Thông tư 38/2001/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 44-TC/TCDN ngày 8/7/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá trong doanh nghiệp Nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 38/2001/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 38/2001/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 05/06/2001 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 38/2001/TT-BTC
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
TÀI CHÍNH SỐ 38/2001/TT-BTC
NGÀY 05 THÁNG 6 NĂM 2001 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THÔNG TƯ SỐ 44-TC/TCDN NGÀY 08/7/1997
CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC KHOẢN
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ TRONG DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Nhằm tháo gỡ vướng mắc cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong việc hạch toán khoản chênh lệch tỷ giá và tạo môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các doanh nghiệp phù hợp với các quy định tại Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 44-TC/TCDN ngày 08/7/1997 về xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá như sau:
I. Sửa đổi tên gọi của Thông tư 44-TC/TCDN ngày 08/7/1997 như sau:
"Thông tư hướng dẫn xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá trong doanh nghiệp"
II. Mục I Thông tư 44-TC/TCDN ngày 08/7/1997 sửa đổi, bổ sung như sau:
"I. Các nguyên tắc chung
1. Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với:
a. Các doanh nghiệp Nhà nước;
b. Các doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp số 13/1999/QH10 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12/6/1999;
c. Các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, các bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là bên nước ngoài hợp doanh) trên cơ sở hợp đồng theo Luật Đầu tư nước ngoài và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thực hiện hạch toán bằng đồng Việt Nam và khoản xử lý chênh lệch tỷ giá bắt buộc áp dụng để xác định chi phí và thu nhập chịu thuế.
Đối với các doanh nghiệp liên doanh được thành lập trên cơ sở các Hiệp định ký giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước ngoài, nếu Hiệp định có các quy định về xử lý chênh lệch tỷ giá khác với hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.
2. Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1. Ngoại tệ là loại tiền khác với đồng Việt Nam.
2.2. Nghiệp vụ ngoại tệ là chỉ các nghiệp vụ thu chi bằng ngoại tệ, trong kết toán vãng lai và để tính giá.
2.3. Tỷ giá hối đoái là tỷ giá trao đổi giữa hai loại tiền (sau đây gọi tắt là tỷ giá).
2.4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (sau đây gọi tắt là chênh lệch tỷ giá) là chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ kế toán với tỷ giá quy đổi tại thời điểm điều chỉnh của cùng một loại ngoại tệ.
3. Các đối tượng quy định tại điểm 1 có các nghiệp vụ ngoại tệ thực hiện hạch toán các khoản chênh lệch tỷ giá theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
Tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam thực hiện theo quy định tại Thông tư số 77/1998/TT-BTC ngày 06/6/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam sử dụng trong hạch toán kế toán ở doanh nghiệp.
4. Những ngoại tệ mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không công bố tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam thì thống nhất quy đổi thông qua đồng đô la Mỹ".
III. Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khoản chênh lệch tỷ giá chưa xử lý của khoản vay có gốc ngoại tệ phát sinh trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành thì xử lý như sau:
Khoản chênh lệch tỷ giá cao hơn do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản nợ có gốc ngoại tệ phát sinh từ năm tài chính 1999 trở về trước được phân bổ đều vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cho các năm trả nợ còn lại theo khế ước vay, kể từ năm tài chính 2000 trở đi; thời gian phân bổ không quá 5 năm. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cục thuế địa phương việc phân bổ khoản chênh lệch tỷ giá nêu trên.
Trường hợp tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến triển tốt, doanh nghiệp có thể đề nghị với Cục thuế địa phương để rút ngắn thời gian phân bổ.
IV. Thông tư này thay thế Thông tư số 101/2000/TT-BTC ngày 17/10/2000 của Bộ Tài chính và có hiệu lực cho việc quyết toán tài chính và quyết toán thuế từ năm tài chính 2000 trở đi (kể cả đối với các doanh nghiệp kết thúc năm tài chính vào năm 2000). Các quy định khác tại Thông tư số 44-TC/TCDN ngày 08/7/1997 của Bộ Tài chính không trái với các quy định tại Thông tư này vẫn còn hiệu lực thi hành.
V. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALISTREPUBLICOF VIET NAM |
No: 38/2001/TT-BTC | Hanoi, June 05, 2001 |
CIRCULAR
AMENDING AND SUPPLEMENTING THE FINANCE MINISTRY’S CIRCULAR No. 44-TC/TCDN OF JULY 8, 1997 GUIDING THE HANDLING OF FOREIGN EXCHANGE RATE DIFFERENCES IN STATE ENTERPRISES
In order to remove obstacles for enterprises of all economic sectors in the accounting of foreign exchange rate differences and to create an equal business environment among enterprises in accordance with the provisions of the Law on State Enterprises, the Law on Enterprises, the Law on Foreign Investment in Vietnam and the Law Amending and Supplementing the Law on Foreign Investment in Vietnam, the Ministry of Finance hereby amends and supplements a number of points in Circular No. 44-TC/TCDN of July 8, 1997 on the handling of foreign exchange rate differences as follows:
I. TO AMEND THE NAME OF CIRCULAR NO. 44-TC/TCDN OF JULY 8, 1997 AS FOLLOWS:
"Circular guiding the handling of foreign exchange rate differences in enterprises"
II. SECTION I OF CIRCULAR NO. 44-TC/TCDN OF JULY 8, 1997 SHALL BE AMENDED AND SUPPLEMENTED AS FOLLOWS:
"I. GENERAL PROVISIONS
1. Subjects of application:
This Circular shall apply to:
a) State enterprises;
b) Enterprises operating under Law No. 13/1999/QH10 on Enterprises, passed by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam on June 12, 1999;
c) Joint-venture enterprises, 100% foreign-invested enterprises and foreign parties to business cooperation contracts under the Law on Foreign Investment and the Law Amending and Supplementing the Law on Foreign Investment in Vietnam (hereafter referred to as business cooperation foreign parties), which make accounting in Vietnam dong and must handle the foreign exchange rate differences in order to determine costs and taxable incomes.
For joint-venture enterprises established on the basis of treaties signed between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and foreign governments, if such treaties contain provisions on the handling of foreign exchange rate differences different from the guidance in this Circular, the provisions of such treaties shall apply.
2. In this Circular, the following terms shall be construed as follows:
2.1. Foreign currencies mean any currency other than Vietnam dong.
2.2. Foreign currency operations mean activities of collection and payment in foreign currencies that are expressed in current accounting and used for calculation of prices.
2.3. Foreign exchange rates mean the rates of the exchange between two kinds of currency (hereafter called exchange rates for short).
2.4. Foreign exchange rate difference (hereafter called exchange rate difference for short) means the difference between the exchange rate recorded in the accounting books and the exchange rate at the time of adjustment of the same foreign currency.
3. Subjects prescribed at Point 1, engaged in foreign currency operations shall account the exchange rate differences according to the provisions of current accounting regime.
The exchange rates for converting foreign currencies into Vietnam dong shall comply with the provisions in Circular No. 77/1998/TT-BTC of June 6, 1998 of the Ministry of Finance guiding the foreign exchange rate for converting foreign currencies into Vietnam dong for use in book-accounting in enterprises.
4. All foreign currencies, for which the Vietnam State Bank does not announce the exchange rates for their conversion into Vietnam dong, shall be converted through US dollar."
III. FOR FOREIGN-INVESTED ENTERPRISES, THE UNHANDLED EXCHANGE RATE DIFFERENCES RESULTING FROM FOREIGN CURRENCY LOANS ARISING BEFORE THE EFFECTIVE DATE OF THIS CIRCULAR SHALL BE HANDLED AS FOLLOWS:
The increases in the exchange rate differences due to the re-evaluation of balance of foreign currency debts arising in the 1999 fiscal year or before shall be equally distributed into production and business costs of the enterprises for the remaining years under the borrowing contracts, as from the 2000 fiscal year; such duration shall not exceed five years. Enterprises shall have to register the distribution of the above-mentioned exchange rate differences with the local tax bodies.
In cases where the enterprises achieve good results in their production and/or business activities, they may propose the local tax bodies to shorten such distribution duration.
IV.This Circular shall replace Circular No. 101/2000/TT-BTC of October 17, 2000 of the Ministry of Finance and apply to the financial final settlement and tax final settlement as from the 2000 fiscal year (also applicable to enterprises with their fiscal year having ended in 2000). Other provisions of the Finance Ministry’s Circular No. 44-TC/TCDN of July 8, 1997 which are not contrary to this Circular remain effective.
V.In the course of implementation, if problems arise, they must be reported promptly to the Ministry of Finance for study, amendment and supplement.
| FOR THE MINISTER OF FINANCE |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây