Quyết định 1385/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt Đề án nâng cao khả năng khai thác vận tải đường sắt tuyến Hà Nội - Vinh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1385/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1385/QĐ-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Đông |
Ngày ban hành: | 16/05/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1385/QĐ-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- Số: 1385/QĐ-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2017 |
TUYẾN HÀ NỘI – VINH
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để b/c); - Báo GT; - Cổng TTĐT Bộ GTVT; - Lưu: VT, V.Tải (Trường3b). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Ngọc Đông |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1385/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 05 năm 2017)
STT | Tên giải pháp | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I. Nhóm giải pháp trước mắt | ||||
a | Giải pháp điều hành và tổ chức vận tải: | |||
1 | Mượn hệ thống kết cấu hạ tầng của các nhà máy xi măng, chịu trách nhiệm duy trì chất lượng hạ tầng và tổ chức khai thác tổ chức xếp hàng tại nhà máy. Tiến tới tham gia chuỗi phân phối sản phẩm của các nhà máy, khu công nghiệp. | Tổng công ty đường sắt Việt Nam chủ trì; Các công ty cổ phần vận tải đường sắt phối hợp. | 2017-2020 | |
2 | Thông qua các nhà máy nắm bắt nhu cầu vận chuyển của các nhà cung cấp vật tư, nguyên liệu đầu vào và các đại lý tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu luồng hàng trên tuyến, xây dựng hành trình chạy tàu phù hợp. Nghiên cứu tổ chức các đôi tàu hàng suốt như: Bỉm Sơn- Đông Hà; Văn Điển - Sóng Thần; Giáp Bát - Thịnh Châu, Bút Sơn v.v. Phấn đấu đến 2020 tăng thêm 3/ngày đôi tàu hàng xuất phát trên khu đoạn Hà Nội - Vinh. | Các công ty cổ phần vận tải đường sắt chủ trì; Tổng công ty Đường sắt Việt Nam phối hợp xây dựng biểu đồ chạy tàu. | 2017-2020 | Thực hiện thường xuyên |
3 | Rà soát sắp xếp đầu mối vận tải hàng hóa, hành khách hợp lý tránh chồng chéo cạnh tranh nội bộ trong hoạt động vận tải. | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam chủ trì; Các công ty cổ phần vận tải đường sắt phối hợp. | 2017 | |
4 | Xây dựng đưa vào ứng dụng phần mềm quản trị hàng hóa. | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam chủ trì; Các công ty cổ phần vận tải đường sắt phối hợp. | 2017 | |
5 | Các công ty cổ phần vận tải vận dụng toa xe hợp lý, bố trí lại lao động tại các chi nhánh vận tải để tinh giảm lao động. | Các công ty cổ phần vận tải đường sắt. | 2017 | |
6 | Liên kết với các Công ty lữ hành du lịch tổ chức các đoàn tàu du lịch kết nối các điểm du lịch trên các tuyến như: Vinh - Hà Nội - Lào Cai và ngược lại; Vinh - Hà Nội - Đồng Đăng v.v. Phấn đấu đến 2020 chạy thêm được 2 đôi tàu / ngày. Năm 2017 thực hiện chạy thêm 1 đôi tàu SE35/36 từ Hà Nội đến Vinh vào ban ngày ngoài giờ cao điểm. | Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Hà Nội chủ trì. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam phối hợp. | 2017-2020 | Thực hiện thường xuyên |
b | Giải pháp kết nối với các tuyến đường sắt và phương tiện vận tải khác | | | |
1 | Phối hợp với các Sở Giao thông vận tải, các doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng tổ chức kết nối giữa vận tải đường sắt và vận tải đường bộ tạo điều kiện thuận lợi cho hành khách đi tàu, cụ thể như sau: + Mở các tuyến xe buýt kết nối trực tiếp đến cửa ga (rà soát một số ga lớn trên toàn tuyến để mở điểm kết nối xe buýt). Phân luồng, kết nối đường bộ vào các hóa trường tại các ga có xếp, dỡ hàng hóa; + Tổ chức bán vé trọn gói cho hành khách, bố trí đưa đón khách từ nhà đến ga và ngược lại bằng cách hợp tác với các doanh nghiệp vận tải khác. | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam chủ trì; Các công ty cổ phần vận tải đường sắt phối hợp. Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Hà Nội, Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Sài Gòn thực hiện. | 2017 | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam chủ trì nghiên cứu và đề xuất phương án kết nối với các Sở Giao thông vận tải địa phương. Các công ty cổ phần vận tải đường sắt đề xuất các nhu cầu với Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Vụ Vận tải phối hợp hỗ trợ |
2 | Tại các ga lớn có lượng hành khách thường xuyên đi du lịch theo tua như: Hà Nội; Ninh Bình; Thanh Hoá; Vinh, bố trí phòng riêng phục vụ đối tượng hành khách này. | Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Hà Nội, Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Sài Gòn phối hợp cùng thực hiện. | 2017-2020 | |
3 | Đầu tư phương tiện xếp dỡ, vận chuyển đường ngắn hoặc liên kết, tổ chức, triển khai vận chuyển từ kho tới kho sản phẩm của các nhà máy, khu công nghiệp; | Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Hà Nội, Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Sài Gòn, Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Ratraco thực hiện. | 2017-2020 | |
c. | Giải pháp về kinh doanh dịch vụ: | | | |
1 | Xây dựng cơ chế khuyến khích cho các tàu đi hàng Bắc - Nam suốt đến ga Đông Anh và ga Yên Viên | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam chủ trì; Các công ty cổ phần vận tải đường sắt phối hợp. | 2017-2020 | |
2 | Xây dựng giá vé linh hoạt, cạnh tranh đối với từng đối tượng hành khách, các ngày trong tuần, theo chiều và mùa vụ. | Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Hà Nội, Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Sài Gòn thực hiện. | 2017 | Thường xuyên |
3 | Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng phục vụ tiên tiến chuyên nghiệp; Tổ chức các dịch vụ gia tăng đặc biệt là kết nối với các phương tiện vận tải khác, làm tiêu chuẩn xây dựng thương hiệu vận tải hành khách bằng đường sắt. Xây dựng cơ chế, chiến lược chăm sóc khách hàng nhằm giữ chân khách hàng với đường sắt. Tổ chức đào tạo lại, nâng cao trình độ phục vụ của nhân viên. | Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Hà Nội, Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Sài Gòn, Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Ratraco thực hiện. | 2017 | Xây dựng tiêu chuẩn năm 2017. Tiếp tục phát triển dịch vụ gia tăng trong năm tiếp theo. |
4 | Liên kết với các công ty du lịch lữ hành tổ chức các đoàn tàu có hành trình phù hợp để kết nối các tua tham quan, thắng cảnh các tỉnh Bắc Trung bộ, Thừa Thiên Huế. | Hai Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Hà Nội, Sài Gòn chủ trì; Tổng công ty Đường sắt Việt Nam phối hợp. | 2017-2020 | Thực hiện thường xuyên |
5 | Tăng cường công tác tiếp thị, quảng cáo các sản phẩm vận tải đến khách hàng. | Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Hà Nội, Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Sài Gòn, Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Ratraco thực hiện. | 2017-2020 | Thực hiện thường xuyên |
d. | Giải pháp nâng cao năng lực phương tiện thiết bị. | | | |
1 | Đẩy nhanh tiến độ dự án đóng mới 250 toa xe Container đã được phê duyệt tại Quyết định 1423/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2016 của Bộ Giao thông vận tải.. | Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Hà Nội thực hiện. | 2017 | Theo kế hoạch của Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Hà Nội: tháng 4/2017 cho 100 xe ra xe vận dụng, tháng 7/2017 sẽ cho 150 xe tiếp theo ra vận dụng. |
2 | Khẩn trương hoàn thành dự án đóng mới 4 ram xe khách tiên tiến, chất lượng cao phục vụ khách du lịch. | Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Hà Nội thực hiện. | 2017 | Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Hà Nội đầu tư |
3 | Hoàn thành dự án đóng mới 50 đầu máy trong dự án 100 đầu máy đã được phê duyệt tại Quyết định 1423/QĐ- BGTVT ngày 10/5/2016 của Bộ Giao thông vận tải. | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thực hiện. | 2017-2018 | |
4 | Thanh lý dần các loại đầu máy lạc hậu chi phí vận dụng cao, thanh lý đưa ra khỏi đường sắt các toa xe lạc hậu giải phóng đường ga | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thực hiện | 2017-2018 | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam chủ trì rà soát về đầu máy. Các Công ty cổ phần vận tải Đường sắt Hà Nội, Sài Gòn chủ trì rà soát toa xe. |
5 | Xây dựng bãi hàng, nhà kho phục vụ xếp dỡ, chứa hàng theo phương án xã hội hóa đầu tư. | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam chủ trì xây dựng phương án xã hội hóa đầu tư. | 2017-2020 | |
e. | Giải pháp Đầu tư nâng cao năng lực kết cấu hạ tầng đường sắt | | | |
14 | Đẩy nhanh tiến độ cải tạo nâng cao đường ga Giáp Bát, đã được phê duyệt tại Công văn số 11628/BGTVT- KCHT ngày 5/10/2016. | Cục Đường sắt Việt Nam ra quyết định đầu tư. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thực hiện. | Quý II/2017 | Ưu tiên thực hiện trong năm 2017 (tổng mức đầu tư 15 tỷ đồng). |
2 | + Cải tạo ga Vinh (tổng mức đầu tư 12,44 tỷ) đã được phê duyệt tại Quyết định 762/QĐ-CĐSVN ngày 30/12/2016. Cải tạo nâng cấp ga Thanh Hóa (tổng mức đầu tư dự kiến 51,87 tỷ) đã được phê duyệt tại Quyết định số 598/QĐ-CĐSVN ngày 14/12/2016. + Xây dựng mái che ke ga Nam Định (tổng mức đầu tư 20 tỷ) đã được phê duyệt kế hoạch chuẩn bị đầu tư tại quyết định số 4356/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2016. + Nghiên cứu xây dựng mái che ke ga Phủ Lý (dự kiến tổng mức đầu tư 12 tỷ). + Nghiên cứu xây dựng bãi hàng ga Vinh theo hướng xã hội hóa. | Bộ Giao thông vận tải bố trí vốn, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thực hiện. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam xây dựng phương án trình Bộ Giao thông vận tải xem xét quyết định. | 2017-2018 | |
f. | Giải pháp về cơ chế. | | | |
1 | Rà soát, điều chỉnh kịp thời các tiêu chuẩn, định mức phù hợp với thực tế, tiết kiệm vật tư, nhiên liệu, bố trí lao động hợp lý làm để giảm giá thành vận tải. | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và các công ty cổ phần vận tải đường sắt thực hiện. | 2017-2020 | |
2 | Rà soát và tập hợp các vướng mắc trong quá trình sản xuất kinh doanh để đề xuất Bộ Giao thông vận tải chỉnh sửa các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. | Tổng công ty Đường sắt Việt nam đề xuất, Bộ Giao thông vận tải chỉnh sửa. | 2017-2020 | |
II | Nhóm giải pháp lâu dài : | | | |
1 | Phối hợp với các địa phương quy hoạch, kêu gọi đầu tư làm các đường nhánh từ các nhà máy, khu công nghiệp kết nối vào đường sắt quốc gia | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. | 2017-2020 | Thực hiện thường xuyên |
2 | Làm việc với Tổng công ty Xi măng Việt Nam xây dựng phương án tiếp nhận, bàn giao hệ thống đường sắt chuyên dùng hiện có tại các công ty cổ phần xi măng về mạng lưới đường sắt quốc gia. | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đề xuất. | 2017-2020 | Đề nghị các Bộ, Ngành liên quan hỗ trợ. |
3 | Nâng cấp mở rộng ga Khoa Trường thành ga hàng hóa. Phối hợp với Tập đoàn Xi măng Công Thanh đẩy nhanh dự án đường nhánh của nhà máy kết nối vào ga Khoa Trường. Phía Công Thanh xây dựng đường nhánh. | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thực hiện. | 2017-2020 | Nghiên cứu phương án trình Bộ Giao thông vận tải để tiếp tục thực hiện |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây