Thông tư 18/2019/TT-BGTVT hướng dẫn kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 18/2019/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2019/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 20/05/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 20/05/2019, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 18/2019/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Theo đó, trên một dây chuyền kiểm định, đơn vị kiểm định phải phân công tối thiểu 03 kiểm định viên thực hiện kiểm tra trực tiếp xe cơ giới. Đơn vị đăng kiểm phải đảm bảo các điều kiện về nhân lực theo đúng quy định của pháp luật trong suốt quá trình hoạt động.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định, người thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới phải được tập huấn lý thuyết nghiệp vụ và thực hành kiểm định xe cơ giới trong ít nhất là 12 tháng. Người hướng dẫn thực tập phải là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao hoặc đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm từ 36 tháng trở lên và phải chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá tình trạng kỹ thuật xe cơ giới vào kiểm định.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 05/07/2019.
Xem chi tiết Thông tư18/2019/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 18/2019/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 139/2018/NĐ-CP
NGÀY 08 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định 139/2018/NĐ-CP).
THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Người thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới (sau đây gọi là đăng kiểm viên thực tập) đáp ứng các quy định tại điểm a và d khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP được tập huấn lý thuyết nghiệp vụ và thực hành kiểm định xe cơ giới trong thời gian tối thiểu 12 tháng.
Đăng kiểm viên thực tập được tập huấn lý thuyết nghiệp vụ bao gồm các nội dung sau:
TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ
Người tham gia tập huấn nhân viên nghiệp vụ được tập huấn các nội dung sau:
ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên phải là đăng kiểm viên thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam, có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đăng kiểm xe cơ giới tối thiểu 05 năm.
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN
VÀ DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Thành viên tham gia đoàn kiểm tra, đánh giá điều kiện và duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới thực hiện kiểm tra các nội dung và ghi nhận trong biên bản như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các đăng kiểm viên hạng đăng kiểm viên xe cơ giới được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới trước ngày 01 tháng 07 năm 2016 phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 139/2018/NĐ-CP kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2019, trừ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2019 và thay thế Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe: cơ giới.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
(Báo cáo hàng tháng)
Họ và tên: Đơn vị công tác:
Đơn vị đăng kiểm thực tập:
Người hướng dẫn thực tập: Thời gian: từ ……đến....
I. Thực tập kiểm tra các phương tiện dưới sự giám sát của người hướng dẫn thực tập
TT |
Loại xe |
Biển số |
Nội dung Kiểm tra |
Kết quả Đạt/không đạt |
Lý do |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II. Đánh giá của người hướng dẫn thực tập
1. Thực hiện các nội dung kiểm tra:
2. Phương pháp kiểm tra:
3. Số lượng phương tiện đăng kiểm viên thực tập kết luận đúng tình trạng kỹ thuật của xe:
4. Lập hồ sơ phương tiện:
5. Sử dụng các chương trình, phần mềm quản lý kiểm định xe cơ giới:
6. Sử dụng thiết bị kiểm tra:
7. Yêu cầu đăng kiểm viên thực tập cần thực hiện:
NGƯỜI HƯỚNG DẪN THỰC TẬP |
ĐĂNG KIỂM VIÊN THỰC TẬP |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
Cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……..ngày……tháng……năm…… |
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
(Báo cáo tổng hợp kết quả thực tập)
Họ và tên:……………………………… Đơn vị công tác: ……………………………………….
Đơn vị đăng kiểm thực tập: .........................................................................................
Thời gian thực tập: từ…………………………………… đến ..............................................
1. Đánh giá của người hướng dẫn thực tập
Thực hiện kiểm định các công đoạn
Nội dung thực tập |
Nhận xét của người hướng dẫn thực tập (ghi đạt hoặc không đạt) |
Công đoạn 1 - Lập HSPT Thời gian từ ............... đến ………… Số lượng xe đã thực tập kiểm tra: - Xe khách……………….. xe - Xe tải……………………. xe - Xe con…………………... xe - Xe loại khác…………….. xe |
- Nội dung kiểm tra: - Thao tác: - Đánh giá kết quả: - Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét (Ký, ghi rõ họ tên) |
Công đoạn 2 Thời gian từ .... đến ………… Số lượng xe đã thực tập kiểm tra: - Xe khách……………….. xe - Xe tải …………………….xe - Xe con………………….. xe - Xe loại khác………..…...xe |
- Nội dung kiểm tra: - Thao tác: - Đánh giá kết quả: - Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét (Ký, ghi rõ họ tên) |
Công đoạn 3 Thời gian từ ..................... đến ………………. Số lượng xe đã thực tập kiểm tra: - Xe khách……………………. xe - Xe tải………………………… xe - Xe con………………………. xe - Xe loại khác……………………. xe |
- Nội dung kiểm tra: - Thao tác: - Đánh giá kết quả: - Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét (Ký, ghi rõ họ tên) |
Công đoạn 4 Thời gian từ……………….. đến ……………….. Số lượng xe đã thực tập kiểm tra: - Xe khách………………………. xe - Xe tải ……………………………xe - Xe con ………………………….xe - Xe loại khác…………………….xe |
- Nội dung kiểm tra: - Thao tác: - Đánh giá kết quả: - Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét (Ký, ghi rõ họ tên) |
Công đoạn 5 Thời gian từ………………. đến ………………. Số lượng xe đã thực tập kiểm tra: - Xe khách ………………………xe - Xe tải …………………………..xe - Xe con………………………….xe - Xe loại khác……………………xe |
- Nội dung kiểm tra: - Thao tác: - Đánh giá kết quả: - Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét (Ký, ghi rõ họ tên) |
Các nội dung khác: |
- Nội dung kiểm tra: - Thao tác: - Đánh giá kết quả: - Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Nhận xét của lãnh đạo đơn vị đăng kiểm
- Về chuyên môn nghiệp vụ:
- Chấp hành kỷ luật, nội quy của đơn vị đăng kiểm:
- Ý kiến khác:
- Kết luận: đăng kiểm viên thực tập đạt/không đạt yêu cầu, đủ/ không đủ khả năng tham gia đánh giá để cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu.
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
ĐĂNG KIỂM VIÊN THỰC TẬP |
PHỤ LỤC 2
MẪU CHỨNG CHỈ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHỨNG CHỈ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
PHỤ LỤC 3
MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị ĐK XCG… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Qua đào tạo nghiệp vụ |
Kỷ luật trong kỳ |
Điện thoại |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,ngày…tháng…năm… |
PHỤ LỤC 4
MẪU BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT,
DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
…….(2)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
………..,ngày……tháng……năm…… |
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, DÂY
CHUYỀN KIỂM ĐỊNH THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Kính gửi:………………... (1)………………….
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định….. (3) ……như sau:
TT |
Tiêu chí phân loại |
Đơn vị tính |
Quy định kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm |
Theo thực tế |
1 |
Diện tích mặt bằng xây dựng Đơn vị: |
m2 |
|
|
2 |
Kích thước, thông xe của xưởng kiểm định (DxRxC) |
m |
|
|
3 |
Khoảng cách giữa tâm các dây chuyền |
|
|
|
Dây chuyền số 1 đến dây chuyền số 2: |
m |
|||
Dây chuyền số 2 đến dây chuyền số 3:
|
m |
|||
… |
|
|||
4 |
Khoảng cách giữa tâm dây chuyền ngoài cùng đến mặt trong tường bao gần nhất của xưởng: |
m |
|
|
5 |
Dây chuyền số 1: Dây chuyền loại:... |
|||
5.1. Khu vực kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước |
||||
Khu vực đánh dấu trên sàn: |
m |
|
|
|
Độ bằng phẳng: |
mm |
|
|
|
Khoảng trống trước màn hình đo đèn: |
m |
|
|
|
Độ dài đường ray: |
m |
|
|
|
5.2. Khu vực kiểm tra phanh |
||||
Khu vực đánh dấu trên sàn: |
m |
|
|
|
Độ bằng phẳng: |
mtn |
|
|
|
5.3. Khu vực kiểm tra gầm |
||||
Chiều dài làm việc: Chiều rộng làm việc: Độ sâu: Số lượng lối lên xuống: Chiều cao gờ bảo vệ: Khoảng cách tính từ điểm gần nhất của thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm tới mặt trong đầu hầm: |
m |
|
|
|
m |
|
|
||
m |
|
|
||
|
|
|
||
m |
|
|
||
m |
|
|
||
5.4. Khu vực kiểm tra độ trượt ngang bánh xe |
||||
Khoảng cách hai điểm gần nhất tính từ thiết bị đo độ trượt ngang tới bệ thử phanh. |
m |
|
|
|
6 |
Dây chuyền số… |
|||
7 |
Bãi đỗ xe ra vào: |
m2 |
|
|
8 |
Chiều rộng mặt đường nội bộ tại vị trí nhỏ nhất |
m |
|
|
9 |
Diện tích nhà văn phòng: |
m2 |
|
|
.. ..(3).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam;
(2) Ghi tên tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (nếu có);
(3) Ghi tên đơn vị đăng kiểm xe cơ giới kèm theo mã số.
PHỤ LỤC 5
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MẶT BẰNG ĐƠN VỊ, XƯỞNG KIỂM ĐỊNH,
THIẾT BỊ THÔNG TIN LƯU TRỮ TRUYỀN SỐ LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Mặt bằng đơn vị, xưởng kiểm định, thiết bị thông tin lưu trữ
truyền số liệu và trang thiết bị khác
Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày… tháng… năm……, tại đơn vị đăng kiểm xe cơ giới mã số……, Chúng tôi gồm:
1. Ông:……………………………………………….., Phòng Kiểm định xe cơ giới;
2. Ông:……………………………………………, Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá về diện tích, nhà xưởng, bãi đỗ xe; Thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu; Trang thiết bị khác của đơn vị đăng kiểm:
1) Mặt bằng đơn vị, xưởng kiểm định, bãi đỗ xe, nhà văn phòng, đường nội bộ:
Nội dung kiểm tra: |
Đạt |
Không đạt |
||
+ Diện tích mặt bằng xây dựng đơn vị(1) + Xưởng kiểm định: |
………..m2 |
□ |
□ |
|
- Kích thước thông xe (DxRxC)(1): ………… |
m |
□ |
□ |
|
- Khoảng cách giữa tâm các dây chuyền(1): |
.…………m |
□ |
□ |
|
- Khoảng cách giữa tâm dây chuyền ngoài cùng đến mặt trong tường bao gần nhất của xưởng(1): |
.…………m |
□ |
□ |
|
- Khu vực kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước: |
|
□ |
□ |
|
- Khu vực kiểm tra phanh: |
|
□ |
□ |
|
- Khu vực kiểm tra gầm (LxRxH): |
m |
□ |
□ |
|
- Khu vực kiểm tra độ trượt ngang bánh xe: |
|
□ |
□ |
|
+ Bãi đỗ xe ra vào(1): |
|
□ |
□ |
|
+ Đường nội bộ(1): Chiều rộng mặt đường:……… |
|
□ |
□ |
|
+ Nhà văn phòng: |
Có |
□ |
Không |
□ |
+ Phòng chờ và nhà vệ sinh cho khách hàng: |
Có |
□ |
Không |
□ |
2) Thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu:
Nội dung kiểm tra: |
Đạt |
Không đạt |
+ Chương trình phần mềm quản lý kiểm định: |
□ |
□ |
+ Chương trình đánh giá kết quả kiểm định: |
□ |
□ |
+ Khả năng nối mạng, truy cập, truyền và lưu trữ số liệu: |
□ |
□ |
+ Địa chỉ IP tĩnh:.........…………………. |
|
|
3) Trang thiết bị và nội dung khác:
Nội dung kiểm tra |
Đạt |
Không đạt |
+ Thiết bị văn phòng: |
□ |
□ |
+ Camera, máy ảnh chụp ảnh xe cơ giới: |
□ |
□ |
+ Camera IP giám sát và lưu trữ hình ảnh: |
□ |
□ |
+ Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy: |
□ |
□ |
+ Các biển hiệu, bảng biểu và các nội dung cần thông báo: |
□ |
□ |
+ Hệ thống âm thanh để thông báo cho chủ xe: |
□ |
□ |
+ Hệ thống tiếp nhận thông tin đăng ký kiểm định: |
□ |
□ |
+ Máy chủ và thiết bị kết nối mạng riêng áo (VPN): |
□ |
□ |
+ Màn hình tại phòng chờ: |
□ |
□ |
+ Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001(2) |
□ |
□ |
4) Yêu cầu sửa chữa, khắc phục những vấn đề sau:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
5) Kết luận:
□ |
Diện tích mặt bằng đơn vị, xưởng kiểm định, bãi đỗ xe; thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu; trang thiết bị khác đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
□ |
Diện tích mặt bằng đơn vị, xưởng kiểm định, bãi đỗ xe; thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu; trang thiết bị khác không đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị đăng kiểm/ Tổ chức thành lập |
Người kiểm tra |
Ghi chú:
(1): Ghi các thông số đối với kiểm tra lần đầu hoặc nếu có thay đổi (có bản vẽ kèm theo).
(2): Áp dụng đối với các đơn vị đã hoạt động sau 18 tháng.
PHỤ LỤC 6
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA, DỤNG CỤ KIỂM TRA
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Thiết bị, dụng cụ kiểm tra
Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày .... tháng….năm…; tại đơn vị đăng kiểm xe cơ giới…………, chúng tôi gồm:
1. Ông:………………………………………………………….., Phòng Kiểm định xe cơ giới.
2. Ông:………………………………………………………….,Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá về thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra của dây chuyền số: …………
1) Thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe: |
Đạt |
Không đạt |
|
Nhãn hiệu, số loại: |
Số thiết bị: |
Năm sản xuất: |
|
Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu |
□ |
□ |
|
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị: |
|||
Thông số chuẩn(1) |
Thông số kiểm tra |
Hạn kiểm tra |
|
|
|
|
|
Kết luận: |
□ |
□ |
2) Thiết bị cân khối lượng: |
Đạt |
Không đạt |
|
Nhãn hiệu, số loại: |
Số thiết bị: |
Năm sản xuất: |
|
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị: |
|||
Thông số chuẩn(1) |
Thông số kiểm tra |
Hạn kiểm tra |
|
|
|
|
|
Kết luận: |
□ |
□ |
3) Thiết bị kiểm tra phanh (kết hợp cảm biến cân khối lượng): |
Đạt |
Không đạt |
|
Nhãn hiệu, số loại |
Số thiết bị: |
Năm sản xuất: |
|
Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu |
□ |
□ |
|
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị: |
|||
Thông số chuẩn cân(1) |
Thông số kiểm tra cân |
Hạn kiểm tra |
|
|
|
|
|
Thông số chuẩn phanh(1) |
Thông số kiểm tra phanh |
||
|
|
||
Kết luận: |
□ |
□ |
4) Thiết bị phân tích khí xả: |
Đạt |
Không đạt |
|
Nhãn hiệu, số loại: |
Số thiết bị: |
Năm sản xuất: |
|
Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu |
□ |
□ |
|
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị: |
|||
Thông số chuẩn(1) |
Thông số kiểm tra |
Hạn kiểm tra |
|
|
|
|
|
Kết luận: |
□ |
□ |
5) Thiết bị đo độ khói: |
Đạt |
Không đạt |
||
Nhãn hiệu, số loại: |
Số thiết bị: |
Năm sản xuất: |
||
Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu |
□ |
□ |
||
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị: |
||||
Thông số chuẩn(1) |
Thông số kiểm tra |
Hạn kiểm tra |
||
|
|
|
||
Kết luận: |
□ |
□ |
||
|
|
|
|
|
6) Thiết bị đo độ ồn: |
Đạt |
Không đạt |
||
Nhãn hiệu, số loại: |
Số thiết bị: |
Năm sản xuất: |
||
Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu |
□ |
□ |
||
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị: |
||||
Thông số chuẩn(1) |
Thông số kiểm tra |
Hạn kiểm tra |
||
|
|
|
||
Kết luận: |
□ |
□ |
||
|
|
|
|
|
7) Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước: |
Đạt |
Không đạt |
||
Nhãn hiệu, số loại: |
Số thiết bị: |
Năm sản xuất: |
||
Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu |
□ |
□ |
||
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị: |
||||
Thông số chuẩn(1) |
Thông số kiểm tra |
Hạn kiểm tra |
||
|
|
|
||
Kết luận: |
□ |
□ |
||
|
|
|
|
|
8) Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm: |
Đạt |
Không đạt |
||
Nhãn hiệu, số loại: |
Số thiết bị: |
Năm sản xuất: |
||
Tình trạng hoạt động |
□ |
□ |
||
Kết luận: |
□ |
□ |
||
|
|
|
|
|
9) Thiết bị nâng (cầu nâng) xe cơ giới/ hầm kiểm tra: |
Đạt |
Không đạt |
Tình trạng hoạt động (đối với thiết bị nâng) |
□ |
□ |
Kết luận: |
□ |
□ |
10) Thiết bị gia tải động cơ (đối với trường hợp thực hiện quy trình kiểm tra khí thải của xe cơ giới bằng phương pháp có gia tải) |
Đạt |
Không đạt |
||
Nhãn hiệu, số loại: |
Số thiết bị: |
Năm sản xuất: |
||
Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng truyền số liệu |
□ |
□ |
||
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị: |
||||
Thông số chuẩn(1) |
Thông số kiểm tra |
Hạn kiểm tra |
||
|
|
|
||
Kết luận: |
□ |
□ |
||
|
Đạt |
Không đạt |
||
11) Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp: |
□ |
□ |
||
12) Đèn soi: |
□ |
□ |
||
13) Búa chuyên dùng kiểm tra: |
□ |
□ |
||
14) Kích trên hầm kiểm tra (nếu có hầm kiểm tra): |
□ |
□ |
||
|
|
|
|
|
15) Điều kiện đo, tình trạng lắp đặt của các thiết bị:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
16) Yêu cầu sửa chữa khắc phục những vấn đề sau:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
17) Kết luận:
□ |
Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
□ |
Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra không đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện hoạt dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị đăng kiểm/Tổ chức |
Người kiểm tra |
Ghi chú:(1): Ghi giá trị của nhà sản xuất quy định.
PHỤ LỤC 7
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NHÂN LỰC
VÀ VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Nhân lực và việc thực hiện quy trình kiểm định
Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày tháng năm tại đơn vị đăng kiểm mã số…………, chúng tôi gồm:
I. Đoàn kiểm tra:
1. Ông:…………………………………………………………………..., Trưởng đoàn đánh giá;
2. Ông:…………………………………………………………………..., Phòng Kiểm định xe cơ giới;
3. Ông:……………………………………………………………………, Phòng Kiểm định xe cơ giới;
II. Đại diện đơn vị đăng kiểm:
1. Ông:……………………………………………………………………, Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
III. Nội dung kiểm tra đánh giá:
Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá về nhân lực và thực hiện quy trình của đơn vị đăng kiểm:
1) Nhân lực:
Hồ sơ nhân lực: |
Đạt |
Không đạt |
+ Hợp đồng lao động (hoặc Quyết định tuyển dụng): |
□ |
□ |
+ Quyết định cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên; nhân viên nghiệp vụ: |
□ |
□ |
+ Quyết định bổ nhiệm phụ trách dây chuyền: |
□ |
□ |
+ Quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đơn vị đăng kiểm: |
□ |
□ |
2) Việc thực hiện quy trình, quy định trong công tác kiểm định:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
3) Yêu cầu sửa chữa khắc phục:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
4) Đề xuất, kiến nghị:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
5) Kết luận:
□ |
Nhân lực và việc thực hiện quy trình kiểm định đúng quy định đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
□ |
Nhân lực và việc thực hiện quy trình kiểm định không đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị đăng kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm |
Đăng kiểm viên |
Người kiểm tra |
PHỤ LỤC 8
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ DỮ LIỆU
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Hồ sơ và dữ liệu
Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày… tháng… năm……tại Đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới……………, chúng tôi gồm:
1. Ông:……………………………………………………………….Phòng Kiểm định xe cơ giới;
2. Ông:.................................................................................Lãnh đạo Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Đã tiến hành đánh giá việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra xác suất hồ sơ và dữ liệu lưu trữ:
1. Kiểm tra hồ sơ:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
2. Kiểm tra dữ liệu:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
3. Yêu cầu sửa chữa khắc phục những vấn đề sau:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
4. Kết luận:
□ |
Việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra xác suất hồ sơ và dữ liệu lưu trữ đúng quy định, đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
□ |
Việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra xác suất hồ sơ và dữ liệu lưu trữ không đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị đăng kiểm/ Tổ chức |
Người kiểm tra |
PHỤ LỤC 9
MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ SỔ THEO DÕI, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ
Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định
Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ của ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày…… tháng…… năm……, tại Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới mã số……………………, chúng tôi gồm:
1. Ông:…………………………….. …………………………………, Phòng Kiểm định xe cơ giới;
2. Ông:…………………………………………………………………, Lãnh đạo Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định đơn vị từ ngày………………… đến ngày:……………… :
1. Sổ sách theo dõi, biểu mẫu:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Chế độ báo cáo, truyền số liệu:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Thực hiện thanh toán:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Kiểm kê ấn chỉ:
Loại ấn chỉ/Danh mục |
Số lượng |
Danh mục |
Số lượng |
Số series tồn |
|
Loại ấn chỉ: |
|||||
- Tồn kỳ trước |
|
- Tồn cuối kỳ |
Tổng: |
Từ số |
Đến số |
- Nhận mới trong kỳ |
|
|
|
|
|
- Sử dụng(*) |
|
|
|
|
|
- Hư hỏng |
|
|
|
|
|
Số lượng hỏng: Số series:………………………………………………………………………………………………… Ghi chú:……………………………………………………………………………………………………… |
6) Hủy ấn chỉ hỏng, ấn chỉ không còn giá trị sử dụng:
- Đã hủy các ấn chỉ hỏng trong bản kê theo bảng trên;
- Hủy các ấn chỉ không còn giá trị sử dụng gồm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
7) Yêu cầu sửa chữa, khắc phục những vấn đề sau đây:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
8) Kết luận:
□ |
Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định đúng quy định, đảm bảo duy trì điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
□ |
Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định không đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
Biên bản đã được thông qua và lập thành hai bản, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, một bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị đăng kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm |
Người kiểm tra |
Ghi chú:
(*): Không bao gồm ấn chỉ hỏng.
PHỤ LỤC 10
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị ĐK XCG…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......, ngày……tháng……năm… |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Từ ngày...tháng... năm... đến ngày...tháng... năm...)
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.....................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................ĐT:……………….. FAX: ………………
Báo cáo tình hình hoạt động trong kỳ (từ ngày…… đến ngày…… ) như sau:
1. Diện tích đơn vị đăng kiểm, nhà xưởng, bãi đỗ xe:
(Không/có thay đổi so với kỳ kiểm tra, đánh giá lần trước - yêu cầu ghi rõ những thay đổi nếu có).
2. Thiết bị kiểm định, dụng cụ kiểm tra:
- Số dây chuyền:......................................................................................................................
- Thiết bị kiểm định, dụng cụ kiểm tra bổ sung trong kỳ: ............................................................
- Tình trạng hoạt động hiện tại của thiết bị: ................................................................................
3. Thiết bị thông tin lưu trữ và truyền số liệu:
- Thiết bị bổ sung trong kỳ: ......................................................................................................
- Tình trạng hoạt động hiện tại của thiết bị: ................................................................................
4. Các trang thiết bị khác:
- Trang thiết bị kiểm định bổ sung trong kỳ: ..............................................................................
- Tình trạng hoạt động hiện tại của trang thiết bị: .......................................................................
- Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: (có/không) ..........................................
5. Nhân lực của đơn vị đăng kiểm: (lập danh sách theo mẫu Phụ lục 3 của Thông tư này)
6. Thực hiện quy trình:
- Nêu đầy đủ các vi phạm, kỷ luật của đơn vị, cá nhân (nếu có) trong kỳ báo cáo.
7. Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định:
- Các loại sổ theo quy định: (đủ/thiếu) ......................................................................................
- Việc ghi chép thông tin trong các sổ: (đủ/thiếu) ......................................................................
- Sử dụng và cấp phát ấn chỉ:
8. Thực hiện thanh toán:
- Thanh toán tiền ấn chỉ kiểm định: (đủ/thiếu)..............................................................................
- Thanh toán tiền kiểm tra thiết bị: (đủ/thiếu)...............................................................................
- Thanh toán các khoản khác: (đủ/thiếu) ....................................................................................
9. Kiểm kê ấn chỉ:
1. Loại ấn chỉ: |
2 ……………………………………………………….. |
Số lượng tồn kỳ trước:………………………… Số lượng nhận mới trong kỳ:………………….. Số lượng sử dụng:……………………………… Số lượng hỏng:………………………………… Số lượng tồn:…………………………………… Từ số………………… đến số ………………… |
Số lượng tồn kỳ trước:………………………………. Số lượng nhận mới trong kỳ:……………………….. Số lượng sử dụng:…………………………………… Số lượng hỏng:……………………………………… Số lượng tồn:………………………………………… Từ số ………………..... đến số............................... |
10. Đề nghị của đơn vị đăng kiểm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
MINISTRY OF TRANSPORT
CircularNo. 18/2019/TT-BGTVT dated May 20, 2019 of the Ministry of Transport on providing guidance on implementation of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 providing regulatory framework for provision of motor vehicle inspection services
Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;
Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
Pursuant to the Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 providing regulatory framework for provision of motor vehicle inspection services;
At the request of the Director of Science and Technology Department and the Director of Vietnam Register;
The Minister of Transport promulgates a Circular providing guidance on implementation of Government’s Decree No.139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 providing regulatory framework for provision of motor vehicle inspection services.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular shall guide the implementation of the Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 providing regulatory framework for provision of motor vehicle inspection services (hereinafter referred to as Decree No. 139/2018/ND-CP).
Article 2. Subjects of application
1. This Circular applies to authorities, organizations and individuals involved in the provision of motor vehicle inspection services.
2. This Circular shall not apply to authorities, organizations and individuals performing the inspection of motor vehicles used in armed forces and public security forces for national defense and security purposes.
Chapter II
PRACTICING MOTOR VEHICLE INSPECTION OPERATIONS
Article 3. Trainee of motor vehicle inspection operations
Persons practicing motor vehicle inspection operations (hereinafter referred to as "trainee inspectors") are the ones meeting the requirements specified in Point a and Point d Clause 1 Article 14 of Decree No. 139/2018/ND-CP and shall be provided with theoretical and practicing training in motor vehicle inspection for the period of at least 12 months.
Article 4. Theoretical training
Trainee inspectors are provided with theoretical training in motor vehicle inspection with the following contents:
1. General knowledge: Motor vehicle inspection stations network, code of ethics, regulations on duties of motor vehicle inspectors and actions against inspectors’ failure to perform their duties, and regulations on penalties for administrative violations against regulations on motor vehicle inspection;
2. Legal documents: Legislative documents and guidelines for motor vehicle inspection operations;
3. Technical regulations, standards and procedures applicable to motor vehicle inspection works;
4. Instructions on the use of inspection equipment;
5. Instructions on motor vehicle inspection by inspected items and inspection methods; motor vehicle inspection steps and procedures; assessment of inspection results;
6. Instructions on the use of programs and software for managing motor vehicle inspection and searching vehicle-related information.
Article 5. Practical training at vehicle inspection stations
1. Trainee inspectors must practice motor vehicle inspection operations at vehicle inspection stations within 10 days after completing theoretical training.
2. During practical period, trainee inspectors must practice the following contents: Practice 05 inspection steps of the inspection line and use inspection equipment, programs and software for management of motor vehicle inspection.
3. The trainee inspector must prepare report on his/her practice in motor vehicle inspection using the form provided in the Appendix 1 enclosed herewith. Such report on practice in motor vehicle inspection shall be used as the basis for the vehicle inspection station to make certification of the trainee inspector s practicing period.
4. The head of vehicle inspection station shall assign an official inspector to instruct the trainee inspector and assume responsibility for practical contents of such trainee inspector during his/her practicing period at this station. To be specific: The trainee inspector must practice each inspection step on at least 400 vehicles of various types, including at least 100 trucks and 100 passenger cars (a vehicle may be used for practicing different inspection steps). The trainee inspector must document the inspection of at least 400 vehicles.
5. The assigned practical instructor must be a senior inspector or an inspector who has at least 36 months’ inspection experience. The trainee inspector shall perform inspection and make assessment of motor vehicles inspected under the instruction and supervision of his/her practical instructor; the practical instructor shall be responsible for technical assessment results of inspected vehicles.
6. Inspection steps of the inspection line include:
a) Step 1: Preparing vehicle dossier and performing identification and general inspection;
b) Step 2: Inspecting the upper part of vehicle;
c) Step 3: Inspecting brake and longitudinal wheel slip;
d) Step 4: Environmental safety inspection;
dd) Step 5: Inspecting the lower part of vehicle.
Chapter III
OPERATIONAL TRAINING FOR INSPECTORS AND OPERATIONS STAFF
Article 6. Operational training for inspectors
1. While keeping their grades, inspectors must attend training courses for updating/improving their knowledge of motor vehicle inspection upon changes in relevant technical regulations, standards and law regulations as well as science and technology advances in motor vehicle inspection.
2. Inspectors who are qualified to conduct all 05 motor vehicle inspection steps, meet requirements specified in Points a, b Clause 2 Article 14 of Decree No. 139/2018/ND-CP, and wish to attend operational training for senior inspectors shall be trained in the following contents:
a) Legal documents: updating regulations and guidelines for inspection operations, technical regulations and standards for inspection and certification of vehicle type and model;
b) Technical operations: structural analysis; diagnosis of technical status and damage of parts, systems or fittings of the motor vehicle, causes thereof and remedial measures; general regulations on motor vehicle modifications; advanced technologies in vehicle manufacturing; new inspection contents, methods and equipment;
c) Seminars: Recommendations from the international motor vehicle inspection committee about inspection works and management of quality of services provided by vehicle inspection stations; road traffic safety and assessment of road traffic accidents; requirements for instruction on practice in motor vehicle inspection.
Article 7. Training for operations staff
Persons attending training for operations staff shall be trained in the following contents:
1. Theoretical training
a) General knowledge: Motor vehicle inspection stations network, code of ethics, regulations on duties of operations staff in motor vehicle inspection and actions against their failure to perform duties, and regulations on penalties for administrative violations against regulations on motor vehicle inspection;
b) Legal documents: Regulations and guidelines for professional competence; requirements for inspection dossiers; inspection steps; vehicle classification and inspection fees; inspection dossier management, reporting and transmission of inspection data.
2. Practical instruction: Instructions on use of programs and software for management of motor vehicle inspection.
3. Each trainee, upon their successful completion of the training course for operations staff, shall obtain a Certificate of completion of training course for operations staff using the form provided in the Appendix No. 2 enclosed herewith.
Chapter IV
COMPETENCE EVALUATION OF INSPECTIONS
Article 8. Competence evaluation of inspectors
1. After receiving a sufficient application for certification as motor vehicle inspector, Vietnam Register shall organize the evaluation of the trainee inspector’s competence in theory and practicing 05 inspection steps of the inspection line.
2. In case of application for a new motor vehicle inspector’s certificate, a trainee inspector will be successful if he/she passes the evaluation of theory and at least 03 inspection steps. In case of unsatisfactory evaluation results, the trainee inspector will be re-evaluated according to the contents specified in Clause 1 of this Article.
3. In case of application for re-issuance of motor vehicle inspector’s certificate due to its expiration, the inspector will be considered successful if he/she passes the evaluation of theory and at least 03 inspection steps. In case of unsatisfactory evaluation results, the inspector filing the application for re-issuance of motor vehicle inspector’s certificate will be re-evaluated according to the contents specified in Clause 1 of this Article.
4. If an inspector obtains satisfactory evaluation results but does not pass all 05 inspection steps, an application for additional evaluation of failed inspection steps may be submitted after 06 months from the latest evaluation date.
5. The holder of motor vehicle inspector’s certificate is allowed to perform inspection steps specified in the certificate.
Article 9. Competence evaluation of senior inspectors
1. Vietnam Register shall notify the plan for competence evaluation of senior inspectors for issuing senior motor vehicle inspector s certificate to meet demand of vehicle inspection stations.
2. Contents of competence evaluation of senior inspectors: Theory and practicing of inspection steps of the inspection line.
3. The motor vehicle inspector who is allowed to perform all 05 inspection steps shall be evaluated for issuance of senior motor vehicle inspector’s certificate. An inspector will be successful if he/she passes the evaluation of theory and all 06 practicing contents (as prescribed in the Appendix No. IV enclosed with Decree No. 139/2018/ND-CP). In case of unsatisfactory evaluation results, the inspector will be re-evaluated according to the contents specified in Clause 2 of this Article.
4. In case the evaluation is meant to serve the re-issuance of senior motor vehicle inspector’s certificate due to its expiration, the inspector will be considered successful if he/she passes the evaluation of theory and all 06 practicing contents (as prescribed in the Appendix No. IV enclosed with Decree No. 139/2018/ND-CP). In case of unsatisfactory evaluation results, the senior inspector filing an application for re-issuance of senior motor vehicle inspector’s certificate will be re-evaluated according to the contents specified in Clause 2 of this Article.
5. Results of competence evaluation of senior inspectors shall not be used as the basis for issuance of motor vehicle inspector’s certificate.
Article 10. Persons in charge of competence evaluation of inspectors
Competence evaluation of inspectors shall be performed by the inspectors who officially work at Vietnam Register and have at least 05 years’ experience in motor vehicle inspection.
Chapter V
OPERATIONS OF VEHICLE INSPECTION STATIONS
Article 11. Personnel requirements
1. During their operation, vehicle inspection stations are required to maintain their satisfaction of personnel requirements set forth in Article 7 of Decree No. 139/2018/ND-CP.
2. Each inspection line of the vehicle inspection station must be taken charged by at least 03 inspectors who will directly perform motor vehicle inspection operations.
Article 12. Information to be posted at vehicle inspection stations
1. Vehicle inspection stations are required to display in the customer waiting area the procedure charge, the schedule of inspection fees, inspection periods, hotline numbers of Vietnam Register and Provincial Department of Transport (if available).
2. The following must be displayed in the inspection area:
a) Regulations on occupational safety and fire prevention;
b) Regulations on use of inspection equipment: Regulations on the use of inspection equipment shall be displayed in each separate board hanged at the corresponding location of equipment;
c) Inspection contents, methods and vehicle defects.
Chapter VI
INSPECTION AND ASSESSMENT OF SATISFACTION AND MAINTENANCE OF ELIGIBILITY REQUIREMENTS FOR VEHICLE INSPECTION STATIONS
Article 13. Establishing vehicle inspection stations
1. The organization that wishes to establish a vehicle inspection station is required to notify Vietnam Register of the following:
a) Location of the vehicle inspection station to be established;
b) Expected dates of completion of construction works and starting vehicle inspection operations.
2. During the construction period, the organization establishing the vehicle inspection station or the vehicle inspection station shall notify Vietnam Register of any changes in the previously notified contents.
3. Upon the completion of construction works and installation of technical facilities, the vehicle inspection station shall prepare an application for certificate of eligibility to provide motor vehicle inspection services as prescribed in Article 8 of Decree No. 139/2018/ND-CP. An application shall include:
a) List of holders of job positions at the vehicle inspection station using the form provided in the Appendix 3 enclosed herewith.
b) The statement of the conformity of inspection line and facilities with national technical regulations using the form provided in the Appendix 4 enclosed herewith.
Article 14. Inspection and assessment of satisfaction and maintenance of eligibility requirements for motor vehicle inspection stations
Members of the inspection team in charge of inspecting and evaluating the satisfaction and maintenance of eligibility requirements for a vehicle inspection station shall inspect and record the following contents:
1. Space of the vehicle inspection station: Inspection and assessment results shall be recorded using the form provided in the Appendix 5 enclosed herewith.
2. Inspection area: Inspecting the minimum space for vehicle movement of the inspection area, the distance between centers of two adjacent inspection lines, the distance between the center of the outermost inspection line and inner face of the station’s wall; Inspection and assessment results must be recorded using the form provided in the Appendix 5 enclosed herewith.
3. Testing equipment and devices: Inspecting quantity, categories, brand, accuracy, calibration dates, rationality of arrangement of testing equipment and devices according to the inspection procedures, control software, installation of assessment standards, establishment of measurement procedures, data transmission ability; Inspection and assessment results must be recorded using the form provided in the Appendix 6 enclosed herewith.
4. Personnel:
a) Inspecting recruitment documents, labor contracts, decisions on issuance of motor vehicle inspector’s certificate, certificates of completion of training course for operations staff, decisions on appointment of line managers and director of the vehicle inspection station;
b) Making summarized assessment of the compliance with inspection procedures and relevant regulations (in case of inspection and assessment of maintenance of eligibility requirements by a vehicle inspection station) of each person by means of inspecting and assessing the contents specified in Clauses 5, 6 and 7 of this Article and mistakes occurring in the assessment period (if any); Inspection and assessment results must be recorded using the form provided in the Appendix 7 enclosed herewith.
5. Inspection procedures: Assessing operations of the inspection line, the compliance with inspection procedures and relevant regulations, and quality of inspection works performed by inspectors and the vehicle inspection station; Inspection and assessment results must be recorded using the form provided in the Appendix 7 enclosed herewith.
6. Records and data (in case of inspection and assessment of maintenance of eligibility requirements by a vehicle inspection station): Assessing the compliance with relevant regulations on inspection works of employees and the vehicle inspection station by means of inspecting retained documents, records and data; Inspection and assessment results must be recorded using the form provided in the Appendix 8 enclosed herewith.
7. Logbooks, reporting, management and use of written inspection records: Assessing the compliance with relevant regulations on inspection works of employees and the vehicle inspection station by means of inspecting the opening of logbooks and recording, periodical reports, and management and use of written inspection records; Inspection and assessment results must be recorded using the form provided in the Appendix 9 enclosed herewith.
8. Inspection and assessment results must be recorded using the form provided in the Appendix I enclosed with the Decree No. 139/2018/ND-CP on the basis of consolidation of inspection and assessment reports made by members of the inspection team.
Article 15. Retention of inspection and assessment dossier
1. Dossier on the inspection and assessment serving the issuance of certificate of eligibility to provide motor vehicle inspection services shall be prepared into 02 sets, among which 01 set is kept by the vehicle inspection station and the other is retained by Vietnam Register to use as the basis of inspection and assessment of maintenance of eligibility requirement by the vehicle inspection station.
2. The report on inspection and assessment of maintenance of eligibility requirements by the vehicle inspection station shall be made into 02 sets, among which 01 set is kept by the vehicle inspection station and the other is retained by Vietnam Register, and shall be retained for a minimum period of 05 years.
Chapter VII
IMPLEMENTATION ORGANIZATION
Article 16. Vietnam Register’s responsibility
1. Organize and provide training for inspectors and operations staff.
2. Develop and notify the periodical inspection and assessment plan to vehicle inspection stations. .
3. Publish the lists of vehicle inspection stations that are granted certificate of eligibility or suspended or have their certificate of eligibility revoked on the website of Vietnam Register.
Article 17. Responsibility of vehicle inspection stations
1. Inspect, maintain and repair testing equipment and devices in order to ensure their accuracy as well as operating status as prescribed.
2. Send report to Vietnam Register on any changes in the number of inspectors, line managers, director of the vehicle inspection station or testing equipment. Submit ad-hoc reports as requested.
3. Prepare report on inspection activities using the form provided in the Appendix 10 enclosed herewith and send it to Vietnam Register before the periodical inspection and assessment of maintenance of eligibility requirements by vehicle inspection stations.
Chapter VIII
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 18. Transition
Motor vehicle inspectors who are granted motor vehicle inspector’s certificate before July 01, 2016 are required to meet all requirements set forth in Decree No. 139/2018/ND-CP as from July 01, 2019, except provisions in Points a, b Clause 1 Article 14 of Decree No. 139/2018/ND-CP.
Article 19. Effect
This Circular takes effect on July 05, 2019 and replaces the Circular No. 51/2016/TT-BGTVT dated December 30, 2016 of the Minister of Transport.
Article 20. Implementation
Chief of the Ministry s Office, Chief Inspector of the Ministry, Directors of Departments affiliated to the Ministry, Director of Vietnam Register, Directors of provincial Departments of Transport, heads of relevant agencies, organizations and individuals shall be responsible for implementing this Circular.-
For the Minister
Deputy Minister
Le Dinh Tho
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây