Thông tư 08/2001/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 08/2001/TT-BKH
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2001/TT-BKH |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Xuân Giá |
Ngày ban hành: | 22/11/2001 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 08/2001/TT-BKH
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 08/2001/TT-BKH
NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH
SỐ 02/2000/NĐ-CP NGÀY 3 THÁNG 2 NĂM 2000 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Thực hiện Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh; Chỉ thị số 29/2000/CT-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Luật Doanh nghiệp; Nhằm xử lý một bước các vướng mắc trong thực tế công tác đăng ký kinh doanh (ĐKKD).
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cụ thể một số điều về trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp, đối với hộ kinh doanh cá thể quy định tại Nghị định số 02/2000/NĐ-CP và các mẫu giấy tờ dùng trong đăng ký kinh doanh, như sau:
I. ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP
1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân:
Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-1.
b) Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) có hai thành viên trở lên:
- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-2.
- Điều lệ công ty, có nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Danh sách thành viên, theo mẫu MDS-1.
c) Đối với công ty cổ phần:
- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-3.
- Điều lệ công ty, có nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Danh sách cổ đông sáng lập, theo mẫu MDS-2.
d) Đối với công ty TNHH một thành viên:
- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-4.
- Điều lệ công ty, có nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
đ) Đối với công ty hợp danh:
- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-5.
- Điều lệ công ty, có nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Danh sách thành viên, theo mẫu MDS-3.
2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp kinh doanh những ngành, nghề phải có vốn pháp định, phải có chứng chỉ hành nghề
a) Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh quy định tại điểm 1 Mục I Thông tư này phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận vốn pháp định được xác định theo quy định của luật, pháp lệnh và nghị định quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh về số vốn của doanh nghiệp.
b) Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh quy định tại điểm 1 Mục I Thông tư này phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của:
- Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc giám đốc quản lý doanh nghiệp.
- Đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Một trong số những thành viên Hội đồng thành viên, hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc), hoặc một trong những chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.
- Đối với công ty cổ phần: Một trong số những thành viên Hội đồng quản trị, hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc), hoặc một trong những chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.
- Đối với công ty TNHH một thành viên: Một trong số những thành viên Hội đồng quản trị, hoặc Chủ tịch công ty, hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc), hoặc một trong những chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.
- Đối với công ty hợp danh: Tất cả các thành viên hợp danh.
3. Ngành, nghề kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh
Ngoài danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh quy định tại Điều 3 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP, ngành, nghề kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh như sau:
a) Đối với ngành, nghề mà theo các luật, pháp lệnh, nghị định quy định kinh doanh phải có điều kiện, hoặc có vốn pháp định, hoặc có chứng chỉ hành nghề, thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định đó.
b) Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, thì ghi theo Danh mục ngành, nghề kinh doanh sử dụng trong đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2001/TTLT/BKH-TCTK ngày 1/11/2001 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Tổng cục Thống kê hướng dẫn ngành, nghề kinh doanh sử dụng trong đăng ký kinh doanh.
4. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh
a) Người thành lập doanh nghiệp lập và nộp một bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh quy định cho từng loại hình doanh nghiệp theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục I Thông tư này tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Người thành lập doanh nghiệp có thể uỷ quyền bằng văn bản hoặc hợp đồng với người đại diện của mình nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
b) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có thể yêu cầu người đăng ký kinh doanh xuất trình các loại giấy tờ sau đây nếu xét thấy cần thiết:
- Đối với cá nhân:
+ Người trực tiếp đăng ký kinh doanh: Bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
+ Người được uỷ quyền: Bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và giấy uỷ quyền hoặc hợp đồng.
+ Người quản lý công ty, người đại diện theo pháp luật: Nộp bản chụp sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
- Đối với tổ chức:
+ Doanh nghiệp nhà nước: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép doanh nghiệp tham gia góp vốn vào công ty.
+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của Hội đồng thành viên về việc cho phép công ty tham gia góp vốn.
+ Công ty cổ phần: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc cho phép công ty tham gia góp vốn.
+ Công ty TNHH một thành viên: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc cho phép công ty tham gia góp vốn.
+ Công ty hợp danh: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của các thành viên hợp danh về việc cho phép công ty tham gia góp vốn.
+ Hợp tác xã: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; nghị quyết của Đại hội xã viên hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ hợp tác xã về việc cho phép hợp tác xã tham gia góp vốn.
+ Đối với các cơ quan hành chính nhà nước mà trong ngân sách có nhiệm vụ chi quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 29 và điểm b, khoản 2, Điều 31, Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội khoá 9, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 20 tháng 3 năm 1996: Giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền về việc chi cho góp vốn.
+ Đối với tổ chức chính trị, chính trị xã hội: Giấy tờ về việc cho phép góp vốn.
+ Đối với các hiệp hội khác: Giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập, hoạt động; Giấy tờ về việc cho phép góp vốn.
c) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho người nộp hồ sơ.
d) Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người thành lập doanh nghiệp, theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 3, Điều 8, Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định như sau:
- Mã cấp tỉnh: 2 ký tự (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
- Mã hình thức tổ chức: 1 ký tự, 0 là doanh nghiệp, 1 là chi nhánh, 2 là văn phòng đại diện.
- Mã loại hình doanh nghiệp: 1 ký tự, 1 là doanh nghiệp tư nhân, 2 là công ty TNHH có 2 thành viên trở lên, 3 là công ty cổ phần, 4 là công ty TNHH một thành viên, 5 là công ty hợp danh.
- Mã số thứ tự theo từng loại hình doanh nghiệp: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.
Ví dụ về ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Doanh nghiệp tư nhân có trụ sở chính tại Hà Nội, được ghi số Giấy chứng nhận ĐKKD như sau:
0101000002 (Giấy chứng nhận ĐKKD cấp cho doanh nghiệp tư nhân thứ 2 tại Hà Nội)
- Chi nhánh của Công ty cổ phần có trụ sở chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh, được ghi số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động như sau:
4113000003 (Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cấp cho chi nhánh thứ 3 của loại hình công ty cổ phần tại thành phố Hồ Chí Minh)
- Văn phòng đại diện của Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên có trụ sở văn phòng tại Hải phòng, được ghi số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động như sau:
0222000004 (Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cấp cho văn phòng đại diện thứ 4 của loại hình công ty TNHH tại Hải phòng).
đ) Trường hợp hồ sơ không có đủ giấy tờ theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục này, hoặc có nội dung khai không đủ, không thống nhất giữa các giấy tờ trong hồ sơ; hoặc tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; hoặc tên của doanh nghiệp không bảo đảm các quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải thông báo rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung và cách thức sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh cho người thành lập doanh nghiệp, theo mẫu MTB-7.
5. Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện
a) Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-1 để đăng ký lập chi nhánh, mẫu MTB-2 để đăng ký lập văn phòng đại diện.
- Đối với công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, theo mẫu MG-7; cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho văn phòng đại diện theo mẫu MG-8, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.
Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3, để bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh và để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
b) Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại diện, theo mẫu MTB-1 để đăng ký lập chi nhánh, mẫu MTB-2 để đăng ký lập văn phòng đại diện; cùng với thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đối với công ty phải có thêm bản sao hợp lệ Điều lệ và xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, theo mẫu MG-7, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho văn phòng đại diện, theo mẫu MG-8, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3, để bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh và để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
c) Khi thay đổi một trong các nội dung đã đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện theo mẫu MTB-3 để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh theo mẫu MG-7, văn phòng đại diện theo mẫu MG-8;
Khi thay đổi tên, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
d) Khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, để thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện này; đồng thời gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
Đối với công ty TNHH, công ty hợp danh, công ty cổ phần, khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, kèm theo thông báo, doanh nghiệp phải xuất trình bản sao hợp lệ quyết định chấm dứt hoạt động của cơ quan có thẩm quyền đã ra quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
đ) Trường hợp doanh nghiệp lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, thì trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày chính thức mở chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, để bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh và để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
Khi thay đổi địa chỉ hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
6. Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
a) Khi bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3.
- Nếu ngành, nghề đăng ký bổ sung là ngành, nghề phải có vốn pháp định, thì phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận vốn pháp định được xác định theo quy định của luật, pháp lệnh và nghị định quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh về số vốn của doanh nghiệp.
- Nếu ngành, nghề đăng ký bổ sung là ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề quy định đối với từng loại hình doanh nghiệp nêu tại tiết b điểm 2 Mục này.
- Đối với công ty kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.
7. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
a) Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3.
- Đối với công ty kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.
b) Đăng ký chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3. Đồng thời, gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới.
- Đối với công ty kèm theo thông báo, công ty phải có thêm Điều lệ công ty và danh sách thành viên đối với công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh và phải xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
- Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính phải ghi Giấy biên nhận hồ sơ theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
- Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu tên doanh nghiệp không trùng hoặc không gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp chuyển đến.
- Trường hợp tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp chuyển đến, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới phải thông báo cho doanh nghiệp biết và hướng dẫn doanh nghiệp chọn tên khác, theo mẫu MTB-7.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh này và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp trước đây cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi trước đây doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh.
8. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
a) Khi đổi tên, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3.
Đối với công ty kèm theo thông báo, doanh nghiệp phải xuất trình bản sao hợp lệ:
- Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Biên bản sửa đổi điều lệ công ty; quyết định của Hội đồng thành viên về việc đổi tên công ty.
- Công ty cổ phần: Biên bản sửa đổi điều lệ công ty; quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc đổi tên công ty.
- Công ty TNHH một thành viên: Biên bản sửa đổi điều lệ công ty; quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc đổi tên công ty.
- Công ty hợp danh: Biên bản sửa đổi điều lệ công ty; quyết định của các thành viên hợp danh về việc đổi tên công ty.
b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu tên dự kiến thay đổi của doanh nghiệp không trùng hoặc không gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, và bảo đảm các quy định tại điểm b, c, d, khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp.
d) Trường hợp tên dự kiến thay đổi của doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc tên dự kiến của doanh nghiệp không bảo đảm các quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải thông báo cho doanh nghiệp biết và hướng dẫn doanh nghiệp chọn tên khác, theo mẫu MTB-7.
9. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
a) Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH, công ty cổ phần:
- Công ty gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3. Kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật dự kiến thay thế và xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
+ Đối với công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Trường hợp công ty kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề mà người đại diện theo pháp luật dự kiến thay đổi là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề này, thì kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đại diện theo pháp luật dự kiến thay thế.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho công ty.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty theo mẫu MG-2, MG-3, MG-4.
b) Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh:
- Khi công ty hợp danh tiếp nhận thành viên hợp danh, khai trừ thành viên hợp danh, có thành viên hợp danh rút khỏi công ty, thì công ty gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3. Kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên hợp danh, xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên hợp danh được tiếp nhận.
- Trường hợp công ty hợp danh kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, khi tiếp nhận thành viên hợp danh, kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên được tiếp nhận.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho công ty.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty theo mẫu MG-5.
10. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của công ty
a) Khi thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của công ty, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3.
- Đối với công ty kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ.
+ Đối với công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi vốn điều lệ.
+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi vốn điều lệ.
+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc thay đổi vốn điều lệ.
- Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, khi đăng ký giảm vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc giảm vốn điều lệ đối với công ty, thì mức vốn đăng ký sau khi giảm không được thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.
b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
11. Đăng ký thay đổi thành viên công ty TNHH có hai thành viên trở lên, thành viên góp vốn công ty hợp danh
a) Khi công ty TNHH có hai thành viên trở lên thay đổi thành viên mà không làm thay đổi loại hình công ty, công ty hợp danh thay đổi thành viên góp vốn, thì công ty gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3. Kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình giấy tờ chứng minh đã thực hiện thủ tục quy định tại điều 32, Luật Doanh nghiệp, xuất trình bản sao hợp lệ văn bản thoả thuận hoặc các chứng từ, hồ sơ chuyển nhượng phần vốn góp có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của công ty, xuất trình bản chính sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên được tiếp nhận.
b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho công ty.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu MG-2, MG-5.
12. Thông báo doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động
a) Trước khi tạm ngừng hoạt động ít nhất mười lăm ngày, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế, theo mẫu MTB-4.
Đối với công ty TNHH, công ty hợp danh, công ty cổ phần, kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị về việc công ty tạm ngừng hoạt động.
b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
13. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
a) Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Khi mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải khai báo với cơ quan Công an nơi mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng ba lần liên tiếp.
Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếu doanh nghiệp không tìm được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã mất, thì doanh nghiệp đề nghị cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Xác nhận của cơ quan Công an về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
- Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã mất của doanh nghiệp hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.
b) Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong trường hợp bị rách, nát,... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị rách, nát..., doanh nghiệp làm lại thủ tục để được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị rách, nát...
c) Khi tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp trong các trường hợp nêu tại điểm a, điểm b mục này, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại là số ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã mất, hoặc bị rách, nát... và trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ghi rõ lần cấp lại.
14. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty
a) Doanh nghiệp đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với số đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư này, trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp mất con dấu;
- Doanh nghiệp đổi tên;
- Doanh nghiệp chuyển trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác;
- Doanh nghiệp tự nguyện đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại ghi ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại.
15. Thời gian sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp
a) Từ ngày 1 tháng 1 năm 2002, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.
b) Đối với các doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước ngày 1 tháng 1 năm 2002 khi đăng ký thay đổi kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp đăng ký thay đổi kinh doanh cho doanh nghiệp, kể cả các doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty và vẫn giữ số đăng ký kinh doanh trước đây.
Riêng các Phòng đăng ký kinh doanh thuộc diện thí điểm nối mạng thông tin doanh nghiệp toàn quốc theo Quyết định số 194/QĐ-BKH ngày 4/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển và thực hiện mạng thông tin doanh nghiệp toàn quốc, thì thời điểm sử dụng các mẫu giấy tờ quy định tại Thông tư này được thực hiện theo kế hoạch thí điểm.
16. Thông báo và lưu giữ nội dung đăng ký kinh doanh
Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại, thông báo thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật cùng cấp, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhận được thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp ..., Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ghi những nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp vào Sổ đăng ký kinh doanh lưu giữ tại Phòng đăng ký kinh doanh.
II. ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
1. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh
a) Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh, theo mẫu MĐ-6. Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động trong địa bàn cấp huyện thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký kinh doanh như nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch.
Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình khi nộp đơn đăng ký kinh doanh phải xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đứng tên đăng ký kinh doanh.
Trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo đơn phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình.
b) Khi tiếp nhận đơn đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho người nộp đơn.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận đơn, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể theo mẫu MG-6, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.
Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể theo quy định như sau:
- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương : 2 ký tự.
- Mã quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh : 1 ký tự.
( Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này)
- Mã loại hình: 1 ký tự, 8 = hộ kinh doanh cá thể.
- Số thứ tự hộ kinh doanh cá thể: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.
Ví dụ về ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể:
- Hộ kinh doanh cá thể có địa điểm kinh doanh tại quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, được ghi số Giấy chứng nhận ĐKKD như sau:
01C8000002 (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp cho hộ kinh doanh cá thể thứ 2 tại quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).
d) Trường hợp không đủ giấy tờ theo quy định tại điểm a khoản này, hoặc có nội dung khai không đủ, hoặc tên riêng của hộ kinh doanh cá thể trùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký kinh doanh trong cùng địa bàn quận, huyện, thì trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung và cách thức sửa đổi, bổ sung cho người đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-7.
2. Ngành, nghề kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh
Ngành, nghề kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể thực hiện theo quy định tại điểm 3 mục I Thông tư này.
3. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
a) Khi thay đổi nội dung đã đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký, theo mẫu MTB-5.
Trường hợp chuyển sang kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình.
b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho hộ kinh doanh cá thể.
c) Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể theo mẫu MG-6.
d) Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh sang quận, huyện khác, hộ kinh doanh cá thể gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký, theo mẫu MTB-5. Đồng thời gửi thông báo này đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới, kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký và Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho hộ kinh doanh cá thể.
- Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể theo mẫu MG-6, nếu tên riêng của hộ kinh doanh cá thể không trùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký kinh doanh trong cùng địa bàn quận, huyện nơi hộ kinh doanh cá thể chuyển đến.
- Trường hợp tên riêng của hộ kinh doanh cá thể trùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể khác đã đăng ký kinh doanh trong cùng địa bàn quận, huyện nơi hộ kinh doanh cá thể chuyển đến, thì trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới phải thông báo cho hộ kinh doanh cá thể biết và hướng dẫn hộ kinh doanh cá thể chọn tên khác, theo mẫu MTB-7.
- Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể phải gửi bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh này và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp trước đây cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi trước đây hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký kinh doanh.
4. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp trước đây, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có số đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư này
a) Từ ngày 1 tháng 1 năm 2002 đến ngày 31 tháng 12 năm 2004, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho hộ kinh doanh cá thể đã được cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định của Nghị định số 66/HĐBT ngày 2 tháng 3 năm 1992 hoặc được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BKH ngày 2 tháng 3 năm 2000, đến đăng ký đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với số đăng ký kinh doanh quy định tại Thông tư này.
b) Từ ngày 1 tháng 1 năm 2005, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có số đăng ký kinh doanh quy định tại Thông tư này để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể đã được cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định của Nghị định số 66/HĐBT ngày 2 tháng 3 năm 1992 hoặc đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BKH ngày 2 tháng 3 năm 2000.
c) Ngày cấp đăng ký kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại vừa ghi ngày cấp đăng ký kinh doanh của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ, vừa ghi ngày cấp lại.
5. Thời gian sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2002, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể mới đăng ký.
6. Thông báo và lưu giữ nội dung đăng ký kinh doanh
Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại, thông báo thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho cơ quan thuế cùng cấp.
Sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh,.., Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi những nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể vào Sổ đăng ký kinh doanh lưu giữ tại Phòng đăng ký kinh doanh.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này thay thế Thông tư số 03/2000/TT-BKH ngày 2 tháng 3 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC I
MÃ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08 /2001/TT-BKH ngày 22/11/2001
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị hành chính
| Mã
| Đơn vị hành chính
| Mã
| |||||
| Số
| Chữ
|
| Số
| Chữ
| |||
1
| 2
| 3
| 1
| 2
| 3
| |||
01. Thành phố Hà Nội (7 quận, 5 huyện) Quận Ba Đình Quận Tây Hồ Quận Hoàn Kiếm Quận Hai Bà Trưng Quận Đống Đa Quận Thanh Xuân Quận Cầu Giấy Huyện Sóc Sơn Huyện Đông Anh Huyện Gia Lâm Huyện Từ Liêm Huyện Thanh Trì
| 01
01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01
|
A B C D E F G H I J K L
| 03. Tỉnh Hà Tây (2 thị xã, 12 huyện) Thị xã Hà Đông Thị xã Sơn Tây Huyện Ba Vì Huyện Phúc Thọ Huyện Đan Phượng Huyện Thạch Thất Huyện Hoài Đức Huyện Quốc Oai Huyện Chương Mỹ Huyện Thanh Oai Huyện Thường Tín Huyện Mỹ Đức Huyện ứng Hoà Huyện Phú Xuyên
| 03
03 03 03 03 03 03 03 03 03 03 03 03 03 03
|
A B C D E F G H I J K L M N
| |||
02. T.Phố Hải Phòng (4 quận, 1 TX, 8 huyện) Quận Hồng Bàng Quận Ngô Quyền Quận Lê Chân Quận Kiến An Thị xã Đồ Sơn Huyện Thuỷ Nguyên Huyện An Hải Huyện An Lão Huyện Kiến Thụy Huyện Tiên Lãng Huyện Vĩnh Bảo Huyện Cát Hải Huyện Bạch Long Vĩ
| 02
02 02 02 02 02 02 02 02 02 02 02 02 02
|
A B C D E F G H I J K L M
| 04. Tỉnh Hải Dương (1 thành phố, 11 huyện) Thành phố Hải Dương Huyện Chí Linh Huyện Nam Sách Huyện Thanh Hà Huyện Kinh Môn Huyện Kim Thành Huyện Gia Lộc Huyện Tứ Kỳ Huyện Cẩm Giàng Huyện Bình Giang Huyện Thanh Miện Huyện Ninh Giang
| 04
04 04 04 04 04 04 04 04 04 04 04 04
|
A B C D E F G H I J K L
| |||
05. Tỉnh Hưng Yên (1 thị xã, 9 huyện) Thị xã Hưng Yên Huyện Văn Lâm Huyện Mỹ Hào Huyện Yên Mỹ Huyện Văn Giang Huyện Khoái Châu Huyện Ân Thi Huyện Kim Động Huyện Phù Cừ Huyện Tiên Lữ
| 05
05 05 05 05 05 05 05 05 05 05
|
A B C D E F G H I J
| 08. Tỉnh Thái Bình (1 thị xã, 7 huyện) Thị xã Thái Bình Huyện Quỳnh Phụ Huyện Hưng Hà Huyện Thái Thụy Huyện Đông Hưng Huyện Vũ Thư Huyện Kiến Xương Huyện Tiền Hải
| 08
08 08 08 08 08 08 08 08
|
A B C D E F G H
| |||
06. Tỉnh Hà Nam (1 thị xã, 5 huyện) Thị xã Phủ Lý Huyện Duy Tiên Huyện Kim Bảng Huyện Lý Nhân Huyện Thanh Liêm Huyện Bình Lục
| 06
06 06 06 06 06 06
|
A B C D E F
| 09. Tỉnh Ninh Bình (2 thị xã, 6 huyện) Thị xã Ninh Bình Thị xã Tam Điệp Huyện Nho Quan Huyện Gia Viễn Huyện Hoa Lư Huyện Yên Mô Huyện Yên Khánh Huyện Kim Sơn
| 09
09 09 09 09 09 09 09 09
|
A B C D E F G H
| |||
07. Tỉnh Nam Định (1 thành phố, 9 huyện) Thành phố Nam Định Huyện Vụ Bản Huyện Mỹ Lộc Huyện ý Yên Huyện Nam Trực Huyện Trực Ninh Huyện Xuân Trường Huyện Giao Thuỷ Huyện Nghĩa Hưng Huyện Hải Hậu
| 07
07 07 07 07 07 07 07 07 07 07
|
A B C D E F G H I J
| 10. Tỉnh Hà Giang (1 thị xã, 9 huyện) Thị xã Hà Giang Huyện Đồng Văn Huyện Mèo Vạc Huyện Yên Minh Huyện Quản Bạ Huyện Bắc Mê Huyện Hoàng Su Phì Huyện Vị Xuyên Huyện Xín Mần Huyện Bắc Quang
| 10
10 10 10 10 10 10 10 10 10 10
|
A B C D E F G H I J
| |||
11. Tỉnh Cao Bằng (1 thị xã, 11 huyện) Thị xã Cao Bằng Huyện Bảo Lạc Huyện Bảo Lâm Huyện Hà Quảng Huyện Thông Nông Huyện Trà Lĩnh Huyện Trùng Khánh Huyện Nguyên Bình Huyện Hoà An Huyện Quảng Hoà Huyện Hạ Lang Huyện Thạch An
| 11
11 11 11 11 11 11 11 11 11 11 11 11
|
A B C D E F G H I J K L
| 14. Tỉnh Lạng Sơn (1 thị xã, 10 huyện) Thị xã Lạng Sơn Huyện Tràng Định Huyện Văn Lãng Huyện Bình Gia Huyện Bắc Sơn Huyện Văn Quan Huyện Cao Lộc Huyện Lộc Bình Huyện Chi Lăng Huyện Đình Lập Huyện Hữu Lũng
| 14
14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14
|
A B C D E F G H I J K
| |||
12. Tỉnh Lào Cai (2 thị xã, 9 huyện) Thị xã Lào Cai Thị xã Cam Đường Huyện Mường Khương Huyện Bát Xát Huyện Si Ma Cai Huyện Bắc Hà Huyện Bảo Thắng Huyện Sa Pa Huyện Bảo Yên Huyện Than Uyên Huyện Văn Bàn
| 12
12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12
|
A B C D E F G H I J K
| 15. Tỉnh Tuyên Quang (1 thị xã, 5 huyện) Thị xã Tuyên Quang Huyện Nà Hang Huyện Chiêm Hoá Huyện Hàm Yên Huyện Yên Sơn Huyện Sơn Dương
| 15
15 15 15 15 15 15
|
A B C D E F
| |||
13. Tỉnh Bắc Kạn (1 thị xã, 6 huyện) Thị xã Bắc Kạn Huyện Ba Bể Huyện Ngân Sơn Huyện Chợ Đồn Huyện Na Rì Huyện Bạch Thông Huyện Chợ Mới
| 13
13 13 13 13 13 13 13
|
A B C D E F G
| 16. Tỉnh Yên Bái (2 thị xã, 7 huyện) Thị xã Yên Bái Thị xã Nghĩa Lộ Huyện Lục Yên Huyện Văn Yên Huyện Mù Căng Chải Huyện Trấn Yên Huyện Yên Bình Huyện Văn Chấn Huyện Trạm Tấu
| 16
16 16 16 16 16 16 16 16 16
|
A B C D E F G H I
| |||
17. Tỉnh Thái Nguyên (1 T.Phố, 1 thị xã, 7 huyện) Thành phố Thái Nguyên Thị xã Sông Công Huyện Định Hoá Huyện Võ Nhai Huyện Phú Lương Huyện Đồng Hỷ Huyện Đại Từ Huyện Phú Bình Huyện Phổ Yên
| 17
17 17 17 17 17 17 17 17 17
|
A B C D E F G H I
| 20. Tỉnh Bắc Giang (1 thị xã, 9 huyện) Thị xã Bắc Giang Huyện Yên Thế Huyện Tân Yên Huyện Lục Ngạn Huyện Hiệp Hoà Huyện Lạng Giang Huyện Sơn Động Huyện Lục Nam Huyện Việt Yên Huyện Yên Dũng
| 20
20 20 20 20 20 20 20 20 20 20
|
A B C D E F G H I J
| |||
18. Tỉnh Phú Thọ (1 T.Phố,1thị xã, 10 huyện) Thành phố Việt Trì Thị xã Phú Thọ Huyện Đoan Hùng Huyện Hạ Hoà Huyện Thanh Ba Huyện Phù Ninh Huyện Lâm Thao Huyện Sông Thao Huyện Yên Lập Huyện Tam Nông Huyện Thanh Thuỷ Huyện Thanh Sơn
| 18
18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18
|
A B C D E F G H I J K L
| 21. Tỉnh Bắc Ninh (1 thị xã, 7 huyện) Thị xã Bắc Ninh Huyện Yên Phong Huyện Quế Võ Huyện Tiên Du Huyện Từ Sơn Huyện Thuận Thành Huyện Lương Tài Huyện Gia Bình
| 21
21 21 21 21 21 21 21 21
|
A B C D E F G H
| |||
19. Tỉnh Vĩnh Phúc (1 thị xã, 6 huyện) Thị xã Vĩnh Yên Huyện Lập Thạch Huyện Tam Dương Huyện Bình Xuyên Huyện Vĩnh Tường Huyện Yên Lạc Huyện Mê Linh
| 19
19 19 19 19 19 19 19
|
A B C D E F G
| 22. Tỉnh Quảng Ninh (1T.phố, 3 thị xã, 10 huyện) Thành phố Hạ Long Thị xã Cẩm Phả Thị xã Uông Bí Thị xã Móng Cái Huyện Bình Liêu Huyện Hải Hà Huyện Đầm Hà Huyện Tiên Yên Huyện Ba Chẽ Huyện Vân Đồn Huyện Hoành Bồ Huyện Đông Triều Huyện Cô Tô Huyện Yên Hưng
| 22
22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 22
|
A B C D E F G H I J K L M N
| |||
23. Tỉnh Lai Châu (2 thị xã, 8 huyện) Thị xã Điện Biên Phủ Thị xã Lai Châu Huyện Mường Tè Huyện Phong Thổ Huyện Sìn Hồ Huyện Mường Lay Huyện Tủa Chùa Huyện Tuần Giáo Huyện Điện Biên Huyện Điện Biên Đông
| 23
23 23 23 23 23 23 23 23 23 23
|
A B C D E F G H I J
| 26. Tỉnh Thanh Hoá (1 T.Phố, 2 thị xã, 24 huyện) Thành phố Thanh Hoá Thị xã Bỉm Sơn Thị xã Sầm Sơn Huyện Mường Lát Huyện Quan Hoá Huyện Quan Sơn Huyện Bá Thước Huyện Cẩm Thuỷ Huyện Lang Chánh Huyện Thạch Thành
| 26
26 26 26 26 26 26 26 26 26 26
|
A B C D E F G H I J
| |||
24. Tỉnh Sơn La (1 thị xã, 9 huyện) Thị xã Sơn La Huyện Quỳnh Nhai Huyện Mường La Huyện Thuận Châu Huyện Bắc Yên Huyện Phù Yên Huyện Mai Sơn Huyện Sông Mã Huyện Yên Châu Huyện Mộc Châu
| 24
24 24 24 24 24 24 24 24 24 24
|
A B C D E F G H I J
| Huyện Ngọc Lạc Huyện Thường Xuân Huyện Như Xuân Huyện Như Thanh Huyện Vĩnh Lộc Huyện Hà Trung Huyện Nga Sơn Huyện Yên Định Huyện Thọ Xuân Huyện Hậu Lộc Huyện Thiệu Hoá Huyện Hoằng Hoá
| 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26
| K L M N O P Q R S T U V
| |||
25. Tỉnh Hoà Bình (1 thị xã, 9 huyện) Thị xã Hoà Bình Huyện Đà Bắc Huyện Mai Châu Huyện Kỳ Sơn Huyện Lương Sơn Huyện Kim Bôi Huyện Tân Lạc Huyện Lạc Sơn Huyện Lạc Thuỷ Huyện Yên Thuỷ
| 25
25 25 25 25 25 25 25 25 25 25
|
A B C D E F G H I J
| Huyện Đông Sơn Huyện Triệu Sơn Huyện Quảng Xương Huyện Nông Cống Huyện Tĩnh Gia
| 26 26 26 26 26
| W X Y Z a
| |||
1
| 2
| 3
| 1
| 2
| 3
| |||
27. Tỉnh Nghệ An (1 T.Phố, 1 thị xã, 17 huyện) Thành phố Vinh Thị xã Cửa Lò Huyện Quế Phong Huyện Quỳ Châu Huyện Kỳ Sơn Huyện Quỳ Hợp Huyện Nghĩa Đàn Huyện Tương Dương Huyện Quỳnh Lưu Huyện Tân Kỳ Huyện Con Cuông Huyện Yên Thành Huyện Diễn Châu Huyện Anh Sơn Huyện Đô Lương Huyện Thanh Chương Huyện Nghi Lộc Huyện Nam Đàn Huyện Hưng Nguyên
| 27
27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27
|
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S
| 30. Tỉnh Quảng Trị (2 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Đông Hà Thị xã Quảng Trị Huyện Vĩnh Linh Huyện Gio Linh Huyện Cam Lộ Huyện Triệu Phong Huyện Hải Lăng Huyện Hướng Hoá Huyện Đa Krông
| 30
30 30 30 30 30 30 30 30 30
|
A B C D E F G H I
| |||
28. Tỉnh Hà Tĩnh (2 thị xã, 9 huyện) Thị xã Hà Tĩnh Thị xã Hồng Lĩnh Huyện Nghi Xuân Huyện Đức Thọ Huyện Hương Sơn Huyện Vũ Quang Huyện Can Lộc Huyện Thạch Hà Huyện Cẩm Xuyên Huyện Hương Khê Huyện Kỳ Anh
| 28
28 28 28 28 28 28 28 28 28 28 28
|
A B C D E F G H I J K
| 31. Tỉnh Thừa Thiên - Huế (1 thành phố, 8 huyện) Thành phố Huế Huyện Phong Điền Huyện Quảng Điền Huyện Hương Trà Huyện Phú Vang Huyện Hương Thuỷ Huyện Phú Lộc Huyện A Lưới Huyện Nam Đông
| 31
31 31 31 31 31 31 31 31 31
|
A B C D E F G H I
| |||
29. Tỉnh Quảng Bình (1 thị xã, 6 huyện) Thị xã Đồng Hới Huyện Tuyên Hoá Huyện Minh Hoá Huyện Quảng Trạch Huyện Bố Trạch Huyện Quảng Ninh Huyện Lệ Thuỷ
| 29
29 29 29 29 29 29 29
|
A B C D E F G
| 32. Thành phố Đà Nẵng (5 quận, 2 huyện) Quận Hải Châu Quận Thanh Khê Quận Sơn Trà Quận Ngũ Hành Sơn Quận Liên Chiểu Huyện Hoà Vang Huyện đảo Hoàng Sa
| 32
32 32 32 32 32 32 32
|
A B C D E F G
| |||
33. Tỉnh Quảng Nam (2 thị xã, 12 huyện) Thị xã Tam Kỳ Thị xã Hội An Huyện Hiên Huyện Đại Lộc Huyện Điện Bàn Huyện Duy Xuyên Huyện Nam Giang Huyện Thăng Bình Huyện Quế Sơn Huyện Hiệp Đức Huyện Tiên Phước Huyện Phước Sơn Huyện Núi Thành Huyện Trà My
| 33
33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33
|
A B C D E F G H I J K L M N
| 36. Tỉnh Phú Yên (1 thị xã, 6 huyện) Thị xã Tuy Hoà Huyện Đồng Xuân Huyện Sông Cầu Huyện Tuy An Huyện Sơn Hoà Huyện Tuy Hoà Huyện Sông Hinh
| 36
36 36 36 36 36 36 36
|
A B C D E F G
| |||
34. Tỉnh Quảng Ngãi (1 thị xã, 12 huyện) Thị xã Quảng Ngãi Huyện Lý Sơn Huyện Bình Sơn Huyện Trà Bồng Huyện Sơn Tịnh Huyện Sơn Tây Huyện Sơn Hà Huyện Tư Nghĩa Huyện Nghĩa Hành Huyện Minh Long Huyện Mộ Đức Huyện Đức Phổ Huyện Ba Tơ
| 34
34 34 34 34 34 34 34 34 34 34 34 34 34
|
A B C D E F G H I J K L M
| 37. Tỉnh Khánh Hoà (1 T. phố, 1 thị xã, 6 huyện) Thành phố Nha Trang Thị xã Cam Ranh Huyện Vạn Ninh Huyện Ninh Hoà Huyện Diên Khánh Huyện Khánh Vĩnh Huyện Khánh Sơn Huyện Trường Sa
| 37
37 37 37 37 37 37 37 37
|
A B C D E F G H
| |||
35. Tỉnh Bình Định (1 thành phố, 10 huyện) Thành phố Quy Nhơn Huyện An Lão Huyện Hoài Nhơn Huyện Hoài Ân Huyện Phù Mỹ Huyện Vĩnh Thạnh Huyện Phù Cát Huyện Tây Sơn Huyện An Nhơn Huyện Tuy Phước Huyện Vân Canh
| 35
35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35
|
A B C D E F G H I J K
| 38. Tỉnh Kon Tum (1 thị xã, 6 huyện) Thị xã Kon Tum Huyện Đắk Glei Huyện Ngọc Hồi Huyện Đắk Tô Huyện Kon Plông Huyện Đák Hà Huyện Sa Thầy
| 38
38 38 38 38 38 38 38
|
A B C D E F G
| |||
39. Tỉnh Gia Lai (1 thành phố, 12 huyện) Thành phố Pleiku Huyện KBang Huyện Đăk Đoa Huyện Mang Yang Huyện Chư Păh Huyện Ia Grai Huyện An Khê Huyện Kông Chro Huyện Đức Cơ Huyện Chư Prông Huyện Chư Sê Huyện Ayun Pa Huyện Krông Pa
| 39
39 39 39 39 39 39 39 39 39 39 39 39 39
|
A B C D E F G H I J K L M
| 41. TP Hồ Chí Minh (17 quận, 5 huyện) Quận 1 Quận 2 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 9 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Gò Vấp
| 41
41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41
|
A B C D E F G H I J K L M
| |||
40. Tỉnh Đắk Lắk (1 thành phố, 18 huyện) T.phố Buôn Ma Thuột Huyện Ea H’leo Huyện Ea Súp Huyện Krông Năng Huyện Krông Búk Huyện Buôn Đôn Huyện Cư M’gar Huyện Ea Kar Huyện M’Đrắk Huyện Krông Pắc Huyện Cư Jút Huyện Krông A Na Huyện Krông Bông Huyện Đắk Mil Huyện Krông Nô Huyện Lắk Huyện Đắk Song Huyện Đắk R’Lấp Huyện Đắk Nông
| 40
40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40
|
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S
| Quận Tân Bình Quận Bình Thạnh Quận Phú Nhuận Quận Thủ Đức Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Bình Chánh Huyện Nhà Bè Huyện Cần Giờ
| 41 41 41 41 41 41 41 41 41
| N O P Q R S T U V
| |||
42. Tỉnh Lâm Đồng (1 thành.phố, 1 thị xã, 9 huyện) Thành phố Đà Lạt Thị xã Bảo Lộc Huyện Lạc Dương Huyện Đơn Dương Huyện Đức Trọng Huyện Lâm Hà Huyện Bảo Lâm Huyện Di Linh Huyện Đạ Huoai Huyện Đạ Tẻh Huyện Cát Tiên
| 42
42 42 42 42 42 42 42 42 42 42 42
|
A B C D E F G H I J K
| 45. Tỉnh Tây Ninh (1 thị xã, 8 huyện)
Thị xã Tây Ninh Huyện Tân Biên Huyện Tân Châu Huyện Dương Minh Châu Huyện Châu Thành Huyện Hoà Thành Huyện Bến Cầu Huyện Gò Dầu Huyện Trảng Bàng
| 45
45 45 45 45 45 45 45 45 45
|
A B C D E F G H I
| |||
43. Tỉnh Ninh Thuận (1 thị xã, 4 huyện) Thị xã Phan Rang - Tháp Chàm Huyện Ninh Sơn Huyện Bác ái Huyện Ninh Hải Huyện Ninh Phước
| 43
43 43 43 43 43
|
A B C D E
| 46. Tỉnh Bình Dương (1 thị xã, 6 huyện)
Thị xã Thủ Dầu Một Huyện Dầu Tiếng Huyện Bến Cát Huyện Phú Giáo Huyện Tân Uyên Huyện Thuận An Huyện Dĩ An
| 46
46 46 46 46 46 46 46
|
A B C D E F G
| |||
44. Tỉnh Bình Phước (1 thị xã, 5 huyện) Thị xã Đồng Xoài Huyện Đồng Phù Huyện Phước Long Huyện Lộc Ninh Huyện Bù Đăng Huyện Bình Long
| 44
44 44 44 44 44 44
|
A B C D E F
| 47. Tỉnh Đồng Nai (1 thành phố, 8 huyện) Thành phố Biên Hoà Huyện Tân Phú Huyện Định Quán Huyện Vĩnh Cừ Huyện Thống Nhất Huyện Long Khánh Huyện Xuân Lộc Huyện Long Thành Huyện Nhơn Trạch
| 47
47 47 47 47 47 47 47 47 47
|
A B C D E F G H I
| |||
48. Tỉnh Bình Thuận (1 thành.phố, 8 huyện) Thành phố Phan Thiết Huyện Tuy Phong Huyện Bắc Bình Huyện Hàm Thuận Bắc Huyện Hàm Thuận Nam Huyện Tánh Linh Huyện Hàm Tân Huyện Đức Linh Huyện Phú Quý
| 48
48 48 48 48 48 48 48 48 48
|
A B C D E F G H I
| 51. Tỉnh Đồng Tháp (2 thị xã, 9 huyện) Thị xã Cao Lãnh Thị xã Sa Đéc Huyện Tân Hồng Huyện Hồng Ngự Huyện Tam Nông Huyện Thanh Bình Huyện Tháp Mười Huyện Cao Lãnh Huyện Lấp Vò Huyện Lai Vung Huyện Châu Thành
| 51
51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51
|
A B C D E F G H I J K
| |||
49. Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tầu (1 thành phố, 1 thị xã, 5 huyện) Thành phố Vũng Tầu Thị xã Bà Rịa Huyện Châu Đức Huyện Xuyên Mộc Huyện Tân Thành Huyện Long Đất Huyện Côn Đảo
| 49
49 49 49 49 49 49 49
|
A B C D E F G
| 52. Tỉnh An Giang (1 T.phố, 1 thị xã, 9 huyện)
Thành phố Long Xuyên Thị xã Châu Đốc Huyện An Phú Huyện Tân Châu Huyện Phú Tân Huyện Châu Phú Huyện Tịnh Biên Huyện Tri Tôn Huyện Chợ Mới Huyện Châu Thành Huyện Thoại Sơn
| 52
52 52 52 52 52 52 52 52 52 52 52
|
A B C D E F G H I J K
| |||
50. Tỉnh Long An (1 thị xã, 13 huyện)
Thị xã Tân An Huyện Tân Hưng Huyện Vĩnh Hưng Huyện Mộc Hoá Huyện Tân Thạnh Huyện Thạnh Hoá Huyện Đức Huệ Huyện Đức Hoà Huyện Bến Lức Huyện Thủ Thừa Huyện Châu Thành Huyện Tân Trụ Huyện Cần Đước Huyện Cần Giuộc
| 50
50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50
|
A B C D E F G H I J K L M N
| 53. Tỉnh Tiền Giang (1thành phố, 1 thị xã, 7 huyện) Thành phố Mỹ Tho Thị xã Gò Công Huyện Tân Phước Huyện Châu Thành Huyện Cai Lậy Huyện Chợ Gạo Huyện Cái Bè Huyện Gò Công Tây Huyện Gò Công Đông
| 53
53 53 53 53 53 53 53 53 53
|
A B C D E F G H I
| |||
54. Tỉnh Vĩnh Long (1 thị xã, 6 huyện) Thị xã Vĩnh Long Huyện Long Hồ Huyện Mang Thít Huyện Bình Minh Huyện Tam Bình Huyện Trà Ôn Huyện Vũng Liêm
| 54
54 54 54 54 54 54 54
|
A B C D E F G
| 57. Tỉnh Cần Thơ (1 T. phố, 1 thị xã, 7 huyện) Thành phố Cần Thơ Thị xã Vị Thanh Huyện Thốt Nốt Huyện Ô Môn Huyện Châu Thành A Huyện Châu Thành Huyện Phụng Hiệp Huyện Vị Thuỷ Huyện Long Mỹ
| 57
57 57 57 57 57 57 57 57 57
|
A B C D E F G H I
| |||
55. Tỉnh Bến Tre (1 thị xã, 7 huyện) Thị xã Bến Tre Huyện Châu Thành Huyện Chợ Lách Huyện Mỏ Cày Huyện Giồng Trôm Huyện Bình Đại Huyện Ba Tri Huyện Thạnh Phú
| 55
55 55 55 55 55 55 55 55
|
A B C D E F G H
| 58. Tỉnh Trà Vinh (1 thị xã, 7 huyện) Thị xã Trà Vinh Huyện Càng Long Huyện Châu Thành Huyện Cầu Kè Huyện Tiểu Cần Huyện Cầu Ngang Huyện Trà Cú Huyện Duyên Hải
| 58
58 58 58 58 58 58 58 58
|
A B C D E F G H
| |||
56. Tỉnh Kiên Giang (2 thị xã, 11 huyện) Thị xã Rạch Giá Thị xã Hà Tiên Huyện Kiên Lương Huyện Hòn Đất Huyện Tân Hiệp Huyện Châu Thành Huyện Giồng Giềng Huyện Gò Quao Huyện An Biên Huyện An Minh Huyện Vĩnh Thuận Huyện Phú Quốc Huyện Kiên Hải
| 56
56 56 56 56 56 56 56 56 56 56 56 56 56
|
A B C D E F G H I J K L M
| 59. Tỉnh Sóc Trăng (1 thị xã, 6 huyện) Thị xã Sóc Trăng Huyện Kế Sách Huyện Long Phú Huyện Mỹ Tú Huyện Mỹ Xuyên Huyện Thạnh Trị Huyện Vĩnh Châu
| 59
59 59 59 59 59 59 59
|
A B C D E F G
| |||
60. Tỉnh Bạc Liêu (1 thị xã, 4 huyện) Thị xã Bạc Liêu Huyện Phước Long Huyện Hồng Dân Huyện Vĩnh Lợi Huyện Giá Rai
| 60
60 60 60 60 60
|
A B C D E
| 61. Tỉnh Cà Mau (1 thành phố, 6 huyện) Thành phố Cà Mau Huyện Thới Bình Huyện U Minh Huyện Trần Văn Thời Huyện Cái Nước Huyện Đầm Dơi Huyện Ngọc Hiển
| 61
61 61 61 61 61 61 61
|
A B C D E F G
| |||
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC MẪU GIẤY DÙNG TRONG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(ban hành kèm theo Thông tư số 08 /2001/TT-BKH ngày 22/11/2001
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Số TT
| Danh mục mẫu giấy
| Ký hiệu
|
1 2 3 4 5 6
7 8 9 10 11 12
13 14
15 16 17
18 19 20 21
22 23 24 25
| Đơn đăng ký kinh doanh - Dùng cho doanh nghiệp tư nhân - Dùng cho công ty TNHH có hai thành viên trở lên - Dùng cho công ty cổ phần - Dùng cho công ty TNHH một thành viên - Dùng cho công ty hợp danh - Dùng cho hộ kinh doanh cá thể Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Cấp cho doanh nghiệp tư nhân - Cấp cho công ty TNHH có hai thành viên trở lên - Cấp cho công ty cổ phần - Cấp cho công ty TNHH một thành viên - Cấp cho công ty hợp danh - Cấp cho hộ kinh doanh cá thể Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động - Cấp cho chi nhánh - Cấp cho văn phòng đại diện Danh sách thành viên, danh sách cổ đông sáng lập - Của công ty TNHH có hai thành viên trở lên - Của công ty cổ phần - Của công ty hợp danh Thông báo của doanh nghiệp - Lập chi nhánh - Lập văn phòng đại diện - Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh - Tạm ngừng hoạt động Thông báo của hộ kinh doanh cá thể - Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh - Tạm ngừng kinh doanh Thông báo của Phòng đăng ký kinh doanh Giấy biên nhận của Phòng đăng ký kinh doanh
| MĐ MĐ-1 MĐ-2 MĐ-3 MĐ-4 MĐ-5 MĐ-6 MG MG-1 MG-2 MG-3 MG-4 MG-5 MG-6
MG-7 MG-8 MDS MDS-1 MDS-2 MDS-3
MTB-1 MTB-2 MTB-3 MTB-4
MTB-5 MTB-6 MTB-7 MTB-8
|
MẪU MĐ-1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) ................................................. Nam/Nữ
Sinh ngày: .../......./.........Dân tộc: .............................Quốc tịch: ................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ................................................
Ngày cấp: ....../......./..........Nơi cấp: ...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................
...................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...........................................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại: ....................................... Fax: .................................................
Email: .............................................. Website: .........................................
Đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân
do tôi làm chủ với nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa) .....................................................
...................................................................................................................
Tên giao dịch: ............................................................................................
Tên viết tắt: ...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax: ............................................
Email: ................................................. Website: .......................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: .......................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
4. Vốn đầu tư ban đầu: ..............................................................................
Tổng số: ....................................................................................................
Trong đó:
- Tiền Việt Nam: .......................................................................................
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi: ......................................................................
- Vàng: ......................................................................................................
- Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo đơn): ........................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ chi nhánh:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
6. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Tôi cam kết:
- Bản thân không thuộc diện quy định tại Điều 9 của Luật Doanh nghiệp; Không đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân và không đồng thời là chủ hộ kinh doanh cá thể khác.
- Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung đăng ký kinh doanh.
......, ngày....... tháng...... năm.......
Chủ doanh nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)
Kèm theo đơn
- ...................
- ...................
- ...................
MẪU MG-1
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phòng đăng ký kinh doanh
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Số: ....................
Đăng ký lần đầu,
| ngày ........ tháng ........ năm .....
|
Đăng ký thay đổi lần thứ: ....
| ngày ........ tháng ........ năm .....
|
Đăng ký lại lần thứ: ....
| ngày ........ tháng ........ năm .....
|
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa).....................................................
|
.........................................................................................................................
|
Tên giao dịch: .................................................................................................
|
Tên viết tắt: .....................................................................................................
|
2. Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................
|
........................................................................................................................
|
Điện thoại: .................................. Fax: ...........................................................
|
Email: .................................... Website: .........................................................
|
3. Ngành, nghề kinh doanh: ............................................................................
|
.........................................................................................................................
|
........................................................................................................................
|
........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
4. Vốn đầu tư : ................................................................................................
|
5. Chủ doanh nghiệp:
|
Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa) ............................................................Nam/Nữ
|
Sinh ngày: ...... /...../......... Dân tộc: .......................Quốc tịch: .........................
|
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: .........................................................
|
Ngày cấp: ........./......./............ Nơi cấp: ...........................................................
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................
|
........................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
Chữ ký: ........................................................................................................... 6. Tên, địa chỉ chi nhánh: ................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ..................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
| Trưởng phòng đăng ký kinh doanh (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MĐ-2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI
THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) ................................................ Nam/Nữ
Chức danh: ................................................................................................
Sinh ngày: ...../......./.........Dân tộc: ................................Quốc tịch: ...........
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ...............................................
Ngày cấp: ....../......./..........Nơi cấp: ...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................
...................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..........................................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Fax: ..............................................
Email: .............................................. Website: .........................................
Đại diện theo pháp luật của công ty
Đăng ký kinh doanh công ty TNHH với nội dung sau:
1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa) ...............................................................
...................................................................................................................
Tên giao dịch: ............................................................................................
Tên viết tắt: ...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại: ........................................ Fax: ...............................................
Email: .............................................. Website: .........................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: .......................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................
- Tổng số: ..................................................................................................
- Phần vốn góp của mỗi thành viên được liệt kê tại Danh sách thành viên.
5. Tên, địa chỉ chi nhánh:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
6. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Tôi và các thành viên cam kết:
- Không thuộc diện quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật Doanh nghiệp;
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
......, ngày ....... tháng ........ năm.......
Đại diện theo pháp luật của công ty
(Ký và ghi rõ họ tên)
Kèm theo đơn:
- ................
- ................
- ................
MẪU MDS - 1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
T T
| Tên thành viên
| Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân
| Giới tính
| Quốc tịch
| Dân tộc
| Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân
| Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
| Số, ngày, nơi cấp CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân, hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức khác
| Vốn góp
| Chữ ký của thành viên
| Ghi chú
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng giá trị vốn góp
| Sở hữu vốn
| Phần vốn góp
| Thời điểm góp vốn
|
|
|
1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9
| 10
| 11
| 12
| 13
| 14
| 15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......, ngày........ tháng........ năm......... Đại diện theo pháp luật của công ty (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cột 10 ghi tổng giá trị vốn góp của từng thành viên.
Tài sản hình thành tổng giá trị vốn góp của từng thành viên cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn; số lượng từng loại tài sản góp vốn; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn; thời điểm góp vốn của từng loại tài sản.
MẪU MG - 2
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Phòng đăng ký kinh doanh
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI
THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số: ....................
Đăng ký lần đầu,
| ngày ........ tháng ........ năm .....
|
Đăng ký thay đổi lần thứ: ....
| ngày ........ tháng ........ năm .....
|
Đăng ký lại lần thứ: ....
| ngày ........ tháng ........ năm .....
|
1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................................
|
.........................................................................................................................
|
Tên giao dịch: .................................................................................................
|
Tên viết tắt: .....................................................................................................
|
2. Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
Điện thoại: .................................. Fax: ...........................................................
|
Email: .................................... Website: .........................................................
|
3. Ngành, nghề kinh doanh: ............................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
........................................................................................................................
|
4. Vốn điều lệ: ................................................................................................
|
5. Danh sách thành viên góp vốn:
|
Số TT
| Tên thành viên
| Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
| Giá trị vốn góp
| Phần vốn góp
| Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:
|
Chức danh: ......................................................................................................
|
Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa) .................................................. Nam/Nữ:...
|
Sinh ngày: ..../...../........... Dân tộc: ...........................Quốc tịch:.......................
|
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: .........................................................
|
Ngày cấp: ........./......./............ Nơi cấp: ..........................................................
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................
|
.........................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
Chữ ký: ...........................................................................................................
|
7. Tên, địa chỉ chi nhánh: ................................................................................
|
........................................................................................................................
|
........................................................................................................................
|
8. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ..................................................................
|
........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
| Trưởng phòng đăng ký kinh doanh (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MĐ-3
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa).......................................... Nam/Nữ
Chức danh: ................................................................................................
Sinh ngày: ...../......./.........Dân tộc: .............................Quốc tịch: .............
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ................................................
Ngày cấp: ....../......./..........Nơi cấp: ...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................
...................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...........................................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Fax: .................................................
Email: .............................................. Website: .........................................
Đại diện theo pháp luật của công ty
Đăng ký kinh doanh công ty cổ phần với nội dung sau:
1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa) ...............................................................
...................................................................................................................
Tên giao dịch: ...........................................................................................
Tên viết tắt: ...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Fax: ...............................................
Email: ............................................... Website: .........................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: .......................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................
- Tổng số cổ phần: .....................................................................................
- Mệnh giá cổ phần: ..................................................................................
5. Số cổ phần, loại cổ phần cổ đông sáng lập đăng ký mua: .......................
...................................................................................................................
6. Số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào bán: ...........................................
...................................................................................................................
7. Tên, địa chỉ chi nhánh:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
8. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Tôi và các cổ đông sáng lập cam kết:
- Không thuộc diện quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật Doanh nghiệp
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
......, ngày ....... tháng ........ năm.......
Đại diện theo pháp luật của công ty
(Ký và ghi rõ họ tên)
Kèm theo đơn:
- ................
- ................
- ................
MẪU MDS - 2
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
T T
| Tên cổ đông sáng lập
| Ngày tháng năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhân
| Giới tính
| Quốc tịch
| Dân tộc
| Chỗ ở hiện tại đối với cổ đông sáng lập là cá nhân
| Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
| Số, ngày, nơi cấp CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân, hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức khác
| Vốn góp
| Chữ ký của cổ đông sáng lập
| |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số cổ phần
| Sở hữu vốn
| Loại cổ phần
| Thời điểm góp vốn
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phổ thông
| ...........
| ..........
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| Số lượng
| Giá trị
|
| Số lượng
| Giá trị
| Số lượng
| Giá trị
| Số lượng
| Giá trị
|
|
|
1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9
| 10
| 11
| 12
| 13
| 14
| 15
| 16
| 17
| 18
| 19
| 20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......, ngày ........ tháng ........ năm ......... Đại diện theo pháp luật của công ty (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Cột 11 ghi tổng giá trị vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập.
Tài sản hình thành tổng giá trị góp vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản.
MẪU MG - 3 Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Phòng đăng ký kinh doanh
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN
Số: ....................
Đăng ký lần đầu, ngày........ tháng........ năm.....
Đăng ký thay đổi lần thứ:..... ngày........ tháng........ năm.....
Đăng ký lại lần thứ:.... ngày........ tháng........ năm.....
1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa)..................................................................
|
.............................................................................................................................
|
Tên giao dịch: .....................................................................................................
|
Tên viết tắt: .........................................................................................................
|
2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................
|
............................................................................................................................
|
Điện thoại: .................................. Fax: ..............................................................
|
Email: .................................... Website: ............................................................
|
3. Ngành, nghề kinh doanh: ..............................................................................
|
...........................................................................................................................
|
...........................................................................................................................
|
...........................................................................................................................
|
...........................................................................................................................
|
..........................................................................................................................
|
..........................................................................................................................
|
4. Vốn điều lệ: ..................................................................................................
|
5. Danh sách cổ đông sáng lập:
|
Số TT
| Tên cổ đông sáng lập
| Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
| Số cổ phần
| Ghi chú
|
|
|
|
|
|
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:
|
Chức danh: ....................................................................................................
|
Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa) .....................................................Nam/Nữ:....
|
Sinh ngày: ... /...../.......... Dân tộc: ............................Quốc tịch:.......... ..........
|
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ........................................................
|
Ngày cấp: ........./......./............ Nơi cấp: .........................................................
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện tại: ...............................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Chữ ký: ..........................................................................................................
|
7. Tên, địa chỉ chi nhánh: ...............................................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
8. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ................................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
| Trưởng phòng đăng ký kinh doanh (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MĐ-4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....
Tên chủ sở hữu: (ghi bằng chữ in hoa)............................................................
........................................................................................................................
Quyết định thành lập/cho phép thành lập của.................................................
Số: ........................................... Ngày: ........../......../..........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp) số:.................
Do:.................................................................... Cấp ngày: ........../......../........
Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................
Điện thoại:...................................... Fax:........................................................
Email:.............................................. Website:................................................
Đăng ký kinh doanh công ty TNHH một thành viên với nội dung sau:
1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa) ..............................................................
.........................................................................................................................
Tên giao dịch: .................................................................................................
Tên viết tắt: .....................................................................................................
Mô hình tổ chức công ty (Hội đồng quản trị, chủ tịch công ty):.....................
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của công ty:......................................
........................................................................................ Nam/Nữ.................
Chức danh: .....................................................................................................
Sinh ngày: ...../......./.........Dân tộc: .............................Quốc tịch: .................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ...................................................
Ngày cấp: ....../......./..........Nơi cấp: ...............................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...................................................................
........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...............................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại: ........................................ Fax: ...............................................
Email: .............................................. Website: .........................................
4. Ngành, nghề kinh doanh: ......................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
5. Vốn điều lệ: ..........................................................................................
6. Tên, địa chỉ chi nhánh:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Chủ sở hữu cam kết:
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
......, ngày ....... tháng ........ năm.......
Đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Kèm theo đơn:
- ................
- ................
- ................
MẪU MG - 4 Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Phòng đăng ký kinh doanh
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Số: ....................
Đăng ký lần đầu, ngày........ tháng........ năm.....
Đăng ký thay đổi lần thứ:.... ngày........ tháng........ năm.....
Đăng ký lại lần thứ:.... ngày ........ tháng........ năm.....
1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa)..............................................................
|
.........................................................................................................................
|
Tên giao dịch: .................................................................................................
|
Tên viết tắt: .....................................................................................................
|
2. Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
Điện thoại: .................................. Fax: ...........................................................
|
Email: .................................... Website: .........................................................
|
3. Ngành, nghề kinh doanh: ............................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
4. Vốn điều lệ: ................................................................................................
|
5. Tên chủ sở hữu:............................................................................................
|
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập (đối với tổ chức) của: .................................................Số: ...............................Ngày:......./......./.........
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp) số:.....................
|
Do: ......................................................................... Cấp ngày: ....../....../.........
|
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................
|
Điện thoại: ........................................ Fax:......................................................
|
Email: ........................................ Website: .....................................................
|
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:
|
Chức danh: .....................................................................................................
|
Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa) ....................................................Nam/Nữ
|
Sinh ngày: ..... /..../.......... Dân tộc: ............................Quốc tịch:...................
|
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: .....................................................
|
Ngày cấp: ........./......./............ Nơi cấp: .........................................................
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện tại: ...............................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Chữ ký: ..........................................................................................................
|
7. Tên, địa chỉ chi nhánh: ...............................................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
8. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ................................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
| Trưởng phòng đăng ký kinh doanh (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MĐ-5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY HỢP DANH
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa......................................... Nam/Nữ
Chức danh: ................................................................................................
Sinh ngày: ...../......./.........Dân tộc: ...........................Quốc tịch: ................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ...............................................
Ngày cấp: ....../......./..........Nơi cấp: ...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................
...................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...........................................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Fax: ...............................................
Email: .............................................. Website: .........................................
Đại diện theo pháp luật của công ty
Đăng ký kinh doanh công ty hợp danh với nội dung sau:
1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa)........................................................
...................................................................................................................
Tên giao dịch: ............................................................................................
Tên viết tắt: ...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại: ........................................ Fax: ...............................................
Email: .............................................. Website: ........................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: .......................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................
- Tổng số : .................................................................................................
- Phần vốn góp của mỗi thành viên được liệt kê tại Danh sách thành viên.
5 Tên, địa chỉ chi nhánh:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
6 Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Tôi và các thành viên cam kết:
- Không thuộc diện quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật Doanh nghiệp; Không đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, không là chủ doanh nghiệp tư nhân, không là chủ hộ kinh doanh cá thể;
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Các thành viên hợp danh (Ký và ghi rõ tên từng thành viên)
| ......, ngày ....... tháng ........ năm....... Đại diện theo pháp luật của công ty (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kèm theo đơn: - ................ - ................ - ................
|
|
MẪU MDS - 3
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH
T T
| Tên thành viên
| Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân
| Giới tính
| Quốc tịch
| Dân tộc
| Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân
| Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
| Số, ngày, nơi cấp CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân, hoặc Giấy CN ĐKKD đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức khác
| Nghề nghiệp, trình độ chuyên môn của thành viên hợp danh
| Vốn góp
| Chữ ký của thành viên hợp danh
| Ghi chú
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng giá trị vốn góp
| Sở hữu vốn
| Phần vốn góp
| Thời điểm góp vốn
|
|
|
1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9
| 10
| 11
| 12
| 13
| 14
| 15
| 16
|
| A. Thành viên hợp danh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| B. Thành viên góp vốn (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......, ngày ........ tháng ........ năm ......... Đại diện theo pháp luật của công ty (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Cột 11 ghi tổng giá trị vốn góp của từng thành viên.
Tài sản hình thành tổng giá trị vốn góp của từng thành viên cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn; số lượng từng loại tài sản góp vốn; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn; thời điểm góp vốn của từng loại tài sản.
MẪU MG - 5 Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Phòng đăng ký kinh doanh
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY HỢP DANH
Số: ....................
Đăng ký lần đầu, ngày ........ tháng ........ năm .....
Đăng ký thay đổi lần thứ:.... ngày ........ tháng ........ năm .....
Đăng ký lại lần thứ:.... ngày ........ tháng ........ năm .....
1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................
|
......................................................................................................................
|
Tên giao dịch: ..............................................................................................
|
Tên viết tắt: ..................................................................................................
|
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................
|
......................................................................................................................
|
Điện thoại: .................................. Fax: .........................................................
|
Email: .................................... Website: .......................................................
|
3. Ngành, nghề kinh doanh: ..........................................................................
|
......................................................................................................................
|
......................................................................................................................
|
......................................................................................................................
|
......................................................................................................................
|
......................................................................................................................
|
......................................................................................................................
|
4. Vốn điều lệ:
|
5. Danh sách thành viên:
|
Số TT
| Tên thành viên
| Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
| Nghề nghiệp, trình độ chuyên môn của thành viên hợp danh
| Giá trị vốn góp
|
| A. Họ và tên thành viên hợp danh......
|
|
|
|
| B. Thành viên góp vốn (nếu có).......
|
|
|
|
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:
|
Chức danh: .....................................................................................................
|
Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa) ..................................................... Nam/Nữ
|
Sinh ngày: .../..../......... Dân tộc: ......................Quốc tịch: .............................
|
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: .....................................................
|
Ngày cấp: ........./......./............ Nơi cấp: .........................................................
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện tại: ...............................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Chữ ký: ..........................................................................................................
|
7. Tên, địa chỉ chi nhánh: ...............................................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
8. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ................................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
| Trưởng phòng đăng ký kinh doanh (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB - 1 TÊN DOANH NGHIỆP Số: .....
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO LẬP CHI NHÁNH
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....
Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................
...................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ..................................................
Do: ............................................................... Cấp ngày: ........../......../......
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................
Điện thoại: ...................................... Fax: .................................................
Email: ............................................. Website: ...........................................
Ngành, nghề kinh doanh:...........................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Đăng ký lập chi nhánh với nội dung sau:
1. Tên chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa)....................................................
Địa chỉ chi nhánh: ....................................................................................
Điện thoại: ..................................... Fax: ...................................................
Email: ............................................. Website: ...........................................
2. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh: ................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Họ tên người đứng đầu chi nhánh: ............................................. Nam/Nữ
Sinh ngày: ...../......./.........Dân tộc: ...........................Quốc tịch: ................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ................................................
Ngày cấp: ....../......./..........Nơi cấp: ...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................
...................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...........................................................................................
Doanh nghiệp cam kết:
- Trụ sở chi nhánh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng của doanh nghiệp;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo thông báo: - ................ - ................ - ................
| ......, ngày ....... tháng ........ năm....... Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MG - 7
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH Phòng đăng ký kinh doanh
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH
Số:....................
Đăng ký lần đầu, ngày ........ tháng........ năm.....
Đăng ký thay đổi lần thứ:.... ngày........ tháng........ năm.....
Đăng ký lại lần thứ:.... ngày........ tháng........ năm.....
1. Tên chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa).........................................................
|
.......................................................................................................................
|
2. Địa chỉ chi nhánh: ......................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Điện thoại: .................................. Fax: ..........................................................
|
Email: .................................... Website: ........................................................
|
3. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh: .....................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
4. Họ và tên người đứng đầu chi nhánh: .........................................................
|
......................................................................................................... Nam/Nữ
|
Sinh ngày: ..../..../.......... Dân tộc: ...........................Quốc tịch:.......................
|
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: .....................................................
|
Ngày cấp: ........./......./............ Nơi cấp: .........................................................
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện tại: ...............................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Chữ ký của người đứng đầu chi nhánh: ..........................................................
|
5. Hoạt động theo uỷ quyền của doanh nghiệp:
|
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) : ..........................................................
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .......................................................
|
Do: ................................................................... Cấp ngày: ......./......../...........
|
Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Điện thoại: ...................................... Fax: ......................................................
|
Email: ......................................Website:........................................................
|
| Trưởng phòng đăng ký kinh doanh (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB - 2 TÊN DOANH NGHIỆP Số:............
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....
Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)..................................................
...................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.................................................
Do: ............................................................. Cấp ngày: ........../......../........
Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................
Điện thoại: ...................................... Fax: ................................................
Email: ............................................ Website: ...........................................
Ngành, nghề kinh doanh:...........................................................................
...................................................................................................................
Đăng ký lập văn phòng đại diện với nội dung sau:
1. Tên văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa)......................................
...................................................................................................................
Địa chỉ văn phòng đại diện: ......................................................................
Điện thoại: ....................................... Fax: ................................................
Email: .............................................. Website: .........................................
Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện: .............................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
2. Họ tên người đứng đầu văn phòng đại diện: ...........................................
..................................................................................................... Nam/Nữ
Sinh ngày: ...../......./.........Dân tộc: .............................Quốc tịch: .............
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ................................................
Ngày cấp: ....../......./..........Nơi cấp: ..........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................
...................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..........................................................................................
Doanh nghiệp cam kết:
- Trụ sở văn phòng đại diện thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng của doanh nghiệp;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo thông báo: - ................ - ................ - ................
| ......, ngày ....... tháng ........ năm....... Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
| ||
Mẫu MG - 8 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH Phòng đăng ký kinh doanh
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
| |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Số:....................
Đăng ký lần đầu, ngày........ tháng........ năm.....
Đăng ký thay đổi lần thứ:.... ngày........ tháng........ năm.....
Đăng ký lại lần thứ:.... ngày........ tháng........ năm.....
1. Tên văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa)..........................................
|
.......................................................................................................................
|
2. Địa chỉ văn phòng đại diện: .......................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Điện thoại: .................................. Fax: ..........................................................
|
Email: .................................... Website: ........................................................
|
3. Nội dung hoạt động: ..................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
4. Họ và tên người đứng đầu văn phòng đại diện:.........................................
|
.........................................................................................................Nam/Nữ
|
Sinh ngày: ...../...../........ Dân tộc: .........................Quốc tịch..........................
|
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:......................................................
|
Ngày cấp: ........./......./............ Nơi cấp: .........................................................
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện tại: ...............................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Chữ ký của người đứng đầu văn phòng đại diện: ...........................................
|
5. Hoạt động theo uỷ quyền của doanh nghiệp:
|
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):.........................................................
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .......................................................
|
Do: ............................................................................ Cấp ngày: ....../....../.....
|
Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Điện thoại: ...................................... Fax: ......................................................
|
Email: ......................................Website:........................................................
|
| Trưởng phòng đăng ký kinh doanh (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB - 3 TÊN DOANH NGHIỆP Số:............
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....
Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)..................................................
..................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..................................................
Do: .............................................................. Cấp ngày: ........../......../........
Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................
Điện thoại: .................................... Fax: ...................................................
Email: ............................................Website:.............................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như sau:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này. (Trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới)
| ......, ngày ....... tháng ........ năm....... Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
| |
Kèm theo thông báo thay đổi: - ................ - ................ - ................
|
| |
MẪU MTB - 4 TÊN DOANH NGHIỆP Số:............
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
| |
THÔNG BÁO TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....
Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................
...................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................................................
Do: .............................................................. Cấp ngày: ........../......../........
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................
Điện thoại: ..................................... Fax: ...................................................
Email: .............................................. Website: .........................................
Ngành, nghề kinh doanh: ...........................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Thông báo tạm ngừng hoạt động như sau:
Thời gian tạm ngừng: ................................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: ngày ............. tháng ............. năm..........
Thời điểm kết thúc: ngày ........... tháng ............ năm............
Lý do tạm ngừng: ......................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
| ......, ngày ....... tháng ........ năm....... Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MĐ-6
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh quận (huyện).....
Tôi là: (ghi bằng chữ in hoa)....................................................... Nam/Nữ
Sinh ngày: ...../......./.........Dân tộc: ............................................................
Chứng minh nhân dân số: ..........................................................................
Ngày cấp: ....../......./..........Nơi cấp: ...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................
...................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:............................................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại:...................................... Fax: ...................................................
Email:.............................................. Website: ...........................................
Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể với nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh, hoặc tên cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................................................................
|
2. Địa điểm kinh doanh:..................................................................................
|
Điện thoại:................................... Fax:............................................................
|
Email: .................................... Website: .........................................................
|
3. Ngành, nghề kinh doanh: ............................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
4. Vốn kinh doanh: .........................................................................................
|
Tôi cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; Không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh cá thể;
- Tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung đăng ký kinh doanh.
Kèm theo đơn: - ................ - ................ - ................
| ......, ngày ....... tháng ........ năm....... Cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình (Ký và ghi rõ họ tên)
| ||
MẪU MTB - 5 TÊN HỘ KINH DOANH CÁ THỂ Số:..............
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
| |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh quận (huyện).........
Tên hộ kinh doanh : (ghi bằng chữ in hoa)................................................
...................................................................................................................
Giấy chứng nhận ĐKKD số: ......................... Cấp ngày: ........../......../......
Địa điểm kinh doanh: ................................................................................
Điện thoại: ..................................... Fax: ...................................................
Email: ............................................. Website: ...........................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như sau:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này. (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh còn phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới)
| ......, ngày ....... tháng ........ năm....... Cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kèm theo thông báo thay đổi: - ................ - ................ - ................
|
|
MẪU MG - 6 UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN .... Phòng đăng ký kinh doanh
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Số:......................
Đăng ký lần đầu, ngày ........ tháng ........ năm .....
Đăng ký thay đổi lần thứ: .... ngày ........ tháng ........ năm .....
Đăng ký lại lần thứ:.... ngày ........ tháng ........ năm .....
1. Tên hộ kinh doanh, hoặc tên cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình: (ghi bằng chữ in hoa).......................................................................................
|
2. Địa điểm kinh doanh: ..................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
Điện thoại: .................................. Fax: ...........................................................
|
Email: .................................... Website: .........................................................
|
3. Ngành, nghề kinh doanh: ............................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
4. Vốn kinh doanh: .........................................................................................
|
5. Họ và tên cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình:
|
.......................................................................................................... Nam/Nữ
|
Sinh ngày: ........ /......../.............. Dân tộc: ............................ ..........................
|
Chứng minh nhân dân số: ................................................................................
|
Ngày cấp: ........./......./............ Nơi cấp: ..........................................................
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................
|
.........................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
Chữ ký của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình: ................................................
|
| Trưởng phòng đăng ký kinh doanh (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
| |
MẪU MTB - 6 TÊN HỘ KINH DOANH CÁ THỂ Số:..............
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
| ||
THÔNG BÁO TẠM NGỪNG KINH DOANH
CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh quận (huyện).....
Tên hộ kinh doanh, hoặc tên cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình:
(ghi bằng chữ in hoa) ...............................................................................
...................................................................................................................
Giấy chứng nhận ĐKKD số: ............................. Cấp ngày: ........./......../....
Địa điểm kinh doanh: ...............................................................................
Điện thoại: .................................... Fax: ...................................................
Email: ............................................. Website: ...........................................
Ngành, nghề kinh doanh: ...........................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng: ................................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: ngày .............. tháng .............. năm........
Thời điểm kết thúc: ngày .............. tháng .............. năm.........
Lý do tạm ngừng: ......................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
| ......, ngày ....... tháng ........ năm....... Cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình (Ký và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB-7 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH..... /UBND HUYỆN.... Phòng đăng ký kinh doanh
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO YÊU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Kính gửi: ..........................................
Phòng đăng ký kinh doanh:.......................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...........................................................................................
Điện thoại: ...................................... Fax: .................................................
Email: ............................................. Website: ...........................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày......... tháng.......... năm.........
của ông/bà: ............................................. là ..............................................
về việc: ......................................................................................................
...................................................................................................................
Phòng đăng ký kinh doanh đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và hướng sửa đổi, bổ sung như sau: ........................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Ngày Phòng đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh.
| ....., ngày....... tháng ......... năm ........ Phòng đăng ký kinh doanh (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB-8 Phòng đăng ký kinh doanh Số: ......................
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Phòng đăng ký kinh doanh: .......................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...........................................................................................
Điện thoại: ......................................... Fax: ...............................................
Email: ............................................. Website: ...........................................
Ngày ......... tháng .......... năm ......... đã nhận của ông/bà ..........................
là: ..............................................................................................................
Các giấy tờ về việc: ...................................................................................
Gồm:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Ngày hẹn giải quyết: ........../.........../............
| ....., ngày....... tháng ......... năm ........ Phòng đăng ký kinh doanh (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC III
MỘT SỐ MẪU CỤ THỂ VỀ CÁCH GHI TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08 /2001/TT-BKH ngày 22/11/2001
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Các mẫu phụ lục về ghi trên Giấy chứng nhận ĐKKD
- Giấy chứng nhận ĐKKD cho doanh nghiệp đăng ký lần đầu tiên, theo mẫu Phụ lục số III - 1.
- Giấy chứng nhận ĐKKD cho các lần doanh nghiệp đăng ký thay đổi, theo mẫu Phụ lục số III - 2.
- Giấy chứng nhận ĐKKD cấp lại trong trường hợp mất, rách, nát ,... Giấy chứng nhận ĐKKD của doanh nghiệp, theo mẫu Phụ lục số III - 3.
- Giấy chứng nhận ĐKKD trong trường hợp đổi Giấy chứng nhận ĐKKD đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty, theo mẫu Phụ lục số III - 4.
- Giấy chứng nhận ĐKKD trong trường hợp đổi Giấy chứng nhận ĐKKD đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty và doanh nghiệp vẫn số ĐKKD trước đây, theo mẫu Phụ lục số III - 5.
- Giấy chứng nhận ĐKKD trong trường hợp đổi Giấy chứng nhận ĐKKD đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty và trước đó doanh nghiệp đã đổi Giấy chứng nhận ĐKKD theo mẫu cũ và ngày cấp ĐKKD ghi trên Giấy chứng nhận ĐKKD của mẫu cũ này không ghi theo ngày cấp ĐKKD đầu tiên. Nay, Phòng ĐKKD cấp tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận ĐKKD theo mẫu mới và ghi theo mẫu Phụ lục số III - 6.
- Giấy chứng nhận ĐKKD trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện, theo mẫu Phụ lục số III - 7.
- Giấy chứng nhận ĐKKD cho hộ kinh doanh đăng ký lần đầu tiên, theo mẫu Phụ lục số III - 8.
- Giấy chứng nhận ĐKKD cho hộ kinh doanh đăng ký thay đổi, cách ghi như Phụ lục số III - 2.
- Giấy chứng nhận ĐKKD cho hộ đăng ký cấp lại, cách ghi như Phụ lục số III - 4.
2. Phông (font) chữ, cỡ chữ, kiểu chữ ghi trên Giấy chứng nhận ĐKKD
Theo mẫu Phụ lục số III - 9.
3. Cách ghi một số chi tiết khác trên Giấy chứng nhận ĐKKD
3.1. Điện thoại, fax: ghi mã (code) tỉnh, thành phố trước và số thuê bao sau, ví dụ về ghi số điện thoại tại Hà Nội: 4. 8325909
3.2. Vốn đầu tư/vốn điều lệ: ghi bằng số, ví dụ: 4.000.000.000 đồng
3.3. Giới tính: trường hợp in trang ruột qua máy vi tính thì in nghiêng, đậm và đặt trong ngoặc đơn, ví dụ giới tính là nam, in như sau: (Nam).
3.4. Đăng ký lại lần thứ: thông tin này chỉ ghi khi cấp lại Giấy chứng nhận ĐKKD trong trường hợp mất, rách, nát, .... Giấy chứng nhận ĐKKD.
3.5. Khi đăng ký thay đổi nội dung ĐKKD cho doanh nghiệp, Phòng ĐKKD cấp tỉnh thu hồi lại Giấy chứng nhận ĐKKD đã cấp lần trước. Bìa ngoài Giấy chứng nhận ĐKKD vẫn giữ nguyên, chỉ thu hồi và thay đổi trang ruột Giấy chứng nhận ĐKKD.
4. Về mã số quận, huyện (gọi tắt là huyện) phát sinh mới
- Các huyện được thành lập mới sau ngày ban hành Thông tư này, được chèn mã tiếp, theo thứ tự chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z, a, b, c, d, e, f, g, h, i, j, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, w, x, y, z.
Ví dụ: Đến ngày 10/11/2001, tỉnh Hà Tây có 14 đơn vị cấp thị xã, huyện và mã chữ của đơn vị thứ 14 là chữ N. Giả định năm 2002 một huyện mới (thứ 15) thuộc tỉnh Hà Tây được thành lập, thì huyện thứ 15 này có mã chữ là 0.
- Trường hợp tách huyện sau ngày ban hành Thông tư này, một huyện vẫn giữ mã chữ cũ và huyện kia được chèn mã tiếp, theo thứ tự chữ cái trên.
Ví dụ: Đến ngày 10/11/2001, tỉnh Quảng Ninh có 14 đơn vị cấp thành phố, thị xã và huyện và mã chữ của đơn vị thứ 14 là N. Giả định năm 2002 huyện Vân Đồn (năm 2001 có mã chữ là J) được tách thành 2 huyện, thì một huyện vẫn giữ mã chữ là J và huyện kia có mã chữ tiếp của cấp huyện thứ 15 là 0.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập mới hoặc do tách huyện.
PHỤ LỤC III - 1
I. Giả định: Công ty đăng ký thành lập tại Hà Nội ngày 1/2/2000.
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này ghi như sau:
-------------------------------------------------------------------------------------------
MẪU MG - 2 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI Phòng đăng ký kinh doanh
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số: 0102000001
Đăng ký lần đầu, ngày 1 tháng 2 năm 2000
1. Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may Sao vàng
|
Tên giao dịch: Sao Vang Knitting & Garment Company
|
Tên viết tắt: SV Co.LTD
|
2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 222B, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Điện thoại: 4. 8352909 Fax: 4. 7661135
|
Email: saovangco@hn.vnn.vn Website: WWW.SAOVANG.COM
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
|
Dệt, may; Tiêu thụ sản phẩm dệt may trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài
|
4. Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng
|
5. Danh sách thành viên góp vốn:
|
Số TT
| Tên thành viên
| Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
| Giá trị vốn góp (triệu đồng)
| Phần vốn góp
|
1
| Nguyễn Văn A
| Số 123, phố Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
| 1.000
| 50%
|
2
| Đỗ Thị B
| Số 389, đường Điện Biên Phủ, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
| 1.000
| 50%
|
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:
|
Chức danh: Giám đốc
|
Họ và tên: HOàNG MạNH HùNG (Nam)
|
Sinh ngày: 15/3/1965 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
|
Chứng minh nhân dân số: 010027727
|
Ngày cấp: 11/4/1978 Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Chỗ ở hiện tại: Số nhà 518 phố Đội Cấn, Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Chữ ký: ...........................................................................................................
|
| Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
Nguyễn Đình A
|
PHỤ LỤC III - 2
I. Giả định:
1. Công ty đăng ký kinh doanh lần đầu tại Hà Nội ngày 1/2/2000.
2. Công ty đăng ký thay đổi lần thứ 1 vốn điều lệ và bổ sung thành viên góp vốn ngày 3/5/2000.
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này ghi như sau:
-------------------------------------------------------------------------------------------
MẪU MG - 2 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI Phòng đăng ký kinh doanh
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số: 0102000001
Đăng ký lần đầu, ngày 1 tháng 2 năm 2000
Đăng ký thay đổi lần thứ: 1 ngày 3 tháng 5 năm 2000
1. Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may Sao vàng
|
Tên giao dịch: Sao Vang Knitting & Garment Company
|
Tên viết tắt: SV Co.LTD
|
2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 222B, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Điện thoại: 4. 8352909 Fax: 4. 7661135
|
Email: saovangco@hn.vnn.vn Website: WWW.SAOVANG.COM
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
|
Dệt, may; Tiêu thụ sản phẩm dệt may trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài
|
4. Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng
|
5. Danh sách thành viên góp vốn:
|
Số TT
| Tên thành viên
| Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
| Giá trị vốn góp (triệu đồng)
| Phần vốn góp
|
1
| Nguyễn Văn A
| Số 123, phố Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
| 1.000
| 20%
|
2
| Đỗ Thị B
| Số 389, đường Điện Biên Phủ, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
| 1.000
| 20%
|
3
| Công ty TNHH Vĩnh Trinh
| Số 65, phố Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
| 3.000
| 60%
|
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:
|
Chức danh: Giám đốc
|
Họ và tên: HOàNG MạNH HùNG (Nam)
|
Sinh ngày: 15/3/1965 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
|
Chứng minh nhân dân số: 010027727
|
Ngày cấp: 11/4/1978 Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Chỗ ở hiện tại: Số nhà 518 phố Đội Cấn, Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Chữ ký: ...........................................................................................................
|
| Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
Nguyễn Đình A
|
PHỤ LỤC III - 3
I. Giả định:
1. Công ty đăng ký kinh doanh lần đầu tại Hà Nội ngày 1/2/2000.
2. Công ty được cấp lại Giấy chứng nhận ĐKKD lần thứ 1 do mất Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày 2/4/2000.
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này ghi như sau:
-------------------------------------------------------------------------------------------
MẪU MG - 2 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI Phòng đăng ký kinh doanh
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số: 0102000001
Đăng ký lần đầu, ngày 1 tháng 2 năm 2000
Đăng ký lại lần thứ: 1 ngày 2 tháng 4 năm 2000
1. Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may Sao vàng
|
Tên giao dịch: Sao Vang Knitting & Garment Company
|
Tên viết tắt: SV Co.LTD
|
2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Điện thoại: 4. 8352909 Fax: 4. 7661135
|
Email: saovangco@hn.vnn.vn Website: WWW.SAOVANG.COM
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
|
Dệt, may; Tiêu thụ sản phẩm dệt may trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài
|
4. Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng
|
5. Danh sách thành viên góp vốn:
|
Số TT
| Tên thành viên
| Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
| Giá trị vốn góp (triệu đồng)
| Phần vốn góp
|
1
| Nguyễn Văn A
| Số 123, phố Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
| 1.000
| 50%
|
2
| Đỗ Thị B
| Số 389, đường Điện Biên Phủ, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
| 1.000
| 50%
|
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:
|
Chức danh: Giám đốc
|
Họ và tên: HOàNG MạNH HùNG (Nam)
|
Sinh ngày: 15/3/1965 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
|
Chứng minh nhân dân số: 010027727
|
Ngày cấp: 11/4/1978 Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Chỗ ở hiện tại: Số 518 phố Đội Cấn, Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Chữ ký: ...........................................................................................................
|
| Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
Nguyễn Đình A
|
PHỤ LỤC III - 4
I. Giả định:
1. Công ty TNHH Xây dựng Thắng Lợi đăng ký kinh doanh lần đầu tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội (với số ĐKKD cũ 045775) ngày 1/3/1992.
2. Công ty TNHH Xây dựng Thắng Lợi đăng ký tăng vốn điều lệ tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội từ 10 tỷ lên 20 tỷ (với số ĐKKD cũ 045775) ngày 2/5/1993.
3. Công ty TNHH Xây dựng Thắng Lợi đăng ký bổ sung ngành, nghề kinh doanh tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội: ngành nghề ban đầu là Xây dựng dân dụng; Xây dựng công nghiệp, bổ sung thêm Xây dựng thuỷ lợi (với số ĐKKD cũ 045775), ngày 5/5/1994.
4. Ngày 6/9/2001, Công ty TNHH Xây dựng Thắng Lợi đăng ký đổi tên là Công ty TNHH Xây dựng Toàn Thắng và đã làm thủ tục để cấp lại Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày 6/9/2001.
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này ghi như sau:
-------------------------------------------------------------------------------------------
MẪU MG - 2 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI Phòng đăng ký kinh doanh
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số: 0102001314
Đăng ký lần đầu, ngày 1 tháng 3 năm 1992
Đăng ký thay đổi lần thứ: 3 ngày 6 tháng 9 năm 2001
Đăng ký lại lần thứ: 1 ngày 6 tháng 9 năm 2001
1. Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Toàn Thắng
|
Tên giao dịch: Toan Thang Construction Company
|
Tên viết tắt: TT Co.LTD
|
2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 195 b phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Điện thoại: 4. 8222936 Fax: 4. 8221637
|
Email: toanthangco@hn.vnn.vn Website: www.toanthang.com
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
|
Xây dựng công nghiệp; Xây dựng dân dụng; Xây dựng thuỷ lợi
|
4. Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng
|
5. Danh sách thành viên góp vốn:
|
Số TT
| Tên thành viên
| Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
| Giá trị vốn góp (triệu đồng)
| Phần vốn góp
|
1
| Nguyễn Văn A
| Số 12, phố Tuệ Tĩnh, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
| 5.000
| 25%
|
2
| Đỗ Thị B
| Số 38, đường Lê Duẩn, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
| 4.000
| 20%
|
3
| Công ty TNHH Toàn Phát
| Số 6, phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
| 4.000
| 20%
|
4
| Trần Văn C
| Số 5, đường Lạch Tray, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng
| 7.000
| 35%
|
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:
|
Chức danh: Giám đốc
|
Họ và tên: HOàNG Văn Khải (Nam)
|
Sinh ngày: 15/3/1956 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
|
Chứng minh nhân dân số: 010027727
|
Ngày cấp: 11/4/1978 Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 56 phố Tôn Đức Thắng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
|
Chỗ ở hiện tại: Số 56 phố Tôn Đức Thắng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
|
Chữ ký: ...........................................................................................
|
| Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
Nguyễn Đình A
|
PHỤ LỤC III - 5
I. Giả định:
1. Công ty TNHH Xây dựng Thắng Lợi đăng ký kinh doanh lần đầu tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội (với số ĐKKD cũ 045775) ngày 1/3/1992.
2. Công ty TNHH Xây dựng Thắng Lợi đăng ký tăng vốn điều lệ tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội từ 10 tỷ lên 20 tỷ (với số ĐKKD cũ 045775) ngày 2/5/1993.
3. Công ty TNHH Xây dựng Thắng Lợi đăng ký bổ sung ngành, nghề kinh doanh tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội: ngành nghề ban đầu là Xây dựng dân dụng; Xây dựng công nghiệp, bổ sung thêm Xây dựng thuỷ lợi (với số ĐKKD cũ 045775), ngày 5/5/1994.
4. Ngày 6/9/2001, Công ty TNHH Xây dựng Thắng Lợi đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty. Người đại diện mới tên là Trương Văn Uyển, và đã làm thủ tục để cấp Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày 6/9/2001.
5. Công ty vẫn giữ số ĐKKD trước đây: 045775
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này ghi như sau:
-------------------------------------------------------------------------------------------
MẪU MG - 2
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI Phòng đăng ký kinh doanh
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số: 045775
Đăng ký lần đầu, ngày 1 tháng 3 năm 1992
Đăng ký thay đổi lần thứ: 3 ngày 6 tháng 9 năm 2001
1. Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Thắng Lợi
|
Tên giao dịch: Thang Loi Construction Company
|
Tên viết tắt: TL Co.LTD
|
2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 195 b phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Điện thoại: 4. 8222936 Fax: 4. 8221637
|
Email: thangloico@hn.vnn.vn Website: www.thangloi.com
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
|
Xây dựng công nghiệp; Xây dựng dân dụng; Xây dựng thuỷ lợi
|
4. Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng
|
5. Danh sách thành viên góp vốn:
|
Số TT
| Tên thành viên
| Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
| Giá trị vốn góp (triệu đồng)
| Phần vốn góp
|
1
| Nguyễn Văn A
| Số 12, phố Tuệ Tĩnh, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
| 5.000
| 25%
|
2
| Đỗ Thị B
| Số 38, đường Lê Duẩn, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
| 4.000
| 20%
|
3
| Công ty TNHH Toàn Phát
| Số 6, phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
| 4.000
| 20%
|
4
| Trần Văn C
| Số 5, đường Lạch Tray, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng
| 7.000
| 35%
|
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:
|
Chức danh: Giám đốc
|
Họ và tên: trương Văn uyển (Nam)
|
Sinh ngày: 5/5/1961 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
|
Chứng minh nhân dân số: 010026635
|
Ngày cấp: 1/6/1980 Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 450 đường Láng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
|
Chỗ ở hiện tại: Số 450 đường Láng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
|
Chữ ký: ...........................................................................................
|
| Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
Nguyễn Đình A
|
PHỤ LỤC III - 6
I. Giả định:
1. Doanh nghiệp tư nhân Phương Đông đăng ký kinh doanh lần đầu tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội (với số ĐKKD 024359), ngày 1/3/1992.
2. Doanh nghiệp tư nhân Phương Đông đăng ký tăng vốn đầu tư tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội từ 1 tỷ lên 2 tỷ đồng (với số ĐKKD 024359), ngày 2/5/1993.
3. Ngày 5/9/1995, Doanh nghiệp tư nhân Phương Đông đăng ký đổi tên với tên mới là Doanh nghiệp tư nhân Phương Nam với số ĐKKD thay đổi là 036352 và Uỷ ban Kế hoạch thành phố Hà Nội ghi ngày 5/9/1995 là ngày cấp Giấy chứng nhận ĐKKD), ngày 5/9/1995. Cấp lại lần 1.
4. Doanh nghiệp tư nhân Phương Nam đăng ký đổi tên với tên mới là Doanh nghiệp tư nhân Phương Bắc và đã làm thủ tục để cấp Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày 6/9/2001. Cấp lại lần 2.
(lưu ý trên Giấy chứng nhận ĐKKD cấp lại lần này ghi ngày cấp ĐKKD là: 1/3/1992, mặc dù trên Giấy chứng nhận ĐKKD được thu hồi lần này ghi ngày 5/9/1995)
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này ghi như sau:
-------------------------------------------------------------------------------------------
MẪU MG - 1
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI Phòng đăng ký kinh doanh
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Số: 0101001537
Đăng ký lần đầu, ngày 1 tháng 3 năm 1992
Đăng ký thay đổi lần thứ: 3 ngày 6 tháng 9 năm 2001
Đăng ký lại lần thứ: 2 ngày 6 tháng 9 năm 2001
1. Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Phương Bắc
|
Tên giao dịch: Northern Ent.
|
Tên viết tắt: PB. DNTN
|
2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 195 b phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Điện thoại: 4. 8222936 Fax: 4. 8221637
|
Email: phuongbac@hn.vnn.vn Website: www.phuongbac.com
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
|
Xây dựng công nghiệp; Xây dựng dân dụng; Xây dựng thuỷ lợi
|
4. Vốn đầu tư:
|
Tổng số : 2.000.000.000 đồng
|
5. Chủ doanh nghiệp:
|
Họ và tên: LÊ TOàN THắNG Mỹ (Nam)
|
Sinh ngày: 17/3/1965 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
|
Chứng minh nhân dân số: 010026578
|
Ngày cấp: 2/6/1989 Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 68 Phan Đình Phùng, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Chỗ ở hiện tại: 210/2B đường Hồ Văn Huê, phường 9, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
|
Chữ ký: ...........................................................................................
|
| Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
Nguyễn Đình A
|
PHỤ LỤC III - 7
I. Giả định:
1. Công ty TNHH Dệt May Sao Vàng đăng ký kinh doanh lần đầu tại Phòng ĐKKD - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội, ngày 1/2/2000.
2. Công ty TNHH Dệt May Sao Vàng đăng ký lập 2 chi nhánh và 1 văn phòng đại diện, ngày 4/2/2000.
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này ghi như sau:
-------------------------------------------------------------------------------------------
MẪU MG - 2
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI Phòng đăng ký kinh doanh
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số: 0102000001
Đăng ký lần đầu, ngày 1 tháng 2 năm 2000
Đăng ký thay đổi lần thứ: 1 ngày 4 tháng 2 năm 2000
1. Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may Sao Vàng
|
Tên giao dịch: Sao Vang Knitting & Garment Company
|
Tên viết tắt: SV Co.LTD
|
2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 518 phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Điện thoại: 4. 8352909 Fax: 4. 7661135
|
Email: saovangco@hn.vnn.vn Website: WWW.SAOVANG.COM
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
|
Dệt, may; Tiêu thụ sản phẩm dệt may trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài
|
4. Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng
|
5. Danh sách thành viên góp vốn:
|
Số TT
| Tên thành viên
| Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
| Giá trị vốn góp (triệu đồng)
| Phần vốn góp
|
1
| Nguyễn Văn A
| Số 123, phố Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
| 1.000
| 50%
|
2
| Đỗ Thị B
| Số 389, đường Điện Biên Phủ, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
| 1.000
| 50%
|
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:
|
Chức danh: Giám đốc
|
Họ và tên: HOàNG MạNH HùNG (Nam)
|
Sinh ngày: 15/3/1965 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
|
Chứng minh nhân dân số: 010027727
|
Ngày cấp: 11/4/1978 Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Chỗ ở hiện tại: Số 518 phố Đội Cấn, Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Chữ ký: ...........................................................................................
|
7. Tên, địa chỉ chi nhánh:
|
- Chi nhánh Công ty TNHH dệt may Sao Vàng tại Bắc Ninh Địa chỉ: số 2, đường Nguyễn Văn Cừ, thị xã Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh - Chi nhánh Công ty TNHH dệt may Sao Vàng tại Quảng Ngãi Địa chỉ: số 167, đường Trần Phú, thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi
|
8. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
|
- Văn phòng đại diện công ty TNHH dệt may Sao Vàng tại thành phố Hồ Chí Minh Địa chỉ: số 389, đường Điện Biên Phủ, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
|
| Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
Nguyễn Đình A
|
PHỤ LỤC III - 8
I. Giả định: Hộ kinh doanh cá thể đăng ký thành lập tại quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội ngày 1/5/2000.
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này ghi như sau:
-------------------------------------------------------------------------------------------
MẪU MG - 6 UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN HOÀN KIẾM Phòng đăng ký kinh doanh
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Số: 01C8000002
Đăng ký lần đầu, ngày 1 tháng 5 năm 2000 1. Tên hộ kinh doanh, hoặc tên cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình: Cơ sở in Hợp Lực
|
2. Địa điểm kinh doanh: Số 2, phường Hàng Gai, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
|
Điện thoại: 4. 8325909 Fax: 4. 7661135
|
Email: hopluc@hn.vnn.vn Website: www.hopluc.com
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
|
In lưới.
|
4. Vốn kinh doanh: 550.000.000 đồng
|
5. Họ và tên cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình:
|
Phạm Quốc Khánh (Nam)
|
Sinh ngày: 2/9/1965 Dân tộc: Kinh
|
Chứng minh nhân dân số: 010026578
|
Ngày cấp: 11/5/1989 Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 92, phường Bùi Thị Xuân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
|
Chỗ ở hiện tại: Số 299, đường Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
|
Chữ ký của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình: ................................................
|
| Trưởng phòng đăng ký kinh doanh Nguyễn Văn A
|
PHỤ LỤC SỐ III - 9
PHÔNG (FONT) CHỮ, CỠ CHỮ, KIỂU CHỮ GHI TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐKKD
TT
| Thành phần thể thức
| Phông (font) chữ
| Cỡ chữ
| Kiểu chữ
| Ví dụ
|
1
| Tiêu đề
| .VnTime H .VnTime
| 13 13
| Đậm
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
|
2
| Tên cơ quan cấp
| .VnTimeH .VnTime
| 13 14
| Đậm
| SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Phòng đăng ký kinh doanh
|
3
| Tên Giấy chứng nhận
| .VnTimeH
| 13
| Thường
| GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN
|
4
| Các nội dung ghi sẵn trên mẫu
| .VnTime
| 14
| Thường
| 1. Tên doanh nghiệp: ...... Tên giao dịch: ................
|
5
|
Các nội dung của từng doanh nghiệp
| .VnTimeH .VnTime
.VnTimeH
| 13 14
13
| Đậm Đậm và nghiêng Đậm
| DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG TIẾN THÀNH Địa chỉ trụ sở chính: Số 195b, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội Họ và tên: dương quỳnh anh
|
6
| Thành viên công ty
| .VnTime
| 14
| Đậm
| Vương Nguyễn Thuý Hằng
|
7
| Chi nhánh, văn phòng đại diện
| .VnTimeH
.VnTime
| 13
14
| Đậm
Đậm
| CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HUY HOÀNG TẠI NGHỆ AN Số 2, đường Trần Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
|
8
| Thể thức đề ký
| .VnTime
| 14
| Đậm
| Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
|
9
| Họ tên người ký
| .VnTime
| 14
| Đậm
| Kiều Hoa
|
10
| Ngày cấp
|
.VnTime
|
10
| Thường và nghiêng
| Đăng ký lần đầu, ngày...... tháng....... năm ...... Đăng ký thay đổi lần thứ: ...... ngày...... tháng... năm....... Đăng ký lại lần thứ:.....ngày...... tháng..... năm.......
|
THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT | SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM |
No: 08/2001/TT-BKH | Hanoi, November 22, 2001 |
CIRCULAR
GUIDING THE BUSINESS REGISTRATION ORDER AND PROCEDURES PRESCRIBED IN THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 02/2000/ND-CP OF FEBRUARY 3, 2000 ON BUSINESS REGISTRATION
In furtherance of the Government’s Decree No.02/2000/ND-CP of February 3, 2000 on business registration; the Prime Minister’s Directive No.29/2000/CT-TTg of December 31, 2000 on stepping up the implementation of the Enterprise Law; in order to handle one step problems in business registration reality,
The Ministry of Planning and Investment hereby guides in detail a number of matters regarding the business registration order and procedures for enterprises and individual business households, prescribedin Decree No.02/2000/ND-CP and forms of paper used in business registration, as follows:
I. BUSINESS REGISTRATION FOR ENTERPRISES OPERATING UNDER THE ENTERPRISE LAW
1. Business registration dossiers
a) For private enterprises:
The business registration application, made according to form MD-1.
b) For limited liability companies with two or more members:
- The business registration application, made according to form MD-2.
- The company’s charter with contents prescribed in Clause 2, Article 10 of the Government’s Decree No.03/2000/ND-CP of February 3, 2000 guiding the implementation of a number of articles of the Enterprise Law.
- The list of members, according to form MDS-1.
c) For joint-stock companies:
- The business registration application, according form MD-3.
- The company’s charter with contents prescribed in Clause 3, Article 10 of the Government’s Decree No.03/2000/ND-CP of February 3, 2000 guiding the implementation of a number of articles of the Enterprise Law.
- The list of founding shareholders, according to form MDS-2.
d) For one-member limited liability companies:
- The business registration application, according to form MD-4
- The company’s charter, with contents prescribed in Clause 2, Article 10 of the Government’s Decree No.03/2000/ND-CP of February 3, 2000 guiding the implementation of a number of articles of the Enterprise Law.
e) For partnerships:
- The business registration application, according to form MD-5.
- The company’s charter, with contents prescribed in Clause 4, Article 10 of the Government’s Decree No.03/2000/ND-CP of February 3, 2000 guiding the implementation of a number of articles of the Enterprise Law.
- The list of members, according to form MDS-3.
2. The business registration dossiers for enterprises dealing in production and business lines which require legal capital or profession- practicing certificates
a) For production and business lines requiring legal capital, enclosed with the business registration dossiers prescribed at Point 1, Section I of this Circular must be the competent body’s certification of the legal capital determined according to the provisions of law, ordinances and decrees on legal capital or valid certificate proving the enterprise’s capital.
b) For production and business lines requiring profession- practicing certificates prescribed in Clause 2, Article 6 of Decree No.03/2000/ND-CP, enclosed with the business registration dossiers prescribed at Point 1, Section I of this Circular must be the valid copies of the profession-practicing certificates of:
- For private enterprises: The private enterprise owner or the enterprise managing director.
- For limited liability companies with two or more members: One of the members of the Members’ Council, or the director (general director), or one of the other important managerial titles prescribed by the company’s charter.
- For joint-stock companies: One of the members of the Management Board, or the director (general director), or one of the other important managerial titles prescribed by the company’s charter.
- For one-member limited liability companies: One of the members of the Management Board, or the chairman of the company, or the director (general director), or one of the other important managerial titles prescribed by the company’s charter.
- For partnerships: All members of the partnership.
3. Production and business lines inscribed in the business registration.
Besides the lines banned from business, prescribed in Article 3 of Decree No.03/2000/ND-CP, the production and business lines shall be inscribed in the business registration as follows:
a) For production and business lines which, according to laws, ordinances and/or decrees, require business conditions, legal capital or profession- practicing certificate, the production and business lines shall be inscribed according to the lines prescribed in such laws, ordinances and/or decrees.
b) For other production and business lines, they shall be inscribed according to the list of production and business lines used in business registration, which was promulgated together with Joint Circular No.07/2001/TTLT/BKH-TCTK of November 1, 2001 of the Ministry of Planning and Investment and the General Department of Statistics guiding the production and business lines, used in business registration.
4. Business registration order and procedures
a) The enterprise founder shall make and submit one set of business registration dossier prescribed for each form of enterprises, as provided for at Points 1 and 2, Section I of this Circular to the Business Registration Bureau of the province where the enterprise is headquartered.
The enterprise founder may authorize in writing or contract his/her representative to submit the business registration dossier at the provincial-level Business Registration Bureau.
b) Upon the receipt of business registration dossiers, the provincial-level Business Registration Bureau may request the business registrants to produce the following papers if deeming it necessary:
- For individuals:
+ The direct business registrants: The original of the household registration book or the identity card or passport.
+ The authorized persons: The original of the household registration book or the identity card or passport and the letter of authorization or the contract.
+ The company manager, the representative at law: To submit the copy of the household registration book or the identity card or passport.
- For organizations:
+ The State enterprises: The business registration certificate; the competent body’s decision permitting the enterprise to participate in capital contribution to the company.
+ The limited liability companies with two or more members: The business registration certificate; the Members’ Council’s decision permitting the company to participate in capital contribution.
+ The joint-stock companies: The business registration certificate, the Shareholders Assembly’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter, permitting the company to participate in capital contribution.
+ The one-member limited liability companies: The business registration certificate; the company owner’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter, permitting the company to participate in capital contribution.
+ The partnerships: The business registration certificate; the partnership members’ decision permitting the company to participate in capital contribution.
+ The cooperatives: The business registration certificate; the resolution of the cooperative members’ congress or other papers as prescribed by the cooperative’s charter, permitting the cooperative to participate in capital contribution.
+ For State administrative agencies whose budgets prescribe the spending tasks defined at Point b, Clause 2, Article 29 and Point b, Clause 2, Article 31 of the State Budget Law passed by the IXth National Assembly at its 9th session on March 20, 1996: The competent body’s papers on expenditures for capital contribution.
+ For political organization, social organizations: The papers permitting the capital contribution.
+ For other associations: The competent bodies’ papers permitting the establishment and operation thereof; the papers permitting the capital contribution.
c) Upon the receipt of business registration dossiers, the provincial-level Business Registration Bureau must inscribe the receipts according to form MTB-8 and hand them to the dossier submitters.
d) Within 15 days after the receipt of the dossiers, the provincial-level Business Registration Bureau shall grant the business registration certificate to the enterprise founder according to the form of business registration certificate for each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4 or MG-5, if all the conditions prescribed in Clause 3, Article 8 of Decree No.02/2000/ND-CP are met.
The provincial-level Business Registration Bureau shall inscribe the serial numbers of the business registration certificates of enterprises according to the following stipulations:
- The provincial-level code: 2 characters.
- The organizational form code: 1 character, 0 stands for the enterprise, 1 for the branch, 2 for the representative office.
- The enterprise form code: 1 character, 1 stands for the private enterprise, 2 for the limited liability company with two or more members, 3 for the joint-stock company, 4 for the one-member limited liability company, 5 for the partnership.
- The ordinal code according to enterprise form: 6 characters from 000001 to 999999.
Examples on inscription of the business registration certificate numbers:
- A private enterprise headquartered in Hanoi, shall have its business registration certificate number inscribed as follows:
0101000002 (the business registration certificate granted to the second private enterprise in Hanoi).
- The Ho Chi Minh City-based branch of a joint-stock company shall have its business registration certificate inscribed as follows:
4113000003 (the operation registration certificate granted to the third branch of the form of joint-stock company in Ho Chi Minh City).
- The representative office of a limited liability company with two or more members, headquartered in Haiphong, shall have its operation registration certificate inscribed as follows:
0222000004 (the operation registration certificate granted to the fourth representative office of the form of limited liability company in Haiphong).
e) In cases where a dossier does not include all the papers prescribed at Points 1 and 2 of this Section, or contains details which are inadequate or inconsistent between papers in the dossier; or the enterprise’s name is identical to or cause confusion with, the name of another enterprise of the same type, which has already registered its business in the same province or the same centrally-run city; or the enterprise’s name fails to meet the stipulations at Points b, c and d of Clause 1, Article 24 of the Enterprise Law, the provincial-level Business Registration Bureau shall, within 7 days after the receipt of the dossier, must notify the contents of the amendment and/or supplement requirements as well as the ways of amending and/or supplementing the business registration dossier to the enterprise founder, according to form MTB-7.
5. Registration for setting up branches, representative offices
a) Registration for setting up branches and/or representative offices in provinces or centrally-run cities where the enterprises are headquartered:
- The enterprises send their notices to the provincial-level Business Registration Bureaus where the enterprises have made their business registration, according to form MTB-1 to register the establishment of their branches, according to form MTB-2 to register the establishment of their representative offices.
- For companies, the valid copies of the following papers must be produced:
+ For the limited liability companies with two or more members: The Members Council’s decision on the setting up of branch or representative office.
+ For the joint-stock companies: The Shareholders Assembly’s decision or other papers as prescribed by the company’s charter on the setting up of branch or representative office.
+ For the one-member limited liability companies: The company owner’s decision or other papers prescribed by the company’s charter on the setting up of branch or representative office.
+ For partnerships: The partnership members’ decision on the setting up of branch or representative office.
- Upon the receipt of notices, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue receipts according to form MTB-8 to the enterprises.
- Within 7 days after the receipt of the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus shall grant the operation registration certificates to branches, according to form MG-7; the operation registration certificates to representative offices according to form MG-8, if all the conditions prescribed in Clauses 1 and 3, Article 9 of Decree No.02/2000/ND-CP are met.
Within 7 days after being granted the operation registration certificates for their branches or representative offices, the enterprises shall have to send notices, made according to form MTB-3, to the provincial-level Business Registration Bureaus where the enterprises have made their business registration, to supplement the business registration dossiers and change the business registration certificates according to form of business registration certificate for each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4 or MG-5.
b) Registration for setting up branches and/or representative offices in provinces or centrally-run cities other than those where the enterprises are headquartered:
- The enterprises shall send notices to the provincial-level Business Registration Bureaus of the localities where their branches and/or representative offices shall be located, made according to form MTB-1 to register the establishment of branches, according to form MTB-2 to register the establishment of representative offices; enclosed with the notices must be the valid copies of the enterprises’ business registration certificates.
- For companies, the valid copies of their charters must be added and the valid copies of the following papers must be produced:
+ For the limited liability companies with two or more members: The Members Council’s decision on the setting up of branch or representative office.
+ For the joint-stock companies: The Shareholders’ Assembly’s decision or other papers as prescribed by the company’s charter on the setting up of branch or representative office.
+ For the one-member limited liability companies: The company owner’s decision or other papers as prescribed by the company charter on the setting up of branch or representative office.
+ For partnerships: The partnership members’ decision on the setting up of branch or representative office.
- Upon the receipt of the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus of the localities where branches or representative offices shall be located must issue the receipts according to form MTB-8 to the enterprises.
- Within 7 days after the receipt of notices, the provincial-level Business Registration Bureaus of the localities where the enterprises’ branches or representative offices are based shall grant the operation registration certificates for the branches, made according to form MG-7, the operation registration certificates for the representative offices, made according to form MG-8, if all the conditions prescribed in Clauses 1,2 and 3 of Article 9, Decree No.02/2000/ND-CP are met.
- Within 7 days after the operation registration certificates are granted to their branches or representative offices, the enterprises shall send notices, made according to form MTB-3, to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have made the business registration, to supplement the business registration dossiers and change the business registration certificates according to form of the business registration certificate for each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4 or MG-5.
c) When making any changes in the registered contents of their branches and/or representative offices, enterprises shall send their notices, made according form MTB-3, to the provincial-level Business Registration Bureaus of the localities where the branches and/or representative offices are based for change of the operation registration certificates of the branches according to form MG-7, and/or of the representative offices according to form MG-8.
When changing the names and/or addresses of their branches and/or representative offices, enterprises shall send notices to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have made their business registration in order to get change of the business registration certificates according to form of business registration certificate of each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4 or MG-5.
d) Upon the termination of their branches’ and/or representative offices’ operations, enterprises shall send notices to the provincial-level Business Registration Bureaus of the localities where the branches and/or representative offices are based for the recovery of the operation registration certificates of such branches and/or representative offices; and at the same time send notices to the provincial-level Business Registration Bureaus of the localities where the enterprises are headquartered for change of business registration certificates according to form of the business registration certificate of each type of enterprise MG-1- MG-2, MG-3. MG-4, MG-5.
For limited liability companies, partnerships and joint-stock companies, when their branches and/or representative offices terminate operations, in addition to the notices, the enterprises must produce the valid copies of the decisions on operation termination, issued by competent bodies that have issued the decisions on the establishment of such branches or representative offices.
e) Where enterprises set up their branches and/or representative offices overseas, within 15 days after the official inauguration of their branches or representative offices, enterprises shall send their notices to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have made their business registration for the supplementation of the business registration dossiers and change of the business registration certificate according to form of business registration certificate of each type of enterprises MG-1, MG-2, MG-3, MG-4 or MG-5.
When changing the addresses or terminating the operation of their overseas branches or representative offices, enterprises shall send notices to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have made their business registration for change of business registration certificate according to form of business registration certificate of each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4 or MG-5.
6. Registration for addition, change of production and business lines
a) When adding or changing their production and business lines, enterprises shall send their notices thereon to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have already made their business registration, made according to form MTB-3.
- If the additionally registered production and business lines require legal capital, there must also be the competent bodies’ certification of the legal capital determined according to the provisions of laws, ordinances and decrees on legal capital or the valid certificate of the enterprise’s capital.
- If the additionally registered production and business lines require profession-practicing certificates, there must also be the valid copies of the profession-practicing certificate for each type of enterprise, stated in Item b, Point 2 of this Section.
- For companies, besides the notices, the companies must produce the valid copies of:
+ For limited liability companies with two or more members: The Members Council’s decision or other papers as prescribed by the company’s charter on the addition or change of production and business lines.
+ For joint-stock companies: The Shareholders’ General Assembly’s decision or other papers as prescribed by the company’s charter on addition or change of production and business lines.
+ For one-member limited liability companies: The company owner’s decision or other papers as prescribed by the company’s charter on the addition or change of production and business lines.
+ For partnerships: The partnership members’ decision on the addition or change of production and business lines.
b) Upon the receipt of notices, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue receipts according to form MTB-8 to the enterprises.
c) Within 7 days after receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus shall change the business registration certificates for enterprises according to form of business registration certificate of each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, if all the conditions prescribed in Clause 1, Article 10 of Decree No.02/2000/ND-CP are met.
7. Registration for change of addresses of enterprises’ head-offices
a) Registration for change of addresses of enterprises’ head-offices within the provinces or centrally-run cities where the enterprises have made their business registration:
- The enterprises shall send notices to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have made their business registration, made according to form MTB-3.
- For companies, besides the notices, the companies must also produce the valid copies of:
+ For limited liability companies with two or more members: the Members Council’s decision on change of the address of the company’s head-office.
+ For joint-stock companies: The Shareholders’General Assembly’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of the address of the company’s head-office.
+ For one-member limited liability companies: The company owner’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of the address of the company’s head-office.
+ For partnerships: The partnership members’ decision on the change of address of the company’s head-office.
- Upon the receipt of notices, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue receipts, made according to form MTB-8, to the enterprises.
- Within 7 days after receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus shall change the business registration certificates for the enterprises according to form of business registration certificate of each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4 or MG-5, if all the conditions prescribed in Clause 1, Article 11 of Decree No.02/2000/ND-CP are met.
b) Registration for relocation of enterprises’ head-offices to provinces or centrally-run cities other than those where the enterprises have made their business registration:
- The enterprises shall send notices to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have made their business registration, made according to form MTB-3; and at the same time to the provincial-level Business Registration Bureaus of the localities where they plan to locate their new head-offices.
- For companies, besides the notices, they must also send their charters and the list of members for limited liability companies with two or more members, the list of the founding shareholders for joint-stock companies, the list of partnership members for partnerships, and must produce the valid copies of:
+ For limited liability companies with two or more members: The Members Council’s decision on change of the address of the company’s head-office.
+ For joint-stock companies: The Shareholders’ General Assembly’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of the address of the company’s head-office.
+ For one-member limited liability companies: The company owner’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of the address of the company’s head-office.
+ For partnerships: The partnership members’ decision on the change of the address of the company’s head-office.
- The provincial-level Business Registration Bureaus where the enterprises have made their business registration and the provincial-level Business Registration Bureaus of the localities where the enterprises plan to locate their head-offices must issue the dossier receipts made according to form MTB-8 to the enterprises.
- Within 15 days after receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus of the localities where the enterprises plan to locate their new head-offices shall change the business registration certificates for the enterprises according to form of business registration certificate of each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, if the enterprises’ names are not identical to or cause confusion with, the names of other enterprises of the same type which have made business registration within the provinces or centrally-run cities where the enterprises move to.
- Where an enterprise’s name is identical to or causes confusion with, the name of another enterprise of the same type which has made business registration in the province or centrally-run city where the enterprise moves to, within 7 days after receiving the notice, the provincial-level Business Registration Bureau of the locality where the enterprise plans to locate its new head-office must notify such to the enterprise and guide it to select another name, according to form MTB-7.
- Within 7 days after being granted the business registration certificate, the enterprise must send the valid copy of this business registration certificate and return the previously granted business registration certificate to the provincial-level Business Registration Bureau where the enterprise previously made its business registration.
8. Registration for change of enterprises’ names
a) When changing their names, enterprises shall send notices to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have already made their business registration, made according to form MTB-3.
For companies, besides the notices, they must produce the valid copies of:
- For limited liability companies with two or more members: The written record of the amendment of the company’s charter; the Members Council’s decision on the change of the company’s name.
- For joint-stock companies: The written record of the amendment of the company’s charter; the Shareholders General Assembly’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of the company’s name.
- For one-member limited liability companies: The written record of the amendment of the company’s charter; the company owner’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of the company’s name.
- For partnerships: The written record of the amendment of the company’s charter; the partnership members’ decision on the change of the company’s name.
b) Upon receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue receipts according to form MTB-8 to the enterprises.
c) Within 7 days after receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus shall change the business registration certificates for the enterprises according to form of business registration certificate of each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4 or MG-5, if the new names of the enterprises are not identical to nor cause confusion with, the names of other enterprises of the same type, which have made business registration in the same provinces or centrally-run cities, and comply with the provisions at Points b, c and d of Clause 1, Article 24 of the Enterprise Law.
d) Where an enterprise’s new name is identical to or causes confusion with, the name of another enterprise of the same type, which has made business registration in the same province or centrally-run city, or the enterprise’s new name fail to comply with the provisions at Points b, c and d, Clause 1, Article 24 of the Enterprise Law, the provincial-level Business Registration Bureau shall, within 7 days after receiving the notice thereon, have to notify the enterprise thereof and guide it to choose another name, according to form MTB-7.
9. Registration for change of enterprises’ representatives at law
a) Registration for change of the representatives at law of limited liability companies, joint-stock companies:
- The companies shall send notices, made according to form MTB-3, thereon to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have made their business registration. Besides the notices, the companies must produce the originals of the household registration books or the people’s identity cards or passports of the new representatives at law, and the valid copies of:
+ For limited liability companies with two or more members: The Members Council’s decision on the change of the company’s representative at law.
+ For joint-stock companies: The Shareholders General Assembly’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of the company’s representative at law.
+ For one-member limited liability companies: The company owner’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of the company’s representative at law.
+ For partnerships: The partnership members’ decision on the change of the company’s representative at law.
- Where companies are engaged in production and business lines which require profession- practicing certificates and their representatives at law are the only persons who have such certificates, enclosed with the notices must be the profession-practicing certificates of the to be- replacing representatives at law.
- Upon receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue receipts according form MTB-8 to the companies.
- Within 7 days after receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus shall change the business registration certificates for the companies according to form MG-2, MG-3 or MG-4.
b) Registration for change of partnership members of partnerships:
- When partnerships receive members, expel members or have their members withdraw from the companies, they shall send the notices thereon to the provincial-level Business Registration Bureaus where the companies have made their business registration, according to form MTB-3. Besides the notices, the companies must produce the valid copy of the Members Council’s decision on the change of partnership members, produce the originals of the household registration books or the people’s identity cards or passports of the admitted partnership members.
- Where partnership are engaged in production and business lines which require profession-practicing certificates, upon receiving the partnership members, in addition to the notices, there must also be the valid copies of the profession- practicing certificates of the admitted members.
- Upon receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue the receipts, made according to form MTB-8, to the companies.
- Within 7 days after receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus shall change the business registration certificates for the companies, made according to form MG-5.
10. Registration for change of investment capital of private enterprise owners and the charter capital of companies
a) When changing investment capital of private enterprise owners and charter capital of companies, enterprises shall send the notices thereon to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have made their business registration, according to form MTB-3.
- For companies, besides the notices, the companies must also produce the valid copies of:
+ For limited liability companies with two or more members: The Members Council’s decision on the change of charter capital.
+ For joint-stock companies: The Shareholders General Assembly’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of the charter capital.
+ For one-member limited liability companies: The company owner’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of charter capital.
+ For partnerships: The partnership members’ decision on change of charter capital.
- Where enterprises are engaged in production and business lines which require legal capital, when registering for the reduction of investment capital of private enterprises or the reduction of the charter capital of the companies, the post-reduction registered capital levels must not be lower than the legal capital level applicable to such production and business lines.
b) Upon receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue the receipts according to form MTB-8 to the enterprises.
c) Within 7 days after receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus shall change the business registration certificates for the enterprises according to form of business registration certificate of each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4 or MG-5.
11. Registration for change of members of limited liability companies with two or more members, capital-contributing members of partnerships
a) When limited liability companies with two or more members change their members without changing the company form or partnerships change their members, they must send the notices thereon to the provincial-level Business Registration Bureaus where the enterprises have made their business registration, according to form MTB-3. Besides the notices, the companies must also produce papers proving that they have completed the procedures prescribed in Article 32 of the Enterprise Law, produce the valid copy of the written agreement or vouchers, dossiers on the transfer of the contributed capital parts, with certification of the companies’ representatives at law, produce the original of the household registration books, the people’s identity cards or passports of the admitted members.
b) Upon receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue the receipts according to form MTB-8 to the companies.
c) Within 7 days after receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus shall change the business registration certificates for the enterprises according to form MG-2, MG-5.
12. Notice on temporary cessation of operation of enterprises
a) At least 15 days before temporarily ceasing their operations, enterprises shall send the notices thereon to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have already made their business registration and the tax agencies, according to form MTB-4.
For limited liability companies, partnership companies and joint-stock companies, besides the notices, they must also produce the valid copies of the decisions of the Shareholders’ General Assembly, the Members’ Council or the Management Council on the temporary cessation of operation.
b) Upon receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue receipts according to form MTB-8 to the enterprises.
13. Re-granting of business registration certificates
a) Re-granting of business registration certificates in case of loss thereof
When losing their business registration certificates, enterprises must declare such with the police office in the localities where they have lost their business registration certificates and the Business Registration Bureaus where their business registration certificates were granted, and make announcement on the mass media for three times in a row.
30 days after the announcement, if the enterprises cannot find their lost business registration certificates, they shall request the bodies which have granted them the business registration certificates to re-grant them. The dossiers of requesting the re-granting of business registration certificates shall include:
- The application for re-granting of the business registration certificate;
- The police office’s certification of the declaration of the loss of business registration certificate of the enterprise;
- The receipt of the mass media offices on the publishing of the announcement on the loss of the business registration certificate of the enterprise or the paper which has published such announcement.
b) Re-granting of business registration certificates in cases where the certificates have been torn, wrinkled up,’
Where their business registration certificates are torn or wrinkled up, enterprises shall again carryout the procedures for the re-granting of business registration certificates. The dossiers of application therefor shall include:
- The application for re-granting of business registration certificate;
- The original of the torn or wrinkled-up business registration certificate.
c) Upon receiving the dossiers from enterprises for cases mentioned at Points a and b of this Section, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue receipts made according to form MTB-8 to the enterprises.
Within five days after receiving the dossiers, the provincial level Business Registration Bureaus shall re-grant the business registration certificates to the enterprises according to form of the business registration certificate of each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5. The serial number of the re-granted business registration certificate shall be the number of the lost, torn or wrinkled-up business registration certificate and the time of re-granting shall be clearly inscribed in the business registration certificate.
14. Change of business registration certificates granted under the Law on Private Enterprises or the Law on Companies
a) Enterprises shall change their business registration certificates granted under the Law on Private Enterprises or the Law on Companies for the business registration certificates with business registration numbers under the provisions of this Circular in the following cases:
- The enterprises have lost their seals;
- The enterprises are re-named;
- The enterprises move their head-offices to other provinces or cities;
- The enterprises voluntarily change their business registration certificates.
b) The re-granted business registration certificates shall be inscribed with the date of issuing the first-time business registration certificates and the date of issuing the re-granted business registration certificates.
15. The time for using business registration certificate forms issued together with this Circular (not printed herewith) to grant business registration to enterprises
a) As from January 1, 2002, the provincial-level Business Registration Bureaus shall use the business registration certificate forms issued together with this Circular to grant business registration certificates to enterprises.
b) For the enterprises which have been granted business registration certificates before January 1, 2002, when making business change registration, the provincial-level Business Registration Bureaus shall use the business registration certificate forms issued together with this Circular to grant the business change registration for enterprises, including enterprises which have already been granted the business registration certificates under the Law on Private Enterprises or the Law on Companies, and maintain the previous business registration numbers.
Particularly for the Business Registration Bureaus subject to the pilot national enterprise information network under the Planning and Investment Minister’s Decision No.194/QD-BKH of May 4, 2001 approving the master plan on development and realization of the national enterprise information network, the time for using the paper forms prescribed in this Circular shall follow the pilot plan.
16. Notification and archival of business registration contents
Within 7 days after granting business registration certificates, changing business registration certificates, re-granting business registration certificates or withdrawing business registration certificates of enterprises, the provincial-level Business Registration Bureaus shall send the copies of the business registration certificates, the copies of the changed business registration certificates, the copies of the re-granted business registration certificates or the notices on withdrawal of business registration certificates to the Ministry of Planning and Investment, tax offices, statistical offices, techno-economic branch managing bodies of the same level, the district-level Business Registration Bureaus of the localities where the enterprises are headquartered.
After granting business registration certificates, changing business registration certificates, re-granting business registration certificates, withdrawing business registration certificates, receiving notices on temporary cessation of operation of enterprises’, the provincial-level Business Registration Bureaus shall record the business registration contents of the enterprises in the business registration books kept at the Business Registration Bureaus.
II. BUSINESS REGISTRATION FOR INDIVIDUAL BUSINESS HOUSEHOLDS
1. Business registration order and procedures
a) Individuals or household representatives shall file the application for business registration of individual business households to the district-level Business Registration Bureaus of the localities where their business locations are situated. Business households conducting consignment trading or mobile trading within districts shall have to choose a fixed location like place of household registration, temporary residence registration, or trade transactions for their business registration.
Individuals or household representatives, when submitting applications for business registration, must produce the originals of household registration books or people’s identity cards or passports of the persons whose names are used in business registration.
In case of conducting production and business lines which require profession-practicing certificates, the application must be enclosed with the valid copies of the profession-practicing certificates of such individuals or household representatives.
b) Upon receiving the business registration applications, the district-level Business Registration Bureaus must issue the receipts to the application submitters.
c) Within 7 days after receiving the applications, the district-level Business Registration Bureaus of the localities where the individual business households base their business locations shall grant the business registration certificates to the individual business households according to form MG-6, if all the conditions prescribed in Clause 3, Article 19 of Decree No.02/2000/ND-CP are met.
The district-level Business Registration Bureaus shall inscribe the serial numbers of the business registration certificates of individual business households as follows:
- The code of the province or centrally-run city: 2 characters.
- The code of the urban district, rural district, provincial capital or city: 1 character.
- Code of form: 1 character, 8 = individual business household.
- The serial number of individual business household: 6 characters from 000001 to 999999.
Examples on the inscription of the serial numbers of business registration certificates of individual business households:
- An individual business household having its business location in Hoan Kiem district, Hanoi city, shall have its business registration certificate number inscribed as follows:
01C8000002 (the business registration certificate is granted to the second individual business household in Hoan Kiem district, Hanoi city).
d) Where the papers prescribed at Point a of this Section are inadequate or contain unfilled-in details or where the individual business household’s name is identical to the proper name of another individual business household which has already made business registration in the same urban or rural district, the district-level Business Registration Bureaus shall, within five days after receiving the dossiers, have to clearly notify the contents which need to be amended and/or supplemented and ways of amendment and/or supplement to the business registrants, according to form MTB-7.
2. Production and business lines inscribed in business registration
The production and business line inscribed in the business registration of individual business households shall comply with the provisions of Point 3, Section I of this Circular.
3. Registration for change of business registration contents
a) When changing the already registered business contents, individual business households shall send notices thereon to the district-level Business Registration Bureaus where they have made the registration.
Where they change to production and business lines which require profession-practicing certificates, they must send together with the notice the valid copies of the profession-practicing certificates of individuals or household representatives.
b) Upon receiving the notices, the district-level Business Registration Bureaus must issue the receipts, made according to form MTB-8, to individual business households.
c) Within five days after receiving the notices, the district-level Business Registration Bureaus where the individual business households have already made the registration shall grant the business registration certificates to individual business households.
d) In case of moving their business locations to other urban or rural districts, the individual business households shall send notices thereon to the district-level Business Registration Bureaus where they have made registration; and at the same time send such notices to the district-level Business Registration Bureaus of the localities where they plan to base their new business locations, together with the valid copies of the business registration certificates.
- The district-level Business Registration Bureaus where the individual business households have made their registration and the district-level Business Registration Bureaus of the localities where the individual business households plan to base their new business locations must issue receipts to the individual business households.
- Within five days after receiving the notices, the district-level Business Registration Bureaus of the localities where the individual business households plan to base their new business locations shall change the business registration certificates for the individual business households; if the individual business households’ names are not identical to the names of other individual business households which have already made business registration in the same urban or rural districts where the individual business households move in.
- Where the individual business households’ names are identical to the names of other individual business households which have made the business registration in the same urban or rural districts where the former move in, within five days after receiving the notices, the district-level Business Registration Bureaus of the localities where the individual business households plan to base their new business locations must notify the latter thereof and guide them to choose other names.
- Within five days after being re-granted the business registration certificates, individual business households must send the valid copies of these business registration certificates and return the previously granted business registration certificates to the district-level Business Registration Bureaus where the individual business households previously registered their business.
4. Change of previously granted business registration certificates, re-granting of business registration certificates with business registration numbers under the provisions of this Circular
a) From January 1, 2002 to December 31, 2004, the district-level Business Registration Bureaus shall encourage and create favorable conditions for individual business households, which have been granted business licenses under Decree No.66/HDBT of March 2, 1992 or have been granted business registration certificates under the provisions of Circular No.03/2000/TT-BKH of March 2, 2000, to register the change for business registration certificates with business registration numbers prescribed by this Circular.
b) As from January 1, 2005, the district-level Business Registration Bureaus shall use the forms of business registration certificates with business registration numbers prescribed by this Circular to re-grant the business registration certificates to individual business households which have been granted the business licenses under Decree No.66/HDBT of March 2, 1992 or have been granted business registration certificates under the provisions of Circular No.03/2000/TT-BKH of March 2, 2000.
c) The re-granted business registration certificates shall be inscribed with both the date of issuing the old business registration certificate and the date or re-granting.
5. The time for using the business registration certificate forms issued together with this Circular to grant the business registration for individual business households
As from January 1, 2002, the district-level Business Registration Bureaus shall use the business registration certificate forms issued together with this Circular to grant the business registration for the new registering individual business households.
6. Notification and archival of business registration contents
Within seven days after granting the business registration certificates, changing the business registration certificates, re-granting the business registration certificates or withdrawing the business registration certificates of individual business households, the district-level Business Registration Bureaus must send the copies of the business registration certificates, the copies of the changed business registration certificates, the copies of the re-granted business registration certificates, the notices on withdrawal of business registration certificates to the tax offices of the same level.
After granting business registration certificates, changing business registration certificates, re-granting business registration certificates, withdrawing business registration certificates or receiving notices on temporary business cessation,’, the district-level Business Registration Bureaus shall record the business registration contents of individual business households in the business registration books kept at the Business Registration Bureaus.
III. IMPLEMENTATION PROVISIONS
This Circular shall replace Circular No.03/2000/TT-BKH of March 2, 2000 of the Ministry of Planning and Investment and take effect 15 days after its signing.
If in the course of implementation any problem arises, it should be reported in time to the Ministry of Planning and Investment for consideration, amendment and supplement.
| MINISTER OF PLANNING AND INVESTMENT |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây