Quyết định 1231/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011 - 2015
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1231/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1231/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 07/09/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Năm 2013, hoàn thành Luật sửa đổi Luật Đầu tư 2005
Đây là nội dung quy định tại Quyết định số 1231/QĐ-TTg ngày 07/09/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp (DN) nhỏ và vừa giai đoạn 2011 - 2015.
Tại Quyết định này, Thủ tướng đã yêu cầu Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong năm 2013, hoàn thành các Luật sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư năm 2005 theo hướng không phân biệt thành phần kinh tế, đảm bảo tách bạch các quy định về hoạt động đầu tư với các hoạt động về thành lập, tổ chức quản lý DN và Luật DN năm 2005 theo hướng cải thiện các quy định pháp lý về thủ tục hành chính liên quan tới đăng ký DN, tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực thi Luật DN năm 2005 theo lộ trình phù hợp với cam kết trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên như: Áp dụng luật chuyên ngành trong trường hợp đặc thù, định giá tài sản góp vốn, đăng ký tăng giảm vốn điều lệ với công ty cổ phần…; bổ sung các quy định liên quan đến khâu cấp phép quản lý, kiểm soát vốn điều lệ nhằm tăng cường công tác quản lý đối với các DN nhỏ và vừa…
Bên cạnh đó, nhằm mục tiêu đến năm 2015, tỷ trọng kinh ngạch xuất khẩu của khu vực DN nhỏ và vừa chiếm 25% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn quốc và tạo thêm khoảng 3,5 - 04 triệu chỗ làm việc mới cho người lao động, Thủ tướng cũng đề ra một số nhiệm vụ chủ yếu cho các cơ quan, ban ngành có liên quan. Cụ thể như: Tạo bước đột phá để DN nhỏ và vừa tiếp cận vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho DN nhỏ và vừa; cải thiện tình trạng thiếu mặt bằng sản xuất, tăng cường bảo vệ môi trường thông qua việc lập và công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đẩy mạnh công tác đào tạo nghề…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1231/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1231/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ----------------- Số: 1231/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2012 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, ĐMDN (5b). XH | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Vũ Văn Ninh |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1231/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhóm giải pháp 1: HOÀN THIỆN KHUNG PHÁP LÝ VỀ GIA NHẬP, HOẠT ĐỘNG VÀ RÚT KHỎI THỊ TRƯỜNG | |||||
Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì thực hiện | Kết quả | Thời gian hoàn thành | ||
1. Cải thiện các quy định pháp lý về thủ tục hành chính liên quan tới đăng ký doanh nghiệp, tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực thi Luật doanh nghiệp 2005 theo lộ trình phù hợp với cam kết trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên như: Tỷ lệ biểu quyết và cơ chế bảo vệ cổ đông thiểu số; áp dụng luật chuyên ngành trong trường hợp đặc thù; sự phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp có nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước; định giá tài sản góp vốn; đăng ký tăng giảm vốn điều lệ đối với công ty cổ phần v.v... Bổ sung các quy định liên quan đến khâu cấp phép quản lý, kiểm soát vốn điều lệ nhằm tăng cường công tác quản lý đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật doanh nghiệp năm 2005 | 2012 - 2013 | ||
2. Tiến hành sửa đổi Luật phá sản năm 2004 theo hướng mở rộng việc áp dụng thủ tục phá sản cho mọi đối tượng kinh doanh, không phân biệt cá nhân, hộ gia đình hay doanh nghiệp, cho phép chủ nợ có bảo đảm được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, giảm bớt sự can thiệp của Nhà nước vào quá trình giải quyết phá sản, tăng cường tính chủ động, quyền tự định đoạt của các bên trong quá trình giải quyết phá sản. | Tòa án nhân dân tối cao | Luật sửa đổi, bổ sung Luật phá sản năm 2004 | 2014 | ||
3. Rà soát, sửa đổi, bổ sung Luật đầu tư 2005 theo hướng không phân biệt thành phần kinh tế, hình thức sở hữu. Xác định rõ phạm vi áp dụng của Luật đầu tư. Đảm bảo tách bạch các quy định về hoạt động đầu tư với các hoạt động về thành lập, tổ chức quản lý doanh nghiệp. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Luật sửa đổi, bổ sung Luật đầu tư năm 2005 | 2013 | ||
4. Rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 108/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư, đặc biệt các vấn đề liên quan đến quy định về địa điểm đầu tư trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư, các lĩnh vực đầu tư có điều kiện, các vấn đề về chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng vốn. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 108/2006/NĐ-CP | 2012 | ||
5. Nghiên cứu, trình Quốc hội ban hành Luật sửa đổi bổ sung Luật thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng thống nhất trong áp dụng đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư theo Luật này và Luật đầu tư năm 2005 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính | Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập doanh nghiệp | 2013 - 2015 | ||
6. Sửa đổi các luật thuế: Luật thuế xuất nhập khẩu, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kế toán theo hướng giảm bớt các mức thuế, đơn giản hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khi áp dụng. | Bộ Tài chính | Các luật sửa đổi, bổ sung | 2013 | ||
7. Sửa đổi, bổ sung Luật quản lý thuế theo hướng sửa đổi tần suất khai thuế từ 12 lần/năm thành 4 lần/năm nhằm giảm chi phí thực hiện thủ tục hành chính thuế cho doanh nghiệp. | Bộ Tài chính | Luật sửa đổi, bổ sung Luật quản lý thuế | 2012 - 2013 | ||
8. Rà soát, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hiện nay trong lĩnh vực hải quan nhằm loại bỏ những khó khăn về thủ tục, những bất hợp lý trong lĩnh vực hải quan, đảm bảo tính phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khi tiến hành các hoạt động xuất nhập khẩu. | Bộ Tài chính | Luật hải quan sửa đổi | 2015 | ||
9. Ban hành thông tư sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm bổ sung những nội dung, phương pháp hạch toán kế toán mới và sửa đổi những nội dung, phương pháp kế toán chưa phù hợp với thông lệ | Bộ Tài chính | Thông tư sửa đổi, bổ sung | 2012 | ||
Nhóm giải pháp 2: HỖ TRỢ TIẾP CẬN TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA | |||||
Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì thực hiện | Kết quả | Thời gian hoàn thành | ||
1. Sửa đổi, xây dựng các văn bản luật, nghị định của Luật chứng khoán nhằm tạo điều kiện để các doanh nghiệp sử dụng các kênh thu hút vốn khác như phát hành trái phiếu... nhằm giảm sự lệ thuộc vào thị trường tín dụng ngân hàng. | Bộ Tài chính | Văn bản luật, nghị định sửa đổi | 2015 | ||
2. Ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành Quy chế thành lập, hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và Quyết định số 115/2004/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2004 về việc sửa đổi, bổ sung quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | Bộ Tài chính | Quyết định thay thế Quyết định 193 và 115 | 2013 | ||
3. Đẩy nhanh phê duyệt và triển khai tổ chức thực hiện Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Quỹ được đưa vào vận hành, thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | 2012 | ||
4. Ngân hàng Nhà nước nghiên cứu, ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các ngân hàng thương mại tăng mức dư nợ tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa | Ngân hàng Nhà nước | Quyết định khuyến khích ngân hàng thương mại tăng dư nợ tín dụng cho khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa | 2012 - 2013 | ||
Nhóm giải pháp 3: HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ VÀ ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIÊP NHỎ VÀ VỪA | |||||
Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì thực hiện | Kết quả | Thời gian hoàn thành | ||
1. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước tối đa 30% tổng kinh phí cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu của doanh nghiệp nhỏ và vừa, cho phép các doanh nghiệp trích tối đa 10% lợi nhuận trước thuế vào Quỹ phát triển khoa học công nghệ của doanh nghiệp, khuyến khích các doanh nghiệp chi tiêu vào các hoạt động nghiên cứu, phát triển và được tính các chi phí chi tiêu cho các hoạt động nghiên cứu phát triển này vào chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Nghị định số 119/1999/NĐ-CP được bổ sung, sửa đổi | 2012 | ||
2. Rà soát các quy định liên quan tới sở hữu công nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong hoạt động đăng ký xác lập và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp. Cụ thể, sửa đổi Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp; sửa đổi Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN về giám định sở hữu công nghiệp. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Thông tư sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN và Thông tư sửa đổi Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN | 2012 | ||
3. Xây dựng thông tư hướng dẫn việc đăng ký, quản lý đối tượng quyền sở hữu công nghiệp được tạo ra từ kinh phí của Nhà nước nhằm khuyến khích hoạt động thương mại hóa và phát triển thị trường tài sản trí tuệ. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Thông tư hướng dẫn | 2013 | ||
4. Thông tư hướng dẫn thực hiện quy trình hình thành và công nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Thông tư hướng dẫn các chính sách ưu đãi về thuế, ưu đãi trong việc sử dụng đất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Thông tư hướng dẫn | 2012 | ||
5. Thông tư hướng dẫn việc xác định giá trị kết quả nghiên cứu, giao kết quả nghiên cứu, giao tài sản thuộc sở hữu Nhà nước cho các doanh nghiệp. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Thông tư hướng dẫn | 2012 | ||
6. Xây dựng quy định báo cáo thống kê tổng hợp về chuyển giao công nghệ; xây dựng quy định hướng dẫn nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ nhằm hình thành các tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia hoạt động chuyển giao công nghệ. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Thông tư hướng dẫn | 2011 - 2012 | ||
7. Xây dựng cơ chế hỗ trợ tra cứu thông tin khoa học và công nghệ, sở hữu trí tuệ để các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể tiếp cận một cách có hiệu quả hơn nguồn thông tin sáng chế phục vụ nhu cầu sản xuất và đổi mới công nghệ. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Hoàn thiện kho thông tin sáng chế, Việt hóa tư liệu sáng chế, mua các cơ sở dữ liệu về SHCN, phát triển các công cụ tra cứu. Hoàn thiện cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tra cứu thông tin | 2012 - 2020 | ||
8. Ban hành văn bản thay thế Quyết định số 36/2007/QĐ-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp theo hướng khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các tổ chức, cá nhân thành lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới công nghệ. | Bộ Tài chính | Văn bản thay thế Quyết định số 36/2007/QĐ-BTC được ban hành | 2012 | ||
9. Thí điểm xây dựng vườn ươm doanh nghiệp trong một số lĩnh vực ưu tiên, tập trung vào đổi mới sáng tạo, phát triển sản phẩm có hàm lượng giá trị gia tăng cao, có tính cạnh tranh cao và thân thiện với môi trường. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Vườn ươm được thành lập | 2014 - 2015 | ||
Nhóm giải pháp 4: PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC, CHÚ TRỌNG NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA | |||||
Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì thực hiện | Kết quả | Thời gian hoàn thành | ||
1. Triển khai có hiệu quả hoạt động trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực hàng năm cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2011 về hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; định kỳ tổ chức điều tra, khảo sát để nắm bắt được nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, qua đó có cơ sở đổi mới nội dung, phương thức phù hợp yêu cầu nguồn nhân lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị thực hiện hoạt động đào tạo | Khoảng 300.000 doanh nghiệp được hưởng lợi từ chương trình đào tạo | 2011 - 2015 | ||
2. Rà soát và lồng ghép các giải pháp tăng cường đầu tư phát triển dạy nghề nâng cao chất lượng nguồn lao động, đặc biệt là lao động kỹ thuật trong các đề án: Phát triển thị trường lao động ở Việt Nam đến năm 2020, đổi mới và phát triển dạy nghề giai đoạn 2008 - 2020, đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 và Chiến lược phát triển dạy nghề giai đoạn 2011 - 2020 nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường, yêu cầu mở rộng và phát triển của các doanh nghiệp. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các giải pháp trợ giúp đào tạo nghề được lồng ghép | 2011 - 2015 | ||
3. Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động; hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về thị trường lao động vào năm 2015; thu thập, xử lý, phân tích, dự báo, quản lý và cung cấp thông tin thị trường lao động theo các cấp trình độ, các ngành nghề, lĩnh vực; phát triển các hình thức thông tin thị trường lao động, nhất là hình thức giao dịch về việc làm chính thống trên thị trường lao động nhằm kết nối cung - cầu lao động; tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình tuyển dụng lao động phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Hệ thống thông tin thị trường lao động được xây dựng và hoàn thiện | 2011 - 2015 | ||
Nhóm giải pháp 5: ĐẨY MẠNH HÌNH THÀNH CÁC CỤM LIÊN KẾT, CỤM NGÀNH CÔNG NGHIỆP, TĂNG CƯỜNG TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA | |||||
Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì thực hiện | Kết quả | Thời gian hoàn thành | ||
1. Đẩy nhanh hoàn thiện và phê duyệt Đề án phát triển cụm công nghiệp, khu công nghiệp gắn với phát triển công nghiệp hỗ trợ, tạo mạng liên kết sản xuất và hình thành chuỗi giá trị. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương) | Đề án được phê duyệt | 2012 | ||
2. Sửa đổi Luật đất đai theo hướng tạo điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận đất sạch cho sản xuất kinh doanh. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Luật đất đai sửa đổi | 2013 | ||
3. Xây dựng cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện hệ thống kiểm toán môi trường và quản lý sinh thái nhằm hỗ trợ doanh nghiệp kiểm soát rủi ro môi trường, tiết kiệm tài nguyên và giảm chi phí cho doanh nghiệp. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện kiểm toán môi trường và quản lý sinh thái | 2012 - 2014 | ||
4. Nghiên cứu xây dựng cơ chế hỗ trợ di dời các doanh nghiệp nhỏ và vừa gây ô nhiễm thông qua việc cho phép chuyển quyền sử dụng đất từ đất sản xuất sang đất ở và đất thương mại nhằm mục đích bán và trang trải chi phí di chuyển | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Cơ chế ưu đãi được xây dựng, thông qua và áp dụng | 2014 | ||
Nhóm giải pháp 6: CUNG CẤP THÔNG TIN HỖ TRỢ VÀ XÚC TIẾN MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA | |||||
Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì thực hiện | Kết quả | Thời gian hoàn thành | ||
1. Hình thành mạng lưới hệ thống thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để cung cấp thông tin về các văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt động của doanh nghiệp, các chính sách, chương trình trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và các thông tin khác hỗ trợ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. | Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp | Thông tin về chính sách, chương trình trợ giúp đuợc cập nhật tại cổng thông tin điện tử của Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương | 2011 - 2015 | ||
2. Phát triển, nâng cấp Cổng thông tin doanh nghiệp với vai trò đầu mối cung cấp thông tin, kiến thức trợ giúp cho mọi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp; hình thành mạng lưới kết nối các thông tin về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Cổng thông tin được nâng cấp, kết nối | 2012 - 2013 | ||
3. Xây dựng và công bố ấn phẩm thường niên của Chính phủ cung cấp thông tin về khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sách trắng doanh nghiệp nhỏ và vừa được công bố hàng năm | Hàng năm | ||
4. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia theo Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ. Định kỳ tổ chức đánh giá hiệu quả thực hiện Chương trình để nắm bắt được nhu cầu của doanh nghiệp, làm cơ sở sửa đổi, bổ sung cơ chế hỗ trợ phù hợp. | Bộ Công Thương | Doanh nghiệp nhỏ và vừa được hỗ trợ tham gia Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia Chương trình tăng lên | 2011 - 2015 | ||
5. Nghiên cứu, ban hành văn bản theo lộ trình quy định cho phép tỷ lệ nhất định doanh nghiệp nhỏ và vừa được tham gia cung cấp một số hàng hóa, dịch vụ công trình cho thị trường mua sắm công. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2012 - 2013 | ||
6. Tăng cường triển khai áp dụng đấu thầu qua mạng để khuyến khích và tạo điều kiện tiếp cận thông tin cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tăng số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia đấu thầu qua mạng | 2012 - 2015 | ||
Nhóm giải pháp 7: XÂY DỰNG HỆ THỐNG TỔ CHỨC TRỢ GIÚP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA | |||||
Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì thực hiện | Kết quả | Thời gian hoàn thành | ||
1. Soạn thảo Đề án nghiên cứu xây dựng Luật xúc tiến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Đề án được xây dựng và trình Chính phủ | 2014 | ||
2. Xây dựng và triển khai Đề án tăng cường năng lực cho cơ quan đầu mối thực hiện chính sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Đề án được xây dựng và triển khai | 2012 - 2013 | ||
3. Xây dựng và trình Chính phủ phê duyệt Đề án kiện toàn và tăng cường năng lực cho đơn vị đầu mối quản lý nhà nước về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các Sở Kế hoạch và Đầu tư địa phương. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư/các địa phương | Đề án kiện toàn và tăng cường năng lực cho đơn vị đầu mối về doanh nghiệp nhỏ và vừa được phê duyệt | 2012 - 2013 | ||
4. Thí điểm xây dựng mô hình hỗ trợ toàn diện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong một số lĩnh vực lựa chọn, bước đầu triển khai thực hiện thí điểm tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và nhân rộng mô hình thành công sang các địa phương khác; trong đó ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp có tiềm năng phát triển, đầu tư đổi mới phát triển sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đổi mới trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ tiên tiến. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành lập mô hình thí điểm | 2014 - 2015 | ||
Nhóm giải pháp 8: QUẢN LÝ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA | |||||
Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì thực hiện | Kết quả | Thời gian hoàn thành | ||
1. Xây dựng khung theo dõi, đánh giá thực hiện Kế hoạch 5 năm trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011 - 2015. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Khung theo dõi đánh giá được xây dựng và áp dụng | 2012 | ||
2. Xây dựng bộ dữ liệu thống kê về doanh nghiệp nhỏ và vừa với các tiêu chí được tách bạch theo quy mô doanh nghiệp, theo sở hữu và giới tính, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác theo dõi, đánh giá trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa và công tác xây dựng chính sách, chương trình về doanh nghiệp nhỏ và vừa. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ dữ liệu được xây dựng | 2012 | ||
3. Xây dựng kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngành, địa phương, chú trọng các giải pháp và kinh phí thực hiện, đưa vào kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm và 5 năm của các Bộ, ngành, địa phương. | Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Kế hoạch được xây dựng | Hàng năm và năm 2015 | ||
| | | | | |
STT | Tên Chương trình, Dự án, Hoạt động | Mục tiêu | Mô tả sơ bộ, hoạt động chủ yếu | Cơ quan chủ trì | Nguồn kinh phí (tỷ đồng) | Thời gian |
1 | Hoạt động đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa | Tăng cường kỹ năng, đặc biệt về quản trị doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa | Các Bộ, ngành, địa phương, hiệp hội trực tiếp tổ chức hoặc giao cho đơn vị đủ điều kiện tổ chức các khoá đào tạo khởi sự và quản trị doanh nghiệp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tổng hợp chung nhu cầu đào tạo - Các Bộ, Ủy ban nhân dân, hiệp hội doanh nghiệp, đơn vị cung cấp dịch vụ đủ điều kiện chủ trì thực hiện tổ chức khóa đào tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa | - Ngân sách trung ương: Dự kiến 250 tỷ đồng - Ngân sách địa phương: 80 tỷ - Huy động từ doanh nghiệp và nhà tài trợ: 50 tỷ | 2011 -2015 |
2 | Đề án xây dựng cơ chế hợp tác nhà trường và doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực | Có cơ chế hợp tác nhà trường và doanh nghiệp thúc đẩy đào tạo nguồn nhân lực | Xây dựng cơ chế để mở rộng hợp tác giữa nhà trường và doanh nghiệp trong đào tạo sử dụng nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ, khuyến khích mở cơ sở đào tạo tại doanh nghiệp lớn | Bộ Giáo dục và Đào tạo | | 2012 |
3 | Hoạt động trợ giúp thông tin cho doanh nghiệp nhỏ và vừa | Cung cấp thông tin đa dạng, nhiều chiều cho cộng đồng doanh nghiệp; 30% tổng số doanh nghiệp cả nước tham gia sử dụng; khoảng 15.000 doanh nghiệp sử dụng thường xuyên | Khảo sát nhu cầu thông tin hỗ trợ hoạt động doanh nghiệp; nâng cấp toàn diện Cổng thông tin doanh nghiệp; thực hiện kết nối với các trang thông tin, cổng thông tin của Bộ, ngành, địa phương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | - Ngân sách trung ương: 50 tỷ đồng - Ngân sách địa phương: 20 tỷ - Nguồn khác: 10 tỷ | 2012 - 2015 |
4 | Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp giai đoạn 2010 - 2014 | 95% doanh nghiệp tiếp cận thường xuyên thông tin pháp luật thông qua các hình thức phù hợp; tổ chức bồi dưỡng cho 65.000 quản lý doanh nghiệp; 9.700 cán bộ pháp chế doanh nghiệp giai đoạn 2010 - 2014; 80% doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các địa phương có điều kiện kinh tế khó khăn được hỗ trợ tư vấn về pháp luật kinh doanh | Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật kinh doanh cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ pháp chế doanh nghiệp; hình thành mạng lưới Tư vấn pháp luật (Luật gia, Tư vấn viên pháp luật và cộng tác viên Tư vấn pháp luật doanh nghiệp) tại các địa bàn kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn | Bộ Tư pháp | 190 tỷ: Ngân sách nhà nước 170 tỷ (ngân sách trung ương 135 tỷ, ngân sách địa phương: 35 tỷ). Kinh phí đóng góp của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp là 20 tỷ | 2011 -2014 |
5 | Chương trình khuyến công quốc gia | Huy động các nguồn lực trong ngoài nước tham gia đầu tư sản xuất công nghiệp và các dịch vụ khuyến công ở nông thôn; phát triển công nghiệp ở nông thôn với tốc độ tăng trưởng không thấp hơn tốc độ bình quân cả nước | Khuyến khích phát triển mạnh doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp, góp phần tăng tỷ trọng công nghiệp nông thôn, tăng kim ngạch xuất khẩu, tạo việc làm và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động ở khu vực nông thôn | Bộ Công Thương | 400 tỷ đồng | Đến năm 2020 |
6 | Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để phát triển các cụm liên kết ngành trong chuỗi giá trị khu vực nông nghiệp nông thôn | Nâng cao khả năng cạnh tranh, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam | Phát triển cụm liên kết ngành tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam tham gia và phát triển mạng lưới liên kết sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong chuỗi giá trị của khu vực nông nghiệp nông thôn | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | 45 tỷ đồng từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và các nhà tài trợ | 2012 - 2015 |
7 | Chương trình nâng cao năng lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ do nữ làm chủ giai đoạn 2011 - 2015 | Nâng cao trình độ và kiến thức khởi nghiệp và quản lý doanh nghiệp cho các doanh nhân nữ | Triển khai các chương trình đào tạo, tư vấn; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ do nữ làm chủ tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường thông qua các chương trình xúc tiến thương mại, các hoạt động kết nối thị trường; nâng cao chất lượng sản phẩm/ dịch vụ. | Hội đồng Doanh nhân nữ Việt Nam | 35 tỷ đồng từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và các nhà tài trợ | 2011 - 2015 |
8 | Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 (Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 tháng 2011) | Số doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ tăng 10%/năm; 30.000 kỹ sư, kỹ thuật viên, cán bộ quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa được đào tạo về quản lý công nghệ, quản trị công nghệ, cập nhật công nghệ mới | Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng hệ thống thông tin quản lý nguồn lực doanh nghiệp và quảng cáo sản phẩm; xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghệ mới; hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, ứng dụng công nghệ tiên tiến | Bộ Khoa học và Công nghệ | Nguồn kinh phí: Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia; ngân sách nhà nước; doanh nghiệp | 2010 - 2020 |
9 | Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2010) | - Đáp ứng 70% yêu cầu của doanh nghiệp, tổ chức dịch vụ khoa học công nghệ về nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ; 50% yêu cầu về đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp | Hỗ trợ xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp; hỗ trợ xây dựng và áp dụng quy trình quản lý, kết quả, sản phẩm nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp; hỗ trợ triển khai các chương trình, hoạt động bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Nguồn kinh phí: ngân sách nhà nước | 2011 - 2015 |
10 | Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2457/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010) | Phát triển 200 doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, dịch vụ công nghệ cao; 80 doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại các vùng kinh tế trọng điểm; phát triển 30 cơ sở ươm tạo công nghệ cao | Hỗ trợ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; hỗ trợ ứng dụng, sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ công nghệ cao; hỗ trợ đào tạo lãnh đạo doanh nghiệp thuộc các ngành công nghệ cao | Bộ Khoa học và Công nghệ | Nguồn kinh phí: ngân sách nhà nước; ODA, nguồn hợp pháp khác | 2010 - 2020 |
11 | Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 (Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2010) | 100% tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực hiện dự án tại địa phương. | Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực của địa phương; hướng dẫn doanh nghiệp khai thác thông tin về tiêu chuẩn chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ, thông tin về sở hữu công nghiệp; trợ giúp doanh nghiệp thay thế công nghệ lạc hậu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, làm chủ công nghệ được chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam | Bộ Khoa học và Công nghệ | Kinh phí: Nguồn vốn của doanh nghiệp là chủ yếu, hỗ trợ từ ngân sách địa phương, nguồn vốn hợp pháp khác | 2010 - 2020 |
12 | Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn quốc tế giai đoạn 2011 - 2015 (đang hoàn chỉnh dự thảo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành) | Hàng năm có khoảng 680 doanh nghiệp nhỏ và vừa được hỗ trợ kinh phí xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến; mỗi tỉnh, thành hỗ trợ từ 10 - 20 doanh nghiệp nhỏ và vừa | Xây dựng, hoàn chỉnh hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tuyên truyền; hỗ trợ kinh phí tư vấn, chứng nhận cho doanh nghiệp nhỏ và vừa xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến | Bộ Khoa học và Công nghệ | Kinh phí: Nguồn vốn của doanh nghiệp là chủ yếu; ngân sách địa phương hỗ trợ một phần kinh phí tư vấn, chứng nhận cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; nguồn vốn hợp pháp khác | 2012 - 2015 |
13 | Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 | Hình thành, phát triển các sản phẩm hàng hóa thương hiệu Việt Nam; tăng cường chuyển giao công nghệ, tiếp thu, làm chủ và ứng dụng công nghệ vào các ngành kinh tế - kỹ thuật, công nghiệp then chốt; nâng cao năng lực đổi mới công nghệ của doanh nghiệp và tiềm lực công nghệ quốc gia | Chương trình dự kiến triển khai 3 nội dung chủ yếu là: Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm quốc gia trên cơ sở triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tạo ra các sản phẩm có sức cạnh tranh và giá trị tăng cao; sản xuất thử nghiệm sản phẩm quốc gia, hình thành doanh nghiệp đi tiên phong trong sản xuất sản phẩm quốc gia và thương mại hóa sản phẩm và phát triển thị trường, hình thành ngành kinh tế - kỹ thuật dựa trên sản phẩm quốc gia. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Kinh phí: Kinh phí đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp; vốn ODA, viện trợ của nước ngoài; vốn tín dụng từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các ngân hàng thương mại; kinh phí từ các doanh nghiệp; các quỹ, kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác | 2011 - 2020 |
| Ước tính tổng kinh phí trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011 - 2015 không bao gồm các chương trình đổi mới công nghệ. | 1.130 tỷ đồng | 2011 - 2015 |
THE PRIME MINISTER No. 1231/QD-TTg | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, September 07, 2012 |
DECISION
APPROVING THE PLAN FOR DEVELOPING MEDIUM AND SMALL ENTERPRISES 2011 – 2015
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;
Pursuant to the Government s Decree No. 56/2009/ND-CP dated June 30, 2009 on aiding the development of medium and small enterprises;
Pursuant to the Government’s Resolution No. 22/2010/NQ-CP dated May 05, 2010 on the implementation of the Government s Decree No. 56/2009/ND-CP dated June 30, 2009 on aiding the development of medium and small enterprises;
At the proposal of the Minister of Planning and Investment,
DECIDES:
Article 1.Approving the Plan for developing medium and small enterprises 2011 – 2015, in particular:
I. VIEWPOINTS ON THE DEVELOPMENT OF MEDIUM AND SMALL ENTERPRISES
1. Developing medium and small enterprises is the long-term and consistent strategy of the Government, and the focal objective in the national economic development policy.
2. The State shall create a legal environment and favorable mechanism and policies of medium and small enterprises from all economic sectors to equitably develop and healthily compete in order to mobilize all resources for investment and development.
3. Medium and small enterprises must be positively and sustainably developed, toward improving the quality and increasing the quantity, achieving economic efficiency, protecting the environment, contributing to the employment creation and poverty alleviation, ensuring social security; medium and small enterprises must be developed compatibly with the conditions of each locality; rural industry and traditional handicraft are encouraged; concentrating on the development of medium and small enterprises in remote areas and impoverished areas; prioritizing the development of medium and small enterprises owned by the ethnics, women, or the disabled, etc.; supporting the medium and small enterprises investing in industrial development, ancillary services, and competitive industries.
4. Supporting medium and small enterprises aiming to accomplish the national objectives of economic-social development.
II.OBJECTIVE OF THE DEVELOPMENT OF MEDIUM AND SMALL ENTERPRISES
1.General objectives:
Increase the development speed and competitiveness of medium and small enterprises, create favorable and healthy environment for investment and business for medium and small enterprises to contribute ore in the economic development, enhance the national competitiveness and international economic integration.
2.Specific objectives
- The anticipated number of medium and small enterprises established during 2011 – 2015 is 350,000; 600,000 operating enterprises nationwide on December 31, 2012;
- The proportion of export from medium and small enterprises is 25% total export nationwide;
- Investment from medium and small enterprises accounts for 35% of total investment;
- Medium and small enterprises makes up 40% GDP and 30% total revenue of the State budget;
- Medium and small enterprises create more 3.5 - 4 million employments in 2011 - 2015.
3.Primary objectives:
- Complete and ensure the stability of the legal framework, improve administrative procedures in order to create an equitable, transparent, and clear environment for investment and business of medium and small enterprises;
- Make a breakthrough for medium and small enterprises to access capital, improve the use efficiency of loaned capital for medium and small enterprises;
- Supporting the development of research capacity; develop technologies; intensify technology transfer and innovation to improve productivity and quality of products, as well as competitiveness of medium and small enterprises. Accelerate the aiding programs, popularize and apply advanced technologies to medium and small enterprises, encourage technological sharing and cooperation between medium and small enterprises and large enterprises or foreign-capitalized enterprises. Encourage medium and small enterprises to participate in professional and regional cooperation program, and develop ancillary industry;
- Enhancing vocational training to provide competent human resources for medium and small enterprises. Concentrate on hi-tech training to convert the labor structure from manual labor to skilled labor, satisfying the demand for development of medium and small enterprises in the new age. Combine the solutions for human resources development for medium and small enterprises in national human resources development schemes. Encourage enterprises to establish, or cooperate with, vocational training to provide training and create employments. Comprehensively develop the labor market; develop the database system of the labor market, forms of communication in the labor market in order to connect the labor demand and supply;
- Solve the shortage of manufacturing space, enhance environment protection by making and publicizing land planning; create favorable conditions for developing industrial zones with appropriate scale and reasonable pricing for medium and small enterprises; aiding the move of medium and small enterprises that cause pollution and harm the environment from residential and urban areas to industrial zones.
- Establish the network of information system to provide legal documents on enterprise operation, policies and aiding programs for medium and small enterprises, and other information supporting the business of enterprises;
- Improve the efficiency in the cooperation in aiding the development medium and small enterprises, enhance the role of the Council of Development encouragement of medium and small enterprises; increase the capability of the localities to manage, expedite, and develop medium and small enterprises.
III.GROUPS OF SOLUTIONS
Group 1: Complete the legal framework for the participation, operation and, withdrawal of enterprises.
Group 2: Support the access to capital, credit, and improve the use efficiency of loaned capital for medium and small enterprises.
Group 3: Support the innovation and application of new technology for medium and small enterprises.
Group 4: Develop the human resources for medium and small enterprises, concentrate on improving the managerial capability for medium and small enterprises.
Group 5: Establish the industrial cooperation, facilitate the access to land for medium and small enterprises.
Group 6: Provide supportive information and expedite the market expansion for medium and small enterprises.
Group 7: Develop a system to aid the development of medium and small enterprises.
Group 8: Manage the Plan for developing medium and small enterprises.
Concentrate on the specific solutions as follows:
- Make the Support fund for medium and small enterprises;
- Boost the innovation of technology, concentrate on developing hi-technology to create new products modern devices, in particular: the National technological innovation program by 2020, The National hi-tech development program by 2020, the National product development program by 2020, experimental enterprise cultivation centers, experimental comprehensive development support model for medium and small enterprises in some disciplines;
- Expedite the economic cooperation and professional cooperation.
The details of the groups of solutions and the agencies in charge are specified in the Annex promulgated together with this Decision.
IV. IMPLEMENTATION ORGANIZATION
For the implementation of the Plan for developing medium and small enterprises 2011 – 2015, the Ministries, agencies, and localities must combine the programs fro supporting medium and small enterprises with the national programs, projects, and target programs of relevant Ministries, sectors and localities to efficiently utilize the resources.
1. The Council of development encouragement of medium and small enterprises must:
- Monitor and supervise the implementation of the plans of Ministries and agencies, provide consultancy for the Prime Minister about the issues arising during the implementation of the plan.
- Propose the necessary changes and adjustments to the Prime Minister about the plans and groups of solutions that encounter difficulties during the implementation or that are unfeasible.
2. The Ministry of Planning and Investment must summarize the development plan for medium and small enterprises based on the plans of sectors and localities; control, monitor, and report the progress of the plan of Ministries and localities nationwide for supporting medium and small enterprises.
3. The Ministry of Finance shall be in charge and cooperate with the Ministry of Planning and Investment in allocating budget to ensure the implementation of the solutions in the Plan for the development of medium and small enterprises as prescribed.
4. Ministries and sectors must effectively implement the solutions stated in the Plan according to their assigned duties and functions.
5. People’s Committees of central-affiliated cities and provinces must:
- Develop the Plan for developing medium and small enterprises, the detailed action plan, and the implementation itinerary; cooperate with Ministries and sector to accomplish the objective for developing local medium and small enterprises; dispose personnel and allocate annual budget to ensure the implementation of the Plan.
- Give missions to the Service of Planning and Investment and cooperate with relevant Services and agencies in implementing the Plan for developing local medium and small enterprises, send reports to the Ministry of Planning and Investment on the difficulties arising during the implementation for solutions.
- Send reports on the progress of the Plan for developing medium and small enterprises of the previous year before March 31 every year to the Ministry of Planning and Investment for summarizing and reporting as prescribed.
Article 2.This Decision takes effect on the day of its signing.
Article 3.The President of the Council of development encouragement of medium and small enterprises, the Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the Presidents of People’s Committees of central-affiliated cities and provinces are responsible for implementing this Decision./.
| FOR THE PRIME MINISTER |
ANNEX
ACTION PLAN FOR AIDING THE DEVELOPMENT OF MEDIUM AND SMALL ENTERPRISES 2011 – 2015
(Promulgated together with the Decision No. 1231/QD-TTg dated September 07, 2012 of the Prime Minister)
I. SOLUTIONS FOR COMPLETING THE LEGAL FRAMEWORK AND DEVELOPMENT POLICY FOR MEDIUM AND SMALL ENTERPRISES
Group 1: Complete the legal framework for the participation, operation and, withdrawal | |||||
Contents | Agency in charge | Result | Period | ||
1. Improve the laws on administrative procedures related to enterprise registration and difficulty resolution during the implementation of the Law on Enterprise 2005 following a itinerary in conformity with the commitments in International Agreements to which Vietnam is a signatory such as: voting and the mechanism to protect the minor share holders; applying professional laws to particular cases; the discrimination between enterprises capitalized domestically and overseas; valuating contributed assets; applying for increasing or decreasing charter capital of joint-stock companies, etc. Supplement the provisions on licensing and charter capital control in order to enhance the management of medium and small enterprises. | The Ministry of Planning and Investment | The Law on amending and supplementing a number of articles of the Law on Enterprise 2005 | 2012 - 2013 | ||
2. Amend the Law on Bankruptcy 2004 towards expanding the bankruptcy proceedings for all business subjects, regardless of individuals, households, or enterprises, guarantee the right to apply for carrying out bankruptcy, reduce the intervention of the State the bankruptcy process, improve the initiative and independence of the parties during the bankruptcy proceedings | The Supreme People’s Court | The Law on amending and supplementing the Law on Bankruptcy 2004 | 2014 | ||
3. Review, amend, and supplement the Law on Investment 2005 regardless of economic sectors and forms of ownership. Define the scope of application of the Law on investment. Separate the provisions on investment and on the establishment, organization, and management of enterprises. | The Ministry of Planning and Investment | The Law on amending and supplementing the Law on Investment 2005 | 2013 | ||
4. Review, amend, and supplement the Decree No. 108/2006/ND-CP detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on investment, especially the issues related to the investment location in the application for the Investment certificate, the conditional investment sectors, the issuers about the transfer or investment project and capital | The Ministry of Planning and Investment | The Decree amending and supplementing Decree No. 108/2006/ND-CP | 2012 | ||
5. Study and submit the Law on amending and supplementing the Law on Enterprise income tax to the National Assembly for promulgation, towards the uniformity in choosing subjects eligible for investment incentives according to this Law and the Law on investment 2005 | The Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance | The Law on amending and supplementing the Law on Enterprise income tax | 2013 - 2015 | ||
6. Amend Law on export and import tax, the Law on amending and supplementing a number of articles of the Law on Value-added tax, the Law on amending and supplementing the Law on Accounting towards reducing tax rates, simplifying and facilitating enterprises in the application. | The Ministry of Finance | The amending and supplementary Laws | 2013 | ||
7. Amend and supplement the Law on Tax administration towards changing the frequency of tax declaration from 12 times per year to 4 times per year in order to reduce the fees for taxation administrative procedures for enterprises. | The Ministry of Finance | The Law on amending and supplementing the Law on Tax administration | 2012 - 2013 | ||
8. Review and amend the current legal documents on the customs in order to remove the difficulties with the formalities, the absurdities of the customs, ensure the conformity with international practice, facilitate the export and import of enterprises. | The Ministry of Finance | The amended Law on Customs | 2015 | ||
9. Promulgate Circulars to amend and supplement the accounting regime of medium and small enterprises to add new contents and methods of accounting, and amend the inconformable contents and methods of accounting | The Ministry of Finance | Amending and supplementary Circulars | 2012 | ||
Group 2: Support the access to capital, credit, and improve the use efficiency of loaned capital for medium and small enterprises | |||||
Contents | Agency in charge | Result | Period | ||
1. Amend and compile new legal documents and Decrees related to the Law on Securities to encourage enterprises to make use of other capital raising methods such as bond issuance… to reduce the dependence on the credit market of banks | The Ministry of Finance | Laws, amending Decrees | 2015 | ||
2. Promulgate a Decision to supersede the Decision No. 193/2001/QD-TTg dated December 20, 2001 on the Regulation on the establishment and operation of the Credit guarantee fund for medium and small enterprises, and the Decision No. 115/2004/QD-TTg dated June 25, 2004, amending and supplementing the Regulation on the establishment and operation of the Credit guarantee fund for medium and small enterprises, promulgated together with the Decision No. 193/2001/QD-TTg of the Prime Minister. | The Ministry of Finance | Decision superseding Decision No. 193 and 115 | 2013 | ||
3. Accelerate the approval and execution of the Development fund for medium and small enterprises. | The Ministry of Planning and Investment | Launch the fund to support medium and small enterprises | 2012 | ||
4. The State bank shall study and promulgate a mechanism and policies to encourage commercial banks to increase the outstanding debt | The State bank | Encourage commercial banks to increase the outstanding debt for medium and small enterprises | 2012 - 2013 | ||
Group 3: Support the innovation and application of new technology of medium and small enterprises | |||||
Contents | Agency in charge | Result | Period | ||
1. Amend and supplement the Government s Decree No. 119/1999/ND-CP dated September 18, 1999 on some policies and financial mechanism to encourage enterprises to invest in science and technology activities; support up to 30% of the expense on research project of medium and small enterprises from the State budget; allow enterprises to extract up to 10% of pre-tax profit to the Science and technology development fund; encourage enterprises to spend on the study and development activities, and include the expenses on such activities to the valid expense of the enterprise. | The Ministry of Science and Technology | The amended and supplemented Decree No. 119/1999/ND-CP | 2012 | ||
2. Review the provisions on industrial property to facilitate the establishment of industrial property of enterprises. Amend the Circular on amending and supplementing the Circular No. 01/2007/TT-BKHCN, guiding the implementation of the Decree No. 103/2006/ND-CP dated September 22, 2006, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on intellectual property applicable to industrial property; amend the Circular No. 01/2008/TT-BKHCN on industrial property verification. | The Ministry of Science and Technology | A Circular amending the Circular No. 01/2007/TT-BKHCN, and a Circular amending the Circular No. 01/2008/TT-BKHCN | 2012 | ||
3. Compile Circulars to guide the registration and management of subjects of industrial property created from the State budget in order to promote commercialization and development of intellectual property market | The Ministry of Science and Technology | Guiding Circulars | 2013 | ||
4. Circulars guiding the process of establishing and accrediting science and technology enterprises; Circulars guiding the tax incentives and incentives to use land provided for science and technology enterprises. | The Ministry of Science and Technology | Guiding Circulars | 2012 | ||
5. Circulars guiding the determination of the value of research results, the transfer or research results and State-owned property to enterprises. | The Ministry of Science and Technology | Guiding Circulars | 2012 | ||
6. Formulate the process of summary reporting on technology transfers; formulate provisions on guiding the contents and operation of advisory organizations about technology transfers in order to establish advisory organizations about technology transfers to serve the enterprises engaged in technology transfers. | The Ministry of Science and Technology | Guiding Circulars | 2011 - 2012 | ||
7. Provide a mechanism to support the access to information about science, technology, and intellectual property sot that medium and small enterprises may access the information about inventions more efficiently to satisfy the requirements for production and technological innovation. | The Ministry of Science and Technology | Complete the information source about inventions, translate the invention materials, purchase the databases about, industrial property, develop accessing tools. Complete the mechanism supporting the access to information of medium and small enterprises | 2012 - 2020 | ||
8. Promulgate a document to supersede the Decision No. 36/2007/QD-BTC dated May 16, 2009 of the Ministry of Finance on the Regulation on organization and operation of scientific and technological development funds of organizations, individuals, and enterprises, towards encouraging medium and small enterprises, organizations and individuals to create scientific and technological development funds in order to support medium and small enterprises in researching, applying, and innovating technology. | The Ministry of Finance | The new document to supersede the Decision No. 36/2007/QD-BTC | 2012 | ||
9. Establish enterprise cultivation centers in some prioritized disciplined, focusing on the innovation and development of competitive and eco-friendly products with high added value and | The Ministry of Science and Technology | Established cultivation centers | 2014 - 2015 | ||
Group 4: Develop the human resources, concentrate on improving the managerial capability for medium and small enterprises | |||||
Contents | Agency in charge | Result | Period | ||
1. Efficiently support the training of human resources of medium and small enterprises as guided in the Joint Circular No. 05/2011/TTLT-BKHDT-BTC dated March 31, 2011 on supporting the training of human resources for medium and small enterprises; periodically carry out surveys to grasp the demand for human resources of medium and small enterprises, as the basis for changing the contents and methods suitable for the demand for human resources of medium and small enterprises. | The Ministry of Planning and Investment and units that provide training | Approximately 300,000 enterprises benefit from the training program. | 2011 - 2015 | ||
2. Review and combine the solutions for enhancing investment in vocational training and improving the human resources, especially technical training in the Schemes of Developing the labor market in Vietnam by 2020, innovating and developing vocational training 2008 - 2020, provide vocational training in rural area by 2020, and the Strategy for developing vocational training 2011 - 2020 in order to satisfy the demand of the market, the demand for expansion and development of enterprises. | The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs | The combined solutions for vocational training | 2011 - 2015 | ||
3. Complete and modernize the labor market information system; complete the national database of the labor market in 2012; collect, process, analyze, forecast, manage, and provide information about the labor market according to the levels, professions, and disciplines; develop the forms of labor market information, especially the official employment transaction on the labor market to connect the labor supply and demand; facilitate the employment of enterprises, suitable for the production and business requirements. | The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs | The complete labor market information system | 2011 - 2015 | ||
Group 5: Establish the industrial cooperation, facilitate the access to land for medium and small enterprises | |||||
Contents | Agency in charge | Result | Period | ||
1. Accelerate the completion and approval of the Scheme of developing industrial groups and industrial parks together with developing ancillary industries, create a production network and a value chain. | The Ministry of Planning and Investment (Central Institute for Economic Management) | Approved schemes | 2012 | ||
2. Amend the Law on lend towards facilitating the access to clean land for production and business of enterprises. | The Ministry of Natural Resources and Environment | The amended the Law on Land | 2013 | ||
3. Provide a mechanism to support medium and small enterprises in using the system of environment audit and ecology management to support enterprises in controlling environmental risks, conserving resources, and reducing expense for enterprises. | The Ministry of Natural Resources and Environment | The Scheme supporting medium and small enterprises in using the system of environment audit and ecology management | 2012 - 2014 | ||
4. Study and develop a mechanism to support the move of medium and small enterprises that cause pollution by permitting enterprises to convert the right to use land from production land to residential land and commercial land in order to sell and defray the expense on moving. | The Ministry of Natural Resources and Environment | The preferential mechanism is built, approved, and applied | 2014 | ||
Group 6: Provide supportive information and expedite the market expansion for medium and small enterprises | |||||
Contents | Agency in charge | Result | Period | ||
1. Establish an information network to provide information about the legal documents on the operation of enterprises, the policies and programs aiding the development of medium and small enterprises, and other information supporting the business of enterprises. | The Government, Ministries, sectors, localities, and enterprises | Information about the supporting policies and programs updated on the electronic information portals of the Government, Ministries, sectors and localities | 2011 - 2015 | ||
2. Develop and upgrade the enterprise information portals as a source of information and knowledge to aid all stages of development of enterprises; establish a network to connect information about the development support provided for medium and small enterprises. | The Ministry of Planning and Investment | The information portals are upgraded and connected | 2012 - 2013 | ||
3. Make and publish annual publications of the Government to provide information about medium and small enterprises. | The Ministry of Planning and Investment | The white papers about medium and small enterprises annually published | Annually | ||
4. Encourage and support medium and small enterprises in participate in the National trade promotion program according to the Regulation on developing, managing, and implementing the National trade promotion program promulgated together with the Decision No. 72/2010/QD-TTg dated November 15, 2010 of the Prime Minister. Periodically assess the efficiency of the Program to grasp the demand of enterprises, as the basis for appropriately amending and supplementing the mechanism. | The Ministry of Industry and Trade | Medium and small enterprises are supported in participate in the National trade promotion program. The proportion of medium and small enterprises participating in the Program increases. | 2011 - 2015 | ||
5. Study and promulgate documents in accordance with the itinerary to allow a certain number of medium and small enterprises to provide some goods and services for the market of public expenditure. | The Ministry of Planning and Investment | The Prime Minister’s Decisions | 2012 - 2013 | ||
6. Enhance the online bedding to encourage and facilitate the access to information of medium and small enterprises | The Ministry of Planning and Investment | Increase the number of medium and small enterprises participating in online bidding | 2012 - 2015 | ||
Group 7: Develop a system to aid the development of medium and small enterprises | |||||
Contents | Agency in charge | Result | Period | ||
1. Compile the Scheme for developing the Law on promoting the development of medium and small enterprises. | The Ministry of Planning and Investment | The Scheme is complied and submitted to the Government | 2014 | ||
2. Develop and execute the Scheme for enhancing the capability of implementing policies on developing medium and small enterprises. | The Ministry of Planning and Investment | The Scheme is developed and executed | 2012 - 2013 | ||
3. Develop and submit the Scheme for consolidating and enhancing the State management of the development of medium and small enterprises at local Services of Planning and Investment. | The Ministry of Planning and Investment/ localities | The approved Scheme for consolidating and enhancing the State management of the development of medium and small enterprises | 2012 - 2013 | ||
4. Make an experimental model for comprehensively supporting medium and small enterprises in some certain sectors. The model shall be first deployed in Hanoi and Ho Chi Minh city, and then popularized in other localities. Prioritize the enterprises that have potential for developing and investing in competitive products, new technical equipment, and technological innovation. | The Ministry of Planning and Investment | Make the experimental model | 2014 - 2015 | ||
Group 8: Manage the Plan for developing medium and small enterprises | |||||
Contents | Agency in charge | Result | Period | ||
1. Develop a framework to monitor and assess the implementation of the 5-year Plan for supporting the development of medium and small enterprises 2011 – 2015. | The Ministry of Planning and Investment | The monitoring and assessing framework is developed and applied | 2012 | ||
2. Collect statistics data about medium and small enterprises by scale, ownership, and gender, create favorable conditions for monitoring, assessing, and supporting medium and small enterprises, for formulating policies and programs form medium and small enterprises. | the Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office) | The collected database | 2012 | ||
3. Formulate the plans for developing local medium and small enterprises, concentrate on the solutions and budget, include in the annual and 5-year budget estimates of Ministries, sectors and localities. | Ministries, sectors, and People’s Committees of central-affiliated cities and provinces | The formulated plan | Annually and 2015 | ||
II.GROUPS OF SOLUTIONS IN FORMS OF PROGRAMS AND ACTIVITIES FOR SUPPORTING MEDIUM AND SMALL ENTERPRISES
No. | Name | Target | General description | Agencies in charge | Budget (billion VND) | Period |
1 | Activities of training human resources for medium and small enterprises | Enhance the skills, especially enterprise management, for medium and small enterprises | Ministries, sectors, localities, and associations shall directly or appoint eligible organizations to provide courses in commencing and managing enterprises for medium and small enterprises as prescribed | - The Ministry of Planning and Investment shall summarize the training demand - The Ministries, People’s Committee, associations, and eligible service providers are in charge of providing courses for medium and small enterprises | - Central budget: estimated 250 billion VND - Local budget: 80 billion VND - Raised from, enterprises and sponsors: 50 billion VND | 2011 -2015 |
2 | Scheme for providing a mechanism for the cooperation of schools and enterprises in training human resources | The Scheme for providing a mechanism for the cooperation between schools and enterprises in training human resources | Provide a mechanism for expanding the cooperation between schools and enterprises in training human resources, technology transfers; encourage the establishment of training facilities in large enterprises | The Ministry of Education and Training |
| 2012 |
3 | Activities of information support for medium and small enterprises | Provide diverse and multidirectional information for enterprises; participated by 30% of enterprises nationwide; regularly used by approximately 15,000 enterprises | Survey the demand for information supporting the operation of enterprises. Comprehensively upgrade the enterprise information portals; connect with websites and information portals of Ministries, sectors and localities | The Ministry of Planning and Investment | - Central budget: 50 billion VND - Local budget: 20 billion VND - Other sources: 10 billion VND | 2012 - 2015 |
4 | Interdisciplinary legal supporting program for enterprises 2010 - 2014 | 95% of enterprises regularly access legal information; provide training for 65,000 enterprise managers; 97,000 legal affairs experts in enterprises 2010 – 2014; 80% of enterprises in impoverished localities are given legal consultancy | Provide training in legal knowledge for enterprise managers and legal affairs experts; create a consultancy network (lawyers, legal consultants, and legal collaborators) in impoverished localities | The Ministry of Justice | 190 billion VND: the State budget: 170 billion VND (central budget: 135 billion VND, local budget: 35 billion VND) Contributed by agencies, organizations and enterprises: 20 billion VND | 2011 -2014 |
5 | National Industrial encouragement program | Mobilize the domestic and overseas resources to participate in industrial production and industrial encouragement services in rural areas; develop industry in rural areas at the same speed as the whole country. | Encourage the development of industrial medium and small enterprises, contribute to the increase of industry proportion in rural area, increase export, create employments, shift the economic and labor structures in rural areas. | The Ministry of Industry and Trade | 400 billion VND | By 2020 |
6 | Program for supporting medium and small enterprises for develop the interdisciplinary connection in the value chain in agriculture and rural areas | Raise the competitiveness, productivity and product quality for medium and small enterprises in Vietnam | Create the interdisciplinary connection in the value chain in agriculture and rural areas | Vietnam Chamber of Commerce and Industry | 45 billion from the State budget, enterprises, and sponsors | 2012 - 2015 |
7 | Program for raising capability of medium, small, and extra-small enterprises owned by female 2011 - 2015 | Broaden the knowledge of enterprise management for businesswomen | Deploy the advisory and training programs, support medium, small, and extra-small enterprises owned by females in finding clients and expanding the market through trade promotion programs and market connection activities; raise the quality of products/services. | The Council of Businesswomen of Vietnam | 35 billion from the State budget, enterprises, and sponsors | 2011 - 2015 |
8 | National technological innovation program by 2020 (approved by the Prime Minister in the Decision No. 677/QD-TTg dated May 10, 2011) | The number of enterprises doing technological innovation increase by 10% per year; 30,000 engineers, technicians, and managers of medium and small enterprises are trained in technological management and updated on new technologies | Support enterprises in applying information technology and create an information system for managing resources and advertising; create a database about new technologies; support enterprises in researches, experimental production, and application of advanced technologies | The Ministry of Science and Technology | Sources: The National technological innovation fund; the State budget, enterprises | 2010 - 2020 |
9 | Intellectual property development support program 2011 – 2015 (approved by the Prime Minister in the Decision No. 2204/QD-TTg dated December 06, 2010) | - Satisfy 70% demand of enterprises and providers of science and technology services for raising the awareness of intellectual property; 50% of demand for intellectual property protection of enterprises | Support the establishment, utilization, management, protection, and development of intellectual property of enterprises; support the formulation and application of the process for managing scientific research products and results of enterprises; support the program and protection of intellectual property. | The Ministry of Science and Technology | Sources: the State budget | 2011 - 2015 |
10 | National hi-tech development program by 2020 (approved by the Prime Minister in the Decision No. 2457/QD-TTg dated December 31, 2010) | Develop 200 enterprises providing hi-tech products and services; 80 agricultural enterprises applying hi-tech in key economic region; develop 30 hi-tech cultivation center | Support the research, experimental production, and cultivation of hi-tech, and cultivation of hi-tech enterprises; support the application, production, and provision of hi-tech products and services; support the training of leaders of enterprises engaged in hi-tech disciplines | The Ministry of Science and Technology | Sources: the State budget; ODA, other lawful sources | 2010 - 2020 |
11 | Program for raising productivity and quality of products of Vietnamese enterprises by 2020 (approved by the Prime Minister in the Decision No. 712/QD-TTg dated Mays 31, 2010) | 100% central-affiliated cities and provinces implement the program | Raise the productivity quality of local key products and goods; Guide enterprises to obtain information about quality standards, technical regulations, and industrial property; support enterprises in replacing obsolete technologies, applying advanced technologies, and mastering the technologies transferred from abroad | The Ministry of Science and Technology | Budget: mainly the capital of enterprises, supported by local budget and other lawful sources | 2010 - 2020 |
12 | Program for supporting medium and small enterprises in applying the advanced management system according to national and international standards 2011 – 2015 (being completed and submitted to the Prime Minister for promulgation) | 680 medium and small enterprises receive financial support for the development and application of advanced management system; each province or city must support 10 – 10 medium and small enterprises | Develop and complete the system of legal documents, provide training, and organize propagation; support the expense on consultancy and recognition for medium and small enterprises in the development and application of advanced management system; | The Ministry of Science and Technology | Budget: mainly the capital of enterprises, the advisory and recognizing expense is partly supported by local budget; other lawful sources | 2012 - 2015 |
13 | The National product development program by 2020 | Create and develop the Vietnamese products; enhance technology transfers; adopt, master, And apply technologies in key economic, industrial and technical disciplines; raise the technological innovation capability of enterprises and national technological potential | The 3 primary contents of the program: study and develop national products on the basis of accomplishing science and technology objectives, create competitive and lucrative products; experimentally produce national products, create leading enterprises in producing national products; commercialize products and develop the market; create an economic-technical discipline based on the national products. | The Ministry of Science and Technology | Budget for investment and development, ODA, foreign aid, credit capital from the Development Bank of Vietnam and commercial banks, budget of enterprises; funds and other lawful sources | 2011 - 2020 |
| Estimate of budget for supporting medium and small enterprises 2011 – 2015, excluding the technological innovation programs. | 1,130 billion VND | 2011 - 2015 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây