đối với các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2, khoản 4, khoản 5, khoản 7 và khoản 8 Điều 174 Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp giấy phép lao động đó”.
9. Sửa đổi, bổ sung các Mẫu số 1, Mẫu số 2, Mẫu số 3, Mẫu số 8, Mẫu số 9, Mẫu số 12 và Mẫu số 15 bằng Phụ lục III về các biểu mẫu về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
Các hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính đã được cơ quan thực hiện thủ tục hành chính tiếp nhận mà chưa giải quyết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 12 năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website: Chính phủ, Bộ LĐTBXH;
- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quân

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội sửa đổi, bổ sung Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật)

UBND TỈNH, TP...
SỞ LAO ĐỘNG TB&XH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……../QĐ-LĐTBXH

…….., ngày….tháng….năm ……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật người khuyết tật;

Căn cứ Nghị định số 28/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật người khuyết tật;

Căn cứ Thông tư số ..../2018/TT-BLĐTBXH ngày ... tháng ... năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ hồ sơ của ……………… và đề nghị của Trưởng Phòng Bảo trợ xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận ……………………………………………………………………………….…, địa chỉ ………………………………………………………….. là cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật (tổng số lao động là ..... người, trong đó có ……………………. người khuyết tật, chiếm tỷ lệ …..%); …………………………………… được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 9, Nghị định số 28/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.

Điều 2. ………………………………………………………………….. có trách nhiệm:

- Hoạt động đúng Giấy phép kinh doanh số …………………………. ngày ……../....../2018 do………………. cấp (lần thứ ....) và Quy chế hoạt động của cơ sở đã được ban hành.

- Bảo đảm thường xuyên có trên 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật làm việc và có thu nhập ổn định (nếu sử dụng không đủ từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật thì phải báo cáo và nộp lại ngay quyết định công nhận này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

- Hàng năm báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Phòng Bảo trợ xã hội); địa chỉ: số …………, xã (phường), quận (huyện) …………..., tỉnh (TP)………………………….

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày   tháng   năm 20….

Điều 4. Các ông, bà Trưởng phòng Bảo trợ xã hội, Trưởng phòng Lao động TB&XH huyện …………, Giám đốc Cơ sở ……………… và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- UBND quận (huyện) …..
- Chi cục Thuế quận (huyện) ………
- Lưu: VT, BTXH.

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC II

BIỂU MẪU VỀ CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN HỌC CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Phụ lục II.1 sửa đổi, bổ sung Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/BLĐTBXH

Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)

Phụ lục II.2 sửa đổi, bổ sung Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BLĐTBXH

Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

Phụ lục II.3 sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BLĐTBXH

Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ (Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)

Phụ lục II.4 sửa đổi, bổ sung Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BLĐTBXH

Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ (Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

Phụ lục II. 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ

(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)

Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)

Họ và tên:....................................................................................................................

Lớp: ………………………Khóa: ………………………Khoa: .............................................

Mã số học sinh, sinh viên: ...........................................................................................

Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp).

Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp chính sách nội trú theo quy định.


Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

……., ngày .... tháng.... năm……….
Xác nhận của Khoa
(Quản lý học sinh, sinh viên)

nhay
Mẫu Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú tại Phụ lục II.1 bị bãi bỏ bởi điểm b khoản 4 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH. Hiện tại, mẫu này được áp dụng theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
nhay
Bổ sung

Phụ lục II.2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ

(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

Kính gửi:    - (Tên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội)

- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).

Họ và tên: ...................................................................................................................

Lớp: …………………………….Khóa: ………………….Khoa: ...........................................

Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên: ...............................................................................

Mã số học sinh, sinh viên: ...........................................................................................

Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp).

Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xác nhận, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú theo quy định.

 

………….., ngày ....tháng ....năm………….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ......................................................................................

Xác nhận anh/chị: ........................................................................................................

Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ ……Học kỳ: ……..Năm học ……………lớp ……..khoa……… khóa học………. thời gian khóa học ……….(năm) hệ đào tạo …………của nhà trường.

Kỷ luật: ………………………………….(ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).

Số mô-đun hoặc tín chỉ của toàn khóa học (đối với chương trình đào tạo theo mô- đun hoặc tín chỉ): ……………trong đó số mô-đun hoặc tín chỉ theo từng năm học là:

- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ I: ..............................................

- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ I: ...............................................

- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ II: ..............................................

- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ II: ..............................................

- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ III: .............................................

- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ III: .............................................

Đề nghị phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú cho anh/chị theo quy định.

 

……….., ngày …….tháng……… năm ………..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

nhay
Mẫu Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú tại Phụ lục II.2 bị bãi bỏ bởi điểm b khoản 4 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH. Hiện tại, mẫu này được áp dụng theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
nhay
Bổ sung

Phụ lục II.3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ

(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)

Kính gửi:

- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp);

- (Tên phòng Công tác học sinh, sinh viên/Phòng Đào tạo).

Họ và tên: ...................................................................................................................

Lớp: ……………………………Khóa: ……………………..Khoa: ........................................

Mã số học sinh, sinh viên: ...........................................................................................

Để Nhà trường cấp tiền hỗ trợ ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm……………..theo quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm đơn này đề nghị Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo) xác nhận là tôi “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm……….” với lý do1: ..........................................

...................................................................................................................................

Xác nhận của Phòng Công tác học sinh,
sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo)

(Quản lý học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán)

……….., ngày…….. tháng…….. năm………
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

____________________

1 Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán

nhay
Mẫu Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ tại Phụ lục II.3 bị bãi bỏ bởi điểm b khoản 4 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH. Hiện tại, mẫu này được áp dụng theo Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
nhay
Bổ sung

Phụ lục II.4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ

(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

Kính gửi:

- (Tên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội)

- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).

Họ và tên: ...................................................................................................................

Lớp: ……………………………Khóa: ……………………..Khoa: ........................................

Mã số học sinh, sinh viên: ...........................................................................................

Để Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tiền hỗ trợ ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm …………theo quy
định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm đơn này đề nghị nhà trường xác nhận là tôi thuộc đối tượng (ghi rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp) và "ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ...” với lý do2:
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

……..,ngày….. tháng…… năm…….
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc có vốn đầu tư nước ngoài
(Ký, đóng dấu)

……..,ngày….. tháng…… năm…….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

________________

2 Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán

nhay
Mẫu Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ tại Phụ lục II.4 bị bãi bỏ bởi điểm b khoản 4 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH. Hiện tại, mẫu này được áp dụng theo Mẫu số 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
nhay
Bổ sung

PHỤ LỤC III

BIỂU MẪU VỀ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Mẫu số 1 sửa đổi, bổ sung Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH

V/v giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Mẫu số 2 sửa đổi, bổ sung Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH

V/v giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Mẫu số 3 sửa đổi, bổ sung Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH

V/v chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài

Mẫu số 4 sửa đổi, bổ sung Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH

Nội dung của giấy phép lao động

Mẫu số 5 sửa đổi, bổ sung Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH

V/v xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Mẫu số 6 sửa đổi, bổ sung Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH

Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Mẫu số 7 sửa đổi, bổ sung Mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH

Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài

Mẫu số 1

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………………
V/v giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

………, ngày …. tháng …. năm …….

Kính gửi: …………………………………………………………(1)

Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email)

Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:

1. Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).

- Chức danh công việc: (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình...)

- Số lượng (người):

- Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):

- Địa điểm làm việc (dự kiến):

- Hình thức làm việc (nêu rõ thuộc hình thức nào quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016):

- Lý do sử dụng người lao động nước ngoài (tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài, lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng lao động nước ngoài...):

2. Vị trí công việc 2: (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)

3. Vị trí công việc... (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)

Đề nghị ....(2) xem xét, thẩm định và chấp thuận.

Xin trân trọng cảm ơn./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: (1)(2) Cục Việc làm - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....

Mẫu số 2

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………………
V/v giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

………, ngày …. tháng …. năm …….

Kính gửi: …………………………………………………………(1)

Căn cứ văn bản số....(ngày/tháng/năm) của ……….(2) về việc thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài và nhu cầu thực tế của (tên doanh nghiệp/tổ chức).

Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email)

Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:

1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc đã được chấp thuận:        

...................................................................................................................................

2. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) hình thức làm việc, địa điểm làm việc đã sử dụng (nếu có):          

...................................................................................................................................

3. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc, lý do sử dụng người lao động nước ngoài (có nhu cầu thay đổi, nêu rõ tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài, lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng lao động nước ngoài...):

Đề nghị....(3) xem xét, thẩm định và chấp thuận.

Xin trân trọng cảm ơn!


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: (1)(2)(3) Cục Việc làm - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....

Mẫu số 3

……….(1)……….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………………
V/v chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài

……….., ngày …….. tháng ……. năm ………..

Kính gửi: (Tên doanh nghiệp/tổ chức)

Theo đề nghị tại văn bản số....(ngày/tháng/năm) của (tên doanh nghiệp/tổ chức) và ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………..(nếu có),...(2) thông báo về những vị trí công việc mà (tên doanh nghiệp/tổ chức) được sử dụng người lao động nước ngoài như sau:

I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC CHẤP THUẬN

1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người); thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.

2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng người; thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.

II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC CHẤP THUẬN

1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người): ...................................................................................................................................

Lý do: .........................................................................................................................

2. Vị trí công việc (nếu có)(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người): .......................................................................................................................

Lý do: .........................................................................................................................

(Tên doanh nghiệp/tổ chức) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

…….(3)…….
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: - (1) (2) Cục Việc làm - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....

- (3) Cục trưởng/Ủy ban nhân dân tỉnh.

Mẫu số 4 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness

----------------------

 

GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

WORK PERMIT

SỐ:

No:

 

 

 

 

 

 

Ảnh mầu 4 cm x 6 cm Colour photo

GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

WORK PERMIT

Số:

No:

 

 

1. Họ và tên (chữ in hoa):                                  

Full name (in capital letters)

2. Giới tính: Nam …………………Nữ:                 

Sex              Male                           Female

3. Ngày, tháng, năm sinh:                                 

Date of birth (day/month/year)

4. Quốc tịch hiện nay: ………………Số hộ chiếu

Nationality                                         Passport number

5. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:               

Working at enterprise/organization

6. Địa điểm làm việc:                                        

Working place

7. Vị trí công việc:

Nhà quản lý

Giám đốc điều hành

Job assignment

Manager

 

Excutive

 

 

Chuyên gia

Lao động kỹ thuật

 

Expert

 

Technical worker

 

Trong đó, hình thức làm việc:                            

In which, working form

8. Chức danh công việc:                                   

Job title

9. Thời hạn làm việc từ ngày ….tháng…. năm……… đến ngày…. ….tháng…. năm…………

Period of work from (day/month/year) (day/month/year)

10. Tình trạng giấy phép lao động:

Work permit status

Cấp mới □

Cấp lại □

Cấp lại lần thứ:…………

New issuance

Re-issuance

Number of re- issuance

 

 

Ngày……… tháng.... năm………
…………………. (1)
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Cục trưởng Cục Việc làm - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.

Mẫu số 5

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………….
V/v xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

…….., ngày ……. tháng ….. năm ……

 

Kính gửi: ………………………………………(1)

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ......................................................................................

2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) ...........................................................................................................................

3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ............................. người

Trong đó số lao động nước ngoài là: .................................................................  người

4. Địa chỉ: ...................................................................................................................

5. Điện thoại: ……………………………….6. Email (nếu có) .............................................

7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ......................................................................

Cơ quan cấp: …………………………Có giá trị đến ngày: ...............................................

Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): .................................................................................

8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):      

Căn cứ văn bản số....(ngày/tháng/năm) của …..về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị ………..(2) xác nhận những người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

9. Họ và tên: ...............................................................................................................

10. Ngày, tháng, năm sinh: ……………11. Giới tính (Nam/Nữ): .......................................

12. Quốc tịch: …………………………….13. Số hộ chiếu: ...............................................

14. Cơ quan cấp: ………………………15. Có giá trị đến ngày: .......................................

16. Vị trí công việc: .....................................................................................................

17. Chức danh công việc: ............................................................................................

18. Hình thức làm việc: ................................................................................................

19. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ................................................................

20. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ........................................................................

21. Địa điểm làm việc: .................................................................................................

22. Thời hạn làm việc: Từ (ngày/tháng/năm) ………….đến (ngày/tháng/năm) ....................

23. Trường hợp lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào quy định tại Điều 7 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016): ...........................................................

...................................................................................................................................

24. Các giấy tờ chứng minh kèm theo (liệt kê tên các giấy tờ):

...................................................................................................................................

Xin trân trọng cảm ơn!

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
 

Ghi chú: (1) (2) Cục Việc làm - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……..

Mẫu số 6

……………………(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness

---------------

 

GIẤY XÁC NHẬN

KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

CERTIFICATION OF EXEMPTION FROM WORK PERMIT

Số:

No:

1. Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………..2. Giới tính: Nam…………… Nữ: ...

Full name (in capital letters)                                          Sex       Male                  Female

3. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................

Date of birth (day/month/year)

4. Quốc tịch: …………………Số hộ chiếu: .....................................................................

Nationality                             Passport number

5. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ..........................................................................

Working at enterprise/organization

6. Địa điểm làm việc: ...................................................................................................

Working place

7. Vị trí công việc: .......................................................................................................

Job assignment

8. Chức danh công việc: ..............................................................................................

Job title

9. Hình thức làm việc: ..................................................................................................

Working form

10. Thời gian làm việc: từ ngày....tháng....năm ....……..   đến ngày ....tháng....năm............

Period of work           from (day/month/year)        to (day/month/year)

Xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, lý do: ...........................................

Reasons for exempted work permit

 


Nơi nhận:
- Như trên; (2)
- Lưu VT.

 

……….., ngày        tháng       năm ………….(2)
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: - (1) Cục Việc làm - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Employment Department, Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.... (Department of Labour, Invalids and Social Affairs)

- (2) Cục trưởng/Giám đốc.

Mẫu số 7

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………….

……….., ngày …. tháng …. năm ......

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI QUÝ ………/6 THÁNG
ĐẦU NĂM ………/NĂM ……..

Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)

Thực hiện Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố ……..báo cáo tình hình người lao động nước ngoài quý ……../6 tháng đầu năm ……./năm ………như sau:

I. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

1. Tình hình chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (nêu rõ số lượng, vị trí công việc đã chấp thuận tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức và nhà thầu)

2. Tình hình cấp giấy phép lao động (nêu rõ tình hình cấp giấy phép lao động tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức và nhà thầu)

3. Công tác quản lý người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn (kết quả đạt được, nguyên nhân, tồn tại, khó khăn) (kèm theo tổng hợp số liệu báo cáo tình hình người lao động nước ngoài của quý ……../6 tháng đầu năm ……../năm ……….).

II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Giải pháp quản lý người lao động nước ngoài

2. Kiến nghị

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI QUÝ ……../6 THÁNG ĐẦU NĂM ……../NĂM………..

Kèm theo báo cáo số...(ngày/tháng/năm)

Đơn vị tính: người

Số TT

Quốc tịch

Tổng số LĐNN tại thời điểm báo cáo

Trong đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm

Vị trí công việc

Hình thức làm việc

Giấy phép lao động

Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, nhà thầu

Số lượng

Lương bình quân (VNĐ)

Nhà quản lý

Giám đốc điều hành

Chuyên gia

Lao động kỹ thuật

Thực hiện hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên

Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp

Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại.v.v

Các hình thức khác

Cấp GPLĐ

Cấp lại GPLĐ

Không thuộc diện cấp GPLĐ

Chưa nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại GPLĐ, xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ

Doanh nghiệp có Vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế

Nhà thầu

Cơ quan, tổ chức

Khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ ho tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: (3) = (6) + (7) + (8) + (9) = (10) + (11) + (12) + (13) = (14) + (15) + (16) + (17)

 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

Circular No. 18/2018/TT-BLDTBXH dated October 30, 2018 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs onamendments and supplements to certain articles of decrees related to administrative procedures under the state management of ministry of labor, war invalids and social affairs

Pursuant to the Government s Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

Pursuant to the Government s Decree No. 34/2016/ND-CP dated May 14, 2016 elaborating on certain articles and measures for enforcement of the Law on Promulgation of Legislative Documents;

Pursuant to the Government s Decree No. 63/2010/ND-CP dated June 8, 2010 on control of administrative procedures; the Government s Decree No. 48/2013/ND-CP dated May 14, 2013 and the Government’s Decree No. 92/2017/ND-CP dated August 7, 2017 on amendments and supplements to certain articles of other Decrees regarding control of administrative procedures;

Upon the request of the Director of the Department of Legal Affairs,

Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs hereby promulgates the Circular on amendments and supplements to certain articles of decrees related to administrative procedures under the state management of Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

Article 1. Amending and supplementing the Circular No. 26/2012/TT-BLDTBXH dated November 12, 2012 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs providing instructions on certain articles of the Government’s Decree No. 28/2012/ND-CP dated April 10, 2012 elaborating and providing instructions on implementation of certain articles of the Law on Disabled Persons as follows:

1. To amend and supplement Article 3 as follows:

 “Article 3. Documentation requirements and application procedures for recognition of the business hiring at least 30% of disabled employees on their payrolls that are entitled to incentives

1. Documentation requirements for recognition of the business hiring at least 30% of disabled employees on their payrolls, including:

a) Written request made by a business, clearly stating total existing employees and number of disabled employees;  

b) Copy of the business establishment decision or copy of the license of the requesting business; 

c) List of disabled employees and copies of disability certificates of disabled employees on the list;

d) Copies of employment contracts or decisions on hiring of disabled employees currently at work.

2. Application procedures:

a) The requesting business hiring at least 30% of disabled employees on their payroll prepares one set of application documents stipulated in clause 1 of this Article, send it (whether directly or by post) through to the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs;

b) Within the maximum duration of 10 working days of receipt of all legally required application documents, the receiving Department of Labor, War Invalids and Social Affairs is responsible for verifying and assessing submitted documents, and granting its decision on recognition of the business hiring at least 30% of disabled employees on their payroll or sending them a notification stating clear reasons for refusal to grant recognition.

3. If the requesting business hires less than 30% of disabled employees, their representative shall be responsible for informing the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs on time so that the Department can decide to suspend the recognition of the business hiring at least 30% of disabled employees on their payroll. 

4. The Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall have to conduct the annual inspection and audit at the business hiring at least 30% of disabled employees on their payroll. After such inspection and audit, if it is determined that the business does not meet prescribed recognition requirements, the recognition decision will be withdrawn and sanctions prescribed by laws may be imposed."    

2. The Form No. 05 given in point dd of clause 2 of Article 8 (attached hereto) shall be amended and supplemented.

Article 2. Amending, supplementing and repealing certain contents of the Circular No. 47/2016/TT-BLDTBXH dated December 28, 2016 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs prescribing Statutes of vocational intermediate schools as follows:

1. To amend Article 16 as follows:

 “Article 16. Administrative procedures for appointment of the headmaster of a state-owned vocational intermediate school

1. Documentation requirements and procedures for appointment of the headmaster of a state-owned vocational intermediate school shall be subject to existing regulations on public official affairs.

2. Authority to appoint the headmaster of a vocational intermediate school shall be subject to regulations laid down in point a of clause 4 of Article 14 in the Law on Vocational Education”.

2. To amend Clause 3 of Article 18 shall be amended as follows:

 “3. Request documentation requirements for discharge and dismissal of the headmaster of a state-owned vocational intermediate school shall be subject to regulations on public official affairs in force.

Request documentation shall be sent, whether directly or by post, to entities having appointing competences as prescribed in clause 4 of Article 14 in the Law on Vocational Education”.

3. To repeal Article 14 and clause 4 of Article 18.

4. The clause number 3 shall be changed to the clause number 4 in Article 48.

Article 3. Amending, supplementing and repealing certain contents of the Circular No. 46/2016/TT-BLDTBXH dated December 28, 2016 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs prescribing Statutes of colleges as follows:

1. To amend Article 16 as follows:

 “Article 16. Administrative procedures for appointment of the headmaster of a state-owned college

1. Documentation requirements and procedures for appointment of the headmaster of a state-owned college shall be subject to existing regulations on public official affairs.

2. Authority to appoint the headmaster of a state-owned college shall be subject to regulations laid down in point a of clause 4 of Article 14 in the Law on Vocational Education”.

2. To amend Clause 3 of Article 18 as follows:

 “3. Request documentation requirements for discharge and dismissal of the headmaster of a state-owned college shall be subject to regulations on public official affairs in force.

Request documentation shall be sent, whether directly or by post, to entities having appointing competences as prescribed in clause 4 of Article 14 in the Law on Vocational Education”.

3. To repeal Article 14 and clause 4 of Article 18.

4. To change the clause number 3 to the clause number 4 in Article 48.

Article 4. Amending and repealing certain contents of the Joint Circular No. 12/2016/TTLT-BLDTBXH-BGDDT-BTC dated June 16, 2016 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs, the Ministry of Education and Training and the Ministry of Finance providing instructions on boarding support policies stipulated in the Prime Minister’s Decision No. 53/2015/QD-TTg dated October 20, 2015 on boarding support policies for students of colleges and intermediate schools as follows:

1. Amending the Appendix II, III, IV and V to the Joint Circular on application forms for boarding support policies intended for students currently learning at state-owned vocational education institutions; application forms for boarding support policies intended for students currently learning at private or foreign-invested vocational education institutions; application forms for grant of certifications and boarding support policies intended for students currently learning at state-owned vocational education institutions; application forms for grant of certifications and boarding support policies intended for students currently learning at private or foreign-invested vocational education institutions(Appendix II, III, IV and V hereto).

2. Repealing point b of clause 2 of Article 4.

Article 5. Amending, supplementing and repealing certain contents of the Circular No. 57/2015/TT-BLDTBXH dated December 25, 2015 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs prescribing Statutes of vocational education centers as follows:

1. To amend Clause 1 of Article 10 as follows:

 “1. Procedures for appointment of the director of a state-owned vocational education center

a) Documentation requirements and procedures for appointment of the director of a state-owned vocational education center shall be subject to regulation on public official affairs in force.

b) Authority to appoint the headmaster of a state-owned vocational education center shall be subject to regulations laid down in point a of clause 4 of Article 13 in the Law on Vocational Education”.

2. To amend Point b of clause 3 of Article 10 as follows:

 “b) Request documentation requirements for discharge of the director of a state-owned vocational education institution shall be subject to regulations on public official affairs in force.

Request documentation shall be sent, whether directly or by post, to entities having appointing competences as prescribed in clause 4 of Article 13 in the Law on Vocational Education”.

3. To repeal the phrase “and not-for-profit private vocational education centers” in point b of clause 1 of Article 4.

4. To repeal Clause 2 of Article 4 and section 2 in Chapter II.

Article 6. Repealing the Circular No. 23/2013/TT-BLDTBXH dated October 16, 2013 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs providing instructions on certain articles regarding foreign cooperation and investment in the vocational education sector in the Government s Decree No. 73/2012/ND-CP dated September 26, 2012 on foreign cooperation and investment in the education field

Article 7. Amending the Circular No. 16/2014/TT-BLDTBXH dated July 30, 2014 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs providing instructions on certain contents of certification and implementation of preferential policies for persons rendering meritorious revolutionary services as provided in the Government’s Decree No. 31/2013/ND-CP dated April 9, 2013 elaborating and providing instructions on implementation of certain articles of the Ordinance on Preferential Treatment for persons rendering meritorious revolutionary services as follows:

To revise the title of Article 12 as follows: Application requirements and procedures for grant of lump-sum support policies to relatives of partisans awarded national medals and died before January 1, 1995 without obtaining preferential policies. 

Article 8. Amending and supplementing clause 4 of Section II in the Joint Circular No. 17/2007/TTLT-BLDTBXH-NHNNVN dated September 4, 2007 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs and the Governor of the State Bank of Vietnam, specifying the management and use of security deposits of enterprises and employees working abroad under contracts as follows:

 “4. Procedures and documentation requirements for clearing of escrow accounts

4.1. Within duration of 07 days of receipt of all valid documents, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall send the commercial bank where an enterprise leaves their deposit a written request for clearing of deposits in their escrow account. Request documentation for clearing of escrow accounts shall be comprised of the followings:

a) As regards enterprises that fail to meet eligibility requirements for licenses to send workers abroad, have to give back these licenses or are subject to withdrawal of these licenses, the following documents must be submitted:

- 01 original copy of the written request for clearing of escrow account, sent to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

- 01 original copy of the report on fulfillment of obligations to workers under contracts to send workers abroad;

- 01 copy of the certificate for full contributions to the Overseas Employment Support Fund.

b) As regards enterprises sending workers abroad in the form of internship for improvement of professional skills, the following documents must be submitted:

- 01 original copy of the written request for clearing of escrow account, submitted to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (with respect to contracts to send workers abroad in the form of internship for improvement of professional skills with the minimum term of 90 days) or the Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs of the localities where the requesting enterprises’ main offices are located (with respect to contracts to send workers abroad in the form of internship for improvement of professional skills with the maximum term of 90 days).

- 01 original copy of the report on fulfillment of obligations to workers under contracts to send workers abroad.

4.2. Commercial banks at localities where enterprises leave their deposits (hereinafter referred to as banks) shall have to repay deposits and clear escrow accounts of these enterprises after receipt of:

a) 01 original copy of the written notification stating the requesting enterprise does not meet eligibility requirements for the license to send workers abroad, issued by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs to the enterprise and the bank involved (if that enterprise fails to meet eligibility requirements for the license to send workers abroad);

b) 01 original copy of the written request for clearing escrow accounts issued by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs to the enterprise (if that enterprise fails to meet eligibility requirements for the license to send workers abroad; if that enterprise gives back or is subject to the withdrawal of the license to send workers abroad);

c) 01 original copy of the written request for clearing of escrow account of an enterprise, sent by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs to the enterprise (if that enterprise sends workers abroad in the form of internship for improvement of professional skills).

Article 9. Amending, supplementing and repealing certain articles of the Circular 40/2016/TT-BLDTBXH dated October 25, 2016 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs, providing instructions on implementation of certain articles of the Government’s Decree No. 11/2016/ND-CP dated February 3, 2016, elaborating on implementation of the Labor Code on foreign workers in Vietnam as follows:

1. Deleting the phrase “revoking work permits and certifying that work permits have already been revoked” in Article 3.

2. Supplementing point e of clause 1 of Article 3 as follows:

 “e) Employer, referred to in point a of clause 2 of Article 2 in the Decree No. 11/2016/ND-CP, whose main office is located in a province or centrally-affiliated city, but whose representative offices and branches are located in another province or centrally-affiliated city".

3. Supplementing point dd of clause 2 of Article 3 as follows:

 “dd) Employer, referred to in point a of clause 2 of Article 2 in the Decree No. 11/2016/ND-CP, whose main office is located in a province or centrally-affiliated city, but whose representative offices and branches are located in another province or centrally-affiliated city".

4. Adding clause 3 to Article 3 as follows:

 “3. Employers, referred to in point a of clause 2 of Article 2 in the Decree No. 11/2016/ND-CP, whose main offices are located in provinces or centrally-affiliated cities, but whose representative offices and branches are located in other provinces or centrally-affiliated cities, must consistently implement regulatory procedures, such as making explanatory reports on their demands for use of overseas workers; issue and reissue of work permits; certification of ineligibility for grant of work permits at the Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs or the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs”.

5. Amending and supplementing clause 1 of Article 4 as follows:

 “1. At least 30 days before the proposed date of hiring of foreign workers, employers (except contractors) must send their explanatory reports on demands for use of foreign workers by using the Form No. 1 in this Circular to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or provincial-level People’s Committees (hereinafter referred to as approving entities).

In case there is any change in demands for foreign workers, employers must send their explanatory reports on such change by using the Form No. 2 in this Circular to approving entities for at least 30 days before the intended date of hiring of foreign workers”.

6. Revising the title of Chapter II as follows:

 “Chapter II. Issue and reissue of work permits”.

7. Repealing clause 2 of Article 7.

8. Amending and supplementing Article 12 as follows:

 “Article 12. Notice of expired work permits

In case where a work permit expires as provided in clause 3 of Article 174 in the Labor Code, the regulatory authority having competence in issuing work permits shall inform the employer in writing of expiry of that work permit in accordance with regulations in force".

9. Amending and supplementing the Form No. 1 and No. 2 stipulated in clause 1 of Article 4; the Form No. 3 stipulated in clause 2 of Article 4; the Form No. 9 stipulated in clause 2 of Article 10; the Form No. 12 stipulated in clause 2 of Article 11 and the Form No. 15 stipulated in clause 2 of Article 13, all of which are annexed to the Circular No. 40/2016/TT-BLDTBXH dated October 25, 2016 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs, providing instructions on certain articles of the Decree No. 11/2016/ND-CP(the Form attached hereto). 

Article 10. Transitional provisions

Request documentation for administrative processing of submissions already received but not yet processed prior to the entry into force of this Circular shall be subject to administrative procedures prescribed herein.

Article 11. Effect

1. This Circular takes effect on December 18, 2018.

2. In the course of implementation hereof, if there is any difficulty that arises, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs should be promptly informed to consider any possible revision./.

For the Minister

Deputy Minister

Le Quan

 

 


Form No.05

 (Annexed to the Circular No. 26/2012/TT-BLDTBXH dated November 12, 2018 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)

PEOPLE’S COMMITTEE OF (CITY OR PROVINCE)...
DEPARTMENT OF LABOR, WAR INVALDS AND SOCIAL AFFAIRS
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.:......../QD-LDTBXH

........, (dd/mm/yyyy)……

 

DECISION

Documentation requirements for recognition of the business hiring at least 30% of disabled employees on the payroll

DIRECTOR OF DEPARMENT OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

Pursuant to the Law on Disabled Persons;

Pursuant to the Government s Decree No. 28/ND-CP dated April 10, 2012 elaborating and providing guidance on certain articles of the Law on Disabled Persons;

Pursuant to the Circular No…/2018/TT-BLDTBXH dated (dd/mm/2018)… of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs on amendments and supplements to certain articles of the Circular related to administrative procedures within the competence of Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

After considering the application documentation submitted by………………and the request from the Head of Social Protection Division,

HEREBY DECIDES

Article 1.Awarding recognition that……………………, address:……………., is the business using at least 30% of disabled employees on their payroll(total number of employees on the payroll is …persons, including ...............disabled persons making up for ...%); is entitled to the State’s preferential policies as prescribed in clause 1 of Article 9 in the Government’s Decree No. 28/ND-CP dated April 10, 2012, elaborating and providing instructions on implementation of certain articles of the Law on Disabled Persons.

Article 2.………………………………………shall assume the following responsibilities:

- Doing business under the Business License No. …………issued (for the…time) by………on (dd/mm/2018)……. and its Statutes already in effect.

- Frequently hiring more than 30% of disabled employees on the payroll and guaranteeing stable income to them (if the business does not hire at least 30% of disabled employees on the payroll, it must promptly report and give back this decision to the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs).

- Annually, sending a report on its business results to the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs (via Social Protection Division), address:..........., commune (ward)......, district……, province (city)………

Article 3.This Decision shall take effect on (dd/mm/20…)…….

Article 4.Head of Social Protection Division, Head of Division of Labor, War Invalids and Social Affairs in the district…, Director of the applicant business......and other entities concerned shall be responsible for compliance to this Decision./.

 

 Recipients:
- As mentioned in Article 4;
- PC of the district……
- Tax Subdepartment of the district……
- Depositories: Archives and Social Protection Department.

DIRECTOR
(Signature and stamp)

 

 

 

 

 

Appendix II

 (To the Joint Circular No. 12/2016/TTLT-BLDTBXH-BGDDT-BTC dated June 16, 2016 of Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs, Minister of Education and Training and Minister of Finance)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

APPLICATION FORM FOR BOARDING SUPPORT POLICY

(Intended for students of state-owned vocational education institutions)

To: State-owned vocational education institution

Full name:...............................................................................................................

Class:…………… Course No.:…………… Faculty:............................................

Student ID number:.................................................................................................

Classified as the policy beneficiary:(specifying the policy beneficiary stated in Article 2 in the Prime Minister’s Decision No. 53/2015/QD-TTg dated October 20, 2015 on boarding support policies for students taking postsecondary and intermediate education programs).

After carefully reading the Prime Minister’s Decision No. 53/2015/QD-TTg dated October 20, 2015, I am writing to request the school to consider offering the prescribed boarding support policy to me.

 

 
Certified by the host Faculty 

.........., date (dd/mm/yyyy)……
Applicant
 (Signature and full name)

 


Appendix III

 (To the Joint Circular No. 12/2016/TTLT-BLDTBXH-BGDDT-BTC dated June 16, 2016 of Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs, Minister of Education and Training and Minister of Finance)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

APPLICATION FORM FOR BOARDING SUPPORT POLICY

(Intended for students learning at private vocational education institutions or foreign-invested vocational education institutions)

To:

- Division of Labor, War Invalids and Social Affairs (at the district level);
- Vocational education institution. 

Full name:...................................................................................................................

Class:…………… Course No.:…………… Faculty:................................................

Full name of parents of the applicant student:...........................................................

Student ID number:....................................................................................................

Classified as the policy beneficiary:(specifying the policy beneficiary stated in Article 2 in the Prime Minister’s Decision No. 53/2015/QD-TTg dated October 20, 2015 on boarding support policies for students taking postsecondary and intermediate education programs).

After carefully reading the Prime Minister’s Decision No. 53/2015/QD-TTg dated October 20, 2015, I am writing to request the school to certify me as your student and the Division of Labor, War Invalids and Social Affairs to consider offering me the prescribed boarding support policy.

 

 

.........., date (dd/mm/yyyy)……
Applicant
 (Signature and full name)

 

Attestation of the private vocational education institution or the foreign-invested vocational education institution

Vocational education institution:……………………………………………………

Certifies that Mr./Mrs.:………………………………………………………………

Is currently a……-year student Semester:……….. Academic year:………class:……….faculty:………course:.............course duration:…….. (year) training system:………..of the school.

Disciplinary action:…………………. (clarifying the level of disciplinary action, if any).

Number of modules or credits in the entire course(with respect to module or credit-based training programs):…………, of which the number of modules or credits in each academic year isas follows:

- Number of modules or credits in the first 6 months of the First academic year:……………

- Number of modules or credits in the second 6 months of the First academic year:……………

- Number of modules or credits in the first 6 months of the Second academic year:……………

- Number of modules or credits in the second 6 months of the Second academic year:……………

- Number of modules or credits in the first 6 months of the Third academic year:……………

- Number of modules or credits in the second 6 months of the Third academic year:……………

This attestation is to request the Division of Labor, War Invalids and Social Affairs to consider granting the boarding support policy to Mr./Mrs.……………in accordance with regulations.

 

 

........., date (dd/mm/yyyy)……
School’s Head
 (Signature and stamp)

 


Appendix IV

 (To the Joint Circular No. 12/2016/TTLT-BLDTBXH-BGDDT-BTC dated June 16, 2016 of Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs, Minister of Education and Training and Minister of Finance)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

APPLICATION FORM FOR CERTIFICATION AND GRANT OF ALLOWANCE

(Intended for students of state-owned vocational education institutions)

To:

- Vocational education institution;
- Student Affair Department (or Training Affair Department). 

Full name:..................................................................................................................

Class:…………… Course No.:…………… Faculty:...............................................

Student ID number:....................................................................................................

I am writing to request the Student Affair Department (or Training Affair Department) to certify that I can“stay at school during Lunar New Year’s holidays in …”so that the school will grant the allowance for my stay at school during Lunar New Year’s holidays in …under the Prime Minister’s Decision No. 53/2015/QD-TTg dated October 20, 2015 on boarding support policies for students taking postsecondary and intermediate education programs   for the following reasons[1]:...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Attestation of the Student Affair Department (or Training Affair Department)
 (taking charge of managing students during their stay at school on Lunar New Year’s holidays

......, date (dd/mm/yyyy)……
Applicant
 (Signature and full name)

 


Appendix V

 (To the Joint Circular No. 12/2016/TTLT-BLDTBXH-BGDDT-BTC dated June 16, 2016 of Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs, Minister of Education and Training and Minister of Finance)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

APPLICATION FORM FOR CERTIFICATION AND GRANT OF ALLOWANCE

(Intended for students learning at private vocational education institutions or foreign-invested vocational education institutions)

To:

- Division of Labor, War Invalids and Social Affairs
- Vocational education institution.

Full name:....................................................................................................................

Class:…………… Course No.:…………… Faculty:.................................................

Student ID number:....................................................................................................

In order to apply fortheallowance for stay at school during Lunar New Year’s holidays in …under the Prime Minister’s Decision No. 53/2015/QD-TTg dated October 20, 2015 on boarding support policies for students taking postsecondary and intermediate education programs, I am writing to request the school to certify that I am classified as the policy beneficiary(clearly stating the policy beneficiary specified in Article 2 of the Prime Minister’s Decision No. 53/2015/QD-TTg dated October 20, 2015 on boarding support policies for students taking postsecondary and intermediate education programs)and can“stay at school during Lunar New Year’s holidays in…” for the following reasons[2]:..........................................................................................................................................................................................................................................................

 

......, date (dd/mm/yyyy)……
Attestation of the private vocational education institution or the foreign-invested vocational education institution
(Signature and stamp)

......, date (dd/mm/yyyy)……
Applicant
(Signature and full name)

 

Form No. 1:Annexed to the Circular No. 40/2016/TT-BLDTBXH dated October 25, 2016 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs, providing instructions on implementation of certain articles of the Decree No. 11/2016/ND-CP.

ENTERPRISE/ORGANIZATION’S NAME
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.:........................
Re. Providing explanations about demands for foreign workers

_______,date (dd/mm/yyyy)……

 

To:................................................................ (1)

Enterprise/organization’s particulars: enterprise/organization’s name, business type, total number of employees on the payroll and number of foreign workers, address, telephone number, fax, email, website, business license, scope of business/operation, contact information of the signatory of this letter (telephone number and email address)

The explanatory report on demands for foreign workers includes the followings:

1. Job position 1:(Choose one of the following four job positions: manager/executive officer/expert/technical worker).

- Job title:(this section is intended for the reporting enterprise/organization. For example, accountant or construction superintendent, etc.)

- Number of workers(persons):

- Employment period from(dd/mm/yyyy)to(dd/mm/yyyy):

-(Proposed)workplace:

- Reasons for hiring of foreign workers(overview of efficiency in utilization of foreign workers (if any), requirements concerning qualification and experience of foreigners, reasons for failure to recruit a Vietnamese worker to the post intended to be occupied by a foreign worker, etc.):

2. Job position 2:(if any) (Choose one of the following four job positions: manager/executive officer/expert/technical worker).

- Job title:(this section is intended for the reporting enterprise/organization. For example, accountant or construction superintendent, etc.)

- Number of workers (persons):

- Employment period from(dd/mm/yyyy)to(dd/mm/yyyy):

- Reasons for hiring of foreign workers(overview of efficiency in utilization of foreign workers (if any), requirements concerning qualification and experience of foreigners, reasons for failure to recruit a Vietnamese worker to the post intended to be occupied by a foreign worker, etc.):

3. Job position... (if any)

This is to request... (2) to verify and consider accepting this explanatory report.

Best regards!

 

Recipients:
- As stated above;
- Depositories: ........

ENTERPRISE/ORGANIZATION’S REPRESENTATIVE
 (Signature, full name and seal)

 

Notes:(1)(2) Employment Department (Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)/People’s Committee of the city or province...

 

Form No. 2:Annexed to the Circular No. 40/2016/TT-BLDTBXH dated October 25, 2016 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs, providing instructions on implementation of certain articles of the Decree No. 11/2016/ND-CP.

ENTERPRISE/ORGANIZATION’S NAME
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.:...............
Re. Providing explanations about demands for foreign workers

_______,date (dd/mm/yyyy)……

 

To:................................................................ (1)

Pursuant to the written document No……(dd/mm/yyyy)of……(2) on the notification of approval of job positions occupied by foreign workers and actual demands of(enterprise/organization’s name).

Enterprise/organization’s particulars: enterprise/organization’s name, business type, total number of employees on the payroll and number of foreign workers, address, telephone number, fax, email, website, business license, scope of business/operation, contact information of the signatory of this letter (telephone number and email address)

The explanatory report on demands for foreign workers includes the followings:

1. Job position(manager/executive officer/expert/technical worker),number of workers(persons),job title, employment period from(dd/mm/yyyy)to(dd/mm/yyyy), and approved workplace: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Job position(manager/executive officer/expert/technical worker), number of workers(persons), job title, employment period from(dd/mm/yyyy)to(dd/mm/yyyy), and preexisting workplace(if any:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Job position(manager/executive officer/expert/technical worker),number of workers(persons),job title,in utilization of foreign workers (if any), requirements concerning qualification and experience of foreigners, reasons for failure to recruit a Vietnamese worker to the post intended for foreign workers, etc.):employment period from(dd/mm/yyyy)to(dd/mm/yyyy), workplace, reasons for foreign workers(stating demands for changes to be made, current efficiency

This is to request... (3) to verify and consider accepting this explanatory report.

Best regards!

 

Recipients:
- As stated above;
- Depositories: ........

ENTERPRISE/ORGANIZATION’S REPRESENTATIVE
 (Signature, full name and seal)

 

Notes:(1)(2)(3) Employment Department (Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)/People’s Committee of the city or province...

 

Form No. 3:Annexed to the Circular No. 40/2016/TT-BLDTBXH dated October 25, 2016 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs, providing instructions on implementation of certain articles of the Decree No. 11/2016/ND-CP.

ENTERPRISE/ORGANIZATION’S NAME
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.:...............
Re. Approving job positions to be occupied by foreign workers

_______,date (dd/mm/yyyy)……

 

To:(Enterprise/organization’s name)

Pursuant to the request made in the written document No.............(dd/mm/yyyy)of(Enterprise/organization’s name)and the consent of the People’s Committee of the city/province………….(if any),… (2) hereby informs job positions(enterprise/organization’s name)that may be occupied by foreign workers as follows:

I. APPROVED JOB POSITIONS

1. Job position(manager/executive officer/expert/technical worker); job title; number of workers(persons); employment period from(dd/mm/yyyy)to(dd/mm/yyyy), workplace.

2. Job position(if any) (manager/executive officer/expert/technical worker); job title; number of workers; employment period from(dd/mm/yyyy)to(dd/mm/yyyy), workplace.

II. I. DISAPPROVED JOB POSITIONS

1. Job position(manager/executive officer/expert/technical worker); job title; number of workers(persons):…………………………………………………………

Reasons:…………………………………………………………………………..

2. Job position(if any) (manager/executive officer/expert/technical worker); job title; number of workers(persons):…………………………………………………………

Reasons:…………………………………………………………………………..

(Enterprise/organization’s name)is responsible for complying with laws on foreign workers in Vietnam./.

 

Recipients:
- As stated above;
- Depositories: ........

...........(3)...........
(Signature, full name and seal)

 

Notes: -(1)(2) Employment Department (Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)/People’s Committee of the city or province...

- (3) Department’s Director/People’s Committee of the province.

 

Form No. 9:Annexed to the Circular No. 40/2016/TT-BLDTBXH dated October 25, 2016 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs, providing instructions on implementation of certain articles of the Decree No. 11/2016/ND-CP.

ENTERPRISE/ORGANIZATION’S NAME
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.:...............
Re. Certifying foreign workers are exempted from work permits

_______,date (dd/mm/yyyy)……

 

To:........................................................(1)

1. Enterprise/organization s name:…………………………………………………………….

2. Business type(domestic business/foreign-invested business/entity, organization/contractor).........................................................................

3. Total number of employees on the payroll:.................................................persons

Out of which the number of foreign workers is..............................persons

4. Address: …………………………………………………………………………………

5. Telephone:………………………………6. Email(if any): …………..............

7. Business (operational) license No.:.......................................................................

Issuing entity:........................................................ Valid until (date):....................................

Scope of business (operation) No.:......................................................................................

8. Contact information about the person signing on this application (where necessary) (telephone number and email address):

..............................................................................................................................................

Pursuant to the written document No....(dd/mm/yyyy)of ...... regarding approval of hiring of foreign workers,(enterprise/organization’s name)hereby requests ...... (2) to certify that the following foreign workers are eligible for work permits:

9. Full name:………………….…………………………………………………………..

10. Birth date (dd/mm/yyyy):……………......... 11. Sex (Male/Female):………………..

12. Nationality:……………………… 13. Passport No.:........................................................

14. Issuing entity:.................................... 15. Valid until (date):......................................

16. Job position:…………………………………………………………..

17. Job title:………………………………………………………………………………………

18. Professional qualification (skills) level (if any):................................................................

19. Working for the enterprise/organization:.........................................................................

20. Workplace:.................................…………………………………………………………..

21. Employment period: From(dd/mm/yyyy).........................to(dd/mm/yyyy).....................

22. If a foreign worker does not meet regulatory requirements for work permits(clearly stating that such foreign worker is classified as one of the policy beneficiaries referred to in Article 7 in the Decree No. 11/2016/ND-CP dated February 3, 2016):

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

23. Attached evidencing documents(listing out documents):

......................................................................................................................................

Best regards!

 

Recipients:
- As stated above;
- Internally deposited

ENTERPRISE/ORGANIZATION’S REPRESENTATIVE
(Signature, full name and seal)

 

Notes:(1)(2) Employment Department (Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)/Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of the city or province...

 

Form No. 12:Annexed to the Circular No. 40/2016/TT-BLDTBXH dated October 25, 2016 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs, providing instructions on implementation of certain articles of the Decree No. 11/2016/ND-CP.

.................... (1)
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

CERTIFICATION OF EXEMPTION FROM WORK PERMIT

No:

1.Full name (in capital letters)  :                                     Sex:               Male     Female

3.Date of birth (day/month/year):

4.Nationality:                                                                Passport number:

5.Working at enterprise/organization:

6 .Working place:

7.Job assignment:

8.Job title:

9.Period of work            from (day/month/year)       to (day/month/year)

Reasons for exempted work permit

 

Recipients:
- As stated above;
- Archives.

............, date (dd/mm/yyyy)………
.......... (2)
(Signature, full name and seal)

 

Notes: -(1) Employment Department, Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs/ Department of Labour, Invalids and Social Affairs

- (2) Department s Head/Director.

 

Form No. 15:Annexed to the Circular No. 40/2016/TT-BLDTBXH dated October 25, 2016 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs, providing instructions on implementation of certain articles of the Decree No. 11/2016/ND-CP.

PEOPLE’S COMMITTEE
DEPARTMENT OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.:..............................

________, date (dd/mm/yyyy).....

 

ASSESSMENT OF HIRING OF FOREIGN WORKERS IN QUARTER……/FIRST 6 MONTHS OF THE YEAR……/YEAR……

To: Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Employment Department)

Upon implementing the Circular No. 40/2016/TT-BLDTBXH dated October 25, 2016 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs, providing instructions on implementation of certain articles of the Government’s Decree No. 11/2016/ND-CP dated February 3, 2016, elaborating on implementation of certain articles of the Labor Code on foreign workers in Vietnam, the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs hereby makes an assessment of foreign workers in the quarter..../first 6 months of the year..../year……as follows:

I. GENERAL OVERVIEW OF HIRING OF FOREIGN WORKERS

1. Assessment of approval of demands for hiring of foreign workers(clearly stating number of foreign workers and job positions already approved for recruitment of foreign workers at entities, enterprises, organizations and contractors)

2. Assessment of grant of work permits(clearly assessing grant of work permits at entities, enterprises, organizations and contractors)

3. Assessment of management of foreign workers within localities (achievements, causes, unsolved issues and difficulties)(enclosing the general review report on foreign workers in the quarter……/first 6 months of the year....../year……).

II. SOLUTIONS AND RECOMMENDATIONS

1. Solutions to managing foreign workers.

2. Recommendations

 

Recipients:
- As stated above;
- Depositories: ........

DIRECTOR
(Signature, full name and seal)

 

ASSESSMENT OF HIRING OF FOREIGN WORKERS IN QUARTER……/FIRST 6 MONTHS OF THE YEAR……/YEAR......

Annexed to the report no.:...(dd/mm/yyyy)

Unit: Person

No.

Nationality

Number of workers accrued from the beginning of year

Number of workers arising in quarter/ 6 months/ year

Job position

Work permit

Enterprise, entity, organization, contractor

Total number

Number of workers hired under 1 year

Manager

Executive officer

Expert

Technical worker

Eligible for work permits

Exempted from work permits

Already submitting application for issue or re-issue of work permits, certifying exemption from work permits

Not yet submitting application for issue or re-issue of work permits, certifying exemption from work permits

Enterprise

Entity, organization

Contractor

Total number

Average amount of salary (VND)

 

 

 

 

 

 

 

 

Domestic enterprise

Foreign-invested enterprise

Enterprise located within an industrial park, export processing zone or economic zone

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

 

..........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Total

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Recipients:
- As stated above;
- Depositories: ........

DIRECTOR
 (Signature, full name and seal)

 

 


[1]Clearly stating objective reasons related to the applicant’s study, internship or health-related reasons that may support his/her request for stay at school during Lunar New Year’s holidays.

[2]Clearly stating objective reasons related to the applicant’s study, internship or health-related reasons that may support his/her request for stay at school during Lunar New Year’s holidays.

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 18/2018/TT-BLDTBXH DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất