Thông tư 10/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước

thuộc tính Thông tư 10/2005/TT-BTC

Thông tư 10/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10/2005/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Công Nghiệp
Ngày ban hành:02/02/2005
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Công khai tài chính vốn đầu tư xây dựng - Ngày 02/02/2005, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 10/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước. Theo hướng dẫn, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư phải thực hiện công khai tài chính các nội dung thuộc thẩm quyền như sau: tổng mức vốn đầu tư được Nhà nước giao theo kế hoạch trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm và triển khai phân bổ kế hoạch vốn đầu tư cho từng dự án thuộc cấp mình quản lý, Kết quả lựa chọn nhà thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt của từng dự án, Số liệu quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hàng năm của từng dự án... Đối với chủ đầu tư: kế hoạch vốn đầu tư (kể cả điều hòa, điều chỉnh, bổ sung) được cơ quan cấp trên của chủ đầu tư giao trong năm cho từng dự án đầu tư, Kết quả lựa chọn nhà thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt của từng dự án... Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Thông tư10/2005/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

_____

Số: 10/2005/TT-BTC

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 02 tháng 2 năm 2005

 

 

THÔNG TƯ

Của Bộ Tài chính số 10/2005/TT-BTC ngày 2 tháng 2 năm 2005 hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước

 

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước như sau:

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

1.1. Phạm vi áp dụng:

Các dự án đầu tư và xây dựng có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm đều phải thực hiện công khai tài chính, bao gồm các dự án được đầu tư 100% bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các dự án được hỗ trợ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

1.2. Đối tượng thực hiện công khai tài chính:

1.2.1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước hàng năm cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (sau đây gọi chung là cơ quan cấp trên của chủ đầu tư), bao gồm:

+ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các cơ quan khác ở trung ương.

+ Các Tổng công ty nhà nước.

+ Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

1.2.2. Các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án (sau đây gọi chung là chủ đầu tư).

2. Các nội dung phải công khai tài chính:

2.1. Công khai việc phân bổ vốn đầu tư hàng năm cho các dự án đầu tư.

2.2. Công khai về tổng mức vốn đầu tư, tổng dự toán được duyệt của dự án đầu tư.

2.3. Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.4. Công khai số liệu quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hàng năm của dự án đầu tư.

2.5. Công khai số liệu quyết toán vốn đầu tư khi dự án đầu tư hoàn thành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 

3. Các đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện công khai tài chính việc phân bổ và sử dụng vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư và xây dựng có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước phải thực hiện công khai kịp thời, chính xác, theo đúng thời gian đã quy định tại Thông tư này.

4. Không công khai những tài liệu, số liệu thuộc loại bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Hàng năm cơ quan cấp trên của chủ đầu tư phải thực hiện công khai tài chính các nội dung thuộc thẩm quyền như sau:

1.1. Các nội dung công khai:

a) Tổng mức vốn đầu tư được Nhà nước giao theo kế hoạch trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm và triển khai phân bổ kế hoạch vốn đầu tư cho từng dự án thuộc cấp mình quản lý (theo mẫu số 01/CKTC-ĐTXD).

b) Kết quả lựa chọn nhà thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt của từng dự án (theo mẫu số 02/CKTC-ĐTXD).

c) Số liệu quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hàng năm của từng dự án (theo mẫu số 03/CKTC-ĐTXD)

d) Số liệu quyết toán vốn đầu tư khi dự án hoàn thành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo mẫu số 04/CKTC-ĐTXD).

1.2.Thời điểm công khai:

- Các nội dung công khai quy định tại tiết a, c, d điểm 1.1 phần II của Thông tư này phải được công khai chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ký quyết định phân bổ, điều hòa, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư, ký gửi báo cáo quyết toán niên độ ngân sách và ký quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành .

- Nội dung công khai theo tiết b điểm 1.1 phần II của Thông tư này  phải được thực hiện chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày có kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.

1.3. Hình thức công khai: Niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan và công bố trong hội nghị cơ quan.

2. Các chủ đầu tư phải thực hiện công khai tài chính các nội dung thuộc quyền quản lý như sau:

2.1. Các nội dung công khai:

a) Tổng mức vốn đầu tư, tổng dự toán được duyệt của từng dự án đầu tư.

b) Kế hoạch vốn đầu tư (kể cả điều hòa, điều chỉnh, bổ sung) được cơ quan cấp trên của chủ đầu tư giao trong năm cho từng dự án đầu tư.

(Mẫu công khai của tiết a, b theo mẫu số 05/CKTC-ĐTXD).

c) Kết quả lựa chọn nhà thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt của từng dự án (theo mẫu số 02/CKTC-ĐTXD trên).

d) Số liệu quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hàng năm của từng dự án (theo mẫu số 03/CKTC-ĐTXD trên). Đối với dự án có có yêu cầu kiểm toán thì phải công khai kết quả kiểm toán chi tiêu hàng năm.

e) Số liệu quyết toán vốn đầu tư khi dự án hoàn thành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo mẫu số 04/CKTC-ĐTXD).

2.2. Thời điểm công khai:

- Các nội dung công khai quy định tại tiết a, b, d, e điểm 2.1 phần II của Thông tư này phải được công khai chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày dự án đầu tư và quyết toán vốn vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, riêng điểm d là sau khi chủ đầu tư lập, gửi báo cáo tài chính năm theo chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư.

- Nội dung công khai theo tiết c điểm 2.1 phần II của Thông tư này phải được thực hiện chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày có kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.

2.3. Hình thức công khai: Niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan và công bố trong hội nghị của cơ quan đơn vị.

3. áo cáo tình hình thực hiện công khai:

3.1. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi báo cáo đã công khai và tình hình thực hiện công khai của đơn vị theo quy định tại Thông tư này cho cơ quan cấp trên của chủ đầu tư.

3.2. Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư tổng hợp và lập báo cáo tình hình thực hiện công khai của đơn vị theo quy định tại Thông tư này và gửi cơ quan tài chính cùng cấp.

3.3. Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân cùng cấp tổng hợp tình hình công khai tài chính về vốn đầu tư xây dựng cơ bản báo cáo Uỷ ban nhân dân và cơ quan tài chính cấp trên.

4.Kiểm tra, giám sát thực hiện công khai tài chính, chất vấn, trả lời chất vấn:

4.1. Mặt trận tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức đoàn thể trong, ngoài cơ quan, đơn vị công khai tài chính và nhân dân giám sát việc thực hiện công khai tài chính và có quyền chất vấn các đơn vị thực hiện công khai tài chính theo nội dung được quy định tại Thông tư này.

4.2. Các đơn vị thực hiện công khai tài chính việc phân bổ và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước phải trả lời chất vấn về các nội dung công khai tài chính theo quy định tại Thông tư này. Việc trả lời chất vấn phải được thực hiện bằng văn bản và gửi tới người chất vấn.

Thời gian trả lời chất vấn chậm nhất là 10 ngày sau khi nhận được văn bản chất vấn, trường hợp nội dung chất vấn phức tạp thì phải có giấy hẹn và trả lời không quá 45 ngày.

4.3. Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư kiểm tra việc thực hiện công khai tài chính của các chủ đầu tư thuộc phạm vi quản lý.

5. Xử lý vi phạm:

5.1. Các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về công khai tài chính là những hành vi sau đây:

- Công khai không đầy đủ nội dung, hình thức, thời gian quy định.

- Công khai số liệu sai sự thật;

- Công khai những số liệu thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

- Không thực hiện báo cáo hoặc báo cáo chậm thời gian, báo cáo sai sự thật. 

5.2. Tổ chức, đơn vị, cá nhân vi phạm thì tùy theo tính chất, mức độ mà xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất của công chức; xử phạt hành chính đối với vi phạm về báo cáo và công khai tài chính theo quy định tại Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 4/11/2004 của Chính phủ về xử lý phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, Thông tư số 120/2004/TT-BTC ngày 15/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 4/11/2004 của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị gửi ý kiến về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi bổ sung.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Công Nghiệp

 

 

Biểu mẫu : 01/CKTC-ĐTXD

(Đơn vị công khai)

CÔNG KHAI VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NHÀ NƯỚC GIAO
VÀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 200…

(theo Quyết định số…..)

 

 

 

 

 

Kế hoạch nhà nước giao

 

Phân bổ vốn đầu tư

 

Ghi chú

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó : Vốn Trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                  Vốn ngoài nước

 

 

 

 

 

 

 

I

 

Vốn thiết kế quy hoạch

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

II

 

Vốn chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

III

 

Vốn thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

A

 

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

B

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

C

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng (đơn vị công khai)

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

Biểu mẫu : 02/CKTC-ĐTXD

(Đơn vị công khai)

CÔNG KHAI VỀ KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU  NĂM 200…

 

Đơn vị: Triệu đồng

 

 

 

 

Giá gói thầu được duyệt

 

Giá dự thầu

 

Giá trúng thầu

 

Giá ký hợp đồng

 

Ghi chú

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

A

 

Dự án ….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Gói thầu số….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Nhà thầu ….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Gói thầu số….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Nhà thầu ….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

Dự án ….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng (đơn vị công khai)

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

Biểu mẫu : 03/CKTC-ĐTXD

(Đơn vị công khai)

CÔNG KHAI VỀ SỐ LIỆU QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ THEO NIÊN ĐỘ NĂM 200…

Đơn vị: Triệu đồng

 

 

 

 

 

Tổng mức vốn vốn ĐT được duyệt

 

Tổng dự toán được duyệt

 

Kế hoạch vốn đầu tư năm …

 

Giá trị khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu

 

Vốn đã thanh toán

 

Ghi chú

 

Lũy kế từ khởi công

 

Lũy kế từ đầu năm

 

Lũy kế từ khởi công

 

Lũy kế từ đầu năm

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

 

Vốn thiết kế quy hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

Vốn chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

 

Vốn thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

 

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng (đơn vị công khai)

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

Biểu mẫu: 04/CKTC-ĐTXD

(Đơn vị công khai)

CÔNG KHAI TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 200…

Đơn vị: Triệu đồng

 

Đơn vị: Triệu đồng

 

 

 

 

TMĐT được duyệt

 

Giá trị đề nghị QT của chủ đầu tư

 

Giá trị quyết toán được duyệt

 

Chênh lệch

 

Ghi chú

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

 

Vốn thiết kế quy hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

Vốn chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

 

Vốn thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

 

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng (đơn vị công khai)

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

Biểu mẫu : 05/CKTC-ĐTXD

(Đơn vị công khai)

CÔNG KHAI VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ  NĂM 200…

 

Đơn vị: Triệu đồng

 

 

 

 

Tổng mức vốn vốn ĐT được duyệt

 

TDT được duyệt

 

Lũy kế vốn đã cấp đến hết niên độ NS năm trước

 

Kế hoạch vốn ĐT được giao năm 200….

 

Ghi chú

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

 

Vốn thiết kế quy hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

Vốn chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

 

Vốn thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

 

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng (đơn vị công khai)

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

Biểu mẫu : 06/CKTC-ĐTXD

Bộ/TCT 91/tỉnh….

Chủ đầu tư

 

CÔNG KHAI TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 200…

 

Đơn vị: Triệu đồng       

 

 

 

 

Tổng mức vốn vốn ĐT được duyệt

 

Giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư

 

Giá trị quyết toán được duyệt

 

Chênh lệch

 

Ghi chú

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

 

Vốn thiết kế quy hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

Vốn chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

 

Vốn thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

 

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng (đơn vị công khai)

(Ký tên và đóng dấu)

 

                                                                                                              

                                                                                                                               

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất