Thông tư 19-TT/PC/VT của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ, đường thuỷ nội địa cho cá nhân và nhóm kinh doanh quy định tại Nghị định 66-HĐBT ngày 2/3/1992
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 19-TT/PC/VT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 19-TT/PC/VT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Văn Sướng |
Ngày ban hành: | 20/01/1995 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 19-TT/PC/VT
THÔNG TƯ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 19-TT/PC/VT
NGÀY 20 THÁNG 1 NĂM 1995 HƯỚNG DẪN CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ KINH DOANH VẬN TẢI HÀNG HOÁ, HÀNH KHÁCH
CÔNG CỘNG BẰNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
CHO CÁ NHÂN VÀ NHÓM KINH DOANH QUY ĐỊNH
TẠI NGHỊ ĐỊNH 66-HĐBT NGÀY 2 THÁNG 3 NĂM 1992
Căn cứ vào Điều 5 khoản 2 và Điều 8 của Nghị định 66-HĐBT ngày 2-3-1992 của Hội đồng Bộ trưởng nay là Chính phủ về cá nhân và nhóm kinh doanh có vốn thấp hơn vốn pháp định trong Nghị định 221-HĐBT ngày 23-7-1991. Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ, đường thuỷ nội địa như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1- Thông tư này áp dụng cho cá nhân và nhóm kinh doanh (sau đây gọi là người kinh doanh) hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng đường bộ, đường thuỷ nội địa bằng các loại phương tiện:
- Đường bộ: ôtô, máy kéo, xe lam, xe xích lô máy, xe lôi máy, xe môtô 2 bánh, 3 bánh.
- Đường thuỷ nội địa: thuyền máy chạy trên sông, hồ, đầm, ven vịnh, ven biển cách bờ khi nước triều thấp nhất không quá 12 hải lý và các loại đò dọc, đò ngang.
2- Không áp dụng quy định của Thông tư này đối với các đơn vị kinh tế tập thể, những hộ làm kinh tế gia đình quy định tại Nghị định 29-HĐBT ngày 9-3-1988.
II- ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ VẬN TẢI HÀNG HOÁ, HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
(SAU ĐÂY GỌI LÀ "CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ" (CCHN)
"CCHN" là văn bản do cơ quan quản lý Nhà nước về giao thông vận tải cấp cho người kinh doanh, làm căn cứ để Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là huyện) xét cấp giấy phép kinh doanh (GPKD).
Điều kiện để được cấp CCHN:
1- Người kinh doanh phải là chủ sở hữu phương tiện vận tải.
2- Phương tiện vận tải phải:
- Đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật theo các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành đã được ban hành để hành nghề kinh doanh vận tải.
- Có giấy chứng nhận đăng ký hành chính phương tiện tại địa phương.
- Có giấy phép lưu hành (đối với đường bộ), giấy phép được hoạt động trên đường thuỷ nội địa.
3- Cá nhân hoặc người đại diện cho nhóm kinh doanh phải có chứng chỉ của Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) cấp đã qua khoá học về thể lệ vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường bộ (đối với người hành nghề vận tải đường bộ); thể lệ vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường thuỷ nội địa (đối với người hành nghề vận tải đường thuỷ nội địa).
4- Người điều khiển phương tiện và người làm việc trên phương tiện phải có bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn tương ứng theo quy định hiện hành.
5- Phạm vi hành nghề của người kinh doanh quy định tại Thông tư này là nội huyện, nội tỉnh và hai huyện thuộc hai tỉnh giáp liền kề nhau.
- Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) thông qua việc cấp giấy phép vận tải có thể cho phép các phương tiện vận tải có chất lượng tốt hoạt động liên tỉnh đối với những tuyến cần khuyến khích trong từng thời điểm (nhưng không được quá 2 tỉnh kề liền nhau).
- Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) phải quy định phạm vi hành nghề khi cấp CCHN.
III- THỦ TỤC VÀ CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
1- Thủ tục
Người kinh doanh phải nộp đủ hồ sơ khi xin cấp CCHN. Hồ sơ gồm:
+ Đơn xin cấp CCHN theo quy định tại Điều 8 điểm 1 Nghị định 66-HĐBT ngày 2-3-1992 của Hội đồng Bộ trưởng.
+ Các giấy tờ hợp pháp có liên quan như quy định tại mục II.
2- Cơ quan cấp CCHN
- Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) là cơ quan tiếp nhận hồ sơ, lưu giữ hồ sơ và cấp CCHN cho người kinh doanh có hộ khẩu thường trú và phương tiện đăng ký hành chính tại địa phương.
- Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) thẩm tra hồ sơ để quyết định cấp hay không cấp CCHN trong thời gian 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp, phải trả lời lý do bằng văn bản cho người xin cấp CCHN.
Người xin cấp CCHN có quyền khiếu nại về việc từ chối cấp CCHN của Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) lên Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để xem xét.
- Tuỳ theo khả năng của cơ quan quản lý giao thông vận tải ở huyện mà Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) có thể uỷ nhiệm cho cơ quan này một số công việc như tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra hồ sơ... nhưng CCHN vẫn phải do Sở cấp và chịu trách nhiệm về việc cấp này.
- Mẫu CCHN do Bộ Giao thông vận tải quy định thống nhất trong phạm vi cả nước, CCHN được làm thành 3 bản chính: 1 bản lưu ở Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) 1 bản người kinh doanh nộp cho Uỷ ban nhân dân huyện khi giấy phép kinh doanh, 1 bản người kinh doanh hoặc nhóm kinh doanh lưu giữ.
Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) được thu lệ phí cấp CCHN theo quy định hiện hành.
3- Thời hạn hiệu lực của CCHN
Thời hạn hiệu lực của CCHN theo thời hạn của người kinh doanh đề nghị, nhưng chỉ cho phép thời hạn tối đa là 3 (ba) năm kể từ ngày ký CCHN. Hàng năm Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) tổ chức kiểm tra CCHN theo định kỳ.
IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Bộ Giao thông vận tải yêu cầu Giám đốc Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Phổ biến Thông tư này cho mọi người kinh doanh, muốn hành nghề vận tải đường bộ, đường thuỷ nội địa biết thực hiện.
- Tổ chức kiểm tra những "người kinh doanh" đã được cấp giấy phép kinh doanh hành nghề vận tải đường bộ, đường thuỷ nội địa, nếu "người kinh doanh" nào không đảm bảo các điều kiện cụ thể đã ban hành thì phối hợp với Uỷ ban nhân dân quận, huyện có biện pháp xử lý (theo Điều 15 điểm 5 và Điều 23 của Nghị định 66-HĐBT).
- Thông tư này có hiệu lực sau 6 tháng kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
- Bộ Giao thông vận tải giao cho Vụ Pháp chế - vận tải chủ trì phối hợp với Cục đường bộ Việt Nam, Cục đường sông Việt Nam tổ chức đôn đốc thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) báo cáo về Bộ để giải quyết kịp thời.
- Chứng chỉ hành nghề không thay thế các văn bản quy định quản lý kinh doanh hiện hành.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây