Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư mẫu giấy chứng nhận an toàn môi trường tàu biển
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 41/2019/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 41/2019/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 30/10/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 30/10/2019, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 41/2019/TT-BGTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 25/2017/TT-BGTVT quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
Trong đó, bổ sung 04 mẫu Giấy chứng nhận và Sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển gồm: Giấy chứng nhận an toàn hoạt động kéo cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 73:2019/BGTVT; Giấy chứng nhận thử lực kéo tại móc cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 73:2019/BGTVT; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu lặn cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT và MSC/Cicular.981 của IMO;…
Đối với các Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo các công ước quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam chưa là thành viên hoặc công ước không quy định cụ thể mẫu giấy chứng nhận, theo yêu cầu của chủ tàu để cung cấp thông tin cho các cơ quan liên quan biết tàu đã phù hợp thì cấp thêm cho tàu Bản công bố nhật ký điện tử theo MARPOL cấp cho tàu trang bị nhật ký điện tử theo Nghị quyết MEPC.312(74) và Nghị quyết MEPC.314(74) của IMO.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/7/2020.
Xem chi tiết Thông tư41/2019/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 41/2019/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------------ Số: 41/2019/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc -------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019 |
Thông tư
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28
tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các
biểu mẫu giấy chứng nhận, số an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp
cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng
cho phương tiện thủy nội địa
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015:
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014:
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải:
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam:
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, số an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
“đ) Bản công bố nhật ký điện tử theo MARPOL cấp cho tàu trang bị nhật ký điện tử theo Nghị quyết MEPC.312(74) và Nghị quyết MEPC.314(74) của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) theo Mẫu số 48 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”
Nơi nhận: - Như Điều 3: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bô, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bộ trưởng Bộ GTVT; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP); - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, PC(5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ |
Phụ lục 1
Mẫu giấy chứng nhận và sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
(Ban hành theo Thông tư số 41/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
Tên giấy tờ |
Ký hiệu |
1 |
Giấy chứng nhận an toàn hoạt động kéo |
Mẫu số 44 |
2 |
Giấy chứng nhận thử lực kéo tại móc |
Mẫu số 45 |
3 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu lặn |
Mẫu số 46 |
4 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho du thuyền |
Mẫu số 47 |
5 |
Bản công bố nhật ký điện tử theo MARPOL |
Mẫu số 48 |
Mẫu số 44
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
viet nam register socialist republic of vietnam
---------------- ----------------
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN HOẠT ĐỘNG KÉO
SAFETY CERTIFICATE FOR TOWING OPERATION
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 73: 2019/BGTVT
Issued under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 73: 2019/BGTVT
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM XÁC NHẬN RẰNG:
Vietnam Register certifies that:
Tàu kéo:…………………………………………………………………………
Tug:
Cảng đăng ký: ………………………………………………………………....
Port of Registry:
Số đăng ký hoặc hô hiệu: …………………………………………………….
Distinctive Number or Letters:
Cấp tàu: …………………………………………………………………………
Class:
Chủ tàu: …………………………………………………………………………
Shipowner:
Và đối tượng được kéo:……………………………………………………………………..
And the object to be towed:
Tàu/ sà lan:................................................................................................
Vessel/ barge:
Cảng đăng ký: ………………………………………………………………….
Port of Registry:
Số đăng ký hoặc hô hiệu:
Distinctive Number or Letters:
Cấp tàu: ………………………………………………………………………….
Class:
Chủ tàu: ………………………………………………………………………….
Shipowner:
Đã được chuẩn bị cho việc kéo từ:………………………………………………………….
Have been prepared for towage from:
Đến: …………………………………………………………………………………………….
To:
Kết quả kiểm tra do Đăng kiểm viên của VR tiến hành đối với thân tàu, trang thiết bị, hệ thống máy tàu, trang bị điện, vô tuyến điện, trang bị hàng hải, phương tiện cứu sinh, phương tiện tín hiệu, trang thiết bị phòng chống cháy và việc bố trí thiết bị kéo của tàu kéo cũng như đối tượng được kéo cho thấy chúng thỏa mãn cho hoạt động kéo dự định.
The results of the surveys carried out by VR Surveyor(s) on hull, equipment, machinery installations, electrical installations, radio equipment, navigation equipment, life-saving appliances, signal appliances, fire protection and extinguishing appliances and towing arrangements of the tug as well as the towed object show that they are fit for the intended towing operation.
Trong quá trình hành trình, phải áp dụng các biện pháp sau đây:
For conveyance the following measures are conditional:
1. Mỗi chặng riêng biệt của chuyến đi chỉ được phép bắt đầu ở điều kiện thời tiết khu vực tốt và điều kiện khí hậu chung thích hợp.
The individual parts of the voyage are to be started only under good local weather conditions and favourable general meteorological situation.
2. Khi gặp phải điều kiện thời tiết xấu, cần phải thay đổi hướng đi và tốc độ thích hợp và/ hoặc phải đưa tàu vào nơi trú ẩn nếu có thể.
In case of worsening weather conditions course and speed are to be changed accordingly and/ or sheltered place is to be resorted if possible.
3. Tất cả các miệng hầm hàng, các lỗ người chui, các cửa bên ngoài thượng tầng/ lầu, các ống thông hơi, thông gió và các lỗ khác mà qua đó nước có thể xâm nhập vào trong tàu phải được đóng kín thời tiết.
All hatches, access openings, outside doors, ventilation pipes, air pipes and other openings through which water might intrude into the interior of the tow are to be closed watertight.
4. Phải đảm bảo đầy đủ ổn định cho tàu kéo và đối tượng được kéo trong khi hành trình.
Sufficient stability of the tug and the towed object is to be safeguarded during the voyage.
5. Phải tuân thủ các quy định quốc gia và quốc tế về đèn hiệu và vật hiệu.
The relevant national and international regulations regarding lights and shapes are to be complied with.
6. Tất cả hàng hóa và trang thiết bị sắp xếp trên đối tượng được kéo phải được cố định và chằng buộc chắc chắn đảm bảo khả năng đi biển, phù hợp với kế hoạch chuyến đi đã được phê duyệt
All cargoes, components and equipment stored on board the towed object are fastened and lashed seaworthily in accordance with the approved voyage plan.
7. Tất cả các bộ phận của hệ thống kéo được liệt kê dưới đây phải được duy trì ở trạng thái thỏa mãn:
All parts of the towage arrangements as listed below are to be in satisfactory condition:
Dây kéo………………………………………. (mm) (đường kính)
Towing wire (diameter)
..………………….. (m) (chiều dài)
(length)
………………….. (kN) (tải trọng kéo đứt)
(breaking load)
Dây kéo dự trữ……………………… (mm) (đường kính)
Spare towing wire (diameter)
………………………. (m) (chiều dài)
(length)
…………… ………. (kN) (tải trọng kéo đứt)
(breaking load)
Dây đai kéo……………………………………. (mm) (đường kính)
Pendant wire (diameter)
……..……………….. (m) (chiều dài)
(length)
…………………….. (kN) (tải trọng kéo đứt)
(breaking load)
Bộ phận khác…………………………………………… (mô tả)
Other parts (description)
……………………….. (mm) (đường kính)
(diameter)
………………………. (m) (chiều dài)
(length)
………………………. (kN) (tải trọng kéo đứt)
(breaking load)
Giấy Chứng nhận này có hiệu lực đến: ……………………………………………………………
This Certificate is valid until:…………………………………………………………………………
Cấp tại……………………Ngày………
Issued at…………....Date……………
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
Mẫu số 45
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
vietnam register
-----------------
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ LỰC KÉO TẠI MÓC
certificate of bolard pull testing
Số:…………
No.
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 73: 2019/BGTVT
Issued under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 73: 2019/BGTVT
(Kèm theo giấy chứng nhận này phải có Báo cáo xác định lực kéo tại móc)
(Report for Determination of Bullard Pull should permanently be attached to this Certificate)
Tên tàu:……………………………..............................Số phân cấp:………………………….
Name of Ship Class Number
Cảng đăng ký: ………………………………………….. Hô hiệu: ………
Port of Registry…………………………………………. Signal Letters……………………….
Quốc tịch: ………………………………………………. Ký hiệu cấp tàu: ……………………
Flag Class Characters:
Tổng dung tích: …..................................................Tổng công suất máy chính: ……………..
Gross Tonnage Total Ouput of Main Engine(s)
Năm và nơi đóng tàu: …………………………………………………………………………
Year and Place of Build
Chủ tàu: ……………………………………………………………………….
Shipowner
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM XÁC NHẬN RẰNG: ………………………………………….
Vietnam Register certifies that
Tại đợt thử lực kéo tại móc tiến hành ngày: ………… tại: …………………………………..
During the bollard pull test carried out on: at
Tàu kéo nói trên đã đạt được các trị số lực kéo tại móc như sau: ……………………………..
The above-named tug attained the following values of the bollard pulls:
Lực kéo lớn nhất tại móc …………………………………….. (kN)
Maximum bollard pull
Lực kéo đều tại móc…………………………………………… (kN)
Steady bollard pull
Cấp tại: ……………………………Ngày:……………
Issued at on
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
vietnam register
Mẫu số 46
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
vietnam registeR socialist republic of vietnam
----------- -----------------
Số:………………
No.
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU LẶN
SAFETY COMPLIANCE CERTIFICATE FOR SUBMERSIBLE CRAFT
Theo ủy quyền của CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp theo các điều khoản của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21: 2015/ BGTVT và Hướng dẫn về thiết kế, kết cấu và hoạt động của tàu lặn (MSC/Circ.981).
Issued under the provisions of the Rules for Classification and Construction of Sea-going Stell Ships QCVN 21: 2015/BGTVT and GUIDELINES FOR THE DESIGN, CONSTRUCTION AND OPERATION OF PASSENGER SUBMERSIBLE CRAFT (MSC/Circ.981) under the authority of the GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM by VIETNAM REGISTER.
Tên tàu lặn:......................................................... Chủ tàu:……………………………….
Name of the passenger submersible craft: Shipowner:
Số đăng ký:......................................................... Tổng thời gian hỗ trợ vượt quá mức sinh tồn bình thường:...........................................................................
Official number of craft: Total duration of life-support in excess of normal mission time:
Cảng đăng ký:..................................................... Tổng sức chở:…………………………
Port of registry: Payload:
Lượng chiếm nước tàu không thông thường:............ Số lượng thuyền viên tối thiểu:……….
Normal lightweight displacement Minimum number of crew:
Chiều sâu lặn định mức....................................... Số lượng phao áo……………………
Rated depth Number of lifejackets
Chiều sâu lặn thiết kế........................................... Số khách tối đa………………………..
Design depth Maximum number of passengers
Những hạn chế về điều kiện khai thác:…………………………………………………………
Limiting operational conditions:
………………………………………………………………………................................................
………………………………………………………………………................................................
Những hạn chế về điều kiện môi trường:……………………………………………………….
Limiting environmental conditions:
………………………………………………………………………................................................
………………………………………………………………………................................................
Ngày tàu lặn được chứng nhận lần đầu:…………………………………………………………..
Date on which the passenger submersible craft was certified for the first time:
Ngày kiểm tra trên đà gần nhất:……………………………………………………………………..
Date of the last dry-docking survey:
Cục Đăng kiểm Việt Nam chứng nhận……………………………………………………………
Vietnam Register certifies
1. Tàu lặn nêu trên đã được kiểm tra phù hợp theo các điều khoản của Quy chuẩn và Hướng dẫn nêu trên.
That the above-mentioned passenger submersible craft has been duly surveyed in accordance with the provisions of the Rules and Guidelines referred to above.
2. Kết quả kiểm tra xác nhận rằng các hệ thống, bộ phận, thiết bị và trạng thái của chúng hoàn toàn thỏa mãn và hệ thống phù hợp với các điều khoản tương ứng.
That the survey showed that the systems, components and equipment and the conditions thereof are in all respects satisfactory and that the system complies with the relevant provisions.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến: …………………………………………………
This Certificate is valid until:
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp giấy chứng nhận này:………………………
Completion date of the survey on which this certificate is based:
Cấp tại: …………………Ngày cấp: …. ……….
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam register
KIỂM TRA
Surveys
Chứng nhận rằng, tại đợt kiểm tra theo yêu cầu của phần 1.5 của Hướng dẫn, tàu lặn này thỏa mãn các điều khoản tương ứng của Hướng dẫn.
This is to certify that, at a survey required by section 1.5 of the Guidelines, this passenger submersible craft was found to comply with the relevant provisions of the Guidelines.
Kiểm tra hàng năm - Annual survey CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra: ...............................................................
Place
Ngày: .........................................................................
Date
Kiểm tra trên đà - Dry-docking survey CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra: .................................................................................................
Place
Ngày: ............................................................................
Date
Xác nhận gia hạn Giấy chứng nhận
Endorsement for the extension of the Certificate
Tàu lặn thỏa mãn hoàn toàn các điều khoản của Hướng dẫn và phù hợp theo mục 1.6.2.4 của Hướng dẫn, Giấy chứng nhận này được gia hạn đến:…………………………………………….
The passenger submersible craft fully complies with the relevant provisions of the Guidelines and this Certificate shall, in accordance with paragraph 1.6.2.4, of the Guidelines, be accepted as valid until:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Tên tàu: ...................................... Số ĐKHC: .......................................... Số đăng kiểm:.............................. Nơi đăng kiểm:.................................... Chủ tàu: ................................................................................................ Địa chỉ: .................................................................................................. Năm đóng/hoán cải:................................................................................ Kích thước cơ bản: Lwl x Bwl x Dwl x d.................................................... m Lmax x Bmax........................ m; Tổng dung tích:................................... Lượng chở khách........ (người) Số lượng thuyền viên............... (người) Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, chứng nhận rằng tàu này và các trang thiết bị của tàu thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng du thuyền QCVN 81: 2014/BGTVT với các hạn chế thường xuyên và các đặc tính khác như sau: Dấu hiệu cấp thân tàu:............................................................................ Dấu hiệu cấp máy tàu:............................................................................. Các đặc tính khác: ................................................................................. Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày……tháng……năm……..…
Cấp tại…................, ngày …...tháng…...năm ........ CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM DT-01 |
THÂN TÀU VÀ THIẾT BỊ Vật liệu thân tàu:........................ Vật liệu thượng tầng/lầu:................... Chiều dày vỏ tàu: Đáy:................................ mm Mạn:........................................... mm Số vách kín nước:..................................................................................... Khối lượng neo: Neo số 1:........................ (kg) Neo số 2:.................................... (kg) Chiều dài xích neo: Neo số 1:......................... (m) Neo số 2:..................................... (m) Lái chính kiểu: .......................................................................................... Lái phụ kiểu:.............................................................................................. Thiết bị chằng buộc: Dây buộc: Loại:............. Số lượng:.......... Chiều dài:............ (m) Cột buộc: Kiểu:............. Số lượng: ......... Vật liệu:.................... Chiều cao cột buồm chính:......................................................................... MÁY CHÍNH Số lượng, kiểu máy:................................................................................... Năm và nơi sản xuất:................................................................................. Tổng công suất:.................................................................................. (kW) Vòng quay:............................................................................... (vòng/phút) Hộp số kiểu:.............................................................................................. MÁY PHỤ Số lượng, loại máy:.................................................................................... Năm và nơi sản xuất:................................................................................. Công suất:......................... (/kW) Vòng quay:...................... (vòng/phút) Công dụng:............................................................................................... TRỤC CHÂN VỊT VÀ CHÂN VỊT Đường kính trục:.................. mm Số lượng và vật liệu:......................... Đường kính chân vịt:............ mm Số lượng và vật liệu:......................... Số cánh chân vịt:....................................................................................... BÌNH KHÔNG KHÍ NÉN Số lượng và dung tích bình:....................................................................... Năm và nơi sản xuất:................................................................................ Áp suất làm việc:........................................................................... (kg/cm2) |
THIẾT BỊ ĐIỆN Số lượng máy phát:................... Tổng công suất:.................. (kVA/kW) Số lượng và tổng dung lượng ắc qui:.................................................... (Ah) TRANG BỊ CHỮA CHÁY Bơm nước: Số lượng:.................................... Lưu lượng:.............................. m3/h Bình bọt:................................ bình...... Bình CO2:................................ bình c Rồng vải c Xô múc nước c Cát c Xẻng c Bạt c Rìu c Các thiết bị khác:.................................................................................. TRANG BỊ CỨU SINH Phao bè: Số lượng và sức chở:................................................................... người Dụng cụ nổi: Số lượng và sức chở:................................................................... người Phao tròn:............................ chiếc Phao áo:................................ chiếc TÍN HIỆU VÀ VẬT HIỆU Còi hơi:............................................... Còi điện:........................................ Đèn hành hải: c Trắng c Xanh c Đỏ c Đèn pha c Đèn lai dắt c Đèn neo Vật hiệu: c Hình cầu c Hình nón c Giỏ Số lượng pháo hiệu các loại:...................................................................... THIẾT BỊ HÀNH HẢI c La bàn từ c GPS c Bộ tác nghiệp hải đồ c Đồng hồ bấm giây c Ống nhòm c Đo sâu bằng tay c Thước đo độ nghiêng c Hải đồ vùng tàu chạy c Các thiết bị khác:................................................................................... THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN c Thiết bịMF/HF c Bộ thu phát vô tuyến điện thoại VHF với bộ giải mã DSC c Vô tuyến điện thoại hai chiều VHF THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM |
Mẫu số 48
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
vietnam register socialist republic of vietnam
------------- --------------
Số: ……………..
No.
BẢN CÔNG BỐ NHẬT KÝ ĐIỆN TỬ THEO MARPOL
DECLARATION OF MARPOL ELECTRONIC RECORD BOOK.
Theo thẩm quyền của CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp theo các quy định của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra (MARPOL):
Issued under the authority of the Government of the Socialist Republic of Vietnam by Vietnam Register in reference to the requirements set out in the International Convention for the Prevention of Pollution by Ships (MARPOL):
Tên tàu Name of Ship |
Số IMO IMO Number |
Quốc tịch tàu Flag State of Ship |
Tổng dung tích Gross Tonnage |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công bố hệ thống điện tử được thiết kế để ghi lại các mục theo Phụ lục: MARPOL được trang bị cho tàu nói trên đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá để đáp ứng các yêu cầu liên quan được nêu trong MARPOL và phù hợp với Hướng dẫn của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO).
This is to declare that the electronic system designed to record entries in accordance with MARPOL Annex(es): installed on board the ship listed above has been assessed by Vietnam Register to meet the relevant requirements as set out in MARPOL and is consistent with the Guidelines developed by the International Maritime Organization (IMO).
Nhà sản xuất nhật ký điện tử: ……………………………………………………………………
Electronic Record Book Manufacturer
Nhà cung cấp nhật ký điện tử: ……………………………………………………………………
Electronic Record Book Supplier
Người cài đặt nhật ký điện tử: ……………………………………………………………………
Electronic Record Book Installer
Tên/phiên bản phần mềm nhật ký điện tử: ……………………………………………………..
Electronic Record Book Software Name/Version
Nhật ký điện tử phù hợp với Nghị quyết của MEPC: ………………………………………….
Electronic Record Book is in accordance with MEPC Resolutions
Ngày cài đặt (ngày/tháng/ năm) …………………………………………………………………
Date of installation (dd/mm/yy)
Bản sao của bản công bố này luôn được mang theo tàu được trang bị nhật ký điện tử này.
A copy of this declaration should be carried on board a ship fitted with this Electronic Record Book at all times.
Cấp tại ……………..Ngày………………………
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam register
Phụ lục 2
Mẫu giấy chứng nhận và sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
(Ban hành theo Thông tư số 41/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
Tên giấy tờ |
Ký hiệu |
1 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa (SI-01) |
Mẫu số 29 |
2 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa (SI-01B) |
Mẫu số 31 |
3 |
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sửa đổi phương tiện thủy nội địa |
Mẫu số 33 |
4 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa (HSCN-05) |
Mẫu số 37 |
5 |
Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước phương tiện thủy nội địa |
Mẫu số 38 |
6 |
Sổ kiểm tra thiết bị nâng hàng phương tiện thủy nội địa |
Mẫu số 39 |
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện:............................................Số ĐKHC: ............................ Công dụng: ....................................................Số Đăng kiểm:....................... Chủ phương tiện: ............ ............................................................................. Địa chỉ: ......................................................................................................... Năm đóng/hoán cải:...................................................................................... Kích thước cơ bản: L x B x D x d ..... .................................................... m; Lmax x Bmax: ........................ …...m; Mạn khô F:...............................mm; Vật liệu:........................................; Dung tích: .....................................; Số lượng máy chính/phụ:................; Tổng công suất: ...........................cv; Căn cứ báo cáo kiểm tra kỹ thuật số ngày .. tháng .. năm …. ....................................................... chứng nhận phương tiện có đặc tính kỹ thuật và ngăn ngừa ô nhiễm ghi trong giấy chứng nhận này có trạng thái kỹ thuật thỏa mãn các yêu cầu của quy phạm, quy định hiện hành và được trao cấp: ……………….………. Vùng hoạt động: ……………………….………………………………..... Khả năng khai thác: ………………………………………………….…… ………………………………………………………………………....….. …………………………………………………………………..….…..….. Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày……tháng……năm…… Cấp tại ..................., ngày …. tháng …. năm ............. LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM ( Ký tên đóng dấu)
Số KS ………………….. SI - 01 |
Trang bị chạy tàu
Ống nhòm........................ c; Đồng hồ............................... c Thiết bị đo sâu đơn giản.... c; Chuông lệnh......................... c Thiết bị đo nghiêng........... c; Thước đo mức nước ............ c GPS hoặc thiết bị tương tự c; La bàn từ hoặc la bàn chuẩn.. c Thiết bị truyền thanh chỉ huy c; Ra đa c Thiết bị VTĐ : MF/HF (chiếc)………; VHF (chiếc) :…………………..; S EPIRB ......................... c; AIS: cấp A c cấp B c SART/AIS-SART……… c; Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm Thiết bị phân ly dầu nước: số lượng (chiếc)……….; Tổng sản lượng:……...… Két thu hồi hỗn hợp dầu nước: Số lượng (chiếc)…..; Tổng thể tích (m3)……. Két nước thải: Số lượng(chiếc)…..; Tổng thể tích (m3)…………. Két lắng: Số lượng (chiếc)………....; Tổng thể tích (m3)…………. Két dầu bẩn: Số lượng (chiếc)………..; Tổng thể tích (m3)…………. Bích nối tiêu chuẩn: Số lượng (chiếc) ……………..; Vị trí …………………… Thiết bị chứa rác: Số lượng (chiếc)………………… ………………..… Thiết bị xử lý nước thải: Số lượng (chiếc)………..; Sản lượng (m3)………… Thời hạn kiểm tra Định kỳ:…………………………………; Trên đà:……………………………Hàng năm:………………………………:;Trung gian:………………………… Áp dụng đối với: 1. Phương tiện hoạt động tuyến vận tải đường thủy nội địa ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo; phương tiện chở khí hóa lỏng, tàu chở công ten nơ, chở xô hóa chất nguy hiểm, chở dầu; tàu khách cao tốc, tàu đệm khí. 2. Các phương tiện của người nước ngoài hoặc của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tham gia giao thông đường thuỷ nội địa. 3. Các phương tiện hoạt động trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm và vịnh (trừ các phương tiện nêu ở khoản 1, 2 trên đây), có một trong các đặc trưng sau: a) Phương tiện có sức chở người từ 50 người trở lên; b) Phương tiện có trọng tải toàn phần từ 200 tấn trở lên; c) Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 135 sức ngựa trở lên; d) Phương tiện chuyên dùng như: tàu công trình và các tàu có công dụng đặc biệt có chiều dài thiết kế từ 10 m trở lên; e) Phương tiện có lắp đặt thiết bị nâng có sức nâng lớn hơn 1 tấn. Trách nhiệm của chủ phương tiện: Chịu trách nhiệm bảo đảm tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện theo các tiêu chuẩn quy định giữa hai kỳ kiểm tra. |
Phiết kế phương tiện
Ký hiệu thiết kế;........................................ ; Năm thiết kế:…………………….. Số GCN:..........................................; Số thẩm định:……………………. Năm nơi hoán cải:………………………………………………………...... Thiết bị neo Neo mũi, kiểu.......... ; SL(chiếc):.... ; Tổng khối lượng neo............ kg Neo đuôi, kiểu......... ; SL(chiếc):.... ; Tổng khối lượng neo............ kg Chiều dài/ đường kính xích, cáp; Mũi............... ; Đuôi;................. Kiểu tời neo: Mũi.......................... ; Đuôi..................... Thiết bị lái Bánh lái: Kiểu.... số lượng (chiếc);Tổng DT (m2): ............................ Máy lái chính: Kiểu ............................ ; Mô men lái (tm);................. Máy lái dự phòng: Kiểu................. ; Mô men lái (tm):...................... Thiết bị chằng buộc Dây buộc: số lượng (chiếc)........ .. Tổng chiều dài (m).............. .... Cột buộc dây: Kiểu.................... Số lượng(chiếc)...... .............. Thiết bị kéo Cột kéo: Kiểu............................ ; Đường kính (mm):................... Móc kéo: Kiểu..................... ; Lực kéo định mức(kN):................... Tời thu dây: Kiểu....................... ; Lực kéo định mức(kN): Dây kéo loại:............................. ; Chiều dài (m)......................... Máy chính
Máy phụ Số lượng, mác, công suất (cv):....................................................
Thiết bị điện Số lượng máy phát (chiếc):..................................................... ... Công suất (kVA/ kW):..................... ; Điện áp (V):.................... Số bình ắc quy:... Điện áp (V)......... ; Tổng dung lượng (Ah):....... Hệ thống không khí nén Bình khí nén: số lượng(chiếc):.... .... ........................................... Máy nén khí: số lượng (chiéc) |
Thiết bị nâng
Số chế tạo hoặc số quản lý:.............................................................. Tầm với lớn nhất (m) /sức nâng (tấn):................................................ Tầm với nhỏ nhất (m) /sức nâng (tấn):............................................... Trang bị chữa cháy Kiểu bơm:.............. ; SL(chiếc).....; Lưu lượng (m3) Loại khí.................... ; Tổng khối lượng (kg)....... Loại bọt.................. ; Tổng thể tích (lít).... ......... Bình bọt đẩy: số lượng x dung tích (lít):.............................................. Thiết bị tạo bọt xách tay: số lượng:.................................................... Bình CO2: số bình x khối lượng (kg)................................................... Bình bột: số bình x khối lượng (kg).................................................... Bình bọt: số bình x dung tích (lít)........................................................ Bộ dụng cụ chữa cháy thủ công:c ; Sơ đồ bố trí thiết bị chữa cháy: c Trang bị cứu sinh Phao tròn: Không dây (chiếc)......... ; Có dây(chiếc):................. Phao áo (chiếc):............................ ; Phao áo trẻ em (chiếc):.............. DC nổi/ phao bè/Xuồng (chiếc):.............. ; Tổng sức chở (người);........... Trang bị cứu đắm Bơm hút khô: kiểu....................................................................... ; Số lượng (chiếc):........................... ; Lưu lượng (m3).......................... Bộ dụng cụ cứu đắm: c Thiết bị tự động báo mức nước đáy khoang: c Trang bị tín hiệu Đèn hiệu: Đèn mạn đỏ: c; Đèn mạn xanh c; Đèn trắng lái c Đèn cột trắng:c; Đèn cột xanh:c; Đèn cột đỏ c; Đèn neo c Đèn lai đỏ: c; Đèn lai xanh: c; Đèn vàng: c Đèn trắng nháy c Đèn vàng nháy c; Đèn đỏ nháy c Đèn cho các tình huống khác c Đèn nửa xanh nửa đỏ c Đèn dự trữ c Âm hiệu:
|
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện:............................................Số ĐKHC: ............................ Công dụng: ....................................................Số Đăng kiểm:....................... Chủ phương tiện: ............ ............................................................................. Địa chỉ: ......................................................................................................... Năm đóng/hoán cải:...................................................................................... Kích thước cơ bản: L x B x D x d ..... .................................................... m; Lmax x Bmax: ........................ …...m; Mạn khô F:...............................mm; Vật liệu:........................................; Dung tích: .....................................; Số lượng máy chính/phụ:................; Tổng công suất: ...........................cv; Căn cứ báo cáo kiểm tra kỹ thuật số ngày .. tháng .. năm …. ....................................................... chứng nhận phương tiện có đặc tính kỹ thuật và ngăn ngừa ô nhiễm ghi trong giấy chứng nhận này có trạng thái kỹ thuật thỏa mãn các yêu cầu của quy phạm, quy định hiện hành và được trao cấp: ……………….………. Vùng hoạt động: ……………………….………………………………..... Khả năng khai thác: ………………………………………………….…… ………………………………………………………………………....….. …………………………………………………………………..….…..….. Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày……tháng……năm…… Cấp tại ..................., ngày …. tháng …. năm ............. LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM ( Ký tên đóng dấu)
Số KS ………………….. SI- 01B |
Thiết kế phương tiện
Ký hiệu thiết kế;........................................ ; Năm thiết kế:…………………….. Số GCN:..........................................; Số thẩm định:……………………. Năm nơi hoán cải:………………………………………………………...... Thiết bị neo Neo mũi, kiểu.......... ; SL(chiếc):.... ; Tổng khối lượng neo............ kg Chiều dài/ đường kính xích, cáp; Mũi............... ; Đuôi;................. Thiết bị lái Bánh lái: Kiểu.... số lượng (chiếc);Tổng DT (m2): ............................ Máy lái chính: Kiểu ............................ ; Mô men lái (tm);................. Thiết bị chằng buộc Dây buộc: số lượng (chiếc)........ .. Tổng chiều dài (m).............. .... Thiết bị kéo Cột kéo: Kiểu............................ ; Đường kính (mm):................... Móc kéo: Kiểu..................... ; Lực kéo định mức(kN):................... Máy chính
Máy phụ Số lượng, mác, công suất (cv):....................................................
Thiết bị điện Số lượng máy phát (chiếc):..................................................... ... Công suất (kVA/ kW):..................... ; Điện áp (V):.................... Số bình ắc quy:... Điện áp (V)......... ; Tổng dung lượng (Ah):....... Trang bị cứu sinh Số lượng phao tròn (chiếc):................; số lượng phao áo (chiếc):. Số lượng dụng cụ nổi (chiếc):........ ; Tổng sức chở (người):......... Trang bị cứu đắm Bơm hút khô: kiểu....................................................................... ; Số lượng (chiếc):........................... ; Lưu lượng (m3).......................... Bộ dụng cụ cứu đắm: c Thiết bị tự động báo mức nước đáy khoang: c Trang bị chạy tàu Ống nhòm □ Đồng hồ □ Chuông lệnh □ Thiết bị đo sâu đơn giản □ Thước đo mức nước □ Thiết bị đo nghiêng □ AIS □ VHF (chiếc):.................. |
Trang bị chữa cháy
Kiểu bơm:.............. ; SL(chiếc).....; Lưu lượng (m3) Loại khí.................... ; Tổng khối lượng (kg)....... Loại bọt.................. ; Tổng thể tích (lít).... ......... Bình bọt đẩy: số lượng x dung tích (lít):.............................................. Bình CO2: số bình x khối lượng (kg)................................................... Bình bột: số bình x khối lượng (kg).................................................... Bình bọt: số bình x dung tích (lít)........................................................ Bộ dụng cụ chữa cháy thủ công:c ; Sơ đồ bố trí thiết bị chữa cháy: c Trang bị tín hiệu Đèn hiệu: Đèn mạn đỏ: c; Đèn mạn xanh c; Đèn trắng lái c Đèn cột trắng:c; Đèn cột xanh:c; Đèn cột đỏ c; Đèn neo c Đèn lai trắng: c; Đèn lai xanh: c; Đèn lai xanh:c; Đèn vàng: c Đèn trắng nháy c Đèn vàng nháy c; Đèn đỏ nháy c Đèn cho các tình huống khác c Đèn nửa xanh nửa đỏ c Đèn dự trữ c Âm hiệu:.......................................................................................
Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm Thiết bị phân ly dầu nước: số lượng (chiếc):.. …; Tổng sản lượng (m3):.. Két thu hồi hỗn hợp dầu nước: số lượng(chiếc):.. ; Tổng thể tích (m3):... Két nước thải: số lượng(chiếc):............ ; Tổng thể tích (m3):................. Bích nối tiêu chuẩn: số lượng (chiếc):........... ; Vị trí:............................. Thiết bị chứa rác: số lượng (chiếc):.................................................. Thiết bị xử lý nước thải: số lượng:............ ; Sản lượng (m3):................. Thời hạn kiểm tra Định kỳ:...................................... ; Trên đà:........................................ Hàng năm:................................. ;Trung gian:................................... Áp dung đối với: Các phương tiện hoạt động trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm và vịnh: - Các phương tiện có sức chở dưới 50 người; - Các phương tiện có trọng tải toàn phần dưới 200 tấn; - Các phương tiện có động cơ có tổng công suất dưới 135 sức người; - Các phương tiện chuyên dùng như: bến nối, thiết bị thi công nối, nhà nổi, tàu cuốc, tàu hút... có chiều dài thiết kế nhỏ hơn 10 m. Trách nhiệm của chủ phương tiện: Chịu trách nhiệm bảo đảm tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện theo các tiêu chuẩn quy định giữa hai kỳ kiểm tra. |
Mẫu số 33
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ SỬA ĐỔI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Số: ……. /…….
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:
Căn cứ công văn đề nghị số: .................................................................Ngày: .....................
Của: ................................................................................ .......................... ...........................
Về việc sửa đổi thiết kế có tên/ký hiệu: ......................... ......................................... ...............
Đã được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế số: …………………. ….Ngày: ............
Số thẩm định: ............................................................................................................................
Các sửa đổi sau được chấp nhận: …………………………………………………………………
Đã được thiết kế phù hợp với:.............................................................................................
Số thẩm định mới: ....................................................................................................................
Ký hiệu của thiết kế sửa đổi: ...................................................................................................
Những lưu ý: ………….......................................................................................................
Cấp tại …….. ngày ….. tháng …… năm
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN *
(Ký tên đóng dấu)
TK02-TNĐ
-------------------------------
(*) Người có thẩm quyền là Lãnh đạo Cục ĐKVN hoặc Lãnh đạo Phòng tham mưu hoặc Lãnh đạo Chi cục đăng kiểm theo phân công/ủy quyền của Cục trưởng Cục ĐKVN
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện:............................................Số ĐKHC: ............................ Công dụng: ....................................................Số Đăng kiểm:....................... Chủ phương tiện: ............ ............................................................................. Địa chỉ: ......................................................................................................... Năm đóng/hoán cải:...................................................................................... Kích thước cơ bản: L x B x D x d ..... .................................................... m; Lmax x Bmax: ........................ …...m; Mạn khô F:...............................mm; Vật liệu:........................................; Dung tích: .....................................; Số lượng máy chính/phụ:................; Tổng công suất: ...........................cv; Căn cứ báo cáo kiểm tra kỹ thuật số ngày .. tháng .. năm …. ....................................................... chứng nhận phương tiện có đặc tính kỹ thuật và ngăn ngừa ô nhiễm ghi trong giấy chứng nhận này có trạng thái kỹ thuật thỏa mãn các yêu cầu của quy phạm, quy định hiện hành và được trao cấp: ……………….………. Vùng hoạt động: ……………………….………………………………..... Khả năng khai thác: ………………………………………………….…… ………………………………………………………………………....….. …………………………………………………………………..….…..….. Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày……tháng……năm…… Cấp tại ..................., ngày …. tháng …. năm ............. LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM ( Ký tên đóng dấu)
Số KS ………………….. HSCN -05 |
THÔNG SỐ CƠ BẢN
Vật liệu:………….…; Chiều dày: đáy….. mm; mạn…….mm; boong….. mm Số lượng máy: ………..………….; Tổng công suất:………………….. (cv) Mác , số chế tạo:………………………………………………………………. Kiểu thiết bị chuyển động: ……………………………………………………. Vùng hoạt đông:………………………………………………………………. Khả năng khai thác:…………………………………………………………… Số phao tròn ( chiếc):……………………; Phao áo (chiếc):…………………. Dụng cụ nổi đơn giản ( chiếc):……………………………….………………. Thiết bị lái:………………………………; Thiết bị neo:……………………... Tín hiệu theo Luật GTĐT NĐ: Âm hiệu: ........................; Đèn hiệu đối với phương tiện loại B c D c Trang bị cứu đắm, chữa cháy, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường: ……………………………………………………………………….. SƠ ĐỒ PHƯƠNG TIỆN
Thời hạn kiểm tra Trên đà:…………………..…………; Hàng năm:………………………………………
Áp dụng đối với: Các phương tiện hoạt động trên sông, kênh, rạch,hồ, đầm và vịnh có máy chính lắp trong tổng công suất từ 5 đến 15 sức ngựa hoặc phương tiện có máy chính lắp ngoài tổng công suất từ 5 đến 50 sức ngựa hoặc có sức chở từ 5 đến 12 người hoặc có trọng tải toàn phần đến 15 tấn. Trách nhiệm của chủ phương tiện Chịu trách nhiệm bảo đảm tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện theo các tiêu chuẩn quy định giữa hai kỳ kiểm tra. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lâp - Tự do - Hạnh Phúc --------------------
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
SỔ CHỨNG NHẬN THỂ TÍCH CHIẾM NƯỚC PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
( Trang bìa)
SI-03 |
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG SỔ
1. Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước chỉ cấp cho phương tiện thủy nội địa chở hàng khô áp dụng phương pháp giao nhận hàng theo mớn nước khi chủ tàu yêu cầu.
2. Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước luôn đính kèm với hồ sơ do Đăng kiểm cấp còn hiệu lực.
3. Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước mất giá trị sử dụng trong các trường hợp sau:
a) Không được kiểm tra xác nhận của Cơ quan Đăng kiểm.
b) Phương tiện có những thay đổi làm ảnh hưởng đến nội dung ghi trong sổ mà không được Đăng kiểm chấp thuận.
c) Số liệu ghi trong sổ bị phủ, viết lại hoặc tẩy xóa.
d) Khi phương tiện không duy trì được điều kiện còn hiệu lực của Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.
4. Qui định về sử dụng sổ
- Trong quá trình sử dụng, không tháo rời sổ;
- Xem hướng dẫn sử dụng Bảng thể tích chiếm nước ghi trên cuối của sổ này.
5. Thủ trưởng Cơ quan Đăng kiểm ký, ghi rõ ngày tháng năm vào vị trí đóng dấu giáp lai giữa các trang, từ trang 2đến giữa sổ.
(Trang 1 của sổ in trên khổ giấy A5)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
BẢNG THỂ TÍCH CHIẾM NƯỚC
Cách xác định thể tích chiếm nước và trọng lượng chiếm nước tại một chiều chìm bất kỳ của tàu theo Bảng thể tích chiếm nước của sổ SI-03 như sau:
1. Tính chiều chìm trung bình của tàu theo công thức:
(m)
2. Nếu có đo cả mớn nước ở giữa tàu (thường được gọi là phương pháp đo 6 điểm) thì tính chiều chìm trung bình theo công thức:
(m)
Trong đó: Tm, Td, Tg, Lm, Ld theo thứ tự là mớn nước mũi, mớn nước đuôi, mớn nước giữa, khoảng cách từ điểm giữa tàu đến thước nước mũi (hoặc đến vị trí điểm đo mũi), khoảng cách từ điểm giữa tàu đến thước nước đuôi (hoặc đến vị trí điểm đo đuôi) của tàu.
3. Từ chiều chìm trung bình Ttb, tra trong sổ để được giá trị hoành độ trọng tâm diện tích đường nước Xf.
4. Lượng hiệu chỉnh chiều chìm được tính theo công thức:
(m)
5. Chiều chìm thực tế của tàu được tính theo công thức:
(m)
6. Từ chiều chìm Tf, tra trong sổ SI-03 để được thể tích lượng chiếm nước V (m3) của tàu.
7. Trọng lượng chiếm nước:
D = g . V (tấn)
(Với g là trọng lượng riêng của nước tính bằng tấn/mét khối).
8. Trọng lượng hàng: Ph = [D2 – P2] – [D1 – P1] (tấn)
(Với D2, D1 thứ tự là trọng lượng chiếm nước có hàng và không hàng của tàu; P2, P1 thứ tự là tổng các trọng lượng biến động ở trạng thái có hàng và không hàng của tàu).
(Trang cuối của sổ in trên giấy A5)
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG SỔ
1. Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước chỉ cấp cho phương tiện thủy nội địa chở hàng khô áp dụng phương pháp giao nhận hàng theo mớn nước khi chủ tàu yêu cầu.
2. Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước luôn đính kèm với hồ sơ do Đăng kiểm cấp còn hiệu lực.
3. Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước mất giá trị sử dụng trong các trường hợp sau:
a) Không được kiểm tra xác nhận của Cơ quan Đăng kiểm.
b) Phương tiện có những thay đổi làm ảnh hưởng đến nội dung ghi trong sổ mà không được Đăng kiểm chấp thuận.
c) Số liệu ghi trong sổ bị phủ, viết lại hoặc tẩy xóa.
d) Khi phương tiện không duy trì được điều kiện còn hiệu lực của Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.
4. Qui định về sử dụng sổ
- Trong quá trình sử dụng, không tháo rời sổ;
- Xem hướng dẫn sử dụng Bảng thể tích chiếm nước của sổ này.
5. Thủ trưởng Cơ quan Đăng kiểm ký, ghi rõ ngày tháng năm vào vị trí đóng dấu giáp lai giữa các trang, từ trang 2 đến giữa sổ.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BẢNG THỂ TÍCH CHIẾM NƯỚC
Cách xác định thể tích chiếm nước và trọng lượng chiếm nước tại một chiều chìm bất kỳ của tàu theo Bảng thể tích chiếm nước của sổ SI-03 như sau:
1.Tính chiều chìm trung bình của tàu theo công thức:
(m)
2. Nếu có đo cả mớn nước ở giữa tàu (thường được gọi là phương pháp đo 6 điểm) thì tính chiều chìm trung bình theo công thức:
(m)
Trong đó: Tm, Td, Tg, Lm, Ld theo thứ tự là mớn nước mũi, mớn nước đuôi, mớn nước giữa, khoảng cách từ điểm giữa tàu đến thước nước mũi (hoặc đến vị trí điểm đo mũi), khoảng cách từ điểm giữa tàu đến thước nước đuôi (hoặc đến vị trí điểm đo đuôi) của tàu.
3. Từ chiều chìm trung bình Ttb, tra trong sổ để được giá trị hoành độ trọng tâm diện tích đường nước Xf.
4. Lượng hiệu chỉnh chiều chìm được tính theo công thức:
(m)
5. Chiều chìm thực tế của tàu được tính theo công thức:
(m)
6. Từ chiều chìm Tf, tra trong sổ SI-03 để được thể tích lượng chiếm nước V (m3) của tàu.
7. Trọng lượng chiếm nước:
D = g . V (tấn)
(Với g là trọng lượng riêng của nước tính bằng tấn/mét khối).
8. Trọng lượng hàng: Ph = [D2 – P2] – [D1 – P1] (tấn)
(Với D2, D1 thứ tự là trọng lượng chiếm nước có hàng và không hàng của tàu; P2, P1 thứ tự là tổng các trọng lượng biến động ở trạng thái có hàng và không hàng của tàu).
(Trang 1 của sổ in trên giấy A4)
CH-1-S Bộ giao thông vận tải Cục đăng kiểm Việt Nam
SỔ KIỂM TRA THIẾT BỊ NÂNG HÀNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên thiết bị nâng: Tên phương tiện: Số Đăng kiểm của phương tiện: Chủ phương tiện:
|
HƯỚNG DẪN VIỆC GHI VÀ SỬ DỤNG
SỔ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ NÂNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
------------------------
1. Sổ này do Cục Đăng kiểm Việt Nam (ĐKVN) cấp cho mỗi thiết bị nâng trên phương tiện thủy nội địa thuộc phạm vi giám sát của Cục ĐKVN gồm 22 trang;
2. Đăng kiểm viên của ĐKVN tiến hành kiểm tra và ghi kết quả kiểm tra vào phần III của sổ.
3. Trách nhiệm của Chủ thiết bị nâng:
a. Kê khai đầy đủ đặc tính của thiết bị nâng (Phần I).
b. Phải cung cấp đầy đủ toàn bộ hồ sơ kỹ thuật của thiết bị nâng cho Đăng kiểm viên kiểm tra.
c. Duy trì trạng thái kỹ thuật của thiết bị nâng phù hợp với các đặc tính đã cấp.
d. Kê khai đầy đủ việc sửa chữa, thay thế, hoán cải các bộ phận cơ cấu của thiết bị nâng (Phần II).
4. Toàn bộ các giấy chứng nhận và biên bản kiểm tra phải luôn được kèm trong Sổ này.
SỔ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT
THIẾT BỊ NÂNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. TÊN THIẾT BỊ NÂNG:........................................................................................................
2. NĂM, NƠI CHẾ TẠO:........................................................................................................
3. SỐ CHẾ TẠO THIẾT BỊ NÂNG HOẶC SỔ QUẢN LÝ:.........................................................
4. CHỦ PHƯƠNG TIỆN: ......................................................................................................
5. SỐ ĐĂNG KIỂM CỦA PHƯƠNG TIỆN: .............................................................................
6. ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: .......................................................................................................
Ngày ..... tháng.... năm............
LÃNH ĐẠO ĐƠN VI ĐĂNG KIỂM
(Ký tên, đóng đấu)
PHẦN I. ĐẶC TÍNH THIẾT BỊ NÂNG
1) Sức nâng cho phép, tấn: ................................................................................................
Móc chính:................... ; Móc phụ:........................................ ; Gầu ngoạm:.........................
2) Tầm với / khẩu độ, m:.....................................................................................................
Móc chính - lớn nhất / nhỏ nhất:..........................................................................................
Móc phụ - lớn nhất / nhỏ nhất:.............................................................................................
Gầu ngoạm - lớn nhất / nhỏ nhất:........................................................................................
3) Chiều cao nâng lớn nhất, m:...........................................................................................
Móc chính:................... ; Móc phụ:........................................ ; Gầu ngoạm:.........................
4) Tốc độ nâng hàng lớn nhất, m/ph:...................................................................................
Móc chính:................... ; Móc phụ:........................................ ; Gầu ngoạm:.........................
5) Tốc độ nâng cần lớn nhất, m/ph: ....................................................................................
6) Tốc độ quay lớn nhất, v/ph:............................................................................................
7) Tốc độ di chuyển lớn nhất, m/ph:....................................................................................
- Di chuyển thiết bị nâng: ...................................................................................................
- Di chuyển xe con: ............................................................................................................
8) Góc nghiêng tính toán của thiết bị nâng, độ:
- Nghiêng dọc (chúi); .........................................................................................................
- Nghiêng ngang:................................................................................................................
9) Trọng lượng toàn bô của thiết bị nâng, t:.........................................................................
10) Trọng lượng các bộ phận chính, t:
- Cần (cầu trục):.................................... - Xe con:................................
- Tháp:.................................................. - Đối trọng: ...........................
11) Đặc tính của các cơ cấu nâng:
Cơ cấu |
Loại truyền động |
Đường kính tang, mm |
Đường kính puli, ram |
Đường kính puli cân bằng, mm |
Số nhánh dây của palăng |
Hiệu suất palăng |
1) Nâng tải - Móc chính:
- Móc phụ:
2) Nâng cần: |
…………… |
…………. |
……………. |
…………….. |
………….. |
……… |
……………. |
……………. |
………………. |
…………….. |
………… |
………… |
|
................ |
……………. |
……………… |
………………. |
………………. |
………. |
12) Đặc tính của cơ cấu quay, di chuyển:
Cơ cấu |
Loại truyền động |
Đường kính bánh răng to, mm |
Đường kính bánh răng nhỏ, mm |
Số răng bánh răng to, chiếc |
Số rang bánh răng nhỏ, chiếc |
Kiểu ăn khớp (trong/ ngoài) |
1) Quay 2) Di chuyển |
|
|
|
|
|
|
………. |
………… |
………… |
…………….. |
………….. |
………… |
13) Đặc tính phanh hãm:
Cơ cấu |
Số lượng phanh |
Loại phanh (đai, má, thường đóng, điều khiển tự động bằng tay) |
Loại truyền động phanh (điện từ, thuỷ lực |
Hệ số dự trữ phanh |
Quãng đường phanh cùa cơ cấu |
1) Nâng tải - Móc chính:
- Móc phụ:
2) Nâng cần:
3) Quay: 4) Di chuyển: - Thiết bị nâng:
- Xe con: |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
|
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
|
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
|
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
|
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
14) Các thiết bị an toàn:
a -Thiết bị ngắt hành trình:
- Cơ cấu nâng tải: Số lượng: ……………..Vị trí đặt: ……………….
- Cơ cấu nâng cần: Số lượng: ……………..Vị trí đặt: ……………….
- Cơ cấu quay: Số lượng: ……………..Vị trí đặt: ……………….
- Cơ cấu di chuyển/ Xe con: Số lượng: ……………..Vị trí đặt: ……………….
b - Thiết bi ngắt quá tải: Số lượng: ……………..Vị trí đặt: ……………….
c - Thiết bị kẹp ray: Số lượng: ……………..Vị trí đặt: ……………….
d - Khoá liên động: Số lượng: ……………..Vị trí đặt: ……………….
đ - Thiết bị chỉ báo: Số lượng: ……………..Vị trí đặt: ……………….
- Chỉ tầm với: Vị trí đặt:………………………………
- Chỉ tải trọng: Vị trí đặt:………………………………
- Chi góc nghiêng: Vị trí đặt:………………………………
e - Thiết bị tín hiệu: Vị trí đặt:………………………………
g - Thiết bị chiếu sáng: Vị trí đặt:………………………………
h - Các thiết bị an toàn khác: Vị trí đặt:………………………………
15) Đặc tính của các cơ cấu dẫn động:
Cơ cấu |
Công suất (kW) / Tốc độ (v/ph) / Mô men đầu ra (N.m) của động cơ điện / thuỷ lực |
Công suất (kW) / Áp suất (MPa) / Sản lượng (1/ph) của bơm nguồn thuỷ lực |
Công suất (kW) / Tốc độ (v/ph) / Mô men đầu ra (N.m) của động cơ điên lai bơm |
Tỷ số truyền của hộp giảm tốc |
1) Nâng tải - Móc chính: - Móc phụ: - Nâng ngoạm 2) Nâng cần: 3) Quay: 4) Di chuyển thiết bị nâng 5) Di chuyển xe con |
|
|
|
|
………… |
………… |
………… |
………… |
|
………… |
………… |
………… |
………… |
|
………… |
………… |
………… |
………… |
|
………… |
………… |
………… |
………… |
|
………… |
………… |
………… |
………… |
|
………… |
………… |
………… |
………… |
|
………… |
………… |
………… |
………… |
16) Loại điện và điện áp:
STT |
Tên mạch điện |
Loại điện |
Điện áp |
1 2 3 4 |
Động lực Điều khiển Chiếu sáng làm việc Chiếu sáng sửa chữa |
|
|
17) Chỗ điều khiển (buồng điều khiển, bàn điều khiển, sàn )
…………………………………………………………………………………………………………….
18) Điều kiện làm việc:
- Áp lực gió cho phép khi thiết bị nâng làm việc: .................. ....................................... N/m2.
- Tốc độ gió cho phép khi thiết bị nâng làm việc:.......................................................... m/s
19) Đặc tính kỹ thuật của dây cáp
Công dụng của cáp |
Kết cấu của cáp |
Đường kính cáp |
Giới hạn bền của sợi thép khi kéo, N/mm2 |
Lực kéo đứt toàn bộ dây cáp |
Hệ số dự trữ sức bền |
Chiều dài dây cáp, m |
|
|
|
|
|
|
|
20) Đặc tính của bộ phận mang tải
a - Móc cẩu
Thông số |
Móc chính |
Móc phụ |
Sức nâng cho phép, t
Trọng lượng bản thân, t
Nơi chế tạo
Số chế tạo |
|
|
b - Gầu ngoạm;
Sức nâng cho phép:...................... t
Dung tích gầu:.............................. m3
Trọng lượng bản thân: ............... t
Nơi chế tạo:...............................
Số chế tạo: ......................... ......
c - Thiết bị chuyên dùng khác:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
21) Đặc tính cơ bản các kết cấu kim loại của thiết bị nâng:
Bộ phận kết cấu |
Mác / Cấp vật liệu cơ bản |
Vật liệu hàn |
Ghi chú |
|
|
|
|
22) Đặc tính đường ray di chuyển của thiết bị nâng / xe con:
a - Khổ đường ray:...................................... /............................................................ mm
b - Loại ray:.............................. ................. /............................................................
c - Phương pháp liên kết đường ray:
- Giữa ray với ray:.....................................................................................................
- Giữa ray với bệ đỡ:.................................................................................................
23) Thiết bị nâng đã được thử tải ở các chế độ sau:
Điều kiện thử và chế độ thử |
Tầm với hoặc khẩu độ, m |
Tải trọng thử, t |
- Thử động:
2 - Móc phụ - Thử động:
3 - Gầu ngoạm - Thử động: |
|
|
Thiết bị nâng đã được kiểm tra và thử tải hoàn toàn phù hợp với "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên các phương tiện thuỷ nội địa – QCVN 96:2016/BGTVT ” và các Tiêu chuẩn hiện hành, các điều kiện kỹ thuật chế tạo và được công nhận hoạt động tốt với sức nâng cho phép theo đặc tính tải.
Ngày......... tháng.......... năm............
CHỦ PHƯƠNG TỆN
(Đơn vị chế tạo hoặc quản lý)
PHẦN II - GIÁM SÁT CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
SỬA CHỮA, THAY THẾ, HOÁN CẢI CÁC BỘ PHẬN, CƠ CẤU CỦA THIẾT BỊ NÂNG
( trang 8)
Ngày, tháng, năm |
Nội Dung sửa chữa, thay thế, hoán cải |
Chữ ký của người chịu trách nhiệm về hoạt động an toàn của thiết bị nâng |
|
|
|
(Gồm 6 trang giống nhau từ trang 9 đến trang 14)
Ngày, tháng, năm |
Nội dung sửa chữa, thay thế, hoán cải |
Chữ ký của người chịu trách nhiệm về hoạt động an toàn của thiết bị nâng |
|
|
|
PHẦN III - GIÁM SÁT CỦA CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ THỬ TẢI
(Có Biên bản kiểm tra và Giấy chứng nhận kèm theo)
(trang 15 )
Ngày,tháng, năm kiểm tra |
Loại / kết quả kiểm tra |
Họ tên, chữ ký của Đăng kiểm viên |
Ghi chú (Ngày và chữ ký) |
|
|
|
|
(gồm 7 trang giống nhau từ trang 16 đến 22)
Ngày,tháng, năm kiểm tra |
Loại / kết quả kiểm tra |
Họ tên, chữ ký của Đăng kiểm viên |
Ghi chú (Ngày và chữ ký) |
|
|
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây