Thông tư 124/2021/TT-BTC Hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 124/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 124/2021/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Đức Chi |
Ngày ban hành: | 30/12/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, mức kinh phí hỗ trợ với nội dung hỗ trợ, nâng cao năng lực đối với công chức, viên chức của các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, liên minh hợp tác xã, các hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, giảng viên về kinh tế tập thể trong các trường Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp như sau:
Một là, việc chi cho cấp học bổng đào tạo, nghiên cứu dài hạn trong nước và nước ngoài về hợp tác xã và các chuyên ngành hỗ trợ trực tiếp quản lý nhà nước về kinh tế tập thể; cấp học bổng bồi dưỡng ngắn hạn ở nước ngoài và tổ chức các khóa bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn trong nước, thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC.
Hai là, hỗ trợ nâng cao năng lực thành viên, người lao động làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các tổ chức kinh tế tập thể, học viên được hỗ trợ ít nhất bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng/01 khóa đào tạo. Ngoài ra, học viên được hỗ trợ kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc, chi phí đi lại từ trụ sở đến nơi học tập (trừ vé máy bay), tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ…
Bên cạnh đó, hỗ trợ hàng tháng ít nhất bằng 1,5 mức lương tối thiểu vùng đối với lao động trẻ về làm việc tại tổ chức kinh tế tập thể. Mức chi cụ thể được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phù hợp với khả năng cân đối của địa phương.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 14/02/2022.
Xem chi tiết Thông tư124/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 124/2021/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/2021/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ TÀI CHÍNH, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1804/QĐ-TTG NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
___________
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 1318/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ thành lập mới, củng cố tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã; hỗ trợ nâng cao năng lực, nhận thức cho khu vực kinh tế tập thể; vận hành hệ thống thông tin dữ liệu, tuyên truyền, hỗ trợ về kinh tế tập thể theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
Nguồn kinh phí hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Đối tượng, nguồn kinh phí hỗ trợ thành lập mới, củng cố tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã thực hiện theo khoản 1 Mục III Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chi biên soạn đề cương, giới thiệu Luật, Pháp lệnh, tài liệu chuyên đề pháp luật, tài liệu tham khảo về kinh tế tập thể, hợp tác xã thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp;
- Chi tạo lập thông tin điện tử phục vụ công tác phổ biến pháp luật: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
- Chi thù lao: 60.000 đồng/1 giờ hướng dẫn trực tiếp;
- Chi phí đi lại: Tối đa 50.000 đồng/1 ngày trong trường hợp đi, về trong ngày. Trường hợp đi tư vấn ở xa, phải nghỉ lại thì được thanh toán chế độ công tác phí như đối với công chức đi công tác theo quy định.
Đối tượng, điều kiện, nguồn kinh phí và mức hỗ trợ nâng cao năng lực, nhận thức cho khu vực kinh tế tập thể thực hiện theo theo quy định khoản 2 Mục III Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Chi hỗ trợ kinh phí ăn ở cho học viên ít nhất bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng/01 khóa đào tạo. Mức chi cụ thể phải được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phù hợp với khả năng cân đối của địa phương. Trường hợp khóa đào tạo có thời gian dưới 01 tháng thì thực hiện hỗ trợ theo số ngày thực tế tham gia khóa đào tạo (26 ngày/ 01 tháng).
Mức hỗ trợ hàng tháng ít nhất bằng 1,5 mức lương tối thiểu vùng. Mức chi cụ thể phải được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phù hợp với khả năng cân đối của địa phương.
Đối tượng, nguồn kinh phí hỗ trợ vận hành hệ thống thông tin dữ liệu, tuyên truyền, hỗ trợ về kinh tế tập thể thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 3 Mục III Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Việc chấp hành và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ kinh tế tập thể, hợp tác xã thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Đối với các nội dung hỗ trợ thành lập mới, củng cố tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã; nâng cao năng lực, nhận thức cho khu vực kinh tế tập thể theo Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 đang triển khai mà chưa thực hiện chi hỗ trợ thì thực hiện theo Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..., ngày... tháng... năm 202… |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ THÀNH LẬP MỚI, CỦNG CỐ TỔ CHỨC KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ (KTTT, HTX); HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG LỰC, NHẬN THỨC CHO KHU VỰC KTTT; VẬN HÀNH HỆ THỐNG TIN DỮ LIỆU, TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ VỀ KTTT THEO CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KTTT, HTX GIAI ĐOẠN 2021-2025
Kỳ báo cáo năm ...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 124/BTC-TCDN ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Tình hình thực hiện, kết quả công tác hỗ trợ thành lập mới, củng cố tổ chức KTTT, HTX.
1.1. Tình hình thực hiện hỗ trợ
- Các nội dung hỗ trợ thực hiện trong năm báo cáo.
- Số lượng HTX, liên hiệp HTX được hỗ trợ.
- Tổng số kinh phí hỗ trợ, trong đó cụ thể theo nội dung hỗ trợ và đối tượng được hỗ trợ.
1.2. Kết quả, tác động của việc hỗ trợ đến hoạt động của HTX, liên hiệp HTX.
1.3. Hạn chế, nguyên nhân.
2. Tình hình thực hiện, kết quả công tác hỗ trợ nâng cao năng lực, nhận thức cho khu vực KTTT, HTX
2.1. Tình hình thực hiện hỗ trợ
- Các nội dung hỗ trợ thực hiện trong năm báo cáo.
- Số lượt người được hỗ trợ.
- Tổng số kinh phí hỗ trợ, trong đó cụ thể theo nội dung hỗ trợ và đối tượng được hỗ trợ.
2.2. Kết quả, tác động của việc hỗ trợ đến đối tượng được hỗ trợ.
2.3. Hạn chế, nguyên nhân.
3. Tình hình thực hiện, kết quả công tác hỗ trợ vận hành hệ thống thông tin dữ liệu, tuyên truyền hỗ trợ về KTTT
3.1. Tình hình thực hiện hỗ trợ
- Các nội dung hỗ trợ thực hiện trong năm báo cáo.
- Tổng số kinh phí hỗ trợ, trong đó cụ thể theo nội dung hỗ trợ và đối tượng được hỗ trợ.
3.2. Kết quả, tác động của việc hỗ trợ đến đối tượng được hỗ trợ.
3.3. Hạn chế, nguyên nhân.
4. Đề xuất, kiến nghị./.
|
CƠ QUAN LẬP BÁO CÁO (Thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
Biểu mẫu số 01
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ THÀNH LẬP MỚI, CỦNG CỐ TỔ CHỨC KINH TẾ TẬP THỂ NĂM ....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 124/2021/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Lĩnh vực |
Chỉ tiêu |
Chi kinh phí tổ chức các lớp tập huấn, cung cấp thông tin, tư vấn, phổ biến về quy định pháp luật về KTTT, HTX |
Chi hỗ trợ, tư vấn xây dựng hoặc sửa đổi điều lệ. |
Chi hướng dẫn và thực hiện các thủ tục sắp xếp, củng cố lại tổ chức, hoạt động của tổ chức KTTT, HTX |
|
Chi tổ chức các lớp tập huấn tập trung |
Chi thông tin phổ biến quy định pháp luật về KTTT, HTX |
|
|
|||
001 |
002 |
003 |
004 |
005 |
006 |
007 |
001 |
Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp |
Số HTX, LH HTX được hỗ trợ |
|
|
|
|
Số kinh phí hỗ trợ |
|
|
|
|
||
002 |
Lĩnh vực công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ, |
Số HTX, LH HTX được hỗ trợ |
|
|
|
|
Số kinh phí hỗ trợ |
|
|
|
|
||
003 |
Lĩnh vực xây dựng |
Số HTX, LH HTX được hỗ trợ |
|
|
|
|
Số kinh phí hỗ trợ |
|
|
|
|
||
004 |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
Số HTX, LH HTX được hỗ trợ |
|
|
|
|
Số kinh phí hỗ trợ |
|
|
|
|
||
005 |
Lĩnh vực tín dụng |
Số HTX, LH HTX được hỗ trợ |
|
|
|
|
Số kinh phí hỗ trợ |
|
|
|
|
||
006 |
Lĩnh vực khác |
Số HTX, LH HTX được hỗ trợ |
|
|
|
|
Số kinh phí hỗ trợ |
|
|
|
|
||
007 |
Tổng số HTX, LH HTX được hỗ trợ |
|
|
|
|
|
008 |
Tổng kinh phí hỗ trợ |
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
Biểu mẫu số 02
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG LỰC, NHẬN THỨC CHO KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ NĂM ....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 124/2021/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nội dung hỗ trợ |
Chi hỗ trợ nâng cao năng lực đối với công chức, viên chức của các cơ quan quản lý nhà nước về KTTT, Liên minh hợp tác xã, các hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, giảng viên |
Chi hỗ trợ nâng cao năng lực đối với thành viên, người lao động đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các tổ chức KTTT |
Chi hỗ trợ lao động trẻ về làm việc tại tổ chức KTTT |
Chi khác |
||||||||||||
Công chức, viên chức của các cơ quan quản lý nhà nước về KTTT |
Công chức, viên chức của Liên minh HTX các cấp, các hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội |
Giảng viên |
|
|
|
||||||||||||
Chi đào tạo |
Chi bồi dưỡng |
Chi đào tạo |
Chi bồi dưỡng |
Chi đào tạo |
Chi bồi dưỡng |
Chi đào tạo |
Chi bồi dưỡng |
|
|
||||||||
Trong nước |
Nước ngoài |
Trong nước |
Nước ngoài |
Trong nước |
Nước ngoài |
Trong nước |
Nước ngoài |
Trong nước |
Nước ngoài |
Trong nước |
Nước ngoài |
|
|
|
|
||
001 |
002 |
003 |
004 |
005 |
006 |
007 |
008 |
009 |
010 |
011 |
012 |
013 |
014 |
015 |
016 |
017 |
018 |
001 |
Số lượt người được hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
002 |
Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Ngoài các số liệu trên đề nghị báo cáo về số liệu chi hỗ trợ vận hành hệ thống thông tin dữ liệu, tuyên truyền, hỗ trợ về KTTT
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây