Thông tư 32/2015/TT-BGDĐT xác định chỉ tiêu tuyển sinh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 32/2015/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2015/TT-BGDĐT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phạm Vũ Luận |
Ngày ban hành: | 16/12/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 16/12/2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 32/2015/TT-BGDĐT quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục đại học, có hiệu lực từ ngày 01/02/2016.
Nội dung nổi bật của Thông tư này là quy định nguyên tắc các cơ sở giáo dục đại học không được đào tạo cao đẳng, trung cấp trừ các cơ sở thuộc khối ngành nghệ thuật và các cơ sở trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không có cơ sở đào tạo cao đẳng, trung cấp khối ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên. Do đó, cơ sở giáo dục đào tạo đại học đang đào tạo cao đẳng mỗi năm phải giảm chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo cao đẳng ít nhất 30% so với chỉ tiêu năm 2015 để dừng tuyển sinh đào tạo trình độ này trước năm 2020; các cơ sở giáo dục đại học đang đào tạo trung cấp phải dừng tuyển sinh đào tạo trình độ này trước năm 2017.
Về chỉ tiêu tuyển sinh tối đa của cơ sở giáo dục đại học, Thông tư này quy định 03 tiêu chí: Số sinh viên chính quy tính trên 01 giảng viên quy đổi theo khối ngành; Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở giáo dục đại học tính trên 01 sinh viên chính quy; Quy mô sinh viên chính quy tối đa của cơ sở giáo dục đại học.
Trong đó, số sinh viên chính quy tính trên 1 giảng viên quy đổi đối với khối ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; kinh doanh và quản lý; pháp luật; nhân văn; báo chí và thông tin; an ninh, quốc phòng là 25 sinh viên/01 giảng viên; 10 sinh viên/01 giảng viên với khối ngành nghệ thuật; 20 sinh viên/01giáo viên với khối ngành khoa học tự nhiên, máy tính và công nghệ thông tin… Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở giáo dục đại học không thấp hơn 2,5m2/học sinh; Quy mô sinh viên chính quy tối đa của trường đại học thuộc khối ngành kinh doanh và quản lý; pháp luật; khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên là 15.000 sinh viên; các trường thuộc khối ngành nghệ thuật là 5.000 sinh viên và với các trường thuộc khối ngành sức khỏe là 8.000 sinh viên...
Xem chi tiết Thông tư32/2015/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 32/2015/TT-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 32/2015/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục đại học;
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ trường đại học;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:
Các quy định đối với các đại học, học viện, trường đại học, viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo tiến sĩ tại Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp và Thông tư số 20/2012/TT-BGDĐT ngày 12/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Khối ngành là tập hợp một hoặc một số lĩnh vực giáo dục, đào tạo cấp 2 được quy định tại Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân. Việc phân chia 7 khối ngành được thể hiện tại Phụ lục số 3 của Quy định này.
a) Giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học công lập là viên chức được tuyển dụng, sử dụng và quản lý theo quy định của pháp luật về viên chức.
b) Giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học tư thục là người lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn 36 tháng hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo Bộ luật Lao động, không là công chức hoặc viên chức nhà nước, không đang làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; do nhà trường trả lương và chi trả các khoản khác thuộc chế độ, chính sách đối với người lao động theo các quy định hiện hành.
3. Giảng viên quy đổi.
Giảng viên quy đổi theo trình độ của cơ sở giáo dục đại học là số lượng giảng viên có chức danh hoặc trình độ khác nhau của cơ sở được quy đổi theo hệ số như sau:
Trình độ |
Hệ số |
- Giảng viên có trình độ đại học |
0,5 |
- Giảng viên có trình độ thạc sĩ |
1 |
- Giảng viên có trình độ tiến sĩ |
2 |
- Giảng viên có chức danh phó giáo sư |
5 |
- Giảng viên có chức danh giáo sư |
5 |
1. Số lượng giảng viên quy đổi theo khối ngành được xác định theo công thức:
Trong đó:
• GVi là tổng số giảng viên quy đổi của khối ngành i;
• GVni là số lượng giảng viên ngành của khối ngành i quy đổi theo trình độ;
• GVmc là số lượng giảng viên các môn chung của cơ sở giáo dục đại học quy đổi theo trình độ;
• GVn là tổng số giảng viên ngành của tất cả các khối ngành quy đổi theo trình độ của cơ sở giáo dục đại học.
Ví dụ:
Trường A đào tạo 2 khối ngành là khối ngành V và khối ngành VII. Trường có 120 giảng viên quy đổi theo trình độ, trong đó có 20 giảng viên chung và 100 giảng viên giảng dạy khối ngành. Trong 100 giảng viên khối ngành có 80 giảng viên của khối ngành VII (tương ứng là 80% tổng giảng viên khối ngành) và 20 giảng viên của khối ngành V (tương ứng 20% giảng viên khối ngành).
Khi đó khối ngành VII sẽ được phân bổ 80% số giảng viên các môn chung (tương ứng là 16 giảng viên). Do đó số giảng viên để xác định chỉ tiêu tuyển sinh của khối ngành VII sẽ là 96.
Khối ngành V sẽ được phân bổ 20% số giảng viên các môn chung (tương ứng là 04 giảng viên). Do đó tổng số giảng viên để xác định chỉ tiêu tuyển sinh của khối ngành V sẽ là 24.
1. Tiêu chí 1: Số sinh viên đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy bao gồm: sinh viên đại học, cao đẳng, trung cấp chính quy; sinh viên liên thông, văn bằng hai đào tạo theo hình thức chính quy (sau đây gọi là sinh viên chính quy) tính trên 1 giảng viên quy đổi theo khối ngành của cơ sở giáo dục đại học.
a) Số sinh viên chính quy tính trên 1 giảng viên quy đổi theo khối ngành được xác định không vượt quá các định mức như sau:
TT |
Khối ngành |
Số sinh viên chính quy/ 01 giảng viên quy đổi |
1 |
Khối ngành I |
25 |
2 |
Khối ngành II |
10 |
3 |
Khối ngành III |
25 |
4 |
Khối ngành IV |
20 |
5 |
Khối ngành V |
20 |
6 |
Khối ngành VI |
15 |
7 |
Khối ngành VII |
25 |
b) Cách tính tiêu chí 1:
Lấy tổng quy mô sinh viên chính quy theo khối ngành của cơ sở giáo dục đại học chia cho tổng số giảng viên quy đổi của khối ngành đó.
c) Nếu số sinh viên chính quy tính trên 1 giảng viên quy đổi theo khối ngành vượt quy định tại điểm a Khoản này thì chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm của khối ngành được xác định không quá 1/4 quy mô năng lực đào tạo tối đa của khối ngành đó.
a) Tiêu chí này không thấp hơn 2,5 m2.
b) Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo gồm các hạng mục:
- Hội trường, giảng đường, phòng học các loại;
- Thư viện, trung tâm học liệu;
- Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng.
c) Cách tính tiêu chí 2.
Lấy tổng diện tích ba hạng mục xây dựng được xác định tại điểm b khoản này chia cho tổng quy mô sinh viên chính quy của cơ sở giáo dục đại học.
a) Quy mô sinh viên chính quy tối đa được quy định như sau:
- Không quá 8.000 sinh viên đối với các cơ sở giáo dục đại học thuộc khối ngành VI;
- Không quá 5.000 sinh viên đối với các cơ sở giáo dục đại học thuộc khối ngành II;
- Không quá 15.000 sinh viên đối với các cơ sở giáo dục đại học thuộc khối ngành I, III, IV, V, và VII.
b) Đối với Đại học Quốc gia và Đại học vùng, quy mô sinh viên chính quy tối đa được xác định theo các trường thành viên.
c) Những trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét và quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.
2. Tiêu chí 1 được xác định cho từng khối ngành; tiêu chí 2 và 3 được xác định chung cho toàn cơ sở giáo dục đại học.
3. Cơ sở giáo dục đại học không được đào tạo cao đẳng, trung cấp trừ các cơ sở giáo dục đại học thuộc khối ngành II và các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Tỉnh hoặc Thành phố trực thuộc Trung ương không có cơ sở đào tạo cao đẳng, trung cấp khối ngành I.
4. Cơ sở giáo dục đại học đang đào tạo cao đẳng mỗi năm phải giảm chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo cao đẳng ít nhất 30% so với chỉ tiêu năm 2015 để dừng tuyển sinh đào tạo trình độ này trước năm 2020.
5. Cơ sở giáo dục đại học đang đào tạo trung cấp phải dừng tuyển sinh đào tạo trình độ này trước năm 2017.
a) Tổng chỉ tiêu tuyển sinh vừa làm vừa học; liên thông đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học; văn bằng hai đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học được xác định không quá 30% tổng chỉ tiêu tuyển sinh sinh viên chính quy đã xác định của cơ sở giáo dục đại học.
b) Việc giao nhiệm vụ đào tạo để nâng chuẩn giáo viên, nâng cao trình độ cán bộ y tế, đào tạo trong lĩnh vực nghệ thuật, nông lâm thủy sản và một số trường hợp đặc biệt khác sẽ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định.
1. Xác định chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo tiến sĩ:
Chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo tiến sĩ tối đa hàng năm của cơ sở giáo dục đại học được phép đào tạo tiến sĩ được tính theo công thức:
CTts.max = Qts.max - (Qts.hc - Qts.tn)
Trong đó:
■ CTts.max là chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo tiến sĩ tối đa hàng năm
■ Qts.max là quy mô đào tạo tiến sĩ tối đa
■ Qts.hc là quy mô đào tạo tiến sĩ hiện có
■ Qts.tn là số nghiên cứu sinh tốt nghiệp trong năm
Quy mô đào tạo tiến sĩ tối đa của cơ sở giáo dục đại học được xác định theo công thức:
Qts.max = 3 x GVts + 4 x GVpgs + 5 x GVgs
Trong đó:
■ GVts là số lượng giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ
■ GVpgs là số lượng giảng viên cơ hữu có chức danh phó giáo sư
■ GVgs là số lượng giảng viên cơ hữu có chức danh giáo sư
2. Xác định chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo thạc sĩ:
Chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo thạc sĩ tối đa hàng năm của cơ sở giáo dục đại học được phép đào tạo thạc sĩ được xác định theo công thức:
CTths.max = 3 x GVts + 5 x GVpgs + 7 x GVgs
Trong đó:
■ CTths.max là chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo thạc sĩ tối đa hàng năm
■ GVts là số lượng giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ
■ GVpgs là số lượng giảng viên cơ hữu có chức danh phó giáo sư
■ GVgs là số lượng giảng viên cơ hữu có chức danh giáo sư
Việc xử lý kỷ luật cá nhân trong thực hiện tuyển sinh vượt so với chỉ tiêu đã thông báo được thực hiện theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện hành.
Cơ quan chủ quản (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC 1
CÁC ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU
(Kèm theo Thông tư số 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.1. Quy mô đào tạo hệ chính quy đến ngày 31/12/... (sinh viên, học sinh).
STT |
Loại chỉ tiêu |
Khối ngành đào tạo |
||||||
Khối ngành I |
Khối ngành II |
Khối ngành III |
Khối ngành IV |
Khối ngành V |
Khối ngành VI |
Khối ngành VII |
||
1 |
Sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tiến sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thạc sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Liên thông CQ |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Bằng 2 CQ |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Liên thông CQ |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Dự kiến sinh viên tốt nghiệp năm ....(sinh viên, học sinh).
STT |
Loại chỉ tiêu |
Khối ngành |
||||||
Khối ngành I |
Khối ngành II |
Khối ngành III |
Khối ngành IV |
Khối ngành V |
Khối ngành VI |
Khối ngành VII |
||
1 |
Sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tiến sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thạc sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Liên thông CQ |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Bằng 2 CQ |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Liên thông CQ |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Giảng viên cơ hữu theo khối ngành đến ngày 31/12/... (Người)
STT |
Khối ngành |
Giáo sư |
Phó Giáo sư |
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
1 |
Khối ngành I |
|
|
|
|
|
2 |
Khối ngành II |
|
|
|
|
|
3 |
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
4 |
Khối ngành IV |
|
|
|
|
|
5 |
Khối ngành V |
|
|
|
|
|
6 |
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
7 |
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1.4. Giảng viên cơ hữu các môn học chung đến ngày 31/12/....(Người)
Giáo sư |
Phó Giáo sư |
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
Tổng giảng viên quy đổi |
|
|
|
|
|
|
1.5. Cơ sở vật chất đến ngày 31/12/....
Hạng mục |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1. Hội trường, giảng đường, phòng học các loại |
|
2. Thư viện, trung tâm học liệu |
|
3. Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập |
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
Cơ quan chủ quản (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC 2
ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM
(Kèm theo Thông tư số: 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT |
Loại chỉ tiêu |
Khối ngành |
||||||
Khối ngành I |
Khối ngành II |
Khối ngành III |
Khối ngành IV |
Khối ngành V |
Khối ngành VI |
Khối ngành VII |
||
1 |
Sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tiến sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thạc sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Liên thông CQ |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Bằng 2 CQ |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Liên thông VLVH |
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Bằng 2 VLVH |
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
VLVH |
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Từ xa |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Liên thông CQ |
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Liên thông VLVH |
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
VLVH |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
VLVH |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
PHỤ LỤC 3
BẢNG KHỐI NGÀNH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số: 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Khối ngành |
Mã lĩnh vực cấp 2 |
Tên lĩnh vực |
I |
4214 |
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
5114 |
||
5214 |
||
6014 |
||
6214 |
||
II |
4221 |
Nghệ thuật |
5121 |
||
5221 |
||
6021 |
||
6221 |
||
III |
4234 |
Kinh doanh và quản lý |
5134 |
||
5234 |
||
6034 |
||
6234 |
||
4238 |
Pháp luật |
|
5138 |
||
5238 |
||
6038 |
||
6238 |
||
IV |
4242 |
Khoa học sự sống |
5142 |
||
5242 |
||
6042 |
||
6242 |
||
4244 |
Khoa học tự nhiên |
|
5144 |
||
5244 |
||
6044 |
||
6244 |
||
V |
4246 |
Toán và thống kê |
5146 |
||
5246 |
||
6046 |
||
6246 |
||
4248 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|
5148 |
||
5248 |
||
6048 |
||
6248 |
||
4251 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
5151 |
||
5251 |
||
6051 |
||
6251 |
||
4252 |
Kỹ thuật |
|
5152 |
||
5252 |
||
6052 |
||
6252 |
||
4254 |
Sản xuất và chế biến |
|
5154 |
||
5254 |
||
6054 |
||
6254 |
||
4258 |
Kiến trúc và xây dựng |
|
5158 |
||
5258 |
||
6058 |
||
6258 |
||
4262 |
Nông lâm và thủy sản |
|
5162 |
||
5262 |
||
6062 |
||
6262 |
||
4264 |
Thú y |
|
5164 |
||
5264 |
||
6064 |
||
6264 |
||
VI |
4272 |
Sức khỏe |
5172 |
||
5272 |
||
6072 |
||
6272 |
||
VII |
4222 |
Nhân văn |
5122 |
||
5222 |
||
6022 |
||
6222 |
||
4231 |
Khoa học xã hội và hành vi |
|
5131 |
||
5231 |
||
6031 |
||
6231 |
||
4232 |
Báo chí và thông tin |
|
5132 |
||
5232 |
||
6032 |
||
6232 |
||
4276 |
Dịch vụ xã hội |
|
5176 |
||
5276 |
||
6076 |
||
6276 |
||
4281 |
Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân |
|
5181 |
||
5281 |
||
6081 |
||
6281 |
||
4284 |
Dịch vụ vận tải |
|
5184 |
||
5284 |
||
6084 |
||
6284 |
||
4285 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
|
5185 |
||
5285 |
||
6085 |
||
6285 |
||
4286 |
An ninh, quốc phòng |
|
5186 |
||
5286 |
||
6086 |
||
6286 |
THE MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
Circular No.32/2015/TT-BGDDT dated December 16, 2015 of the Ministry of Education and Training on regulations on determination of enrollment targets of higher education institution
Pursuant to the Law on Higher Education dated June 18, 2012;
Pursuant to the Decree No. 32/2008/ND-CP on functions, powers, responsibilities and the organizational structure of the Ministry of Education and Training dated March 19, 2008 by the Government;
Pursuant to the Decree No. 141/2013/ND-CP on detailing and providing instructions on the implementation a number of articles of the Law on Higher Education dated October 24, 2013 by the Government;
Pursuant to the Decree No. 48/2015/ND-CP on detailing a number of articles of the Law on Vocational Education dated May 15, 2015 by the Government;
Pursuant to the Decision No. 70/2014/QD-TTg on issuance of university charters dated December 10, 2014 by the Prime Minister.
At the requests of the Director of the Department of Planning and Finance.
The Minister of Education and Training issues a Decision:
Article 1.This Circular is issued together with the Decision on determination of enrollment targets of higher education institutions.
Article 2.This Circular takes effect on February 01, 2016.
Regulations which apply to universities, academies, colleges and research institutes licensed for doctoral training as prescribed in the Circular No. 57/2011/TT-BGDDT on determination of enrollment targets of doctor’s degree, master’s degree, associate degree and professional degree dated December 01, 2011 by the Ministry of Education and Training and the circular No. 20/2012/TT-BGDDT dated June 12, 2012 by the Ministry of Education and Training amending Article 6 of the Circular 57/2011/TT-BGDDT shall expire from the date on which this Circular takes effect.
Article 3.The Chief of Office and Director the Department of Planning and Finance.Heads of relevant units under the Ministry of Education and Training; Directors of universities and Institutes, Rectors of universities and Directors of Research Institutes which are licensed for doctoral programs and other relevant organizations, authorities and individuals shall be responsible for the implementation of this Circular.
The Minister
Pham Vu Luan
REGULATIONS
ON DETERMINATION OF ENROLLMENT TARGETS OF HIGHER EDUCATION INSTITUTES
(Issued together with the Circular No.32/2015/TT-BGDDT dated December 16, 2015 by the Minister of Education and Training)
Article 1. Scope of adjustment andsubject of application
1.This Circular regulates the determination of enrollment targets of universities, academies, colleges and research institutes licensed for doctoral training (hereinafter referred to as universities) including requirements, principles of determination of enrollment targets, procedures for application for registration of enrollment targets and sanctions for violations.
2.This Circular applies to universities and relevant organizations, authorities and individuals.
Article 2. Overall objectives
1.Encourage universities to improve conditions for assurance of training and educational quality.
2.Accord universities the autonomy in determination and implementation of annual enrollment targets.
3.Ensure the public access to and transparency for determination and announcement of annual enrollment targets.
4.Balance the scale of educational programs to meet the social needs.
Article 3. Interpretation of terms
1.Fields of study.
A field of study consists of one or more discipline(s) in the list of education and training group II stipulated in the Decision No. 38/2009/QD-TTg on issuance of the list of education and training of the national training system dated March 09, 2009 by the Prime Minister. Seven fields of study shall be presented in the Annex 03 of this Circular.
2.Tenured lecturers
a) A tenured lecturer of a public university is a civil servant who is recruited, employed and managed under regulations of laws on civil servants.
b) A tenured lecturer of a private university is a non-civil servant nor public employee who signs a 36-month labor contract or permanent labor contract under the Labor Code and does not enter into a 3-month contract or any contracts which has longer duration with other employers; the tenured lecturer is paid his/her salary and allowances or entitled to employee’s benefits under current regulations of laws.
3.Converted lecturer quantity.
The number of converted degree-based lecturers of a university means the number of lecturers of a university holding different degrees which is converted by the following conversion factors:
Degree | Factor |
-Bachelor | 0.5 |
-Master | 1 |
-Doctor of Philosophy | 2 |
-Associate Professor | 5 |
-Professor | 5 |
Article 4. The number of converted lecturers according to fields of study
1.A number of converted lecturers according to fields of study (known as fields) shall be calculated by following equation:
GVi = GVni + GVmc x GVni/GVn
Where:
GVi: the total number of converted lecturers in the field i;
GVni: The number of lecturers in a discipline of the field i according to the degree;
GVmc: The number of lecturers in common subjects at universities by the degree;
GVn: The total number of lecturers in disciplines of all fields converted by the degree of the university.
For example:
There are 02 fields including field V and field VII in university A. There are 120 degree-based converted lecturers; 20 lecturers in common subjects and 100 lecturers in disciplines. There are 80 lecturers in field VII in all fields (occupying 80% of the total number of lecturers in fields) and 20 lecturers in field V (accounting for 20% of the total number of lecturers in fields) out of total 100 lecturers.
In this case, 80% of the total number of lecturers in common subjects (equivalent to 16 lecturers) shall be assigned field VII. Therefore, the number of lecturers as the basis for determination of the enrollment target for field VII shall be 96.
20% of the total number of lecturers in common subjects (equivalent to 04 lecturers) shall be assigned field V. Therefore, the number of lecturers as the basis for determination of the enrollment target for field V shall be 24.
2.If a lecturer teaches multiple fields, this lecturer shall only be counted once to determine the enrollment target.
3.The enrollment target shall be determined based on the number of tenured lecturers of the university.
Article 5. Criteria for determination of the maximum enrollment targets of universities
1.Criterion 1: The number of full-time students including students in bachelor’s degree, associate degree, professional degree and educational bridge programs and/or second degree programs under full-time education (hereinafter referred to as full-time students) shall be determined according to a converted lecturer in a field of a university.
a) The number of full-time students per a converted lecturer shall not exceed the following target permitted limit:
No. | Fields | The number of full-time students/ 01 converted lecturer: |
1 | Field I | 25 |
2 | Field II | 10 |
3 | Field III | 25 |
4 | Field IV | 20 |
5 | Field V | 20 |
6 | Field VI | 15 |
7 | Field VII | 25 |
b) Calculation methods:
The maximum enrollment target shall be equal to the number of full-time student in a field of a university divided by the total number of converted lecturer of this field.
c) If the number of full-time students per a converted lecturer in a field exceeds the number of full-time students prescribed in point a of this Clause, the annual enrollment target for this field shall not exceed a quarter of the field training capacity.
2.Criterion 2: the floor area directly designed for training and educational activities per a full-time student.
a) The floor area shall not be less than 2.5 m2
b) Facilities of such floor area:
-Hall, lecture halls, classrooms of all kind; and/or
-Library, learning resource center; and/or
-Laboratories, multifunctional sport hall, practice rooms, workshops.
c) Calculation methods:
The total area of 03 facilities specified in point b of this clause divided by the total number of full-time students of the university.
3.Criterion 3: The maximum number of full-time students of a university
a) The maximum number of full-time students of a university shall meet the following requirements:
-Do not exceed 8,000 full-time students for the university training for field VI;
-Do not exceed 5,000 full-time students, for the university providing field II;
-Do not exceed 15,000 full-time students for the university providing field I, III, IV, V and VI;
b) The maximum number of full-time students of a national and regional university shall be depending on according to its member universities.
c) The Minister of Education and Training shall consider and make decisions with respect of special cases.
Article 6. Rules for determination of maximum enrollment targets
1.An annual enrollment target for full-time students of a university shall meet 03 criteria mentioned in Article 5 of this Circular.
2.The criteria are used for determining the annual enrollment target for each field; the criteria 2 and 3 are used for determining the annual enrollment targets for universities.
3.Universities shall not be licensed for college and vocational training except for those providing field II and universities under provinces or centrally – affiliated cities not being licensed for provision of field I for colleges and vocational training.
4.The annual enrollment targets of associate degree of universities that provide associate degree programs shall be reduced by 30% in comparison with that in 2015 and expected to aim at zero by 2020.
5.Universities that provide vocational training shall terminate their provision of such training by 2017.
6.The enrollment target of full-time bridge programs shall not exceed 15% of the total enrollment target for field VI; and shall not exceed 20% of the total full-time enrollment targets for other fields.
Article 7. The maximum enrollment targets of continuing education
1.Enrollment targets of on-the-job training programs.
a) The total enrollment target of on-the-job training and bridge programs and second degree program shall not exceed 30% of the total specified enrollment target for full-time students of the university.
b) The Minister of Education and Training shall consider making decisions on assignment of training and educational duties in order to improve lecturer s standards and qualifications of health workers and training activities in art and agriculture, forestry fields and others.
2.The distance education enrollment target shall be considered based on the distance program in university‘s schemes. Universities shall not be licensed for provision of distance programs field I;
Article 8. Rules for determination of the maximum enrollment targets of doctoral and master’s programs
1.Determination of doctoral programs:
The maximum annual enrollment target for a doctoral program of a university licensed for distance education is calculated as follows:
CTts.max = Qts.max - (Qts.hc - Qts.tn)
Where:
■CTts.max: the maximum annual enrollment target for a doctoral program
■Qts.max : the maximum training and educational scale of a doctoral program
■Qts.hc: the training and educational scale of the existing doctoral programs
■Qts.tn: the number of Ph.D graduates in the year
The maximum annual enrollment target for a doctoral program of a university is calculated as follows:
Qts.max = 3 x GVts + 4 x GVpgs + 5 x GVgs
Where:
■GVts : the number of tenured doctors of philosophy
■GVpgs : the number of tenured associate professors
■GVgs : the number of tenured professors
2.Determination of enrollment targets for master’s programs:
The maximum annual enrollment target for a master’s program of a university licensed for master’s program is calculated as follows:
CTths.max = 3 x GVts + 5 x GVpgs + 7 x GVgs
Where:
■CTts.max : the maximum annual enrollment target for an master’s program
■GVts : the number of tenured doctors of philosophy
■GVpgs : the number of tenured associate professors
■GVgs : the number of tenured professors
3.Determination of the enrollment target for a doctoral and/or master’s program of a university shall comply with Article 3 of this Circular.
Article 9. Procedures for registration and announcement of enrollment targets
1.All universities shall independently determine and register their annual enrollment targets with the Ministry of Education and Training.
2.A university is required to obtain a written consent from its direct supervisory authority to the enrollment target for the field I when registering the university’s enrollment target to the Ministry of Education and Training.
3.The time for determination and implementation of enrollment targets of universities shall be expressed in calendar year.
4.Data used for determination of enrollment targets shall be the annual data of universities updated as at December 31.
5.Registration of enrollment targets in the successive year shall comply with the Annex 1 and 2 to this Circular and shall be submitted to the Ministry of Education and Training (the Department of Planning and Finance) by January 15thof each year.
6.After receipt of the application for registration of the enrollment target of a university, the Ministry of Education and Training shall send a notification of the approved enrollment target to each university by February 28thevery year.
Article 10. Inspection, examination and imposition of sanctions against violations
1.An inspection of the implementation and determination of enrollment targets of each university shall be conducted on the annual basis by the Ministry of Education and Training.
2.Any universities violating regulations on criteria for determination of enrolment targets of various fields, multiple criteria and committing repeated violations shall be subject to deprivation of their autonomy in determination of enrolment targets or suspension of enrollment.
3.If the enrollment target of a university exceeds that approved by the Ministry of Education and Training, the surplus in comparison with the approved target shall be deducted from the following year enrollment target of this university and the defaulting university shall be subject to sanctions as promulgated in the Decree No. 138/2013/ND-CP on administrative penalties in education dated October 22, 2013 by the Government.
Sanctions against offenders shall comply with current regulations on college and university enrollment.
4.Violations against the enrollment targets committed by a university shall be dealt with in the context of its specific field and in the entire universities.
Article 11. Responsibilities of universities
1.Ensure the reliability and accuracy of lecturer and facility data in determination of annual enrollment targets.
2.Provide adequate information to verify the registered enrollment target as requested by the Ministry Education and Training.
3.Report the enrolment result of the previous year and register the enrollment target of the following year on the stipulated date./.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây