Thông tư 16/2021/TT-BGTVT kiểm định phương tiện giao thông đường bộ

thuộc tính Thông tư 16/2021/TT-BGTVT

Thông tư 16/2021/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:16/2021/TT-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Lê Đình Thọ
Ngày ban hành:12/08/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

3 trường hợp xe cơ giới được kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm

Ngày 12/08/2021, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Theo đó, xe cơ giới phải được kiểm định trên dây chuyền kiểm định. Trường hợp xe cơ giới quá khổ, quá tải không vào được dây chuyền kiểm định thì được kiểm tra sự làm việc và hiệu quả phanh trên đường thử ngoài dây chuyền. Các xe cơ giới hoạt động tại vùng đảo không có đường bộ để di chuyển đến đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới hoạt động tại các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng không đủ điều kiện đưa xe tới đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới đang thực hiện nhiệm vụ cấp bách (phòng chống thiên tai, địch bệnh)…thì được kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm theo quy định.

Thêm đó, các khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới trong kiểm định được phân thành 3 mức. Với khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng là hư hỏng không gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm môi trường khi tham gia giao thông, xe cơ giới vẫn được cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng là hư hỏng có thể gây mất an toàn kỹ thuât, ô nhiễm môi trường khi tham gia giao thông, xe cơ giới không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại.

Ngoài ra, với mức khiếm khuyết, hư hỏng nguy hiểm là hư hỏng gây nguy hiểm trực tiếp và tức thời khi xe cơ giới tham gia giao thông, xe cơ giới sẽ không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, không được tham gia giao thông và phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/10/2021.

Thông tư này làm hết hiệu lực của: Thông tư 70/2015/TT-BGTVT và đã bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 2/2023/TT-BGTVT

Xem chi tiết Thông tư16/2021/TT-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
________

Số: 16/2021/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________
Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2021

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

____________

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô (sau đây gọi chung là xe cơ giới).
2. Thông tư này không áp dụng đối với xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là ATKT và BVMT) xe cơ giới.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.
2. Giấy Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm định) là chứng chỉ xác nhận xe cơ giới đã được kiểm định và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về chất lượng ATKT và BVMT.
3. Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (sau đây gọi tắt là Tem kiểm định) là biểu trưng cấp cho xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm định trong lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định công nhận lẫn nhau về Giấy chứng nhận kiểm định.
4. Xe cơ giới nguyên thủy là xe cơ giới không có sự thay đổi cấu tạo, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của toàn bộ các hệ thống, tổng thành so với thiết kế của nhà sản xuất.
5. Phiếu lập hồ sơ phương tiện là bản ghi các thông tin hành chính, thông số kỹ thuật của xe cơ giới nguyên thủy và cập nhật những thay đổi trong suốt quá trình sử dụng.
6. Phiếu kiểm định là bản ghi nhận kết quả kiểm tra và ảnh chụp xe cơ giới của mỗi lần kiểm định.
7. Ấn chỉ kiểm định là phôi của Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và Phiếu lập hồ sơ phương tiện.
8. Hồ sơ phương tiện gồm Phiếu lập hồ sơ phương tiện và các giấy tờ liên quan đến thông tin hành chính, thông số kỹ thuật, kể cả những thay đổi trong suốt quá trình sử dụng xe cơ giới.
9. Hồ sơ kiểm định gồm các giấy tờ ghi nhận kết quả của mỗi lần kiểm định.
10. Chủ xe gồm chủ xe cơ giới, lái xe hoặc người đưa xe cơ giới đến kiểm định.
11. Chương trình Quản lý kiểm định là hệ thống phần mềm do Cục Đăng kiểm Việt Nam xây dựng để quản lý cơ sở dữ liệu kiểm định và quản lý công tác kiểm định của xe cơ giới, được sử dụng tại các đơn vị đăng kiểm và Cục Đăng kiểm Việt Nam.
12. Tài liệu kỹ thuật là các tài liệu của nhà sản xuất, giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền, sổ tay thông số kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc các ấn phẩm kỹ thuật khác đã được phát hành và có nguồn gốc rõ ràng.
Bổ sung
Điều 4. Hành vi không được thực hiện trong kiểm định xe cơ giới
1. Kiểm định không đủ nội dung, không đúng quy trình, quy định, kiểm định ngoài dây chuyền, ngoài đơn vị sai quy định; làm sai lệch kết quả kiểm định.
2. Kiểm định khi thiết bị kiểm tra bị hư hỏng; kiểm định khi thiết bị kiểm tra chưa được kiểm tra, đánh giá, hiệu chuẩn.
3. Kiểm định khi không đảm bảo việc nối mạng để truyền dữ liệu, kết quả kiểm định; kiểm định khi hệ thống camera giám sát và lưu trữ hình ảnh dạng video không đảm bảo quy định.
4. Bố trí người thực hiện công việc kiểm định trên dây chuyền kiểm định không đủ, không đúng với quy định.
5. Yêu cầu chủ xe đưa xe đi sửa chữa, bảo dưỡng tại các cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng chỉ định.
6. Thu tiền kiểm định, phí và lệ phí sai quy định; có hành vi tiêu cực, sách nhiễu.
7. Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
8. Lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định, sử dụng ấn chỉ kiểm định, in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và báo cáo kết quả kiểm định không đúng quy định.
Chương II
KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Điều 5. Địa điểm thực hiện kiểm định
1. Việc lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với xe cơ giới được thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước.
2. Xe cơ giới phải được kiểm định trên dây chuyền kiểm định. Trường hợp xe cơ giới quá khổ, quá tải không vào được dây chuyền kiểm định thì được kiểm tra sự làm việc và hiệu quả phanh trên đường thử ngoài dây chuyền. Đối với xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo không có đường bộ để di chuyển đến đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới hoạt động tại các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng không đủ điều kiện đưa xe tới đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách (phòng chống thiên tai, dịch bệnh) thì được kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư này.
Điều 6. Giấy tờ cần thiết khi lập Hồ sơ phương tiện và kiểm định
1. Lập Hồ sơ phương tiện
Việc lập Hồ sơ phương tiện được thực hiện khi xe cơ giới kiểm định lần đầu để tham gia giao thông (trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày thì không lập Hồ sơ phương tiện). Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định và lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ sau:
a) Xuất trình: giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
b) Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
c) Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
2. Kiểm định
Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
a) Các giấy tờ nêu tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều này;
b) Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
c) Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Thực hiện kiểm tra, đánh giá xe cơ giới
1. Nội dung kiểm tra, phương pháp kiểm tra và khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới khi kiểm định được quy định tại Bảng 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới trong kiểm định được phân thành 3 mức như sau:
a) Khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng (MINOR DEFECTS - MiD) là hư hỏng không gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm môi trường khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới vẫn được cấp Giấy chứng nhận kiểm định;
b) Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng (MAJOR DEFECTS - MaD) là hư hỏng có thể gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm môi trường khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại;
c) Khiếm khuyết, hư hỏng nguy hiểm (DANGEROUS DEFECTS - DD) là hư hỏng gây nguy hiểm trực tiếp và tức thời khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, không được tham gia giao thông và phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại.
3. Xe cơ giới đồng thời có những hư hỏng ở các mức khác nhau sẽ bị đánh giá ở mức hư hỏng cao nhất trong các hư hỏng.
4. Xe cơ giới có nhiều hư hỏng cùng một mức sẽ bị đánh giá vào mức hư hỏng cao hơn kế tiếp nếu như sự kết hợp các hư hỏng gây nguy hiểm hơn cho xe cơ giới.
5. Xe cơ giới kiểm định lại ngay trong ngày tại cùng một đơn vị đăng kiểm. đơn vị đăng kiểm chỉ cần kiểm định lại các hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng. Riêng đối với các hạng mục liên quan đến hệ thống phanh, hệ thống lái nếu có hạng mục không đạt, phải kiểm tra lại toàn bộ hệ thống phanh, hệ thống lái. Trường hợp kiểm định lại vào ngày khác hoặc tại đơn vị khác thì phải kiểm định lại tất cả các hạng mục;
6. Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới phải do các đăng kiểm viên thực hiện; mỗi xe cơ giới có thể phân công một hoặc nhiều đăng kiểm viên. Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới được chia làm 05 công đoạn, nội dung kiểm tra của mỗi công đoạn được quy định tại Bảng 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, 05 công đoạn bao gồm:
a) Công đoạn 1: kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
b) Công đoạn 2: kiểm tra phần trên của phương tiện;
c) Công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;
d) Công đoạn 4: kiểm tra môi trường;
đ) Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của phương tiện.
7. Xe cơ giới vào kiểm định phải được chụp ảnh tại đơn vị đăng kiểm, cụ thể như sau.
a) Chụp ảnh tổng thể xe và ảnh biển số đăng ký của xe cơ giới để in trên Phiếu kiểm định: Ảnh chụp thể hiện được tổng thể xe và biển số xe, phần ảnh xe cơ giới chiếm khoảng 75% diện tích của ảnh.
b) Chụp ảnh xe cơ giới để in trên Giấy chứng nhận kiểm định: Ảnh chụp ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía sau bên phải theo chiều tiến của xe, thể hiện được tổng thể xe và biển số xe, phần ảnh xe cơ giới chiếm khoảng 75% diện tích của ảnh.
c) Chụp ảnh khoang hành lý (hầm hàng); chụp ảnh khoang hành khách từ đầu xe và từ cuối xe đối với ô tô chở người trên 09 chỗ kể cả người lái.
d) Ảnh chụp rõ nét (độ phân giải tối thiểu 1280 x 720), thể hiện thời gian chụp đầy đủ về ngày, tháng, năm, giờ và phút chụp ảnh.
8. Đăng kiểm viên tự lái xe khi kiểm tra xe. Trường hợp đối với tổ hợp xe (đầu kéo và sơ mi rơ moóc; xe thân liền và rơ moóc), ô tô chở người trên 30 chỗ nếu không lái được xe thì đăng kiểm viên có thể đề nghị chủ xe thực hiện lái xe.
Điều 8. Trình tự, cách thức thực hiện
1. Lập Hồ sơ phương tiện
a) Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này, nội dung kiểm tra hồ sơ theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại.
b) Đơn vị đăng kiểm in thông số kỹ thuật của xe từ cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam; kiểm tra xe cơ giới và đối chiếu với các giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật. Trường hợp xe cơ giới thanh lý, xe mang biển số đăng ký ngoại giao không có trong cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị thực hiện theo mục 3 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Nếu kết quả kiểm tra, đối chiếu đạt yêu cầu thì nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe cơ giới vào chương trình quản lý kiểm định; cách thức thực hiện theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; in Phiếu lập hồ sơ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; nếu không đạt thì thông báo cho chủ xe khắc phục, hoàn thiện lại.
d) Chụp 02 ảnh tổng thể rõ biển số của xe cơ giới để lưu (ảnh ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía trước bên cạnh xe và ảnh từ phía sau góc đối diện, có thể hiện thời gian chụp trên ảnh); chụp 02 ảnh (ảnh từ đầu xe và ảnh từ cuối xe) phần gầm của xe cơ giới để lưu trữ trường hợp ô tô chở người đến 09 chỗ.
2. Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm
Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định. Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận giấy tờ và thực hiện kiểm định theo trình tự quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Tiếp nhận, kiểm tra, tra cứu cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định, nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ thì đăng ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho phương tiện. Đối với xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe, đơn vị cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này, khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm phô tô để lưu trong Hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới có thông báo kiểm định không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị đăng kiểm xóa thông báo;
c) Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp kiểm định không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì đơn vị đăng kiểm phải nhập nội dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm
a) Chủ xe có văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.
c) Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Ghi nhận bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện khi xe cơ giới có thay đổi thông tin trên giấy tờ về đăng ký xe.
a) Chủ xe các mang các giấy tờ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Thông tư này đến đơn vị đăng kiểm để ghi nhận thay đổi.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra giấy tờ: nếu đầy đủ thì ghi nhận thay đổi vào Hồ sơ phương tiện và chương trình quản lý kiểm định; nếu không đầy đủ thì hướng dẫn ngay để chủ xe hoàn thiện lại. Trường hợp đơn vị đăng kiểm không quản lý Hồ sơ phương tiện thì phải gửi bản sao giấy tờ về đăng ký xe có đóng dấu của đơn vị về đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện để cập nhật và lưu trữ vào Hồ sơ phương tiện.
5. Ghi nhận bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện khi xe cơ giới có thay đổi thông số kỹ thuật.
a) Chủ xe đưa xe cơ giới cùng các giấy tờ theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 6 của Thông tư này và giấy tờ, tài liệu kỹ thuật có liên quan đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, ghi nhận thay đổi.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra giấy tờ, đối chiếu với chương trình quản lý kiểm định: nếu không đầy đủ thì hướng dẫn để chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ thì kiểm định, chụp ảnh và ghi nhận bổ sung, sửa đổi vào Hồ sơ phương tiện, chương trình quản lý kiểm định. Trường hợp đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định không phải là đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện thì đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định phải gửi Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo, tài liệu kỹ thuật liên quan đến bổ sung, sửa đổi, bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đến đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện để cập nhật và lưu trữ vào Hồ sơ phương tiện.
6. Trình tự thực hiện bổ sung Hồ sơ phương tiện đối với một số trường hợp
a) Xe cơ giới thanh lý không có thông tin trong cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, kiểm định đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, lập Hồ sơ phương tiện nếu có kết quả kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này, dán Tem kiểm định cho phương tiện, đồng thời thực hiện xác minh sự phù hợp của xe cơ giới thanh lý trên cơ sở dữ liệu về đăng ký xe hoặc cơ quan đăng ký xe. Trường hợp nội dung xác minh không phù hợp với xe thực tế, đơn vị đăng kiểm thông báo cho chủ xe, đồng thời thực hiện hủy Hồ sơ phương tiện đã lập, thông báo thu hồi Tem kiểm định đã cấp và cảnh báo trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam; trường hợp nội dung xác minh phù hợp với xe thực tế, đơn vị đăng kiểm thông báo và trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe.
b) Trường hợp xe của các tổ chức được phép tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu: sau khi lập Hồ sơ phương tiện, các đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn không vượt quá thời hạn ghi trên Giấy đăng ký xe, đồng thời gửi thông tin phương tiện về Cục Đăng kiểm Việt Nam để thực hiện cảnh báo trên Chương trình quản lý kiểm định. Các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới thực hiện kiểm định lần đầu đối với xe tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu sau khi xe được chuyển nhượng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam phải tiến hành xác minh sự phù hợp trên cơ sở dữ liệu về đăng ký xe hoặc cơ quan đăng ký xe và thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều này.
Chương III
HỒ SƠ, ẤN CHỈ VÀ BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH
Điều 9. Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định
1. Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định cấp cho xe cơ giới phải có cùng một số seri, được in từ chương trình quản lý kiểm định trên phôi do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành, có nội dung phù hợp với Hồ sơ phương tiện và dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định. Đối với xe cơ giới được chủ xe khai báo có kinh doanh vận tải được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định loại dành cho xe cơ giới có kinh doanh vận tải, đối với xe cơ giới được chủ xe khai báo không kinh doanh vận tải được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định loại không kinh doanh vận tải.
b) Xe cơ giới không được tham gia giao thông đường bộ thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định.
c) Đối với xe cơ giới có Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT ô tô sản xuất lắp ráp có ghi nội dung chỉ hoạt động trong phạm vi hẹp và các xe quá khổ quá tải theo quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định, trên Giấy chứng nhận kiểm định có ghi dòng chữ: “Khi tham gia giao thông phải xin phép cơ quan quản lý đường bộ”.
2. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định cấp theo chu kỳ kiểm định quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này nhưng không vượt quá ngày hết hạn của Giấy đăng ký xe (nếu có) hoặc ngày xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
3. Xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày khi kiểm định đạt yêu cầu trong các trường hợp sau:
a) Xe cơ giới bị cảnh báo trên Chương trình Quản lý kiểm định theo quy định tại khoản 12 Điều 80 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP.
b) Xe cơ giới đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ chuyển vùng; xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo; xe cơ giới mới sản xuất lắp ráp đã có Phiếu kiểm tra xuất xưởng; xe cơ giới nhập khẩu đã có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; xe cơ giới xuất khẩu đã có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe sản xuất lắp ráp (trường hợp không có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe sản xuất lắp ráp phải có tài liệu của nhà sản xuất) có nhu cầu tham gia giao thông để di chuyển về địa điểm xác định (khi kiểm định không phải xuất trình, nộp các giấy tờ quy định tại Điều 6 của Thông tư này).
c) Xe cơ giới có nhu cầu di chuyển để phục vụ nghiên cứu, thử nghiệm trước khi thực hiện chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới. Đối với trường hợp này, khi kiểm định chủ xe không phải xuất trình, nộp các giấy tờ quy định tại Điều 6 của Thông tư này tuy nhiên cần cung cấp các tài liệu sau: hồ sơ thiết kế; tài liệu chứng minh phương tiện được chạy tự kiểm tra trong đường nội bộ của nhà máy đảm bảo an toàn tối thiểu 3000 km; văn bản cam kết của nhà sản xuất về việc chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong quá trình di chuyển để phục vụ nghiên cứu, thử nghiệm trong đó bao gồm cả phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động; bản khai thông số kỹ thuật kèm theo biên bản kiểm tra chất lượng sản xuất lắp ráp của nhà sản xuất và mục ghi chú của Giấy chứng nhận kiểm định được cấp phải ghi: “Chủ xe phải chạy đúng phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động và chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển”.
4. Giấy chứng nhận kiểm định được giao cho chủ xe để mang theo khi tham gia giao thông, Tem kiểm định được dán tại góc trên bên phải, mặt trong kính chắn gió phía trước xe ô tô; đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc thì Tem kiểm định được dán vào khung xe, gần vị trí lắp biển số đăng ký, bên ngoài có lớp bảo vệ trong suốt.
5. Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định bị mất, hư hỏng thì chủ xe phải đưa xe đi kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
6. Khi phát hiện hồ sơ do chủ xe cung cấp bị làm giả hoặc sửa chữa, tẩy xoá; Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định đã cấp không phù hợp với xe cơ giới đã kiểm định, đơn vị đăng kiểm phải có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định đã được cấp cho xe cơ giới (nếu còn hiệu lực) và báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam.
7. Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định hết hiệu lực khi:
a) Xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định mới;
b) Đã có khai báo mất của chủ xe với đơn vị đăng kiểm;
c) Đã có thông báo thu hồi của các đơn vị đăng kiểm;
d) Xe cơ giới bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định;
đ) Đã có xác nhận của đơn vị đăng kiểm về sự không phù hợp giữa thông số kỹ thuật trên Giấy chứng nhận kiểm định và thông số kỹ thuật thực tế của xe cơ giới.
Điều 10. Cấp phát ấn chỉ kiểm định
1. Đơn vị đăng kiểm lập và gửi phiếu đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử) theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng cuối của mỗi quý.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào nhu cầu của các đơn vị đăng kiểm để gửi ấn chỉ kiểm định qua đường bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho đơn vị đăng kiểm tương ứng từ ngày 23 đến ngày 30 của tháng cuối của mỗi quý.
3. Trường hợp đề nghị cấp bổ sung, đơn vị đăng kiểm lập và gửi phiếu đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định bổ sung (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử) theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào nhu cầu của đơn vị đăng kiểm để gửi ấn chỉ kiểm định qua đường bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho đơn vị đăng kiểm sau 15 ngày kể từ ngày nhận được phiếu đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định bổ sung.
Điều 11. Báo cáo công tác kiểm định
1. Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm định và báo cáo sử dụng ấn chỉ kiểm định:
a) Tên báo cáo: báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm định và báo cáo sử dụng ấn chỉ kiểm định;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo số lượng xe kiểm định kể cả xe kiểm định ngoài đơn vị (nếu có), số lượng ấn chỉ đã sử dụng, số lượng ấn chỉ còn tồn;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam đối với báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm định, báo cáo sử dụng ấn chỉ kiểm định và báo cáo kiểm kê ấn chỉ kiểm định; Sở Giao thông vận tải địa phương đối với báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm định;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc hệ thống thư điện tử;
e) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 20 hàng tháng;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo định kỳ hàng tháng;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: theo Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo danh sách ô tô hết niên hạn, báo cáo danh sách ô tô sắp hết niên hạn:
a) Tên báo cáo: báo cáo danh sách ô tô hết niên hạn, báo cáo danh sách ô tô sắp hết niên hạn;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo số lượng xe hết niên hạn và số lượng xe sắp hết niên hạn;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải địa phương;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc hệ thống thư điện tử;
e) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 20 tháng 01 hàng năm đối với báo cáo xe hết niên hạn và trước ngày 20 tháng 08 hàng năm đối với báo cáo xe sắp hết niên hạn;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo định kỳ hàng năm;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: số lượng xe hết niên hạn từ ngày 01 tháng 01 của năm báo cáo đối với báo cáo xe hết niên hạn và số lượng xe sắp hết niện hạn từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo xe sắp hết niên hạn.
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: theo Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 12. Lưu trữ hồ sơ, dữ liệu kiểm định
Đơn vị đăng kiểm phải quản lý, lưu trữ hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định và dữ liệu kiểm định. Hồ sơ lưu trữ yêu cầu phải đầy đủ, được bảo quản tốt, dễ theo dõi, dễ kiểm tra.
1. Hồ sơ phương tiện được lưu và sắp xếp thành bộ riêng, theo thứ tự số quản lý Hồ sơ phương tiện. Hồ sơ phương tiện gồm:
a) Phiếu lập hồ sơ phương tiện;
b) Giấy tờ nêu tại điểm b khoản 1, Điều 6 Thông tư này;
c) Các Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới cải tạo);
d) Bản in các ảnh tổng thể xe cơ giới theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 8 của Thông tư này (kể cả khi xe cơ giới cải tạo thay đổi thông số kỹ thuật, hình dáng bố trí chung);
đ) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu sau khi lập Hồ sơ phương tiện hoặc do thay đổi thông số kỹ thuật;
e) Bản sao giấy tờ về đăng ký xe khi kiểm định lần đầu sau khi lập Hồ sơ phương tiện hoặc sau khi đổi Giấy đăng ký xe;
g) Các giấy tờ liên quan đến việc bổ sung, sửa đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật trong quá trình sử dụng của xe cơ giới (nếu có).
h) Các giấy tờ liên quan đến việc xác minh sự phù hợp trên cơ sở dữ liệu về đăng ký xe hoặc cơ quan đăng ký xe đối với xe cơ giới phải xác minh theo quy định.
2. Hồ sơ kiểm định của mỗi xe cơ giới được xếp thành bộ riêng theo thứ tự số Phiếu theo dõi hồ sơ và lưu riêng theo từng ngày kèm theo bản sao chụp Phiếu phân công nhiệm vụ hàng ngày, bản in Báo cáo kết quả công tác kiểm định trong ngày. Hồ sơ kiểm định gồm:
a) Phiếu theo dõi hồ sơ, các phiếu kiểm định; đối với trường hợp kiểm định lại trong ngày làm việc thì các phiếu kiểm định lưu trong cùng một bộ hồ sơ kiểm định;
b) Bản sao các giấy tờ: giấy tờ về đăng ký xe, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định cấp mới cho xe cơ giới. Đối với trường hợp không cấp Tem kiểm định thì lưu phôi Tem kiểm định;
c) Các giấy tờ liên quan đến bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện không do đơn vị quản lý;
d) Bản in kết quả kiểm tra thiết bị giám sát hành trình, camera giám sát thông qua trang thông tin điện tử;
đ) Bản in ảnh chụp khoang hành lý (hầm hàng); ảnh chụp khoang hành khách từ đầu xe và từ cuối xe đối với ô tô chở người trên 09 chỗ kể cả người lái.
3. Lập các sổ quản lý hồ sơ, ấn chỉ để theo dõi việc lưu trữ, báo cáo, bao gồm:
a) Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận, Tem kiểm định theo mẫu tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Sổ theo dõi sửa Phiếu lập hồ sơ phương tiện theo mẫu tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Sổ phân công nhiệm vụ kiểm định theo mẫu tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Sổ quản lý Phiếu lập hồ sơ phương tiện theo mẫu tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Dữ liệu kiểm định được lưu trữ tại đơn vị đăng kiểm và trên cơ sở dữ liệu của chương trình quản lý kiểm định tại Cục Đăng kiểm Việt Nam.
5. Các ấn chỉ hỏng được lưu trữ theo từng loại, theo thứ tự số sê ri ấn chỉ và lưu trữ riêng hàng tháng, trên ấn chỉ ghi rõ lý do hỏng để hủy khi có hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
6. Thời gian, địa điểm lưu trữ
a) Hồ sơ phương tiện và các sổ quản lý, cấp phát trong quá trình lập Hồ sơ phương tiện: lưu tại đơn vị đăng kiểm lập Hồ sơ phương tiện trong suốt quá trình sử dụng của xe cơ giới. Đối với phương tiện hết niên hạn sử dụng, hủy sau 03 năm (36 tháng) kể từ khi xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
b) Hồ sơ kiểm định và các sổ quản lý, cấp phát trong quá trình kiểm định; ảnh chụp khi xe cơ giới vào kiểm định: lưu tại đơn vị đăng kiểm kiểm định và hủy sau 03 năm (36 tháng) kể từ ngày kiểm định.
c) Xe cơ giới vào kiểm định phải được ghi hình quá trình kiểm tra trên dây chuyền và lưu trữ tại đơn vị đăng kiểm. Hình ảnh camera IP giám sát quá trình kiểm định trên dây chuyền phải được lưu trữ tại đơn vị đăng kiểm dưới dạng video tối thiểu 30 ngày làm việc kể từ ngày kiểm định.
d) Ảnh chụp khi xe cơ giới vào kiểm định theo quy định tại khoản 7 Điều 7 của Thông tư này phải được lưu dưới định dạng .JPEG theo ngày kiểm định trong thời gian 03 năm (36 tháng) kể từ ngày kiểm định.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 13. Trách nhiệm của chủ xe
Ngoài việc thực hiện các nội dung trong Thông tư này chủ xe còn có trách nhiệm thực hiện các quy định sau đây:
1. Chịu trách nhiệm duy trì tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện theo tiêu chuẩn quy định khi tham gia giao thông đường bộ giữa hai kỳ kiểm định.
2. Không được thuê, mượn tổng thành, linh kiện xe cơ giới nhằm mục đích đối phó để đạt yêu cầu khi đi kiểm định; làm giả, tẩy xoá, sửa đổi các nội dung của Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
3. Chịu trách nhiệm cung cấp, khai báo chính xác các thông tin có liên quan tới nội dung kiểm định, thông tin hành chính, thông số kỹ thuật của xe cơ giới kể cả việc cung cấp các hồ sơ, tài liệu có liên quan cho các đơn vị đăng kiểm.
4. Bảo quản Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
5. Nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của đơn vị đăng kiểm.
Bổ sung
Điều 14. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Tổ chức, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về kiểm định xe cơ giới theo quy định của Thông tư này.
2. Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng thống nhất chương trình quản lý kiểm định, cơ sở dữ liệu kiểm định trên cả nước, tiếp nhận và quản lý dữ liệu xe cơ giới kiểm định của các đơn vị đăng kiểm.
3. Kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất hoạt động kiểm định của các đơn vị đăng kiểm. Xử lý sai phạm của đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và đơn vị đăng kiểm xe cơ giới theo quy định, đồng thời có văn bản thông báo kết quả xử lý sai phạm cho Sở Giao thông vận tải địa phương.
4. Cảnh báo và xóa cảnh báo trên chương trình quản lý kiểm định đối với những xe cơ giới có sự không phù hợp về thông tin hành chính, thông số kỹ thuật, các trường hợp theo quy định tại khoản 12 Điều 80 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ.
5. In ấn, quản lý, cấp phát và hướng dẫn sử dụng các loại ấn chỉ, chứng chỉ kiểm định, hướng dẫn hủy các loại ấn chỉ hỏng, không còn giá trị sử dụng.
Bổ sung
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Thực hiện thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động kiểm định xe cơ giới trên địa bàn.
2. Cung cấp, trao đổi thông tin, số liệu có liên quan đến công tác kiểm định xe cơ giới.
3. Xử lý sai phạm trong công tác đăng kiểm đối với lãnh đạo, đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ theo thẩm quyền.
4. Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm định xe cơ giới và thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền trên địa bàn địa phương.
Điều 16. Trách nhiệm của Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
1. Thực hiện việc kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới theo quy định. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm, phụ trách dây chuyền, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ thực hiện kiểm định phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định.
2. Công khai trình tự, thủ tục, nội dung, quy trình, tiêu chuẩn, quy định, phí, lệ phí và thời gian làm việc.
3. Thực hiện chế độ lưu trữ, báo cáo theo quy định.
4. Bảo mật tài khoản đăng nhập vào Cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam và cập nhật dữ liệu cảnh báo từ mạng dữ liệu Cục Đăng kiểm Việt Nam theo quy định.
5. Truyền dữ liệu kết quả kiểm định, dữ liệu thu phí sử dụng đường bộ về Cơ sở dữ liệu của Chương trình Quản lý kiểm định tại Cục Đăng kiểm Việt Nam tối thiểu mỗi ngày hai lần dưới dạng file nén được giữ nguyên tên file kết xuất từ Chương trình Quản lý kiểm định vào thư mục của đơn vị tại máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
6. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm định của cơ quan chức năng. Báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải việc thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra.
7. Quản lý, cấp phát các loại ấn chỉ, chứng chỉ kiểm định đúng quy định; hủy ấn chỉ hỏng theo hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
8. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa để duy trì độ chính xác, tình trạng hoạt động của thiết bị, dụng cụ kiểm định theo quy định, ghi chép đầy đủ vào Sổ quản lý thiết bị theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX của Thông tư này. Báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải địa phương khi thiết bị, dây chuyền kiểm định ngừng hoạt động.
9. Sử dụng phần mềm quản lý kiểm định, phần mềm điều khiển thiết bị theo đúng phiên bản do Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố.
10. Quản lý, giám sát hoạt động kiểm định tại đơn vị.
11. Thực hiện việc tiếp nhận đăng ký kiểm định (qua điện thoại, trang thông tin điện tử) cho xe cơ giới khi chủ xe có nhu cầu.
12. Xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn hàng năm và dài hạn cho đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ trong đơn vị để đảm bảo và nâng cao trình độ kiểm định xe cơ giới.
13. Cung cấp chính xác các thông tin liên quan đến phương tiện trong quá trình thực hiện kiểm định cho các đơn vị đăng kiểm khác khi có yêu cầu.
14. Chịu trách nhiệm về việc gửi và cập nhật các Giấy tờ liên quan đến thay đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật của xe cơ giới theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 8 của Thông tư này.
15. Thường xuyên giáo dục đạo đức nghề nghiệp đối với cán bộ, đăng kiểm viên và nhân viên, chống tiêu cực trong hoạt động kiểm định của đơn vị; nhắc nhở chủ xe không để tiền, đồ vật có giá trị trên xe khi vào kiểm định.
16. Kiểm kê, xác nhận vào Phiếu cấp phát ấn chỉ và gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ấn chỉ kiểm định từ Cục Đăng kiểm Việt Nam.
17. Thực hiện xác minh sự phù hợp trên cơ sở dữ liệu về đăng ký xe hoặc cơ quan đăng ký xe đối với xe cơ giới thanh lý.
Bổ sung
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021, thay thế Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định do các đơn vị đăng kiểm đã cấp cho xe cơ giới trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị cho đến hết thời hạn hiệu lực.
3. Trường hợp văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được ban hành mới hoặc được bổ sung, sửa đổi thì sẽ áp dụng theo văn bản mới hoặc theo văn bản bổ sung, sửa đổi.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Thọ

PHỤ LỤC I

PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

_____________

 

PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ

Ngày ....tháng ..... năm .....
Số: ....................................(1)

 

 

Biển số Đăng ký ......................

 

Danh mục

Các lần kiểm định trong ngày

Ghi chú

Lần1

Lần 2

Lần 3

HỒ SƠ CỦA XE CƠ GIỚI

1

Đăng ký/ giấy hẹn

 

 

 

 

2

Bản sao Phiếu chất lượng xuất xưởng

 

 

 

 

4

Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo

 

 

 

 

5

Các giấy tờ khác (Giấy chứng nhận,…)

 

 

 

 

HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN(2)

Số seri Phiếu lập hồ sơ phương tiện

.........

..........

..........

 

HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH(2)

Số Phiếu kiểm định

.........

..........

..........

 

CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH(2)

Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định

 

 

 

Ghi "không cấp Tem kiểm định" nếu xe không được cấp Tem kiểm định

Kinh doanh vận tải:    có □                                                      không □

Kiểm định cấp giấy chứng nhận thời hạn 15 ngày (3) □

Điện thoại chủ xe/lái xe (nếu có): …….....................................................………………………

 

Chủ xe/lái xe
(ký và ghi rõ họ tên)

Người lập Phiếu
(ký và ghi rõ họ tên)

 

Chú ý: - Ghi đầy đủ các nội dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ kiểm định ở lần nào, đánh dấu vào ô tương ứng với lần đó.

- (1): Số Phiếu được lấy theo số thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong ngày.

- (2): Đơn vị đăng kiểm phân công người chịu trách nhiệm hoàn thiện nội dung của mục này trong Phiếu phân công nhiệm vụ kiểm định.

- (3): Trường hợp kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày thì đánh dấu vào mục kiểm định cấp Giấy chứng nhận thời hạn 15 ngày.

nhayPhụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT được thay thế bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 2/2023/TT-BGTVT theo quy định tại Điều 2 và Phụ lục I được thay thế bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 1 Điều 2.nhay

PHỤ LỤC II

NỘI DUNG KIỂM TRA, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

_____________

Bảng 1

NỘI DUNG KIỂM TRA, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG

Các nội dung kiểm tra quy định trong Phụ lục này được thực hiện phù hợp theo hồ sơ kỹ thuật của xe cơ giới và tiêu chuẩn, quy định hiện hành.

Khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng (MINOR DEFECTS): Ký hiệu MiD

Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng (MAJOR DEFECTS): Ký hiệu MaD

Hư hỏng nguy hiểm (DANGEROUS DEFECTS): Ký hiệu DD

Nội dung kiểm tra

Phương pháp kiểm tra

Khiếm khuyết, hư hỏng

MiD

MaD

DD

1. Kiểm tra nhận dạng, tổng quát

1.1

Biển số đăng ký

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đủ số lượng

 

x

 

b) Lắp đặt không chắc chắn;

x

 

 

c) Không đúng quy cách; các chữ, số không rõ ràng, không đúng với Giấy đăng ký xe.

 

x

 

1.2

Số khung, số động cơ

Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện.

a) Không đầy đủ, không đúng vị trí;

 

x

 

b) Sửa chữa, tẩy xoá;

 

x

 

c) Các chữ, số không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện.

 

x

 

1.3

Mầu sơn

Quan sát.

Không đúng mầu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe.

x

 

 

1.4

Kiểu loại; kích thước xe, thùng hàng (*)

Quan sát, dùng thước đo.

Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.

 

x

 

1.5

Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định

Quan sát

a) Không có theo quy định;

x

 

 

b) Không chính xác, không đầy đủ thông tin theo quy định;

x

 

 

c) Mờ, không nhìn rõ.

x

 

 

2. Kiểm tra khung và các phần gắn với khung

2.1. Khung và các liên kết (**)

2.1.1

Tình trạng chung

Đỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sát.

a) Không đúng kiểu loại;

 

x

 

b) Nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt;

 

x

 

c) Liên kết không chắc chắn;

 

x

 

d) Mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu.

 

x

 

2.1.2

Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đầy đủ, không đúng quy cách

 

x

 

b) Lắp đặt không chắc chắn;

 

x

 

c) Nứt, gẫy, hư hỏng gây nguy hiểm.

 

x

 

2.1.3

Móc kéo

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đúng kiểu loại, không đầy đủ chi tiết, lắp đặt không chắc chắn;

 

x

 

b) Nứt, gãy, biến dạng, quá mòn;

 

x

 

c) Cóc, chốt hãm tự mở;

 

x

 

d) Xích, cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt không chắc chắn;

 

x

 

đ) Cóc, chốt hãm bị kẹt.

x

 

 

2.2. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng

2.2.1

Tình trạng chung

Quan sát.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung;

 

x

 

b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng, sơn bong tróc; (**)

 

x

 

c) Lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái. (**)

x

 

 

2.2.2

Dầm ngang, dầm dọc

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí; (**)

 

x

 

b) Nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng. (**)

 

x

 

2.2.3

Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa

Đóng, mở cửa và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; (**)

 

x

 

b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng, hư hỏng; (**)

 

x

 

c) Đóng, mở không nhẹ nhàng; (**)

x

 

 

d) Khóa cửa, cửa tự mở, đóng không hết. (**)

 

x

 

2.2.4

Cơ cấu khoá, mở buồng lái; thùng xe; khoang hành lý; khóa hãm công-ten-nơ

Đóng, mở buồng lái, thùng xe, khoang hành lý, khóa hãm công ten nơ và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; (**)

 

x

 

b) Khoá mở không nhẹ nhàng(**)

x

 

 

c) Khóa tự mở; (**)

 

x

 

d) Không có tác dụng. (**)

 

x

 

2.2.5

Sàn

Quan sát bên trên và bên dưới xe.

a) Lắp đặt không chắc chắn; (**)

 

x

 

b) Thủng, rách. (**)

 

x

 

2.2.6

Ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật, bố trí và kích thước ghế, giường không đúng quy định;

 

x

 

b) Lắp đặt không chắc chắn; (**)

 

x

 

c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác dụng; (**)

x

 

 

d) Rách mặt đệm. (**)

x

 

 

2.2.7

Bậc lên xuống

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy; (**)

 

x

 

b) Mọt gỉ, thủng. (**)

x

 

 

2.2.8

Tay vịn, cột chống

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy; (**)

 

x

 

b) Mọt gỉ. (**)

x

 

 

2.2.9

Giá để hàng, khoang hành lý

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy; không đúng theo thiết kế của nhà sản xuất; (**)

 

x

 

b) Mọt gỉ, thủng, rách. (**)

x

 

 

c) Không đúng quy cách, không chia khoang theo quy định.

 

x

 

2.2.10

Chắn bùn

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; (**)

x

 

 

b) Rách, thủng, mọt gỉ, vỡ. (**)

x

 

 

2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc

2.3.1

Tình trạng chung

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

 

x

 

b) Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt, quá mòn. (**)

 

x

 

2.3.2

Sự làm việc

Đóng, mở khoá hãm chốt kéo và quan sát.

Cơ cấu khoá mở chốt kéo không hoạt động đúng chức năng.

 

x

 

3. Kiểm tra khả năng quan sát của người lái

3.1

Tầm nhìn

Quan sát từ ghế lái.

Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai bên.

x

 

 

3.2

Kính chắn gió

Quan sát.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

 

x

 

b) Không đúng quy cách, không phải là kính an toàn;

 

x

 

c) Vỡ, rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người lái;

 

x

 

d) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ.

 

x

 

3.3

Gương, camera quan sát phía sau (đối với xe sử dụng camera thay gương)

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

 

x

 

b) Phía bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau;

 

x

 

c) Phía bên phải của xe con, xe tải có khối lượng lượng toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 2 tấn không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m về phía sau;

 

x

 

d) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ ràng;

 

x

 

đ) Nứt, vỡ, hư hỏng không điều chỉnh được.

 

x

 

3.4

Gạt nước

Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; (**)

x

 

 

b) Lưỡi gạt quá mòn; (**)

x

 

 

c) Không đảm bảo tầm nhìn của người lái; (**)

x

 

 

d) Không hoạt động bình thường.

x

 

 

3.5

Phun nước rửa kính

Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; (**)

x

 

 

b) Không hoạt động hoặc phun không đúng vào phần được quét của gạt nước.

x

 

 

4. Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu

4.1. Hệ thống điện

4.1.1

Dây điện

Đỗ xe trên hầm; kiểm tra dây điện ở trên, ở dưới phương tiện và trong khoang động cơ bằng quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Lắp đặt không chắc chắn; (**)

x

 

 

b) Vỏ cách điện hư hỏng; (**)

 

x

 

c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động

 

x

 

4.1.2

Ắc quy

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí;

x

 

 

b) Rò rỉ môi chất.

x

 

 

4.2. Đèn chiếu sáng phía trước

4.2.1

Tình trạng và sự hoạt động

Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;

 

x

 

b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**)

 

x

 

c) Không sáng khi bật công tắc;

 

x

 

d) Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt;

x

 

 

đ) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng hoặc vàng nhạt.

 

x

 

4.2.2

Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa (đèn pha)

Sử dụng thiết bị đo đèn: đặt buồng đo chính giữa trước đầu xe, cách một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, điều chỉnh buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo đến đèn cần kiểm tra và điều chỉnh buồng đo chính giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn trong khi xe nổ máy, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.

a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;

 

x

 

b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên trên đường nằm ngang 0%;

 

x

 

c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất;

 

x

 

d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch trái đường nằm dọc 0%;

 

x

 

đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch phải đường nằm dọc 2%;

 

x

 

e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd.

 

x

 

4.2.3

Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần (đèn cốt)

Sử dụng thiết bị đo đèn: điều chỉnh vị trí buồng đo tương tự như ở mục 4.2.2 Phụ lục này; bật đèn cần kiểm tra trong khi xe nổ máy, đặt màn hứng sáng xuống dưới 1,3% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất không lớn hơn 850 mm và 2% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất lớn hơn 850 mm, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.

a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;

 

x

 

b) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc 0%;

 

x

 

c) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc 2%;

 

x

 

d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất;

 

x

 

đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất.

 

x

 

4.3. Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên

4.3.1

Tình trạng và sự hoạt động

Bật, tắt đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;

 

x

 

b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**)

 

x

 

c) Không sáng khi bật công tắc;

 

x

 

d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt; (**)

x

 

 

đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn phía sau; (**)

 

x

 

e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.

 

x

 

4.3.2

Chỉ tiêu về ánh sáng

Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

 

x

 

4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm

4.4.1

Tình trạng và sự hoạt động

Bật, tắt đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;

 

x

 

b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**)

 

x

 

c) Không hoạt động khi bật công tắc;

 

x

 

d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt;

x

 

 

đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ; (**)

 

x

 

e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy.

 

x

 

4.4.2

Chỉ tiêu về ánh sáng

Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

 

x

 

4.4.3

Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy

Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), nếu thấy thời gian chậm tác dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo để kiểm tra.

a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công tắc; (**)

 

x

 

b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút. (**)

 

x

 

4.5. Đèn phanh

4.5.1

Tình trạng và sự hoạt động

Đạp, nhả phanh và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) cầu lồi, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;

 

x

 

b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**)

 

x

 

c) Không sáng khi phanh xe;

 

x

 

d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt;

x

 

 

đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ;

 

x

 

e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.

 

x

 

4.5.2

Chỉ tiêu về ánh sáng

Đạp phanh và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

 

x

 

4.6. Đèn lùi

4.6.1

Tình trạng và sự hoạt động

Vào, ra số lùi và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại;

 

x

 

b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn, vỡ; (**)

 

x

 

c) Không sáng khi cài số lùi;

 

x

 

d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt;

x

 

 

đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.

 

x

 

4.6.2

Chỉ tiêu về ánh sáng

Cài số lùi và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

 

x

 

4.7. Đèn soi biển số

4.7.1

Tình trạng và sự hoạt động

Tắt, bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại;

x

 

 

b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**)

x

 

 

c) Không sáng khi bật công tắc;

x

 

 

d) Kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ;

x

 

 

đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.

x

 

 

4.7.2

Chỉ tiêu về ánh sáng

Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

x

 

 

4.8. Còi

4.8.1

Tình trạng và sự hoạt động

Bấm còi và quan sát, kết hợp với nghe âm thanh của còi.

a) Không có hoặc không đúng kiểu loại;

 

x

 

b) Âm thanh phát ra không liên tục, âm lượng không ổn định;

x

 

 

c) Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ dàng, lắp đặt không đúng vị trí.

x

 

 

4.8.2

Âm lượng

Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu thấy âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro cách đầu xe 2m, cao 1,2 m so với mặt đất, chính giữa và hướng về đầu xe; bấm còi và ghi lại giá trị âm lượng.

a) Âm lượng nhỏ hơn 90 dB(A);

x

 

 

b) Âm lượng lớn hơn 115 dB(A).

 

x

 

5. Kiểm tra bánh xe

5.1

Tình trạng chung

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, kích bánh xe khỏi mặt đất đối với cầu dẫn hướng (các cầu khác khi có nghi ngờ). Dùng tay lắc bánh xe theo phương thẳng đứng và phương ngang kết hợp với đạp phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ. Quay bánh xe để kiểm tra quay trơn và quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo áp suất lốp nếu có nghi ngờ áp suất lốp không đảm bảo quy định của nhà sản xuất.

a) Không đầy đủ, không đúng thông số của lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định, tài liệu kỹ thuật;

 

x

 

b) Lắp đặt không chắc chắn, không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng; (**)

 

 

x

c) Áp suất lốp không đúng;

x

 

 

d) Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh; (**)

 

x

 

đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe;

 

x

 

e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành; (**)

 

x

 

g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp

 

x

 

h) Lốp mòn không đều, mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất; (**)

 

x

 

i) Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt, cọ sát vào phần khác; (**)

 

x

 

k) Moay ơ rơ. (**)

 

x

 

5.2

Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng

Cho xe chạy thẳng qua thiết bị thử trượt ngang với vận tốc 5 km/h, không tác động lực lên vô lăng.

Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m.

 

x

 

5.3

Giá lắp và bánh xe dự phòng

Quan sát.

a) Giá lắp nứt gãy, không chắc chắn; (**)

 

x

 

b) Bánh xe dự phòng gá lắp không an toàn.

 

x

 

c) Bánh xe dự phòng không đầy đủ; nứt vỡ, phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất.

x

 

 

6. Kiểm tra hệ thống phanh

6.1. Dẫn động phanh

6.1.1

Trục bàn đạp phanh

Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có trợ lực cần tắt động cơ khi kiểm tra.

a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;

 

x

 

b) Trục xoay quá chặt, kẹt;

 

x

 

c) Ổ đỡ, trục quá mòn, rơ.

 

x

 

6.1.2

Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn đạp

Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Nếu nhận thấy hành trình không đảm bảo phải dùng thước đo.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt;

 

x

 

b) Cong vênh;

 

x

 

c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả phanh;

 

x

 

d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do, dự trữ hành trình;

 

x

 

đ) Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất, quá mòn.

 

x

 

6.1.3

Cần hoặc nút bấm hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe

Kéo, nhả cần điều khiển; bấm nhả nút bấm điều khiển; đạp, nhả bàn đạp phanh đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn rạn, nứt;

 

x

 

b) Cong vênh;

 

x

 

c) Cóc hãm không có tác dụng;

 

x

 

d) Chốt, cơ cấu cóc hãm quá mòn;

 

x

 

đ) Hành trình làm việc không đúng quy định của nhà sản xuất.

 

x

 

e) Không hoạt động khi bấm nhả nút bấm điều khiển

 

x

 

6.1.4

Van phanh, nút bấm điều khiển phanh đỗ xe

Đóng, mở van, nút bấm bằng tay và quan sát

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

 

x

 

b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng, quá mòn;

 

x

 

c) Van điều khiển làm việc sai chức năng, không ổn định; các mối liên kết lỏng, có sự rò rỉ trong hệ thống.

 

x

 

d) Không có tín hiệu khi đóng mở nút bấm

 

x

 

6.1.5

Ống cứng, ống mềm

Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;

 

x

 

b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;

 

x

 

c) Ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt, phồng rộp;

 

 

x

d) Ống cứng biến dạng, quá mòn; ống mềm bị rạn, vặn xoắn, quá mòn, ống quá ngắn.

 

x

 

6.1.6

Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết

Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;

 

x

 

b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;

 

x

 

c) Rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ;

 

x

 

d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;

 

 

x

đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt chùng lỏng.

 

x

 

6.1.7

Đầu nối cho phanh rơ moóc

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

 

x

 

b) Khóa, van tự đóng bị hư hỏng;

 

x

 

c) Khóa, van không chắc chắn, lắp đặt không đúng;

 

x

 

d) Bị rò rỉ.

 

x

 

6.1.8

Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh)

Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

 

 

x

b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng, quá mòn;

 

 

x

c) Bị rò rỉ;

 

 

x

d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.

 

 

x

6.2. Bơm chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất

6.2.1

Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước.

Cho hệ thống hoạt động ở áp suất làm việc. Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận.

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn;

 

 

x

b) Áp suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò khí;

 

 

x

c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ;

 

 

x

d) Các van an toàn, van xả nước, không có tác dụng.

 

 

x

6.2.2

Các van phanh

Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn;

 

 

x

b) Bị hư hỏng, rò rỉ.

 

 

x

6.2.3

Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính

Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

 

 

x

b) Trợ lực hư hỏng, không có tác dụng;

 

x

 

c) Xi lanh phanh chính hư hỏng, rò rỉ;

 

 

x

d) Thiếu dầu phanh, đèn báo dầu phanh sáng;

 

x

 

đ) Nắp bình chứa dầu phanh không kín, bị mất.

x

 

 

6.3. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính

6.3.1

Sự làm việc

Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử phanh. Đạp bàn đạp phanh từ từ đến hết hành trình. Theo dõi sự thay đổi của lực phanh trên các bánh xe.

a) Lực phanh không tác động trên một hay nhiều bánh xe;

 

 

x

b) Lực phanh biến đổi bất thường;

 

 

x

c) Chậm bất thường trong hoạt động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.

 

 

x

6.3.2

Hiệu quả phanh trên băng thử

Thử phanh xe không tải trên băng thử phanh: Nổ máy, tay số ở vị trí số không; đạp phanh đều đến hết hành trình, ghi nhận:

- Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL: KSL = (FPlớn- FPnhỏ)/ FPlớn .100%; trong đó FPlớn, FPnhỏ tương ứng là lực phanh lớn hơn và nhỏ hơn của một trong hai bánh trên trục;

- Hiệu quả phanh toàn bộ KP: KP = ∑ FPi /G .100%; trong đó ∑ FPi - tổng lực phanh trên tất cả các bánh xe, G - Khối lượng xe khi thử phanh.

a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL lớn hơn 25%;

 

 

x

b) Hiệu quả phanh toàn bộ của xe KP không đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như sau:

- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50%;

- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45%.

 

 

x

6.3.3

Hiệu quả phanh trên đường

Kiểm tra quãng đường phanh khi phanh và độ lệch quỹ đạo chuyển động. Thử phanh xe không tải ở vận tốc 30 km/h trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng, khô, có hệ số bám không nhỏ hơn 0,6. Ngắt động cơ khỏi hệ truyền lực, đạp phanh đều hết hành trình và giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan sát và ghi nhận quãng đường phanh SPh.

a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá 8° so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m;

 

 

x

b) Quãng đường phanh SPh vượt quá giá trị tối thiểu sau:

- Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 09 chỗ: 7,2 m

- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m

- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m

 

 

x

6.4. Sự làm việc và hiệu quả của hệ thống phanh đỗ

6.4.1

Sự làm việc

Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử phanh.

Không có tác dụng phanh trên một bên bánh xe.

 

x

 

6.4.2

Hiệu quả phanh

Thử phanh xe không tải ở vận tốc 15 km/h trên đường, điều kiện mặt đường và phương pháp kiểm tra như mục 6.3.3 của Phụ lục này, hoặc thử trên mặt dốc 20% hoặc trên băng thử phanh.

a) Thử trên đường: quãng đường phanh lớn hơn 6 m;

 

x

 

b) Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc;

 

x

 

c) Thử trên băng thử phanh: tổng lực phanh đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với khối lượng của xe khi thử.

 

x

 

6.5. Sự hoạt động của các trang thiết bị phanh khác

6.5.1

Phanh chậm dần bằng động cơ

Cho hệ thống hoạt động, quan sát; nghe tiếng động cơ.

Hệ thống không hoạt động.

 

x

 

6.5.2

Hệ thống chống hãm cứng

Quan sát thiết bị cảnh báo.

a) Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng;

 

x

 

b) Thiết bị cảnh báo báo hiệu có hư hỏng trong hệ thống.

 

x

 

6.5.3

Phanh tự động sơ mi rơ moóc

Ngắt kết nối hệ thống phanh giữa đầu kéo và sơ mi rơ moóc.

Phanh sơ mi rơ moóc không tự động tác động khi ngắt kết nối.

 

x

 

7. Kiểm tra hệ thống lái

7.1. Vô lăng lái

7.1.1

Tình trạng chung

Dùng tay lay lắc vô lăng lái, theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng;

 

x

 

b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái và trục lái;

 

x

 

c) Vô lăng lái, bị nứt, gãy, biến dạng.

 

x

 

7.1.2

Độ rơ vô lăng lái

Cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô lăng lái về một phía đến khi bánh xe dẫn hướng bắt đầu có sự dịch chuyển thì xác định điểm thứ nhất trên vô lăng sau đó quay vô lăng lái về phía ngược lại đến khi bánh xe dẫn hướng bắt đầu có sự dịch chuyển thì xác định điểm thứ hai trên vô lăng, đo khoảng cách hai điểm.

Khoảng cách hai điểm đã xác định vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.

 

x

 

7.2. Trụ lái và trục lái

 

Tình trạng chung

Dùng tay lay lắc vô lăng lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

 

x

 

b) Trục lái rơ dọc, rơ ngang;

 

x

 

c) Nứt, gãy, biến dạng;

 

 

x

d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khoá vị trí chắc chắn.

 

x

 

7.3. Cơ cấu lái

 

Tình trạng chung

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

 

 

x

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;

 

 

x

c) Nứt, vỡ;

 

 

x

d) Không đầy đủ, rách, vỡ cao su chắn bụi;

 

x

 

đ) Chảy dầu thành giọt.

 

x

 

7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái

 

Sự làm việc

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất, quay vô lăng lái hết về hai phía và quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Bó kẹt khi quay;

 

 

x

b) Di chuyển không liên tục, giật cục;

 

x

 

c) Lực đánh lái không bình thường; có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;

 

x

 

d) Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải;

 

x

 

đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái.

 

x

 

7.5. Thanh và đòn dẫn động lái

7.5.1

Tình trạng chung

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đúng kiểu loại;

 

x

 

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;

 

 

x

c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;

 

x

 

d) Nứt, gãy, biến dạng.

 

 

x

7.5.2

Sự làm việc

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất, quay vô lăng lái hết về hai phía với lực lái thay đổi, quan sát.

a) Di chuyển bị chạm vào các chi tiết khác;

 

x

 

b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục;

 

x

 

c) Di chuyển quá giới hạn.

 

x

 

7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng

7.6.1

Tình trạng chung

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đúng kiểu loại;

 

x

 

 

 

 

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;

 

 

x

c) Nứt, gãy, biến dạng;

 

 

x

d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi.

 

x

 

7.6.2

Sự làm việc

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm hoặc lắc vô lăng lái với lực lái thay đổi về hai phía và quan sát.

a) Bị bó kẹt khi di chuyển;

 

 

x

b) Khớp cầu, khớp chuyển hướng rơ, lỏng, bị giật cục.

 

x

 

7.7. Ngõng quay lái

7.7.1

Tình trạng chung

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, kích bánh xe dẫn hướng lên khỏi mặt đất, dùng tay lay lắc bánh xe dẫn hướng theo phương thẳng đứng và quan sát; nếu rơ, đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơ.

a) Không đúng kiểu loại;

 

x

 

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;

 

 

x

c) Nứt, gãy, biến dạng;

 

 

x

d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi;

 

x

 

đ) Trục, khớp cầu rơ, lỏng.

 

x

 

7.7.2

Sự làm việc

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt đất, quay vô lăng lái hết về hai phía và quan sát.

a) Bó kẹt khi quay;

 

 

x

b) Di chuyển không liên tục, giật cục.

 

x

 

7.8. Trợ lực lái

7.8.1

Tình trạng chung

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

 

x

 

b) Rạn, nứt, biến dạng;

 

x

 

c) Chảy dầu thành giọt, thiếu dầu trợ lực.

 

x

 

7.8.2

Sự làm việc

Lắc vô lăng lái về hai phía khi động cơ hoạt động và không hoạt động, so sánh lực quay vô lăng lái và quan sát.

a) Không hoạt động;

 

x

 

b) Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái;

 

x

 

c) Có tiếng kêu khác lạ.

 

x

 

8. Kiểm tra hệ thống truyền lực

8.1. Ly hợp

8.1.1

Tình trạng chung

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; đạp, nhả bàn đạp ly hợp và quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

 

x

 

b) Bàn đạp ly hợp không có hành trình tự do, mặt chống trượt quá mòn; (**)

 

x

 

c) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;

 

x

 

d) Rò rỉ môi chất;

 

x

 

đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng. (**)

 

x

 

8.1.2

Sự làm việc

Cho động cơ hoạt động, cài số và thực hiện đóng mở ly hợp để kiểm tra.

a) Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn, đóng, cắt không nhẹ nhàng, êm dịu;

 

x

 

b) Có tiếng kêu khác lạ.

 

x

 

8.2. Hộp số (**)

8.2.1

Tình trạng chung

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

 

x

 

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;

 

x

 

c) Chảy dầu thành giọt;

x

 

 

d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.

 

x

 

8.2.2

Sự làm việc

Ra vào số để kiểm tra.

a) Khó thay đổi số;

 

x

 

b) Tự nhảy số.

 

x

 

8.2.3

Cần điều khiển số

Ra vào số và quan sát.

a) Không đúng kiểu loại, không chắc chắn, rạn, nứt;

 

x

 

b) Cong vênh.

x

 

 

8.3. Các đăng (**)

 

Tình trạng chung và sự làm việc

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát kết hợp dùng tay lay lắc, xoay trục các đăng.

a) Không đúng kiểu loại;

 

x

 

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;

 

 

x

c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong vênh;

 

 

x

d) Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ;

 

x

 

đ) Hỏng các khớp nối mềm;

 

x

 

e) Ổ đỡ trung gian nứt, không chắc chắn;

 

x

 

g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;

 

x

 

8.4. Cầu xe (**)

 

Tình trạng chung

Đỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sát.

a) Không đúng kiểu loại;

 

x

 

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;

 

 

x

c) Chảy dầu thành giọt;

 

x

 

 

 

 

d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng;

 

 

x

đ) Nắp che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng.

x

 

 

9. Kiểm tra hệ thống treo

9.1

Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn)

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm hoặc cho xe tiến lùi (có chèn bánh); quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra

a) Không đúng kiểu loại, số lượng, lắp đặt sai, không chắc chắn;

 

x

 

b) Độ võng tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi của bộ phận đàn hồi; (**)

x

 

 

c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; (**)

 

x

 

d) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; (**)

 

x

 

đ) Ắc nhíp rơ, lỏng. (**)

 

x

 

9.2

Giảm chấn (**)

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra. Sử dụng thiết bị nếu có.

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

 

x

 

b) Không có tác dụng;

 

x

 

c) Rò rỉ dầu;

x

 

 

d) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát.

 

x

 

9.3

Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra.

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn;

 

x

 

b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng, quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát. (**)

 

x

 

9.4

Khớp nối

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị rung lắc; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

 

x

 

b) Không đầy đủ, hư hỏng vỏ bọc chắn bụi; (**)

 

x

 

c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; (**)

 

x

 

d) Rơ, quá mòn. (**)

 

x

 

9.5

Hệ thống treo khí

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra.

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

 

x

 

b) Hệ thống không hoạt động; (**)

 

x

 

c) Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức năng hệ thống. (**)

 

x

 

10. Kiểm tra các trang thiết bị khác

10.1

Dây đai an toàn

Quan sát, dùng tay kéo dây mạnh đột ngột để kiểm tra cơ cấu hãm

a) Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt không chắc chắn;

 

x

 

b) Dây bị rách, đứt; (**)

 

x

 

c) Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở; (**)

x

 

 

d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được; (**)

 

x

 

đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.

 

x

 

10.2

Bình chữa cháy

Quan sát.

a) Không có bình chữa cháy theo quy định;

 

x

 

b) Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng.

 

x

 

10.3

Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển

Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp đặt không chắc chắn;

 

x

 

b) Hoạt động, điều khiển không bình thường.

 

x

 

10.4

Búa phá cửa sự cố

Quan sát

Không đầy đủ, không được đặt ở vị trí quy định.

 

x

 

10.5. Thiết bị giám sát hành trình, camera giám sát

10.5.1

Thiết bị giám sát hành trình

Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào trang thông tin điện tử quản lý quản lý thiết bị giám sát hành trình do chủ xe hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cung cấp; quan sát kết hợp dùng tay lay lắc đối với những thiết bị lắp bên ngoài có thể kiểm tra được.

a) Không truy cập được;

 

x

 

b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên trang thông tin điện tử;

 

x

 

c) Lắp đặt không chắc chắn, ảnh hưởng đến việc vận hành xe, gây nguy hiểm cho người ngồi trên xe;

 

x

 

d) Không có dấu hợp quy.

 

x

 

10.5.2

Camera giám sát

Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào trang thông tin điện tử quản lý thiết bị camera do chủ xe hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cung cấp; quan sát kết hợp dùng tay lay lắc đối với những thiết bị lắp bên ngoài có thể kiểm tra được.

a) Không truy cập được;

 

x

 

b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên trang thông tin điện tử;

 

x

 

c) Không ghi, lưu trữ được hình ảnh trên xe theo quy định;

 

x

 

d) Lắp đặt không chắc chắn, ảnh hưởng đến việc vận hành xe, gây nguy hiểm cho người ngồi trên xe.

 

x

 

11. Kiểm tra động cơ và môi trường

11.1. Động cơ và các hệ thống liên quan

11.1.1

Tình trạng chung

Quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn;

 

x

 

b) Chảy dầu thành giọt;

 

x

 

c) Dây cu roa không đúng chủng loại, chùng lỏng, rạn nứt, rách; (**)

 

x

 

d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ; (**)

 

x

 

đ) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.

 

x

 

11.1.2

Sự làm việc

Cho động cơ hoạt động, thay đổi số vòng quay và quan sát.

a) Không khởi động được động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động không bình thường;

 

x

 

 

 

 

b) Động cơ hoạt động không bình thường ở các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ; (**)

 

x

 

c) Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ không hoạt động hoặc báo lỗi;

 

x

 

d) Các loại đồng hồ khác, đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi.

x

 

 

11.1.3

Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âm.

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

 

x

 

b) Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải. (**)

x

 

 

11.1.4

Bình chứa và ống dẫn nhiên liệu

Quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc

a) Lắp đặt không đúng quy định, không chắc chắn;

 

x

 

b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác;

 

 

x

c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín khít;

 

x

 

d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khoá được, tự mở;

 

x

 

e) Có nguy cơ cháy do:

- Bình chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ không chắc chắn;

- Tình trạng ngăn cách với động cơ;

 

 

x

f) Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG:

- Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe không được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với khoang động cơ, khoang hành khách;

- Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va chạm với các vật khác khi có sự cố; khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất nhỏ hơn 200 mm;

- Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả, nguồn nhiệt bất kỳ dưới 100 mm mà không được cách nhiệt thích hợp;

- Bình chứa LPG/CNG không có chứng nhận kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu hiệu trên bình chứa không đúng quy định;

- Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp xúc với vật kim loại khác của xe.

 

x

 

11.1.5

Tình trạng bàn đạp ga

Đạp, nhả bàn đạp ga khi động cơ không làm việc và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt, cong vênh;

 

x

 

b) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả ga;

 

x

 

c) Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất, quá mòn

 

x

 

11.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức (**)

 

Hàm lượng chất độc hại trong khí thải

Sử dụng thiết bị phân tích khí thải và thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực hiện quy trình đo ở chế độ không tải theo TCVN 6204.

a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 3,5 % thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.

 

x

 

b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương):

- Đối với động cơ 4 kỳ: lớn hơn 1200 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 800 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau;

- Đối với động cơ 2 kỳ: lớn hơn 7800 phần triệu (ppm) thể tích;

- Đối với động cơ đặc biệt: lớn hơn 3300 phần triệu (ppm) thể tích

 

x

 

c) Số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút.

 

x

 

11.3. Khí thải động cơ cháy do nén (**)

 

Độ khói của khí thải

Sử dụng thiết bị đo khói và thiết bị đo số vòng quay động cơ. Đạp bàn đạp ga đến hết hành trình để xác định số vòng quay lớn nhất thực tế của động cơ; thực hiện đo độ khói theo chu trình gia tốc tự do quy định trong TCVN 7663.

a) Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất vượt quá 10% HSU;

 

x

 

b) Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo lớn hơn 72% HSU đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 60% HSU thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.

 

x

 

c) Giá trị số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút;

 

x

 

d) Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt quá 2 giây hoặc vượt quá 5 giây đối với động cơ có kết cấu đặc biệt (là động cơ có đặc tính theo thiết kế nguyên thủy khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại và thời gian gia tốc lớn);

 

x

 

 

 

 

đ) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay lớn nhất khi kiểm tra thực tế;

 

x

 

e) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt.

 

x

 

11.4. Độ ồn

 

Độ ồn ngoài

Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu nhận thấy độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng ồn động cơ gần ống xả theo phương pháp đo độ ồn của xe đỗ quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7880; khi đo chênh lệch giữa các lần đo không được vượt quá 2 dB(A), chênh lệch giữa độ ồn nền và độ ồn trung bình của các lần đo không được nhỏ hơn 3 dB(A).

Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt quá các giới hạn sau đây:

- Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G ≤ 3500 kg: 103 dB(A);

- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P ≤ 150 (kW): 105 dB(A);

- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P > 150 (kW): 107 dB(A);

- Ô tô cần cẩu và các phương tiện cơ giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A).

 

x

 

12. Kiểm tra xe điện (***)

12.1

Hệ thống lưu trữ Pin (RESS)

Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp dùng tay lay lắc

a) Không đúng kiểu loại

 

x

 

b) Không an toàn hoặc không đầy đủ

 

x

 

c) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn

 

x

 

d) Rò rỉ

 

x

 

đ) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng

 

x

 

e) Cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng

 

x

 

12.2

Hệ thống quản lý RESS nếu được trang bị, ví dụ: thông tin phạm vi, chỉ báo trạng thái sạc, kiểm soát nhiệt độ pin.

Quan sát

a) Không phù hợp với yêu cầu

 

x

 

b) Các thành phần bị thiếu hoặc bị hỏng

 

x

 

c) Có cảnh báo thiết bị bị trục trặc

 

x

 

d) Thiết bị cảnh báo cho thấy hệ thống trục trặc

 

x

 

đ) Hoạt động của hệ thống thông gió/ làm mát RESS bị suy giảm, ví dụ: tắc các lỗ thông gió, ống dẫn, rò rỉ chất lỏng

 

x

 

12.3

Bộ chuyển đổi điện tử, động cơ và điều khiển thay đổi, dây điện và đầu nối

Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp dùng tay lay lắc

a) Không đúng kiểu loại

 

x

 

b) Không an toàn hoặc không đầy đủ

 

x

 

c) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn

 

x

 

d) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng

 

x

 

đ) Cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng

 

x

 

12.4

Động cơ kéo

Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp dùng tay lay lắc

a) Không đúng kiểu loại

 

x

 

b) Không an toàn hoặc không đầy đủ

 

x

 

c) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn

 

x

 

d) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng

 

x

 

đ) Cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng

 

x

 

12.5

Hệ thống sạc bên ngoài nếu được trang bị/ yêu cầu

Quan sát

a) Không đúng kiểu loại

 

x

 

b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn

 

x

 

c) Cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng

 

x

 

12.6

Bộ phận kết nối đầu sạc trên xe

Quan sát

a) Không an toàn hoặc không được bảo đảm đầy đủ.

 

x

 

b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn.

 

x

 

c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng.

 

x

 

d) Cách điện bị hư hỏng hoặc suy giảm chất lượng.

 

x

 

đ) Bộ phận bịt kín hoặc giao diện cáp sạc không phù hợp.

 

x

 

                         

Ghi chú:

1. Hạng mục kiểm tra:

- (*): Đối với ô tô chở người đến 09 chỗ chỉ thực hiện kiểm tra nội dung này khi có nghi ngờ.

- (**): Đối với ô tô mới, chưa qua sử dụng, kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất thì chỉ thực hiện kiểm tra các nội dung này khi có nghi ngờ.

- (***): Chỉ thực hiện kiểm tra đối với xe điện.

2. Khi kiểm định ô tô đầu kéo có thể được kéo theo sơ mi rơ moóc không có hàng hoặc sơ mi rơ moóc chở theo công-ten-nơ không có hàng.

 

PHỤ LỤC II

NỘI DUNG KIỂM TRA, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
(Ban hành kèm theo thông tư số: 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Bảng 2

NỘI DUNG KIỂM TRA TẠI CÁC CÔNG ĐOẠN TRÊN DÂY CHUYỂN KIỂM ĐỊNH

STT

Hạng mục kiểm tra

Nội dung kiểm tra
(Theo nội dung kiểm tra tại Bảng 1)

Khiếm khuyết, hư hỏng
(Theo nội dung khiếm khuyết, hư hỏng tại Bảng 1)

MiD

MaD

DD

Công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng, tổng quát

01

Biển số đăng ký

1.1. Biển số đăng ký

b) Lắp đặt không chắc chắn.

a) Không đủ số lượng

c) Không đúng quy cách; các chữ, số không rõ ràng, không đúng với Giấy đăng ký xe.

 

02

Số khung

1.2. Số khung

 

a) Không đầy đủ, không đúng vị trí;

b) Sửa chữa, tẩy xoá;

c) Các chữ, số không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện.

 

03

Số động cơ

1.2. Số động cơ

 

a) Không đầy đủ, không đúng vị trí;

b) Sửa chữa, tẩy xoá;

c) Các chữ, số không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện.

 

04

Động cơ và các hệ thống liên quan, ắc quy

11.1.1. Tình trạng chung

(**: chỉ áp dụng đối với mục c và mục d)

 

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn;

b) Chảy dầu thành giọt;

c) Dây cu roa không đúng chủng loại, chùng lỏng, rạn nứt, rách;

d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ;

đ) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.

 

11.1.2. Sự làm việc

(**: chỉ áp dụng với mục b)

 

a) Không khởi động được động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động không bình thường;

b) Động cơ hoạt động không bình thường ở các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ.

 

11.1.4. Bình chứa, ống dẫn nhiên liệu

 

a) Lắp đặt không đúng quy định, không chắc chắn;

c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín khít;

d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khoá được, tự mở.

b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác;

e) Có nguy cơ cháy do:

- Bình chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ không chắc chắn;

- Tình trạng ngăn cách với động cơ;

f) Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG:

- Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe không được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với khoang động cơ, khoang hành khách;

- Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va chạm với các vật khác khi có sự cố; hoặc khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất nhỏ hơn 200 mm;

- Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả hoặc nguồn nhiệt bất kỳ dưới 100 mm mà không được cách nhiệt thích hợp;

- Bình chứa LPG/CNG không có chứng nhận kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu hiệu trên bình chứa không đúng quy định;

- Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp xúc với vật kim loại khác của xe.

6.2.1. Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước: (chỉ kiểm tra bơm chân không, máy nén khí và đánh giá)

 

 

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn.

4.1.2. Ắc quy

a) Lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí;

b) Rò rỉ môi chất.

 

 

05

Mầu sơn

1.3. Mầu sơn

Không đúng mầu sơn ghi trong đăng ký.

 

 

06

Kiểu loại, kích thước xe

1.4. Kiểu loại, kích thước xe (*)

 

Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.

 

07

Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định

1.5. Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định

a) Không có theo quy định;

b) Không chính xác, không đầy đủ thông tin theo quy định;

c) Mờ, không nhìn rõ.

 

 

08

Bánh xe và bánh xe dự phòng

5.1. Bánh xe

5.1. Tình trạng chung

(**:chỉ áp dụng đối với mục b, mục d, mục e và mục h)

c) Áp suất lốp không đúng.

a) Không đầy đủ, không đúng thông số của lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định, tài liệu kỹ thuật;

d) Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh;

đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe;

e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành;

g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp

h) Lốp mòn không đều, mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất.

b) Lắp đặt không chắc chắn, không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.

5.3. Giá lắp và bánh xe dự phòng

(**: chỉ áp dụng đối với mục a)

c) Bánh xe dự phòng không đầy đủ; nứt vỡ, phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất.

a) Giá lắp nứt gãy, không chắc chắn;

b) Bánh xe dự phòng gá lắp không an toàn.

 

09

Các cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển, mâm xoay, chốt kéo, búa phá cửa sự cố

2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc

2.3.1. Tình trạng chung

(**: chỉ áp dụng đối với mục b)

 

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt, quá mòn.

 

2.3.2. Sự làm việc

 

Cơ cấu khoá mở chốt kéo không hoạt động đúng chức năng.

 

10.3. Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển

 

a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp đặt không chắc chắn;

b) Hoạt động, điều khiển không bình thường.

 

10.4. Búa phá cửa sự cố

 

Không đầy đủ, không được đặt ở vị trí quy định.

 

10

Các cơ cấu khóa hãm

2.2.4. Cơ cấu khoá, mở buồng lái; thùng xe; khoang hành lý; khoá hãm công-ten- nơ (**)

b) Khoá mở không nhẹ nhàng.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

c) Khóa tự mở;

d) Không có tác dụng.

 

11

Đèn chiếu sáng phía trước (pha, cốt)

4.2. Đèn chiếu sáng phía trước

4.2.1. Tình trạng và sự hoạt động

(**: chỉ áp dụng đối với mục b)

d) Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt.

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;

b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;

c) Không sáng khi bật công tắc;

đ) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng, trắng xanh hoặc vàng nhạt.

 

4.2.2. Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa

 

a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;

b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên trên đường nằm ngang 0%;

c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất;

d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch trái đường nằm dọc 0%;

đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch phải đường nằm dọc 2%;

e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd.

 

4.2.3. Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần

 

a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;

b) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc 0%;

c) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc 2%;

d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất;

đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất.

 

12

Các đèn tín hiệu, đèn kích thước, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số

4.3. Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên

4.3.1. Tình trạng và sự hoạt động

(**: chỉ áp dụng đối với mục b, mục d và mục đ)

d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt;

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;

b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;

c) Không sáng khi bật công tắc;

đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn phía sau;

e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.

 

4.3.2. Chỉ tiêu về ánh sáng

 

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

 

4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm

4.4.1. Tình trạng và sự hoạt động

(**: chỉ áp dụng đối với mục b, mục đ)

d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt.

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;

b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;

c) Không hoạt động khi bật công tắc;

đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ;

e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy.

 

4.4.2. Chỉ tiêu về ánh sáng

 

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

 

4.4.3. Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy (**)

 

a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công tắc;

b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút.

 

4.5. Đèn phanh

4.5.1. Tình trạng và sự hoạt động

(**: chỉ áp dụng đối với mục b)

d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt.

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;

b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;

c) Không sáng khi phanh xe;

đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ;

e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.

 

4.5.2 .Chỉ tiêu về ánh sáng

 

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

 

4.6. Đèn lùi

4.6.1. Tình trạng và sự hoạt động

(**: chỉ áp dụng đối với mục b)

d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt.

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;

b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;

c) Không sáng khi cài số lùi;

đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.

 

4.6.2. Chỉ tiêu về ánh sáng

 

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách

20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

 

4.7. Đèn soi biển số:

4.7.1. Tình trạng và sự hoạt động

(**: chỉ áp dụng đối với mục b)

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;

b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;

c) Không sáng khi bật công tắc;

d) Kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ;

đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.

 

 

4.7.2. Chỉ tiêu về ánh sáng

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

 

 

13

Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau, chắn bùn

2.1.2. Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau (**)

 

a) Không đầy đủ, không đúng quy cách, không theo thiết kế nhà sản xuất;

b) Lắp đặt không chắc chắn;

c) Nứt, gẫy, hư hỏng gây nguy hiểm.

 

2.2.10. Chắn bùn (**)

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

b) Rách, thủng, mọt gỉ, vỡ.

 

 

14

Kiểm tra xe điện (***)

12.1.Hệ thống lưu trữ Pin (RESS)

 

a) Không đúng kiểu loại

 

b) Không an toàn hoặc không đầy đủ

 

c) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn

 

12.2. Hệ thống quản lý RESS nếu được trang bị, ví dụ: thông tin phạm vi, chỉ báo trạng thái sạc, kiểm soát nhiệt pin.

 

a) Không phù hợp với yêu cầu

 

b) Các thành phần bị thiếu hoặc bị hỏng

 

c) Có cảnh báo thiết bị bị trục trặc

 

d) Thiết bị cảnh báo cho thấy hệ thống trục trặc

 

đ) Hoạt động của hệ thống thông gió/ làm mát RESS bị suy giảm, ví dụ: tắc các lỗ thông gió, ống dẫn, rò rỉ chất lỏng

 

12.3. Bộ chuyển đổi điện tử, động cơ và điều khiển thay đổi, dây điện và đầu nối

 

a) Không đúng kiểu loại

 

b) Không an toàn hoặc không đầy đủ

 

c) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn

 

d) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng

 

đ) Cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng

 

12.4. Động cơ kéo

 

a) Không đúng kiểu loại

 

b) Không an toàn hoặc không đầy đủ

 

c) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn

 

d) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng

 

đ) Cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng

 

12.5. Hệ thống sạc bên ngoài nếu được trang bị/ yêu cầu

 

a) Không đúng kiểu loại

 

b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn

 

c) Cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng

 

12.6. Bộ phận kết nối đầu sạc trên xe

 

a) Không an toàn hoặc không được bảo đảm đầy đủ.

 

b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn.

 

c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng.

 

d) Cách điện bị hư hỏng hoặc suy giảm chất lượng.

 

đ) Bộ phận bịt kín hoặc giao diện cáp sạc không phù hợp.

 

Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của phương tiện

14.

Tầm nhìn, kính chắn gió

3.1. Tầm nhìn

Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai bên.

 

 

3.2. Kính chắn gió

 

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

b) Không đúng quy cách, không phải là kính an toàn;

c) Vỡ, rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người lái;

d) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ.

 

15

Gạt nước, phun nước rửa kính

3.4. Gạt nước

(**: chỉ áp dụng đối với mục a, mục b và mục c)

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

b) Lưỡi gạt quá mòn;

c) Không đảm bảo tầm nhìn của người lái;

d) Không hoạt động bình thường.

 

 

3.5. Phun nước rửa kính

(**: chỉ áp dụng đối với mục a)

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

b) Không hoạt động hoặc phun không đúng vào phần được quét của gạt nước.

 

 

16

Gương, camera quan sát phía sau

3.3. Gương, camera quan sát phía sau

 

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

b) Phía bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau;

c) Phía bên phải của xe con, xe tải có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m về phía sau;

d) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ ràng;

đ) Nứt, vỡ, hư hỏng không điều chỉnh được.

 

17

Các đồng hồ và đèn báo trên bảng điều khiển

11.1. Động cơ và các hệ thống liên quan

11.1.2. Sự làm việc

d) Các loại đồng hồ (trừ đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ), đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi.

c) Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ không hoạt động hoặc báo lỗi.

 

10.5. Thiết bị giám sát hành trình, camera giám sát

10.5.1. Thiết bị giám sát hành trình

 

a) Không truy cập được;

b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên website ;

c) Lắp đặt không chắc chắn, ảnh hưởng đến việc vận hành xe, gây nguy hiểm cho người ngồi trên xe;

d) Không có dấu hợp quy.

 

10.5.2. Camera giám sát

 

a) Không truy cập được;

b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên website;

c) Không ghi, lưu trữ được hình ảnh trên xe theo quy định;

d) Lắp đặt không chắc chắn, ảnh hưởng đến việc vận hành xe, gây nguy hiểm cho người ngồi trên xe.

 

18

Vô lăng lái

7.1. Vô lăng lái

7.1.1. Tình trạng chung

 

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng;

b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái và trục lái;

c) Vô lăng lái, bị nứt, gãy, biến dạng.

 

7.1.2. Độ rơ vô lăng lái

 

Khoảng cách hai điểm đã xác định vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.

 

19

Trụ lái và trục lái

7.2. Trụ lái và trục lái

 

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Trục lái rơ dọc, rơ ngang;

d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khoá vị trí chắc chắn.

c) Nứt, gãy, biến dạng;

20

Sự làm việc của trợ lực lái

7.8.2. Sự làm việc của trợ lực lái

 

a) Không hoạt động;

b) Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái;

c) Có tiếng kêu khác lạ.

 

21

Các bàn đạp điều khiển: ly hợp, phanh, ga

6.1.1. Trục bàn đạp phanh

 

a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;

b) Trục xoay quá chặt, kẹt;

c) Ổ đỡ, trục quá mòn, rơ.

 

6.1.2. Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn đạp

 

a) Không đúng kiểu loại lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt;

b) Cong vênh;

c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả phanh;

d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do, dự trữ hành trình;

đ) Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất, quá mòn.

 

8.1. Ly hợp (bàn đạp ly hợp)

(**: chỉ áp dụng đối với mục b, mục đ)

 

b) Bàn đạp ly hợp không có hành trình tự do, mặt chống trượt quá mòn;

c) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;

đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.

 

11.1.5. Tình trạng bàn đạp ga

 

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt, cong vênh;

b) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả ga;

c) Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất, quá mòn

 

22

Sự làm việc của ly hợp

8.1. Ly hợp

8.1.2. Sự làm việc

 

a) Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn, đóng, cắt không nhẹ nhàng, êm dịu;

b) Có tiếng kêu khác lạ.

 

23

Cơ cấu điều khiển hộp số

8.2.2. Sự làm việc (**)

 

a) Khó thay đổi số;

b) Tự nhảy số.

 

8.2.3. Cần điều khiển số (**)

b) Cong vênh.

a) Không đúng kiểu loại, không chắc chắn, rạn, nứt.

 

24

Cơ cấu điều khiển phanh đỗ

6.1.3. Cần hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe

 

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn rạn, nứt;

b) Cong vênh;

c) Cóc hãm không có tác dụng;

d) Chốt, cơ cấu cóc hãm quá mòn;

đ) Hành trình làm việc không đúng quy định của nhà sản xuất.

 

6.1.4. Van phanh, nút bấm điều khiển phanh đỗ xe

 

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng, quá mòn;

c) Van điều khiển làm việc sai chức năng, không ổn định; các mối liên kết lỏng, có sự rò rỉ trong hệ thống.

d) Không có tín hiệu khi đóng mở nút bấm

 

25

Tay vịn, cột chống, giá để hàng, khoang hành lý

2.2.8. Tay vịn, cột chống (**)

b) Mọt gỉ.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy;

 

2.2.9. Giá để hàng, khoang hành lý

(**: chỉ áp dụng đối với mục a, mục b)

b) Mọt gỉ, thủng, rách.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy;

c) Không đúng quy cách, không chia khoang theo quy định

 

26

Ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm, dây đai an toàn

2.2.6. Ghế người lái, ghế ngồi

(**: chỉ áp dụng đối với mục b, mục c và mục d)

c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác dụng;

d) Rách mặt đệm ghế.

a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật, bố trí và kích thước ghế, giường không đúng quy định;

b) Lắp đặt không chắc chắn.

 

10.1. Dây đai an toàn

(**: chỉ áp dụng đối với mục b, mục c và mục d)

c) Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở;

a) Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt không chắc chắn;

b) Dây bị rách, đứt;

d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được;

đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.

27

Bình chữa cháy

10.2. Bình chữa cháy

 

a) Không có bình chữa cháy theo quy định;

b) Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng.

 

28

Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng, kích thước thùng hàng

2.2.1. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng - tình trạng chung

(**: chỉ áp dụng đối với mục b, mục c)

c) Lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung;

b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng, sơn bong tróc;

 

1.4. Kích thước thùng hàng

 

Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.

 

29

Sàn bệ, khung xương, bậc lên xuống

2.2.2. Dầm ngang, dầm dọc (**)

 

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí;

b) Nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng.

 

2.2.5. Sàn (**)

 

a) Lắp đặt không chắc chắn;

b) Thủng, rách.

 

2.2.7. Bậc lên xuống (**)

b) Mọt gỉ, thủng.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy.

 

30

Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa

2.2.3. Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa (**)

c) Đóng, mở không nhẹ nhàng;

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng, hư hỏng;

d) Khóa cửa, cửa tự mở, đóng không hết.

 

31

Dây dẫn điện (phần trên)

4.1.1. Dây dẫn điện

(**: chỉ áp dụng đối với mục a, mục b)

a) Lắp đặt không chắc chắn;

b) Vỏ cách điện hư hỏng;

c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động

 

Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang

32

Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng

5.2. Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng

 

Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m.

 

33

Sự làm việc và hiệu quả phanh chính

6.3. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính

6.3.1. Sự làm việc

 

 

a) Lực phanh không tác động trên một hay nhiều bánh xe;

b) Lực phanh biến đổi bất thường;

c) Chậm bất thường trong hoạt động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.

6.3.2. Hiệu quả phanh trên băng thử

 

 

a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục (KSL) lớn hơn 25%;

b) Hiệu quả phanh toàn bộ của xe (KP) không đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như sau:

- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50%;

- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45% .

6.3.3. Hiệu quả phanh trên đường

 

 

a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá 8° so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m;

b) Quãng đường phanh (SPh) vượt quá giá trị tối thiểu sau:

- Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 09 chỗ: 7,2 m

- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m

- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m.

34

Sự làm việc và hiệu quả phanh đỗ

6.4. Sự làm việc và hiệu quả phanh đỗ

6.4.1. Sự làm việc

 

Không có tác dụng phanh trên một bên bánh xe.

 

6.4.2. Hiệu quả phanh

 

a) Thử trên đường: quãng đường phanh lớn hơn 6 m;

b) Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc;

c) Thử trên băng thử phanh: hiệu quả phanh đỗ nhỏ hơn 16%.

 

35

Sự hoạt động của trang thiết bị phanh khác

6.5. Sự hoạt động của trang thiết bị phanh khác

6.5.1. Phanh chậm dần bằng động cơ

 

Hệ thống không hoạt động.

 

6.5.2. Hệ thống chống hãm cứng

 

a) Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng;

b) Thiết bị cảnh báo báo hiệu có hư hỏng trong hệ thống.

 

6.6.3. Phanh tự động sơ mi rơ moóc

 

Phanh sơ mi rơ moóc không tự động tác động khi ngắt kết nối.

 

Công đoạn 4: Kiểm tra môi trường

36

Độ ồn

11.4. Độ ồn: độ ồn ngoài

 

Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt quá các giới hạn sau đây:

- Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy có khối lượng toàn bộ G ≤ 3500 kg: 103 dB(A);

- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P ≤ 150 (kW): 105 dB(A);

- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P > 150 (kW): 107 dB(A);

- Ô tô cần cẩu và các phương tiện cơ giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A).

 

37

Còi

4.8. Còi

4.8.1. Tình trạng và sự hoạt động

b) Âm thanh phát ra không liên tục, âm lượng không ổn định;

c) Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ dàng, lắp đặt không đúng vị trí.

a) Không có hoặc không đúng kiểu loại;

 

4.8.2. Âm lượng

a) Âm lượng nhỏ hơn 90 dB(A).

b) Âm lượng lớn hơn 115 dB(A).

 

38

Khí thải động cơ cháy cưỡng bức: Nồng độ CO, HC

11.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức (**)

 

a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 3,5 % thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.

b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương):

- b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương):

- Đối với động cơ 4 kỳ: lớn hơn 1200 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 800 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau;

- Đối với động cơ 2 kỳ: lớn hơn 7800 phần triệu (ppm) thể tích;

- Đối với động cơ đặc biệt: lớn hơn 3300 phần triệu (ppm) thể tích

c) Số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút.

 

39

Khí thải động cơ cháy do nén

11.3. Khí thải động cơ cháy do nén - Độ khói của khí thải (**)

 

a) Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất vượt quá 10% HSU;

b) Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo lớn hơn 72% HSU đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 60% HSU thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.

c) Giá trị số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút;

d) Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt quá 2 giây hoặc vượt quá 5 giây đối với động cơ có kết cấu đặc biệt (là động cơ có đặc tính theo thiết kế nguyên thủy khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại và thời gian gia tốc lớn);

đ) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ khi kiểm tra nhỏ hơn 90% số vòng quay lớn nhất khi kiểm tra thực tế;

e) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ khi kiểm tra nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt.

 

Công đoạn 5: Kiểm tra phần dưới của phương tiện

40

Khung và các liên kết , móc kéo

2.1. Khung và các liên kết

2.1.1. Tình trạng chung (**)

 

a) Không đúng kiểu loại;

b) Nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt;

c) Liên kết không chắc chắn;

d) Mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu.

 

2.1.3. Móc kéo (**)

đ) Cóc, chốt hãm bị kẹt.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Nứt, gãy, biến dạng, quá mòn;

c) Cóc, chốt hãm tự mở;

d) Xích, cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt không chắc chắn.

 

41

Dẫn động phanh chính

6.1. Dẫn động phanh

6.1.5. Ống cứng, ống mềm

 

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;

b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;

d) Ống cứng biến dạng, quá mòn; ống mềm bị rạn, vặn xoắn, quá mòn, ống quá ngắn.

c) Ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt, phồng rộp.

6.1.6. Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết

 

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;

b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;

c) Rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ;

đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt, chùng lỏng.

d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.

6.1.7. Đầu nối cho phanh rơ moóc

 

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Khóa, van tự đóng bị hư hỏng;

c) Khóa, van không chắc chắn, lắp đặt không đúng;

d) Bị rò rỉ.

 

6.1.8. Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh)

 

 

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng, quá mòn;

c) Bị rò rỉ;

d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.

6.2. Bơm chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất:

6.2.1. Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước: (chỉ kiểm tra bình chứa, các van an toàn, van xả nước và đánh giá)

 

 

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn.

b) Áp suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò khí;

c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ;

d) Các van an toàn, van xả nước, không có tác dụng.

6.2.2. Các van phanh

 

 

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn;

b) Bị hư hỏng, rò rỉ.

6.2.3. Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính.

đ) Nắp bình chứa dầu phanh không kín hoặc bị mất.

b) Trợ lực hư hỏng, không có tác dụng;

d) Thiếu dầu phanh, đèn báo dầu phanh sáng.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

c) Xi lanh phanh chính hư hỏng, rò rỉ.

42

Dẫn động phanh đỗ

6.1.6. Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết

 

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;

b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;

c) Rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ;

đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt, chùng lỏng.

d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.

43

Dẫn động ly hợp

8.1. Ly hợp

8.1.1. Tình trạng chung

(**: chỉ áp dụng đối với mục đ)

 

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

c) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;

d) Rò rỉ môi chất;

đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.

 

44

Cơ cấu lái, trợ lực lái, các thanh đòn dẫn động lái

7.3. Cơ cấu lái: tình trạng chung

 

d) Không đầy đủ, rách, vỡ cao su chắn bụi;

đ) Chảy dầu thành giọt.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;

c) Nứt, vỡ.

7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái

 

b) Di chuyển không liên tục, giật cục;

c) Lực đánh lái không bình thường; có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;

d) Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải;

đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái.

a) Bó kẹt khi quay.

7.5. Thanh và đòn dẫn động lái

7.5.1. Tình trạng chung

 

a) Không đúng kiểu loại;

c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;

d) Nứt, gãy, biến dạng.

7.5.2. Sự làm việc

 

a) Di chuyển bị chạm vào các chi tiết khác;

b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục;

c) Di chuyển quá giới hạn.

 

7.8. Trợ lực lái

7.8.1. Tình trạng chung

 

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Rạn, nứt, biến dạng;

c) Chảy dầu thành giọt, thiếu dầu trợ lực.

 

45

Khớp cầu và khớp chuyển hướng

7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng

7.6.1. Tình trạng chung

 

a) Không đúng kiểu loại;

d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi.

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;

c) Nứt, gãy, biến dạng.

7.6.2. Sự làm việc

 

b) Khớp cầu, khớp chuyển hướng rơ, lỏng, bị giật cục.

a) Bị bó kẹt khi di chuyển.

46

Ngõng quay lái

7.7. Ngõng quay lái

7.7.1. Tình trạng chung

 

a) Không đúng kiểu loại;

d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi;

đ) Trục, khớp cầu rơ, lỏng.

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;

c) Nứt, gãy, biến dạng.

7.7.2. Sự làm việc

 

b) Di chuyển không liên tục, giật cục.

a) Bó kẹt khi quay.

47

Moay ơ bánh xe

5.1. Tình trạng chung (**)

 

i) Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt, cọ sát vào phần khác;

k) Moay ơ rơ.

 

48

Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn)

9.1. Bộ phận đàn hồi (nhíp, lò xo, thanh xoắn)

(**: chỉ áp dụng đối với mục b, mục c, mục d và mục đ)

b) Độ võng tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi của bộ phận đàn hồi.

a) Không đúng kiểu loại, số lượng, lắp đặt sai, không chắc chắn;

c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;

d) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.

đ) Ắc nhíp rơ, lỏng.

 

49

Hệ thống treo khí

9.5. Hệ thống treo khí

(**: chỉ áp dụng đối với mục b, mục c)

 

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Hệ thống không hoạt động;

c) Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức năng hệ thống.

 

50

Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình

9.3. Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình

(**: chỉ áp dụng đối với mục b)

 

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn;

b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng, quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát.

 

51

Giảm chấn

9.2. Giảm chấn (**)

c) Rò rỉ dầu;

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Không có tác dụng;

d) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát.

 

52

Các khớp nối của hệ thống treo

9.4. Khớp nối

(**: chỉ áp dụng đối với mục b, mục c và mục d)

 

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Không đầy đủ, hư hỏng vỏ bọc chắn bụi;

c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;

d) Rơ, quá mòn.

 

53

Các đăng

8.3. Các đăng (**)

 

a) Không đúng kiểu loại;

d) Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ;

đ) Hỏng các khớp nối mềm;

e) Ổ đỡ trung gian nứt, không chắc chắn;

g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;

c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong vênh.

54

Hộp số

8.2. Hộp số

8.2.1. Tình trạng chung (**)

c) Chảy dầu thành giọt.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;

d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.

 

55

Cầu xe

8.4. Cầu xe (**)

đ) Nắp che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng.

a) Không đúng kiểu loại;

c) Chảy dầu thành giọt;

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;

d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.

56

Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm.

11.1.3. Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm

(**: chỉ áp dụng đối với mục b)

b) Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn.

 

57

Dây dẫn điện. (phần dưới)

4.1.1. Dây điện

(**: chỉ áp dụng đối với mục a, mục b

a) Lắp đặt không chắc chắn.

b) Vỏ cách điện hư hỏng;

c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động.

 

Ghi chú: Đăng kiểm viên kiểm tra công đoạn 2 nhập chỉ số trên đồng hồ công-tơ-mét (odometer) tại thời điểm kiểm tra vào phần mềm quản lý kiểm định.

nhayPhụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT được thay thế bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 2/2023/TT-BGTVT theo quy định tại Điều 2 và Phụ lục II được thay thế bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 1 Điều 2.nhay

PHỤ LỤC III

NỘI DUNG KIỂM TRA KHI LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN, KIỂM TRA XE CƠ GIỚI VÀ HOÀN THIỆN HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao Thông vận tải)

1. Kiểm tra hồ sơ, dữ liệu

a) Khi lập hồ sơ phương tiện đồng thời với thực hiện kiểm định lần đầu nhân viên nghiệp vụ thực hiện: kiểm tra sự đầy đủ của các giấy tờ nêu tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này. Các giấy tờ này phải được kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định, trên máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam thông qua cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam, cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải, chương trình tra cứu từ xa.

b) Khi thực hiện kiểm định định kỳ nhân viên nghiệp vụ thực hiện: kiểm tra sự đầy đủ của các giấy tờ nêu tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều 6 của Thông tư này, các giấy tờ này phải được kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định, trên máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam thông qua cổng thông tin của Cục Đăng kiểm Việt Nam, chương trình tra cứu từ xa hoặc dữ liệu từ đơn vị đăng kiểm quản lý hồ sơ phương tiện.

c) Các đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm kiểm tra trên chương trình quản lý kiểm định và cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam tình trạng thông báo các hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới khi đến kiểm định lần đầu lập hồ sơ phương tiện, kiểm định định kỳ.

d) Đơn vị đăng kiểm sử dụng thông tin mà chủ xe đã khai báo để truy cập vào trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera và in kết quả kiểm tra (có thể in trực tiếp từ màn hình nếu không in được từ chương trình).

2. Đăng ký kiểm định

Nhân viên nghiệp vụ thực hiện: thu tiền kiểm định và lập phiếu theo dõi hồ sơ; đăng ký kiểm tra xe cơ giới trên chương trình quản lý kiểm định; in bản thông số kỹ thuật của xe cơ giới từ chương trình quản lý kiểm định (đối với trường hợp chủ xe không nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định cũ) để làm cơ sở cho đăng kiểm viên kiểm tra, đối chiếu với xe cơ giới kiểm định.

3. Kiểm tra xe cơ giới

3.1. Đăng kiểm viên đưa xe vào dây chuyền kiểm định và thực hiện:

a) Kiểm tra sự phù hợp giữa thông số kỹ thuật và thực tế của xe cơ giới;

b) Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới; đánh giá kết quả kiểm tra theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Ghi nhận và truyền kết quả kiểm tra về máy chủ ngay sau khi kết thúc kiểm tra ở mỗi công đoạn.

3.2. Phụ trách dây chuyền thực hiện:

a) Soát xét, kiểm tra, hoàn thiện các nội dung và ký xác nhận Phiếu kiểm định (không quá 15 phút kể từ khi phương tiện kết thúc kiểm tra, ra khỏi dây chuyền);

b) Ghi thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe

4. Hoàn thiện hồ sơ

4.1. Nhân viên nghiệp vụ in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe có lập hồ sơ phương tiện).

4.2. Đăng kiểm viên soát xét và ký xác nhận Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe cơ giới lập hồ sơ phương tiện).

4.3. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm soát xét, ký duyệt Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe cơ giới lập hồ sơ phương tiện), Giấy chứng nhận kiểm định, thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng (đối với xe cơ giới không đạt).

4.4. Nhân viên nghiệp vụ đóng dấu của đơn vị đăng kiểm vào Giấy chứng nhận kiểm định, mặt sau của Tem kiểm định và dán phủ băng keo trong lên trang 2 và 3 của Giấy chứng nhận kiểm định.

5. Trả kết quả

5.1. Nhân viên nghiệp vụ thực hiện:

a) Thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định, phí sử dụng đường bộ, ghi sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định, phô tô hồ sơ phục vụ lưu trữ theo quy định;

b) Trả hóa đơn, Biên lai phí sử dụng đường bộ, giấy tờ, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định sau khi chủ xe ký nhận vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận, Tem kiểm định;

c) Đối với trường hợp xe cơ giới kiểm định tại đơn vị đăng kiểm không quản lý hồ sơ phương tiện chỉ có Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, khi chủ xe xuất trình bản chính giấy tờ về đăng ký xe thì đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm gửi bản sao giấy tờ về đăng ký xe về đơn vị đăng kiểm quản lý hồ sơ phương tiện;

5.2. Nhân viên đơn vị đăng kiểm trực tiếp dán Tem kiểm định cho xe cơ giới và thu hồi Tem kiểm định cũ. Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cũ thu hồi sau khi xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định mới, lãnh đạo đơn vị đăng kiểm chịu trách nhiệm việc kiểm soát thu hồi và hủy.

5.3. Đối với xe cơ giới không đạt, đơn vị đăng kiểm trả hóa đơn thu tiền kiểm định và các giấy tờ.

Ghi chú: việc bố trí trình tự thực hiện các nội dung trên tùy thuộc mặt bằng và bố trí của mỗi đơn vị.

nhayPhụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT được thay thế bởi Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 2/2023/TT-BGTVT theo quy định tại Điều 2 và Phụ lục III được thay thế bởi Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 1 Điều 2.nhay

PHỤ LỤC IV

NHẬP THÔNG TIN HÀNH CHÍNH, THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE CƠ GIỚI VÀO CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KIỂM ĐỊNH, NỘI DUNG PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao Thông vận tải)

Hướng dẫn nhập thông tin hành chính, thông số kỹ thuật của xe cơ giới cụ thể như sau:

1. Chương trình Quản lý kiểm định và nội dung Phiếu lập Hồ sơ phương tiện.

1.1. Đơn vị kiểm định: cài đặt sẵn theo mã số đơn vị đăng kiểm.

1.2. Biển số đăng ký, chủ phương tiện, địa chỉ chủ phương tiện, ngày đăng ký/đăng ký lần đầu: theo giấy đăng ký xe. Trường hợp chủ xe cơ giới chỉ có giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe thì để trống mục Đăng ký/Đăng ký lần đầu trong Phiếu lập Hồ sơ phương tiện và nhập bổ sung vào Chương trình Quản lý kiểm định sau khi chủ xe xuất trình Giấy đăng ký xe.

1.3. Số: số quản lý Hồ sơ phương tiện của đơn vị đăng kiểm. Số quản lý Hồ sơ phương tiện cấp từ ngày Thông tư này có hiệu lực được lấy tiếp theo số quản lý đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực.

1.4. Tình trạng phương tiện khi lập hồ sơ: chọn "Mới 100%" hoặc "Đã qua sử dụng".

1.5. Loại phương tiện: căn cứ theo tài liệu kỹ thuật, cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải để xác định. Các trường hợp (xe dự trữ quốc gia, xe tịch thu bán đấu giá,…) đơn vị đăng kiểm căn cứ nhãn hiệu, số loại, đặc điểm về kết cấu hoặc công dụng của xe cơ giới và đối chiếu với các xe đã có trên cơ sở dữ liệu của Chương trình Quản lý kiểm định để xác định.

1.6. Mã số VIN: ghi 8 ký tự đầu của số VIN đối với xe cơ giới có số VIN 17 ký tự theo tiêu chuẩn EEC; trường hợp số VIN theo tiêu chuẩn khác thì nhập toàn bộ các ký tự.

1.7. Nhãn hiệu: tên nhãn hiệu (theo logo của xe).

Ví dụ: - Xe TOYOTA HIACE RZH114L-BRKRS thì nhập TOYOTA;

- Xe LEXUS RX350 thì nhập LEXUS.

Số loại: xác định đầy đủ tên thương mại của xe (commercial name) và số loại (model code).

Ví dụ: Xe TOYOTA HIACE RZH114L-BRKRS thì nhập HIACE RZH114L-BRKRS.

1.8. Số động cơ: ghi đầy đủ các ký tự bao gồm phần chữ và số của số động cơ được đóng trên thân động cơ (kể cả các ký tự đặc biệt, VD: dấu *; dấu - ; β, α, …).

1.9. Vị trí đóng số động cơ: mô tả tương đối vị trí để xác định số trên thân động cơ, quy ước theo chiều tiến của xe.

Ví dụ: phía sau - bên phải; phía trước - bên trái.

1.10. Số khung: ghi đủ các ký tự phần chữ và số của số khung (không bao gồm các ký tự đặc biệt, VD: dấu *; dấu -;…).

1.11. Vị trí đóng số khung: mô tả tương đối vị trí để xác định số khung trên xe, quy ước theo chiều tiến của xe.

Ví dụ: khung xe bên phải - phía trước mõ nhíp trước.

1.12. Năm sản xuất: xác định năm sản xuất theo quy định. Đối với trường hợp xe cơ giới không xác định được năm sản xuất, các đơn vị đăng kiểm không lập Hồ sơ phương tiện.

1.13. Nước sản xuất: xác định nước sản xuất căn cứ theo mã số VIN đối với xe cơ giới có số VIN 17 ký tự theo tiêu chuẩn EEC; trường hợp không có số VIN hoặc số VIN theo tiêu chuẩn khác thì xác định theo nước sản xuất xe cơ sở.

1.14. Kích thước bao: ghi kích thước chiều dài toàn bộ, chiều rộng toàn bộ, chiều cao toàn bộ của toàn xe theo tài liệu kỹ thuật.

1.15. Công thức bánh xe: ghi theo tài liệu kỹ thuật.

1.16. Kích thước lòng thùng xe: ghi theo tài liệu kỹ thuật, nếu không có tài liệu kỹ thuật thì đo thực tế để xác định.

- Đối với xe tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (hoặc Hc thay cho c).

- Đối với xe khách: kích thước khoang hành lý lớn nhất (D x R x C).

- Đối với xe xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.

1.17. Vết bánh xe trước/sau: ghi theo tài liệu kỹ thuật.

1.18. Chiều dài cơ sở: khoảng cách liên tiếp giữa tâm các trục, tính từ trục đầu tiên phía đầu xe, ghi theo tài liệu kỹ thuật.

1.19. Số người cho phép chở: theo tài liệu kỹ thuật bao gồm số chỗ ngồi (kể cả người lái), chỗ đứng (đối với xe khách thành phố) và chỗ nằm (nếu có).

1.20. Khối lượng bản thân: theo tài liệu kỹ thuật.

1.21. Khối lượng toàn bộ theo thiết kế: xác định theo tài liệu kỹ thuật.

Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:

Khối lượng toàn bộ theo thiết kế/chốt kéo (kg): …………..…../…………

1.22. Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (TGGT):

- Đối với ô tô tải các loại: ghi khối lượng toàn bộ cho phép TGGT trên cơ sở tài liệu kỹ thuật. Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi theo giá trị tối đa quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/09/2015.

- Đối với các loại xe khác: ghi theo tài liệu kỹ thuật.

- Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:

Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông/chốt kéo (kg): …………..…../……………

1.23. Khối lượng hàng chuyên chở (CC) theo thiết kế: ghi theo tài liệu kỹ thuật.

1.24. Khối lượng hàng CC cho phép TGGT:

- Đối với ô tô tải các loại: ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị khối lượng toàn bộ cho phép TGGT trừ đi khối lượng bản thân của xe trừ đi khối lượng người được phép chở.

- Đối với các loại xe khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật, nếu không có thì để trống.

- Đối với ô tô đầu kéo, là khối lượng cho phép đặt lên cơ cấu kéo, theo tài liệu kỹ thuật.

- Đối với xe cơ giới chở chất lỏng (trừ khí hóa lỏng), đơn vị đăng kiểm cần kiểm tra, đối chiếu lại khối lượng hàng CC cho phép TGGT trên cơ sở căn cứ vào thể tích chuyên chở của xi téc và tỷ trọng của chất lỏng chuyên chở.

1.25. Khối lượng kéo theo tham gia giao thông/thiết kế: ghi theo tài liệu kỹ thuật.

1.26. Ký hiệu, loại động cơ: ghi ký hiệu và loại động cơ.

Ví dụ:Động cơ HYUNDAI có ký hiệu D6BR; loại 4 kỳ, 6 xy lanh thẳng hàng thì nhập ký hiệu: D6BR; loại: 4 kỳ, 6 xy lanh thẳng hàng.

1.27. Thể tích làm việc của động cơ: theo tài liệu kỹ thuật, nếu không có tài liệu kỹ thuật thì để trống.

1.28. Loại nhiên liệu sử dụng: xác định loại nhiên liệu động cơ sử dụng.

Ví dụ: xăng, hoặc diesel, hoặc LPG, hoặc xăng + LPG,…

1.29. Loại xe hybrid: chọn, nếu là loại xe hybrid.

1.30. Công suất lớn nhất/vòng quay: ghi theo tài liệu kỹ thuật. Đối với xe hybrid thì ghi công suất/vòng quay của động cơ đốt trong.

1.31. Mômen xoắn lớn nhất/vòng quay: ghi theo tài liệu kỹ thuật; nếu không có tài liệu kỹ thuật thì để trống.

1.32. Kiểu ly hợp: chọn loại ly hợp (ma sát khô, ma sát ướt,…).

1.33. Dẫn động ly hợp: chọn kiểu dẫn động ly hợp (cơ khí, thủy lực,…).

1.34. Kiểu hộp số chính, số cấp tiến: chọn kiểu hộp số chính (hộp số tự động: AT; hộp số có các cấp điều khiển tay: MT; hộp số vô cấp: CVT) và số cấp tiến. Đối với hộp số có tầng nhanh - chậm thì ghi tổng số cấp tiến.

1.35. Hộp số phụ, số cấp tiến: chọn (nếu có) và số cấp tiến của hộp số phụ.

1.36. Trục dẫn hướng; trục chủ động: xác định các trục dẫn hướng, trục chủ động.

1.37. Kiểu cơ cấu lái, kiểu dẫn động lái: xác định kiểu cơ cấu lái và kiểu dẫn động lái.

Ví dụ: bánh răng - thanh răng; cơ khí - trợ lực thuỷ lực.

1.38. Cơ cấu phanh, kiểu dẫn động phanh chính: xác định kiểu cơ cấu; kiểu dẫn động phanh chính.

Ví dụ: cơ cấu phanh: đĩa; dẫn động: thủy lực trợ lực chân không.

1.39. Loại phanh đỗ: xác định kiểu dẫn động và bố trí cơ cấu phanh trên hệ thống truyền lực hoặc các bánh xe.

Ví dụ: dẫn động cơ khí - tác động trên hệ truyền lực.

1.40. Loại phanh bổ trợ: ghi loại phanh bổ trợ.

1.41. Số lốp, cỡ lốp: ghi số lượng lốp, ký hiệu kích cỡ cỡ lốp trên các trục.

1.42. Kiểu treo: xác định kiểu hệ thống treo của từng trục.

1.43. Kiểu giảm chấn: xác định kiểu giảm chấn từng trục.

1.44. Cơ cấu chuyên dùng: mô tả các cơ cấu chuyên dùng, cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển trên ô tô.

1.45. Bản cà số máy, số khung: cà trực tiếp hoặc chụp ảnh (đối với trường hợp số máy, số khung không thể cà được) đủ ký tự trên thân động cơ và khung xe trên giấy trắng và dán vào Phiếu lập Hồ sơ phương tiện. Đăng kiểm viên kiểm tra ký giáp lai vào bản cà hoặc ảnh chụp số máy, số khung đã được dán trên Phiếu lập Hồ sơ phương tiện.

1.46. Đăng kiểm viên lập Hồ sơ phương tiện: kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về thông số kỹ thuật xe cơ giới trên Phiếu lập Hồ sơ phương tiện.

1.47. Thủ trưởng đơn vị kiểm tra xác nhận, ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm về thông số kỹ thuật xe cơ giới trên Phiếu lập Hồ sơ phương tiện.

1.48. Các thay đổi hành chính: ghi các thay đổi thông tin hành chính trong Phiếu lập Hồ sơ phương tiện.

1.49. Tài liệu kèm theo: ghi khi lập Phiếu lập Hồ sơ phương tiện và ghi khi có phát sinh thay đổi. ghi đầy đủ các tài liệu trong Hồ sơ phương tiện và các giấy tờ làm căn cứ để nhập thay đổi trong hồ sơ phương tiện của xe cơ giới như: Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo, bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng..., mỗi mục giấy tờ nhập vào một dòng.

1.50. Đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc.

Đơn vị đăng kiểm chỉ lập Hồ sơ phương tiện cho các rơ moóc, sơ mi rơ moóc có biển số đăng ký riêng. Cách nhập thông thông tin như sau:

a) Loại phương tiện: rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc.

b) Số động cơ: để trống.

c) Số khung: như mục 1.11 của phụ lục này.

d) Chiều dài cơ sở của sơ mi rơ moóc: khoảng cách từ tâm chốt kéo tới tâm trục sau và khoảng cách liên tiếp giữa tâm các trục, tính từ phía chốt kéo, ghi theo tài liệu kỹ thuật.

đ) Công thức bánh xe: ghi theo tài liệu kỹ thuật, số đầu trục của sơ mi rơ moóc hoặc rơ moóc, sau đó có dấu nhân (x) và số 0.

Ví dụ: Sơ mi rơ moóc 1 trục: SM 2 x 0

Rơ moóc 2 trục: RM 4 x 0

g) Các mục khác: xác định như đối với ô tô của Phụ lục này, các nội dung không có thì để trống.

2. Khi có sai khác nội dung giữa hồ sơ (thông tin tra cứu trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam về Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng), cơ sở dữ liệu của Chương trình Quản lý kiểm định với thông số kỹ thuật thực tế của xe cơ giới, đơn vị đăng kiểm thực hiện như sau:

2.1. Trường hợp kiểm tra, xác định các thông số kỹ thuật của xe cơ giới đúng nhưng hồ sơ, cơ sở dữ liệu của Chương trình Quản lý kiểm định sai thì tiếp tục kiểm định cho xe, đồng thời có trách nhiệm phản hồi về nơi cấp hoặc nhập thông tin vào Chương trình Quản lý kiểm định để bổ sung, sửa đổi và hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;

2.2. Trường hợp kiểm tra, xác định các thông số kỹ thuật của xe cơ giới sai thì Đơn vị đăng kiểm phải thông báo cho chủ xe lý do xe không đạt yêu cầu.

3. Trường hợp xe tịch thu sung công quỹ nhà nước bán đấu giá, xe thanh lý, xe có biển số ngoại giao không có trong cơ sở dữ liệu (CSDL) sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị thực hiện lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định căn cứ thông số kỹ thuật theo thứ tự ưu tiên sau:

3.1. Tài liệu của nhà sản xuất: xe cơ giới có tài liệu của nhà sản xuất (catalog kèm theo xe, thông số kỹ thuật trên trang thông tin điện tử của nhà sản xuất), đơn vị căn cứ thông số của xe theo tài liệu của nhà sản xuất để kiểm tra, đối chiếu lập Hồ sơ phương tiện.

3.2. Cơ sở dữ liệu: xe cơ giới không có có trong CSDL của Chương trình Quản lý kiểm định nhưng có cùng nhãn hiệu và số loại với xe khác đã có trong CSDL của Chương trình Quản lý kiểm định, đơn vị đăng kiểm căn cứ theo thông số của xe trong CSDL của Chương trình Quản lý kiểm định để kiểm tra, đối chiếu lập Hồ sơ phương tiện.

3.3. Theo thực tế: xe cơ giới không cùng nhãn hiệu và số loại với xe nào trong CSDL của Chương trình Quản lý kiểm định, nếu xe cơ giới thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định thì lập Hồ sơ phương tiện theo thực tế.

PHỤ LỤC V

MẪU PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

No: H-0000001

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH:….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………..

 

 

PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN

1 Thông tin quản lý

Biển số ĐK:

 

Ngày ĐK/Ngày ĐK lần đầu:

Nguồn gốc PT:

Số GCN NK/Số phiếu XX:

Ngày cấp:

Chủ phương tiện:

 

Điện thoại:

Địa chỉ chủ PT:

Tình trạng PT khi lập hồ sơ: (Mới 100%, Đã qua sử dụng)

Tình trạng cải tạo: (Cải tạo, CĐ công năng)

Loại phương tiện: (ghi theo tên loại PT chi tiết)

Mã số VIN: (phần đầu số VIN)

Nhãn hiệu:

Số loại/Tên thương mại:

Số khung:

Vị trí:

Số động cơ: 

Vị trí:

Năm SX:                  Nước SX:

Năm hết niên hạn sử dụng:

2 Thông số kỹ thuật chung

 

Kích thước bao (DxRxC) (mm):

Kích thước lòng thùng xe (mm)(1):

Công thức bánh xe:

Vết bánh xe (mm): (liệt kê các vết các trục)

Chiều dài cơ sở (mm): (ghép các khoảng cách trục)

Số người CP chở (ngồi/đứng/nằm):

Khối lượng bản thân (kg):

Khối lượng kéo theo TGGT/TK (kg):     /

Khối lượng hàng CC theo thiết kế (kg):

Khối lượng hàng CC cho phép TGGT (kg):

Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (kg) (2):

Khối lượng toàn bộ cho phép TGGT (kg) (2):

3 Động cơ

 

Ký hiệu:

Loại động cơ:

Loại nhiên liệu:

Tiêu chuẩn khí thải: (EURO 2, 3, 4, 5) (4)

Loại xe Hybrid:

Thể tích làm việc (cm³):

Công suất lớn nhất/Vòng quay (kW/v/ph):

Mô men xoắn lớn nhất/Vòng quay (N.m/v/ph):

4 Hệ thống truyền lực

 

Kiểu ly hợp (4):

Dẫn động ly hợp:

Kiểu hộp số chính:          Số cấp tiến(4):

Có hộp số phụ:              Số cấp tiến(4):

Trục dẫn hướng: (liệt kê các trục dẫn hướng)

Trục chủ động: (liệt kê các trục chủ động)

5 Hệ thống lái

 

Kiểu cơ cấu lái:

Kiểu dẫn động:

6 Hệ thống phanh

 

Cơ cấu phanh: (trục 1, trục 2,…)

Kiểu dẫn động phanh chính:

Loại phanh đỗ:

Loại phanh bổ trợ:

       

7 Thông tin các trục

 

Kiểu treo

Kiểu giảm chấn

Số lốp

Cỡ lốp

1

 

 

 

 

 

 

 

 

8 Cơ cấu chuyên dùng:

(Mô tả cơ cấu chuyên dùng nếu có)

NƠI DÁN BẢN CÀ SỐ KHUNG (3)

NƠI DÁN BẢN CÀ SỐ ĐỘNG CƠ (3)

Các nội dung ghi trong Phiếu đã được kiểm tra, soát xét trước khi ký xác nhận.

 

ĐĂNG KIỂM VIÊN
(ký, ghi rõ họ tên)

……….., ngày … tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên và đóng dấu)

 

Ghi chú: Nội dung trên Phiếu có thể thay đổi theo loại xe, nhãn hiệu - số loại và chương trình quản lý kiểm định

 

CÁC THAY ĐỔI HÀNH CHÍNH

Ngày

Biển số đăng ký

Ngày đăng ký

Số khung mới

Số động cơ mới

Chủ xe

Địa chỉ chủ xe

 

(Biển số cũ)

(Số khung cũ)

(Tên chủ cũ)

(Biển số mới)

(Số khung mới)(3)

(Tên chủ mới)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TÀI LIỆU KÈM THEO:

TT

Tài liệu

Số trang

1

(Bản sao Phiếu xuất xưởng số …….. cấp ngày …)

 

2

(Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo số ……..ngày …)

 

3

(Tài liệu xác định năm sản xuất của ……………)

 

 

…………………………………………………..

 

 

 

 

Chú thích:

1- Nội dung (1):

- Đối với xe tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc);

- Đối với xe khách: kích thước khoang hành lý lớn nhất;

- Đối với xe xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.

2- Nội dung (2): Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:

- Khối lượng toàn bộ theo thiết kế/chốt kéo (kg): …………../……………;

- Khối lượng toàn bộ cho phép TGGT/chốt kéo (kg): …………../………..

3- Nội dung (3): Bản cà hoặc bản in ảnh chụp (đối với trường hợp số máy, số khung không thể cà được), bản cà số khung và bản cà số động cơ do chủ xe cung cấp.

4- Nội dung (4): Không xác định được thì để trống.

PHỤ LỤC VI

MẪU PHIẾU KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Đơn vị đăng kiểm
……………

PHIẾU KIỂM ĐỊNH

Ngày kiểm định:  /  /    Kiểm định lần:  

Số phiếu:

Biể số đăng ký:

Thông tư 16/2021/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Loại PT:

Năm, nơi SX:    /

Số máy thực tế:

Chỉ số trên đồng hồ công-tơ-mét (odometer):

KDVT:     □

Nhãn hiệu, số loại:

Số khung thực tế:

Thông số kiểm tra bằng thiết bị

TT

Tên thông số

Giá trị

TT

Tên thông số

1

2

3

4

5

6

01

Nồng độ CO (%)

 

17

Lực phanh trái (N)

 

 

 

 

 

 

02

Nồng độ HC (ppm)

 

18

Lực phanh phải (N)

 

 

 

 

 

 

03

Tốc độ động cơ (v/ph) (min/max)

 

19

Độ lệch lực phanh (%)

 

 

 

 

 

 

04

Độ khói trung bình (%)

 

20

Khối lượng cầu (kg)

 

 

 

 

 

 

05

Sai lệch lớn nhất các lần đo

 

21

Hiệu quả phanh cầu (%)

 

 

 

 

 

 

06

Thời gian gia tốc lớn nhất (s)

 

22

Lực cản lăn trái (N)

 

 

 

 

 

 

07

Cường độ pha trái (kCd)

 

23

Lực cản lăn phải (N)

 

 

 

 

 

 

08

Góc lệch trên, dưới pha trái

 

24

Lực phanh đỗ trái (N)

 

 

 

 

 

 

09

Góc lệch trái, phải pha trái

 

25

Lực phanh đỗ phải (N)

 

 

 

 

 

 

10

Cường độ pha phải (kCd)

 

26

Độ lệch phanh đỗ (%)

 

 

 

 

 

 

11

Góc lệch trên, dưới pha phải

 

27

Hiệu quả phanh đỗ/cầu (%)

 

 

 

 

 

 

12

Góc lệch trái, phải pha phải

 

28

Khối lượng xe KĐ (kg)

Tên thông số

7

8

13

Cường độ cốt trái (kCd)

 

29

Tổng lực phanh chính (N)

Lực phanh trái (N)

 

 

14

Cường độ cốt phải (kCd)

 

30

Hiệu quả phanh chính (%)

Lực phanh phải (N)

 

 

15

Độ trượt ngang (mm)

 

31

Tổng lực phanh đỗ (N)

Độ lệch lực phanh (%)

 

 

16

Còi điện

 

32

Hiệu quả phanh đỗ (%)

Trọng lượng/cầu (kG)

 

 

Đánh giá kết quả kiểm tra: (ghi rõ công đoạn đạt. Trường hợp không đạt, ghi rõ hạng mục và nguyên nhân không đạt)

Công đoạn 1: (Họ và tên đăng kiểm viên kiểm tra)

Công đoạn 2: (Họ và tên đăng kiểm viên kiểm tra)

Công đoạn 3: (Họ và tên đăng kiểm viên kiểm tra)

Công đoạn 4: (Họ và tên đăng kiểm viên kiểm tra)

Công đoạn 5: (Họ và tên đăng kiểm viên kiểm tra)

Kết luận: Phương tiện …quy định về ATKT và BVMT Chu kỳ KĐ:… tháng. Thời hạn hiệu lực GCN:…/…/…

 

Thông tư 16/2021/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Dây chuyền số:
Phụ trách dây chuyền

(Ký, ghi rõ họ tên)




Thời gian in PKĐ:…
Mã kiểm tra:

Ghi chú:

- Ảnh chụp tương ứng với lần kiểm định.

nhayPhụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT được thay thế bởi Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 2/2023/TT-BGTVT theo quy định tại Điều 2 và Phụ lục VI được thay thế bởi Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 1 Điều 2.nhay

PHỤ LỤC VII

MẪU GIẤY HẸN TRẢ GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM……
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

 

 

GIẤY HẸN TRẢ GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH

Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới: ……………………………………………………………

Đã kiểm định xe cơ giới có biển số đăng ký: …………………………………………

Của Ông (Bà): ……………………………………………………………………………….…

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Xe cơ giới đã kiểm định đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Do hồ sơ của Ông (Bà) chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe ô tô/ chưa thực hiện xác minh sự phù hợp trên cơ sở dữ liệu về đăng ký xe hoặc cơ quan đăng ký xe, nên chưa được trả Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Sau khi có giấy tờ về đăng ký xe, đề nghị Ông (Bà) mang đến đơn vị đăng kiểm xe cơ giới: …….................. để được trả Giấy chứng nhận kiểm định/ Sau khi đơn vị đăng kiểm xe cơ giới:…… đã thực hiện xác minh sự phù hợp sẽ thông báo cho Ông (Bà) đến đơn vị đăng kiểm xe cơ giới:…. để được trả Giấy chứng nhận kiểm định hoặc hoàn thiện thủ tục.

Khối lượng bản thân:                      (kg)

Khối lượng hàng CCCPTGGT:                 (kg)

Khối lượng kéo theo CPTGGT:                 (kg)

Khối lượng toàn bộ CPTGGT:                        (kg)

Số người cho phép chở: chỗ ngồi:              chỗ đứng:           chỗ nằm:

Giấy này có giá trị 15 ngày kể từ ngày cấp.

 

 

…….., ngày …./……./……
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC VIII

MẪU THÔNG BÁO HẠNG MỤC KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM……
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

 

 

THÔNG BÁO HẠNG MỤC KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG

Kính gửi: ……………………………………………………………………….……………….

Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới: ………………………………………………………….….

Đã kiểm định xe cơ giới có biển số đăng ký: …………………………………………

Kết quả kiểm tra:

1. Khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng (MiD):

…………………….………..………………………………………………………………………

…………………….………..………………………………………………………………………

…………………….………..………………………………………………………………………

2. Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng (MaD):

…………………….………..……………………………………………………………………….

…………………….………..……………………………………………………………………….

…………………….………..……………………………………………………………………….

Xe cơ giới phải khắc phục, sửa chữa các khiếm khuyết, hư hỏng để kiểm định lại.

3. Hư hỏng nguy hiểm (DD):

…………………….………..……………………………………………………………………….

…………………….………..……………………………………………………………………….

…………………….………..……………………………………………………………………….

Xe cơ giới không được tham gia giao thông và phải khắc phục, sửa chữa các khiếm khuyết, hư hỏng để kiểm định lại.

 

 

…….., ngày …./……./……
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC IX

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH NGOÀI ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên tổ chức, cá nhân
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/………
Vv đề nghị kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm

……….., ngày ….. tháng….. năm…..

 

Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm …………………..

Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BGTVT ngày…tháng…năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

Tên tổ chức, cá nhân:…………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………; Fax: …………………………..; Email:

Hiện tại (tổ chức, cá nhân) …………………………. có số lượng xe là:

Danh sách xe

STT

Biển số

Số khung

Số máy

Ngày hết hạn kiểm định

1

69C-12345

 

 

 

2

 

 

 

 

Đề nghị đơn vị đăng kiểm ……………………. đến địa điểm: ………………… để kiểm tra xe cho (tổ chức, cá nhân) ……………………. từ ngày …/…/… đến ngày ..../..../....

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC X

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CHỦ PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT

Vehicle owners, drivers are to be aware of the followings:

1. Khi tham gia giao thông phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định. Nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm.

When operating a vehicle in traffic, the certificate of inspection must be displayed. Return certificate and inspection sticker when receiving a withdrawal notice from the Inspection Center.

2. Lái xe khi lưu hành qua cầu, hầm đường bộ phải tuân thủ các biển báo hiệu đường bộ đặt trước công trình.

When passing the bridges, road tunnels, drivers must comply with road warning signs put forward its.

3. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm định.

During two consecutive inspections, perform maintenance and repairs to maintain the vehicle's technical condition.

4. Khi có thay đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được hướng dẫn làm thủ tục ghi nhận thay đổi.

When roaming, transfer of vehicle ownership, renovation, modification of frame (chassis) or changing of engine No, … the concerned Inspection Center (Vietnam Register) should be notified for instructions and the required procedures are to be followed.

5. Xe cơ giới bị tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định lại.

A motor vehicle which is damaged by accident and the requirements for technical safety and environment protection are not assured, is to be repaired and brought for re-inspection at an Inspection Center.

6. Giấy chứng nhận kiểm định không sử dụng làm căn cứ khi chuyển nhượng phương tiện.

A certificate of inspection should not be used as a basic for transferring vehicle.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

MOT - Vietnam Register

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH

AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

PERIODICAL INSPECTION CERTIFICATE

OF MOTOR VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS

 

No: (số seri)

(Trang bìa 1 và 4)

Chú thích: Phôi Giấy chứng nhận và Tem kiểm định

I. Phôi Giấy chứng nhận

1. Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả.

2. Gồm 04 trang, vân nền màu vàng cấp cho xe kinh doanh vận tải, vân nền mầu xanh dương cấp cho xe không kinh doanh vận tải, các trang bìa 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các đơn vị đăng kiểm in từ chương trình quản lý kiểm định.

3. Kích thước trang giấy: 148 mm x 210 mm.

4. Phần chữ:

- Dòng “Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” và số seri in màu đỏ;

- Các dòng còn lại in màu đen.

5. Nội dung (1): in số lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.

6. Nội dung (2): vị trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 80 mm x 60 mm, đối với trường hợp ô tô đầu kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả sơ mi rơ moóc kéo theo khi đi kiểm định.

7. Nội dung (3): đơn vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm, thông tin khác của phương tiện nếu có.

8. Nội dung (4): dãy mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận).

9. Nội dung (5):

a) Khối lượng toàn bộ theo TK (khối lượng toàn bộ theo thiết kế): xác định theo tài liệu kỹ thuật.

b) Khối lượng toàn bộ CP TGGT (khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông), xác định như sau:

- Đối với ô tô tải các loại: Ghi Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cơ sở tài liệu kỹ thuật (Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất lắp ráp; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ thuật của Nhà sản xuất). Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi theo giá trị tối đa quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT.

- Đối với các loại xe khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật.

10. Nội dung (6):

a) Khối lượng hàng CC theo TK (khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế): Xác định theo tài liệu kỹ thuật.

b) Khối lượng hàng CC CP TGGT (khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông), xác định như sau:

- Đối với ô tô tải các loại: ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị tại nội dung (5) trừ đi khối lượng bản thân (xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ đi khối lượng người được phép chở.

Đối với các loại xe khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật.

11. Nội dung (7): Xác định theo tài liệu kỹ thuật. Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc thì được thay thế bằng nội dung sau:

Khối lượng phân bố lên chốt kéo theo TK/CP TGGT:…………./..……… (kg)

(Design/Authorized total mass distributed on kingpin)

12. Nội dung (8):

- Đối với xe tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc).

- Đối với xe khách: kích thước khoang hành lý lớn nhất.

- Đối với xe xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.

GIẤY CHỨNG NHẠN KIỂM ĐỊNH

1. PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE )

Biển đăng ký:…………. Số quản lý phương tiện .……….……

(Registration Number)                    (VehicleInspection No)

Loại phương tiện: (Type)…………………………………………

Nhãn hiệu (Mark):……………………………….………………

Số loại (Model Code): ……………………………..……………

Sốmáy (Engine Number): ………………………………………

Số khung (Chassis Number): …………………………………

Năm, Nước sản xuất:………… Niênhạnsử dụng: ……………

(Manufactured Year and Country     Lifetime Limit to)

Kinh doanh vận tải (Commercial Use): □

Cải tạo (Modification): □

2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT (SPECIFICATIONS)

Công thức bánh xe:…………… Vết bánhxe: …………/……....…. (mm)

(Wheelformula)                      (WheelTread)

Kích thước bao (Overall Dimension): …….………………………. …. (mm)

Kích thước lòng thùng xe:(8) (Inside cargo Container Dimensions) …………………………………………………(mm)

Chiều dài cơ sở (Wheel base): ……………………………………………..(mm)

Khối lượng bản thân (Kerbmass): ………………………………….…… (kg)

Khối lượng hàng CC theoTK/CP TGGT:(6) ………………/……….…… (kg)

(Design/Authorized pay load)

Khối lượng kéo theo TK/CP TGGT(7): ……………………/……..……….. (kg)

(Design/Authorized towed mass)

Khối lượng toànbộ theo TK/CP TGGT:(5) …………….…./…...……… (kg)

(Design/Authorized total mass)

Số người cho phép chở: chỗ ngồi: ……… chỗ đứng:………chỗ nằm: .………

(Permissible No. of Pers Carried: seats     stood place     laying place)

Loại nhiênliệu (Kindof Fuel): …………………………………………………

Công suất lớn nhất/tốc độ quay (Max.output/rpm):……Ps; Mã lực; kW/v/ph

Thể tích làm việc của động cơ: (Engine Displacement): …………………………

No: (số seri)

Số lượng lốp/cỡ lốp/trục (The Number of Tires /Tire Size /Axle) (1)

 

 

Số phiếu kiểm định
(Inspection Report No)

….….., ngày .. tháng … năm ....
(Issued on: Day/Month/Year)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(INSPECTION CENTER)

 

 

 

Có hiệu lực đến hết ngày(Validuntil):

Thông tư 16/2021/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

 

Có lắp thiết bị giám sát hành trình (Equipped with tachograph)     □

Có lắp camera (Equipped with camera)    □

Xe không được cấp Tem kiểm định (Vehicle not issued within spection stamp)    □

Ghi chú (Notes)(3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

xxxxxxxxx (4)

(Trang nội dung 2 và 3)

TEM KIỂM ĐỊNH

Thông tư 16/2021/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

II. Tem kiểm định

- Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận.
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76 mm x 68 mm; hình bầu dục phía trong, kích thước: 60 x 52 mm.
- Mặt trước của Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen; phần trong hình bầu dục chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên phôi. Các nội dung khác chữ đen do đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu dục: nền màu vàng phía trên và xanh lá cây phía dưới cấp cho xe kinh doanh vận tải; nền màu xanh dương phía trên và xanh lá cây phía dưới cấp cho xe không kinh doanh vận tải, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định. Giữa số tháng và năm in biển số xe.
- Nội dung (9): in biển số phương tiện được cấp Tem kiểm định.
- Nội dung (10): in thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).
- Đối với xe cơ giới sắp hết niên hạn sử dụng; xe cơ giới có thể tích thùng hàng, xi téc vượt quá quy định đã được phép nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo; xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày và các trường hợp khác cần cảnh báo cho lực lượng tuần tra kiểm soát thì Đơn vị đăng kiểm đóng vạch kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri vào Tem kiểm định được cấp. Vạch kẻ ngang có chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.

PHỤ LỤC XI

CHU KỲ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CHU KỲ KIỂM ĐỊNH

1. Một số quy định khi xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới

a) Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.

b) Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).

c) Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.

d) Xe cơ giới kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.

Ví dụ: xe ô tô đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 12/06/2020 được cấp Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 30 tháng, hạn kiểm định đến ngày 11/12/2022; đến ngày 17/06/2020 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:

Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 12/06/2020, do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là:11/06/2022.

đ) Thời gian sản xuất của xe cơ giới làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được tính theo năm (như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).

Ví dụ: xe cơ giới được sản xuất từ 01/01/2018 thì:

- Đến hết 31/12/2020 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2020 - 2018 = 02 năm).

- Từ 01/01/2021 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2021 - 2018 = 03 năm).

2. Bảng chu kỳ kiểm định

TT

Loại phương tiện

Chu kỳ (tháng)

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

1.1

Sản xuất đến 07 năm

30

18

1.2

Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm

 

12

1.3

Sản xuất trên 12 năm

 

06

2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải

2.1

Sản xuất đến 05 năm

24

12

2.2

Sản xuất trên 05 năm

 

06

2.3

Có cải tạo

12

06

3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ

3.1

Không cải tạo

18

06

3.2

Có cải tạo

12

06

3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

4.1

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm

24

12

4.2

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm

 

06

4.3

Có cải tạo

12

06

5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên.

 

03

Ghi chú: số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.

nhayPhụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT được thay thế bởi Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 2/2023/TT-BGTVT theo quy định tại Điều 2 và Phụ lục XI được thay thế bởi Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 1 Điều 2.nhay

PHỤ LỤC XII

MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP/BỔ SUNG ẤN CHỈ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM…………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:          /

……………, ngày ……… tháng ….. năm …….

 

PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP/BỔ SUNG ẤN CHỈ

Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam

Đơn vị đăng kiểm ………………. đề nghị được cung cấp/bổ sung ấn chỉ kiểm định để sử dụng trong khoảng thời gian từ tháng …..đến tháng.….. năm …... số lượng cụ thể như sau:

STT

Loại ấn chỉ

Số lượng

Ghi chú

1

Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định

 

 

2

Phiếu lập hồ sơ phương tiện

 

 

3

(các ấn chỉ khác)

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (Ghi các nội dung cần thiết về việc cấp, nhận Ấn chỉ)

 

 

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC XIII

MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG THÁNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM……..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH

TẠI ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM/ NGOÀI ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM

Số TT

Nhóm phương tiện

Thu 100% giá KĐ

Thu 50%-25 % giá KĐ

Thu 0%

Kiểm định lần 1

Kiểm định lần 2

Tem kiểm định

Kiểm định ô tô cũ

Số lượt

Giá KĐ

Số lượt

Giá KĐ

Số lượt

Đạt

Kh. Đạt

Đạt

Kh.Đạt

KDVT

Kh. KDVT

Lần 1

Lần 2

1

Ô tô từ 9 ghế trở xuống, CThg

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ô tô khách từ 10-24 ghế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Ô tô khách từ 24-40 ghế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Ô tô khách trên 40 ghế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Ô tô tải đến 2T

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Ô tô tải trên 2T đến 7T

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Ô tô tải trên 7T đêbs 20T, CD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Ô tô tải trên 20T, CD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

PT vận chuyển nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Rơ móoc, sơ mi rơ moóc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(từ ngày… tháng… năm… đến ngày…tháng … năm)

Tổng số lượt đạt tiêu chuẩn:

Tổng giá kiểm định:

Tổng số PT được cấp lưu hành tạm thời:

Tổng số lượt không đạt tiêu chuẩn:

Tổng lệ phí cấp GCN:

Số lượng ô tô cũ kiểm định lần 2 không đạt:

Tổng số lượt PT đã kiểm định:

Tổng số tiền thu:

 

Thống kê tỷ lệ phương tiện không đạt tiêu chuẩn ở lần kiểm tra thứ nhất theo cụm, hệ thống

Số PT đã kiểm định lần 1:

Số ô tô cũ đã kiểm định lần 1:

Số PT không đạt tiêu chuẩn:

Số ô tô cũ không đạt tiêu chuẩn:

Tỷ lên không đạt chung:

Tỷ lệ không đạt của ô tô cũ:

 

Cụm, hệ thống

Nhận dạng

Khung, ghế thân vỏ

Đ.cơ & HT Liên quan

Hệ thống truyền lực

Hệ thống phanh

Hệ thống lái

Hệ thống treo

Bánh lốp

Hệ thống điện, đèn

Khí xả

Tiếng ồn

Các cum, hệ thống khác

Số phương tiện không đạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày….tháng ….. năm….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM……..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO KIỂM KÊ ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH

 (Từ ngày …/…/…đến ngày …/…/…)

I. Kiểm kê ấn chỉ (Tem kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định, Phiếu lập Hồ sơ phương tiện, ….(ấn chỉ khác)….)

Số TT

Danh mục

Số lượng có trong tháng

Số lượng sử dụng trong tháng

Số lượng tồn cuối tháng

Tồn cũ

Nhận mới

Tổng cộng

Số lượng sử dụng

Trong đó

Số lượng

Từ số

Đến số

Số lượng

Từ số

Đến số

Số lượng

Từ số

Đến số

Số lượng

Từ số

Đến số

Số lượng hỏng

Số lượng cấp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

1

Tem kiểm định và GCN kiểm định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phiếu lập HSPT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

(các ấn chỉ khác)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Thống kê chi tiết ấn chỉ hỏng

Số TT

Danh mục

Số sê ri hỏng

Ghi chú

1

Tem kiểm định và GCN kiểm định

 

 

2

Phiếu lập HSPT

 

 

3

(các ấn chỉ khác)

 

 

 

 

Ngày….tháng ….. năm….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM……..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO SỬ DỤNG ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
(Từ ngày …tháng …năm…đến…ngày…tháng…năm…)

Từ số

Đến số

Số lượng

SL.thiếu

SL.hỏng

SL.mất

SL.cấp ra

Loại ấn chỉ

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

Hỏng:

Loại ấn chỉ

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

Ngày….tháng ….. năm….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC XIV

MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH Ô TÔ HẾT/SẮP HẾT NIÊN HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………

.............., ngày ……..tháng ……..năm …………..

 

BÁO CÁO DANH SÁCH Ô TÔ HẾT/SẮP HẾT NIÊN HẠN
(Đến hết ngày ………tháng…………năm …………..)

Số TT

Biển ĐK/ Ngày ĐK

Nhãn hiệu/ Số loại

Năm SX

Chủ xe/ Địa chỉ

Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT/ Số người cho phép chở

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Cục ĐKVN (để báo cáo);
- Sở GTVT (để báo cáo);
- Lưu.

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: - Từ 01 đến 20 tháng 1 hàng năm, Báo cáo danh sách ô tô đã hết niên hạn sử dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm đó.

- Trước ngày 20 tháng 8 hàng năm, Báo cáo danh sách ô tô sẽ hết niên hạn sử dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.

PHỤ LỤC XV

MẪU SỔ THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN, TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM:…………………………….

SỔ THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN, TEM KIỂM ĐỊNH

Ngày……tháng…..năm………..

STT

Số phiếu kiểm định

Biển số đăng ký

Số sêri của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cấp cho khách hàng

Chủ xe ký nhận ấn chỉ và xác nhận các nội dung của ấn chỉ

Điện thoại chủ xe

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

Ghi số sêri của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định

 

 

 

Tổng cộng: - Số lượt vào kiểm định: .............................................. Số lượt Không đạt: ....................................................................................

- Số lượng Giấy chứng nhận và Tem kiểm định đã sử dụng (gồm cả số hỏng): ............... số hỏng : .................. Số sêri hỏng: …………..........

 

Người lập sổ
(ký và ghi rõ họ tên)

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Đơn vị đăng kiểm ghi tất cả các lượt kiểm định trong ngày, trường hợp xe cơ giới không đạt thì ghi "Không đạt" vào cột (4)

- Mẫu này dùng làm sổ gốc lưu giữ tại đơn vị đăng kiểm, đóng theo từng tháng.

- Cuối ngày và cuối tháng phải cộng sổ, ghi đầy đủ các nội dung trong phần “Tổng cộng” trên .

- Phiếu kiểm định hỏng ghi: “Hỏng Phiếu kiểm định” vào cột (4) .

- Bìa ngoài ghi:                         - Tên sổ; tháng, năm:

+ Tổng số lượt xe cơ giới vào kiểm định ………..                    Số lượt không đạt:…………..

+ Số lượng Giấy chứng nhận và Tem kiểm định đã cấp………….. Số hỏng:……………..………..

- Trong quá trình sử dụng các ấn chỉ kiểm định hỏng phải được lưu trữ để phục vụ kiểm tra và khi Phòng Kiểm định xe cơ giới đánh giá định kỳ hàng năm; mỗi loại hỏng được lưu trữ riêng từng tháng, theo thứ tự sê ri và ghi rõ lý do hỏng trên ấn chỉ đó.

- Nhân viên nghiệp vụ có trách nhiệm nhắc chủ xe kiểm tra ấn chỉ và các nội dung của ấn chỉ trước khi ký vào cột (5).

Tờ số: ...........................

PHỤ LỤC XVI

MẪU SỔ THEO DÕI SỬA PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM:…………………………….

SỔ THEO DÕI SỬA PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN

STT

Ngày sửa

Biển đăng ký

Số phiếu

Số quản lý Hồ sơ phương tiện

Nội dung sửa

Người sửa

Lãnh đạo đơn vị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

(Ký và ghi rõ họ tên )

(Ký và ghi rõ họ tên )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cán bộ hồ sơ
(ký và ghi rõ họ tên*)

 

Tờ số: ...........................

*: Cán bộ hồ sơ ký khi hết trang hoặc khi bàn giao sổ

PHỤ LỤC XVII

MẪU SỔ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Trang bìa

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Đơn vị đăng kiểm mã số: ………

 

SỔ PHÂN CÔNG

NHIỆM VỤ KIỂM ĐỊNH

Tháng ……. Năm …..

 

 

 

2. Các trang trong Sổ

Ngày ….../...…/………….

TT

Họ tên Đăng kiểm viên, Nhân viên nghiệp vụ

Thực hiện nhiệm vụ

Dây chuyền số

Ký nhận nhiệm vụ

Ghi chú

1

2

3

...

1

Nguyễn Văn A

Công đoạn 1 và 2

 

 

 

 

 

Buổi chiều nghỉ, Nguyễn Văn B thực hiện

2

Nguyễn Văn B

Công đoạn 3

 

 

 

 

 

 

 

………………….

 

 

 

 

 

 

 

3

Nguyễn Thị D

In phiếu lập HSPT

 

 

 

 

 

 

4

Nguyễn Văn H

Nhập số liệu, trả hồ sơ …….

 

 

 

 

 

 

5

Nguyễn Đình G

Phụ trách dây chuyền

 

 

 

 

 

 

6

Nguyễn Văn C

Công đoạn 1 và 2

 

 

 

 

 

Thực hiện kiểm định thay Nguyễn Văn A từ ………

 

 

LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ / PHỤ TRÁCH DÂY CHUYỀN
(ký và ghi rõ họ tên)

Chú ý:

1) Phân công nhiệm vụ đầu giờ sáng hàng ngày, mỗi ngày có một phiếu phân công, cuối ngày photo lưu cùng hồ sơ kiểm định.

2) Nếu có thay đổi vị trí trong ngày, người phân công ghi bổ sung và người nhận nhiệm vụ ký tiếp vào trang này.

3) Mỗi tháng đóng một Sổ.

4) Trường hợp phân công nhân viên nghiệp vụ thực hiện công việc cố định trong thời gian dài, Đơn vị căn cứ theo mẫu trên để lập Sổ phân công riêng.

PHỤ LỤC XVIII

MẪU SỔ QUẢN LÝ PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
 

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: ............................

SỔ QUẢN LÝ PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN

Tháng ................. năm ................

STT

Ngày

Biển số

Số seri Phiếu lập Hồ sơ phương tiện

Số quản lý Hồ sơ phương tiện

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập sổ
(ký và ghi rõ họ tên)

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký tên, đóng dấu)

Chú ý:

- Mẫu này dùng làm sổ gốc lưu giữ tại Đơn vị Đăng kiểm, đóng theo từng tháng hoặc từng năm.

- Cột (5) ghi liên tục theo thứ tự tăng dần; nếu Phiếu lập Hồ sơ phương tiện hỏng thì ghi số seri vào cột (4) và ghi chữ “Hỏng” tương ứng vào cột (6).

- Cuối tháng, cuối năm phải cộng số lượng Phiếu và ghi đầy đủ các nội dung sau:

Số lượng Phiếu lập Hồ sơ phương tiện (gồm cả Phiếu hỏng): ………… số lượng hỏng : ...................... Số sêri hỏng: …………………..

Tờ số: ...........................

PHỤ LỤC XIX

MẪU SỔ QUẢN LÝ THIẾT BỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

DANH SÁCH THIẾT BỊ

Trang 1-trang 3

Số TT

Tên thiết bị

Hãng sản xuất

Dây chuyền

Số serie

Năm sản xuất

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký tên, đóng dấu)

 

HIỆU CHUẨN - KIỂM ĐỊNH

Trang 4 - trang 10

Số TT

Tên thiết bị

Hãng sản xuất

Dây chuyền

Số serie

Ngày hiệu chuẩn - Kiểm định

Ngày hết hạn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký tên, đóng dấu)

 

BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA

Trang 10 - trang 30

Số TT

Tên thiết bị

Hãng sản xuất

Dây chuyền

Số serie

Ngày bảo dưỡng, sửa chữa

Nội dung bảo dưỡng, sửa chữa

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

nhay
Phụ lục XX được bổ sung bởi Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 2 Điều 2.
nhay
Bổ sung
nhay
Phụ lục XXI được bổ sung bởi Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 2 Điều 2.
nhay
Bổ sung
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRANSPORT
________

No. 16/2021/TT-BGTVT

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

______________________

Hanoi, August 12, 2021

CIRCULAR

Providing regulations on technical safety and environmental protection inspection of road motor vehicles

____________

 

Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;

Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the proposal of the Director of the Department of Science and Technology and the Director General of the Vietnam Register;

The Minister of Transport hereby promulgates the Circular providing regulations on technical safety and environmental protection inspection of road motor vehicles.

 

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

 

Article 1. Scope of regulation

1. This Circular provides regulations on technical safety and environmental protection inspection of automobiles; trailers and semi-trailers drawn by automobiles (hereinafter referred to as motor vehicles).

2. This Circular does not apply to army and police motor vehicles used for national defense and security purposes.

Article 2. Subjects of application

This Circular applies to organizations and individuals involved in the technical safety and environmental protection inspection of motor vehicles.

Article 3. Interpretation of terms

In this Circular, the terms below are construed as follows:

1. Technical safety and environmental protection inspection (hereinafter referred to as inspection) means the initial and regular inspection and assessment of the motor vehicles’ technical safety and environmental protection compliance with prescribed standards and regulations.

2. Inspection certificate of motor vehicle for compliance with technical safety and environmental protection requirements (hereinafter referred to as inspection certificate) means a document certifying that the motor vehicle has been inspected and satisfies technical safety and environmental protection standards, regulations and provisions.

3. Inspection sticker of motor vehicle for compliance with technical safety and environmental protection requirements (hereinafter referred to as inspection sticker) means a logo granted to a motor vehicle that has been granted with an inspection certificate and is permitted to join road traffic within the territory of the Socialist Republic of Vietnam and countries to which Vietnam has signed mutual recognition agreements on inspection certificates according to the term specified in the inspection sticker.

4. Original motor vehicle means a motor vehicle without any change in its structure, shape, layout, working principles, parameters, and technical specifications of all systems, in comparison with those designed by manufacturer.

5. Vehicle documentation record sheet refers to a recording of administrative information and technical specifications of an original motor vehicle and an update of changes made during the operational period.

6. Inspection record sheet refers to a recording of the result to be obtained and photo of a motor vehicle to be taken after each inspection.

7. Inspection printout refers to blank certificates, inspection stickers and documentation record sheets of vehicles.

8. Vehicle dossier comprises vehicle documentation record sheet and documents relating to administrative information and technical specifications, including changes made during the motor vehicle’s operational period.

9. Inspection dossier comprises documents recording the result obtained in each inspection.

10. Vehicle owner means the owner of the motor vehicle, driver or the person driving the motor vehicle to the inspection place.

11. Inspection Management Program means a software system that í developed by the Vietnam Register to manage the inspection database and motor vehicle inspection activities, and used by inspection centers and the Vietnam Register.

12. Technical materials refer to manufacturers’ documents, competent agencies’ certificates, technical specification handbooks, technical regulations, standards or other technical printouts which have been published and are of definite origin.

Article 4. Prohibited acts in inspection of motor vehicles

1. Conducting inspections with insufficient contents, in contravention of procedures or regulations; conducting inspections outside the inspection lines or inspection centers in contravention of regulations; falsifying the inspection results.

2. Conducting inspections with damaged inspection equipment; conducting inspections with inspection equipment that has not yet been tested, assessed or calibrated.

3. Conducting inspections when failing to ensure the network connection for data or inspection data transmission; conducting inspections with the system of surveillance cameras and video storage fails to satisfy requirements.

4. Arranging insufficient persons to conduct the inspection on the inspection lines, in contravention of regulations.

5. Requesting the vehicle owner to have his/her vehicle repaired or maintained at a designated repair or maintenance facility.

6. Collecting inspection charges and fees in contravention of regulations; committing acts of harassing customers.

7. Conducting inspections and granting inspection certificates for motor vehicles of which the lifetime limits have been reached.

8. Compiling inspection and vehicle dossiers, using inspection printouts, printing inspection certificates or inspection stickers, and reporting inspection results in contravention of regulations.

 

Chapter II

INSPECTION OF MOTOR VEHICLES

 

Article 5. Inspection places

1. The compilation of vehicle and inspection dossiers (including the cases of supplementation and amendment of vehicle dossiers) of motor vehicles shall be carried out at any inspection center nationwide.

2. Motor vehicles must be inspected on the inspection lines. Oversize or overmass motor vehicles that cannot be inspected on the inspection lines shall be inspected in terms of working condition and brake efficiency on an off-line test road. Motor vehicles operating in islands without roads for driving to the inspection centers; motor vehicles operating areas in needs to be guaranteed in terms of safety and national security where the conditions for driving the vehicles to inspection centers are not fully met; motor vehicles performing urgent tasks (such as prevention of natural disasters, epidemics) may be inspected outside the inspection centers in accordance with Clause 3 Article 8 of this Circular.

Article 6. Required documents for compilation of vehicle dossiers and inspection

1. Compilation of vehicle dossiers

Vehicle dossiers shall be compiled in their initial inspections for joining traffic (in case of initial inspection for grant of inspection certificates and inspection stickers with a validity period of 15 days, vehicle dossiers shall not be compiled). When driving the motor vehicle to the inspection center for inspection and vehicle dossier compilation, the vehicle owner must produce and submit the following documents:

a) Produce: vehicle registration documents (an original vehicle registration certificate granted by the competent state agency, or a credit institution’s written confirmation of keeping the original vehicle registration certificate of the mortgaged vehicle), or an appointment letter for the grant of the vehicle registration certificate;

b) Submit a copy of the factory quality inspection note, for the domestically manufactured or assembled motor vehicle (except for liquidated motor vehicles);

c) Submit an original inspection certificate of compliance with technical safety and environmental protection requirements, for a newly refurbished motor vehicle.

2. Inspection

When driving the motor vehicle to the inspection center for inspection, the vehicle owner must produce, submit and provide the following documents and information:

a) Documents specified at Points a and c Clause 1 of this Article;

b) Information about username, password and address of the website managing surveillance cameras and tracking devices of motor vehicles subject to tracking device and surveillance camera installation;

c) Make declarations of the transportation business in the dossier monitoring sheet, using the form specified in Appendix I to this Circular.

Article 7. Inspection and assessment of motor vehicles

1. Inspection contents and methods, and defects of motor vehicles undergoing inspection are prescribed in Table 1 Appendix II to this Circular.

2. Defects of a motor vehicle which are detected after the inspection process are classified into 3 levels as follows:

a) Minor defect (MiD) means a damage that does not affect technical safety or cause environmental pollution when the motor vehicle joins in traffic. In such cases, the motor vehicles shall be granted an inspection certificate;

b) Major defect (MaD) means a damage that may affect technical safety or cause environmental pollution when the motor vehicle joins in traffic. In such cases, the motor vehicles shall not be granted an inspection certificate and are required to be repaired for re-inspection;

c) Dangerous defect (DD) means a damage that causes direct and instant dangers when the motor vehicle joins in traffic. In such cases, the motor vehicles shall neither be granted an inspection certificate nor join traffic, and are required to be repaired for re-inspection.

3. If a motor vehicle has many defects with different levels at the same time, it shall be assessed as having defect at the highest level among such defects.

4. If a motor vehicle has many defects at the same level and the combination of such defects may cause more dangers to the vehicle, it shall be assessed as having defect at the next higher level.

5. For a motor vehicle that is re-inspected on the same day as the previous inspection by the same inspection center, the inspection center shall only conduct re-inspection for defect items. Particularly for items relating to brake and drive system, if only one item fails the inspection, the whole driver and brake system shall be re-inspected. In case where the vehicle is re-inspected on another day, or by another inspection center, all items shall be re-inspected.

6. The inspection and assessment of the motor vehicle’s compliance with technical safety and environmental protection requirements shall be conducted by register officers. A motor vehicle may be inspected by one or more assigned register officers. The inspection and assessment of the motor vehicle’s compliance with technical safety and environmental protection requirements shall be conducted in 05 stages. The inspection contents of each stage are specified in Table 2 Appendix II to this Circular, including:

a) Stage 1: Checking identification and general condition;

b) Stage 2: Checking the upper part of the vehicle;

c) Stage 3: Check the effectiveness of braking and traverse;

d) Stage 4: Environmental testing;

dd) Stage 5: Checking the bottom of the vehicle.

7. Motor vehicles entering the inspection must be photographed at the inspection centers. To be specific:

a) Take a photo of the vehicle and a photo of the vehicle's number plate for printing on the inspection record sheet: The photo must show the overall vehicle and its number plate, the motor vehicle image occupies about 75% of the photo area.

b) Take a photo of the motor vehicle to print on the inspection certificate: The photo must be taken at a diagonal angle of about 45 degrees from the rear right in the direction of the vehicle, showing the overall vehicle and its number plate, the motor vehicle image occupies about 75% of the photo area.

c) Take photos of the luggage compartment (cargo hold); take photos of the passenger compartment from the front and back of the vehicle for passenger automobiles with more than 9 seats, including the driver.

d) Clear photo (minimum resolution 1280 x 720), showing the full shooting time in terms of day, month, year, hour and minute of photographing.

8. Register officers shall drive the vehicles themselves during the inspection. For combination of single vehicles (tractors and semi-trailers; uni-body vehicle and trailers), or passenger automobiles of more than 30 seats, if register officers are unable to drive them, they can ask for help from vehicle owners.

Article 8. Order and procedures for implementation

1. Compilation of vehicle dossiers

a) The inspection center shall receive the dossier, check documents in accordance with Clause 1 Article 6 of this Circular, the checking of dossier shall comply with Appendix III to this Circular. If the dossier is incomplete, the inspection center shall guide the vehicle owner to supplement it.

b) The inspection center shall print the vehicle’s technical specifications from the Vietnam Register's import, assembly and manufacture database; inspect the motor vehicle and compare with technical specification prints and documents. For liquidated motor vehicles and motor vehicles with diplomatic number plates of which the information is not included in the Vietnam Register's import, assembly and manufacture database, the inspection center shall comply with Section 3 Appendix IV to this Circular.

c) If the inspection and comparison result is satisfactory, the inspection center shall update the motor vehicle’s technical specifications and administrative information into the Inspection Management Program according to the methods specified Appendix IV to this Circular; print the vehicle documentation record sheet according to the form provided in Appendix V to this Circular. If the result is unsatisfactory, the inspection center shall notify the vehicle owner to remedy.

d) Take 02 overall photos clearly showing the number plate of the motor vehicle (one photo at a diagonal angle of about 45 degrees from the front next to the vehicle and one photo from the back of the opposite corner, the shooting time may be displayed on the photos); take 02 photos (one taken from the front of the vehicle and one taken from the back of the vehicle) of the undercarriage for archiving, for 9-seater passenger automobiles.

2. Conducting inspection at the inspection centers

An organization or individual shall drive its/his/her motor vehicle and documents specified in Clause 2 Article 6 of this Circular to the inspection center for inspection. The inspection center shall receive documents and conduct the inspection according to the procedures specified in Appendix III to this Circular:

a) Receive, inspect and check the warnings, compare the dossier with data on the Inspection Management Program. If the dossier is incomplete, the inspection center shall guide the vehicle owner to supplement. In case the dossier is complete, it shall register the inspection, conduct the inspection and assessment of the vehicle’s compliance with technical safety and environmental protection requirements, and print the inspection record sheet according to the form provided in Appendix VI to this Circular;

b) If the motor vehicle passes the inspection, the inspection center shall grant the inspection certificate and affix the inspection sticker on the vehicle. For a motor vehicle only accompanied with an appointment letter to grant a vehicle registration certificate, the registration center shall issue an appointment letter to grant the inspection certificate to the vehicle owner, using the form provided in Appendix VII to this Circular. When the vehicle owner produces the vehicle registration document, the inspection center shall make a copy of such document to archive in the vehicle and inspection dossiers, and grant the inspection certificate. In case where the motor vehicle is notified failing the inspection on the Vietnam Register's portal, the inspection center shall delete the notice;

c) If the motor vehicle is detected as having defects after inspection, the inspection center shall print and send a notice of defects according to the form provided in Appendix VIII to this Circular to the vehicle owner for remedy and repair. If the vehicle fails the inspection and is not granted an inspection certificate, the inspection center shall update the failing content in the vehicle’s inspection failure warning section on the Vietnam Register’s portal.

3. Conducting inspection outside the inspection centers

a) The vehicle owner shall make a written request according to the form specified in Appendix IX to this Circular, clearly specifying the reason and inspection place (outside the inspection center), attach the list of motor vehicles to be inspected, and send them directly or by post office or other appropriate methods to the inspection center.

b) The inspection center shall check and consider the vehicle owner's request. If the vehicle is eligible for inspection outside the inspection center under Clause 2 Article 5 of this Circular and the testing road satisfies requirements, within 03 working days from the date of receiving the vehicle owner's written request, the inspection center shall send a notice to the vehicle owner of the inspection time. If the testing road fails to meet requirements, a written notice clearly stating the reason shall be sent to the vehicle owner.

c) The vehicle owner shall drive his/her vehicle to the inspection place, the inspection center shall conduct the inspection according to the procedures and methods specified in Clause 2 of this Article.

4. Additionally recording, modifying vehicle dossiers upon changing the vehicles’ information on the vehicle registration documents.

a) The vehicle owner shall bring documents specified at Point a Clause 1 Article 6 of this Circular to the inspection center for change recording.

b) The registration center shall check the documents: If the documents are sufficient, it shall record changes in the vehicle dossier and the Inspection Management Program. If the document is insufficient, it shall guide the vehicle owner to supplement. If the inspection center does not manage the vehicle dossier, it must send copies of the vehicle registration documents bearing its seal to the inspection center managing such dossier for updating and archiving in the vehicle dossier.

5. Additionally recording, modifying vehicle dossiers upon changing the vehicles’ technical specifications.

a) The vehicle owner shall bring the vehicle and documents specified at Points a and c Clause 1 Article 6 of this Circular, and relevant technical materials and documents to the inspection center for inspection and change recording.

b) The registration center shall check the documents, compare them with the information in the Inspection Management Program: If the documents are insufficient, it shall guide the vehicle owner to supplement. If the documents are sufficient, it shall take photos and record additional and modified information into the vehicle dossier and the Inspection Management Program. In case where the center conducting the inspection is not the center managing the vehicle dossier, the inspection center conducting the inspection must send the inspection certificate of refurbished motor vehicle for compliance with technical safety and environmental protection requirements and technical materials relating to the amendment and supplement, and copy of the inspection certificate to the center managing the vehicle dossier for updating and archiving in the vehicle dossier.

6. Procedures for supplementing a number of vehicle dossiers

a) A liquidated motor vehicle of which the information is not included in the import, assembly, manufacture and inspection database must be brought to the inspection center for inspection and vehicle inspection compilation. If it passes the inspection, the inspection center shall issue an appointment letter to grant the inspection certificate to the vehicle owner according to the form specified in Appendix VII to this Circular, affix the inspection sticker for the vehicle, and at the same time, verify the liquidated vehicle's compliance on the vehicle registration database or with the registration agency. If the verification result is inconsistent with the vehicle's actual condition, the registration center shall notify the vehicle owner, at the same time, destroy the compiled vehicle dossier, notify the revocation of the granted inspection sticker, and give warnings on the Vietnam Register's portal. In case the verification result is consistent with the vehicle’s actual condition, the inspection center shall send a notice and grant the inspection certificate to the vehicle owner.

b) In case the motor vehicle is owned by an organization permitted to temporary import for re-export: After compiling the vehicle dossier, the inspection center shall conduct the inspection, grant the inspection certificate and inspection sticker with a validity period not exceeding the one stated on the vehicle registration certificate, and at the same time, send the vehicle information to the Vietnam Register to give warnings on the Inspection Management Program. The inspection center shall conduct initial inspection for the vehicle temporarily imported for re-export, after it is transferred to another organization, agency or individual in Vietnam, and verify the consistency of its information on the vehicle registration database or with the vehicle registration agency, and follow provisions of Point a Clause 6 of this Article.

 

Chapter III

INSPECTION DOSSIERS, PRINTOUTS AND REPORTS

 

Article 9. Inspection certificates and inspection stickers

1. Motor vehicles that pass the inspection shall be granted an inspection certificate and inspection sticker according to the forms specified in Appendix X to this Circular.

a) The inspection certificate and inspection sticker granted to a motor vehicle must have the same serial number, be printed from the Inspection Management Program, on the blank certificate issued by the Vietnam Register, with content consistent with the vehicle dossier and data on the Inspection Management Program. Motor vehicles declared by their owners for commercial use shall be granted with an inspection certificate and inspection sticker applicable to commercial motor vehicles. Other motor vehicles declared not for commercial use shall be granted with an inspection certificate and inspection sticker applicable to non-commercial motor vehicles.

b) Motor vehicles not allowed to join road traffic shall only be granted with an inspection certificate, but not an inspection sticker.

c) For motor vehicles with an inspection certificate of imported motor vehicle for compliance with technical safety and environmental protection requirements, or an inspection certificate of assembled automobile for compliance with technical safety and environmental protection requirements, which specifies that it only operates within a narrow scope, and oversize or overmass motor vehicles specified in Circular No. 46/2015/TT-BGTVT, only an inspection certificate with the following information shall be granted (an inspection sticker shall not be granted): “Vehicle must obtain permission form the road administration agency before joining traffic”.

2. The validity period of an inspection certificate and inspection sticker shall comply with the inspection intervals specified in Appendix XI to this Circular, but must not exceed the expiry date of the vehicle registration certificate (if any), or the lifetime limit of the motor vehicle.

3. The following motor vehicles shall be granted with an inspection certificate and inspection sticker with a validity period of 15 days upon passing the inspection:

a) Motor vehicles given warning on the Inspection Management Program under Clause 12 Article 80 of Decree No. 100/2019/ND-CP.

b) Motor vehicles undergoing the process of completing the region changing dossiers; motor vehicles granted with an inspection certificate for refurbished motor vehicle for compliance with technical safety and environmental protection requirements; newly assembled motor vehicles with a factory quality note; imported motor vehicles granted with an inspection certificate for imported motor vehicle for compliance with technical safety and environmental protection requirements, exported motor vehicles granted with an inspection certificate for manufactured or assembled motor vehicle for compliance with technical safety and environmental protection requirements (in case of failing to have such inspection certificate, manufactured or assembled vehicle must obtain the manufacturer's documents) that wish to join traffic to move to the specific locations (documents specified in Article 6 of this Circular are not required to be produced or submitted upon inspection).

c) Motor vehicles wishing to join traffic for research or testing before certifying compliance with technical safety and environmental protection requirements in motor vehicle manufacturing and assembling. In such case, upon inspection, the vehicle owners are not required to produce or submit documents specified in Article 6 of this Circular, however, the following documents must be provided: Design dossiers; documents proving that the vehicle is permitted for a 3,000km test drive in the factory's internal roads; the manufacturer’s written commitments on take responsibility for ensuring technical safety and environmental protection during transport for the purpose of research and testing, including the road route, scope, operation time; technical specification declarations enclosed with the manufacturer’s assembly quality inspection record and notes of the to-be-granted inspection certificate which clearly states that: “Vehicle owner must drive according to the road route, scope, operation time and ensure safety when driving”.

4. Inspection certificate shall be delivered to the vehicle owner for bringing with him/her when joining traffic. Inspection sticker must be affixed on the upper right corner, inside the front windshield of the vehicle; for trailers and semi-trailers, the inspection sticker must be affixed to the chassis, near the number plate mounting position, with a transparent protective layer on the outside.

5. In case the inspection certificate or inspection sticker is lost or damaged, the vehicle owner must have his/her vehicle re-inspected to be granted with an inspection certificate or inspection sticker.

6. When detecting that the dossier is forged, modified or erased by the vehicle owner; the already granted inspection certificate or inspection sticker is non-compliant with the inspected vehicle, the registration center must revoke the inspection certificate or inspection sticker already granted to the motor vehicle (if it still remains valid) and report to the Vietnam Register.

7. The inspection certificate and inspection sticker shall be invalid when:

a) The motor vehicle has been granted with a new inspection certificate and inspection sticker;

b) The vehicle owner has announced the loss of certificate or sticker to the inspection center;

c) The inspection center has notified the revocation of the certificate or sticker;

d) The motor vehicle meets an accident leading to its failure to satisfy technical safety and environmental protection requirements;

dd) The inspection center has confirmed the inconsistency between technical specifications on the inspection certificate and actual specifications of the motor vehicle.

Article 10. Issuance of inspection printouts

1. The inspection center shall make and send the written request for inspection printout (directly or via post office or email) according to the form provided in Appendix XII to this Circular to the Vietnam Register between the 15th and 20th of the last month every quarter.

2. The Vietnam Register shall, based on the inspection center’s demand, send the inspection printout by post office, or issue directly to the inspection center between the 23rd and 30th of the last month every quarter.

3. In case of request for additional issuance, the inspection center shall make and send the written request for additional issuance of inspection printout (directly or via post office or email) according to the form provided in Appendix XII to this Circular to the Vietnam Register. The Vietnam Register shall, based on the inspection center’s demand, send the inspection printout by post office, or issue directly to the inspection center after 15 days from the date of receiving the written request for additional issuance of the inspection printout.

Article 11. Reporting the inspection

1. Reports on inspection results and use of inspection printouts are prescribed as follows:

a) Name of the report: Report on inspection result, and report on the use of inspection printout;

b) Reporting contents: The number of inspected vehicles, including vehicles inspected outside the inspection center (if any), the number of used printouts and the number of unused printouts;

c) Reporting subject: Registration centers;

d) Report-receiving agencies: Vietnam Register shall receive reports on inspection results, reports on the use of inspection printouts and reports on inventory of inspection printouts. Provincial-level Departments of Transport shall receive reports on inspection results;

dd) Methods of sending and receiving reports: Reports shall be sent directly or via post office or email;

e) Deadline: Reports must be submitted before the 20th of every month;

g) Frequency: Reports must be submitted monthly;

h) Period for closing report data: From the 15th of the preceding month to the 14th of the month of the reporting period;

i) Report forms: Made according to Appendix XIII to this Circular.

2. Reports on the list of automobiles of which the lifetime limits have been reached; reports on the list of automobiles of which the lifetime limits are going to be reached:

a) Name of the report: Report on the list of automobiles of which the lifetime limits have been reached; report on the list of automobiles of which the lifetime limits are going to be reached;

b) Reporting contents: Report on the number of automobiles of which the lifetime limits have been reached, and the number of automobiles of which the lifetime limits are going to be reached;

c) Reporting subject: Inspection centers;

d) Report-receiving agencies: Vietnam Register, provincial-level Departments of Transport;

dd) Methods of sending and receiving reports: Reports shall be sent directly or via post office or email;

e) Deadline: Before January 20 every year, for reports on the list of automobiles of which the lifetime limits have been reached; and before August 20 every year, for reports on the list of automobiles of which the lifetime limits are going to be reached;

g) Frequency: Reports must be submitted annually;

h) Period for closing report data: The number of automobiles of which the lifetime limits have been reached from January 1 of the reporting year, for reports on the list of automobiles of which the lifetime limits have been reached; and the number of automobiles of which the lifetime limits will have reached from January 1 of the following year, for reports on the list of automobiles of which the lifetime limits are going to be reached.

i) Report forms: Made according to Appendix XIV to this Circular.

3. Irregular reports shall be made at the request of competent agencies.

Article 12. Archiving of dossiers and inspection data

The inspection center must manage and archive vehicle dossiers, inspection dossiers and inspection data. Archived dossiers must be complete, well-preserved and convenient for monitoring and checking.

1. Vehicle dossiers shall be archived and arranged into a separate set, managed by dossier serial numbers. A vehicle dossier must comprise:

a) Vehicle documentation record sheet;

b) Documents specified at Point b Clause 1 Article 6 of this Circular;

c) Inspection certificate of compliance with technical safety and environmental protection requirements, for refurbished motor vehicle;

d) Printed overall photo of the vehicle as prescribed at Point d Clause 1 Article 8 of this Circular (including the case where the motor vehicle is refurbished to change its technical specifications or general shape);

dd) A copy of the initial inspection certificate after compiling the vehicle dossier, or due to change of the technical specifications;

e) A copy of the registration certificate in case of initial inspection after compiling the vehicle dossier, or renewing inspection certificate;

g) Documents relating to the modification of administrative information and technical specifications during the motor vehicle's operational period (if any).

h) Documents relating to the verification of compliance with the vehicle registration database or that of the registration agency, if motor vehicles are subject to verification as prescribed.

2. Inspection dossier of each motor vehicle shall be arranged into a separate set according to the serial number of the dossier monitoring sheet, and archived by day, enclosed with a copy of the daily task assignment sheet, a print of the daily inspection result report. An inspection dossier must comprise:

a) A dossier monitoring sheet, inspection record sheets; for the case of re-inspection within the same working day, inspection record sheets must be kept in one inspection dossier;

b) Copies of the following documents: Vehicle registration certificate, inspection certificate, inspection sticker newly issued to the motor vehicle. In case of not issuing an inspection sticker, the blank inspection sticker shall be archived;

c) Documents relating to the supplementation and amendment of the vehicle dossier not managed by the inspection center;

d) A print of the surveillance camera and tracking device inspection result via websites;

dd) Printed photos of the luggage compartment (cargo hold); photos of the passenger compartment from the front and back of the vehicle for passenger automobiles with more than 9 seats, including the driver.

3. Compiling books managing dossiers and printouts to monitor the archiving and reporting, including:

a) A book monitoring the issuance of inspection stickers and certificates according to the form provided in Appendix XV to this Circular;

b) A book monitoring the modification of vehicle documentation record sheets according to the form provided in Appendix XVI to this Circular;

c) A book assigning inspection tasks according to the form provided in Appendix XVII to this Circular;

b) A book managing vehicle documentation record sheets according to the form provided in Appendix XVIII to this Circular.

4. Inspection data shall be stored at inspection centers, and on the database of the Vietnam Register's Inspection Management Program.

5. Damaged printouts shall be stored by type, printout serial number, and be stored separately by month. On each printout, the damage reason must be clearly stated, for the latter to destroy at the Vietnam Register's instructions.

6. Period and place of storage

a) Vehicle dossiers and management, issuance books made during the compilation of vehicle dossiers: Shall be stored at the inspection centers compiling the vehicle dossiers during the operational periods of motor vehicles. For motor vehicles of which the lifetime limits have been reached, their dossiers shall be destroyed after 03 years (36 months) from the time on which the lifetime limits are reached.

b) Inspection dossiers and management, issuance books made during the inspection; photos of inspected motor vehicles: Shall be stored at registration centers, and destroyed after 03 years (36 months) after the inspection date.

c) Motor vehicles to be inspected must be recorded during the inspection process on the line and stored at the inspection centers. Images of IP cameras monitoring the inspection process on the line must be stored at the inspection centers in the form of video for at least 30 working days from the date of inspection.

d) Photos of to-be-inspected motor vehicles, taken in accordance with Clause 7 Article 7 of this Circular, must be stored in .JPEG format according to the inspection date for 03 years (36 months) from the date of inspection.

 

Chapter IV

RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

 

Article 13. Responsibility of vehicle owners

In addition to follow the provisions specified in this Circular, the vehicle owner shall:

1. Take responsibility for remaining compliance with technical safety and environmental protection requirements of the vehicle according to the prescribed standards when joining road traffic between two inspections.

2. Not rent or borrow subassemblies or spare parts of the motor vehicle for the purpose of meeting requirements for inspection; forge, erase or modify the content of the inspection certificate or inspection sticker.

3. Take responsibility for providing or declaring accurate information relating to the inspection content, administrative information or technical specifications of the motor vehicle, including the provision of relevant dossiers and documents to inspection centers.

4. Preserve the inspection certificates and inspection stickers.

5. Return the inspection certificate and inspection sticker when receiving the revocation notice from the inspection center.

Article 14. Responsibility of the Vietnam Register

1. Organize and provide professional guidance on inspection of motor vehicles according to this Circular.

2. Develop, manage and provide unified instructions to use the Inspection Management Program and inspection database nationwide, receive and manage the inspected motor vehicle data of inspection centers.

3. Regularly, periodically and irregularly inspect and monitor inspection activities of inspection centers. Handle violations committed by register officers, professional employees and motor vehicle inspection centers according to regulations, at the same time, send written notices of results of handling violations to provincial-level Departments of Transport.

4. Give warnings and remove warnings on the Inspection Management Program for motor vehicles with inconsistent administrative information or technical specification information, and the cases specified in Clause 12 Article 80 of the Government’s Decree No. 100/2019/ND-CP dated December 20, 2019.

5. Print, manage, issue and provide guidance on using printouts of all types, inspection certificates, and provide instructions on destroying damaged printouts, or invalid printouts.

Article 15. Responsibility of the provincial-level Departments of Transport

1. Conduct examination and inspection of the motor vehicle inspection in the locality.

2. Provide and exchange information and data relating to the motor vehicle inspection.

3. Handle violations in inspection operation of leaders, register officers and professional employees according to competence.

4. Coordinate with the Vietnam Register in state management of motor vehicle inspection, and perform other tasks within the competence in the locality.

Article 16. Responsibility of inspection centers

1. Conduct the inspection and grant inspection certificates for motor vehicles according to regulations. Leaders of inspection centers, persons in charge of inspection lines, register officers and professional employees conducting the inspection shall take responsibility for the inspection results.

2. Publicize the order, procedures, contents, processes, standards, regulations, fees, charges and working time.

3. Archive and make reports according to regulations.

4. Keep confidentiality login accounts to the Vietnam Register's portal, and update warning data from the Vietnam Register's data network according to regulations.

5. Transmit data on inspection results, road user charge collection to the Vietnam Register's Inspection Management Program database at least once a day. Such data must be saved in the form of a compressed file with the name of the output file from the Inspection Management Program in the directory of the center at the server of the Vietnam Register

6. Abide by the functional agencies’ inspection, examination and monitoring of the inspection activities. Report to the Vietnam Register and provincial-level Departments of Transport the implementation of examination and inspection conclusions.

7. Manage and issue inspection certificates and printouts according to regulations; destroy damaged printouts according to the Vietnam Register's instructions

8. Check, maintain and repair to remain the accuracy and operation status of inspection equipment and devices as prescribed, fully record in the device monitoring books according to the form provided in Appendix XIX to this Circular. Report to the Vietnam Register and provincial-level Departments of Transport when the inspection lines or devices fail to operate.

9. Use the inspection management software, and software controlling devices according to the version announced by the Vietnam Register.

10. Manage and monitor inspection activities at the center.

11. Receive the registration for inspection (via telephone or website) of motor vehicles upon the vehicles’ demands.

12. Develop annual and long-term training plans for its register officers and professional employees to improve their knowledge on motor vehicle inspection.

13. Provide accurate information relating to motor vehicles during the inspection for other inspection centers at their request.

14. Take responsibility for sending and updating documents relating to the change of administrative information and technical specifications of motor vehicles in accordance with Clauses 4 and 5 Article 8 of this Circular.

15. Provide regular training on professional ethics for officers, register officers and employees, combat negativity in the inspection activities within the center; remind vehicle owners not to leave money or valuables on the vehicle when entering for inspection.

16. Check and certify on the printout issuance sheet, and send it to the Vietnam Register within 10 working days from the date of receiving the inspection printout from the Vietnam Register.

17. Verify the compliance with the vehicle registration database or that of the registration agency, for liquidated motor vehicles.

 

Chapter V

IMPLEMENTATION PROVISIONS

 

Article 17. Effect

1. The Circular takes effect from October 1, 2021, and replaces the Minister of Transport's Circular No. 70/2015/TT-BGTVT dated November 9, 2015, on inspection for the means of road transport.

2. Inspection certificates and inspection stickers granted by inspection centers to motor vehicles before the effective date of this Circular shall remain valid until their expiry dates.

3. In case any documents referred to in this Circular are replaced or amended, supplemented, the new ones shall prevail.

Article 18. Implementation organization

The Chief of Ministry Office, the Ministerial Chief Inspector, Directors, Directors General of Vietnam Road Administration and Vietnam Register, Directors of Departments of Transport of provinces and centrally-run cities, Heads of related agencies, organizations and individuals shall implement this Circular./.

 

 

FOR THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER


Le Dinh Tho

 

* All Appendices are not translated herein.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 16/2021/TT-BGTVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 16/2021/TT-BGTVT PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất