Thông tư 22/2009/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành mẫu bằng tốt nghiệp đại học
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 22/2009/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2009/TT-BGDĐT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thiện Nhân |
Ngày ban hành: | 12/08/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 22/2009/TT-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 22/2009/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2009 |
BAN HÀNH MẪU BẰNG TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
-------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Giáo dục đại học,
THÔNG TƯ:
Bằng tốt nghiệp đại học gồm bốn (4) trang, mỗi trang có kích thước 21cm x 14,5cm.
Trang 1 và trang 4 có nền màu đỏ; trang 1 có hình Quốc huy, các chữ in trên trang 1 có màu vàng; trang 2 và trang 3 có nền màu vàng, hoa văn viền màu vàng đậm, tên bằng tốt nghiệp đại học bằng tiếng Việt và tiếng Anh có màu đỏ, các chữ khác có màu đen; hình trống đồng in chìm chính giữa trang 2, hình Quốc huy in chìm chính giữa trang 3. Cách ghi nội dung trên bằng tốt nghiệp đại học quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Nguyễn Thiện Nhân
MẪU BẰNG TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
(ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Trang 4 |
|
|
Trang 1 |
|||
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẰNG TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
|
|
|||
21cm |
||||||
|
||||||
|
|
|
|
|
||
Trang 2 |
|
|
Trang 3 |
||
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM ………………………………. (15) ………………………………. (16)
confers THE DEGREE OF BACHELOR
Upon: Mr (Ms)(17) ………………………………………….. Born on: (18) ………………………………………………… Major in: (19) ………………………………………………… Ranking: (20) ……………………………………………….. Mode of Study(21): …………………………………………
Serial number: (13) ………………………… Reference number: (14) …………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………………………………. (1) ……………………………….(2)
cấp BẰNG TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC …………………………………(3) Cho:(4) ……………………………………………………… Giới tính:(5) ………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh:(6) ……………………………….. Ngành đào tạo:(7) …………………………………………. Xếp loại tốt nghiệp:(8) …………………………………….. Hình thức đào tạo:(9) …………………………………….. ….(10), ngày … tháng … năm … (11) …………………………. (12)
Số hiệu:(13) ……………………… Số vào sổ cấp bằng:(14) ………………. |
|
||
21cm |
|||||
|
|||||
|
|
|
|
||
PHỤ LỤC
CÁCH GHI NỘI DUNG TRÊN BẰNG TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
(kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(1) Ghi chức danh của thủ trưởng cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp bằng tốt nghiệp đại học, bằng Tiếng Việt.
(2) Ghi tên cơ sở giáo dục, bằng Tiếng Việt.
(3) Bằng tốt nghiệp ngành kỹ thuật ghi “Danh hiệu: Bằng Kỹ sư”, ngành kiến trúc ghi “Danh hiệu: Bằng Kiến trúc sư”; ngành y, dược ghi “Danh hiệu: Bằng Bác sĩ”, Danh hiệu: Bằng Dược sĩ”, Danh hiệu: Bằng Cử Nhân”; ngành khoa học cơ bản, sư phạm, luật, kinh tế ghi “Danh hiệu: Bằng Cử nhân”. Các ngành còn lại không ghi nội dung này.
(4) Ghi rõ họ tên của người học, theo giấy khai sinh.
(5) Ghi “Nam” hoặc “Nữ” theo giấy khai sinh, bằng Tiếng Việt.
(6) Ghi ngày, tháng, năm sinh theo giấy khai sinh. Nếu ngày sinh là ngày 1 đến ngày 9, tháng sinh là tháng 1, tháng 2 thì thêm số 0 ở trước; ghi năm sinh đầy đủ 04 chữ số (Ví dụ: 07/02/1981).
(7) Ghi tên ngành đào tạo mà người được cấp bằng đã theo học, bằng Tiếng Việt.
(8) Ghi Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình khá hoặc Trung bình theo Quy chế đào tạo đại học.
(9) Ghi một trong các hình thức: “Chính quy”, “Vừa làm vừa học”, “Học từ xa”, “Tự học có hướng dẫn”.
(10) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở giáo dục cấp văn bằng đặt trụ sở chính.
(11) Ghi ngày, tháng, năm cấp văn bằng.
(12) Thủ trưởng cơ sở giáo dục ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu theo quy định.
(13) Số hiệu: là số do cơ quan in phôi văn bằng viết khi cấp phôi.
(14) Số vào sổ gốc cấp bằng: là số đã ghi vào sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp đại học.
(15) Ghi chức danh của thủ trưởng cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp bằng tốt nghiệp đại học, bằng Tiếng Anh.
(16) Ghi tên cơ sở giáo dục, bằng Tiếng Anh.
(17) Ghi rõ họ tên của người học, bằng Tiếng Việt không có dấu.
(18) Ghi như (6)
(19) Ghi tên ngành đào tạo mà người được cấp bằng đã theo học, bằng tiếng Anh.
(20) Ghi xếp loại tốt nghiệp, bằng Tiếng Anh: loại Xuất sắc ghi “High Distinction”, loại Giỏi ghi “Distinction”, loại Khá ghi “Credit”, loại Trung bình khá ghi “Strong-pass”, loại Trung bình ghi “Pass”.
(21) Ghi hình thức đào tạo, bằng Tiếng Anh: “Chính quy” ghi “Full-time”, “Vừa làm vừa học” ghi “Part-time”, “Học từ xa” ghi “Distance learning”, “Tự học có hướng dẫn” ghi “Self – directed learning”.
Ghi chú: Nếu người được cấp văn bằng là người nước ngoài thì ghi các thông tin tại điểm (4), (5), (6), (17), (18) căn cứ vào hộ chiếu.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây