Quyết định 21/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chế thông báo tin tức hàng không
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 21/2007/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2007/QĐ-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 06/04/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 21/2007/QĐ-BGTVT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 21/2007/QĐ-BGTVT NGÀY 06 THÁNG 04 NĂM 2007
BAN HÀNH QUY CHẾ THÔNG BÁO TIN TỨC HÀNG KHÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
QUY CHẾ
THÔNG BÁO TIN TỨC HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21 /2007/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Quy chế này, các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
Trong Quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Tin tức hàng không được thu thập từ các nguồn sau đây:
Tin tức hàng không được phân thành các loại sau đây:
Độ chính xác và tính toàn vẹn của tin tức, dữ liệu hàng không được công bố phải phù hợp với các yêu cầu về độ chính xác và tính toàn vẹn của dữ liệu hàng không được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Quy chế này.
NHÂN VIÊN THÔNG BÁO TIN TỨC HÀNG KHÔNG
CÔNG TÁC NOTAM
QUY ĐỊNH VỀ PHÁT HÀNH NOTAM
Khi phát hành tập tu chỉnh AIP hoặc tập bổ sung AIP theo phương thức AIRAC, phải phát hành một NOTAM nhắc lại nêu tóm tắt nội dung, ngày có hiệu lực và số tập tu chỉnh AIP hoặc số tập bổ sung AIP theo chu kỳ AIRAC đó. NOTAM này có hiệu lực cùng với thời gian bắt đầu có hiệu lực của tập bổ sung AIP hoặc tập tu chỉnh AIP đó.
Các cơ quan, đơn vị có tin tức phù hợp phát hành NOTAM phải điền vào Mẫu “Đề nghị phát hành NOTAM” tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này và gửi tới cơ sở cung cấp dịch vụ thông báo tin tức hàng không phù hợp kèm theo văn bản liên quan đến nội dung phát hành NOTAM theo thời hạn và cách thức sau đây:
Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra, phê duyệt trước khi phát hành các NOTAM có nội dung sau đây:
NOTAM đã phát hành và các thông tin liên quan phải được lưu trữ đầy đủ; được sắp xếp theo trình tự thời gian và kỳ tổng kết NOTAM hàng tháng.
NHẬN NOTAM
Phòng NOTAM quốc tế xử lý NOTAM nhận được từ nước ngoài theo trình tự sau đây:
Phòng thông báo tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay xử lý NOTAM nhận được từ nước ngoài theo trình tự sau đây:
QUY ĐỊNH VỀ BẢN DANH MỤC NOTAM CÒN HIỆU LỰC
BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG NOTAM CÒN HIỆU LỰC
Khi nhận được Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực của nước ngoài, Phòng NOTAM quốc tế và Phòng thông báo tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải đối chiếu các NOTAM được liệt kê với Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực nhận được qua mạng viễn thông hàng không và có các biện pháp xử lý thích hợp nếu cần thiết.
Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực phải được lưu trữ ít nhất là 06 tháng.
TẬP THÔNG BÁO TIN TỨC HÀNG KHÔNG
Việc phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC được thực hiện trong trường hợp thiết lập, hủy bỏ hoặc có những thay đổi quan trọng theo kế hoạch, kể cả khai thác thử nghiệm, đối với:
Các cơ quan, đơn vị liên quan có kế hoạch thay đổi những nội dung quy định tại Điều 39 của Quy chế này, phải gửi cho Cục Hàng không Việt Nam và Phòng AIP và đồ bản hàng không các văn bản liên quan đến nội dung phát hành tin tức có chữ ký của người có thẩm quyền ít nhất 56 ngày trước ngày có hiệu lực của chu kỳ AIRAC đó.
THÔNG TRI HÀNG KHÔNG
Các cơ quan, đơn vị có tin tức như được quy định tại Điều 43 của Quy chế này, phải gửi ngay cho Cục Hàng không Việt Nam và Phòng AIP và đồ bản hàng không các văn bản liên quan đến nội dung phát hành tin tức có chữ ký của người có thẩm quyền.
Việc cập nhật AIC được thực hiện theo trình tự sau đây:
BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ HÀNG KHÔNG
DỊCH VỤ THÔNG BÁO TIN TỨC HÀNG KHÔNG
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
DỊCH VỤ THÔNG BÁO TIN TỨC TRƯỚC CHUYẾN BAY
Nhân viên thông báo tin tức hàng không phải cung cấp cho tổ lái những tin tức bổ sung còn hiệu lực liên quan đến sân bay khởi hành nếu được yêu cầu, bao gồm:
Bản PIB phải được làm thành 02 bản: 01 bản giao cho tổ lái và 01 bản để lưu. Khi cung cấp bản PIB, Phòng thông báo tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải yêu cầu tổ lái ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào sổ lưu bản PIB. Sổ lưu bản PIB phải ghi đầy đủ số hiệu chuyến bay, sân bay khởi hành, sân bay đến, sân bay dự bị, giờ dự kiến khởi hành (ETD), giờ dự kiến đến (ETA).
Phòng thông báo tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay khi soạn xong bản PIB phải theo dõi những NOTAM mới nhận được từ mạng viễn thông hàng không để cập nhật ngay vào bản PIB nếu những NOTAM này có liên quan trực tiếp đến chuyến bay. Trong trường hợp tổ lái đã nhận bản PIB, nếu có các thông tin đột xuất quan trọng liên quan đến chuyến bay thì phải thông báo ngay cho tổ lái nội dung của các thông tin đó thông qua TWR, ACC hoặc đại diện các hãng hàng không liên quan.
DỊCH VỤ THÔNG BÁO TIN TỨC SAU CHUYẾN BAY
Tổ lái có trách nhiệm thông báo về tình trạng không bình thường của các trang thiết bị, các tin tức có ảnh hưởng đến hoạt động bay cho các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu trên các tần số không lưu thích hợp. Các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu nhận được thông báo từ tổ lái phải chuyển tin tức tới cơ sở cung cấp dịch vụ thông báo tin tức hàng không liên quan để tiến hành các hành động phù hợp.
Trong trường hợp tổ lái có tin tức muốn báo cáo sau chuyến bay bằng văn bản, Phòng thông báo tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải hướng dẫn cho họ điền vào Bản thông báo sau chuyến bay. Mẫu Bản thông báo sau chuyến bay theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy chế này.
ĐẢM BẢO KỸ THUẬT VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
CHO DỊCH VỤ THÔNG BÁO TIN TỨC HÀNG KHÔNG
Việc nhận và gửi tin tức hàng không có thể được thực hiện bằng các phương tiện sau đây:
Cơ sở cung cấp dịch vụ thông báo tin tức hàng không phải được trang bị các phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật, hạ tầng cơ sở và các tài liệu nghiệp vụ tối thiểu như sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế này và định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chế này khi cần thiết./.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
Phụ lục I:
MẪU ĐỀ NGHỊ PHÁT HÀNH NOTAM
(Bản tiếng Việt)
Kính gửi:
Nội dung hoạt động |
Vật chướng ngại tự nhiên, nhân tạo |
Cảnh báo hoạt động bay* |
Khinh khí cầu* |
Phương tiện NAV/COM |
Các vùng di chuyển và hạ cánh
|
1) Sân bay/Vùng thông báo bay( AD/FIR) |
|
|
|
|
|
2) Bắt đầu hoạt động (UTC) YYMMDDHHMM |
|
|
|
|
|
3) Kết thúc hoạt động (UTC) YYMMDDHHMM |
|
|
|
|
|
4) Phương tiện/hoạt động (kiểu loại & tên gọi /ký hiệu) |
|
|
|
|
|
5) Vị trí (Địa điểm/tọa độ) |
|
||||
6) Tình trạng hoạt động (Phương tiện/hoạt động) |
|
|
|
|
|
7) Số |
|
|
|
|
|
8) Giới hạn thấp |
|
|
|
||
9) Giới hạn cao |
|
|
|||
10) Độ cao (AMSL) |
|
|
|
||
11) Các tin tức khác |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nếu khoảng trống ở mỗi ô không đủ điền tin tức có thể gửi thêm tài liệu đính kèm có chỉ dẫn kèm theo.
* Yêu cầu công bố NOTAM phải được thông báo trước ít nhất là ba (3) ngày.
Số nguồn tin tức:
Tên/chức danh của người gửi Chữ ký/ngày Số điện thoại liên lạc
Phụ lục I: MẪU ĐỀ NGHỊ PHÁT HÀNH NOTAM
(Bản tiếng Anh)
To:
Nature of activity |
OBSTACLES/ OBSTRUCTIONS |
* NAV WARNINGS |
* BALLONS |
NAV/COM FACILITIES |
MOVEMENT & LANDING AREAS |
1) AD/FIR |
|
|
|
|
|
2) COMMENCEMENT OF ACTIVITY (UTC) yyMMDDHHMM |
|
|
|
|
|
3) TERMINATION OF ACTIVITY (UTC) yyMMDDHHMM |
|
|
|
|
|
4) FACILITY/ACTIVITY (TYPE &IDENTIFICATI -ON/DESIGNATION) |
|
|
|
|
|
5) LOCATION (PLACE/COORDINATES) |
|
||||
6) OPERATIONAL STATUS (FACILITY/ACTIVITY) |
|
|
|
|
|
7) NUMBER |
|
|
|
|
|
8) LOWER LIMIT |
|
|
|
||
9) UPPER LIMIT |
|
|
|||
10) altitude (AMSL) |
|
|
|
||
11) ADDITIONAL INFORMATION |
|
|
|
|
|
Note: If the space for each box is insufficient please submit as attachment with the appropriate title clearly indicated.
* A prior notification of at least three (3) days is required for the promulgation of the NOTAM .
Source Ref:
Name/Designation of originator Signature/date Contact number
GIẢI THÍCH CÁCH ĐIỀN VÀO MẪU ĐỀ NGHỊ PHÁT HÀNH NOTAM
1. AD/FIR: - Khi có những tin tức liên quan đến việc thả khinh khí cầu, bóng thám không và cảnh báo dẫn đường thì điền tên của Vùng thông báo bay (FIR); đối với những tin tức xảy ra tại sân bay thì điền tên các sân bay (AD) tương ứng.
2. Bắt đầu hoạt động: a) Điền thời gian bắt đầu hoạt động theo thứ tự như sau:
YY MM DD HH MM (mỗi nhóm 2 số)
YY = năm, MM = tháng, DD = ngày, HH = giờ, MM = Phút
Ví dụ: 0001211400; 0101020001
b) Một số hoạt động xảy ra vào một số ngày với khoảng thời gian bắt đầu và kết thúc nhất định. Trong trường hợp đó, điền khoảng thời gian hoạt động tại mục này như ví dụ dưới đây (trường hợp này không cần thiết điền vào Mục 3).
Ví dụ: - Từ 0005 đến 1700 vào các ngày 2, 4, 6 đến 10 tháng 2 và
- Từ 1000 đến 1900 vào các ngày 3, 5, 11 và 12 tháng 2.
Ghi chú: Giờ sử dụng là giờ quốc tế (UTC) tức là bằng giờ nội địa (LT) trừ đi 7 giờ. Ví dụ 0900LT tương đương 0200UTC
3. Kết thúc hoạt động: - Điền thời gian kết thúc hoạt động tương tự như hướng dẫn tại mục 2(a).
4. Phương tiện/hoạt động: (kiểu loại và tên gọi/ký hiệu)
|
a) Đối với khinh khí cầu và chướng ngại vật tự nhiên/nhân tạo/... cần chỉ rõ kiểu loại như: khinh khí cầu, loại chướng ngại vật v.v. b) Đối với cảnh báo hoạt động bay cần chỉ rõ hoạt động cụ thể như bắn đạn thật, diễn tập, tìm kiếm cứu nạn, nhảy dù v.v. c) Đối với các tin tức về sân bay (các phương tiện dẫn đường/thông tin liên lạc; các khu vực hoạt động và hạ cánh), cần chỉ rõ kiểu loại và ký hiệu tên gọi vị trí đường CHC (vớ dụ: RWY 35L); đường lăn (TWY C2, C4) v.v. |
(Vị trí/tọa độ) Giữa các vị trí đậu số 2 và 3 cho tàu bay Boeing 767 tại cảng HKQT Nội Bài v.v.
b) Tọa độ: nếu có thể thì cung cấp cả độ, phút, giây
Ví dụ: 21°13’18” - 105°48’20”
6. Tình trạng hoạt động: - Tình trạng của thiết bị/hoạt động
(Phương tiện/hoạt động) (Ví dụ: tình trạng ngừng hoạt động, trở về hoạt động bình thường, đóng cửa, đang tiến hành sửa chữa, v.v.
7. Số: - ...
8. Giới hạn thấp: - ...
9. Giới hạn cao: - ...
10. Chiều cao (AMSL): - Sử dụng feet hoặc mét trên mực nước biển trung bình
11. Tin tức bổ sung: - Bổ sung các tin tức khác nếu thấy cần thiết...
12. Số nguồn tin tức: - Số tham chiếu của nhân viên phòng NOTAM quốc tế phát hành NOTAM để tạo điều kiện cho việc tra cứu dễ dàng hơn.
Phụ lục II(a): MẪU ĐĂNG KÝ NOTAM VIỆT NAM (Bản tiếng Việt)
Đăng ký NOTAM Việt Nam |
Ngày: / /
Đăng ký NOTAM đã phát hành |
|||
|
|
|
|
Loại “A” |
Loại “B” |
Loại “C” |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cảnh báo hoạt động bay* |
|||
Tổng số NOTAM (trừ NOTAM có dấu * trên) |
|
||
Tổng số NOTAM về cảnh báo hoạt động bay |
|
||
Tổng số của hai loại trên |
|
Phụ lục II(a): MẪU ĐĂNG KÝ NOTAM VIỆT NAM (Bản tiếng Anh)
Viet Nam NOTAM REGISTER |
Date: / /
OUTGOING NOTAM |
||||
|
|
|
|
|
Series “A” |
Series “B” |
Series “C” |
Remarks |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NAVIGATIONAL WARNINGS* |
||||
Total of NOTAM (except NOTAM*) |
|
|||
Total of NOTAM on navigational warnings |
|
|||
Total carried forward |
|
|||
Phụ lục II(b): MẪU ĐĂNG KÝ NOTAM NHẬN ĐƯỢC (Bản tiếng Việt)
ĐĂNG KÝ NOTAM NHẬN ĐƯỢC
Ngày: / /
OOMS |
OPKC |
ORBS |
OSDI |
OYAA |
RCTP |
RJAA |
RJAA |
RKSS |
RPLL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SPIM |
SVMI |
UUUU |
VABB |
VCCC |
VDPP |
VECC |
VGZR |
VHHH |
VIDP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
OOMS |
OPKC |
ORBS |
OSDI |
OYAA |
RCTP |
RJAA |
RJAA |
RKSS |
RPLL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
OOMS |
OPKC |
ORBS |
OSDI |
OYAA |
RCTP |
RJAA |
RJAA |
RKSS |
RPLL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
OOMS |
OPKC |
ORBS |
OSDI |
OYAA |
RCTP |
RJAA |
RJAA |
RKSS |
RPLL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II(b): MẪU ĐĂNG KÝ NOTAM NHẬN ĐƯỢC (Bản tiếng Anh)
IN-COMING NOTAM REGISTER - VIETNAM
Date: / /
OOMS |
OPKC |
ORBS |
OSDI |
OYAA |
RCTP |
RJAA |
RJAA |
RKSS |
RPLL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SPIM |
SVMI |
UUUU |
VABB |
VCCC |
VDPP |
VECC |
VGZR |
VHHH |
VIDP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
OOMS |
OPKC |
ORBS |
OSDI |
OYAA |
RCTP |
RJAA |
RJAA |
RKSS |
RPLL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
OOMS |
OPKC |
ORBS |
OSDI |
OYAA |
RCTP |
RJAA |
RJAA |
RKSS |
RPLL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
OOMS |
OPKC |
ORBS |
OSDI |
OYAA |
RCTP |
RJAA |
RJAA |
RKSS |
RPLL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐĂNG KÝ NOTAM NHẬN ĐƯỢC
VÀ NOTAM PHÁT HÀNH
---------------
1. Đăng ký NOTAM nhận được
Mẫu đăng ký NOTAM đến được sử dụng để ghi số của tất cả các NOTAM nhận được như sau:
a) Đối với phòng NOTAM quốc tế: NOTAM nhận được từ các phòng NOTAM quốc tế (NOFs) nước ngoài và các phòng thông báo tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
b) Đối với các phòng thông báo tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay: NOTAM nhận được từ phòng NOTAM quốc tế trong nước.
2. Phương pháp:
a) Số của các NOTAM nhận được ghi vào phần các phòng NOFs tương ứng.
b) Cần gửi điện văn để yêu cầu phát lại các NOTAM bị mất khi phát hiện thấy NOTAM nhận được không theo thứ tự hiện có.
c) Hàng ngày, NOTAM đến được đăng ký vào một Bảng đăng ký NOTAM đến mới. Số NOTAM nhận được cuối cùng của mỗi phòng NOTAM quốc tế được ghi vào bảng đăng ký của ngày hôm sau để tạo điều kiện cho việc kiểm tra thứ tự của số NOTAM nhận được.
d) Các bản đăng ký lưu vào trong cặp hồ sơ và lưu trữ trong một năm.
3. Đăng ký NOTAM phát hành:
Bảng đăng ký NOTAM phát hành được sử dụng để ghi lại số của các NOTAM được phát hành bởi phòng NOTAM quốc tế. Bảng đăng ký này có thể sử dụng cho phòng thông báo tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay để ghi lại số các dự thảo NOTAM được phát hành bởi các cơ sở này.
4. Phương pháp
a) Vào đầu mỗi ngày, bản đăng ký phải được đề ngày mới.
b) Số NOTAM của tất cả các NOTAM phát hành phải được ghi theo đúng loại tương ứng.
c) Số NOTAM cuối cùng của mỗi loại phải được ghi lại vào tờ đăng ký mới để đảm bảo thứ tự của mỗi loại NOTAM phát hành.
Phụ lục III: MẪU BẢN THÔNG BÁO TIN TỨC TRƯỚC KHI BAY (Bản tiếng Việt)
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Phòng thông báo tin tức hàng không
Tại cảng hàng không, sân bay ...............
Bản thông báo tin tức trước khi bay
AFTN:........ |
|
FAX:....... |
||
Chuyến bay |
Ngày / Thời gian Phát hành |
Đường bay hoặc khu vực liên quan |
||
Sân bay khởi hành: ............... Sân bay hạ cánh: ................. |
....................... ........................ |
....................... ....................... ....................... ....................... |
||
(Bao gồm toàn bộ các NOTAM liên quan đến các phụ trợ dẫn đường trên đường bay và các cảnh báo hoạt động bay tại các vùng thông báo bay có liên quan)
Các tin tức về sân bay:
Sân bay cất cánh:
Sân bay hạ cánh:
Sân bay dự bị:
(Bao gồm toàn bộ các NOTAM có liên quan đến từng sân bay nói trên)
----------“Kết thúc bản PIB”----------
Phụ lục III: MẪU BẢN THÔNG BÁO TIN TỨC TRƯỚC KHI BAY (Bản tiếng Anh)
CIVIL AVIATION ADMINISTRATION OF VIETNAM
AIS Aerodrome Office
............... Airport
Pre-flight Information Bulletin
AFTN:........ |
|
FAX:....... |
||
Flight: |
Date and time of issue |
Route or area coverage |
||
Departure: ....................... Destination: ...................... |
....................... ........................ |
....................... ....................... ....................... ....................... |
||
FIR LIST: (en-route information)
(Indicate any NOTAMs on en-route navigation aids and navigational warnings of every FIRs concerned)
Aerodrome information:
Departure aerodrome
Arrival aerodrome
Alternate aerodrome
(Indicate any NOTAMs on each Aerodrome concerned)
----------End of PIB----------
Phụ lục IV: MẪU BÁO CÁO SAU KHI BAY (Bản tiếng Việt)
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Phòng thông báo tin tức hàng không
Tại cảng hàng không, sân bay ...............
Điện thoại:
Fax:
Telex:
AFTN:
Báo cáo sau khi bay
Quốc tịch tàu bay hoặc dấu hiệu đăng bạ: Chủ phương tiện/số chuyến bay: Sân bay khởi hành: Sân bay đến: |
Thời gian khởi hành thực tế: Thời gian đến thực tế: |
|||
Phương tiện |
Vị trí |
Chi tiết về tình trạng hoạt động bất thường * |
Thời gian nhận biết |
|
|
|
|
|
|
Ngày/tháng:
|
Chữ ký người lái: |
|||
* Bao gồm độ cao/mực bay, hướng và cự ly cách phương tiện nhận biết:
* Xin gửi một bản ngay bằng Fax tới địa chỉ trên.
Phụ lục IV: MẪU BÁO CÁO SAU KHI BAY (Bản tiếng Anh)
CIVIL AVIATION ADMINISTRATION OF VIETNAM
AIS Aerodrome Office
............... Airport
Phone:
Fax:
Telex:
AFTN:
POST - FLIGHT REPORT
Aircraft nationality or common mark and registration mark: Owner/flight number: Departure aerodrome: Arrival aerodrome: |
ATD (UTC): ATA (UTC): |
|||
Facility |
Location |
Details of inadequacy* |
Time observation |
|
|
|
|
|
|
Date:
|
|
|
Name/Signature of pilot: |
|
* Includes flight altitude/level, distance and bearing from the facility (ies) observed.
* Please send one copy to the above address by Fax as soon as possible.
Phụ lục V(a): MẪU BÁO CÁO SỐ LIỆU THÔNG BÁO TIN TỨC HÀNG KHÔNG
Phòng NOTAM quốc tế
|
Quý 1 |
Quý ... |
Tổng số |
NOTAM nhận |
|
|
|
NOTAM của Việt Nam |
|
|
|
- về cảnh báo hoạt động bay |
|
|
|
- về chuyến bay VIP |
|
|
|
- các loại khác |
|
|
|
Phụ lục V (b): MẪU BÁO CÁO SỐ LIỆU KHÔNG BÁO
--------------------------
Báo cáo số lượng NOTAM nhận được từ các phòng NOF nước ngoài
Bộ phận: Phòng NOTAM quốc tế
ThángTên phòng NOF |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Tổng cộng |
Abu-Dhabi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bahrain |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bangkok |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Beijing |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bombay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Brisbane |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Brunei |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Calcutta |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chennai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Colombo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dhaka |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hongkong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Jakarta |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Frankfurt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kabul |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Karachi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kuala Lumpur |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Macao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Madrid |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Manila |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Moskva |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Muscat |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
New Delhi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phnompenh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Plaisance |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Seoul |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Singapore |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Taipei |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tehrain |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tokyo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vientiane |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yangon |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục V(c):MẪU BÁO CÁO SỐ LIỆU THÔNG BÁO TIN TỨC HÀNG KHÔNG
Phòng thông báo tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay:
|
Tháng 1 |
Tháng 2 |
….. |
Tháng 12 |
Tổng số |
NOTAM nhận |
|
|
|
|
|
Dự thảo NOTAM |
|
|
|
|
|
NOTAM đã sử dụng để phát hành PIB |
|
|
|
|
|
Số lượng PIB đã phát hành |
|
|
|
|
|
Số lượng bản thông báo sau khi bay |
|
|
|
|
|
Phụ lục VI: YÊU CẦU VỀ SỐ LIỆU SỬ DỤNG CHO DỊCH VỤ THÔNG BÁO TIN TỨC HÀNG KHÔNG
1. Việc xác định và báo cáo các số liệu/dữ liệu hàng không có liên quan đến dịch vụ thông báo tin tức hàng không cần được thực hiện theo các yêu cầu về độ chính xác và tính toàn vẹn như được quy định tại các Bảng từ 1-5 của Phụ lục 6 khi xem xét các tiêu chuẩn xây dựng hệ thống chất lượng. Các yêu cầu về độ chính xác đối với các số liệu/dữ liệu hàng không dựa vào mức độ tin cậy là trên 95%, liên quan đến điều này cần xác định ba kiểu loại số liệu/dữ liệu về vị trí:
a) Các điểm được đo đạc (ví dụ các vị trí của các phụ trợ dẫn đường);
b) Các điểm được tính toán (các tính toán toán học từ những điểm đo đạc trong không gian, các điểm cố định đã biết);
c) Các điểm được công bố (ví dụ các điểm là ranh giới của vùng thông báo bay).
Ghi chú. - Các chi tiết liên quan đến hệ thống chất lượng được nêu tại Chương 3, Phụ ước 15 của Công ước về hàng không dân dụng Quốc tế.
2. Phải đảm bảo rằng tính toàn vẹn của các số liệu/dữ liệu hàng không được duy trì thông qua việc xử lý số liệu/dữ liệu từ việc đo đạc hay nguồn sẵn có để cung cấp cho người sử dụng tiếp theo. Các yêu cầu về tính toàn vẹn của các số liệu/dữ liệu hàng không cần phải dựa vào rủi ro tiềm tàng từ việc sai lệch số liệu/dữ liệu và cách thức mà số liệu/dữ liệu được nhập vào. Do đó, cần áp dụng cách phân loại và mức toàn vẹn của số liệu/dữ liệu như sau:
a) Các số liệu/dữ liệu tới hạn có mức toàn vẹn là 1 x 10-8: Xác suất cao khi sử dụng số liệu/dữ liệu tới hạn bị sai lệch dẫn đến việc những chuyến bay an toàn và việc hạ cánh an toàn của một tầu bay có thể gặp rủi ro với khả năng có thể xảy ra tai nạn;
b) Các số liệu/dữ liệu cần thiết có mức toàn vẹn là 1 x 10-5: Xác suất thấp khi sử dụng số liệu/dữ liệu cần thiết bị sai lệch dẫn đến việc những chuyến bay an toàn và việc hạ cánh an toàn của một tầu bay có thể gặp rủi ro với khả năng xảy ra tai nạn;
c) Các số liệu/dữ liệu thông thường có mức toàn vẹn là 1 x 10-3: Xác suất rất thấp khi sử dụng số liệu/dữ liệu thông thường bị sai lệch dẫn đến việc những chuyến bay an toàn và việc hạ cánh an toàn của một tầu bay có thể gặp rủi ro với khả năng xảy ra tai nạn;
3. Cần giám sát toàn bộ việc bảo vệ các số liệu/dữ liệu hàng không điện tử khi lưu trữ hoặc chuyển thông qua việc kiểm tra mạch vòng (CRC) để bảo vệ mức toàn vẹn của các số liệu/dữ liệu hàng không tới hạn và chủ yếu như được phân loại tại điểm 2 của Phụ lục này, mà thuật toán CRC 32-bít hay 24-bít phải áp dụng.
4. Các tọa độ địa lý bao gồm kinh độ và vĩ độ cần được xác định và thông báo cho cơ quan thông báo tin tức hàng không theo các số liệu/dữ liệu của Hệ tọa độ toàn cầu (WGS-84), xác định các tọa độ địa lý được chuyển sang hệ tọa độ WGS-84 bằng phương pháp toán học và độ chính xác ban đầu của chúng không đáp ứng được các yêu cầu tại Bảng số 1 của Phụ lục này.
5. Cần tiến hành việc đo đạc theo thứ tự chính xác sao cho tính toán thu được về số liệu/dữ liệu khai thác bay trong từng giai đoạn của chuyến bay chỉ được phép sai lệch tối đa trong phạm vi cho phép như được nêu tại các bảng của Phụ lục này.
Bảng 1. Vĩ độ và kinh độ
Vĩ độ và kinh độ |
Độ chính xác Kiểu loại số liệu/dữ liệu |
Phân loại Tính toàn vẹn |
Các điểm ranh giới vùng thông báo bay
|
2 km (1 NM) |
1 × 10-3 thông thường
|
Các điểm ranh giới các khu vực cấm bay, nguy hiểm, hạn chế bay (P, R, D areas) (ngoài ranh giới CTA, CTZ) |
2 km (1 NM)
|
1 × 10-3 thông thường
|
Các điểm là ranh giới CTA/CTZ
|
100 m |
1 × 10-5 cần thiết |
Các điểm STAR/SID, chờ, cố định và phụ trợ dẫn đường trên đường bay |
100 m |
1 × 10-5 cần thiết
|
Các chướng ngại vật trên đường bay |
100 m |
1 × 10-3 thông thường |
Các mốc/điểm tiếp cận chót và các mốc/điểm quan trọng khác bao gồm cả phương thức tiếp cận bằng thiết bị |
3 m |
1 × 10-5 cần thiết |
Bảng 2. Mức cao/độ cao/chiều cao
Mức cao/độ cao/chiều cao
|
Độ chính xác Kiểu loại số liệu/dữ liệu |
Phân loại Tính toàn vẹn
|
Chiều cao cắt ngang ngưỡng đường CHC, tiếp cận chính xác
|
0.5 m or 1 ft được tính toán |
1 × 10-8 tới hạn |
Độ cao tuyệt đối/tương đối vượt chướng ngại vật (OCA/H)
|
Như được xác định trong tài liệu PANS-OPS (Doc 8168)
|
1 × 10-5 cần thiết
|
Các chướng ngại vật trên đường bay, mức cao |
3 m (10 ft) được đo đạc |
1 × 10-3 thông thường
|
Thiết bị đo cự ly (DME), mức cao |
30 m (100 ft) |
1 × 10-5 cần thiết
|
Độ cao phương thức tiếp cận bằng thiết bị |
Như được xác định trong tài liệu PANS-OPS (Doc 8168) |
1 × 10-5 cần thiết
|
Độ cao tối thiểu |
50 m or 100 ft
|
1 × 10-3 thông thường |
Bảng 3. Sự biến thiên và độ lệch từ
Sự biến thiên/độ lệch từ
|
Độ chính xác Kiểu loại số liệu/dữ liệu |
Phân loại Tính toàn vẹn
|
Độ lệch của trạm VHF NAVAID được sử dụng cho thiết kế kỹ thuật
|
1 độ được đo đạc |
1 × 10-5 cần thiết |
Độ lệch từ NDB NAVAID |
1 độ được đo đạc |
1 × 10-3 thông thường
|
Bảng 4. Vị trí phương hướng (phương vị)
Phương vị
|
Độ chính xác Kiểu loại số liệu/dữ liệu |
Phân loại tính toàn vẹn
|
Các chặng trên đường bay
|
1/10 độ được tính toán |
1 × 10-3 thông thường
|
Thiết lập các mốc trên đường bay và tại khu vực tiếp cận |
1/10 độ được tính toán |
1 × 10-3 thông thường
|
Các chặng bay đến/khởi hành |
1/10 độ được tính toán |
1 × 10-3 thông thường
|
Thiết lập các mốc cho phương thức tiếp cận bằng thiết bị |
1/100 độ được tính toán |
1 × 10-5 cần thiết
|
Bảng 5. Độ dài/cự ly/kích thước
Độ dài/cự ly/kích thước |
Độ chính xác Kiểu loại số liệu/dữ liệu |
Phân loại Tính toàn vẹn
|
Độ dài của các chặng bay
|
1/10 km hoặc 1/10 NM được tính toán |
1 × 10-3 thông thường |
Cự ly giữa các điểm trên đường bay |
1/10 km hoặc 1/10 NM được tính toán |
1 × 10-3 thông thường
|
Độ dài của các chặng bay đến/khởi hành |
1/100 km hoặc 1/100 NM được tính toán |
1 × 10-5 cần thiết
|
Cự ly các điểm (mốc) trong khu vực tiếp cận và phương thức tiếp cận bằng thiết bị |
1/100 km hoặc 1/100 NM được tính toán |
1 × 10-5 cần thiết
|
Phụ lục VII:
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG CẦN CHUẨN BỊ ĐỂ GIẢI THÍCH BẰNG LỜI CHO TỔ LÁI
1. Các quy định và phương thức
- Các ấn phẩm thông báo tin tức hàng không và tập tu chỉnh AIP mới nhất, các tập bổ sung AIP còn hiệu lực
- Các phương thức áp dụng trong việc sử dụng vùng trời
- Các phương thức ATS
- Đặt đồng hồ độ cao
2. Các thông tin khí tượng
- Các trang bị, thiết bị khí tượng hiện có, các dự báo và các bản tin thời tiết
- Cung cấp các thông tin khí tượng liên quan trong trường hợp không có cơ sở cung cấp dịch vụ khí tượng tại cảng hàng không, sân bay bao gồm cả các thông tin về thời tiết được báo cáo từ tàu bay
3. Các thông tin về đường bay và cảng hàng không, sân bay đến
- Các đề xuất về đường bay hiện tại
- Vệt bay, cự ly, địa hình và các đặc tính về địa hình, các thông tin cần thiết duy trì các mực bay an toàn trên đường bay
- Tình trạng sẵn sàng và khả năng cung cấp dịch vụ của cảng hàng không, sân bay, các phương tiện của cảng hàng không, sân bay
- Tình trạng sẵn sàng và khả năng cung cấp dịch vụ của các phụ trợ dẫn đường hàng không
- Các phương thức SAR và các phương tiện, chức năng của tổ chức SAR
4. Các phương tiện và phương thức thông tin liên lạc
- Tính sẵn sàng và khả năng cung cấp dịch vụ của các phương tiện liên lạc không /địa
- Các phương thức
- Các tần số vô tuyến và giờ hoạt động
- Các phương tiện thông tin liên lạc cho tàu bay không được trang bị vô tuyến để chuyển các bản tin về hoạt động
5. Các nguy hiểm đối với hoạt động bay
6. Các thông tin quan trọng khác (bao gồm những thông tin do tổ lái yêu cầu).
Phụ lục VIII:
TÀI LIỆU THAM CHIẾU CƠ BẢN SỬ DỤNG CHO DỊCH VỤ THÔNG BÁO TIN TỨC HÀNG KHÔNG
1. Các tiêu chuẩn và khuyến cáo thực hành (Standards and Recommended Practices)
- Phụ ước 2 - Quy tắc bay
Annex 2 - Rules of the Air
- Phụ ước 3 - Dịch vụ khí tượng hàng không
Annex 3 - Meterological Service for International Air Navigation
- Phụ ước 4 - Bản đồ hàng không
Annex 4 - Aeronautical Charts
- Phụ ước 5 - Các đơn vị đo lường sử dụng trong khai thác trên tàu bay và dưới mặt đất
Annex 5 - Units of Measurement to be Used in Air and Ground Operations
- Phụ ước 6 - Khai thác tàu bay
Annex 6 - Operation of aircraft
Phần I - Tàu bay vận tải thương mại quốc tế
Phần II - Tàu bay HKDD quốc tế
Phần III - Tàu bay trực thăng
- Phụ ước 9 - Đơn giản hoá các thủ tục vận tải hàng không
Annex 9 - Facilitation
- Phụ ước 10 - Thông tin hàng không
Annex 10 - Aeronautical Telecommunications
Phần 1: Phụ trợ dẫn đường vô tuyến
Phần 2: Các phương thức liên lạc bao gồm PANS
Phần 3: Hệ thống liên lạc số liệu số và hệ thống liên lạc thoại
Phần 4: Ra đa giám sát và hệ thống chống va chạm
Phần 5: Sử dụng phổ tần vô tuyến hàng không
- Phụ ước 11 - Dịch vụ không lưu
Annex 11 - Air Traffic Services
- Phụ ước 12 - Dịch vụ Tìm kiếm và Cứu nạn
Annex 12 - Search and Rescue
- Phụ ước 14 - Sân bay
Aerodromes (02 Volumes)
Tập 1: Thiết kế và khai thác sân bay
Tập 2: Sân bay trực thăng
- Phụ ước 15 - Dịch vụ thông báo tin tức hàng không
Annex 15 - Aeronautical Information Services
- Phụ ước 16 - Bảo vệ môi trường
Annex 16 - Environmental Protection
Tập I: Tiếng ồn tàu bay
Tập II: Lỗi do động cơ tàu bay
- Phụ ước 17 - An ninh- Bảo vệ hoạt động HKDD chống lại những hành vi can thiệp bất hợp pháp
Annex 17: Security-Safeguarding International Civil Aviation against Acts of Unlawful
- Phụ ước 18: Vận chuyển an toàn hàng hoá nguy hiểm bằng đường HK
Annex 18: The Safe Transport of Dangerous Goods by Air
2. Tài liệu về các phương thức Không vận (Procedures for Air Navigation Services)
- Tài liệu 8400: Các chữ viết tắt và mã của ICAO
Doc 8400: ABC - ICAO Abbreviations and Codes
- Tài liệu 8168: Khai thác tàu bay
Doc 8168: OPS - Aircraft Operations
- Tài liệu 4444: Quản lý không lưu
Doc 4444: ATM - Air Traffic Management
- Tài liệu 7030: Các phương thức bổ sung khu vực
Doc 7030: Regional Supplementary Procedures
3. Các tài liệu về chỉ danh và chỉ địa danh (Designators and indicators)
- Tài liệu 8585: Tên các nhà khai thác tàu bay, nhà chức trách và các cơ quan hàng không
Doc 8585: Designator for Aircraft Operating Agencies, Aeronautical Authorities and Services
- Tài liệu 7910: Các chỉ địa danh hàng không
Doc 7910: Location Indicator
- Tài liệu 8643: Ký hiệu loại tàu bay
Doc 8643: Aircraft Type Designators.
4. Các tài liệu hướng dẫn khai thác (Manuals)
- Tài liệu 8126: Tài liệu về dịch vụ thông báo tin tức hàng không
Doc 8126: Aeronautical Information Services
- Tài liệu 8679: Tài liệu về bản đồ hàng không
Doc 8679: Aeronautical Chart Manual
5. Các tài liệu về phương tiện và dịch vụ (Facility and services documents)
- Tài liệu 7383: Tài liệu về dịch vụ thông báo tin tức hàng không của các quốc gia
Doc 7383: Aeronautical Information Services provided by States
- Tài liệu 7101: Danh mục bản đồ hàng không
Doc 7101: Aeronautical Chart Catalogue
- Tài liệu 7100: Tài liệu về thuế đối với trang thiết bị dẫn đường và sân bay
Doc 7100: Manual of Airport and Air Navigation Facility Tariffs.
6. Tài liệu về lập kế hoạch không vận (Air Navigation Plan Publication)
- Tài liệu 7474 - Khu vực châu Phi-ấn Độ Dương
Doc 7474 - Africa-Indian Ocean Region
- Tài liệu 8733 - Các khu vực Ca-ri-bê và Nam Mỹ
Doc 8733 - Caribbean and South American Regions
- Tài liệu 7754 - Khu vực châu Âu
Doc 7754 - European Region
- Tài liệu 8700 - Các khu vực Trung Đông và châu á
Doc 8700 - Middle East and Asia Regions
- Tài liệu 8755 - Các khu vực Bắc Đại Tây Dương, Bắc Mỹ và Thái Bình Dương
Doc 8755 - North Atlantic, North American and Pacific
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây