Thông tư 22/2010/TT-BTC thu phụ thu phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 22/2010/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2010/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/02/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 22/2010/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH --------------- Số: 22/2010/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 100/2009/NĐ-CP ngày
03/11/2009 của Chính phủ quy định thu phụ thu đối với phần dầu lãi
được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng
-------------------------------
Căn cứ Luật Dầu khí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 100/2009/NĐ-CP ngày 03/11/2009 của Chính phủ quy định thu phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định thu phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng như sau:
Địa điểm đăng ký, khai, nộp phụ thu là Cục Thuế địa phương nơi người nộp phụ thu đặt văn phòng điều hành chính, trừ trường hợp đăng ký, khai, nộp phụ thu tại địa điểm khác thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
Toàn bộ sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu là đối tượng chịu phụ thu. Trong đó:
1. Đối với dự án dầu khí khuyến khích đầu tư: Số phụ thu phải nộp theo quý theo mức 30% đối với sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu khi giá bán dầu thô trung bình của quý thực tế biến động tăng cao hơn giá cơ sở của năm tương ứng trên 20% xác định như sau:
Số phụ thu phải nộp theo quý |
= 30% x |
Giá bán dầu thô trung bình của quý |
- 1,2 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu |
Trong đó:
- Quý I tính từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 3;
- Quý II tính từ ngày 1 tháng 4 đến ngày 30 tháng 6;
- Quý III tính từ ngày 1 tháng 7 đến ngày 30 tháng 9;
- Quý IV tính từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 31 tháng 12.
Stt |
Chỉ tiêu |
%/DThu |
Quy dầu (thùng) |
1 |
Sản lượng khai thác năm (thùng) |
|
24.000.000 |
2 |
Sản lượng BQ 1 quý (thùng) |
|
6.000.000 |
3 |
Dầu thu hồi chi phí |
35,0% |
2.100.000 |
4 |
Thuế tài nguyên |
8,0% |
480.000 |
5 |
Dầu lãi = (2) – (3) – (4) |
57,0% |
3.420.000 |
6 |
Lãi chia cho nước chủ nhà = 50% x (5) |
28,5% |
1.710.000 |
7 |
Nhà thầu được chia = 50% x (5) |
28,5% |
1.710.000 |
Chỉ tiêu |
Quý I |
Quý II |
Quý III |
Quý IV |
||||||||
T1 |
T2 |
T3 |
T4 |
T5 |
T6 |
T7 |
T8 |
T9 |
T10 |
T11 |
T12 |
|
Giá TB tháng (USD/thùng) |
48 |
50 |
51 |
54 |
56 |
58 |
61 |
63 |
65 |
70 |
80 |
90 |
Giá TB quý (USD/thùng) |
49,67 |
56 |
63 |
80 |
||||||||
So với giá cơ sở (lần) |
0,99 |
1,12 |
1,26 |
1,6 |
Theo số liệu trên thì Nhà thầu phải nộp phụ thu cho quý III và quý IV, được tính toán cụ thể như sau:
Quý III:
Số phụ thu phải nộp quý III |
= 30% x |
Giá bán dầu thô trung bình của quý |
- |
1,2 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
= 30% x |
|
- |
1,2 x |
50] |
x |
1.710.000 |
|
= 30% x |
63[ |
- |
60 ] |
x |
1.710.000 |
|
|
= 30% x |
3 |
x |
1.710.000 |
|||
|
= 1.539.500 (USD) |
Quý IV:
Số phụ thu phải nộp quý IV |
= 30% x |
Giá bán dầu thô trung bình của quý |
- |
1,2 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu |
|
= 30% x |
|
- |
1,2 x |
50 ] |
x |
1.710.000 |
|
= 30% x |
80 [ |
- |
60 ] |
x |
1.710.000 |
|
|
= 30% x |
20 |
x |
1.710.000 |
|||
|
= 10.260.500 (USD) |
Cả năm = Quý III + Quý IV = 1.539.500 + 10.260.500 = 11.800.000 (USD)
a) Trường hợp giá bán dầu thô trung bình của quý thực tế biến động tăng cao hơn giá cơ sở của năm tương ứng trên 20% đến 50%, số phụ thu phải nộp theo quý xác định như sau:
Số phụ thu phải nộp theo quý |
= 50% x |
Giá bán dầu thô trung bình của quý |
- 1,2 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu |
Trong đó:
- Giá bán dầu thô trung bình của quý là giá do nhà thầu tự tính toán căn cứ vào số liệu thống kê giá bán thực tế hàng ngày của từng quý theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này, nhưng tối đa là 150% giá cơ sở của năm tương ứng.
- Giá cơ sở của năm tương ứng thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
b) Trường hợp giá bán dầu thô trung bình của quý thực tế biến động tăng cao hơn giá cơ sở của năm tương ứng trên 50%, số phụ thu phải nộp theo quý được xác định như điểm a khoản này và cộng thêm phần phụ thu được tính như sau:
Số phụ thu phải nộp tương ứng với phần giá bán dầu thô trung bình của quý cao hơn giá cơ sở trên 50% |
= 60% x |
Giá bán dầu thô trung bình của quý |
- 1,5 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu |
Trong đó:
- Giá bán dầu thô trung bình của quý là giá do nhà thầu tự tính toán căn cứ vào số liệu thống kê giá bán thực tế hàng ngày của từng quý theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này, nhưng áp dụng với mức cao hơn 150% giá cơ sở của năm tương ứng.
- Giá cơ sở của năm tương ứng thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
Ví dụ: Xác định số phụ thu phải nộp đối với dự án dầu khí không là dự án khuyến khích đầu tư: Với giả định các chỉ tiêu như ví dụ nêu tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này, nhưng không phải dự án đầu tư dầu khí khuyến khích đầu tư thì nhà thầu phải nộp phụ thu cho quý III và quý IV, được tính toán cụ thể như sau:
Quý III:
Số phụ thu phải nộp quý III |
= 50% x |
thô trung bình của quý |
- |
1,2 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu |
|
= 50% x |
[ 63 |
- |
1,2 x |
50 ] |
x |
1.710.000 |
|
= 50% x |
63 [ |
- |
60 ] |
x |
1.710.000 |
|
|
= 50% x |
3 |
x |
1.710.000 |
|||
|
= 2.565.500 (USD) |
Quý IV:
- Số phụ thu phải nộp theo mức 50% khi giá bán dầu thô trung bình của quý tăng cao hơn giá cơ sở đến 50%:
Số phụ thu phải nộp quý IV |
= 50% x |
Giá bán dầu thô trung bình của quý |
- |
1,2 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu |
|
= 50% x |
|
- |
1,2 x |
50] |
x |
1.710.000 |
|
= 50% x |
75 [ |
- |
60 ] |
x |
1.710.000 |
|
|
= 50% x |
15 |
x |
1.710.000 |
|||
|
= 12.825.000 (USD) |
- Số phụ thu phải nộp theo mức 60% khi giá bán dầu thô trung bình của quý tăng cao hơn 50% giá cơ sở:
Số phụ thu phải nộp quý IV |
= 60% x |
Giá bán dầu thô trung bình của quý |
- |
1,5 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu |
|
= 60% x [ |
|
- |
1,5 x |
50 ] |
x |
1.710.000 |
|
= 60% x |
80 [ |
- |
75 ] |
x |
1.710.000 |
|
|
= 60% x |
5 |
x |
1.710.000 |
|||
|
= 5.130.000 (USD) |
- Số phụ thu phải nộp quý IV = 12.825.000 + 5.130.000 = 17.955.000 (USD)
Cả năm = Quý III + Quý IV = 2.565.500 + 17.955.000 = 20.520.500 (USD)
a) Xác định số phụ thu tạm tính:
Đối với dự án dầu khí khuyến khích đầu tư: Số phụ thu tạm tính phải nộp theo quý xác định như sau:
Số phụ thu tạm tính phải nộp theo quý |
= 30% x |
|
- 1,2 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý tạm tính của nhà thầu |
Trong đó: Sản lượng dầu lãi được chia theo quý tạm tính của nhà thầu được xác định theo quy định của pháp luật về dầu khí là tạm tính vào thời điểm lấy dầu, bằng cách dùng khối lượng ước tính sản lượng dầu thực sẵn cố để lấy cho quý đó trên cơ sở lịch trình khai thác cho quý đó. Các chỉ tiêu khác vẫn được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
- Đối với dự án không phải là dự án dầu khí khuyến khích đầu tư: Số phụ thu tạm tính phải nộp theo quý theo mức thu phụ thu luỹ tiến từng phần được xác định như sau:
+ Trường hợp giá bán dầu thô trung bình của quý thực tế biến động tăng cao hơn giá cơ sở của năm tương ứng trên 20% đến 50%:
Số phụ thu tạm tính phải nộp theo quý |
= 50% x |
|
- 1,2 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý tạm tính của nhà thầu |
+ Trường hợp giá bán dầu thô trung bình của quý thực tế biến động tăng cao hơn giá cơ sở của năm tương ứng trên 50%:
Số phụ thu tạm tính phải nộp theo quý |
= 60% x |
Giá bán dầu thô trung bình của quý |
- 1,5 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý tạm tính của nhà thầu |
Trong đó: Sản lượng dầu lãi được chia theo quý tạm tính của nhà thầu được xác định theo quy định của pháp luật về dầu khí là tạm tính vào thời điểm lấy dầu, bằng cách dùng khối lượng ước tính sản lượng dầu thực sẵn cố để lấy cho quý đó trên cơ sở lịch trình khai thác cho quý đó. Các chỉ tiêu khác vẫn được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
- Căn cứ sản lượng dầu thô, dự kiến khai thác hàng năm, sản lượng dầu lãi được chia theo quý tạm tính, giá cơ sở của năm và giá bán dầu thô trung bình của quý trước, người nộp phụ thu tự xác định số phụ thu tạm tính phải nộp của quý theo Tờ khai phụ thu tạm tính theo mẫu số 01/PTHU-DK ban hành kèm theo Thông tư này và nộp hồ sơ cho cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký thuế chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo. Trường hợp ngày thứ 30 là ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết (sau đây gọi chung là ngày nghỉ) thì thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu tạm tính là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó. Trường hợp thời gian tính phụ thu của quý đầu tiên hoặc quý cuối cùng có thời gian nhỏ hơn hoặc bằng 01 tháng thì được cộng vào quý tính phụ thu tiếp theo hoặc quý tính phụ thu cuối cùng để hình thành một quý tính phụ thu.
- Thời hạn nộp phụ thu tạm tính: Như thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu tạm tính quy định tại điểm này.
Số phụ thu nộp thiếu (hoặc thừa) trong năm | = | Số phụ thu phải nộp theo quý của cả năm | - | Số phụ thu tạm tính đã nộp của cả năm | - | Số phụ thu nộp thừa của năm trước (nếu có) |
- Tờ khai quyết toán phụ thu theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này: Mẫu số 02/PTHU-DK áp dụng đối với dự án dầu khí khuyến khích đầu tư; mẫu số 03/PTHU-DK áp dụng đối với các dự án dầu khí khác;
- Bảng kê sản lượng và giá bán dầu thô khai thác theo mẫu số 04/PTHU-DK ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê số phụ thu tạm tính đã nộp theo mẫu số 05/PTHU-DK ban hành kèm theo Thông tư này.
- Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
- Chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày kết thúc hợp đồng dầu khí.
Trường hợp ngày thứ 90 hoặc ngày thứ 45 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán phụ thu là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.
- Nếu số phụ thu tạm tính trong năm lớn hơn số phụ thu phải nộp thì số phụ thu nộp thừa được trừ vào số phụ thu phải nộp của lần nộp phụ thu tạm tính tiếp theo hoặc làm thủ tục hoàn phụ thu nộp thừa theo quy định về hoàn thuế của pháp luật về quản lý thuế hiện hành.
- Nếu số phụ thu tạm tính trong năm ít hơn số phụ thu phải nộp thì người nộp phụ thu phải nộp đủ số phụ thu còn thiếu vào Kho bạc nhà nước cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán phụ thu.
Đối với các dự án dầu khí cần khuyến khích đầu tư cao hơn ưu đãi thu phụ thu theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 100/2009/NĐ-CP, chủ đầu tư dự án hoặc người nộp phụ thu phải đề nghị bằng văn bản kèm theo bản thuyết minh (nêu rõ sự cần thiết trình Thủ tướng Chính phủ quyết định miễn thu phụ thu đối với dự án; số liệu tính toán cụ thể và sự tác động của việc thu phụ thu đối với dự án theo quy định của Nghị định số 100/2009/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này) về Bộ Tài chính để Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Nơi nhận: - Ban Bí thư TW Đảng; - Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP; - VP Quốc hội; - VP Chủ tịch nước; - Toà án nhân dân TC; - Viện Kiểm sát nhân dân TC; - Kiểm toán Nhà nước; - Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Tập đoàn Dầu khí VN; - Sở TC, Cục Thuế, Kho bạc NN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ; - Lưu: VT, CST (PXNK). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Mẫu số: 01/PTHU-DK (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BTC ngày 12/02/2010 của Bộ Tài chính |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||||||||||
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
|||||||||||||
TỜ KHAI PHỤ THU TẠM TÍNH |
|||||||||||||
[01] Quý thứ ... năm 20... |
|||||||||||||
[02] Người nộp phụ thu: ........................................................................................................................ |
|||||||||||||
[03] Mã số thuế:
|
|||||||||||||
[04] Địa chỉ: ......................................................................................................................................... |
|||||||||||||
[05] Hợp đồng dầu khí lô: ..................................................................................................................... |
|||||||||||||
[06] Giấy phép đầu tư số: ...................ngày: .......................Do Bộ KH&ĐT cấp: ................................ |
|||||||||||||
[07] Điện thoại: ................................[08] Fax: ...................[09] Email: ................................................ |
|||||||||||||
[10] Tài khoản tiền gửi số: ............... mở tại NH: ................................................................................ |
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mã số |
Giá trị |
1 |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý thứ ... năm 20... tạm tính |
|
[11] |
|
2 |
Giá cơ sở của năm 20... |
|
[12] |
|
3 |
Giá bán dầu thô trung bình của quý thứ ... năm 20... |
|
[13] |
|
4 |
Số phụ thu tạm tính của quý thứ ... năm 20...: |
|
|
|
4.1 |
Đối với dự án dầu khí khuyến khích đầu tư: |
|
[14] |
|
|
[14] = 30%*{[13]–1,2*[12]}*[11] |
|
|
|
4.2 |
Đối với các dự án dầu khí không thuộc khoản 4.1: |
|
|
|
|
a) Trường hợp {1,2*[12]} < [13] ≤ {1,5*[12]}: |
|
[15] |
|
|
[15] = 50%*{[13]–1,2*[12]}*[11] |
|
|
|
|
b) Trường hợp [13] > {1,5*[12]}: |
|
|
|
|
- Phụ thu theo mức 50% [16] = 50%*{1,5*[12]–1,2*[12]}*[11] |
|
[16] |
|
|
- Phụ thu theo mức 60% [17] = 60%*{[13]–1,5*[12]}*[11] |
|
[17] |
|
5 |
Số phụ thu tạm tính phải nộp: |
|
[18] |
|
|
a) Đối với trường hợp thuộc khoản 4.1: [18] = [14] |
|
|
|
|
b) Đối với trường hợp thuộc điểm a khoản 4.2: [18] = [15] |
|
|
|
|
c) Đối với trường hợp thuộc điểm b khoản 4.2: [18] = [16]+[17] |
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. |
||||
.............., ngày....... tháng....... năm...... |
||||
NGƯỜI NỘP PHỤ THU hoặc |
||||
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP PHỤ THU |
||||
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ghi chú: Chỉ tiêu [13] do người nộp phụ thu tự xác định.
|
Mẫu số: 02/PTHU-DK (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BTC ngày 12/02/2010 của Bộ Tài chính |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||||||||||
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
|||||||||||||
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN PHỤ THU |
|||||||||||||
ĐỐI VỚI DỰ ÁN DẦU KHÍ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ |
|||||||||||||
[01] Năm 20... |
|||||||||||||
[02] Người nộp phụ thu: ........................................................................................................................ |
|||||||||||||
[03] Mã số thuế:
|
|||||||||||||
[04] Địa chỉ: ......................................................................................................................................... |
|||||||||||||
[05] Hợp đồng dầu khí lô: ..................................................................................................................... |
|||||||||||||
[06] Giấy phép đầu tư số: ...................ngày: .......................Do Bộ KH&ĐT cấp: ................................ |
|||||||||||||
[07] Điện thoại: ................................[08] Fax: ...................[09] Email: ................................................ |
|||||||||||||
[10] Tài khoản tiền gửi số: ............... mở tại NH: ................................................................................ |
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mã số |
Giá trị |
|||
1 |
Giá cơ sở của năm 20... |
|
[11] |
|
|||
2 |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của năm 20... |
|
|
|
|||
|
a) Quý I: |
|
[12] |
|
|||
|
b) Quý II: |
|
[13] |
|
|||
|
c) Quý III: |
|
[14] |
|
|||
|
d) Quý IV: |
|
[15] |
|
|||
3 |
Giá bán dầu thô trung bình quý của năm 20... |
|
|
|
|||
|
a) Quý I: |
|
[16] |
|
|||
|
b) Quý II: |
|
[17] |
|
|||
|
c) Quý III: |
|
[18] |
|
|||
|
d) Quý IV: |
|
[19] |
|
|||
4 |
Số phụ thu phải nộp theo quý của cả năm 20...: |
|
[20] |
|
|||
|
a) Quý I: |
[21] = 30%*{[16]–1,2*[11]}*[12] |
|
[21] |
|
||
|
b) Quý II: |
[22] = 30%*{[17]–1,2*[11]}*[13] |
|
[22] |
|
||
|
c) Quý III: |
[23] = 30%*{[18]–1,2*[11]}*[14] |
|
[23] |
|
||
|
d) Quý IV: |
[24] = 30%*{[19]–1,2*[11]}*[15] |
|
[24] |
|
||
|
e) Cả năm...: |
[20] = [21]+[22]+[23]+[24] |
|
|
|
||
5 |
Số phụ thu tạm tính đã nộp của cả năm 20...: |
|
[25] |
|
|||
|
a) Quý I |
|
[26] |
|
|||
|
b) Quý II |
|
[27] |
|
|||
|
c) Quý III |
|
[28] |
|
|||
|
d) Quý IV |
|
[29] |
|
|||
|
e) Cả năm 20...: |
[25] = [26]+[27]+[28]+[29] |
|
|
|
||
6 |
Số phụ thu nộp thừa của năm trước (nếu có) |
|
[30] |
|
|||
7 |
Số phụ thu nộp thiếu (hoặc thừa) trong năm 20...: |
|
[31] |
|
|||
|
[31] = [20] - [25] - [30] |
|
|
|
|||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. |
|||||||
.............., ngày....... tháng....... năm...... |
|||||||
NGƯỜI NỘP PHỤ THU hoặc |
|||||||
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP PHỤ THU |
|||||||
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||||||||||
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
|||||||||||||
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN PHỤ THU |
|||||||||||||
[01] Năm 20... |
|||||||||||||
[02] Người nộp phụ thu: ........................................................................................................................ |
|||||||||||||
[03] Mã số thuế:
|
|||||||||||||
[04] Địa chỉ: ......................................................................................................................................... |
|||||||||||||
[05] Hợp đồng dầu khí lô: ..................................................................................................................... |
|||||||||||||
[06] Giấy phép đầu tư số: ...................ngày: .......................Do Bộ KH&ĐT cấp: ................................ |
|||||||||||||
[07] Điện thoại: ................................[08] Fax: ...................[09] Email: ................................................ |
|||||||||||||
[10] Tài khoản tiền gửi số: ............... mở tại NH: ................................................................................ |
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mã số |
Giá trị |
|
1 |
Giá cơ sở của năm 20... |
|
[11] |
|
|
2 |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của năm 20... |
|
|
|
|
|
a) Quý I: |
|
[12] |
|
|
|
b) Quý II: |
|
[13] |
|
|
|
c) Quý III: |
|
[14] |
|
|
|
d) Quý IV: |
|
[15] |
|
|
3 |
Giá bán dầu thô trung bình quý của năm 20... |
|
|
|
|
|
a) Quý I: |
|
[16] |
|
|
|
b) Quý II: |
|
[17] |
|
|
|
c) Quý III: |
|
[18] |
|
|
|
d) Quý IV: |
|
[19] |
|
|
4 |
Số phụ thu phải nộp theo quý của cả năm 20...: |
|
[20] |
|
|
4.1 |
Quý I: [21] = [22] hoặc [25] |
|
[21] |
|
|
|
a) Trường hợp {1,2*[11]} < [16] ≤ {1,5*[11]}: |
|
[22] |
|
|
|
[22] = 50%*{[16]–1,2*[11]}*[12] |
|
|
|
|
|
b) Trường hợp [16] > {1,5*[11]}: |
|
|
|
|
|
- Phụ thu theo mức 50% [23] = 50%*{1,5*[11]–1,2*[11]}*[12] |
|
[23] |
|
|
|
- Phụ thu theo mức 60% [24] = 60%*{[16]–1,5*[11]}*[12] |
|
[24] |
|
|
|
- Cả quý: [25] = [23]+[24] |
|
[25] |
|
|
4.2 |
Quý II: [26] = [27] hoặc [30] |
|
[26] |
|
|
|
a) Trường hợp {1,2*[11]} < [17] ≤ {1,5*[11]}: |
|
[27] |
|
|
|
[27] = 50%*{[17]–1,2*[11]}*[13] |
|
|
|
|
|
b) Trường hợp [17] > {1,5*[11]}: |
|
|
|
|
|
- Phụ thu theo mức 50% [28] = 50%*{1,5*[11]–1,2*[11]}*[13] |
|
[28] |
|
|
|
- Phụ thu theo mức 60% [29] = 60%*{[17]–1,5*[11]}*[13] |
|
[29] |
|
|
|
- Cả quý: [30] = [28]+[29] |
|
[30] |
|
|
4.3 |
Quý III: [31] = [32] hoặc [35] |
|
[31] |
|
|
|
a) Trường hợp {1,2*[11]} < [18] ≤ {1,5*[11]}: |
|
[32] |
|
|
|
[32] = 50%*{[18]–1,2*[11]}*[14] |
|
|
|
|
|
b) Trường hợp [18] > {1,5*[11]}: |
|
|
|
|
|
- Phụ thu theo mức 50% [33] = 50%*{1,5*[11]–1,2*[11]}*[14] |
|
[33] |
|
|
|
- Phụ thu theo mức 60% [34] = 60%*{[18]–1,5*[11]}*[14] |
|
[34] |
|
|
|
- Cả quý: [35] = [33]+[34] |
|
[35] |
|
|
4.4 |
Quý IV: [36] = [37] hoặc [40] |
|
[36] |
|
|
|
a) Trường hợp {1,2*[11]} < [19] ≤ {1,5*[11]}: |
|
[37] |
|
|
|
[37] = 50%*{[19]–1,2*[11]}*[15] |
|
|
|
|
|
b) Trường hợp [19] > {1,5*[11]}: |
|
|
|
|
|
- Phụ thu theo mức 50% [38] = 50%*{1,5*[11]–1,2*[11]}*[15] |
|
[38] |
|
|
|
- Phụ thu theo mức 60% [39] = 60%*{[19]–1,5*[11]}*[15] |
|
[39] |
|
|
|
- Cả quý: [40] = [38]+[39] |
|
[40] |
|
|
4.5 |
Số phụ thu phải nộp cả năm 20...: [20] = [21]+[26]+[31]+[36] |
|
|
|
|
5 |
Số phụ thu tạm tính đã nộp của cả năm 20...: |
|
[41] |
|
|
|
a) Quý I |
|
[42] |
|
|
|
b) Quý II |
|
[43] |
|
|
|
c) Quý III |
|
[44] |
|
|
|
d) Quý IV |
|
[45] |
|
|
|
e) Cả năm 20...: |
[41] = [42]+[43]+[44]+[45] |
|
|
|
6 |
Số phụ thu nộp thừa của năm trước (nếu có) |
|
[46] |
|
|
7 |
Số phụ thu nộp thiếu (hoặc thừa) trong năm 20...: |
|
[47] |
|
|
|
[47] = [20] - [41] - [46] |
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. |
|||||
.............., ngày....... tháng....... năm...... |
|||||
NGƯỜI NỘP PHỤ THU hoặc |
|||||
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP PHỤ THU |
|||||
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|||||
Mẫu số: 04/PTHU-DK (Ban hành kèm theo Thông tưsố 22/2010/TT-BTC ngày 12/02/2010 của Bộ Tài chính |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||||||||||
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
|||||||||||||
BẢNG KÊ SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ BÁN DẦU THÔ KHAI THÁC |
|||||||||||||
[01] Năm 20... |
|||||||||||||
(Kèm theo Tờ khai quyết toán phụ thu) |
|||||||||||||
[02] Người nộp phụ thu: ................................................................................................................... |
|||||||||||||
[03] Mã số thuế:
|
STT |
Ngày tháng |
Số lượng dầu thô khai thác |
Số lượng dầu thô bán |
Giá bán |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
................ |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
.............., ngày....... tháng....... năm...... |
NGƯỜI NỘP PHỤ THU hoặc |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP PHỤ THU |
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) |
Mẫu số: 05/PTHU-DK (Ban hành kèm theo Thông tưsố 22/2010/TT-BTC ngày 12/02/2010 của Bộ Tài chính |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||||||||||
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
|||||||||||||
BẢNG KÊ SỐ PHỤ THU TẠM TÍNH ĐÃ NỘP |
|||||||||||||
[01] Năm 20... |
|||||||||||||
(Kèm theo Tờ khai quyết toán phụ thu) |
|||||||||||||
[02] Người nộp phụ thu: ................................................................................................................... |
|||||||||||||
[03] Mã số thuế:
|
STT |
Tờ khai phụ thu tạm tính |
Số phụ thu tạm tính đã nộp |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
................ |
|
|
|
Tổng số |
|
|
.............., ngày....... tháng....... năm...... |
NGƯỜI NỘP PHỤ THU hoặc |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP PHỤ THU |
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence - Freedom - Happiness
|
No. 22/2010/TT-BTC | Ha Noi. 12 Februarv 2010
|
CIRCULAR
GUIDING IMPLEMENTATION OF DECREE 100-2009-ND-CP OF THE GOVERNMENT DATED 3 NOVEMBER 2009
ON COLLECTION OF A SURCHARGE FROM PETROLEUM CONTRACTORS ON THEIR SHARE OF PROFIT OIL WHEN CRUDE OIL PRICES INCREASE
THE MINISTRY OF FINANCE
Pursuant to the Law on Petroleum and its implementing guidelines;
Pursuant to the Law on Management of Taxation and its implementing guidelines
Pursuant to Decree 100-2009-ND-CP of the Government dated 3 November 2009 on collection of a surcharge from petroleum contractors on their share of profit oil when crude oil prices increase;
Pursuant to Decree 118-2008-ND-CP of the Government dated 27 November 2003 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
The Ministry of Finance provides the following guidelines on Decree 100-2009-ND-CP of the Government dated 3 November 2009 on collection of a surcharge from petroleum contractors on their share of profit oil when crude oil prices increase
Article 1. Applicable scope and applicable entities
- This Circular guides collection of a surcharge from petroleum contractors on their share of profit oil when crude oil prices increase.
- Petroleum contractors prescribed in this Circular means Vietnamese or foreign organizations and individuals conducting petroleum operations in Vietnam in accordance ..ith the Laiv on Petroleum (hereinafter referred to as contractors).
Article 2. Taxpayers1
- In the case of a petroleum contract executed in the form of a production sharing contract, the taxpayer shall be the operator representing the contractors to such contract.
- In the case of a petroleum contract executed in the form of a joint operating agreement the taxpaver shall De the joint operating company representing the contractors to such contract
- In the case of a petroleum contract executed in the form of a joint venture contract, the taxpayer shall be the joint venture enterprise representing the contractors to such contract.
- In the case of Vietnam Oil and Gas Group or a corporation or company under such Group which itself undertakes a petroleum operation, the taxpayer shall be Vietnam Oil and Gas Group or the corporation or company which is the subsidiary of such Group.
Article 3. Currency for payment of the surcharge
- Where crude oil is sold for US dollars or a freely convertible foreign currency, the currency for payment of the surcharge shall be US dollars or the freely convertible foreign currency.
- Where crude oil is sold for Vietnamese dong (VND), the currency for payment of the surcharge shal be VND.
- Where crude oil is sold for both US dollars or a freely convertible foreign currency and VND. the currency for payment of the surcharge shall be VND.
- US dollars or a freely convertible foreign currency shall be converted into VND for payment of the surcharge at the average interbank rate published by the State Bank of Vietnam as at the date of payment of the surcharge.
Article 4. Location for registration, declaration and payment of the surcharge
The location for registration, declaration and payment of the surcharge shall be the tax department of the locality in which the main operating office of the taxpayer is located, except for cases where registration declaration and payment of the surcharge is made at some other location pursuant to separate guidelines of the Ministry of Finance.
Article 5. Objects subject to the surcharge
The entire volume of the shared profit oil of a contractor for a quarter shall be the object subject to the surcharge, in which:
- Profit oil means the remaining crude oil after deducting royalties [natural resources tax) and recoverable petroleum [operational] costs from the actual volume of oil in accordance with the Law on Petroleum. In a case where the petroleum contract does not stipulate a percentage of recoverable petroleum costs, such percentage for the purpose of determining the volume of profit oil shall be 35%, except in the case of a petroleum field which continues to be exploited after termination of the petroleum contract.
- Shared profit oil of the contractor for a quarter means the profit oil as prescribed in clause 1 above which is distributed to the contractor pursuant to the signed petroleum contract.
- In the case where Vietnam Oil and Gas Group or a corporation or company under such Group itself undertakes a petroleum operation, then the object subject to the surcharge is the entire volume of profit oil receivable for a quarter by Vietnam Oil and Gas Group or the corporation or company vhich is the subsidiary of such Group.
Article 6. Determining amount of surcharge payable
1. Applicable to encouraged petroleum investment projects, a surcharge rate of 30".. shall be payable quarterly on the volume of shared profit oil of a contractor for a quarter when the average crude oil
selling price of the quarter actually increases by more than 20% of the base price of the same year" as follows:
Surcharge
payable
quarterly
Average crude oil selling price of the quarter
Base price in the same year
Volume of shared profit oil of contractor for the quarter
In which:
(a) Average crude oil selling price of the quarter means the price .vhich the contractor itself calculates based on statistical data on actual daily selling prices of each quarter, in which
- First quarter is from 1 January to end of 31 March;
- Second quarter is from 1 April to end of 30 June:
- Third quarter is from 1 July to end of 30 September;
- Fourth quarter is from 1 October to end of 31 December
(b) Base price in the same year means the price level forecast in the approved field development plan corresponding to the year of implementation. If such approved field development plan is amended or supplemented as compared to the initial plan, then the base price in the same year means the price level forecast in such amended or supplemented approved field development plan corresponding to the year of implementation. If a field continues to be exploited after termination of the petroleum contract, the base price in the final year of the contract shall apply.
(c) Encouraged petroleum investment project means a project carrying out a petroleum operation in a deep-sea and remote offshore area or in a region with especially difficult geographical or geological conditions in accordance with the list of blocks decided by the Prime Minister of the Government.
Example of determining the amount of surcharge payable in the case of an encouraged petroleum investment project:
Suppose:
- Base price in the year is: 50 US dollars/barrel.
- Volume (produced) by the field' 24 million barrels/year.
- Recoverable petroleum [operational] costs' 35% of turnover
- Natural resources tax: 8% of turnover,
- Profit distributed to the investor country: 50%
- Profit distributed to the contractor: 50%
On the basis of the above figures, the average shared profit oil of a contractor for a quarter shall be determined as follows:
No. | Figures | Percentage of turnover | Output (barrels) |
1. | Annual production volume (barrels) |
| 24.000 000 |
2. | Average quarterly volume (barrels) |
| 6.000.000 |
No. | Figures | Percentage of turnover | Output (barrels) |
3. | Recoverable costs | 35% | 2,100,000 |
4. | Natural resources tax | 8% | 480,000 |
5. | Profit oil = (2) -(3) -(4) | 57% | 3,420,000 |
6. | Profit distributed to the investor country = 50% x (5) | 28.5% | fTTabocf |
7. | Contractor's share = 50% x (5) | 28.5% | 1,710,000 |
Crude oil prices forecast in the year shall be determined as follows:
Figures | Quarter 1 | Quarter 2 | Quarter 3 | Quarter 4 | ||||||||
M1 | M2 | M3 | M4 | M5 | M6 | M7 | M8 | M9 | M10 | M11 | M12 | |
Monthly average price (US per barrel) | 48 | 50 | 51 | 54 | 56 | 58 | 61 | 63 | 65 | 70 | 80 | 90 |
Quarterly average (US per barrel) | 49.67 | 56 | 63 | 80 | ||||||||
Compared to base price (each time) | 0.99 | 1.12 | 1.26 | 1.6 |
Based on the above figures, the contractor must pay a surcharge for the third and fourth quarters specifically calculated as follows:
For the third quarter:
Surcharge payable for the third quarter
Average crude oil selling price of the quarter
Base price in the same year
Volume of shared profit oil of contractor for the quarter.
= 30% X (63-1.2 X 50) X 1.700,000
= 30% X (63 - 60) X 1.700,000
= 30% X 3 X 1.700,000
= 1,539,500 US
For the fourth quarter:
Surcharge payable for the fourth quarter
Average crude oil selling price of the quarter
Base price in the same year
Volume of shared profit oil of contractor for the quarter
= 30 % X (80 – 1.2 x 50 ) x 1.700,000
= 30% x (80 – 60 ) x 1,700,000
= 30% x 20 x 1,700,000
= 10,260,500 US
For the whole year = Third Quarter + Fourth Quarter = 1.539.500 + 10.260.500 = 11,800.000 US
2. In the case of petroleum projects outside those prescribed in clause 1 above, the surcharge payable quarterly shall be calculated as a progressive surcharge rate as follows:
(a) When the average crude oil selling price of the quarter actually increases by more than 20% and up to 50%, then the surcharge payable per quarter shall be as follows
Surcharge payable quarterly | = 50%
| Average crude oil selling price of the quarter | 1.2 X | Base price in the same year Volume of shared profit oil of contractor for the quarter
|
Average crude oil selling price of the quarter means the price which the contractor itself calculates based on statistical data on actual daily selling prices of each quarter as prescribed in article 6.1(a), but at a maximum of 150% of the base price of the same year
Base price in the same year shall is defined as set out in article 6.1 lb i of this Circular
(b) If the average crude oil selling price of the quarter actually increases by more than 50% of the base price of the same year, the surcharge payable for the quarter shall be calculated as set out in subclause (a) above plus an additional surcharge calculated as follows:
Surcharge payable on selling price of crude oil which is more than 50% higher than the base price
| = 60% | Average crude oil selling price of the quarter
| - 1.5 X | Base price in the same year
| - | Volume of shared profit oil of contractor for the quarter.
|
In which:
Average crude oil selling price of the quarter means the price which the contractor itself calculates based on statistical data on actual daily selling prices of each quarter as prescribed in article 6.1(a) but applicable to a price higher than 150% of the base price of the same year
Base price in the same year shall is defined as set out in article 6.1(b) of this Circular.
Example of determining the amount of surcharge payable in the case of a project which is not an encouraged petroleum investment project, and taking the same figures supposed in the example in article 6 1(b) above, then the contractor must pay a surcharge for the third and fourth quarters as follows:
For the third quarter:
Surcharge payable for the third quarter
Average crude oil selling price of the quarter
Base price in the same year
Volume of shared profit oil of contractor for the quarter
Surcharge at 50% for the fourth quarter when crude oil prices of the quarter increased by more than 50%:
Surcharge
payable for the ~ 50% X fourth quarter
Average crude oil selling price of the quarter
Base price in the same year
i X
i
Volume of
shared prof'! oi of con!ractoi for the quarter
Surcharge at 60% for the fourth quarter when crude oil prices of the quarter increased by more than 50%,:
Volume of
Surcharge Average crude Base price in the shared profit oil
payable for the = 60% x oil selling price " 15 X same year x Q, contractor
fourth quarter of the quarter for the quarter
Surcharge payable for fourth quarter = 12,825.000 + 5,130.000 = 17,955,000 US.
For the whole year, third quarter + fourth quarter = 2,565.000 + 17,955.000 = 20,520,500 US.
Article 7 Declaration and payment of the surcharge
1. Declaration and provisional payment:
(a) Determining amount of surcharge provisionally payable:
Applicable to encouraged petroleum investment projects, the amount of surcharge provisionally payable is as follows:
Surcharge provisionally payable for the quarter
Average crude oil selling price of the quarter
Base price in the same year
Volume of shared profit oil of contractor for the quarter as provisionally calculated by the contractor
In which the volume of shared profit oil of the contractor for the quarter as provisionally calculated shall be determined in accordance with the law on petroleum as provisional at the time the oil is extracted, b, using the estimated volumes of the net oil production available to be extracted during that quarter in accordance with the exploitation schedule for such quarter. The other figures shall be determined as per the guidelines in article 6.1 of this Circular
In the case of a project ,vhich is not an encouraged petroleum investment project, the amount of surcharge provisionally payable quarterly shall be calculated as a progressive surcharge rate as follows:
+ When the average crude oil selling price of the quarter actually increases by more than 20% and up to 50%, then as follows:
Surcharge provisionally payable for the fourth quarter
Average crude oil selling price of the quarter
Base price in the same year
Volume of shared profit oil of contractor for the quarter as provisionally calculated by the contractor
+ When the average crude oil selling price of the quarter actually increases by more than 50%> then as follows:
Surcharge provisionally payable for the fourth quarter
| = 60% X | Average crude oil selling price of the quarter
| - 1.5 X | Base price in the same year
| Volume of shared profit oil of contractor for the quarter as provisionally calculated by the contractor |
In which the volume of shared profit oil of the contractor for the quarter as provisionally calculated shall be determined in accordance with the law on petroleum as provisional at the time the oil is extracted, by using the estimated volumes of the net oil production available to be extracted during that quarter in accordance with the exploitation schedule for such quarter. The other figures shall be determined as per the guidelines in article 6.1 of this Circular
(b) Declaration and payment of provisional surcharge:
Based on the volume of crude oil forecast to be exploited within the year, the volume of shared profit oil of the contractor for the quarter as provisionally calculated the base price of the year and the average crude oil selling price of the previous quarter, the taxpayer shall itself calculate the amount of surcharge provisionally payable for the quarter on the standard declaration Form 01 issued ..ith this Circular and lodge the file with the local tax office where the taxpayer has registered to pa, ;a*. no later than the 301" day of the first month of the following quarter. Payment shall be made on the next following day if the 30!t1 falls on a weekend or a holiday (hereinafter all referred to as holidays).
If the time for calculating the surcharge for the initial or final quarter is less than or equal to one month, then it may be added to the next following surcharge quarter or be added to the final surcharge quarter in order to formulate a quarter for payment of the surcharge
The time-limit for payment of the provisionally surcharge shall be the same as the time-limit stipulated for lodging the file on provision of payment as set out in this clause.
2. Accounting fmalisation of the surcharge.
(a) The amount payable shall be calculated as guided in article 6 of this Circular.
(b) Calculating the amount of any shortage or excess surcharge paid in the year:
Shortage or Surcharge Amounts Excess paid in the
excess for the - - payable each - provisionally previous year i if
year quarter of the paid for the anyi
year whole year
(c) The surcharge finalisation file shall comprise:
Declaration of surcharge finalisation on the standard forms issued -with this Circular, either Form 02 in the case of encouraged petroleum projects, or Form 03 in the case of other projects:
List of volumes and crude oil selling prices.
List of provisional surcharge payments
(d) |
Time-limit for lodging the surcharge finalisation file: No later than the 90m day after the end of the western calendar year. No later than the 45 n day after the end of a petroleum contract.
(dd) |
If either the 90lh or the 45th day falls on a holiday, then the time-limit for lodging such file is the day after such holiday.
Payment of surcharge in accordance with the finalisation file:
If provisional payments in a year are more than the amount of the [annual] surcharge payable then the excess payment shall be deducted from the amount provisionally payable in the next quarter, or a refund shall be permitted in accordance with the regulations on tax refund in the current la.-, on tax management.
If the amount of provisional payments during the year is less then the amount payable on finalisation. then the taxpayer must pay the surcharge into the State Treasury at the same time as the taxpayer lodges its surcharge finalisation file.
Article 8. Surcharge exemption
In the case of petroleum projects which require higher investment incentives as stipulated in article 4.8 of Decree 100, the project investor or taxpayer shall provide a written request and explanation (explaining the necessity for a submission to the Prime Minister of the Government to issue a decision exempting surcharge for the project, with data on specific calculations and the impact the surcharge would have on the project in accordance with Decree 100 and the guidelines in this Circular) and submit same to the Ministry of Finance in order for the Ministry to in turn make a submission to the Prime Minister for his consideration and decision.
Article 9. Organization of implementation
1. This Circular shall be of full force and effect 45 days after the date of its signing
2. The surcharge paid by petroleum contractors on their share of profit oil -.hen crude oil prices increase shall be accounted for in a new item 3706 "Surcharge on share of profit oil of a contractor' within item 3700 "Difference between import and export prices, and surcharges".When the crude oil selling price of a quarter actually increases but not by more than 20% of the base price of the same year, the taxpayer must still declare [and lodge] a file on provisional surcharge and then conduct finalisation of the surcharge in accordance with the guidelines in this Circular.The surcharge stipulated in Decree 100 and this Circular shall not apply to petroleum contracts signed, or not signed but approved by the Prime Minister, before 1 January 2010. Such surcharge shall apply to petroleum contracts engaged in negotiation for signature or re-signing as from 1 January 2010.
3. The surcharge actually paid by petroleum contractors on their share of profit oil .-.hen crude oil prices increase shall be deemed to be a deduction when determining taxable income if the taxpayer oavs VAT by the tax credit method [and] pays corporate income tax on the basis of its declaration of turnover and expenses for assessing income for CIT purposes. If the taxpayer pays VAT by the method of calculating tax directly on the basis of added value [and] pays corporate income tax as a [fixed] ratio of turnover, then turnover for assessing CIT shall be total turnover excluding VAT which is receivable by the contractor, but not deducting taxes payable (if any) and this surcharge.
4. Any problems or difficulties during implementation should be reported promptly to the Ministry of Finance for its consideration and resolution.
| FOR THE MINISTER OF FINANCE DEPUTY MINISTER
DO HOANG ANH TUAN |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây