Thông tư 08/2001/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh

thuộc tính Thông tư 08/2001/TT-BKH

Thông tư 08/2001/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:08/2001/TT-BKH
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Xuân Giá
Ngày ban hành:22/11/2001
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 08/2001/TT-BKH

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 08/2001/TT-BKH

NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC

ĐĂNG KÝ KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH

SỐ 02/2000/NĐ-CP NGÀY 3 THÁNG 2 NĂM 2000 CỦA CHÍNH PHỦ

VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH

 

Thực hiện Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh; Chỉ thị số 29/2000/CT-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Luật Doanh nghiệp; Nhằm xử lý một bước các vướng mắc trong thực tế công tác đăng ký kinh doanh (ĐKKD).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cụ thể một số điều về trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp, đối với hộ kinh doanh cá thể quy định tại Nghị định số 02/2000/NĐ-CP và các mẫu giấy tờ dùng trong đăng ký kinh doanh, như sau:

 

I. ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP

 

1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh

a) Đối với doanh nghiệp tư nhân:

Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-1.

b) Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) có hai thành viên trở lên:

- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-2.

- Điều lệ công ty, có nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.

- Danh sách thành viên, theo mẫu MDS-1.

c) Đối với công ty cổ phần:

- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-3.

- Điều lệ công ty, có nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.

- Danh sách cổ đông sáng lập, theo mẫu MDS-2.

d) Đối với công ty TNHH một thành viên:

- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-4.

- Điều lệ công ty, có nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.

đ) Đối với công ty hợp danh:

- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-5.

- Điều lệ công ty, có nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.

- Danh sách thành viên, theo mẫu MDS-3.

2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp kinh doanh những ngành, nghề phải có vốn pháp định, phải có chứng chỉ hành nghề

a) Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh quy định tại điểm 1 Mục I Thông tư này phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận vốn pháp định được xác định theo quy định của luật, pháp lệnh và nghị định quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh về số vốn của doanh nghiệp.

b) Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh quy định tại điểm 1 Mục I Thông tư này phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của:

- Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc giám đốc quản lý doanh nghiệp.

- Đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Một trong số những thành viên Hội đồng thành viên, hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc), hoặc một trong những chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.

- Đối với công ty cổ phần: Một trong số những thành viên Hội đồng quản trị, hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc), hoặc một trong những chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.

- Đối với công ty TNHH một thành viên: Một trong số những thành viên Hội đồng quản trị, hoặc Chủ tịch công ty, hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc), hoặc một trong những chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.

- Đối với công ty hợp danh: Tất cả các thành viên hợp danh.

3. Ngành, nghề kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh

Ngoài danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh quy định tại Điều 3 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP, ngành, nghề kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh như sau:

a) Đối với ngành, nghề mà theo các luật, pháp lệnh, nghị định quy định kinh doanh phải có điều kiện, hoặc có vốn pháp định, hoặc có chứng chỉ hành nghề, thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định đó.

b) Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, thì ghi theo Danh mục ngành, nghề kinh doanh sử dụng trong đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2001/TTLT/BKH-TCTK ngày 1/11/2001 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Tổng cục Thống kê hướng dẫn ngành, nghề kinh doanh sử dụng trong đăng ký kinh doanh.

4. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh

a) Người thành lập doanh nghiệp lập và nộp một bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh quy định cho từng loại hình doanh nghiệp theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục I Thông tư này tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Người thành lập doanh nghiệp có thể uỷ quyền bằng văn bản hoặc hợp đồng với người đại diện của mình nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

b) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có thể yêu cầu người đăng ký kinh doanh xuất trình các loại giấy tờ sau đây nếu xét thấy cần thiết:

- Đối với cá nhân:

+ Người trực tiếp đăng ký kinh doanh: Bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

+ Người được uỷ quyền: Bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và giấy uỷ quyền hoặc hợp đồng.

+ Người quản lý công ty, người đại diện theo pháp luật: Nộp bản chụp sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

- Đối với tổ chức:

+ Doanh nghiệp nhà nước: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép doanh nghiệp tham gia góp vốn vào công ty.

+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của Hội đồng thành viên về việc cho phép công ty tham gia góp vốn.

+ Công ty cổ phần: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc cho phép công ty tham gia góp vốn.

+ Công ty TNHH một thành viên: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc cho phép công ty tham gia góp vốn.

+ Công ty hợp danh: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của các thành viên hợp danh về việc cho phép công ty tham gia góp vốn.

+ Hợp tác xã: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; nghị quyết của Đại hội xã viên hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ hợp tác xã về việc cho phép hợp tác xã tham gia góp vốn.

+ Đối với các cơ quan hành chính nhà nước mà trong ngân sách có nhiệm vụ chi quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 29 và điểm b, khoản 2, Điều 31, Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội khoá 9, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 20 tháng 3 năm 1996: Giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền về việc chi cho góp vốn.

+ Đối với tổ chức chính trị, chính trị xã hội: Giấy tờ về việc cho phép góp vốn.

+ Đối với các hiệp hội khác: Giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập, hoạt động; Giấy tờ về việc cho phép góp vốn.

c) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho người nộp hồ sơ.

d) Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người thành lập doanh nghiệp, theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 3, Điều 8, Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.

Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định như sau:

- Mã cấp tỉnh: 2 ký tự (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).

- Mã hình thức tổ chức: 1 ký tự, 0 là doanh nghiệp, 1 là chi nhánh, 2 là văn phòng đại diện.

- Mã loại hình doanh nghiệp: 1 ký tự, 1 là doanh nghiệp tư nhân, 2 là công ty TNHH có 2 thành viên trở lên, 3 là công ty cổ phần, 4 là công ty TNHH một thành viên, 5 là công ty hợp danh.

- Mã số thứ tự theo từng loại hình doanh nghiệp: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.

Ví dụ về ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

- Doanh nghiệp tư nhân có trụ sở chính tại Hà Nội, được ghi số Giấy chứng nhận ĐKKD như sau:

0101000002 (Giấy chứng nhận ĐKKD cấp cho doanh nghiệp tư nhân thứ 2 tại Hà Nội)

- Chi nhánh của Công ty cổ phần có trụ sở chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh, được ghi số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động như sau:

4113000003 (Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cấp cho chi nhánh thứ 3 của loại hình công ty cổ phần tại thành phố Hồ Chí Minh)

- Văn phòng đại diện của Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên có trụ sở văn phòng tại Hải phòng, được ghi số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động như sau:

0222000004 (Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cấp cho văn phòng đại diện thứ 4 của loại hình công ty TNHH tại Hải phòng).

đ) Trường hợp hồ sơ không có đủ giấy tờ theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục này, hoặc có nội dung khai không đủ, không thống nhất giữa các giấy tờ trong hồ sơ; hoặc tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; hoặc tên của doanh nghiệp không bảo đảm các quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải thông báo rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung và cách thức sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh cho người thành lập doanh nghiệp, theo mẫu MTB-7.

5. Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện

a) Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:

- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-1 để đăng ký lập chi nhánh, mẫu MTB-2 để đăng ký lập văn phòng đại diện.

- Đối với công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:

+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.

- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, theo mẫu MG-7; cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho văn phòng đại diện theo mẫu MG-8, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.

Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3, để bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh và để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.

b) Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:

- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại diện, theo mẫu MTB-1 để đăng ký lập chi nhánh, mẫu MTB-2 để đăng ký lập văn phòng đại diện; cùng với thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

- Đối với công ty phải có thêm bản sao hợp lệ Điều lệ và xuất trình bản sao hợp lệ:

+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.

- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, theo mẫu MG-7, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho văn phòng đại diện, theo mẫu MG-8, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.

- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3, để bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh và để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.

c) Khi thay đổi một trong các nội dung đã đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện theo mẫu MTB-3 để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh theo mẫu MG-7, văn phòng đại diện theo mẫu MG-8;

Khi thay đổi tên, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.

d) Khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, để thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện này; đồng thời gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.

Đối với công ty TNHH, công ty hợp danh, công ty cổ phần, khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, kèm theo thông báo, doanh nghiệp phải xuất trình bản sao hợp lệ quyết định chấm dứt hoạt động của cơ quan có thẩm quyền đã ra quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

đ) Trường hợp doanh nghiệp lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, thì trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày chính thức mở chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, để bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh và để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.

Khi thay đổi địa chỉ hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.

6. Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh

a) Khi bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3.

- Nếu ngành, nghề đăng ký bổ sung là ngành, nghề phải có vốn pháp định, thì phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận vốn pháp định được xác định theo quy định của luật, pháp lệnh và nghị định quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh về số vốn của doanh nghiệp.

- Nếu ngành, nghề đăng ký bổ sung là ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề quy định đối với từng loại hình doanh nghiệp nêu tại tiết b điểm 2 Mục này.

- Đối với công ty kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:

+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.

c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.

7. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

a) Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh:

- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3.

- Đối với công ty kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:

+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.

+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.

+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.

+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.

- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.

- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.

b) Đăng ký chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh:

- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3. Đồng thời, gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới.

- Đối với công ty kèm theo thông báo, công ty phải có thêm Điều lệ công ty và danh sách thành viên đối với công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh và phải xuất trình bản sao hợp lệ:

+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.

+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.

+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.

+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.

- Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính phải ghi Giấy biên nhận hồ sơ theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.

- Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu tên doanh nghiệp không trùng hoặc không gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp chuyển đến.

- Trường hợp tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp chuyển đến, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới phải thông báo cho doanh nghiệp biết và hướng dẫn doanh nghiệp chọn tên khác, theo mẫu MTB-7.

- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh này và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp trước đây cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi trước đây doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh.

8. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp

a) Khi đổi tên, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3.

Đối với công ty kèm theo thông báo, doanh nghiệp phải xuất trình bản sao hợp lệ:

- Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Biên bản sửa đổi điều lệ công ty; quyết định của Hội đồng thành viên về việc đổi tên công ty.

- Công ty cổ phần: Biên bản sửa đổi điều lệ công ty; quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc đổi tên công ty.

- Công ty TNHH một thành viên: Biên bản sửa đổi điều lệ công ty; quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc đổi tên công ty.

- Công ty hợp danh: Biên bản sửa đổi điều lệ công ty; quyết định của các thành viên hợp danh về việc đổi tên công ty.

b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.

c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu tên dự kiến thay đổi của doanh nghiệp không trùng hoặc không gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, và bảo đảm các quy định tại điểm b, c, d, khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp.

d) Trường hợp tên dự kiến thay đổi của doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc tên dự kiến của doanh nghiệp không bảo đảm các quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải thông báo cho doanh nghiệp biết và hướng dẫn doanh nghiệp chọn tên khác, theo mẫu MTB-7.

9. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

a) Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH, công ty cổ phần:

- Công ty gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3. Kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật dự kiến thay thế và xuất trình bản sao hợp lệ:

+ Đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.

+ Đối với công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.

+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.

+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.

- Trường hợp công ty kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề mà người đại diện theo pháp luật dự kiến thay đổi là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề này, thì kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đại diện theo pháp luật dự kiến thay thế.

- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho công ty.

- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty theo mẫu MG-2, MG-3, MG-4.

b) Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh:

- Khi công ty hợp danh tiếp nhận thành viên hợp danh, khai trừ thành viên hợp danh, có thành viên hợp danh rút khỏi công ty, thì công ty gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3. Kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi  thành viên hợp danh, xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên hợp danh được tiếp nhận.

- Trường hợp công ty hợp danh kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, khi tiếp nhận thành viên hợp danh, kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên được tiếp nhận.

- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho công ty.

- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty theo mẫu MG-5.

10. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của công ty

a) Khi thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của công ty, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3.

- Đối với công ty kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:

+ Đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ.

+ Đối với công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi vốn điều lệ.

+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi vốn điều lệ.

+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc thay đổi vốn điều lệ.

- Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, khi đăng ký giảm vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc giảm vốn điều lệ đối với công ty, thì mức vốn đăng ký sau khi giảm không được thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.

b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.

c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.

11. Đăng ký thay đổi thành viên công ty TNHH có hai thành viên trở lên, thành viên góp vốn công ty hợp danh

a) Khi công ty TNHH có hai thành viên trở lên thay đổi thành viên mà không làm thay đổi loại hình công ty, công ty hợp danh thay đổi thành viên góp vốn, thì công ty gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3. Kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình giấy tờ chứng minh đã thực hiện thủ tục quy định tại điều 32, Luật Doanh nghiệp, xuất trình bản sao hợp lệ văn bản thoả thuận hoặc các chứng từ, hồ sơ chuyển nhượng phần vốn góp có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của công ty, xuất trình bản chính sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên được tiếp nhận.

b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho công ty.

c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu MG-2, MG-5.

12. Thông báo doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động

a) Trước khi tạm ngừng hoạt động ít nhất mười lăm ngày, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế, theo mẫu MTB-4.

Đối với công ty TNHH, công ty hợp danh, công ty cổ phần, kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị về việc công ty tạm ngừng hoạt động.

b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.

13. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

a) Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Khi mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải khai báo với cơ quan Công an nơi mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng ba lần liên tiếp.

Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếu doanh nghiệp không tìm được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã mất, thì doanh nghiệp đề nghị cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Xác nhận của cơ quan Công an về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;

- Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã mất của doanh nghiệp hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.

b) Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong trường hợp bị rách, nát,... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị rách, nát..., doanh nghiệp làm lại thủ tục để được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị rách, nát...

c) Khi tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp trong các trường hợp nêu tại điểm a, điểm b mục này, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.

Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại là số ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã mất, hoặc bị rách, nát... và trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ghi rõ lần cấp lại.

14. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty

a) Doanh nghiệp đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với số đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư này, trong các trường hợp sau:

- Doanh nghiệp mất con dấu;

- Doanh nghiệp đổi tên;

- Doanh nghiệp chuyển trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác;

- Doanh nghiệp tự nguyện đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

b) Trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại ghi ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại.

15. Thời gian sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp

a) Từ ngày 1 tháng 1 năm 2002, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

b) Đối với các doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước ngày 1 tháng 1 năm 2002 khi đăng ký thay đổi kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp đăng ký thay đổi kinh doanh cho doanh nghiệp, kể cả các doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty và vẫn giữ số đăng ký kinh doanh trước đây.

Riêng các Phòng đăng ký kinh doanh thuộc diện thí điểm nối mạng thông tin doanh nghiệp toàn quốc theo Quyết định số 194/QĐ-BKH ngày 4/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển và thực hiện mạng thông tin doanh nghiệp toàn quốc, thì thời điểm sử dụng các mẫu giấy tờ quy định tại Thông tư này được thực hiện theo kế hoạch thí điểm.

16. Thông báo và lưu giữ nội dung đăng ký kinh doanh

Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại, thông báo thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật cùng cấp, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi  doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhận được thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp ..., Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ghi những nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp vào Sổ đăng ký kinh doanh lưu giữ tại Phòng đăng ký kinh doanh.

 

II. ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

 

1. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh

a) Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh, theo mẫu MĐ-6. Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động trong địa bàn cấp huyện thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký kinh doanh như nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch.

Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình khi nộp đơn đăng ký kinh doanh phải xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đứng tên đăng ký kinh doanh.

Trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo đơn phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình.

b) Khi tiếp nhận đơn đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho người nộp đơn.

c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận đơn, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể theo mẫu MG-6, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.

Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể theo quy định như sau:

- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương : 2 ký tự.

- Mã quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh : 1 ký tự.

( Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này)

- Mã loại hình: 1 ký tự, 8 = hộ kinh doanh cá thể.

- Số thứ tự hộ kinh doanh cá thể: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.

Ví dụ về ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể:

- Hộ kinh doanh cá thể có địa điểm kinh doanh tại quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, được ghi số Giấy chứng nhận ĐKKD như sau:

01C8000002 (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp cho hộ kinh doanh cá thể thứ 2 tại quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).

d) Trường hợp không đủ giấy tờ theo quy định tại điểm a khoản này, hoặc có nội dung khai không đủ, hoặc tên riêng của hộ kinh doanh cá thể trùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký kinh doanh trong cùng địa bàn quận, huyện, thì trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung và cách thức sửa đổi, bổ sung cho người đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-7.

2. Ngành, nghề kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh

Ngành, nghề kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể thực hiện theo quy định tại điểm 3 mục I Thông tư này.

3. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

a) Khi thay đổi nội dung đã đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký, theo mẫu MTB-5.

Trường hợp chuyển sang kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình.

b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho hộ kinh doanh cá thể.

c) Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể theo mẫu MG-6.

d) Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh sang quận, huyện khác, hộ kinh doanh cá thể gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký, theo mẫu MTB-5. Đồng thời gửi thông báo này đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới, kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký và Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho hộ kinh doanh cá thể.

- Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể theo mẫu MG-6, nếu tên riêng của hộ kinh doanh cá thể không trùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký kinh doanh trong cùng địa bàn quận, huyện nơi hộ kinh doanh cá thể chuyển đến.

- Trường hợp tên riêng của hộ kinh doanh cá thể trùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể khác đã đăng ký kinh doanh trong cùng địa bàn quận, huyện nơi hộ kinh doanh cá thể chuyển đến, thì trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới phải thông báo cho hộ kinh doanh cá thể biết và hướng dẫn hộ kinh doanh cá thể chọn tên khác, theo mẫu MTB-7.

- Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể phải gửi bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh này và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp trước đây cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi trước đây hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký kinh doanh.

4. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp trước đây, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có số đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư này

a) Từ ngày 1 tháng 1 năm 2002 đến ngày 31 tháng 12 năm 2004, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho hộ kinh doanh cá thể đã được cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định của Nghị định số 66/HĐBT ngày 2 tháng 3 năm 1992 hoặc được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BKH ngày 2 tháng 3 năm 2000, đến đăng ký đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với số đăng ký kinh doanh quy định tại  Thông tư này.

b) Từ ngày 1 tháng 1 năm 2005, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có số đăng ký kinh doanh quy định tại Thông tư này để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể đã được cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định của Nghị định số 66/HĐBT ngày 2 tháng 3 năm 1992 hoặc đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BKH ngày 2 tháng 3 năm 2000.

c) Ngày cấp đăng ký kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại vừa ghi ngày cấp đăng ký kinh doanh của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ, vừa ghi ngày cấp lại.

5. Thời gian sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể

Từ ngày 1 tháng 1 năm 2002, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể mới đăng ký.

6. Thông báo và lưu giữ nội dung đăng ký kinh doanh

Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại, thông báo thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho cơ quan thuế cùng cấp.

Sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh,.., Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi những nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể vào Sổ đăng ký kinh doanh lưu giữ tại Phòng đăng ký kinh doanh.

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này thay thế Thông tư số 03/2000/TT-BKH ngày 2 tháng 3 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày ký.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.

 

PHỤ LỤC I

MÃ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN

(Ban hành kèm theo Thông tư số  08 /2001/TT-BKH ngày 22/11/2001

của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

Đơn vị hành chính

 

 

Đơn vị hành chính

 

 

 

 

Số

 

Chữ

 

 

 

Số

 

Chữ

 

1

 

2

 

3

 

1

 

2

 

3

 

01. Thành phố Hà Nội

(7 quận, 5 huyện)

Quận Ba Đình

Quận Tây Hồ

Quận Hoàn Kiếm

Quận Hai Bà Trưng

Quận Đống Đa

Quận Thanh Xuân

Quận Cầu Giấy

Huyện Sóc Sơn

Huyện Đông Anh

Huyện Gia Lâm

Huyện Từ Liêm

Huyện Thanh Trì

 

01

 

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

 

03. Tỉnh Hà Tây

(2 thị xã, 12 huyện)

Thị xã Hà Đông

Thị xã Sơn Tây

Huyện Ba Vì

Huyện Phúc Thọ

Huyện Đan Phượng

Huyện Thạch Thất

Huyện Hoài Đức

Huyện Quốc Oai

Huyện Chương Mỹ

Huyện Thanh Oai

Huyện Thường Tín

Huyện Mỹ Đức

Huyện ứng Hoà

Huyện Phú Xuyên

 

03

 

03

03

03

03

03

03

03

03

03

03

03

03

03

03

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

 

02. T.Phố Hải Phòng

(4 quận, 1 TX, 8 huyện)

Quận Hồng Bàng

Quận Ngô Quyền

Quận Lê Chân

Quận Kiến An

Thị xã Đồ Sơn

Huyện Thuỷ Nguyên

Huyện An Hải

Huyện An Lão

Huyện Kiến Thụy

Huyện Tiên Lãng

Huyện Vĩnh Bảo

Huyện Cát Hải

Huyện Bạch Long Vĩ

 

02

 

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

 

04. Tỉnh Hải Dương

(1 thành phố, 11 huyện)

Thành phố Hải Dương

Huyện Chí Linh

Huyện Nam Sách

Huyện Thanh Hà

Huyện Kinh Môn

Huyện Kim Thành

Huyện Gia Lộc

Huyện Tứ Kỳ

Huyện Cẩm Giàng

Huyện Bình Giang

Huyện Thanh Miện

Huyện Ninh Giang

 

04

 

04

04

04

04

04

04

04

04

04

04

04

04

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

 

05. Tỉnh Hưng Yên

(1 thị xã, 9 huyện)

Thị xã Hưng Yên

Huyện Văn Lâm

Huyện Mỹ Hào

Huyện Yên Mỹ

Huyện Văn Giang

Huyện Khoái Châu

Huyện Ân Thi

Huyện Kim Động

Huyện Phù Cừ

Huyện Tiên Lữ

 

05

 

05

05

05

05

05

05

05

05

05

05

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

 

08. Tỉnh Thái Bình

(1 thị xã, 7 huyện)

Thị xã Thái Bình

Huyện Quỳnh Phụ

Huyện Hưng Hà

Huyện Thái Thụy

Huyện Đông Hưng

Huyện Vũ Thư

Huyện Kiến Xương

Huyện Tiền Hải

 

08

 

08

08

08

08

08

08

08

08

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

 

06. Tỉnh Hà Nam

(1 thị xã, 5 huyện)

Thị xã Phủ Lý

Huyện Duy Tiên

Huyện Kim Bảng

Huyện Lý Nhân

Huyện Thanh Liêm

Huyện Bình Lục

 

06

 

06

06

06

06

06

06

 

 

 

A

B

C

D

E

F

 

09. Tỉnh Ninh Bình

(2 thị xã, 6 huyện)

Thị xã Ninh Bình

Thị xã Tam Điệp

Huyện Nho Quan

Huyện Gia Viễn

Huyện Hoa Lư

Huyện Yên Mô

Huyện Yên Khánh

Huyện Kim Sơn

 

09

 

09

09

09

09

09

09

09

09

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

 

07. Tỉnh Nam Định

(1 thành phố, 9 huyện)

Thành phố Nam Định

Huyện Vụ Bản

Huyện Mỹ Lộc

Huyện ý Yên

Huyện Nam Trực

Huyện Trực Ninh

Huyện Xuân Trường

Huyện Giao Thuỷ

Huyện Nghĩa Hưng

Huyện Hải Hậu

 

07

 

07

07

07

07

07

07

07

07

07

07

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

 

10. Tỉnh Hà Giang

(1 thị xã, 9 huyện)

Thị xã Hà Giang

Huyện Đồng Văn

Huyện Mèo Vạc

Huyện Yên Minh

Huyện Quản Bạ

Huyện Bắc Mê

Huyện Hoàng Su Phì

Huyện Vị Xuyên

Huyện Xín Mần

Huyện Bắc Quang

 

10

 

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

 

11. Tỉnh Cao Bằng

(1 thị xã, 11 huyện)

Thị xã Cao Bằng

Huyện Bảo Lạc

Huyện Bảo Lâm

Huyện Hà Quảng

Huyện Thông Nông

Huyện Trà Lĩnh

Huyện Trùng Khánh

Huyện Nguyên Bình

Huyện Hoà An

Huyện Quảng Hoà

Huyện Hạ Lang

Huyện Thạch An

 

11

 

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

 

14. Tỉnh Lạng Sơn

(1 thị xã, 10 huyện)

Thị xã Lạng Sơn

Huyện Tràng Định

Huyện Văn Lãng

Huyện Bình Gia

Huyện Bắc Sơn

Huyện Văn Quan

Huyện Cao Lộc

Huyện Lộc Bình

Huyện Chi Lăng

Huyện Đình Lập

Huyện Hữu Lũng

 

14

 

14

14

14

14

14

14

14

14

14

14

14

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

 

12. Tỉnh Lào Cai

(2 thị xã, 9 huyện)

Thị xã Lào Cai

Thị xã Cam Đường

Huyện Mường Khương

Huyện Bát Xát

Huyện Si Ma Cai

Huyện Bắc Hà

Huyện Bảo Thắng

Huyện Sa Pa

Huyện Bảo Yên

Huyện Than Uyên

Huyện Văn Bàn

 

12

 

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

 

15. Tỉnh Tuyên Quang

(1 thị xã, 5 huyện)

Thị xã Tuyên Quang

Huyện Nà Hang

Huyện Chiêm Hoá

Huyện Hàm Yên

Huyện Yên Sơn

Huyện Sơn Dương

 

15

 

15

15

15

15

15

15

 

 

 

A

B

C

D

E

F

 

13. Tỉnh Bắc Kạn

(1 thị xã, 6 huyện)

Thị xã Bắc Kạn

Huyện Ba Bể

Huyện Ngân Sơn

Huyện Chợ Đồn

Huyện Na Rì

Huyện Bạch Thông

Huyện Chợ Mới

 

13

 

13

13

13

13

13

13

13

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

 

16. Tỉnh Yên Bái

(2 thị xã, 7 huyện)

Thị xã Yên Bái

Thị xã Nghĩa Lộ

Huyện Lục Yên

Huyện Văn Yên

Huyện Mù Căng Chải

Huyện Trấn Yên

Huyện Yên Bình

Huyện Văn Chấn

Huyện Trạm Tấu

 

16

 

16

16

16

16

16

16

16

16

16

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

 

17. Tỉnh Thái Nguyên

(1 T.Phố, 1 thị xã, 7 huyện)

Thành phố Thái Nguyên

Thị xã Sông Công

Huyện Định Hoá

Huyện Võ Nhai

Huyện Phú Lương

Huyện Đồng Hỷ

Huyện Đại Từ

Huyện Phú Bình

Huyện Phổ Yên

 

17

 

17

17

17

17

17

17

17

17

17

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

 

20. Tỉnh Bắc Giang

(1 thị xã, 9 huyện)

Thị xã Bắc Giang

Huyện Yên Thế

Huyện Tân Yên

Huyện Lục Ngạn

Huyện Hiệp Hoà

Huyện Lạng Giang

Huyện Sơn Động

Huyện Lục Nam

Huyện Việt Yên

Huyện Yên Dũng

 

20

 

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

 

18. Tỉnh Phú Thọ

(1 T.Phố,1thị xã, 10 huyện)

Thành phố Việt Trì

Thị xã Phú Thọ

Huyện Đoan Hùng

Huyện Hạ Hoà

Huyện Thanh Ba

Huyện Phù Ninh

Huyện Lâm Thao

Huyện Sông Thao

Huyện Yên Lập

Huyện Tam Nông

Huyện Thanh Thuỷ

Huyện Thanh Sơn

 

18

 

18

18

18

18

18

18

18

18

18

18

18

18

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

 

21. Tỉnh Bắc Ninh

(1 thị xã, 7 huyện)

Thị xã Bắc Ninh

Huyện Yên Phong

Huyện Quế Võ

Huyện Tiên Du

Huyện Từ Sơn

Huyện Thuận Thành

Huyện Lương Tài

Huyện Gia Bình

 

 

21

 

21

21

21

21

21

21

21

21

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

 

19. Tỉnh Vĩnh Phúc

(1 thị xã, 6 huyện)

Thị xã Vĩnh Yên

Huyện Lập Thạch

Huyện Tam Dương

Huyện Bình Xuyên

Huyện Vĩnh Tường

Huyện Yên Lạc

Huyện Mê Linh

 

 

 

19

 

19

19

19

19

19

19

19

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

 

22. Tỉnh Quảng Ninh

(1T.phố, 3 thị xã, 10 huyện)

Thành phố Hạ Long

Thị xã Cẩm Phả

Thị xã Uông Bí

Thị xã Móng Cái

Huyện Bình Liêu

Huyện Hải Hà

Huyện Đầm Hà

Huyện Tiên Yên

Huyện Ba Chẽ

Huyện Vân Đồn

Huyện Hoành Bồ

Huyện Đông Triều

Huyện Cô Tô

Huyện Yên Hưng

 

22

 

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

 

23. Tỉnh Lai Châu

(2 thị xã, 8 huyện)

Thị xã Điện Biên Phủ

Thị xã Lai Châu

Huyện Mường Tè

Huyện Phong Thổ

Huyện Sìn Hồ

Huyện Mường Lay

Huyện Tủa Chùa

Huyện Tuần Giáo

Huyện Điện Biên

Huyện Điện Biên Đông

 

23

 

23

23

23

23

23

23

23

23

23

23

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

 

26. Tỉnh Thanh Hoá

(1 T.Phố, 2 thị xã, 24 huyện)

Thành phố Thanh Hoá

Thị xã Bỉm Sơn

Thị xã Sầm Sơn

Huyện Mường Lát

Huyện Quan Hoá

Huyện Quan Sơn

Huyện Bá Thước

Huyện Cẩm Thuỷ

Huyện Lang Chánh

Huyện Thạch Thành

 

26

 

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

 

24. Tỉnh Sơn La

(1 thị xã, 9 huyện)

Thị xã Sơn La

Huyện Quỳnh Nhai

Huyện Mường La

Huyện Thuận Châu

Huyện Bắc Yên

Huyện Phù Yên

Huyện Mai Sơn

Huyện Sông Mã

Huyện Yên Châu

Huyện Mộc Châu

 

24

 

24

24

24

24

24

24

24

24

24

24

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

 

Huyện Ngọc Lạc

Huyện Thường Xuân

Huyện Như Xuân

Huyện Như Thanh

Huyện Vĩnh Lộc

Huyện Hà Trung

Huyện Nga Sơn

Huyện Yên Định

Huyện Thọ Xuân

Huyện Hậu Lộc

Huyện Thiệu Hoá

Huyện Hoằng Hoá

 

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

 

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

U

V

 

25. Tỉnh Hoà Bình

(1 thị xã, 9 huyện)

Thị xã Hoà Bình

Huyện Đà Bắc

Huyện Mai Châu

Huyện Kỳ Sơn

Huyện Lương Sơn

Huyện Kim Bôi

Huyện Tân Lạc

Huyện Lạc Sơn

Huyện Lạc Thuỷ

Huyện Yên Thuỷ

 

25

 

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

 

Huyện Đông Sơn

Huyện Triệu Sơn

Huyện Quảng Xương

Huyện Nông Cống

Huyện Tĩnh Gia

 

26

26

26

26

26

 

W

X

Y

Z

a

 

1

 

2

 

3

 

1

 

2

 

3

 

27. Tỉnh Nghệ An

(1 T.Phố, 1 thị xã, 17 huyện)

Thành phố Vinh

Thị xã Cửa Lò

Huyện Quế Phong

Huyện Quỳ Châu

Huyện Kỳ Sơn

Huyện Quỳ Hợp

Huyện Nghĩa Đàn

Huyện Tương Dương

Huyện Quỳnh Lưu

Huyện Tân Kỳ

Huyện Con Cuông

Huyện Yên Thành

Huyện Diễn Châu

Huyện Anh Sơn

Huyện Đô Lương

Huyện Thanh Chương

Huyện Nghi Lộc

Huyện Nam Đàn

Huyện Hưng Nguyên

 

27

 

 

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

 

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

 

30. Tỉnh Quảng Trị

(2 thị xã, 7 huyện)

 

Thị xã Đông Hà

Thị xã Quảng Trị

Huyện Vĩnh Linh

Huyện Gio Linh

Huyện Cam Lộ

Huyện Triệu Phong

Huyện Hải Lăng

Huyện Hướng Hoá

Huyện Đa Krông

 

 

30

 

 

30

30

30

30

30

30

30

30

30

 

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

 

28. Tỉnh Hà Tĩnh

(2 thị xã, 9 huyện)

Thị xã Hà Tĩnh

Thị xã Hồng Lĩnh

Huyện Nghi Xuân

Huyện Đức Thọ

Huyện Hương Sơn

Huyện Vũ Quang

Huyện Can Lộc

Huyện Thạch Hà

Huyện Cẩm Xuyên

Huyện Hương Khê

Huyện Kỳ Anh

 

28

 

28

28

28

28

28

28

28

28

28

28

28

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

 

31. Tỉnh Thừa Thiên - Huế

(1 thành phố, 8 huyện)

Thành phố Huế

Huyện Phong Điền

Huyện Quảng Điền

Huyện Hương Trà

Huyện Phú Vang

Huyện Hương Thuỷ

Huyện Phú Lộc

Huyện A Lưới

Huyện Nam Đông

 

31

 

31

31

31

31

31

31

31

31

31

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

 

29. Tỉnh Quảng Bình

(1 thị xã, 6 huyện)

Thị xã Đồng Hới

Huyện Tuyên Hoá

Huyện Minh Hoá

Huyện Quảng Trạch

Huyện Bố Trạch

Huyện Quảng Ninh

Huyện Lệ Thuỷ

 

29

 

29

29

29

29

29

29

29

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

 

32. Thành phố Đà Nẵng

(5 quận, 2 huyện)

Quận Hải Châu

Quận Thanh Khê

Quận Sơn Trà

Quận Ngũ Hành Sơn

Quận Liên Chiểu

Huyện Hoà Vang

Huyện đảo Hoàng Sa

 

32

 

32

32

32

32

32

32

32

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

 

33. Tỉnh Quảng Nam

(2 thị xã, 12 huyện)

Thị xã Tam Kỳ

Thị xã Hội An

Huyện Hiên

Huyện Đại Lộc

Huyện Điện Bàn

Huyện Duy Xuyên

Huyện Nam Giang

Huyện Thăng Bình

Huyện Quế Sơn

Huyện Hiệp Đức

Huyện Tiên Phước

Huyện Phước Sơn

Huyện Núi Thành

Huyện Trà My

 

33

 

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

 

36. Tỉnh Phú Yên

(1 thị xã, 6 huyện)

Thị xã Tuy Hoà

Huyện Đồng Xuân

Huyện Sông Cầu

Huyện Tuy An

Huyện Sơn Hoà

Huyện Tuy Hoà

Huyện Sông Hinh

 

36

 

36

36

36

36

36

36

36

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

 

34. Tỉnh Quảng Ngãi

(1 thị xã, 12 huyện)

Thị xã Quảng Ngãi

Huyện Lý Sơn

Huyện Bình Sơn

Huyện Trà Bồng

Huyện Sơn Tịnh

Huyện Sơn Tây

Huyện Sơn Hà

Huyện Tư Nghĩa

Huyện Nghĩa Hành

Huyện Minh Long

Huyện Mộ Đức

Huyện Đức Phổ

Huyện Ba Tơ

 

34

 

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

 

37. Tỉnh Khánh Hoà

(1 T. phố, 1 thị xã, 6 huyện)

Thành phố Nha Trang

Thị xã Cam Ranh

Huyện Vạn Ninh

Huyện Ninh Hoà

Huyện Diên Khánh

Huyện Khánh Vĩnh

Huyện Khánh Sơn

Huyện Trường Sa

 

 

37

 

37

37

37

37

37

37

37

37

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

 

35. Tỉnh Bình Định

(1 thành phố, 10 huyện)

Thành phố Quy Nhơn

Huyện An Lão

Huyện Hoài Nhơn

Huyện Hoài Ân

Huyện Phù Mỹ

Huyện Vĩnh Thạnh

Huyện Phù Cát

Huyện Tây Sơn

Huyện An Nhơn

Huyện Tuy Phước

Huyện Vân Canh

 

35

 

35

35

35

35

35

35

35

35

35

35

35

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

 

38. Tỉnh Kon Tum

(1 thị xã, 6 huyện)

Thị xã Kon Tum

Huyện Đắk Glei

Huyện Ngọc Hồi

Huyện Đắk Tô

Huyện Kon Plông

Huyện Đák Hà

Huyện Sa Thầy

 

 

38

 

38

38

38

38

38

38

38

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

 

39. Tỉnh Gia Lai

(1 thành phố, 12 huyện)

Thành phố Pleiku

Huyện KBang

Huyện Đăk Đoa

Huyện Mang Yang

Huyện Chư Păh

Huyện Ia Grai

Huyện An Khê

Huyện Kông Chro

Huyện Đức Cơ

Huyện Chư Prông

Huyện Chư Sê

Huyện Ayun Pa

Huyện Krông Pa

 

39

 

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

 

41. TP Hồ Chí Minh

(17 quận, 5 huyện)

Quận 1

Quận 2

Quận 3

Quận 4

Quận 5

Quận 6

Quận 7

Quận 8

Quận 9

Quận 10

Quận 11

Quận 12

Quận Gò Vấp

 

41

 

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

 

40. Tỉnh Đắk Lắk

(1 thành phố, 18 huyện)

T.phố Buôn Ma Thuột

Huyện Ea H’leo

Huyện Ea Súp

Huyện Krông Năng

Huyện Krông Búk

Huyện Buôn Đôn

Huyện Cư M’gar

Huyện Ea Kar

Huyện M’Đrắk

Huyện Krông Pắc

Huyện Cư Jút

Huyện Krông A Na

Huyện Krông Bông

Huyện Đắk Mil

Huyện Krông Nô

Huyện Lắk

Huyện Đắk Song

Huyện Đắk R’Lấp

Huyện Đắk Nông

 

40

 

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

 

Quận Tân Bình

Quận Bình Thạnh

Quận Phú Nhuận

Quận Thủ Đức

Huyện Củ Chi

Huyện Hóc Môn

Huyện Bình Chánh

Huyện Nhà Bè

Huyện Cần Giờ

 

41

41

41

41

41

41

41

41

41

 

N

O

P

Q

R

S

T

U

V

 

42. Tỉnh Lâm Đồng

(1 thành.phố, 1 thị xã, 9 huyện)

Thành phố Đà Lạt

Thị xã Bảo Lộc

Huyện Lạc Dương

Huyện Đơn Dương

Huyện Đức Trọng

Huyện Lâm Hà

Huyện Bảo Lâm

Huyện Di Linh

Huyện Đạ Huoai

Huyện Đạ Tẻh

Huyện Cát Tiên

 

42

 

 

42

42

42

42

42

42

42

42

42

42

42

 

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

 

45. Tỉnh Tây Ninh

(1 thị xã, 8 huyện)

 

Thị xã Tây Ninh

Huyện Tân Biên

Huyện Tân Châu

Huyện Dương Minh Châu

Huyện Châu Thành

Huyện Hoà Thành

Huyện Bến Cầu

Huyện Gò Dầu

Huyện Trảng Bàng

 

 

45

 

 

45

45

45

45

45

45

45

45

45

 

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

 

43. Tỉnh Ninh Thuận

(1 thị xã, 4 huyện)

Thị xã Phan Rang -

Tháp Chàm

Huyện Ninh Sơn

Huyện Bác ái

Huyện Ninh Hải

Huyện Ninh Phước

 

43

 

 

43

43

43

43

43

 

 

 

 

A

B

C

D

E

 

46. Tỉnh Bình Dương

(1 thị xã, 6 huyện)

 

Thị xã Thủ Dầu Một

Huyện Dầu Tiếng

Huyện Bến Cát

Huyện Phú Giáo

Huyện Tân Uyên

Huyện Thuận An

Huyện Dĩ An

 

46

 

 

46

46

46

46

46

46

46

 

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

 

44. Tỉnh Bình Phước

(1 thị xã, 5 huyện)

Thị xã Đồng Xoài

Huyện Đồng Phù

Huyện Phước Long

Huyện Lộc Ninh

Huyện Bù Đăng

Huyện Bình Long

 

44

 

44

44

44

44

44

44

 

 

 

A

B

C

D

E

F

 

47. Tỉnh Đồng Nai

(1 thành phố, 8 huyện)

Thành phố Biên Hoà

Huyện Tân Phú

Huyện Định Quán

Huyện Vĩnh Cừ

Huyện Thống Nhất

Huyện Long Khánh

Huyện Xuân Lộc

Huyện Long Thành

Huyện Nhơn Trạch

 

47

 

47

47

47

47

47

47

47

47

47

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

 

48. Tỉnh Bình Thuận

(1 thành.phố, 8 huyện)

Thành phố Phan Thiết

Huyện Tuy Phong

Huyện Bắc Bình

Huyện Hàm Thuận Bắc

Huyện Hàm Thuận Nam

Huyện Tánh Linh

Huyện Hàm Tân

Huyện Đức Linh

Huyện Phú Quý

 

48

 

48

48

48

48

48

48

48

48

48

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

 

51. Tỉnh Đồng Tháp

(2 thị xã, 9 huyện)

Thị xã Cao Lãnh

Thị xã Sa Đéc

Huyện Tân Hồng

Huyện Hồng Ngự

Huyện Tam Nông

Huyện Thanh Bình

Huyện Tháp Mười

Huyện Cao Lãnh

Huyện Lấp Vò

Huyện Lai Vung

Huyện Châu Thành

 

51

 

51

51

51

51

51

51

51

51

51

51

51

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

 

49. Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tầu

(1 thành phố, 1 thị xã, 5 huyện)

Thành phố Vũng Tầu

Thị xã Bà Rịa

Huyện Châu Đức

Huyện Xuyên Mộc

Huyện Tân Thành

Huyện Long Đất

Huyện Côn Đảo

 

49

 

 

49

49

49

49

49

49

49

 

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

 

52. Tỉnh An Giang

(1 T.phố, 1 thị xã, 9 huyện)

 

Thành phố Long Xuyên

Thị xã Châu Đốc

Huyện An Phú

Huyện Tân Châu

Huyện Phú Tân

Huyện Châu Phú

Huyện Tịnh Biên

Huyện Tri Tôn

Huyện Chợ Mới

Huyện Châu Thành

Huyện Thoại Sơn

 

52

 

 

52

52

52

52

52

52

52

52

52

52

52

 

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

 

50. Tỉnh Long An

(1 thị xã, 13 huyện)

 

Thị xã Tân An

Huyện Tân Hưng

Huyện Vĩnh Hưng

Huyện Mộc Hoá

Huyện Tân Thạnh

Huyện Thạnh Hoá

Huyện Đức Huệ

Huyện Đức Hoà

Huyện Bến Lức

Huyện Thủ Thừa

Huyện Châu Thành

Huyện Tân Trụ

Huyện Cần Đước

Huyện Cần Giuộc

 

50

 

 

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

 

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

 

53. Tỉnh Tiền Giang

(1thành phố, 1 thị xã, 7 huyện)

Thành phố Mỹ Tho

Thị xã Gò Công

Huyện Tân Phước

Huyện Châu Thành

Huyện Cai Lậy

Huyện Chợ Gạo

Huyện Cái Bè

Huyện Gò Công Tây

Huyện Gò Công Đông

 

 

53

 

 

53

53

53

53

53

53

53

53

53

 

 

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

 

54. Tỉnh Vĩnh Long

(1 thị xã, 6 huyện)

Thị xã Vĩnh Long

Huyện Long Hồ

Huyện Mang Thít

Huyện Bình Minh

Huyện Tam Bình

Huyện Trà Ôn

Huyện Vũng Liêm

 

54

 

54

54

54

54

54

54

54

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

 

57. Tỉnh Cần Thơ

(1 T. phố, 1 thị xã, 7 huyện)

Thành phố Cần Thơ

Thị xã Vị Thanh

Huyện Thốt Nốt

Huyện Ô Môn

Huyện Châu Thành A

Huyện Châu Thành

Huyện Phụng Hiệp

Huyện Vị Thuỷ

Huyện Long Mỹ

 

57

 

57

57

57

57

57

57

57

57

57

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

 

55. Tỉnh Bến Tre

(1 thị xã, 7 huyện)

Thị xã Bến Tre

Huyện Châu Thành

Huyện Chợ Lách

Huyện Mỏ Cày

Huyện Giồng Trôm

Huyện Bình Đại

Huyện Ba Tri

Huyện Thạnh Phú

 

55

 

55

55

55

55

55

55

55

55

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

 

58. Tỉnh Trà Vinh

(1 thị xã, 7 huyện)

Thị xã Trà Vinh

Huyện Càng Long

Huyện Châu Thành

Huyện Cầu Kè

Huyện Tiểu Cần

Huyện Cầu Ngang

Huyện Trà Cú

Huyện Duyên Hải

 

58

 

58

58

58

58

58

58

58

58

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

 

56. Tỉnh Kiên Giang

(2 thị xã, 11 huyện)

Thị xã Rạch Giá

Thị xã Hà Tiên

Huyện Kiên Lương

Huyện Hòn Đất

Huyện Tân Hiệp

Huyện Châu Thành

Huyện Giồng Giềng

Huyện Gò Quao

Huyện An Biên

Huyện An Minh

Huyện Vĩnh Thuận

Huyện Phú Quốc

Huyện Kiên Hải

 

56

 

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

 

59. Tỉnh Sóc Trăng

(1 thị xã, 6 huyện)

Thị xã Sóc Trăng

Huyện Kế Sách

Huyện Long Phú

Huyện Mỹ Tú

Huyện Mỹ Xuyên

Huyện Thạnh Trị

Huyện Vĩnh Châu

 

 

59

 

59

59

59

59

59

59

59

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

 

60. Tỉnh Bạc Liêu

(1 thị xã, 4 huyện)

Thị xã Bạc Liêu

Huyện Phước Long

Huyện Hồng Dân

Huyện Vĩnh Lợi

Huyện Giá Rai

 

 

60

 

60

60

60

60

60

 

 

 

A

B

C

D

E

 

61. Tỉnh Cà Mau

(1 thành phố, 6 huyện)

Thành phố Cà Mau

Huyện Thới Bình

Huyện U  Minh

Huyện Trần Văn Thời

Huyện Cái Nước

Huyện Đầm Dơi

Huyện Ngọc Hiển

 

61

 

61

61

61

61

61

61

61

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC MẪU GIẤY DÙNG TRONG ĐĂNG KÝ KINH DOANH

(ban hành kèm theo Thông tư số 08 /2001/TT-BKH ngày 22/11/2001

của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

Số TT

 

Danh mục mẫu giấy

 

Ký hiệu

 

 

1

2

3

4

5

6

 

7

8

9

10

11

12

 

13

14

 

15

16

17

 

18

19

20

21

 

22

23

24

25

 

Đơn đăng ký kinh doanh

- Dùng cho doanh nghiệp tư nhân

- Dùng cho công ty TNHH có hai thành viên trở lên

- Dùng cho công ty cổ phần

- Dùng cho công ty TNHH một thành viên

- Dùng cho công ty hợp danh

- Dùng cho hộ kinh doanh cá thể

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

- Cấp cho doanh nghiệp tư nhân

- Cấp cho công ty TNHH có hai thành viên trở lên

- Cấp cho công ty cổ phần

- Cấp cho công ty TNHH một thành viên

- Cấp cho công ty hợp danh

- Cấp cho hộ kinh doanh cá thể

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động

- Cấp cho chi nhánh

- Cấp cho văn phòng đại diện

Danh sách thành viên, danh sách cổ đông sáng lập

- Của công ty TNHH có hai thành viên trở lên

- Của công ty cổ phần

- Của công ty hợp danh

Thông báo của doanh nghiệp

- Lập chi nhánh

- Lập văn phòng đại diện

- Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

- Tạm ngừng hoạt động

Thông báo của hộ kinh doanh cá thể

- Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

- Tạm ngừng kinh doanh

Thông báo của Phòng đăng ký kinh doanh

Giấy biên nhận của Phòng đăng ký kinh doanh

 

MĐ-1

MĐ-2

MĐ-3

MĐ-4

MĐ-5

MĐ-6

MG

MG-1

MG-2

MG-3

MG-4

MG-5

MG-6

 

MG-7

MG-8

MDS

MDS-1

MDS-2

MDS-3

 

MTB-1

MTB-2

MTB-3

MTB-4

 

MTB-5

MTB-6

MTB-7

MTB-8

 

MẪU MĐ-1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

 

Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....

 

Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)  ................................................. Nam/Nữ

Sinh ngày: .../......./.........Dân tộc: .............................Quốc tịch: ................

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ................................................

Ngày cấp: ....../......./..........Nơi cấp: ...........................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................

...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ...........................................................................................

...................................................................................................................

Điện thoại: ....................................... Fax: .................................................

Email: .............................................. Website: .........................................

 

Đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân

do tôi làm chủ với nội dung sau:

 

1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa) .....................................................

...................................................................................................................

Tên giao dịch: ............................................................................................

Tên viết tắt: ...............................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................

...................................................................................................................

Điện thoại: ........................................... Fax: ............................................

Email: ................................................. Website: .......................................

3. Ngành, nghề kinh doanh: .......................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

4. Vốn đầu tư ban đầu: ..............................................................................

Tổng số: ....................................................................................................

Trong đó:

- Tiền Việt Nam: .......................................................................................

- Ngoại tệ tự do chuyển đổi: ......................................................................

- Vàng: ......................................................................................................

- Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo đơn): ........................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

5. Tên, địa chỉ chi nhánh:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

6. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Tôi cam kết:

- Bản thân không thuộc diện quy định tại Điều 9 của Luật Doanh nghiệp; Không đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân và không đồng thời là chủ hộ kinh doanh cá thể khác.

- Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi;

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung đăng ký kinh doanh.

 

......, ngày....... tháng...... năm.......

Chủ doanh nghiệp

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kèm theo đơn

- ...................

- ...................

- ...................

MẪU MG-1

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh

Phòng đăng ký kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Số: ....................

 

Đăng ký lần đầu,

 

ngày ........ tháng ........ năm .....

 

Đăng ký thay đổi lần thứ: ....

 

ngày ........ tháng ........ năm .....

 

Đăng ký lại lần thứ: ....

 

ngày ........ tháng ........ năm .....

 

 

1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa).....................................................

 

.........................................................................................................................

 

Tên giao dịch: .................................................................................................

 

Tên viết tắt: .....................................................................................................

 

2. Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................

 

........................................................................................................................

 

Điện thoại: .................................. Fax: ...........................................................

 

Email: .................................... Website: .........................................................

 

3. Ngành, nghề kinh doanh: ............................................................................

 

.........................................................................................................................

 

........................................................................................................................

 

........................................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

4. Vốn đầu tư : ................................................................................................

 

5. Chủ doanh nghiệp:

 

Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa) ............................................................Nam/Nữ

 

Sinh ngày: ...... /...../......... Dân tộc: .......................Quốc tịch: .........................

 

Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: .........................................................

 

Ngày cấp: ........./......./............ Nơi cấp: ...........................................................

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................

 

........................................................................................................................

 

Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

Chữ ký: ...........................................................................................................

6. Tên, địa chỉ chi nhánh: ................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ..................................................................

 

.........................................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

 

 

 

Trưởng phòng đăng ký kinh doanh

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

MẪU MĐ-2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI

THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

 

Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....

 

Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ  in hoa)  ................................................ Nam/Nữ

Chức danh: ................................................................................................

Sinh ngày: ...../......./.........Dân tộc: ................................Quốc tịch: ...........

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ...............................................

Ngày cấp: ....../......./..........Nơi cấp: ...........................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................

...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ..........................................................................................

...................................................................................................................

Điện thoại: ......................................... Fax: ..............................................

Email: .............................................. Website: .........................................

Đại diện theo pháp luật của công ty

 

Đăng ký kinh doanh công ty TNHH với  nội  dung sau:

 

1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa) ...............................................................

...................................................................................................................

Tên giao dịch: ............................................................................................

Tên viết tắt: ...............................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................

...................................................................................................................

Điện thoại: ........................................ Fax: ...............................................

Email: .............................................. Website: .........................................

3. Ngành, nghề kinh doanh: .......................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................

- Tổng số: ..................................................................................................

- Phần vốn góp của mỗi thành viên được liệt kê tại Danh sách thành viên.

5. Tên, địa chỉ chi nhánh:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

6. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Tôi và các thành viên cam kết:

- Không thuộc diện quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật Doanh nghiệp;

- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.

 

......, ngày ....... tháng ........ năm.......

Đại diện theo pháp luật của công ty

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kèm theo đơn:

- ................

- ................

- ................


MẪU MDS - 1

DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

 

T

T

 

Tên thành viên

 

Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân

 

Giới tính

 

Quốc tịch

 

Dân tộc

 

Chỗ ở

hiện tại đối với thành viên là cá nhân

 

Nơi đăng ký

hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

 

Số, ngày, nơi cấp CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân, hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức khác

 

Vốn góp

 

Chữ ký của thành viên

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng giá trị vốn góp

 

Sở hữu vốn

 

Phần vốn góp

 

Thời điểm góp vốn

 

 

 

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

11

 

12

 

13

 

14

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......, ngày........ tháng........ năm.........

Đại diện theo pháp luật của công ty

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

Cột 10 ghi tổng giá trị vốn góp của từng thành viên.

Tài sản hình thành tổng giá trị vốn góp của từng thành viên cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn; số lượng từng loại tài sản góp vốn; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn; thời điểm góp vốn của từng loại tài sản.

 


MẪU MG - 2

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh

 

Phòng đăng ký kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN  CÓ HAI

THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Số: ....................

 

Đăng ký lần đầu,

 

ngày ........ tháng ........ năm .....

 

Đăng ký thay đổi lần thứ: ....

 

ngày ........ tháng ........ năm .....

 

Đăng ký lại lần thứ: ....

 

ngày ........ tháng ........ năm .....

 

 

1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................................

 

.........................................................................................................................

 

Tên giao dịch: .................................................................................................

 

Tên viết tắt: .....................................................................................................

 

2. Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

Điện thoại: .................................. Fax: ...........................................................

 

Email: .................................... Website: .........................................................

 

3. Ngành, nghề kinh doanh: ............................................................................

 

.........................................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

........................................................................................................................

 

4. Vốn điều lệ: ................................................................................................

 

5. Danh sách thành viên góp vốn:

 

 

 

 

 

Số TT

 

Tên thành viên

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

 

Giá trị vốn góp

 

Phần vốn góp

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:

 

Chức danh: ......................................................................................................

 

Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa) .................................................. Nam/Nữ:...

 

Sinh ngày: ..../...../........... Dân tộc: ...........................Quốc tịch:.......................

 

Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: .........................................................

 

Ngày cấp: ........./......./............ Nơi cấp: ..........................................................

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................

 

.........................................................................................................................

 

Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

Chữ ký: ...........................................................................................................

 

7. Tên, địa chỉ chi nhánh: ................................................................................

 

........................................................................................................................

 

........................................................................................................................

 

8. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ..................................................................

 

........................................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

 

 

 

Trưởng phòng đăng ký kinh doanh

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

MẪU MĐ-3

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN

 

Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....

 

Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa).......................................... Nam/Nữ

Chức danh: ................................................................................................

Sinh ngày: ...../......./.........Dân tộc: .............................Quốc tịch: .............

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ................................................

Ngày cấp: ....../......./..........Nơi cấp: ...........................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................

...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ...........................................................................................

...................................................................................................................

Điện thoại: ...................................... Fax: .................................................

Email: .............................................. Website: .........................................

Đại diện theo pháp luật của công ty

 

Đăng ký kinh doanh công ty cổ phần với nội dung sau:

 

1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa) ...............................................................

...................................................................................................................

Tên giao dịch: ...........................................................................................

Tên viết tắt: ...............................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................

...................................................................................................................

Điện thoại: ......................................... Fax: ...............................................

Email: ............................................... Website: .........................................

3. Ngành, nghề kinh doanh: .......................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................

- Tổng số cổ phần: .....................................................................................

- Mệnh giá cổ phần: ..................................................................................

5. Số cổ phần, loại cổ phần cổ đông sáng lập đăng ký mua: .......................

...................................................................................................................

6. Số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào bán: ...........................................

...................................................................................................................

7. Tên, địa chỉ chi nhánh:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

8. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Tôi và các cổ đông sáng lập cam kết:

- Không thuộc diện quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật Doanh nghiệp

- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.

 

......, ngày ....... tháng ........ năm.......

Đại diện theo pháp luật của công ty

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kèm theo đơn:

- ................

- ................

- ................


MẪU MDS - 2

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

 

T

T

 

Tên cổ đông sáng lập

 

Ngày tháng năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhân

 

Giới tính

 

Quốc tịch

 

Dân tộc

 

Chỗ ở hiện tại đối với cổ đông sáng lập là cá nhân

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

 

Số, ngày, nơi cấp CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân, hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức khác

 

Vốn góp

 

Chữ ký của cổ đông sáng lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

cổ phần

 

Sở hữu vốn

 

Loại cổ phần

 

Thời điểm góp vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phổ thông

 

...........

 

..........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng

 

Giá trị

 

 

 

Số lượng

 

Giá trị

 

Số lượng

 

Giá trị

 

Số lượng

 

Giá

trị

 

 

 

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

11

 

12

 

13

 

14

 

15

 

16

 

17

 

18

 

19

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......, ngày ........ tháng ........ năm .........

Đại diện theo pháp luật của công ty

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: Cột 11 ghi tổng giá trị vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập.

Tài sản hình thành tổng giá trị góp vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản.


MẪU MG - 3

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh

 

Phòng đăng ký kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN

Số: ....................

 

Đăng ký lần đầu, ngày........ tháng........ năm.....

Đăng ký thay đổi lần thứ:..... ngày........ tháng........ năm.....

Đăng ký lại lần thứ:.... ngày........ tháng........ năm.....

 

1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa)..................................................................

 

.............................................................................................................................

 

Tên giao dịch: .....................................................................................................

 

Tên viết tắt: .........................................................................................................

 

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................

 

............................................................................................................................

 

Điện thoại: .................................. Fax: ..............................................................

 

Email: .................................... Website: ............................................................

 

3. Ngành, nghề kinh doanh: ..............................................................................

 

...........................................................................................................................

 

...........................................................................................................................

 

...........................................................................................................................

 

...........................................................................................................................

 

..........................................................................................................................

 

..........................................................................................................................

 

4. Vốn điều lệ: ..................................................................................................

 

5. Danh sách cổ đông sáng lập:

 

 

Số TT

 

Tên cổ đông sáng lập

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

 

Số cổ phần

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:

 

Chức danh: ....................................................................................................

 

Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa) .....................................................Nam/Nữ:....

 

Sinh ngày: ... /...../.......... Dân tộc: ............................Quốc tịch:.......... ..........

 

Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ........................................................

 

Ngày cấp: ........./......./............ Nơi cấp: .........................................................

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................

 

.......................................................................................................................

 

Chỗ ở hiện tại: ...............................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

Chữ ký: ..........................................................................................................

 

7. Tên, địa chỉ chi nhánh: ...............................................................................

 

.......................................................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

8. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ................................................................

 

.......................................................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

 

 

 

Trưởng phòng đăng ký kinh doanh

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

MẪU MĐ-4

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

 

Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....

 

Tên chủ sở hữu: (ghi bằng chữ in hoa)............................................................

........................................................................................................................

Quyết định thành lập/cho phép thành lập của.................................................

Số: ........................................... Ngày: ........../......../..........

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp) số:.................

Do:.................................................................... Cấp ngày: ........../......../........

Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................

Điện thoại:...................................... Fax:........................................................

Email:.............................................. Website:................................................

 

Đăng ký kinh doanh công ty TNHH một thành viên với nội dung sau:

 

1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa) ..............................................................

.........................................................................................................................

Tên giao dịch: .................................................................................................

Tên viết tắt: .....................................................................................................

Mô hình tổ chức công ty (Hội đồng quản trị, chủ tịch công ty):.....................

2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của công ty:......................................

........................................................................................ Nam/Nữ.................

Chức danh: .....................................................................................................

Sinh ngày: ...../......./.........Dân tộc: .............................Quốc tịch: .................

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ...................................................

Ngày cấp: ....../......./..........Nơi cấp: ...............................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...................................................................

........................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ...............................................................................................

3. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................

...................................................................................................................

Điện thoại: ........................................ Fax: ...............................................

Email: .............................................. Website: .........................................

4. Ngành, nghề kinh doanh: ......................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

5. Vốn điều lệ: ..........................................................................................

6. Tên, địa chỉ chi nhánh:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Chủ sở hữu cam kết:

- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.

 

......, ngày ....... tháng ........ năm.......

Đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Kèm theo đơn:

- ................

- ................

- ................

 

MẪU MG - 4

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh

 

Phòng đăng ký kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

CÔNG TY  TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

Số: ....................

 

Đăng ký lần đầu, ngày........ tháng........ năm.....

Đăng ký thay đổi lần thứ:.... ngày........ tháng........ năm.....

Đăng ký lại lần thứ:.... ngày ........ tháng........ năm.....

 

1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa)..............................................................

 

.........................................................................................................................

 

Tên giao dịch: .................................................................................................

 

Tên viết tắt: .....................................................................................................

 

2. Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

Điện thoại: .................................. Fax: ...........................................................

 

Email: .................................... Website: .........................................................

 

3. Ngành, nghề kinh doanh: ............................................................................

 

.........................................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

4. Vốn điều lệ: ................................................................................................

 

5. Tên chủ sở hữu:............................................................................................

 

Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập (đối với tổ chức) của: .................................................Số: ...............................Ngày:......./......./.........

 

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp) số:.....................

 

Do: ......................................................................... Cấp ngày: ....../....../.........

 

Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................

 

Điện thoại: ........................................ Fax:......................................................

 

Email: ........................................ Website: .....................................................

 

6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:

 

Chức danh: .....................................................................................................

 

Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa) ....................................................Nam/Nữ

 

Sinh ngày: ..... /..../.......... Dân tộc: ............................Quốc tịch:...................

 

Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: .....................................................

 

Ngày cấp: ........./......./............ Nơi cấp: .........................................................

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................

 

.......................................................................................................................

 

Chỗ ở hiện tại: ...............................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

Chữ ký: ..........................................................................................................

 

7. Tên, địa chỉ chi nhánh: ...............................................................................

 

.......................................................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

8. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ................................................................

 

.......................................................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

 

 

 

Trưởng phòng đăng ký kinh doanh

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

MẪU MĐ-5

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY HỢP DANH

 

Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....

 

Tôi là: (ghi rõ họ tên  bằng chữ in hoa......................................... Nam/Nữ

Chức danh: ................................................................................................

Sinh ngày: ...../......./.........Dân tộc: ...........................Quốc tịch: ................

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ...............................................

Ngày cấp: ....../......./..........Nơi cấp: ...........................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................

...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ...........................................................................................

...................................................................................................................

Điện thoại: ......................................... Fax: ...............................................

Email: .............................................. Website: .........................................

Đại diện theo pháp luật của công ty

 

Đăng ký kinh doanh công ty hợp danh với nội dung sau:

 

1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa)........................................................

...................................................................................................................

Tên giao dịch: ............................................................................................

Tên viết tắt: ...............................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................

...................................................................................................................

Điện thoại: ........................................ Fax: ...............................................

Email: .............................................. Website: ........................................

3. Ngành, nghề kinh doanh: .......................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................

- Tổng số : .................................................................................................

- Phần vốn góp của mỗi thành viên được liệt kê tại Danh sách thành viên.

5 Tên, địa chỉ chi nhánh:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

6 Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Tôi và các thành viên cam kết:

- Không thuộc diện quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật Doanh nghiệp; Không đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, không là chủ doanh nghiệp tư nhân, không là chủ hộ kinh doanh cá thể;

- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.

 

Các thành viên hợp danh

(Ký và ghi rõ tên từng thành viên)

 

......, ngày ....... tháng ........ năm.......                                                       Đại diện theo pháp luật của công ty                                                          (Ký và ghi rõ họ tên)

 

Kèm theo đơn:

- ................

- ................

- ................

 

 

 

 


MẪU MDS - 3

DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH

 

T

T

 

Tên thành viên

 

Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân

 

Giới tính

 

Quốc tịch

 

Dân tộc

 

Chỗ ở

hiện tại đối với thành viên là cá nhân

 

Nơi đăng ký  hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

 

Số, ngày, nơi cấp CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân, hoặc Giấy CN ĐKKD đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức khác

 

Nghề nghiệp, trình độ chuyên môn của thành viên hợp danh

 

Vốn góp

 

Chữ ký của thành viên hợp danh

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng giá trị vốn góp

 

Sở hữu vốn

 

Phần vốn góp

 

Thời điểm góp vốn

 

 

 

 

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

11

 

12

 

13

 

14

 

15

 

16

 

 

 

 

 

A. Thành viên hợp danh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Thành viên góp vốn (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......, ngày ........ tháng ........ năm .........

Đại diện theo pháp luật của công ty

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: Cột 11 ghi tổng giá trị vốn góp của từng thành viên.

Tài sản hình thành tổng giá trị vốn góp của từng thành viên cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn; số lượng từng loại tài sản góp vốn; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn; thời điểm góp vốn của từng loại tài sản.

 


MẪU MG - 5

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh

 

Phòng đăng ký kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

CÔNG TY HỢP DANH

Số: ....................

 

Đăng ký lần đầu, ngày ........ tháng ........ năm .....

Đăng ký thay đổi lần thứ:.... ngày ........ tháng ........ năm .....

Đăng ký lại lần thứ:.... ngày ........ tháng ........ năm .....

 

1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................

 

......................................................................................................................

 

Tên giao dịch: ..............................................................................................

 

Tên viết tắt: ..................................................................................................

 

2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................

 

......................................................................................................................

 

Điện thoại: .................................. Fax: .........................................................

 

Email: .................................... Website: .......................................................

 

3. Ngành, nghề kinh doanh: ..........................................................................

 

......................................................................................................................

 

......................................................................................................................

 

......................................................................................................................

 

......................................................................................................................

 

......................................................................................................................

 

......................................................................................................................

 

4. Vốn điều lệ:

 

5. Danh sách thành viên:

 

 

Số TT

 

Tên thành viên

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

 

Nghề nghiệp, trình độ chuyên môn của thành viên hợp danh

 

Giá trị vốn góp

 

 

 

 

 

A. Họ và tên thành viên hợp danh......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Thành viên góp vốn

(nếu có).......

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:

 

Chức danh: .....................................................................................................

 

Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa) ..................................................... Nam/Nữ

 

Sinh ngày: .../..../......... Dân tộc: ......................Quốc tịch: .............................

 

Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: .....................................................

 

Ngày cấp: ........./......./............ Nơi cấp: .........................................................

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................

 

.......................................................................................................................

 

Chỗ ở hiện tại: ...............................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

Chữ ký: ..........................................................................................................

 

7. Tên, địa chỉ chi nhánh: ...............................................................................

 

.......................................................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

8. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ................................................................

 

.......................................................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

 

 

 

 

Trưởng phòng đăng ký kinh doanh

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

MẪU MTB - 1

TÊN DOANH NGHIỆP

Số: .....

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

THÔNG BÁO LẬP CHI NHÁNH

 

Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....

 

Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................

...................................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ..................................................

Do: ............................................................... Cấp ngày: ........../......../......

Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................

Điện thoại: ...................................... Fax: .................................................

Email: ............................................. Website: ...........................................

Ngành, nghề kinh doanh:...........................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Đăng ký lập chi nhánh với nội dung sau:

1. Tên chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa)....................................................

Địa chỉ chi nhánh: ....................................................................................

Điện thoại: ..................................... Fax: ...................................................

Email: ............................................. Website: ...........................................

2. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh: ................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Họ tên người đứng đầu chi nhánh: ............................................. Nam/Nữ

Sinh ngày: ...../......./.........Dân tộc: ...........................Quốc tịch: ................

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ................................................

Ngày cấp: ....../......./..........Nơi cấp: ...........................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................

...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ...........................................................................................

Doanh nghiệp cam kết:

- Trụ sở chi nhánh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng của doanh nghiệp;

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.

 

Kèm theo thông báo:

- ................

- ................

- ................

 

......, ngày ....... tháng ........ năm.......                                                       Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp                                                          (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

MẪU MG - 7

 

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH

Phòng đăng ký kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH

Số:....................

 

Đăng ký lần đầu, ngày ........ tháng........ năm.....

Đăng ký thay đổi lần thứ:.... ngày........ tháng........ năm.....

Đăng ký lại lần thứ:.... ngày........ tháng........ năm.....

 

1. Tên chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa).........................................................

 

.......................................................................................................................

 

2. Địa chỉ chi nhánh: ......................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

Điện thoại: .................................. Fax: ..........................................................

 

Email: .................................... Website: ........................................................

 

3. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh: .....................................................

 

.......................................................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

4. Họ và tên người đứng đầu chi nhánh: .........................................................

 

......................................................................................................... Nam/Nữ

 

Sinh ngày: ..../..../.......... Dân tộc: ...........................Quốc tịch:.......................

 

Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: .....................................................

 

Ngày cấp: ........./......./............ Nơi cấp: .........................................................

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................

 

.......................................................................................................................

 

Chỗ ở hiện tại: ...............................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

Chữ ký của người đứng đầu chi nhánh: ..........................................................

 

5. Hoạt động theo uỷ quyền của doanh nghiệp:

 

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) : ..........................................................

 

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .......................................................

 

Do: ................................................................... Cấp ngày: ......./......../...........

 

Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

Điện thoại: ...................................... Fax: ......................................................

 

Email: ......................................Website:........................................................

 

 

 

 

Trưởng phòng đăng ký kinh doanh

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

MẪU MTB - 2

TÊN DOANH NGHIỆP

Số:............

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

THÔNG BÁO LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

 

Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....

 

Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)..................................................

...................................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.................................................

Do: ............................................................. Cấp ngày: ........../......../........

Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................

Điện thoại: ...................................... Fax: ................................................

Email: ............................................ Website: ...........................................

Ngành, nghề kinh doanh:...........................................................................

...................................................................................................................

 

Đăng ký lập văn phòng đại diện với nội dung sau:

 

1. Tên văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa)......................................

...................................................................................................................

Địa chỉ văn phòng đại diện: ......................................................................

Điện thoại: ....................................... Fax: ................................................

Email: .............................................. Website: .........................................

Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện: .............................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

2. Họ tên người đứng đầu văn phòng đại diện: ...........................................

..................................................................................................... Nam/Nữ

Sinh ngày: ...../......./.........Dân tộc: .............................Quốc tịch: .............

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ................................................

Ngày cấp: ....../......./..........Nơi cấp: ..........................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................

...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ..........................................................................................

Doanh nghiệp cam kết:

- Trụ sở văn phòng đại diện thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng của doanh nghiệp;

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.

 

Kèm theo thông báo:

- ................

- ................

- ................

 

......, ngày ....... tháng ........ năm.......                                                       Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp                                                          (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu MG - 8

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH

Phòng đăng ký kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Số:....................

 

Đăng ký lần đầu, ngày........ tháng........ năm.....

Đăng ký thay đổi lần thứ:.... ngày........ tháng........ năm.....

Đăng ký lại lần thứ:.... ngày........ tháng........ năm.....

 

1. Tên văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa)..........................................

 

.......................................................................................................................

 

2. Địa chỉ văn phòng đại diện: .......................................................................

 

.......................................................................................................................

 

Điện thoại: .................................. Fax: ..........................................................

 

Email: .................................... Website: ........................................................

 

3. Nội dung hoạt động: ..................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

4. Họ và tên người đứng đầu văn phòng đại diện:.........................................

 

.........................................................................................................Nam/Nữ

 

Sinh ngày: ...../...../........ Dân tộc: .........................Quốc tịch..........................

 

Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:......................................................

 

Ngày cấp: ........./......./............ Nơi cấp: .........................................................

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................

 

.......................................................................................................................

 

Chỗ ở hiện tại: ...............................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

Chữ ký của người đứng đầu văn phòng đại diện: ...........................................

 

5. Hoạt động theo uỷ quyền của doanh nghiệp:

 

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):.........................................................

 

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .......................................................

 

Do: ............................................................................ Cấp ngày: ....../....../.....

 

Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................

 

.......................................................................................................................

 

Điện thoại: ...................................... Fax: ......................................................

 

Email: ......................................Website:........................................................

 

 

 

 

Trưởng phòng đăng ký kinh doanh

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

MẪU MTB - 3

TÊN DOANH NGHIỆP

Số:............

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG

ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

 

Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....

 

Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)..................................................

..................................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..................................................

Do: .............................................................. Cấp ngày: ........../......../........

Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................

Điện thoại: .................................... Fax: ...................................................

Email: ............................................Website:.............................................

 

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như sau:

 

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

 

Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này. (Trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới)

 

 

 

......, ngày ....... tháng ........ năm.......                                                       Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp                                                          (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Kèm theo thông báo thay đổi:

- ................

- ................

- ................

 

 

 

MẪU MTB - 4

TÊN DOANH NGHIỆP

Số:............

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

THÔNG BÁO TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

 

Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....

 

Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................

...................................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................................................

Do: .............................................................. Cấp ngày: ........../......../........

Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................

Điện thoại: ..................................... Fax: ...................................................

Email: .............................................. Website: .........................................

Ngành, nghề kinh doanh: ...........................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Thông báo tạm ngừng hoạt động như sau:

 

Thời gian tạm ngừng: ................................................................................

Thời điểm bắt đầu tạm ngừng:     ngày ............. tháng ............. năm..........

Thời điểm kết thúc:                     ngày ........... tháng ............ năm............

Lý do tạm ngừng: ......................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

 

Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.

 

 

 

......, ngày ....... tháng ........ năm.......                                                       Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp                                                          (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

MẪU MĐ-6

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

 

Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh quận (huyện).....

 

Tôi là: (ghi bằng chữ in hoa)....................................................... Nam/Nữ

Sinh ngày: ...../......./.........Dân tộc: ............................................................

Chứng minh nhân dân số: ..........................................................................

Ngày cấp: ....../......./..........Nơi cấp: ...........................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................

...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:............................................................................................

...................................................................................................................

Điện thoại:...................................... Fax: ...................................................

Email:.............................................. Website: ...........................................

 

Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể với nội dung sau:

 

1. Tên hộ kinh doanh, hoặc tên cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................................................................

 

2. Địa điểm kinh doanh:..................................................................................

 

Điện thoại:................................... Fax:............................................................

 

Email: .................................... Website: .........................................................

 

3. Ngành, nghề kinh doanh: ............................................................................

 

.........................................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

4. Vốn kinh doanh: .........................................................................................

 

Tôi cam kết:

- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; Không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh;

- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh cá thể;

- Tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung đăng ký kinh doanh.

 

Kèm theo đơn:

- ................

- ................

- ................

 

......, ngày ....... tháng ........ năm.......                                                       Cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

MẪU MTB - 5

TÊN HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

Số:..............

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

THÔNG BÁO THAY ĐỔI

NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

 

Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh quận (huyện).........

 

Tên hộ kinh doanh : (ghi bằng chữ in hoa)................................................

...................................................................................................................

Giấy chứng nhận ĐKKD số: ......................... Cấp ngày: ........../......../......

Địa điểm kinh doanh: ................................................................................

Điện thoại: ..................................... Fax: ...................................................

Email: ............................................. Website: ...........................................

 

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như sau:

 

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

 

Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này. (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh còn phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới)

 

 

......, ngày ....... tháng ........ năm.......                                                       Cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Kèm theo thông báo thay đổi:

- ................

- ................

- ................

 

 

 

 

 

MẪU MG - 6

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN ....

Phòng đăng ký kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

Số:......................

 

Đăng ký lần đầu, ngày ........ tháng ........ năm .....

Đăng ký thay đổi lần thứ: .... ngày ........ tháng ........ năm .....

Đăng ký lại lần thứ:.... ngày ........ tháng ........ năm .....

 

1. Tên hộ kinh doanh, hoặc tên cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình:

(ghi bằng chữ in hoa).......................................................................................

 

2. Địa điểm kinh doanh: ..................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

Điện thoại: .................................. Fax: ...........................................................

 

Email: .................................... Website: .........................................................

 

3. Ngành, nghề kinh doanh: ............................................................................

 

.........................................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

4. Vốn kinh doanh: .........................................................................................

 

5. Họ và tên cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình:

 

.......................................................................................................... Nam/Nữ

 

Sinh ngày: ........ /......../.............. Dân tộc: ............................ ..........................

 

Chứng minh nhân dân số: ................................................................................

 

Ngày cấp: ........./......./............ Nơi cấp: ..........................................................

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................

 

.........................................................................................................................

 

Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................

 

.........................................................................................................................

 

Chữ ký của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình: ................................................

 

 

 

 

Trưởng phòng đăng ký kinh doanh

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

MẪU MTB - 6

TÊN HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

Số:..............

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

THÔNG BÁO TẠM NGỪNG KINH DOANH

CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

 

Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh quận (huyện).....

 

Tên hộ kinh doanh, hoặc tên cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình:

(ghi bằng chữ in hoa) ...............................................................................

...................................................................................................................

Giấy chứng nhận ĐKKD số: ............................. Cấp ngày: ........./......../....

Địa điểm kinh doanh: ...............................................................................

Điện thoại: .................................... Fax: ...................................................

Email: ............................................. Website: ...........................................

Ngành, nghề kinh doanh: ...........................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

 

Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:

 

Thời gian tạm ngừng: ................................................................................

Thời điểm bắt đầu tạm ngừng:     ngày .............. tháng .............. năm........

Thời điểm kết thúc:                     ngày .............. tháng .............. năm.........

Lý do tạm ngừng: ......................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.

 

 

 

......, ngày ....... tháng ........ năm.......                                                       Cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

MẪU MTB-7

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH..... /UBND HUYỆN....

Phòng đăng ký kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

THÔNG BÁO YÊU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH

 

Kính gửi: ..........................................

 

Phòng đăng ký kinh doanh:.......................................................................

Địa chỉ trụ sở: ...........................................................................................

Điện thoại: ...................................... Fax: .................................................

Email: ............................................. Website: ...........................................

Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày......... tháng.......... năm.........

của ông/bà: ............................................. là ..............................................

về việc: ......................................................................................................

...................................................................................................................

Phòng đăng ký kinh doanh đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và hướng sửa đổi, bổ sung như sau: ........................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Ngày Phòng đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh.

 

 

 

....., ngày....... tháng ......... năm ........

Phòng đăng ký kinh doanh

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

MẪU MTB-8

Phòng đăng ký kinh doanh

Số: ......................

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY BIÊN NHẬN

 

Phòng đăng ký kinh doanh: .......................................................................

Địa chỉ trụ sở: ...........................................................................................

Điện thoại: ......................................... Fax: ...............................................

Email: ............................................. Website: ...........................................

Ngày ......... tháng .......... năm ......... đã nhận của ông/bà ..........................

là: ..............................................................................................................

Các giấy tờ về việc: ...................................................................................

Gồm:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Ngày hẹn giải quyết: ........../.........../............

 

 

 

....., ngày....... tháng ......... năm ........

Phòng đăng ký kinh doanh

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC III

MỘT SỐ MẪU CỤ THỂ VỀ CÁCH GHI TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐĂNG KÝ KINH DOANH

(Ban hành kèm theo Thông tư số  08 /2001/TT-BKH ngày 22/11/2001

của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

1. Các mẫu phụ lục về ghi trên Giấy chứng nhận ĐKKD

- Giấy chứng nhận ĐKKD cho doanh nghiệp đăng ký lần đầu tiên, theo mẫu Phụ lục số III - 1.

- Giấy chứng nhận ĐKKD cho các lần doanh nghiệp đăng ký thay đổi, theo mẫu Phụ lục số III - 2.

- Giấy chứng nhận ĐKKD cấp lại trong trường hợp mất, rách, nát ,... Giấy chứng nhận ĐKKD của doanh nghiệp, theo mẫu Phụ lục số III - 3.

- Giấy chứng nhận ĐKKD trong trường hợp đổi Giấy chứng nhận ĐKKD đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty, theo mẫu Phụ lục số III - 4.

- Giấy chứng nhận ĐKKD trong trường hợp đổi Giấy chứng nhận ĐKKD đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty và doanh nghiệp vẫn số ĐKKD trước đây, theo mẫu Phụ lục số III - 5.

- Giấy chứng nhận ĐKKD trong trường hợp đổi Giấy chứng nhận ĐKKD đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty và trước đó doanh nghiệp đã đổi Giấy chứng nhận ĐKKD theo mẫu cũ và ngày cấp ĐKKD ghi trên Giấy chứng nhận ĐKKD của mẫu cũ này không ghi theo ngày cấp ĐKKD đầu tiên. Nay, Phòng ĐKKD cấp tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận ĐKKD theo mẫu mới và ghi theo mẫu Phụ lục số III - 6.

- Giấy chứng nhận ĐKKD trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện, theo mẫu Phụ lục số III - 7.

- Giấy chứng nhận ĐKKD cho hộ kinh doanh đăng ký lần đầu tiên, theo mẫu Phụ lục số III - 8.

- Giấy chứng nhận ĐKKD cho hộ kinh doanh đăng ký thay đổi, cách ghi như Phụ lục số III - 2.

- Giấy chứng nhận ĐKKD cho hộ đăng ký cấp lại, cách ghi như Phụ lục số III - 4.

2. Phông (font) chữ, cỡ chữ, kiểu chữ ghi trên Giấy chứng nhận ĐKKD

Theo mẫu Phụ lục số III - 9.

3. Cách ghi một số chi tiết khác trên Giấy chứng nhận ĐKKD

3.1. Điện thoại, fax: ghi mã (code) tỉnh, thành phố trước và số thuê bao sau, ví dụ về ghi số điện thoại tại Hà Nội:  4. 8325909

3.2. Vốn đầu tư/vốn điều lệ: ghi bằng số, ví dụ:  4.000.000.000 đồng

3.3. Giới tính: trường hợp in trang ruột qua máy vi tính thì in nghiêng, đậm và đặt trong ngoặc đơn, ví dụ giới tính là nam, in như sau: (Nam).

3.4. Đăng ký lại lần thứ: thông tin này chỉ ghi khi cấp lại Giấy chứng nhận ĐKKD trong trường hợp mất, rách, nát, .... Giấy chứng nhận ĐKKD.

3.5. Khi đăng ký thay đổi nội dung ĐKKD cho doanh nghiệp, Phòng ĐKKD cấp tỉnh thu hồi lại Giấy chứng nhận ĐKKD đã cấp lần trước. Bìa ngoài Giấy chứng nhận ĐKKD vẫn giữ nguyên, chỉ thu hồi và thay đổi trang ruột Giấy chứng nhận ĐKKD.

4. Về mã số quận, huyện (gọi tắt là huyện) phát sinh mới

- Các huyện được thành lập mới sau ngày ban hành Thông tư này, được chèn mã tiếp, theo thứ tự chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z, a, b, c, d, e, f, g, h, i, j, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, w, x, y, z.

Ví dụ: Đến ngày 10/11/2001, tỉnh Hà Tây có 14 đơn vị cấp thị xã, huyện và mã chữ của đơn vị thứ 14 là chữ N. Giả định năm 2002 một huyện mới (thứ 15) thuộc tỉnh Hà Tây được thành lập, thì huyện thứ 15 này có mã chữ là 0.

- Trường hợp tách huyện sau ngày ban hành Thông tư này, một huyện vẫn giữ mã chữ cũ và huyện kia được chèn mã tiếp, theo thứ tự chữ cái trên.

Ví dụ: Đến ngày 10/11/2001, tỉnh Quảng Ninh có 14 đơn vị cấp thành phố, thị xã và huyện và mã chữ của đơn vị thứ 14 là N. Giả định năm 2002 huyện Vân Đồn (năm 2001 có mã chữ là J) được tách thành 2 huyện, thì một huyện vẫn giữ mã chữ là J và huyện kia có mã chữ tiếp của cấp huyện thứ 15 là 0.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập mới hoặc do tách huyện.

 

 

 

 

PHỤ LỤC III - 1

 

I. Giả định: Công ty đăng ký thành lập tại Hà Nội ngày 1/2/2000.

II. Giấy chứng nhận ĐKKD này ghi như sau:

-------------------------------------------------------------------------------------------

 

MẪU MG - 2

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Phòng đăng ký kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Số: 0102000001

Đăng ký lần đầu, ngày 1 tháng  2 năm 2000

 

1. Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may Sao vàng

 

Tên giao dịch: Sao Vang Knitting & Garment Company

 

Tên viết tắt: SV Co.LTD

 

2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 222B, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

 

Điện thoại:   4.  8352909           Fax:   4.   7661135

 

Email: saovangco@hn.vnn.vn       Website:  WWW.SAOVANG.COM

 

3. Ngành, nghề kinh doanh:

 

Dệt, may;  Tiêu thụ sản phẩm dệt may trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài

 

4. Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng

 

5. Danh sách thành viên góp vốn:

 

 

Số TT

 

Tên thành viên

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

 

Giá trị vốn góp (triệu đồng)

 

Phần vốn góp

 

1

 

Nguyễn Văn A

 

 

Số 123, phố Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội

 

1.000

 

50%

 

2

 

Đỗ Thị B

 

Số 389, đường Điện Biên Phủ, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh

 

1.000

 

50%

 

 

6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:

 

Chức danh: Giám đốc

 

Họ và tên:  HOàNG MạNH HùNG (Nam)

 

Sinh ngày: 15/3/1965                 Dân tộc: Kinh               Quốc tịch: Việt Nam

 

Chứng minh nhân dân số: 010027727

 

Ngày cấp: 11/4/1978         Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

 

Chỗ ở hiện tại: Số nhà 518 phố Đội Cấn, Ba Đình, thành phố Hà Nội

 

Chữ ký: ...........................................................................................................

 

 

 

 

Trưởng phòng đăng ký kinh doanh

 

Nguyễn Đình A

 

PHỤ LỤC III - 2

 

I. Giả định:

1. Công ty đăng ký kinh doanh lần đầu tại Hà Nội ngày 1/2/2000.

2. Công ty đăng ký thay đổi lần thứ 1 vốn điều lệ và bổ sung thành viên góp vốn ngày 3/5/2000.

II. Giấy chứng nhận ĐKKD này ghi như sau:

-------------------------------------------------------------------------------------------

 

MẪU MG - 2

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Phòng đăng ký kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN  CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Số: 0102000001

 

Đăng ký lần đầu, ngày 1 tháng 2 năm 2000

Đăng ký thay đổi lần thứ: 1 ngày 3 tháng  5 năm 2000

 

1. Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may Sao vàng

 

Tên giao dịch: Sao Vang Knitting & Garment Company

 

Tên viết tắt: SV Co.LTD

 

2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 222B, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

 

Điện thoại:   4.  8352909           Fax:   4.   7661135

 

Email: saovangco@hn.vnn.vn       Website:  WWW.SAOVANG.COM

 

3. Ngành, nghề kinh doanh:

 

Dệt, may;  Tiêu thụ sản phẩm dệt may trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài

 

4. Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng

 

5. Danh sách thành viên góp vốn:

 

 

Số TT

 

Tên thành viên

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

 

Giá trị vốn góp (triệu đồng)

 

Phần vốn góp

 

1

 

Nguyễn Văn A

 

 

Số 123, phố Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội

 

1.000

 

20%

 

2

 

Đỗ Thị B

 

Số 389, đường Điện Biên Phủ, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh

 

1.000

 

20%

 

3

 

Công ty TNHH      Vĩnh Trinh

 

Số 65, phố Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội

 

3.000

 

60%

 

 

6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:

 

Chức danh: Giám đốc

 

Họ và tên:  HOàNG MạNH HùNG (Nam)

 

Sinh ngày: 15/3/1965                 Dân tộc: Kinh               Quốc tịch: Việt Nam

 

Chứng minh nhân dân số: 010027727

 

Ngày cấp: 11/4/1978         Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

 

Chỗ ở hiện tại: Số nhà 518 phố Đội Cấn, Ba Đình, thành phố Hà Nội

 

Chữ ký: ...........................................................................................................

 

 

 

 

Trưởng phòng đăng ký kinh doanh

 

Nguyễn Đình A

 

 

PHỤ LỤC III - 3

 

I. Giả định:

1. Công ty đăng ký kinh doanh lần đầu tại Hà Nội ngày 1/2/2000.

2. Công ty được cấp lại Giấy chứng nhận ĐKKD lần thứ 1 do mất Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày 2/4/2000.

II. Giấy chứng nhận ĐKKD này ghi như sau:

-------------------------------------------------------------------------------------------

 

MẪU MG - 2

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Phòng đăng ký kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Số: 0102000001

 

Đăng ký lần đầu, ngày 1 tháng  2 năm 2000

Đăng ký lại lần thứ: 1 ngày 2 tháng 4 năm 2000

 

1. Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may Sao vàng

 

Tên giao dịch: Sao Vang Knitting & Garment Company

 

Tên viết tắt: SV Co.LTD

 

2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

 

Điện thoại:   4.  8352909           Fax:  4.  7661135

 

Email: saovangco@hn.vnn.vn       Website: WWW.SAOVANG.COM

 

3. Ngành, nghề kinh doanh:

 

Dệt, may;  Tiêu thụ sản phẩm dệt may trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài

 

4. Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng

 

5. Danh sách thành viên góp vốn:

 

 

Số TT

 

Tên thành viên

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

 

Giá trị

vốn góp

(triệu đồng)

 

Phần vốn  góp

 

1

 

Nguyễn Văn A

 

 

Số 123, phố Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội

 

1.000

 

50%

 

2

 

Đỗ Thị B

 

Số 389, đường Điện Biên Phủ, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh

 

1.000

 

50%

 

 

6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:

 

Chức danh: Giám đốc

 

Họ và tên: HOàNG MạNH HùNG (Nam)

 

Sinh ngày: 15/3/1965                 Dân tộc: Kinh               Quốc tịch: Việt Nam

 

Chứng minh nhân dân số: 010027727

 

Ngày cấp: 11/4/1978         Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

 

Chỗ ở hiện tại: Số 518 phố Đội Cấn, Ba Đình, thành phố Hà Nội

 

Chữ ký: ...........................................................................................................

 

 

 

 

Trưởng phòng đăng ký kinh doanh

 

Nguyễn Đình A

 

 

PHỤ LỤC  III - 4

 

I. Giả định:

1. Công ty TNHH Xây dựng Thắng Lợi đăng ký kinh doanh lần đầu tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội (với số ĐKKD cũ 045775) ngày 1/3/1992.

2. Công ty TNHH Xây dựng Thắng Lợi đăng ký tăng vốn điều lệ tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội từ 10 tỷ lên 20 tỷ (với số ĐKKD cũ 045775) ngày 2/5/1993.

3. Công ty TNHH Xây dựng Thắng Lợi đăng ký bổ sung ngành, nghề kinh doanh tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội: ngành nghề ban đầu là Xây dựng dân dụng; Xây dựng công nghiệp, bổ sung thêm Xây dựng thuỷ lợi  (với số ĐKKD cũ 045775), ngày 5/5/1994.

4. Ngày 6/9/2001, Công ty TNHH Xây dựng Thắng Lợi đăng ký đổi tên là Công ty TNHH Xây dựng Toàn Thắng và đã làm thủ tục để cấp lại Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày 6/9/2001.

II. Giấy chứng nhận ĐKKD này ghi như sau:

-------------------------------------------------------------------------------------------

MẪU MG - 2

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Phòng đăng ký kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Số: 0102001314

 

Đăng ký lần đầu, ngày 1 tháng  3 năm 1992

Đăng ký thay đổi lần thứ: 3 ngày 6 tháng  9 năm  2001

Đăng ký lại lần thứ: 1 ngày 6 tháng  9 năm  2001

 

1. Tên công ty:  Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Toàn Thắng

 

Tên giao dịch: Toan Thang  Construction Company

 

Tên viết tắt: TT  Co.LTD

 

2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 195 b phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

 

Điện thoại:  4.   8222936           Fax:  4.  8221637

 

Email: toanthangco@hn.vnn.vn  Website: www.toanthang.com

 

3. Ngành, nghề kinh doanh:

 

Xây dựng công nghiệp; Xây dựng dân dụng; Xây dựng thuỷ lợi

 

4. Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng

 

5. Danh sách thành viên góp vốn:

 

 

Số TT

 

Tên thành viên

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

 

Giá trị

vốn góp (triệu đồng)

 

Phần vốn góp

 

1

 

Nguyễn Văn A

 

 

Số 12, phố Tuệ Tĩnh, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

 

5.000

 

25%

 

2

 

Đỗ Thị B

 

Số 38, đường Lê Duẩn, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh

 

4.000

 

20%

 

3

 

Công ty TNHH Toàn Phát

 

Số 6, phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội

 

4.000

 

20%

 

4

 

Trần Văn C

 

Số 5, đường Lạch Tray, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng

 

7.000

 

35%

 

 

6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:

 

Chức danh: Giám đốc

 

Họ và tên: HOàNG Văn Khải (Nam)

 

Sinh ngày: 15/3/1956      Dân tộc: Kinh         Quốc tịch: Việt Nam

 

Chứng minh nhân dân số: 010027727

 

Ngày cấp: 11/4/1978         Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 56 phố Tôn Đức Thắng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

 

Chỗ ở hiện tại: Số 56 phố Tôn Đức Thắng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

 

Chữ ký: ...........................................................................................

 

 

 

 

Trưởng phòng đăng ký kinh doanh

 

Nguyễn Đình A

 

 

PHỤ LỤC  III - 5

 

I. Giả định:

1. Công ty TNHH Xây dựng Thắng Lợi đăng ký kinh doanh lần đầu tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội (với số ĐKKD cũ 045775) ngày 1/3/1992.

2. Công ty TNHH Xây dựng Thắng Lợi đăng ký tăng vốn điều lệ tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội từ 10 tỷ lên 20 tỷ (với số ĐKKD cũ 045775) ngày 2/5/1993.

3. Công ty TNHH Xây dựng Thắng Lợi đăng ký bổ sung ngành, nghề kinh doanh tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội: ngành nghề ban đầu là Xây dựng dân dụng; Xây dựng công nghiệp, bổ sung thêm Xây dựng thuỷ lợi  (với số ĐKKD cũ 045775), ngày 5/5/1994.

4. Ngày 6/9/2001, Công ty TNHH Xây dựng Thắng Lợi đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty. Người đại diện mới tên là Trương Văn Uyển, và đã làm thủ tục để cấp Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày 6/9/2001.

5. Công ty vẫn giữ số ĐKKD trước đây: 045775

II. Giấy chứng nhận ĐKKD này ghi như sau:

-------------------------------------------------------------------------------------------

MẪU MG - 2

 

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Phòng đăng ký kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN  CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Số: 045775

 

Đăng ký lần đầu, ngày 1 tháng  3 năm 1992

Đăng ký thay đổi lần thứ: 3 ngày 6 tháng  9 năm  2001

 

1. Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Thắng Lợi

 

Tên giao dịch: Thang Loi  Construction Company

 

Tên viết tắt: TL  Co.LTD

 

2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 195 b phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

 

Điện thoại:  4.  8222936           Fax:  4.  8221637

 

Email: thangloico@hn.vnn.vn     Website: www.thangloi.com

 

3. Ngành, nghề kinh doanh:

 

Xây dựng công nghiệp; Xây dựng dân dụng; Xây dựng thuỷ lợi

 

4. Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng

 

5. Danh sách thành viên góp vốn:

 

 

Số TT

 

Tên thành viên

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

 

Giá trị

vốn góp

(triệu đồng)

 

Phần vốn góp

 

1

 

Nguyễn Văn A

 

 

Số 12, phố Tuệ Tĩnh, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

 

5.000

 

25%

 

2

 

Đỗ Thị B

 

Số 38, đường Lê Duẩn, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh

 

4.000

 

20%

 

3

 

Công ty TNHH Toàn Phát

 

Số 6, phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội

 

4.000

 

20%

 

4

 

Trần Văn C

 

Số 5, đường Lạch Tray, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng

 

7.000

 

35%

 

 

6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:

 

Chức danh: Giám đốc

 

Họ và tên: trương Văn uyển  (Nam)

 

Sinh ngày: 5/5/1961            Dân tộc: Kinh                    Quốc tịch: Việt Nam

 

Chứng minh nhân dân số: 010026635

 

Ngày cấp: 1/6/1980                          Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số  450 đường Láng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

 

Chỗ ở hiện tại: Số 450 đường Láng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

 

Chữ ký: ...........................................................................................

 

 

 

 

Trưởng phòng đăng ký kinh doanh

 

Nguyễn Đình A

 

PHỤ LỤC III - 6

 

I. Giả định:

1. Doanh nghiệp tư nhân Phương Đông đăng ký kinh doanh lần đầu tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội (với số ĐKKD  024359), ngày 1/3/1992.

2. Doanh nghiệp tư nhân Phương Đông đăng ký tăng vốn đầu tư tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội từ 1 tỷ lên 2 tỷ đồng (với số ĐKKD  024359), ngày 2/5/1993.

3. Ngày 5/9/1995, Doanh nghiệp tư nhân Phương Đông đăng ký đổi tên với tên mới là Doanh nghiệp tư nhân Phương Nam với số ĐKKD thay đổi là 036352 và Uỷ ban Kế hoạch thành phố Hà Nội ghi ngày 5/9/1995 là ngày cấp Giấy chứng nhận ĐKKD), ngày 5/9/1995. Cấp lại lần 1.

4. Doanh nghiệp tư nhân Phương Nam đăng ký đổi tên với tên mới là Doanh nghiệp tư nhân Phương Bắc và đã làm thủ tục để cấp Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày 6/9/2001. Cấp lại lần 2.

(lưu ý trên Giấy chứng nhận ĐKKD cấp lại lần này ghi ngày cấp ĐKKD là: 1/3/1992, mặc dù trên Giấy chứng nhận ĐKKD được thu hồi lần này ghi ngày 5/9/1995)

II. Giấy chứng nhận ĐKKD này ghi như sau:

-------------------------------------------------------------------------------------------

MẪU MG - 1

 

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Phòng đăng ký kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Số: 0101001537

 

Đăng ký lần đầu, ngày 1 tháng  3 năm 1992

Đăng ký thay đổi lần thứ: 3 ngày 6 tháng  9 năm  2001

Đăng ký lại lần thứ: 2 ngày 6 tháng  9 năm  2001

 

1. Tên doanh nghiệp:      Doanh nghiệp tư nhân Phương Bắc

 

Tên giao dịch:  Northern Ent.

 

Tên viết tắt: PB. DNTN

 

2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 195 b phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

 

Điện thoại:   4.  8222936           Fax:   4. 8221637

 

Email: phuongbac@hn.vnn.vn   Website: www.phuongbac.com

 

3. Ngành, nghề kinh doanh:

 

Xây dựng công nghiệp; Xây dựng dân dụng; Xây dựng thuỷ lợi

 

4. Vốn đầu tư:

 

Tổng số : 2.000.000.000 đồng

 

5. Chủ doanh nghiệp:

 

Họ và tên: LÊ TOàN THắNG Mỹ   (Nam)

 

Sinh ngày: 17/3/1965      Dân tộc: Kinh      Quốc tịch:    Việt Nam

 

Chứng minh nhân dân số: 010026578

 

Ngày cấp: 2/6/1989           Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 68 Phan Đình Phùng, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

 

Chỗ ở hiện tại: 210/2B đường Hồ Văn Huê, phường 9, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh

 

Chữ ký: ...........................................................................................

 

 

 

 

 

Trưởng phòng đăng ký kinh doanh

 

Nguyễn Đình A

 

 

 

PHỤ LỤC  III - 7

 

I. Giả định:

1. Công ty TNHH Dệt May Sao Vàng đăng ký kinh doanh lần đầu tại Phòng ĐKKD - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội, ngày 1/2/2000.

2. Công ty TNHH Dệt May Sao Vàng đăng ký lập 2 chi nhánh và 1 văn phòng đại diện, ngày 4/2/2000.

II. Giấy chứng nhận ĐKKD này ghi như sau:

-------------------------------------------------------------------------------------------

MẪU MG - 2

 

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Phòng đăng ký kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN  CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Số: 0102000001

 

Đăng ký lần đầu, ngày 1 tháng  2 năm 2000

Đăng ký thay đổi lần thứ: 1 ngày 4 tháng 2 năm  2000

 

1. Tên công ty:  Công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may Sao Vàng

 

Tên giao dịch: Sao Vang Knitting & Garment Company

 

Tên viết tắt: SV Co.LTD

 

2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 518 phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

 

Điện thoại: 4.  8352909           Fax:  4.  7661135

 

Email: saovangco@hn.vnn.vn     Website: WWW.SAOVANG.COM

 

3. Ngành, nghề kinh doanh:

 

Dệt, may;  Tiêu thụ sản phẩm dệt may trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài

 

4. Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng

 

5. Danh sách thành viên góp vốn:

 

 

Số TT

 

Tên thành viên

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

 

Giá trị

vốn góp (triệu đồng)

 

Phần vốn góp

 

1

 

Nguyễn Văn A

 

 

Số 123, phố Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội

 

1.000

 

50%

 

2

 

Đỗ Thị B

 

Số 389, đường Điện Biên Phủ, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh

 

1.000

 

50%

 

 

6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:

 

Chức danh: Giám đốc

 

Họ và tên:  HOàNG MạNH HùNG              (Nam)

 

Sinh ngày: 15/3/1965           Dân tộc: Kinh                    Quốc tịch: Việt Nam

 

Chứng minh nhân dân số: 010027727

 

Ngày cấp: 11/4/1978                         Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

 

Chỗ ở hiện tại: Số 518 phố Đội Cấn, Ba Đình, thành phố Hà Nội

 

Chữ ký: ...........................................................................................

 

7. Tên, địa chỉ chi nhánh:

 

-   Chi nhánh Công ty TNHH dệt may Sao Vàng tại Bắc Ninh

Địa chỉ: số 2, đường Nguyễn Văn Cừ, thị xã Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

- Chi nhánh Công ty TNHH dệt may Sao Vàng tại Quảng Ngãi

Địa chỉ: số 167, đường Trần Phú, thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi

 

8. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:

 

-   Văn phòng đại diện công ty TNHH dệt may Sao Vàng tại thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ: số 389, đường Điện Biên Phủ, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh

 

 

 

 

Trưởng phòng đăng ký kinh doanh

 

Nguyễn Đình A

 

PHỤ LỤC  III - 8

I. Giả định: Hộ kinh doanh cá thể đăng ký thành lập tại quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội ngày 1/5/2000.

II. Giấy chứng nhận ĐKKD này ghi như sau:

-------------------------------------------------------------------------------------------

MẪU MG - 6

UỶ BAN NHÂN DÂN

QUẬN HOÀN KIẾM

Phòng đăng ký kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

Số: 01C8000002

 

Đăng ký lần đầu, ngày 1 tháng  5 năm 2000

1. Tên hộ kinh doanh, hoặc tên cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình:

Cơ sở in Hợp Lực

 

2. Địa điểm kinh doanh: Số 2, phường Hàng Gai, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội

 

Điện thoại:  4.  8325909         Fax: 4.  7661135

 

Email: hopluc@hn.vnn.vn        Website: www.hopluc.com

 

3. Ngành, nghề kinh doanh:

 

In lưới.

 

4. Vốn kinh doanh: 550.000.000 đồng

 

5. Họ và tên cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình:

 

Phạm Quốc Khánh         (Nam)

 

Sinh ngày: 2/9/1965                                             Dân tộc:   Kinh

 

Chứng minh nhân dân số: 010026578

 

Ngày cấp: 11/5/1989                        Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội

 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 92, phường Bùi Thị Xuân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

 

Chỗ ở hiện tại: Số 299, đường Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

 

Chữ ký của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình: ................................................

 

 

 

 

Trưởng phòng đăng ký kinh doanh

Nguyễn Văn A

 


PHỤ LỤC SỐ III - 9

 

PHÔNG (FONT) CHỮ, CỠ CHỮ, KIỂU CHỮ GHI TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐKKD

 

TT

 

Thành phần thể thức

 

Phông (font) chữ

 

Cỡ chữ

 

Kiểu chữ

 

Ví dụ

 

1

 

Tiêu đề

 

.VnTime H

.VnTime

 

13

13

 

Đậm

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc

 

2

 

Tên cơ quan cấp

 

.VnTimeH

.VnTime

 

13

14

 

Đậm

 

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Phòng đăng ký kinh doanh

 

3

 

Tên Giấy chứng nhận

 

.VnTimeH

 

13

 

Thường

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

CÔNG TY CỔ PHẦN

 

4

 

Các nội dung ghi sẵn trên mẫu

 

.VnTime

 

14

 

Thường

 

1. Tên doanh nghiệp: ......

Tên giao dịch: ................

 

 

5

 

 

Các nội dung của từng doanh nghiệp

 

.VnTimeH

.VnTime

 

.VnTimeH

 

13

14

 

13

 

Đậm

Đậm và nghiêng

Đậm

 

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG TIẾN THÀNH

Địa chỉ trụ sở chính: Số 195b, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

Họ và tên:    dương quỳnh anh

 

6

 

Thành viên công ty

 

.VnTime

 

14

 

Đậm

 

Vương Nguyễn Thuý Hằng

 

7

 

Chi nhánh, văn phòng đại diện

 

.VnTimeH

 

.VnTime

 

13

 

14

 

Đậm

 

Đậm

 

CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI

HUY HOÀNG TẠI NGHỆ AN

Số 2, đường Trần Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

 

8

 

Thể thức đề ký

 

.VnTime

 

14

 

Đậm

 

Trưởng phòng đăng ký kinh doanh

 

9

 

Họ tên người ký

 

.VnTime

 

14

 

Đậm

 

Kiều Hoa

 

10

 

Ngày cấp

 

 

.VnTime

 

 

10

 

Thường và nghiêng

 

Đăng ký lần đầu, ngày...... tháng....... năm ......

Đăng ký thay đổi lần thứ: ...... ngày...... tháng... năm.......

Đăng ký lại lần thứ:.....ngày...... tháng..... năm.......

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
-------

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No: 08/2001/TT-BKH

Hanoi, November 22, 2001

 

CIRCULAR

GUIDING THE BUSINESS REGISTRATION ORDER AND PROCEDURES PRESCRIBED IN THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 02/2000/ND-CP OF FEBRUARY 3, 2000 ON BUSINESS REGISTRATION

In furtherance of the Government’s Decree No.02/2000/ND-CP of February 3, 2000 on business registration; the Prime Minister’s Directive No.29/2000/CT-TTg of December 31, 2000 on stepping up the implementation of the Enterprise Law; in order to handle one step problems in business registration reality,

The Ministry of Planning and Investment hereby guides in detail a number of matters regarding the business registration order and procedures for enterprises and individual business households, prescribedin Decree No.02/2000/ND-CP and forms of paper used in business registration, as follows:

I. BUSINESS REGISTRATION FOR ENTERPRISES OPERATING UNDER THE ENTERPRISE LAW

1. Business registration dossiers

a) For private enterprises:

The business registration application, made according to form MD-1.

b) For limited liability companies with two or more members:

- The business registration application, made according to form MD-2.

- The company’s charter with contents prescribed in Clause 2, Article 10 of the Government’s Decree No.03/2000/ND-CP of February 3, 2000 guiding the implementation of a number of articles of the Enterprise Law.

- The list of members, according to form MDS-1.

c) For joint-stock companies:

- The business registration application, according form MD-3.

- The company’s charter with contents prescribed in Clause 3, Article 10 of the Government’s Decree No.03/2000/ND-CP of February 3, 2000 guiding the implementation of a number of articles of the Enterprise Law.

- The list of founding shareholders, according to form MDS-2.

d) For one-member limited liability companies:

- The business registration application, according to form MD-4

- The company’s charter, with contents prescribed in Clause 2, Article 10 of the Government’s Decree No.03/2000/ND-CP of February 3, 2000 guiding the implementation of a number of articles of the Enterprise Law.

e) For partnerships:

- The business registration application, according to form MD-5.

- The company’s charter, with contents prescribed in Clause 4, Article 10 of the Government’s Decree No.03/2000/ND-CP of February 3, 2000 guiding the implementation of a number of articles of the Enterprise Law.

- The list of members, according to form MDS-3.

2. The business registration dossiers for enterprises dealing in production and business lines which require legal capital or profession- practicing certificates

a) For production and business lines requiring legal capital, enclosed with the business registration dossiers prescribed at Point 1, Section I of this Circular must be the competent body’s certification of the legal capital determined according to the provisions of law, ordinances and decrees on legal capital or valid certificate proving the enterprise’s capital.

b) For production and business lines requiring profession- practicing certificates prescribed in Clause 2, Article 6 of Decree No.03/2000/ND-CP, enclosed with the business registration dossiers prescribed at Point 1, Section I of this Circular must be the valid copies of the profession-practicing certificates of:

- For private enterprises: The private enterprise owner or the enterprise managing director.

- For limited liability companies with two or more members: One of the members of the Members’ Council, or the director (general director), or one of the other important managerial titles prescribed by the company’s charter.

- For joint-stock companies: One of the members of the Management Board, or the director (general director), or one of the other important managerial titles prescribed by the company’s charter.

- For one-member limited liability companies: One of the members of the Management Board, or the chairman of the company, or the director (general director), or one of the other important managerial titles prescribed by the company’s charter.

- For partnerships: All members of the partnership.

3. Production and business lines inscribed in the business registration.

Besides the lines banned from business, prescribed in Article 3 of Decree No.03/2000/ND-CP, the production and business lines shall be inscribed in the business registration as follows:

a) For production and business lines which, according to laws, ordinances and/or decrees, require business conditions, legal capital or profession- practicing certificate, the production and business lines shall be inscribed according to the lines prescribed in such laws, ordinances and/or decrees.

b) For other production and business lines, they shall be inscribed according to the list of production and business lines used in business registration, which was promulgated together with Joint Circular No.07/2001/TTLT/BKH-TCTK of November 1, 2001 of the Ministry of Planning and Investment and the General Department of Statistics guiding the production and business lines, used in business registration.

4. Business registration order and procedures

a) The enterprise founder shall make and submit one set of business registration dossier prescribed for each form of enterprises, as provided for at Points 1 and 2, Section I of this Circular to the Business Registration Bureau of the province where the enterprise is headquartered.

The enterprise founder may authorize in writing or contract his/her representative to submit the business registration dossier at the provincial-level Business Registration Bureau.

b) Upon the receipt of business registration dossiers, the provincial-level Business Registration Bureau may request the business registrants to produce the following papers if deeming it necessary:

- For individuals:

+ The direct business registrants: The original of the household registration book or the identity card or passport.

+ The authorized persons: The original of the household registration book or the identity card or passport and the letter of authorization or the contract.

+ The company manager, the representative at law: To submit the copy of the household registration book or the identity card or passport.

- For organizations:

+ The State enterprises: The business registration certificate; the competent body’s decision permitting the enterprise to participate in capital contribution to the company.

+ The limited liability companies with two or more members: The business registration certificate; the Members’ Council’s decision permitting the company to participate in capital contribution.

+ The joint-stock companies: The business registration certificate, the Shareholders Assembly’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter, permitting the company to participate in capital contribution.

+ The one-member limited liability companies: The business registration certificate; the company owner’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter, permitting the company to participate in capital contribution.

+ The partnerships: The business registration certificate; the partnership members’ decision permitting the company to participate in capital contribution.

+ The cooperatives: The business registration certificate; the resolution of the cooperative members’ congress or other papers as prescribed by the cooperative’s charter, permitting the cooperative to participate in capital contribution.

+ For State administrative agencies whose budgets prescribe the spending tasks defined at Point b, Clause 2, Article 29 and Point b, Clause 2, Article 31 of the State Budget Law passed by the IXth National Assembly at its 9th session on March 20, 1996: The competent body’s papers on expenditures for capital contribution.

+ For political organization, social organizations: The papers permitting the capital contribution.

+ For other associations: The competent bodies’ papers permitting the establishment and operation thereof; the papers permitting the capital contribution.

c) Upon the receipt of business registration dossiers, the provincial-level Business Registration Bureau must inscribe the receipts according to form MTB-8 and hand them to the dossier submitters.

d) Within 15 days after the receipt of the dossiers, the provincial-level Business Registration Bureau shall grant the business registration certificate to the enterprise founder according to the form of business registration certificate for each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4 or MG-5, if all the conditions prescribed in Clause 3, Article 8 of Decree No.02/2000/ND-CP are met.

The provincial-level Business Registration Bureau shall inscribe the serial numbers of the business registration certificates of enterprises according to the following stipulations:

- The provincial-level code: 2 characters.

- The organizational form code: 1 character, 0 stands for the enterprise, 1 for the branch, 2 for the representative office.

- The enterprise form code: 1 character, 1 stands for the private enterprise, 2 for the limited liability company with two or more members, 3 for the joint-stock company, 4 for the one-member limited liability company, 5 for the partnership.

- The ordinal code according to enterprise form: 6 characters from 000001 to 999999.

Examples on inscription of the business registration certificate numbers:

- A private enterprise headquartered in Hanoi, shall have its business registration certificate number inscribed as follows:

0101000002 (the business registration certificate granted to the second private enterprise in Hanoi).

- The Ho Chi Minh City-based branch of a joint-stock company shall have its business registration certificate inscribed as follows:

4113000003 (the operation registration certificate granted to the third branch of the form of joint-stock company in Ho Chi Minh City).

- The representative office of a limited liability company with two or more members, headquartered in Haiphong, shall have its operation registration certificate inscribed as follows:

0222000004 (the operation registration certificate granted to the fourth representative office of the form of limited liability company in Haiphong).

e) In cases where a dossier does not include all the papers prescribed at Points 1 and 2 of this Section, or contains details which are inadequate or inconsistent between papers in the dossier; or the enterprise’s name is identical to or cause confusion with, the name of another enterprise of the same type, which has already registered its business in the same province or the same centrally-run city; or the enterprise’s name fails to meet the stipulations at Points b, c and d of Clause 1, Article 24 of the Enterprise Law, the provincial-level Business Registration Bureau shall, within 7 days after the receipt of the dossier, must notify the contents of the amendment and/or supplement requirements as well as the ways of amending and/or supplementing the business registration dossier to the enterprise founder, according to form MTB-7.

5. Registration for setting up branches, representative offices

a) Registration for setting up branches and/or representative offices in provinces or centrally-run cities where the enterprises are headquartered:

- The enterprises send their notices to the provincial-level Business Registration Bureaus where the enterprises have made their business registration, according to form MTB-1 to register the establishment of their branches, according to form MTB-2 to register the establishment of their representative offices.

- For companies, the valid copies of the following papers must be produced:

+ For the limited liability companies with two or more members: The Members Council’s decision on the setting up of branch or representative office.

+ For the joint-stock companies: The Shareholders Assembly’s decision or other papers as prescribed by the company’s charter on the setting up of branch or representative office.

+ For the one-member limited liability companies: The company owner’s decision or other papers prescribed by the company’s charter on the setting up of branch or representative office.

+ For partnerships: The partnership members’ decision on the setting up of branch or representative office.

- Upon the receipt of notices, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue receipts according to form MTB-8 to the enterprises.

- Within 7 days after the receipt of the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus shall grant the operation registration certificates to branches, according to form MG-7; the operation registration certificates to representative offices according to form MG-8, if all the conditions prescribed in Clauses 1 and 3, Article 9 of Decree No.02/2000/ND-CP are met.

Within 7 days after being granted the operation registration certificates for their branches or representative offices, the enterprises shall have to send notices, made according to form MTB-3, to the provincial-level Business Registration Bureaus where the enterprises have made their business registration, to supplement the business registration dossiers and change the business registration certificates according to form of business registration certificate for each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4 or MG-5.

b) Registration for setting up branches and/or representative offices in provinces or centrally-run cities other than those where the enterprises are headquartered:

- The enterprises shall send notices to the provincial-level Business Registration Bureaus of the localities where their branches and/or representative offices shall be located, made according to form MTB-1 to register the establishment of branches, according to form MTB-2 to register the establishment of representative offices; enclosed with the notices must be the valid copies of the enterprises’ business registration certificates.

- For companies, the valid copies of their charters must be added and the valid copies of the following papers must be produced:

+ For the limited liability companies with two or more members: The Members Council’s decision on the setting up of branch or representative office.

+ For the joint-stock companies: The Shareholders’ Assembly’s decision or other papers as prescribed by the company’s charter on the setting up of branch or representative office.

+ For the one-member limited liability companies: The company owner’s decision or other papers as prescribed by the company charter on the setting up of branch or representative office.

+ For partnerships: The partnership members’ decision on the setting up of branch or representative office.

- Upon the receipt of the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus of the localities where branches or representative offices shall be located must issue the receipts according to form MTB-8 to the enterprises.

- Within 7 days after the receipt of notices, the provincial-level Business Registration Bureaus of the localities where the enterprises’ branches or representative offices are based shall grant the operation registration certificates for the branches, made according to form MG-7, the operation registration certificates for the representative offices, made according to form MG-8, if all the conditions prescribed in Clauses 1,2 and 3 of Article 9, Decree No.02/2000/ND-CP are met.

- Within 7 days after the operation registration certificates are granted to their branches or representative offices, the enterprises shall send notices, made according to form MTB-3, to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have made the business registration, to supplement the business registration dossiers and change the business registration certificates according to form of the business registration certificate for each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4 or MG-5.

c) When making any changes in the registered contents of their branches and/or representative offices, enterprises shall send their notices, made according form MTB-3, to the provincial-level Business Registration Bureaus of the localities where the branches and/or representative offices are based for change of the operation registration certificates of the branches according to form MG-7, and/or of the representative offices according to form MG-8.

When changing the names and/or addresses of their branches and/or representative offices, enterprises shall send notices to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have made their business registration in order to get change of the business registration certificates according to form of business registration certificate of each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4 or MG-5.

d) Upon the termination of their branches’ and/or representative offices’ operations, enterprises shall send notices to the provincial-level Business Registration Bureaus of the localities where the branches and/or representative offices are based for the recovery of the operation registration certificates of such branches and/or representative offices; and at the same time send notices to the provincial-level Business Registration Bureaus of the localities where the enterprises are headquartered for change of business registration certificates according to form of the business registration certificate of each type of enterprise MG-1- MG-2, MG-3. MG-4, MG-5.

For limited liability companies, partnerships and joint-stock companies, when their branches and/or representative offices terminate operations, in addition to the notices, the enterprises must produce the valid copies of the decisions on operation termination, issued by competent bodies that have issued the decisions on the establishment of such branches or representative offices.

e) Where enterprises set up their branches and/or representative offices overseas, within 15 days after the official inauguration of their branches or representative offices, enterprises shall send their notices to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have made their business registration for the supplementation of the business registration dossiers and change of the business registration certificate according to form of business registration certificate of each type of enterprises MG-1, MG-2, MG-3, MG-4 or MG-5.

When changing the addresses or terminating the operation of their overseas branches or representative offices, enterprises shall send notices to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have made their business registration for change of business registration certificate according to form of business registration certificate of each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4 or MG-5.

6. Registration for addition, change of production and business lines

a) When adding or changing their production and business lines, enterprises shall send their notices thereon to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have already made their business registration, made according to form MTB-3.

- If the additionally registered production and business lines require legal capital, there must also be the competent bodies’ certification of the legal capital determined according to the provisions of laws, ordinances and decrees on legal capital or the valid certificate of the enterprise’s capital.

- If the additionally registered production and business lines require profession-practicing certificates, there must also be the valid copies of the profession-practicing certificate for each type of enterprise, stated in Item b, Point 2 of this Section.

- For companies, besides the notices, the companies must produce the valid copies of:

+ For limited liability companies with two or more members: The Members Council’s decision or other papers as prescribed by the company’s charter on the addition or change of production and business lines.

+ For joint-stock companies: The Shareholders’ General Assembly’s decision or other papers as prescribed by the company’s charter on addition or change of production and business lines.

+ For one-member limited liability companies: The company owner’s decision or other papers as prescribed by the companys charter on the addition or change of production and business lines.

+ For partnerships: The partnership members’ decision on the addition or change of production and business lines.

b) Upon the receipt of notices, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue receipts according to form MTB-8 to the enterprises.

c) Within 7 days after receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus shall change the business registration certificates for enterprises according to form of business registration certificate of each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, if all the conditions prescribed in Clause 1, Article 10 of Decree No.02/2000/ND-CP are met.

7. Registration for change of addresses of enterprises’ head-offices

a) Registration for change of addresses of enterprises’ head-offices within the provinces or centrally-run cities where the enterprises have made their business registration:

- The enterprises shall send notices to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have made their business registration, made according to form MTB-3.

- For companies, besides the notices, the companies must also produce the valid copies of:

+ For limited liability companies with two or more members: the Members Council’s decision on change of the address of the company’s head-office.

+ For joint-stock companies: The ShareholdersGeneral Assembly’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of the address of the company’s head-office.

+ For one-member limited liability companies: The company owner’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of the address of the company’s head-office.

+ For partnerships: The partnership members’ decision on the change of address of the company’s head-office.

- Upon the receipt of notices, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue receipts, made according to form MTB-8, to the enterprises.

- Within 7 days after receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus shall change the business registration certificates for the enterprises according to form of business registration certificate of each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4 or MG-5, if all the conditions prescribed in Clause 1, Article 11 of Decree No.02/2000/ND-CP are met.

b) Registration for relocation of enterprises’ head-offices to provinces or centrally-run cities other than those where the enterprises have made their business registration:

- The enterprises shall send notices to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have made their business registration, made according to form MTB-3; and at the same time to the provincial-level Business Registration Bureaus of the localities where they plan to locate their new head-offices.

- For companies, besides the notices, they must also send their charters and the list of members for limited liability companies with two or more members, the list of the founding shareholders for joint-stock companies, the list of partnership members for partnerships, and must produce the valid copies of:

+ For limited liability companies with two or more members: The Members Council’s decision on change of the address of the company’s head-office.

+ For joint-stock companies: The Shareholders’ General Assembly’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of the address of the company’s head-office.

+ For one-member limited liability companies: The company owner’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of the address of the company’s head-office.

+ For partnerships: The partnership members’ decision on the change of the address of the company’s head-office.

- The provincial-level Business Registration Bureaus where the enterprises have made their business registration and the provincial-level Business Registration Bureaus of the localities where the enterprises plan to locate their head-offices must issue the dossier receipts made according to form MTB-8 to the enterprises.

- Within 15 days after receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus of the localities where the enterprises plan to locate their new head-offices shall change the business registration certificates for the enterprises according to form of business registration certificate of each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, if the enterprises’ names are not identical to or cause confusion with, the names of other enterprises of the same type which have made business registration within the provinces or centrally-run cities where the enterprises move to.

- Where an enterprise’s name is identical to or causes confusion with, the name of another enterprise of the same type which has made business registration in the province or centrally-run city where the enterprise moves to, within 7 days after receiving the notice, the provincial-level Business Registration Bureau of the locality where the enterprise plans to locate its new head-office must notify such to the enterprise and guide it to select another name, according to form MTB-7.

- Within 7 days after being granted the business registration certificate, the enterprise must send the valid copy of this business registration certificate and return the previously granted business registration certificate to the provincial-level Business Registration Bureau where the enterprise previously made its business registration.

8. Registration for change of enterprises’ names

a) When changing their names, enterprises shall send notices to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have already made their business registration, made according to form MTB-3.

For companies, besides the notices, they must produce the valid copies of:

- For limited liability companies with two or more members: The written record of the amendment of the company’s charter; the Members Council’s decision on the change of the company’s name.

- For joint-stock companies: The written record of the amendment of the company’s charter; the Shareholders General Assembly’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of the company’s name.

- For one-member limited liability companies: The written record of the amendment of the company’s charter; the company owner’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of the company’s name.

- For partnerships: The written record of the amendment of the company’s charter; the partnership members’ decision on the change of the company’s name.

b) Upon receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue receipts according to form MTB-8 to the enterprises.

c) Within 7 days after receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus shall change the business registration certificates for the enterprises according to form of business registration certificate of each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4 or MG-5, if the new names of the enterprises are not identical to nor cause confusion with, the names of other enterprises of the same type, which have made business registration in the same provinces or centrally-run cities, and comply with the provisions at Points b, c and d of Clause 1, Article 24 of the Enterprise Law.

d) Where an enterprise’s new name is identical to or causes confusion with, the name of another enterprise of the same type, which has made business registration in the same province or centrally-run city, or the enterprise’s new name fail to comply with the provisions at Points b, c and d, Clause 1, Article 24 of the Enterprise Law, the provincial-level Business Registration Bureau shall, within 7 days after receiving the notice thereon, have to notify the enterprise thereof and guide it to choose another name, according to form MTB-7.

9. Registration for change of enterprises’ representatives at law

a) Registration for change of the representatives at law of limited liability companies, joint-stock companies:

- The companies shall send notices, made according to form MTB-3, thereon to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have made their business registration. Besides the notices, the companies must produce the originals of the household registration books or the people’s identity cards or passports of the new representatives at law, and the valid copies of:

+ For limited liability companies with two or more members: The Members Council’s decision on the change of the company’s representative at law.

+ For joint-stock companies: The Shareholders General Assembly’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of the company’s representative at law.

+ For one-member limited liability companies: The company owner’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of the company’s representative at law.

+ For partnerships: The partnership members’ decision on the change of the company’s representative at law.

- Where companies are engaged in production and business lines which require profession- practicing certificates and their representatives at law are the only persons who have such certificates, enclosed with the notices must be the profession-practicing certificates of the to be- replacing representatives at law.

- Upon receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue receipts according form MTB-8 to the companies.

- Within 7 days after receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus shall change the business registration certificates for the companies according to form MG-2, MG-3 or MG-4.

b) Registration for change of partnership members of partnerships:

- When partnerships receive members, expel members or have their members withdraw from the companies, they shall send the notices thereon to the provincial-level Business Registration Bureaus where the companies have made their business registration, according to form MTB-3. Besides the notices, the companies must produce the valid copy of the Members Council’s decision on the change of partnership members, produce the originals of the household registration books or the people’s identity cards or passports of the admitted partnership members.

- Where partnership are engaged in production and business lines which require profession-practicing certificates, upon receiving the partnership members, in addition to the notices, there must also be the valid copies of the profession- practicing certificates of the admitted members.

- Upon receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue the receipts, made according to form MTB-8, to the companies.

- Within 7 days after receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus shall change the business registration certificates for the companies, made according to form MG-5.

10. Registration for change of investment capital of private enterprise owners and the charter capital of companies

a) When changing investment capital of private enterprise owners and charter capital of companies, enterprises shall send the notices thereon to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have made their business registration, according to form MTB-3.

- For companies, besides the notices, the companies must also produce the valid copies of:

+ For limited liability companies with two or more members: The Members Council’s decision on the change of charter capital.

+ For joint-stock companies: The Shareholders General Assembly’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of the charter capital.

+ For one-member limited liability companies: The company owner’s decision or other papers as prescribed in the company’s charter on the change of charter capital.

+ For partnerships: The partnership members’ decision on change of charter capital.

- Where enterprises are engaged in production and business lines which require legal capital, when registering for the reduction of investment capital of private enterprises or the reduction of the charter capital of the companies, the post-reduction registered capital levels must not be lower than the legal capital level applicable to such production and business lines.

b) Upon receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue the receipts according to form MTB-8 to the enterprises.

c) Within 7 days after receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus shall change the business registration certificates for the enterprises according to form of business registration certificate of each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4 or MG-5.

11. Registration for change of members of limited liability companies with two or more members, capital-contributing members of partnerships

a) When limited liability companies with two or more members change their members without changing the company form or partnerships change their members, they must send the notices thereon to the provincial-level Business Registration Bureaus where the enterprises have made their business registration, according to form MTB-3. Besides the notices, the companies must also produce papers proving that they have completed the procedures prescribed in Article 32 of the Enterprise Law, produce the valid copy of the written agreement or vouchers, dossiers on the transfer of the contributed capital parts, with certification of the companies’ representatives at law, produce the original of the household registration books, the people’s identity cards or passports of the admitted members.

b) Upon receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue the receipts according to form MTB-8 to the companies.

c) Within 7 days after receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus shall change the business registration certificates for the enterprises according to form MG-2, MG-5.

12. Notice on temporary cessation of operation of enterprises

a) At least 15 days before temporarily ceasing their operations, enterprises shall send the notices thereon to the provincial-level Business Registration Bureaus where they have already made their business registration and the tax agencies, according to form MTB-4.

For limited liability companies, partnership companies and joint-stock companies, besides the notices, they must also produce the valid copies of the decisions of the Shareholders’ General Assembly, the Members’ Council or the Management Council on the temporary cessation of operation.

b) Upon receiving the notices, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue receipts according to form MTB-8 to the enterprises.

13. Re-granting of business registration certificates

a) Re-granting of business registration certificates in case of loss thereof

When losing their business registration certificates, enterprises must declare such with the police office in the localities where they have lost their business registration certificates and the Business Registration Bureaus where their business registration certificates were granted, and make announcement on the mass media for three times in a row.

30 days after the announcement, if the enterprises cannot find their lost business registration certificates, they shall request the bodies which have granted them the business registration certificates to re-grant them. The dossiers of requesting the re-granting of business registration certificates shall include:

- The application for re-granting of the business registration certificate;

- The police office’s certification of the declaration of the loss of business registration certificate of the enterprise;

- The receipt of the mass media offices on the publishing of the announcement on the loss of the business registration certificate of the enterprise or the paper which has published such announcement.

b) Re-granting of business registration certificates in cases where the certificates have been torn, wrinkled up,’

Where their business registration certificates are torn or wrinkled up, enterprises shall again carryout the procedures for the re-granting of business registration certificates. The dossiers of application therefor shall include:

- The application for re-granting of business registration certificate;

- The original of the torn or wrinkled-up business registration certificate.

c) Upon receiving the dossiers from enterprises for cases mentioned at Points a and b of this Section, the provincial-level Business Registration Bureaus must issue receipts made according to form MTB-8 to the enterprises.

Within five days after receiving the dossiers, the provincial level Business Registration Bureaus shall re-grant the business registration certificates to the enterprises according to form of the business registration certificate of each type of enterprise MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5. The serial number of the re-granted business registration certificate shall be the number of the lost, torn or wrinkled-up business registration certificate and the time of re-granting shall be clearly inscribed in the business registration certificate.

14. Change of business registration certificates granted under the Law on Private Enterprises or the Law on Companies

a) Enterprises shall change their business registration certificates granted under the Law on Private Enterprises or the Law on Companies for the business registration certificates with business registration numbers under the provisions of this Circular in the following cases:

- The enterprises have lost their seals;

- The enterprises are re-named;

- The enterprises move their head-offices to other provinces or cities;

- The enterprises voluntarily change their business registration certificates.

b) The re-granted business registration certificates shall be inscribed with the date of issuing the first-time business registration certificates and the date of issuing the re-granted business registration certificates.

15. The time for using business registration certificate forms issued together with this Circular (not printed herewith) to grant business registration to enterprises

a) As from January 1, 2002, the provincial-level Business Registration Bureaus shall use the business registration certificate forms issued together with this Circular to grant business registration certificates to enterprises.

b) For the enterprises which have been granted business registration certificates before January 1, 2002, when making business change registration, the provincial-level Business Registration Bureaus shall use the business registration certificate forms issued together with this Circular to grant the business change registration for enterprises, including enterprises which have already been granted the business registration certificates under the Law on Private Enterprises or the Law on Companies, and maintain the previous business registration numbers.

Particularly for the Business Registration Bureaus subject to the pilot national enterprise information network under the Planning and Investment Minister’s Decision No.194/QD-BKH of May 4, 2001 approving the master plan on development and realization of the national enterprise information network, the time for using the paper forms prescribed in this Circular shall follow the pilot plan.

16. Notification and archival of business registration contents

Within 7 days after granting business registration certificates, changing business registration certificates, re-granting business registration certificates or withdrawing business registration certificates of enterprises, the provincial-level Business Registration Bureaus shall send the copies of the business registration certificates, the copies of the changed business registration certificates, the copies of the re-granted business registration certificates or the notices on withdrawal of business registration certificates to the Ministry of Planning and Investment, tax offices, statistical offices, techno-economic branch managing bodies of the same level, the district-level Business Registration Bureaus of the localities where the enterprises are headquartered.

After granting business registration certificates, changing business registration certificates, re-granting business registration certificates, withdrawing business registration certificates, receiving notices on temporary cessation of operation of enterprises’, the provincial-level Business Registration Bureaus shall record the business registration contents of the enterprises in the business registration books kept at the Business Registration Bureaus.

II. BUSINESS REGISTRATION FOR INDIVIDUAL BUSINESS HOUSEHOLDS

1. Business registration order and procedures

a) Individuals or household representatives shall file the application for business registration of individual business households to the district-level Business Registration Bureaus of the localities where their business locations are situated. Business households conducting consignment trading or mobile trading within districts shall have to choose a fixed location like place of household registration, temporary residence registration, or trade transactions for their business registration.

Individuals or household representatives, when submitting applications for business registration, must produce the originals of household registration books or people’s identity cards or passports of the persons whose names are used in business registration.

In case of conducting production and business lines which require profession-practicing certificates, the application must be enclosed with the valid copies of the profession-practicing certificates of such individuals or household representatives.

b) Upon receiving the business registration applications, the district-level Business Registration Bureaus must issue the receipts to the application submitters.

c) Within 7 days after receiving the applications, the district-level Business Registration Bureaus of the localities where the individual business households base their business locations shall grant the business registration certificates to the individual business households according to form MG-6, if all the conditions prescribed in Clause 3, Article 19 of Decree No.02/2000/ND-CP are met.

The district-level Business Registration Bureaus shall inscribe the serial numbers of the business registration certificates of individual business households as follows:

- The code of the province or centrally-run city: 2 characters.

- The code of the urban district, rural district, provincial capital or city: 1 character.

- Code of form: 1 character, 8 = individual business household.

- The serial number of individual business household: 6 characters from 000001 to 999999.

Examples on the inscription of the serial numbers of business registration certificates of individual business households:

- An individual business household having its business location in Hoan Kiem district, Hanoi city, shall have its business registration certificate number inscribed as follows:

01C8000002 (the business registration certificate is granted to the second individual business household in Hoan Kiem district, Hanoi city).

d) Where the papers prescribed at Point a of this Section are inadequate or contain unfilled-in details or where the individual business household’s name is identical to the proper name of another individual business household which has already made business registration in the same urban or rural district, the district-level Business Registration Bureaus shall, within five days after receiving the dossiers, have to clearly notify the contents which need to be amended and/or supplemented and ways of amendment and/or supplement to the business registrants, according to form MTB-7.

2. Production and business lines inscribed in business registration

The production and business line inscribed in the business registration of individual business households shall comply with the provisions of Point 3, Section I of this Circular.

3. Registration for change of business registration contents

a) When changing the already registered business contents, individual business households shall send notices thereon to the district-level Business Registration Bureaus where they have made the registration.

Where they change to production and business lines which require profession-practicing certificates, they must send together with the notice the valid copies of the profession-practicing certificates of individuals or household representatives.

b) Upon receiving the notices, the district-level Business Registration Bureaus must issue the receipts, made according to form MTB-8, to individual business households.

c) Within five days after receiving the notices, the district-level Business Registration Bureaus where the individual business households have already made the registration shall grant the business registration certificates to individual business households.

d) In case of moving their business locations to other urban or rural districts, the individual business households shall send notices thereon to the district-level Business Registration Bureaus where they have made registration; and at the same time send such notices to the district-level Business Registration Bureaus of the localities where they plan to base their new business locations, together with the valid copies of the business registration certificates.

- The district-level Business Registration Bureaus where the individual business households have made their registration and the district-level Business Registration Bureaus of the localities where the individual business households plan to base their new business locations must issue receipts to the individual business households.

- Within five days after receiving the notices, the district-level Business Registration Bureaus of the localities where the individual business households plan to base their new business locations shall change the business registration certificates for the individual business households; if the individual business households’ names are not identical to the names of other individual business households which have already made business registration in the same urban or rural districts where the individual business households move in.

- Where the individual business households’ names are identical to the names of other individual business households which have made the business registration in the same urban or rural districts where the former move in, within five days after receiving the notices, the district-level Business Registration Bureaus of the localities where the individual business households plan to base their new business locations must notify the latter thereof and guide them to choose other names.

- Within five days after being re-granted the business registration certificates, individual business households must send the valid copies of these business registration certificates and return the previously granted business registration certificates to the district-level Business Registration Bureaus where the individual business households previously registered their business.

4. Change of previously granted business registration certificates, re-granting of business registration certificates with business registration numbers under the provisions of this Circular

a) From January 1, 2002 to December 31, 2004, the district-level Business Registration Bureaus shall encourage and create favorable conditions for individual business households, which have been granted business licenses under Decree No.66/HDBT of March 2, 1992 or have been granted business registration certificates under the provisions of Circular No.03/2000/TT-BKH of March 2, 2000, to register the change for business registration certificates with business registration numbers prescribed by this Circular.

b) As from January 1, 2005, the district-level Business Registration Bureaus shall use the forms of business registration certificates with business registration numbers prescribed by this Circular to re-grant the business registration certificates to individual business households which have been granted the business licenses under Decree No.66/HDBT of March 2, 1992 or have been granted business registration certificates under the provisions of Circular No.03/2000/TT-BKH of March 2, 2000.

c) The re-granted business registration certificates shall be inscribed with both the date of issuing the old business registration certificate and the date or re-granting.

5. The time for using the business registration certificate forms issued together with this Circular to grant the business registration for individual business households

As from January 1, 2002, the district-level Business Registration Bureaus shall use the business registration certificate forms issued together with this Circular to grant the business registration for the new registering individual business households.

6. Notification and archival of business registration contents

Within seven days after granting the business registration certificates, changing the business registration certificates, re-granting the business registration certificates or withdrawing the business registration certificates of individual business households, the district-level Business Registration Bureaus must send the copies of the business registration certificates, the copies of the changed business registration certificates, the copies of the re-granted business registration certificates, the notices on withdrawal of business registration certificates to the tax offices of the same level.

After granting business registration certificates, changing business registration certificates, re-granting business registration certificates, withdrawing business registration certificates or receiving notices on temporary business cessation,, the district-level Business Registration Bureaus shall record the business registration contents of individual business households in the business registration books kept at the Business Registration Bureaus.

III. IMPLEMENTATION PROVISIONS

This Circular shall replace Circular No.03/2000/TT-BKH of March 2, 2000 of the Ministry of Planning and Investment and take effect 15 days after its signing.

If in the course of implementation any problem arises, it should be reported in time to the Ministry of Planning and Investment for consideration, amendment and supplement.

 

 

MINISTER OF PLANNING AND INVESTMENT




Tran Xuan Gia

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 08/2001/TT-BKH DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất