Quyết định 269/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về quy trình xử lý hồ sơ cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ tại Bộ Giáo dục và Đào tạo

thuộc tính Quyết định 269/QĐ-BGDĐT

Quyết định 269/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về quy trình xử lý hồ sơ cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ tại Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:269/QĐ-BGDĐT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Bùi Văn Ga
Ngày ban hành:13/01/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy trình xử lý hồ sơ cho phép đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ 
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) vừa ban hành Quyết định số 269/QĐ-BGDĐT ngày 13/01/2011 quy định về quy trình xử lý hồ sơ cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
Theo đó, thời gian xem xét hồ sơ đề nghị cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, tiến sĩ được thực hiện vào tháng 3, tháng 6 và tháng 9 hàng năm. Trong đó, từ ngày mùng 1 đến ngày 5 của các tháng trên, Vụ Giáo dục Đại (GDĐH) học gửi hồ sơ của các cơ sở đào tạo đến các đơn vị tham gia xem xét hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, các đơn vị tham gia thẩm định có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ, đối chiếu với các quy định hiện hành, có ý kiến thẩm định bằng văn bản gửi Vụ GDĐH để tổng hợp.
Thời gian hoàn thành công tác thẩm định lại tại cơ sở đào tạo là 15 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ GD&ĐT gửi công văn thông báo cho cơ sở đào tạo về việc cần thẩm định lại các điều kiện tại cơ sở đào tạo, trong đó chủ yếu tập trung vào các yếu tố như: đội ngũ giảng viên cơ hữu; cơ sở vật chất; khả năng và điều kiện để thành lập Hội đồng đánh giá luận văn, luận án…
Sau khi đã hoàn thiện hồ sơ, cơ sở đào tạo gửi 01 bộ hồ sơ đã hoàn thiện tới bộ phận một cửa, Văn phòng Bộ. Bộ phận một cửa có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và viết 02 phiếu nhận hồ sơ đã hoàn thiện, 01 bản chuyển cho cơ sở đào tạo, 01 bản kèm vào hồ sơ gửi Vụ GDĐH. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện, Vụ GDĐH kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đáp ứng các điều kiện theo quy định, Vụ GDĐH trình lãnh đạo Bộ ra quyết định cho phép cơ sở đào tạo được đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, tiến sĩ; nếu cơ sở đào tạo vẫn chưa đáp ứng các điều kiện, Vụ GDĐH báo cáo lãnh đạo Bộ và gửi công văn thông báo cho cơ sở đào tạo.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định269/QĐ-BGDĐT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

-------------------------

Số: 269/QĐ-BGDĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------------------

Hà Nội, ngày  13  tháng  01  năm 2011

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành quy định về quy trình xử lý hồ sơ cho phép

đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ

tại Bộ Giáo dục và Đào tạo

----------------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ và cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 2368/QĐ-BGDĐT ngày 9 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai áp dụng cơ chế “Một cửa” tại cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình cho phép đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định cho phép đào tạo các ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về quy trình xử lý hồ sơ cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ tại Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế quy định về quy trình, điều kiện và hồ sơ đăng ký mở chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ và tiến sĩ tại Quyết định số 2368/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ trưởng (để báo cáo)

- Các Thứ trưởng (để phối hợp);

- Website Bộ GDĐT;

- Lưu VT, Vụ GDĐH.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Bùi Văn Ga

 


 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

-------------------------

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------------------

 

 

QUY ĐỊNH

Về quy trình xử lý hồ sơ cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ tại Bộ Giáo dục và Đào tạo

(Ban hành kèm theo Quyết định số 269 /QĐ-BGDĐT ngày  13 /01 /2011

của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

------------------------------------

 

I. Tiếp nhận hồ sơ

1. Sau khi có ý kiến xác nhận các điều kiện thực tế về đội ngũ giảng viên cơ hữu, thiết bị phục vụ đào tạo, thư viện của sở giáo dục và đào tạo; ý kiến về chương trình đào tạo của Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo, cơ sở đào tạo đề nghị cho phép đào tạo gửi hồ sơ (03 bộ hồ sơ đối với trình độ thạc sĩ hoặc 04 bộ hồ sơ đối với trình độ tiến sĩ) đề nghị cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, kèm theo File hồ sơ trong đĩa CD đến Bộ phận một cửa Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Bộ phận một cửa Văn phòng Bộ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và viết 02 phiếu nhận hồ sơ (Phụ lục 1), 01 bản chuyển cho cơ sở đào tạo, 01 bản kèm vào hồ sơ gửi Vụ Giáo dục Đại học. Đồng thời gửi File hồ sơ trong đĩa CD về Cục Công nghệ thông tin để đưa lên trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo để lấy ý kiến.

II. Xem xét hồ sơ và ra quyết định cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ

1. Các đơn vị tham gia xem xét hồ sơ

a) Đơn vị chủ trì: Vụ Giáo dục Đại học

b) Các đơn vị phối hợp:

- Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục đối với các hồ sơ đề nghị cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ;

- Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường đối với các hồ sơ đề nghị cho phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ.

2. Nội dung xem xét hồ sơ

Các đơn vị tham gia xem xét hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu các dữ liệu trong hồ sơ với dữ liệu của cơ sở đào tạo đã công bố công khai trên trang web của cơ sở đào tạo và các minh chứng do cơ sở đào tạo báo cáo; kết quả kiểm tra thực tế của sở giáo dục và đào tạo; kết quả thẩm định chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo hoặc của cơ sở đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ định và so sánh với các điều kiện cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ được quy định tại Điều 2, Điều 3 của Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình cho phép đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ để xem xét các điều kiện cho phép đào tạo.

3. Quy trình xem xét hồ sơ và ra quyết định cho phép đào tạo:

3.1. Xem xét hồ sơ

a) Thời gian xem xét hồ sơ đề nghị cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ được thực hiện vào tháng 3, tháng 6 và tháng 9 hàng năm.

b) Từ ngày mùng 1 đến ngày 5 của các tháng trên, Vụ Giáo dục Đại học gửi hồ sơ của các cơ sở đào tạo đến các đơn vị tham gia xem xét hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, các đơn vị tham gia thẩm định có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ, đối chiếu với các quy định hiện hành, có ý kiến thẩm định bằng văn bản (Phụ lục 2) gửi Vụ Giáo dục Đại học để tổng hợp.

c) Vụ Giáo dục Đại học tổng hợp ý kiến của các đơn vị thẩm định và ý kiến của các đơn vị, cá nhân góp ý trên mạng:

- Nếu hồ sơ đề nghị cho phép đào tạo của cơ sở đào tạo bảo đảm các điều kiện và đạt yêu cầu theo quy định, Vụ Giáo dục Đại học trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên ngành tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.

- Nếu hồ sơ đề nghị cho phép đào tạo của cơ sở đào tạo bảo đảm các điều kiện theo quy định, nhưng vẫn còn một số nội dung cần phải hoàn thiện, Vụ Giáo dục Đại học thông báo bằng văn bản cho cơ sở đào tạo kết quả thẩm định và những nội dung cần hoàn thiện.

- Nếu hồ sơ đề nghị cho phép đào tạo của cơ sở đào tạo chưa đáp ứng các điều kiện, Vụ Giáo dục Đại học thông báo bằng văn bản tình trạng hồ sơ và đề nghị cơ sở đào tạo cần tiếp tục chuẩn bị các điều kiện.

Trong trường hợp cần thiết, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ tổ chức thẩm định lại tại cơ sở đào tạo.

d) Quyết định cho phép đào tạo, công văn thông báo được chuyển đến bộ phận một cửa, văn phòng Bộ để gửi cho cơ sở đào tạo.

3.2. Thẩm định lại tại cơ sở đào tạo

Thời gian hoàn thành công tác thẩm định lại tại cơ sở đào tạo là 15 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi công văn thông báo cho cơ sở đào tạo về việc cần thẩm định lại các điều kiện tại cơ sở đào tạo, cụ thể:

a) Sau 7 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định lại tại cơ sở đào tạo. Thành phần Đoàn thẩm định gồm: đại diện lãnh đạo Vụ Giáo dục Đại học (Trưởng đoàn), 01 chuyên viên Vụ Giáo dục Đại học (thư ký), đại diện Vụ Kế hoạch tài chính, đại diện Cục Khảo thí, Kiểm định chất lượng giáo dục, đại diện đoàn kiểm tra của sở giáo dục và đào tạo, đại diện cơ quan chủ quản của cơ sở đào tạo (nếu cần). Đối với các chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ ngoài các đơn vị trên có đại diện Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;

b) Đoàn thẩm định lại tại cơ sở đào tạo kiểm tra các điều kiện cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên ngành được trình bày tại hồ sơ và ghi nhận xét vào biên bản thẩm định thực tế. Biên bản thẩm định thực tế cần nêu rõ ý kiến của các thành viên về tình trạng thực tế, khả năng đáp ứng các điều kiện cho phép đào tạo và kết luận của Đoàn thẩm định. Biên bản thẩm định được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho cơ sở đào tạo, 01 bản do Đoàn thẩm định giữ.

3.3. Đối với cơ sở đào tạo được thông báo cần hoàn thiện hồ sơ hoặc cần thẩm định lại tại cơ sở đào tạo

a) Sau khi đã hoàn thiện hồ sơ (theo yêu cầu của công văn đề nghị hoàn thiện hồ sơ của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc theo kết luận của đoàn thẩm định lại của Bộ Giáo dục và Đào tạo), cơ sở đào tạo gửi 01 bộ hồ sơ đã hoàn thiện tới bộ phận một cửa, Văn phòng Bộ. Bộ phận một cửa có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và viết 02 phiếu nhận hồ sơ đã hoàn thiện (Phụ lục 3), 01 bản chuyển cho cơ sở đào tạo, 01 bản kèm vào hồ sơ gửi Vụ Giáo dục Đại học.

b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện, Vụ Giáo dục Đại học kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đáp ứng các điều kiện theo quy định, Vụ Giáo dục Đại học trình lãnh đạo Bộ ra quyết định cho phép cơ sở đào tạo được đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ; nếu cơ sở đào tạo vẫn chưa đáp ứng các điều kiện, Vụ Giáo dục Đại học báo cáo lãnh đạo Bộ và gửi công văn thông báo cho cơ sở đào tạo.

c) Quyết định cho phép đào tạo hoặc công văn thông báo cho cơ sở đào tạo được chuyển đến bộ phận một cửa, văn phòng Bộ để gửi cho cơ sở đào tạo.

 

   

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Bùi Văn Ga

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe