Phí đăng kiểm xe 5 chỗ là bao nhiêu? Thủ tục thực hiện thế nào?

Đăng kiểm xe là thủ tục hành chính quan trọng đối với xe ô tô nói chung và xe 5 chỗ nói riêng. Vậy phí đăng kiểm xe 5 chỗ hiện nay là bao nhiêu?

1. Đăng kiểm xe 5 chỗ là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, đăng kiểm xe (hay kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới - kiểm định) nói chung là thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.

Đăng kiểm xe 5 chỗ là gì?
Đăng kiểm xe 5 chỗ là gì? (ảnh minh họa) 

Theo đó, đăng kiểm xe là việc cơ quan chuyên ngành sẽ tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn nhất định.

Điều 55 Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 quy định các loại xe ô tô, xe rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô phải được thực hiện thủ tục đăng kiểm xe.

Tuy nhiên, đến Điều 41 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 (có hiệu lực từ 2025), các loại phương tiện phải kiểm định gồm:

a) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, trừ xe để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất, trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại;

b) Loại phụ tùng xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp thuộc danh mục sản phẩm hàng hóa phải kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, trừ trường hợp để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất, trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại.

Như vậy, đăng kiểm xe 5 chỗ là việc kiểm định xe 5 chỗ. Khi kiểm định xe 5 chỗ, cơ quan chuyên ngành sẽ xem xét tình trạng của xe 5 chỗ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định nhất định.

Nếu xe 5 chỗ đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định thì xe được cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

2. Phí đăng kiểm xe 5 chỗ là bao nhiêu?

Giá dịch vụ đăng kiểm xe 5 chỗ được quy định tại Thông tư 55/2022/TT-BTC. Cụ thể, xe 5 chỗ thuộc đối tượng xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi nên mức giá áp dụng là 250.000 đồng/xe.

3. Thủ tục đăng kiểm xe 5 chỗ mới nhất 2024

Thủ tục đăng kiểm xe 5 chỗ được thực hiện theo quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 2/2023/TT-BGTVT) và Thông tư 08/2023/TT-BGTVT.

Thủ tục đăng kiểm xe 5 chỗ
Thủ tục đăng kiểm xe 5 chỗ (ảnh minh họa)

Theo đó, thủ đăng đăng kiểm xe 5 chỗ gồm 02 bước như sau:

3.1. Hồ sơ cần chuẩn bị

Đối với xe đăng kiểm lần đầu, chủ xe cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

- Giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn cấp đăng ký xe;

- Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước thì phải có bản sao phiếu kiểm định chất lượng xuất xưởng;

- Đối với xe mới cải tạo phải có bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

- Bản cà số khung, số động cơ của xe.

Đồng thời, chủ xe cần cung cấp thêm:

- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ trang thông tin quản lý camera, thiết bị giám sát hành trình đối với xe thuộc đối tượng phải lắp camera, thiết bị giám sát hành trình.

- Thông tin về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.

Đối với những lần đăng kiểm định kỳ, chủ xe cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

- Giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn;

- Đối với xe mới cải tạo phải có bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

- Cung cấp thông tin tương tự như đăng kiểm lần đầu.

3.2. Lập hồ sơ phương tiện

- Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ đăng kiểm xe 5 chỗ, kiểm tra giấy tờ liên quan. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn người đăng kiểm hoàn thiện hồ sơ.

- Đơn vị đăng kiểm in thông tin về thông số kỹ thuật của xe 5 chỗ, kiểm tra xe và đối chiếu với giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật.

- Nếu kết quả kiểm tra hồ sơ đạt yêu cầu thì đơn vị đăng kiểm nhập thông tin của xe vào chương trình quản lý kiểm định, in Phiếu lập hồ sơ phương tiện. Nếu kết quả kiểm tra hồ sơ không đạt thì thông báo cho người đăng kiểm xe khắc phục.

- Trường hợp xe 5 chỗ miễn kiểm định lần đầu, đơn vị đăng kiểm căn cứ hồ sơ do người đăng kiểm cung cấp, kiểm tra hồ sơ, tra cứu thông tin trên Trang thông tin điện tử Cục Đăng kiểm Việt Nam.

  • Nếu xe chưa được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định lần đầu thì cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và cập nhật dữ liệu lên Trang thông tin điện tử.

  • Nếu xe đã được cấp Giấy chứng nhận và Tem kiểm định lần đầu thì không cấp Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.

- Trường hợp xe được miễn kiểm định xe lần đầu nhưng người đăng kiểm chỉ có Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe:

  • Đơn vị đăng kiểm cấp Tem kiểm định và cấp Giấy hẹn trả kết quả cho người đăng kiểm.

  • Nếu xe đã được cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định thì không cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định.

- Đối với xe 5 chỗ phải kiểm định, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe và chụp ảnh xe để lưu trữ hồ sơ. Ảnh chụp bao gồm:

  • 02 ảnh tổng thể thể hiện rõ biển số của xe;

  • Ảnh chụp số khung của xe;

  • 02 ảnh chụp phần gầm xe.

3.3. Đăng kiểm xe

Người đăng kiểm xe mang xe và giấy tờ đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định. Thủ tục kiểm định như sau:

- Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ thì yêu cầu người đăng kiểm chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì đăng ký, thực hiện kiểm tra và in Phiếu kiểm định;

- Trường hợp kiểm định xe đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho xe.

  • Đối với xe chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe, đơn vị cấp Giấy hẹn trả trả kết quả cho người đăng kiểm xe.

  • Nếu xe 5 chỗ kiểm định và có thông báo không đạt thì đơn vị đăng kiểm xóa thông báo.

  • Nếu xe 5 chỗ có khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo cho người đăng kiểm để khắc phục, sửa chữa.

  • Nếu xe 5 chỗ kiểm định không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận thì đơn vị đăng kiểm phải nhập thông tin kiểm định không đạt vào cổng thông tin.

4. Không đăng kiểm xe 5 chỗ bị phạt bao nhiêu?

Giấy chứng nhận kiểm định xe là một trong những giấy tờ bắt buộc phải có khi tham gia giao của xe 5 chỗ.

Không đăng kiểm xe 5 chỗ bị phạt bao nhiêu?
Không đăng kiểm xe 5 chỗ bị phạt bao nhiêu? (ảnh minh họa)

Trường hợp không đăng kiểm xe 5 chỗ, Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP), quy định mức xử phạt hành chính đối với người điều khiển xe và cả chủ xe như sau:

Hành vi vi phạm

Người điều khiển xe

(Triệu đồng)

Chủ xe

Cá nhân

(Triệu đồng)

Tổ chức

(Triệu đồng)

Không đăng kiểm xe

03 - 04

04 - 06

08 - 12

Quá hạn dưới 01 tháng

03 - 04

04 - 06

08 - 12

Quá hạn trên 01 tháng

04 -06

06 - 08

12 - 18

Bên cạnh đó, người điều khiển xe 5 chỗ còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng.

Bên cạnh đó, trong một số trường hợp, cảnh sát giao thông còn có thể tiến hành tạm giữ xe 5 chỗ và giấy tờ có liên quan thời hạn lên đến 07 ngày.

Trên đây là nội dung Đăng kiểm xe 5 chỗ là gì? Phí đăng bao nhiêu?
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Có đúng từ 01/01/2025, đi xe trên 125cm3 phải thi lại bằng lái?

Có đúng từ 01/01/2025, đi xe trên 125cm3 phải thi lại bằng lái?

Có đúng từ 01/01/2025, đi xe trên 125cm3 phải thi lại bằng lái?

Vừa qua, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 mới ban hành đã thay đổi lại phân hạng bằng lái từ 01/01/2025. Do vậy rất nhiều người thắc mắc, khi Luật thay đổi, thay đổi phân hạng bằng lái như vậy thì người đi xe trên 125cm3 phải thi lại bằng lái hay không?

Tốc độ tối đa của xe máy là bao nhiêu?

Tốc độ tối đa của xe máy là bao nhiêu?

Tốc độ tối đa của xe máy là bao nhiêu?

Khi tham gia giao thông bằng các phương tiện nói chung và xe máy nói riêng, người lái xe cần chú ý đến quy định tốc độ tối đa được pháp luật quy định. Bài viết sau đây sẽ cung cấp các thông tin cần thiết về tốc độ tối đa của xe máy và các hình thức xử phạt hành chính đối với hành vi đi quá tốc độ.

Có đúng từ 01/01/2025, đi xe trên 125cm3 phải thi lại bằng lái?

Có đúng từ 01/01/2025, đi xe trên 125cm3 phải thi lại bằng lái?

Có đúng từ 01/01/2025, đi xe trên 125cm3 phải thi lại bằng lái?

Vừa qua, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 mới ban hành đã thay đổi lại phân hạng bằng lái từ 01/01/2025. Do vậy rất nhiều người thắc mắc, khi Luật thay đổi, thay đổi phân hạng bằng lái như vậy thì người đi xe trên 125cm3 phải thi lại bằng lái hay không?

Tốc độ tối đa của xe máy là bao nhiêu?

Tốc độ tối đa của xe máy là bao nhiêu?

Tốc độ tối đa của xe máy là bao nhiêu?

Khi tham gia giao thông bằng các phương tiện nói chung và xe máy nói riêng, người lái xe cần chú ý đến quy định tốc độ tối đa được pháp luật quy định. Bài viết sau đây sẽ cung cấp các thông tin cần thiết về tốc độ tối đa của xe máy và các hình thức xử phạt hành chính đối với hành vi đi quá tốc độ.