Thông tư 21/2019/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư

thuộc tính Thông tư 21/2019/TT-BXD

Thông tư 21/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:21/2019/TT-BXD
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Văn Sinh
Ngày ban hành:31/12/2019
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT VĂN BẢN

Diện tích sử dụng tối thiểu của căn hộ chung cư là 25m²

Ngày 31/12/2019, Bộ Xây dựng ra Thông tư 21/2019/TT-BXD về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư.

Theo đó, căn hộ chung cư phải có tối thiểu một phòng ở và một khu vệ sinh, diện tích sử dụng tối thiểu của căn hộ chung cư là 25m2. Bên cạnh đó, căn hộ chung cư phải được chiếu sáng tự nhiên, đối với căn hộ có từ hai phòng ở trở lên thì có thể có một phòng ở không được chiếu sáng tự nhiên. Tương tự, phòng ngủ của căn hộ chung cư cũng phải thông thoáng, chiếu sáng tự nhiên và có diện tích sử dụng tối thiểu là 9m2.

Ngoài các yêu cầu trên, nhà chung cư còn phải đáp ứng một số yêu cầu khác về thiết kế như: bảo đảm tuổi thọ thiết kế tối thiểu là 50 năm; kết cấu của nhà bảo đảm độ bền lâu tương ứng với tuổi thọ thiết kế; nêu rõ tuổi thọ của chung cư trong hồ sơ thiết kế và các hồ sơ khác; chủ đầu tư phải tiến hành kiểm định, đánh giá chất lượng công trình và có biện pháp can thiệp kéo dài thời hạn sử dụng hoặc có biện pháp khác theo quy định của pháp luật.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/7/2020.

Xem chi tiết Thông tư21/2019/TT-BXD tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG

-------

Số: 21/2019/TT-BXD

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019

THÔNG TƯ

Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư

--------------

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường,

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư, mã số QCVN 04:2019/BXD.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư, mã số QCVN 04:2019/BXD.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2020.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Tổng Cục TCĐLCL - Bộ KHCN (để đăng ký);

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Sở Quy hoạch Kiến trúc TP. Hà Nội, TP. HCM;

- Các Cục, Vụ, Viện, Văn phòng, Thanh tra Bộ Xây dựng;

- Công báo, Website của Chính phủ, Website của Bộ Xây dựng;

Lưu: VP, PC, KHCN&MT (10).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Văn Sinh

Thông tư 21/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

QCVN 04:2019/BXD

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NHÀ CHUNG CƯ

 

National technical regulation on apartment buildings

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI - 2019

 

MỤC LỤC

 

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Tài liệu viện dẫn

1.4. Giải thích từ ngữ

2. Quy định kỹ thuật

2.1. Yêu cầu chung

2.2. Yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc

2.3. Yêu cầu về kết cấu

2.4. Yêu cầu về thang máy

2.5. Yêu cầu về hệ thống cấp nước và thoát nước

2.6. Yêu cầu về hệ thống thông gió và điều hòa không khí

2.7. Yêu cầu về hệ thống thu gom rác

2.8. Yêu cầu về hệ thống điện, chống sét, chiếu sáng, chống ồn và hệ thống truyền thông

2.9. Yêu cầu về an toàn cháy

3. Quy định về quản lý

4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

5. Tổ chức thực hiện

 

Lời nói đầu

 

QCVN 04:2019/BXD do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NHÀ CHUNG CƯ

National technical regulation on apartment buildings

 

1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật áp dụng khi xây dựng mới, xây dựng lại nhà chung cư có chiều cao đến 150 m hoặc có đến 3 tầng hầm, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
1.1.2. Đối với nhà chung cư cao trên 150 m hoặc có từ 4 tầng hầm trở lên, thì ngoài việc tuân thủ quy chuẩn này còn phải bổ sung các yêu cầu kỹ thuật và các giải pháp về tổ chức, về kỹ thuật công trình phù hợp với các đặc điểm riêng về phòng chống cháy của nhà chung cư đó, trên cơ sở tài liệu chuẩn được phép áp dụng theo quy định của pháp luật. Các yêu cầu và giải pháp này phải được thẩm duyệt của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý và sử dụng nhà chung cư.
1.3. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này. Trường hợp các tài liệu viện dẫn được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng phiên bản mới nhất.
QCVN 01:2019/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
QCVN 01-1:2018/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
QCVN 02:2009/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.
QCVN 02:2011/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy điện.
QCXDVN 05:2008/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà ở và công trình công cộng - an toàn sinh mạng và sức khỏe.
QCVN 06:2019/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
QCVN 09:2017/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả.
QCVN 10:2014/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
QCVN 12:2014/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và công trình công cộng.
QCVN 13:2018/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gara ô tô.
QCVN 26:2010/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
QCVN QTĐ 8:2010/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện. Tập 8: Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp.
QCVN 14:2008/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình do Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 47/1999/QĐ-BXD ngày 21 tháng 12 năm 1999.
Quy phạm trang bị điện do Bộ Công nghiệp ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11 tháng 07 năm 2006.
TCVN 6396-72:2010, Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy. Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng. Phần 72: Thang máy chữa cháy.
TCVN 6396-73:2010, Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy. Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng. Phần 73: Trạng thái của thang máy trong trường hợp có cháy.
1.4. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1
Nhà chung cư
Nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
GHI CHÚ: Nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp sau đây được gọi tẳt là nhà chung cư hỗn hợp.
1.4.2
Cụm nhà chung cư
Tập hợp từ hai nhà chung cư trở lên được xây dựng theo quy hoạch được duyệt, hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1.4.3
Nhà chung cư hỗn hợp
Nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp được thiết kế, xây dựng để sử dụng vào mục đích ở và các mục đích khác như làm văn phòng, dịch vụ, thương mại... .
1.4.4
Phần căn hộ trong nhà chung cư hỗn hợp
Phần công trình bố trí các căn hộ nằm trong nhà chung cư hỗn hợp, được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1.4.5
Căn hộ
Không gian ở khép kín, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cho một gia đình, cá nhân hay tập thể. Căn hộ có thể có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: Phòng khách - sinh hoạt chung; Chỗ làm việc, học tập; Chỗ thờ cúng tổ tiên; Các phòng ngủ; Phòng ăn; Bếp; Khu vệ sinh; Chỗ giặt giũ, phơi quần áo; Ban công hoặc lô gia; Kho chứa đồ.
1.4.6
Căn hộ chung cư
Căn hộ nằm trong nhà chung cư hoặc nhà chung cư hỗn hợp, phục vụ mục đích đễ ở cho một gia đình, cá nhân hay tập thể.
1.4.7
Phần chức năng khác
Phần công trình trong nhà chung cư hỗn hợp dùng cho các chức năng khác, bao gồm: văn phòng, nhà hàng, siêu thị, khách sạn, căn hộ lưu trú (condotel...), Văn phòng kết hợp lưu trú (officetel) và các dịch vụ khác.
1.4.8
Căn hộ lưu trú
Căn hộ nằm trong nhà chung cư hỗn hợp (Condotel...), phục vụ mục đích cho thuê lưu trú, có trang thiết bị, dịch vụ cần thiết để người thuê có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú.
1.4.9
Văn phòng kết hợp lưu trú (Officetel)
Văn phòng kết hợp lưu trú nằm trong nhà chung cư hỗn hợp, có các trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ cho một hay nhiều cá nhân làm việc kết hợp lưu trú.
1.4.10
Chiều cao nhà
Chiều cao tính từ cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của tòa nhà (kể cả mái tum hoặc mái dốc). Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị kỹ thuật trên mái: cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại, ống khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc trang trí thì không tính vào chiều cao công trình.
1.4.11
Chiều cao thông thủy
Chiều cao từ mặt sàn hoàn thiện đến mặt dưới của kết cấu dầm, sàn hoặc trần đã hoàn thiện hoặc hệ thống kỹ thuật của tầng.
1.4.12
Chiều cao nhà phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy (Chiều cao PCCC)
Chiều cao nhà được xác định bằng khoảng cách từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận tới mép dưới của lỗ cửa (cửa sổ) mở trên tường ngoài của tầng cao nhất.
CHÚ THÍCH 1: Khi không có lỗ cửa, thì chiều cao bố trí của tầng cao nhất được xác định bằng nửa tổng cao trình của sàn và của trần tầng đó.
CHÚ THÍCH 2: Khi tầng kỹ thuật là tầng trên cùng thì tầng cao nhất là tầng dưới liền kề tầng kỹ thuật.
1.4.13
Diện tích sử dụng căn hộ
Diện tích sàn được tính theo kích thước thông thủy của căn hộ: Bao gồm diện tích sàn có kể đến tường/vách ngăn các phòng bên trong căn hộ, diện tích ban công, lô gia; Không bao gồm diện tích phần sàn có cột/vách chịu lực, có hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ và diện tích tường/vách bao tòa nhà/căn hộ, tường/vách phân chia giữa các căn hộ.
CHÚ THÍCH: Kích thước thông thủy là kích thước được đo đến mép trong của lớp hoàn thiện tường/vách/đổ kính/lan can sát mặt sàn (không bao gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp chân tường/gờ/phào...). Đối với ban công, lô gia thì tính toán toàn bộ diện tích sàn, trường hợp có mép tường chung thì tính theo mép trong của tường chung.
1.4.14
Số tầng nhà
Số tầng của tòa nhà bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng bán/nửa hầm, không bao gồm tầng áp mái.
CHÚ THÍCH 1: Tầng tum không tính vào số tầng nhà của công trình khi chỉ có chức năng sử dụng để bao che lồng cầu thang bộ/giếng thang máy và che chắn các thiết bị kỹ thuật của công trình (nếu có), có diện tích mái tum không vượt quá 30% diện tích sàn mái.
CHÚ THÍCH 2: Không tính vào số tầng nhà cho duy nhất 01 tầng lửng có diện tích sàn không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới và có tổng diện tích sàn không vượt quá 300 m2, khi chỉ có chức năng sử dụng làm khu kỹ thuật (sàn kỹ thuật đáy bể bơi, sàn đặt máy phát điện, hoặc các thiết bị kỹ thuật khác của công trình).
CHÚ THÍCH 3: Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì số tầng nhà tính theo cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt.
1.4.15
Tầng áp mái
Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường bao (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5 m.
1.4.16
Tầng trên mặt đất
Tầng mà cao độ sàn của nó cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
1.4.17
Tầng hầm
Tầng mà quá một nửa chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
1.4.18
Tầng nửa hầm
Tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc ngang cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
1.4.19
Tầng kỹ thuật
Tầng hoặc một phần tầng bố trí các gian kỹ thuật hoặc các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà. Tầng kỹ thuật có thể là tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng áp mái, tầng trên cùng hoặc tầng thuộc phần giữa của tòa nhà.
1.4.20
Gian kỹ thuật
Gian phòng bố trí các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà hoặc tầng nhà. Các gian kỹ thuật có thể bố trí trên toàn bộ hoặc một phần của tầng kỹ thuật.
1.4.21
Phòng ở
Các phòng trong căn hộ được sử dụng một hoặc nhiều chức năng. Phòng ở là phòng ngủ và phòng sinh hoạt khác.
1.4.22
Ban công
Không gian có lan can bảo vệ, nhô ra khỏi mặt tường bao của nhà chung cư.
1.4.23
Lô gia
Không gian có lan can bảo vệ, lùi vào so với mặt tường bao của nhà chung cư.
1.4.24
Không gian sinh hoạt cộng đồng
Không gian được bố trí để tổ chức các hoạt động chung của cư dân sống trong nhà chung cư, cụm nhà chung cư như: hội nghị cư dân, các hoạt động sinh hoạt văn hóa, vui chơi, giải trí và các sinh hoạt cộng đồng khác.
1.4.25
Sảnh thang máy
Không gian trống trước cửa ra vào của thang máy.
1.4.26
Khoang đệm
Không gian chuyển tiếp giữa hai cửa đi, dùng để bảo vệ tránh sự xâm nhập của khói và các khí khác khi đi vào nhà, vào buồng thang bộ hoặc các gian phòng khác của nhà.
1.4.27
Khoang cháy
Một phần của ngôi nhà được ngăn cách với các phần khác của ngôi nhà bằng các tường và các sàn ngăn cháy loại 1.
1.4.28
Gian lánh nạn
Khu vực bố trí trong tầng lánh nạn dùng để sơ tán tạm thời khi xảy ra sự cố cháy.
1.4.29
Tầng lánh nạn
Tầng dùng để sơ tán tạm thời, được bố trí trong tòa nhà có chiều cao lớn hơn 100 m. Tầng lánh nạn có bố trí một hoặc nhiều gian lánh nạn.
1.4.30
Hệ thống bảo vệ chống cháy
Hệ thống bao gồm: Hệ thống bảo vệ chống nhiễm khói, hệ thống họng nước chữa cháy bên trong, hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà, các hệ thống chữa cháy tự động, hệ thống báo cháy và âm thanh công cộng, hệ thống đèn chiếu sáng sự cố và đèn chỉ dẫn thoát nạn, thang máy chữa cháy, phương tiện cứu nạn cứu hộ, giải pháp kết cấu, giải pháp thoát nạn, giải pháp ngăn khói, ngăn cháy lan.
1.4.31
Tuổi thọ thiết kế
Thời hạn sử dụng dự kiến theo thiết kế của công trình để tính toán kết cấu xây dựng (bao gồm cả phần nền móng) đảm bảo an toàn chịu lực và đảm bảo điều kiện sử dụng bình thường trong suốt thời gian khai thác và sử dụng công trình mà không phải tiến hành bất kỳ sửa chữa lớn hay gia cường kết cấu chịu lực nào.
1.4.32
Tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng
Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài được lựa chọn áp dụng cho dự án theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.4.33
Tài liệu chuẩn
Tài liệu đề ra các quy tắc, hướng dẫn hoặc đặc tính đối với những hoạt động hoặc những kết quả của chúng, bao gồm các tài liệu như: các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật và quy phạm thực hành.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu chung
2.1.1. Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn chịu lực, ổn định và tuổi thọ thiết kế. Không xây dựng nhà trên các vùng có nguy cơ địa chất nguy hiểm (sạt lở, trượt đất...), vùng có lũ quét, thường xuyên ngập lụt khi không có biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng.
2.1.2. Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp cần đảm bảo các yêu cầu về an toàn cháy theo QCVN 06:2019/BXD và các quy định liên quan. Việc trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng các phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phải tuân thủ các yêu cầu của quy định hiện hành.
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp riêng biệt, cho phép giảm bớt một số yêu cầu liên quan đến phòng cháy chữa cháy của Quy chuẩn này đối với công trình cụ thể, khi có luận chứng gửi Bộ Xây dựng nêu rõ các giải pháp bổ sung, thay thế và luận chứng này phải được sự thẩm duyệt của Cục Cảnh sát phóng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
2.1.3. Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải đảm bảo người cao tuổi, người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo QCVN 10:2014/BXD.
2.1.4. Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải được thiết kế, xây dựng đáp ứng các yêu cầu sử dụng năng lượng hiệu quả theo QCVN 09:2017/BXD.
2.1.5. Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải tuân thủ các quy định về an toàn sinh mạng và sức khỏe theo QCXDVN 05:2008/BXD. Yêu cầu về phòng chống mối cho nhà chung cư tuân theo các tiêu chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng.
2.1.6. Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải được bảo trì theo đúng quy trình.
2.1.7. Phần căn hộ chung cư trong nhà chung cư hỗn hợp phải có lối ra vào (không bao gồm buồng thang bộ thoát nạn) độc lập.
2.1.8. Các phần chức năng khác như văn phòng, nhà hàng, siêu thị, khách sạn, căn hộ lưu trú (condotel), văn phòng kết hợp lưu trú (officetel) và các dịch vụ khác trong nhà chung cư hỗn hợp phải bố trí khu vực riêng, theo dự án được phê duyệt và quản lý vận hành theo quy định.
2.2. Yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc
2.2.1. Việc sử dụng đất của nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải đảm bảo đúng mục đích sử dụng đất và yêu cầu sử dụng đất tiết kiệm.
2.2.2. Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải thiết kế, xây dựng phù hợp kế hoạch, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2.2.3. Dân số cho nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải được tính toán thống nhất trong toàn bộ các bước lập hồ sơ thiết kế theo quy định, phải xác định phù hợp với chỉ tiêu dân số đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cho dự án đầu tư xây dựng.
2.2.4. Căn hộ chung cư
2.2.4.1. Phải có tối thiểu một phòng ở và một khu vệ sinh. Diện tích sử dụng tối thiểu của căn hộ chung cư không nhỏ hơn 25 m2.
2.2.4.2. Đối với dự án nhà ở thương mại, phải đảm bảo tỷ lệ căn hộ chung cư có diện tích nhỏ hơn 45 m2 không vượt quá 25 % tổng số căn hộ chung cư của dự án.
2.2.4.3. Căn hộ chung cư phải được chiếu sáng tự nhiên. Căn hộ có từ 2 phòng ở trở lên, cho phép một phòng ở không có chiếu sáng tự nhiên.
2.2.4.4. Phòng ngủ phải được thông thoáng, chiếu sáng tự nhiên. Diện tích sử dụng của phòng ngủ trong căn hộ chung cư không được nhỏ hơn 9 m2.
2.2.5. Căn hộ lưu trú
2.2.5.1. Diện tích sử dụng của căn hộ lưu trú không nhỏ hơn 25 m2.
2.2.5.2. Các yêu cầu khác quy định theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng về căn hộ lưu trú.
2.2.6. Văn phòng kết hợp lưu trú
2.2.6.1. Diện tích sử dụng của văn phòng kết hợp lưu trú không nhỏ hơn 25 m2, trong đó diện tích của khu vực làm việc tối thiếu 9 m2. Không bố trí bếp trong văn phòng kết hợp lưu trú.
2.2.6.2. Các yêu cầu khác quy định theo các tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng về thiết kế văn phòng kết hợp lưu trú.
2.2.7. Không gian sinh hoạt cộng đồng
a) Nhà chung cư, phần căn hộ chung cư trong nhà chung cư hỗn hợp phải bố trí không gian sinh hoạt cộng đồng đảm bảo diện tích sử dụng bình quân tối thiểu đạt 0,8 m2/căn hộ, trong đó phải có không gian phù hợp để tổ chức hội nghị cư dân.
b) Đối với cụm nhà chung cư trong một dự án xây dựng khi không bố trí được không gian sinh hoạt cộng đồng trong từng tòa nhà, cho phép kết hợp tại một vị trí hoặc khu vực riêng biệt với tổng diện tích cho sinh hoạt cộng đồng được giảm tối đa 30%; bán kính từ sảnh các tòa nhà tới nơi sinh hoạt cộng đồng không quá 300 m và cần tính toán, thuyết minh đảm bảo nhu cầu sinh hoạt thuận tiện cho cư dân.
2.2.8. Phần chức năng khác như văn phòng, nhà hàng, siêu thị, khách sạn, căn hộ lưu trú (condotel...), văn phòng kết hợp lưu trú (officetel) và các dịch vụ khác trong nhà chung cư hỗn hợp phải được thiết kế tuân thủ quy định hiện hành và các tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
2.2.9. Nhà chung cư, phần căn hộ chung cư trong nhà chung cư hỗn hợp phải có chỗ phơi quần áo đảm bảo mỹ quan của tòa nhà và đô thị.
2.2.10. Trong nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp:
- Đối với phòng ở, chiều cao thông thủy không được nhỏ hơn 2,6 m;
- Đối với phòng bếp và phòng vệ sinh, chiều cao thông thủy không được nhỏ hơn 2,3 m;
- Đối với tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 2,0 m;
- Đối với gian lánh nạn, chiều cao thông thủy không được nhỏ hơn 2,6 m;
- Đối với không gian bên trong của mái dốc được sử dụng làm phòng ngủ hoặc phòng sinh hoạt, chiều cao thông thủy của 1/2 diện tích phòng không được nhỏ hơn 2,1 m;
- Đối với các phòng và các khu vực có chức năng khác (ngoài mục đích để ở), chiều cao thông thủy tối thiểu không nhỏ hơn 2,6 m.
2.2.11. Cửa sổ của nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp:
- Cửa sổ chỉ được làm cửa lật hoặc cửa trượt có cữ an toàn khi mở. Vị trí của các bộ phận điều khiển đóng mở cửa phải tuân thủ các quy định tại QCXDVN 05:2008/BXD.
- Đối với căn hộ không có ban công hoặc lô gia, phải bố trí tối thiểu một cửa sổ ở tường mặt ngoài nhà có kích thước lỗ cửa thông thủy không nhỏ (600x600) mm phục vụ cứu nạn, cứu hộ.
2.2.12. Rào, lan can ban công và lô gia, bao gồm cả chiều cao từ sàn đến mặt dưới lỗ cửa/bậu cửa sổ trong nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp không được nhỏ hơn 1,4 m. Các vị trí khác tuân thủ QCXDVN 05:2008/BXD.
2.2.13. Cầu thang bộ trong nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải được thiết kế và bố trí đáp ứng các yêu cầu sử dụng, thoát người an toàn tuân thủ các quy định của QCXDVN 05:2008/BXD, QCVN 10:2014/BXD và QCVN 06:2019/BXD.
2.2.14. Đường dốc trong nhà chung cư và nhà chung cư hỗn hợp:
- Đường dốc trong gara ô tô phải thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 13:2018/BXD;
- Đường dốc cho người đi bộ phải đảm bảo cho người cao tuổi, người khuyết tật tiếp cận theo yêu cầu tại QCVN 10:2014/BXD.
2.2.15. Đường thoát nạn, lối thoát nạn và lối ra khẩn cấp trong nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải tuân thủ quy định của QCVN 06:2019/BXD và QCVN 10:2014/BXD.
2.2.16. Đường cho xe chữa cháy và mặt bằng - không gian của nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải phù hợp QCVN 06:2019/BXD và Điều 2.9 của Quy chuẩn này.
2.2.17. Chỗ để xe (bao gồm xe ô tô, xe máy (kể cả xe máy điện), xe đạp).
2.2.17.1. Chỗ để xe của nhà chung cư, phần căn hộ trong nhà chung cư hỗn hợp phải tính toán đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phải nằm trong phần diện tích của dự án đã được phê duyệt; phải bố trí khu vực để ô tô riêng với xe máy, xe đạp.
b) Diện tích chỗ để xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi để xe) tối thiểu là 25 m2 cho 4 căn hộ chung cư, nhưng không nhỏ hơn 20 m2 cho 100 m2 diện tích sử dụng căn hộ chung cư, trong đó đảm bảo tối thiểu 6 m2 chỗ để xe máy, xe đạp cho mỗi căn hộ chung cư.
c) Nhà ở xã hội, tái định cư và nhà ở thu nhập thấp: diện tích chỗ để xe được phép lấy bằng 60 % định mức quy định tại khoản b) của điều này đồng thời đảm bảo tối thiểu 6 m2 chỗ để xe máy, xe đạp cho mỗi căn hộ chung cư.
d) Chỗ để xe sử dụng gara cơ khí hoặc tự động (gọi chung là gara cơ khí) thì cứ 100 m2 diện tích sử dụng của căn hộ chung cư phải có tối thiểu 12 m2 diện tích chỗ để xe trong gara (đối với gara cơ khí nhiều tầng thì diện tích chỗ để xe được nhân với số tầng của gara cơ khí). Đường giao thông dẫn vào gara cơ khi phù hợp với công nghệ của gara cơ khi và phải đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.
2.2.17.2. Diện tích chỗ để xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi để xe) của phần căn hộ lưu trú và phần văn phòng kết hợp lưu trú trong nhà chung cư hỗn hợp phải tính toán đảm bảo tối thiểu 20 m2 cho 160 m2 diện tích sử dụng căn hộ lưu trú và phần văn phòng kết hợp lưu trú; Phải nằm trong phần diện tích của dự án đã được phê duyệt.
2.2.17.3. Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải có chỗ để xe của người khuyết tật. Vị trí và số lượng tính toán chỗ đỗ xe của người khuyết tật tuân thủ QCVN 10:2014/BXD.
2.2.18. Nhà chung cư, phần căn hộ chung cư trong nhà chung cư hỗn hợp phải bố trí không gian cho các nhân viên quản lý nhà, trông giữ xe, bảo vệ, dịch vụ kỹ thuật đảm bảo 5 m2/người đến 6 m2/người.
2.3. Yêu cầu về kết cấu
2.3.1. Kết cấu nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trong thời gian thi công và khai thác sử dụng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) An toàn chịu lực: phải thiết kế và xây dựng đảm bảo độ bền, đảm bảo ổn định, chịu được các tải trọng và tổ hợp tải trọng bất lợi nhất tác động lên chúng, kể cả tải trọng theo thời gian, trong đó các tải trọng liên quan đến điều kiện tự nhiên của Việt Nam (gió bão, động đất, sét, ngập lụt) được lấy theo QCVN 02:2009/BXD.
b) Khả năng sử dụng bình thường: phải duy trì được điều kiện sử dụng bình thường, không bị biến dạng và suy giảm các tính chất khác quá giới hạn cho phép của tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng cho công trình.
c) Đảm bảo khả năng chịu lửa: Các kết cấu, vật liệu kết cấu của nhà phải đảm bảo yêu cầu về tính chịu lửa và tính nguy hiểm cháy theo QCVN 06:2019/BXD và quy định bổ sung trong Điều 2.9 của Quy chuẩn này.
d) Tuổi thọ thiết kế:
+ Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải được tính toán đảm bảo tuổi thọ thiết kế tối thiểu 50 năm (ngoại trừ các trường hợp khác do người quyết định đầu tư/chủ đầu tư quyết định phù hợp với thời gian khai thác sử dụng công trình).
+ Kết cấu của nhà phải đảm bảo độ bền lâu tương ứng với tuổi thọ thiết kế.
+ Tuổi thọ thiết kế của công trình phải được nêu rõ trong hồ sơ thiết kế và các hồ sơ khác của công trình theo quy định của pháp luật. Đến thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình (tuổi thọ thiết kế), chủ đầu tư/người quyết định đầu tư cần có thông báo và tiến hành kiểm định, đánh giá chất lượng của công trình để có biện pháp can thiệp kéo dài thời hạn sử dụng hoặc có biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật.
2.3.2. Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Chuyển vị ngang tại đỉnh nhà và chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng không được lớn hơn giá trị quy định theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng.
b) Gia tốc cực đại của chuyển động tại đỉnh nhà do tải trọng gió tác dụng không vượt quá giá trị quy định trong tiêu chuẩn thiết kế lựa chọn áp dụng.
2.3.3. Móng và kết cấu móng, kết cấu tầng hầm và hệ thống kỹ thuật phần ngầm của nhà phải được tính toán, thiết kế dựa trên các đặc trưng của đất nền, điều kiện địa chất thủy văn tại địa điểm xây dựng, cũng như mức độ xâm thực của đất nền và nước ngầm, phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Đảm bảo an toàn chịu lực và ổn định;
- Đảm bảo độ lún, lún lệch nằm trong giới hạn cho phép theo quy định của nhiệm vụ thiết kế và tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng;
- Đảm bảo an toàn cho bản thân công trình và các công trình lân cận trong quá trình thi công móng và tầng hầm.
2.3.4. Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trong quá trình thi công và khai thác sử dụng phải không được gây hư hỏng tới hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình lân cận.
2.3.5. Khi cải tạo nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp cần tính đến sơ đồ kết cấu, tình trạng thực tế của nhà.
2.4. Yêu cầu về thang máy
2.4.1. Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp từ 5 tầng trở lên phải có tối thiểu 1 thang máy, từ 10 tầng trở lên phải có tối thiểu 2 thang máy và đảm bảo lưu lượng người sử dụng theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng.
CHÚ THÍCH: Trong nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp có thang máy, tối thiểu phải có 1 thang máy chuyên dụng có kích thước thông thủy của cabin đảm bảo vận chuyển bằng ca cấp cứu.
2.4.2. Cần bố trí tối thiểu 1 thang máy cho 200 người cư trú trong tòa nhà không kể số người ở tầng 1 (tầng trệt). Trường hợp tính toán theo số căn hộ thì cần bố trí tối thiểu 1 thang máy cho 70 căn hộ. Tải trọng nâng của một thang máy phải không nhỏ hơn 400 kg. Trong trường hợp nhà có một thang máy, tải trọng nâng tối thiểu của thang máy không nhỏ 600 kg.
2.4.3. Đối với nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp có chiều cao PCCC lớn hơn 50 m, mỗi khoang cháy của nhà phải có tối thiểu một thang máy đáp ứng yêu cầu vận chuyển lực lượng, phương tiện chữa cháy và cứu nạn cứu hộ theo TCVN 6396-72:2010 và TCVN 6396-73:2010.
2.4.4. Chiều rộng sảnh thang máy chở người phải bố trí phù hợp theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng.
2.4.5. Thang máy phải có thiết bị bảo vệ chống kẹt cửa, bộ cứu hộ tự động và hệ thống điện thoại nội bộ từ cabin ra ngoài. Thang máy chi được hoạt động khi tất cả các cửa thang đều đóng.
2.4.6. Tải trọng nâng, tốc độ của thang máy phải đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng.
2.4.7. Thang máy phải đảm bảo an toàn theo QCVN 02:2011/BLĐTBXH và được kiểm định an toàn trước khi đưa vào sử dụng trong trường hợp sau:
- Sau khi lắp đặt;
- Sau khi tiến hành sửa chữa lớn;
- Sau khi xảy ra tai nạn, sự cố nghiêm trọng và đã khắc phục xong;
- Hết hạn kiểm định hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động.
2.4.8. Gian đặt máy và thiết bị thang máy phải có lối lên xuống, vào ra thuận tiện, an toàn và không được bố trí trực tiếp trên căn hộ. Giếng thang phải đảm bảo yêu cầu cách âm theo QCXDVN 05:2008/BXD và chống ồn theo QCVN 26:2010/BTNMT.
2.4.9. Không được bố trí bể nước trực tiếp trên giếng thang máy và không cho các đường ống cấp nước, cấp nhiệt, cấp gas đi qua giếng thang máy.
2.4.10. Thang máy phải đảm bảo người cao tuổi, người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo QCVN 10:2014/BXD.
2.5. Yêu cầu về hệ thống cấp nước và thoát nước
2.5.1. Hệ thống cấp nước, thoát nước sinh hoạt đảm bảo các yêu cầu về nhu cầu cấp, thoát nước được quy định trong QCVN 01:2019/BXD, các yêu cầu về kỹ thuật quy định trong “Quy chuẩn Hệ thống cấp thoát nước cho nhà và công trình" và tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng.
2.5.2. Hệ thống cấp nước phải đảm bảo chất lượng vệ sinh theo QCVN 1-1:2018/BYT và đáp ứng nhu cầu sử dụng theo các tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
2.5.3. Hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhà và hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà đảm bảo các yêu cầu sau:
- Khi chưa có hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà hoặc không đảm bảo lưu lượng, áp lực nước chữa cháy (cột áp) thì phải có nguồn nước dự trữ đảm bảo lưu lượng nước chữa cháy của hệ thống họng nước chữa cháy bên trong nhà ít nhất trong 3 h;
- Nhà có chiều cao PCCC lớn hơn 50 m phải có họng nước chữa cháy cho lực lượng chữa cháy bố trí ở mỗi tầng, cửa căn hộ xa nhất của tầng phải nằm trong phạm vi 45 m tính từ họng nước chữa cháy (có tính toán đến đường di chuyển). Họng chờ phải đặt trong khoang đệm ngăn cháy (khoang đệm của buồng thang bộ không nhiễm khói hoặc khoang đệm của thang máy chữa cháy). Hệ thống họng chờ cấp nước chữa cháy cho lực lượng chữa cháy phải có họng chờ lắp đặt ở ngoài nhà để tiếp nước từ xe hoặc máy bơm chữa cháy và được nối với đường ống cấp nước chữa cháy trong nhà. Họng chờ phải thỏa mãn các quy định hiện hành;
- Các họng nước chữa cháy trong nhà phải bố trí tại những nơi dễ tiếp cận sử dụng. Lưu lượng cần thiết của hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà được lấy theo tiêu chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng, riêng đối với nhà có chiều cao PCCC trên 50 m và diện tích sàn của mỗi tầng lớn hơn 1500 m2, các tầng ở phải đảm bảo lưu lượng nước chữa cháy cho không ít phun hơn 4 tia chữa cháy, mỗi tia phun có lưu lượng 2,5 L/s trong khoảng thời gian chữa cháy tính toán nhưng không ít hơn 1 h. Mỗi điểm của tầng phải đảm bảo có hai họng nước chữa cháy phun tới đồng thời;
- Cấp nước chữa cháy cho các hệ thống chữa cháy phải thực hiện theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hãnh về phòng cháy chữa cháy.
2.5.4. Hệ thống thoát nước cần phù hợp với các quy định trong tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
2.5.5. Hệ thống thoát nước mưa trên mái cần đảm bảo thoát nước mưa với mọi thời tiết trong năm. Các ống đứng thoát nước mưa không được phép rò rỉ và cần được nối vào hệ thống thoát nước của nhà sau đó phải được đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
2.5.6. Toàn bộ hệ thống thoát nước thải của nhà phải được nối với hệ thống thoát nước thải của toàn khu vực để xử lý tập trung hoặc phải được xử lý đảm bảo theo yêu cầu tại QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
2.5.7. Bể xử lý nước thải của nhà phải được đặt ở vị trí thuận lợi, có đủ điều kiện xử lý hút thải, đảm bảo an toàn chịu lực, không bị nứt thấm, rò rỉ và không ảnh hưởng đến môi trường khi vận hành.
2.6. Yêu cầu về hệ thống thông gió và điều hòa không khí
2.6.1. Các căn hộ và không gian ngoài căn hộ trong nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải có hệ thống thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức. Phải bố trí thông gió cục bộ cho khu vực bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh.
2.6.2. Lưu lượng không khí tươi cấp cho mỗi căn hộ không nhỏ hơn 30 m3/h/người hoặc không nhỏ hơn tổng lượng không khí thải từ phòng bếp, phòng tắm và phòng vệ sinh của căn hộ.
2.6.3. Phòng bếp phải có hệ thống thông gió thải khí ra ngoài nhà và lưu thông không khí.
2.6.4. Lối đi thoát nạn, sảnh giữa nhà phải đảm bảo hệ số trao đổi không khí không nhỏ hơn 4 lần/h theo thể tích của sảnh.
CHÚ THÍCH: Lối đi thoát nạn, sảnh giữa nhà không được thông gió tự nhiên (bịt kín, không có cửa sổ) phải đảm bảo hệ số trao đổi không khí không nhỏ hơn 4 lần/h theo thể tích của sảnh khi không bố trí điều hòa hoặc không nhỏ hơn 1 m3/h.m2 khi có bố trí điều hòa.
2.6.5. Gara để xe phải đảm bảo hệ số trao đổi không khí không nhỏ hơn 6 lần/h đối với chế độ thông gió thông thường và 9 lần/h đối với chế độ thông gió hút khói.
2.6.7. Khi sử dụng hệ thống thông gió cưỡng bức, điều hoà không khí cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Các thông số khí hậu bên ngoài nhà phục vụ cho thiết kế hệ thống thông gió, điều hòa không khí tuân thủ theo QCVN 02:2009/BXD và tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng;
- Chỉ được sử dụng chất làm lạnh đảm bảo an toàn môi trường theo quy định hiện hành;
- Khí thải ra ngoài không được gây khó chịu hay nguy hại cho người và tài sản xung quanh;
- Khi hoạt động không gây tiếng ồn quá giới hạn cho phép;
- Các phòng có chất độc hại phải có hệ thống hút, xử lý và cấp không khí độc lập; Không khí tươi phải cấp trực tiếp vào trong phòng với lưu lượng không ít hơn 90 % lưu lượng khí thải ra.
2.6.7. Hệ thống hố thoát trong khu vệ sinh của nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp cần đảm bảo không rò rỉ khí, mùi ảnh hưởng đến sức khỏe của người sinh hoạt và lưu trú trong nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp.
2.6.8. Các hệ thống thông gió thoát khói, hút khói và bảo vệ chống khói cho các lối thoát nạn, giới hạn chịu lửa của các đường ống gió và kênh - giếng dẫn gió phải phù hợp với các yêu cầu trong QCVN 06:2019/BXD.
2.7. Yêu cầu về hệ thống thu gom rác
2.7.1. Nhà chung cư và nhà chung cư hỗn hợp phải có hệ thống thu gom rác đảm bảo các quy định về an toàn cháy nổ, vệ sinh môi trường.
2.7.2. Hệ thống thu gom rác bên trong nhà chung cư và nhà chung cư hỗn hợp được phép bố trí theo đường ống đổ rác hoặc phòng thu gom rác đặt tại từng tầng. Hệ thống này phải đảm bảo thu gom toàn bộ rác thải phát sinh trong nhà với thời gian lưu giữ không quá 1 ngày.
2.7.3. Hệ thống thu gom rác thải trong nhà theo đường ống phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Cửa ống thu rác phải được bố trí tại buồng thu rác đặt ở từng tầng. Buồng thu rác phải là một không gian khép kín, được thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức, không gây lây lan mùi ra các khu vực xung quanh;
- Lối vào buồng thu rác ở mỗi tầng phải đi qua khoang đệm chống cháy. Buồng thu rác và khoang đệm chống cháy phải được bố trí hệ thống báo cháy tự động hoặc chữa cháy tự động;
- Tổ hợp đường ống, cửa của đường ống thu rác, tấm chắn, van, cửa buồng thu rác phải được chế tạo từ vật liệu chống ăn mòn, không cháy (xác định theo QCVN 06:2019/BXD). Tổ hợp này phải được cách âm khi bố trí sát phòng ngủ;
- Cửa của đường ống thu rác phải là cửa chống cháy loại 1, kín khít, ngăn được mùi và có cơ cấu chắn khói tự động;
- Phần đỉnh của đường ống thu rác phải có đường ống thoát hơi nhô lên khỏi mái nhà không ít hơn 0,7 m, diện tích mặt cắt không nhỏ hơn 0,05 m2 đồng thời phải có mái che mưa và lưới chắn để ngăn không cho các loài côn trùng, gặm nhấm xâm nhập;
- Buồng chứa rác phải được bố trí ngay dưới đường ống thu rác tại tầng đầu tiên trên mặt đất hoặc tầng nửa hầm hoặc tầng hầm thứ nhất (nếu không có tầng nửa hầm); Buồng chứa rác phải có chiều cao thông thuỷ không dưới 2,5 m và có cửa mở ra ngoài; Buồng chứa rác phải có cửa cách ly với lối vào nhà bằng tường đặc và được ngăn với các bộ phận khác của nhà bang tường ngăn cháy (có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 60); Phải có hệ thống thông gió; Có hệ thống báo cháy tự động, chữa cháy tự động;
Buồng chứa rác phải có hố thu và đường ống dẫn nước bẩn vào hệ thống thoát nước thải chung của nhà, cũng như có lối vào riêng phục vụ việc chuyên chở rác.
2.7.4. Hệ thống thu gom rác thải trong nhà trên từng tầng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thùng thu gom rác thải phải được đặt tại mỗi tầng trong một phòng riêng, không gây cản trở việc thoát nạn, cứu hộ;
- Trong mỗi phòng thu gom rác thải phải bố trí đồng thời thùng thu gom rác thải hữu cơ dễ phân hủy và thùng thu gom rác thải khó phân hủy;
- Phòng chứa thùng thu gom rác thải phải được ngăn với khu vực khác bằng các bộ phận ngăn cháy, có hệ thống thông gió, có hệ thống báo cháy tự động, chữa cháy tự động;
- Các thùng thu gom rác thải phải kín, không phát tán mùi, không rò rỉ, không gây rơi vãi rác khi vận chuyển. Việc vận chuyển các thùng thu gom rác ra khỏi mỗi tầng phải được thực hiện trong ngày;
- Các loại rác gây nguy cơ cháy nổ, phát tán dịch bệnh không được đổ vào thùng thu gom rác.
2.8. Yêu cầu về hệ thống điện, chống sét, chiếu sáng, chống ồn và hệ thống thông tin truyền thông
2.8.1. Nhà chung cư và nhà chung cư hỗn hợp phải đảm bảo các yêu cầu về thiết kế, lắp đặt, vận hành hệ thống trang thiết bị điện, chống sét và hệ thống thông tin truyền thông theo QCVN 12:2014/BXD, QCVN QTĐ 08:2010/BCT, QCVN 09:2017/BXD, Quy phạm trang bị điện và các quy định hiện hành.
2.8.2. Máy biến áp bố trí trong nhà phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Tuân thủ các quy định của Phần III - Quy phạm trang bị điện.
b) Không được bố trí buồng máy ở ngay bên dưới, ngay bên trên hoặc liền kề các phòng tập trung trên 50 người. Buồng máy phải được ngăn cách với các bộ phận khác của nhà bằng tường ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 120 và bằng sàn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 90.
c) Buồng máy biến áp phải bố trí hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động.
2.8.3. Phòng kỹ thuật điện phải bố trí ở vị trí khô ráo, có khoá, có cửa mở ra phía ngoài, đảm bảo dễ kiểm tra, đóng cắt điện. Các ống khí đốt; ống dẫn chất cháy; ống kỹ thuật nước; các nắp đậy, van, mặt bích, cửa thăm, vòi, của các đường ống, hộp kỹ thuật không được phép bố trí đi qua phòng kỹ thuật điện.
2.8.4. Nhà có chiều cao PCCC từ 28 m trở lên phải được trang bị máy phát điện dự phòng với công suất tối thiểu đảm bảo hoạt động của mạng điện ưu tiên gồm: điện cho bơm nước sinh hoạt, bơm nước chữa cháy, hệ thống báo cháy tự động, hệ thống bảo vệ chống khói, thang máy chữa cháy, chiếu sáng công cộng, thiết bị báo cháy, camera quan sát, thông báo cháy và điều khiển thoát nạn và các phụ tải khác theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
CHÚ THÍCH: Đối với nhà có chiều cao PCCC thấp hơn 28 m, khi có yêu cầu trang bị hệ thống chữa cháy tự động, hệ thống bảo vệ chống khói cần phải có nguồn điện dự phòng đảm bảo hoạt động của các hệ thống này theo QCVN 06:2019/BXD.
2.8.5. Cho phép bố trí phòng máy phát điện điêzen và gian dự trữ nhiên liệu ở tầng một, tầng nửa hầm hoặc tầng hầm thứ nhất khi đảm bảo các quy định sau:
a) Phòng máy phát điện điêzen và gian dự trữ nhiên liệu không được bố trí ngay bên dưới hoặc bên cạnh các phòng ở và phải được ngăn cách với các bộ phận khác của nhà bằng tường ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 120 và sàn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 90.
b) Gian dự trữ nhiên liệu cho 3 h làm việc được phép bố trí cạnh gian máy phát điện và phải được ngăn cách với gian máy phát bằng tường ngăn cháy loại 1 và cửa ngăn cháy tự đóng loại 1 theo QCVN 06:2019/BXD. Bồn dự trữ nhiên liệu cho hoạt động lớn hơn 3 h của máy phát điện phải đặt bên ngoài nhà.
c) Phòng máy phát điện điêzen và gian dự trữ nhiên liệu phải có thiết bị thu và chứa dầu tràn do sự cố; phải có hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động; phải có hệ thống thoát khói riêng biệt và vị trí đặt miệng thải khói không được gây nguy hiểm cho người ở các tầng phía trên.
2.8.6. Nhà chung cư, phần căn hộ trong nhà chung cư hỗn hợp cần được thiết kế chống ồn phù hợp với các quy định trong QCVN 26:2010/BTNMT và các tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
2.9. Yêu cầu về an toàn cháy
2.9.1. Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải tuân thủ các quy định về an toàn cháy theo QCVN 06:2019/BXD, còn phải đảm bảo các yêu cầu bổ sung sau:
2.9.1.1. Tường và vách ngăn giữa các đơn nguyên; tường và vách ngăn giữa hành lang chung (bên ngoài căn hộ) với các phòng khác, phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn EI 60.
2.9.1.2. Tường và vách ngăn không chịu lực giữa các căn hộ, phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn EI 40 và cấp nguy hiểm cháy K0.
2.9.1.3. Lan can các lô gia và ban công từ tầng 3 trở lên phải làm từ vật liệu không cháy.
2.9.1.4. Các phòng có chức năng công cộng phải được ngăn cách với các phòng ở bằng các vách ngăn cháy loại 1, các sàn ngăn cháy loại 3, còn trong các nhà có bậc chịu lửa I thì phải ngăn cách bằng sàn ngăn cháy loại 2.
2.9.1.5. Đối với nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm, bậc chịu lửa của nhà là bậc I.
2.9.2. Đối với nhà có chiều cao từ 75 m đến 100 m, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Điều 2.9.1, cần đảm bảo các yêu cầu bổ sung sau:
2.9.2.1. Bậc chịu lửa của nhà là bậc I, yêu cầu chịu lửa của kết cấu và bộ phận nhà lấy theo QCVN 06:2019/BXD.
2.9.2.2. Tòa nhà phải được phân chia thành các khoang cháy theo chiều cao, với chiều cao mỗi khoang không lớn hơn 50 m. Các khoang cháy phải được ngăn cách với nhau bằng một sàn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa tối thiểu REI 150 hoặc bằng một tầng kỹ thuật với kết cấu chịu lực theo phương ngang (sàn và trần) có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 90.
2.9.2.3. Diện tích cho phép lớn nhất của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy phải tuân thủ theo QCVN 06:2019/BXD.
2.9.2.4. Tại các vị trí giao nhau giữa sàn ngăn cháy và các bộ phận ngăn cháy với kết cấu bao che của nhà phải có giải pháp đảm bảo không để cháy lan truyền qua các bộ phận ngăn cháy.
2.9.2.5. Mỗi khoang cháy theo chiều cao phải có hệ thống bảo vệ chống cháy (cấp nước chữa cháy, thoát khói, chiếu sáng thoát nạn, báo cháy, chữa cháy tự động) hoạt động độc lập. Cho phép các khoang cháy sử dụng chung trạm bơm cấp nước, trạm bơm chữa cháy, quạt hút khói, tủ trung tâm báo cháy.
2.9.2.6. Phía trên lối ra từ các gara ở tầng một phải bố trí các mái đua bằng vật liệu không cháy có chiều rộng không nhỏ hơn 1,0 m và đảm bảo khoảng cách từ mái đua này tới cạnh dưới của các lỗ cửa sổ bên trên không nhỏ hơn 4,0 m.
2.9.2.7. Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ đến lối ra thoát nạn gần nhất (buồng thang bộ hoặc lối ra bên ngoài) phải tuân thủ QCVN 06:2019/BXD.
2.9.2.8. Chiều rộng thông thủy bản thang và chiếu thang của các buồng thang bộ loại N1 tại phần ở của nhà phải không nhỏ hơn 1,20 m; buồng thang bộ loại N2 không nhỏ hơn 1,05 m vời khoảng cách hở thông thủy giữa các bản thang không nhỏ hơn 100 mm.
2.9.2.9. Từ tất cả các buồng thang bộ không nhiễm khói phải có các bản thang dẫn lên mái qua các cửa ngăn cháy loại 2. Cửa căn hộ dẫn ra hành lang phải là cửa ngăn cháy loại 1.
2.9.2.10. Phần có chức năng khác của nhà (kể cả các phòng kỹ thuật, phòng phụ trợ phục vụ cho phần căn hộ) phải được ngăn cách với phần căn hộ của nhà bằng tường ngăn cháy đặc có giới hạn chịu lửa REI 150 và sàn ngăn cháy loại 1 đồng thời có các lối ra thoát nạn riêng.
2.9.2.11. Các giếng thang máy của phần căn hộ không được thông với phần còn lại của nhà. Các giếng của hệ thống kỹ thuật (kể cả đường ống rác) của phần căn hộ và phần còn lại của nhà phải riêng biệt.
2.9.2.12. Lớp cách nhiệt (nếu có) của tường ngoài nhà phải được làm bằng vật liệu không cháy. Cho phép sử dụng lớp cách nhiệt từ vật liệu có nhóm cháy Ch1 và Ch2 (QCVN 06:2019/BXD) nếu nó được bảo vệ từ tất cả các phía bằng bê tông hoặc vữa trát có chiều dày không nhỏ hơn 50 mm. Tại các vị trí lắp khuôn cửa sổ và cửa đi trên tường ngoài chiều dày của lớp bê tông (vữa trát) này phải không nhỏ hơn 30 mm.
2.9.2.13. Các cụm cửa sổ và các mảng lắp kính của ban công và lôgia phải làm từ vật liệu không cháy hoặc cháy yếu (Ch1).
2.9.2.14. Các cửa ngăn cháy phải được bố trí phù hợp cho từng trường hợp như sau:
a) Cửa ngăn cháy trên tường và sàn ngăn cách các khoang cháy phải có giới hạn chịu lửa không thấp hơn E1 90.
b) Cửa ngăn cháy phải là loại 1 trong các trường hợp: cửa ở tường bên trong của buồng thang bộ không nhiễm khói và sảnh thang máy, cửa của căn hộ đi ra hành lang chung, cửa trên các kết cấu bao che phòng kỹ thuật, phòng chứa thiết bị hoặc vật liệu có nguy cơ cháy cao, giếng và khoang kỹ thuật.
c) Cửa ngăn cháy là loại 2 trong trường hợp: cửa từ khoang đệm đi vào buồng thang bộ không nhiễm khói, vào sảnh thang máy và vào phòng có ống đổ rác.
d) Cửa của giếng thang máy (cửa tầng thang máy) đi vào sảnh thang máy phải là các cửa không lọt khói.
CHÚ THÍCH: Cửa tầng thang máy là cửa ra vào được thiết kế để lắp đặt trong giếng thang tại nơi đỗ để cho phép đi vào và ra khỏi ca bin.
2.9.2.15. Vật liệu hoàn thiện trần, tường, sàn trên các đường thoát nạn, trong sảnh thang máy, sảnh chung, tầng kỹ thuật phải là vật liệu không cháy.
2.9.2.16. Lớp cách âm của các phòng, cũng như cách nhiệt cho thiết bị và đường ống kỹ thuật phải làm từ vật liệu không cháy.
2.9.2.17. Các đường ống của hệ thống kỹ thuật (thoát nước, dẫn nước mưa, cấp nước nóng và lạnh, ống thu rác) được làm bằng vật liệu không cháy. Các đường ống cấp nước trong phạm vi một căn hộ (trừ trục đứng) được phép làm bằng vật liệu cháy nhóm Ch1 và Ch2.
CHÚ THÍCH: Trường hợp sử dụng ống UPVC hoặc các vât liệu cháy nhóm Ch1, Ch2 cho đường ống cấp, thoát nước thì các đường ống này ngoài việc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng, phải được đặt trong hộp kỹ thuật và đảm bảo yêu cầu chống cháy lan theo QCVN 06:2019/BXD.
2.9.2.18. Việc bảo vệ chống khói cho nhà, hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động thực hiện theo QCVN 06:2019/BXD và các quy định dưới đây:
a) Tất cả các phòng không phải căn hộ (gara, phòng phụ trợ, phòng kỹ thuật, không gian công cộng, khoang chứa rác, ...) và ống đổ rác phải có đầu phun sprinkler (trừ các gian phòng kỹ thuật điện, điện tử có yêu cầu bố trí hệ thống hoặc thiết bị dập lửa thể khí).
b) Bên trên các cửa vào căn hộ phải lấp các sprinkler nối với đường ống cấp nước chữa cháy thông qua rơ le dòng.
c) Hệ thống báo cháy tự động phải báo rõ địa chỉ của từng căn hộ. Trong các phòng của căn hộ và các hành lang tầng, kể cả sảnh thang máy phải lắp đặt đầu báo khói. Trong mỗi căn hộ phải trang bị hệ thống loa truyền thanh để hướng dẫn thoát nạn, đảm bảo mọi người trong căn hộ có thể nghe rõ thông báo, hướng dẫn khi có sự cố.
d) Cần trang bị hệ thống báo cháy, thiết bị, phương tiện chữa cháy tự động trong các kênh, giếng kỹ thuật điện, thông tin liên lạc và giếng kỹ thuật khác có nguy hiểm cháy.
e) Nguồn điện cấp cho hệ thống bảo vệ chống cháy gồm: thang máy phục vụ chuyên chở lực lượng, phương tiện chữa cháy; hệ thống bảo vệ chống khói; hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động; phải được lấy từ các tủ điện độc lập hoặc các bảng điện riêng với mầu sơn khác nhau đi theo hai tuyến riêng biệt tới thiết bị phân phối của từng khoang cháy.
2.9.2.19. Các dây, cáp điện của nguồn điện ưu tiên cấp cho hệ thống phòng cháy chữa cháy trong phạm vi một khoang cháy phải được đặt trong các ống, hộp kim loại hoặc ống, hộp, giếng, kênh làm bằng vật liệu không cháy và có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 90 hoặc không nhỏ hơn REI 150 khi nằm bên ngoái khoang cháy.
2.9.3. Tất cả các tầng hầm trong nhà có từ 2 hoặc 3 tầng hầm, phải được trang bị hệ thống liên lạc khẩn cấp hai chiều giữa phòng trực điều khiển chống cháy tới những khu vực sau:
- Các phòng thiết bị liên quan đến hệ thống chữa cháy, đặc biệt là các phòng máy bơm của hệ thống sprinkler, phòng máy bơm cấp nước vào hệ thống ống đứng, phòng chuyển mạch, phòng máy phát điện và phòng máy thang máy.
- Tẩt cả các phòng lắp đặt thiết bị điều khiển hệ thống kiểm soát chống khói;
- Các thang máy chữa cháy;
- Tất cả các gian lánh nạn;
- Các phòng điều khiển hệ thống thông gió.
2.9.4. Đối với nhà có chiều cao từ 100 m đến 150 m, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Điều 2.9.1, 2.9.2, cần phải bố trí tầng lánh nạn, gian lánh nạn, đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tầng lánh nạn cách nhau không quá 20 tầng. Không cho phép bố trí các căn hộ hoặc một phần căn hộ, văn phòng trên tầng lánh nạn. Không cho phép bố trí các hoạt động thương mại trên tầng lánh nạn.
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng tầng kỹ thuật hoặc một phần tầng kỹ thuật làm gian lánh nạn khi đáp ứng các quy định tại khoản b), c), d), e) f), g), h) của Điều 2.9.4
b) Các gian lánh nạn bố trí ở tầng lánh nạn, phải được bảo vệ bằng bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 150.
c) Gian lánh nạn phải có diện tích với định mức 0,3 m2/người, đảm bảo đủ chứa tổng số người như liệt kê dưới đây:
- Số người của tầng có gian lánh nạn;
- Một nửa tổng số người của tất cả các tầng phía trên tính từ tầng có gian lánh nạn đến tầng có gian lánh nạn tiếp theo; một nửa tổng số người của tất cả các tầng phía trên đối với tầng có gian lánh nạn trên cùng;
- Một nửa tổng số người của tất cả các tầng phía dưới tính từ tầng có gian lánh nạn đến tầng có các gian lánh nạn tiếp theo; một nửa tổng số người của tất cả các tầng phía dưới đối với tầng có gian lánh nạn dưới cùng.
d) Gian lánh nạn phải được thông gió tự nhiên qua các ô thông tường cố định bố trí trên hai tường ngoài (ô thông gió) đảm bảo các yêu cầu;
- Tổng diện tích các ô thông gió ít nhất phải bằng 25 % diện tích gian lánh nạn;
- Chiều cao nhỏ nhất của các ô thông gió (tính từ cạnh dưới đến cạnh trên) không được nhỏ hơn 1,2 m;
- Các ô thông gió cho gian lánh nạn phải được bố trí cách ít nhất 1,5 m theo phương ngang và 3,0 m theo phương đứng tính từ các ô thông tường không được bảo vệ khác nằm ngang bằng hoặc phía dưới nó. Nếu các ô thông gió cho gian lánh nạn có tổng diện tích không nhỏ hơn 50 % diện tích gian lánh nạn thì khoảng cách theo phương đứng được phép giảm xuống đến 1,5 m.
e) Tất cả các trang bị, dụng cụ đặt trong gian lánh nạn phải làm bằng vật liệu không cháy.
f) Gian lánh nạn phải có cửa thông với buồng thang không nhiễm khói và phải có cửa ra thang máy chữa cháy.
g) Gian lánh nạn phải có trang thiết bị chống cháy riêng gồm: họng nước chữa cháy trong nhà, hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler, chiếu sáng sự cố, điện thoại liên lạc với bên ngoài, hệ thống truyền thanh chỉ dẫn thoát nạn...
h) Phía trong buồng thang bộ thoát nạn và trên mặt ngoài của tường buồng thang bộ thoát nạn ở vị trí tầng lánh nạn phải có biển thông báo với nội dung "GIAN LÁNH NẠN/FIRE EMERGENCY HOLDING AREA" đặt ở chiều cao 1.500 mm tính từ mặt nền hoàn thiện của chiếu tới hoặc sàn tầng lánh nạn. Chiều cao chữ trên biển thông báo không nhỏ hơn 50 mm.
CHÚ THÍCH: Bên cạnh việc trình bày bằng tiếng Việt và tiếng Anh, nội dung biển thông báo có thể được trình bày thêm bằng các ngôn ngữ khác tùy thuộc đặc điểm người sử dụng phổ biến trong nhà.

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

3.1. Các công trình xây dựng mới thuộc phạm vi điều chỉnh tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
3.2. Khuyến khích áp dụng Quy chuẩn này khi cải tạo nhà chung cư cũ.
3.3. Điều kiện chuyển tiếp:

- Hồ sơ thiết kế, xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp được thẩm định trước khi Quy chuẩn này có hiệu lực, tiếp tục thực hiện theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.

- Hồ sơ thiết kế, xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp được thẩm định sau thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực phải tuân thủ các quy định trong Quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN



4.1. Mọi tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động liên quan đến công tác xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp mới bao gồm lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện, quản lý và công tác xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương liên quan đến nhà chung cư phải tuân thủ các quy định của quy chuẩn này.

4.2. Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố, quy định phương pháp xác định dân số trong các tòa nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế về quy mô dân số và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội để áp dụng và quản lý trong địa bàn tỉnh/thành phố.

4.3. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn và xử lý.
 
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn này cho các đối tượng có liên quan.

5.2. Các cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng tại các địa phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ Quy chuẩn này trong lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trên địa bàn.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

THE MINISTRY OF CONSTRUCTION

-------

No. 21/2019/TT-BXD

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence - Freedom - Happiness

----------

Hanoi, December 31, 2019

 

CIRCULAR

On promulgating the National technical regulation on apartment buildings

--------------

Pursuant to the Decree No. 81/2017/ND-CP of the Government on defining function, task, power and organizational structure of the Ministry of Construction;

Pursuant to the Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 of the Government on detailing the Law on standards and technical regulations;

Pursuant to the Decree No. 78/2018/ND-CP dated May 16, 2018 of the Government on amending and supplementing a number of Article of the Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 of the Government on detailing the Law on standards and technical regulations;

At the proposal of the Science - Technology and Environment Department,

The Minister of Construction hereby issues the Circular on promulgating the national technical regulation on apartment buildings, No. QCVN 04:2019/BXD.

Article 1.To issues together with this Circular the National technical regulation on apartment buildings, No. QCVN 04:2019/BXD.

Article 2.This Circular takes effect on July 01, 2020.

Article 3.Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, presidents of provincial/municipal Peoples Committees, and relevant organizations and individuals shall implement this Circular./.

For The Ministers

The Deputy Minister

Nguyen Van Sinh

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

QCVN 04:2019/BXD

THE NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON APARTMENT BUILDINGS

National technical regulation on apartment buildings

HÀ NỘI - 2019

INDEX

1. General provisions

1.1. Scope of regulation

1.2. Subjects of application

1.3. Reference documents

1.4. Interpretation of terms

2. Technical provisions

2.1. General provisions

2.2. Requirement on planning and architecture

2.3. Requirement on structure

2.4. Requirement on elevator

2.5. Requirement on water supply system and drainage

2.6. Requirement on air ventilation system and air conditional system

2.7. Requirement on waste collecting system

2.8. Requirement on systems of electricity, lightning protection, noise protection and communication

2.9. Requirement on fire safety

3. Requirement on management

4. Responsibility of organization and individual

5. Organization of implementation

Introduction

The QCVN 04:2019/BXD was compiled by the Construction Science and Technology Institute, submitted by the Science - Technology and Environment Department, appraised by the Ministry of Science and Technology and issued together with the Circular No. 21/2019/TT-BXD dated December 31, 2019 of the Minister of Construction.

THE NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON APARTMENT BUILDINGS

National technical regulation on apartment buildings

1. GENERAL PROVISIONS

1.1. Scope of regulation

1.1.1.This technical regulation prescribed technical requirements applied in construction of new apartment building, re-construction of apartment building of up to 150-meter height or down to 03 basements, including apartment building constructed for residence purpose and building constructed for multiple purposes.

1.1.2.For apartment building higher than 150 meter or have 04 basements or more, in addition of compliance with this technical regulations, it must be supplemented technical requirements and solutions for organization and constructional techniques in compliance with its specific features on fire protection of such apartment building, on the basis of standard document allowed to use in accordance with law provisions.   Those requirements and solutions must be appraised and approved by the specialized competent authority.

1.2. Subjects of application

This regulation applies to organizations and individuals that involve in constructional investment, management and use of apartment building.

1.3. Reference documents

The following reference documents is necessary for application of this regulation. In case the reference documents are amended and/or supplemented, the new documents shall prevail.

QCVN 01:2019/BXD,National technical regulations on constructional planning.

QCVN 01-1:2018/BYT, National technical regulations on quality of clean water used for living purposes.

QCVN 02:2009/BXD,National technical regulations on data of natural conditions used in construction.

QCVN 02:2011/BLĐTBXH,National technical regulations on working safety of electricity elevator.

QCXDVN 05:2008/BXD,National technical regulations on housing and public construction - life safety and health.

QCVN 06:2019/BLĐTBXH,National technical regulations on fire safety for house and construction.

QCVN 09:2017/BXD,National technical regulations on constructions

using energy efficiency.

QCVN 10:2014/BXD,National technical regulations on building construction guaranteeing the accessibility to the use of the disable.

QCVN 12:2014/BLĐTBXH,National technical regulations on electricity system of house and public construction.

QCVN 13:2018/BXD,National technical regulations on automobile garage.

QCVN 26:2010/BXD,National technical regulations on noise.

QCVN 8:2010/BXD,National technical regulations on electricity technique. Episode 8: Technical regulations on low voltage electricity.

QCVN 14:2008/BXD,National technical regulations on domestic wastewater.

Regulation on indoor and constructional water supply and drainage systemissued by the Ministry of Construction together with the Decision No. 47/1999/QD-BXD dated December 21, 1999.

Code of electrical equipmentissued by the Ministry of Industry together with the Decision No. 19/2006/QD-BCN dated July 11, 2006.

TCVN 6396-72:2010,Safety requirements on structure and installation of elevators. Applicable for passenger elevators and both passenger and cargo elevators only. Section 72: Firefighter elevator.

TCVN 6396-73:2010,Safety requirements on structure and installation of elevators. Applicable for passenger and cargo elevators only. Section 73: The state of the elevator in case of fire.

1.4. Interpretation of terms

In this Regulation, the terms below are construed as follows:

1.4.1

Apartment building

A building contains two or more stories, having multiple apartments, shared passageways and stairs, contains private ownership, common ownership and systems of common infrastructural constructions for households, individuals and organizations, including apartment building constructed for residence purpose and apartment building constructed for mixed purposes.

NOTE: Apartment building constructed for mixed purposes hereinafter referred to as mixed apartment building.

1.4.2.

Group of apartment building

The collection of two or more apartment buildings which constructed according to the approved planning, project dossiers approved by competent authority.

1.4.3.

Mixed apartment building

Apartment building serves mixed purposes is designed and constructed for residence purpose and other purposes such as office place, service location, economic place....

1.4.4.

Apartment part in mixed apartment building

The construction of apartments is in mixed apartment buildings, constructed according to the planning and project documents approved by competent authority.

1.4.5.

Apartment

The self-contained living space, meeting the needs of living for a family, individual or group. An apartment may have one or more different functional spaces such as: The living room - common space; Work and study space; Ancestor worship place; Bedrooms; Dining room; Kitchen; Toilet; Washing, drying clothes space; Balcony or loggia; Storage room.

1.4.6.

Apartment in the building

Apartment contained in an apartment building or mixed apartment building, serves the purpose of residence for a family, individual or a group.

1.4.7.

Other functions

Parts of construction in the mixed apartment building serve other purposes, including: office, restaurant, supermarket, hotel, accommodation apartments (condotel...), office combine with accommodation apartments (officetel) and other services.

1.4.8.

Accommodation apartments

An apartment contained in the mixed apartment building (condotel...), serves the purpose of leasing for accommodation, has necessary furniture, equipment and services so that the lessee can self-serve during the course of accommodation.

1.4.9.

Combination of office and accommodation apartment (Officetel)

A combination of office and accommodation apartment contained in the mixed apartment building and has necessary furniture, equipment and services for a single or multiple individual to work and inhabit.

1.4.10.

Height of the building

The height is from the ground placed under the approved planning to the highest point of the building (including attic or slope roof). For a construction has different ground levels, the height of the building shall be calculated at the lowest ground level of the approved planning.

NOTE: Rooftop technical equipment: antenna, lightning rod, solar powered equipment, metal water tanks, chimneys, ventilation pipes, decorative architectural details are not included in the building height.

1.4.11

Clearance height

Height from the finished story surface to the underside of the beam structure, completed story or ceiling or technical system of the story.

1.4.12

Height of building in service of fire prevention and fighting

The height of the building shall be determined by the distance from the street that the fire truck can access the lower edge of the door hole (window) opens on the outer wall of the highest story.

NOTE No.1: When there is no door opening, the height of the highest story is determined by half the total height of the story and ceiling of that story.

NOTE No.2: In case the technical story is the top story, the highest story of the building shall be the lower story adjacent to the technical story.

1.4.13

Usable area of an apartment

story space shall be determined according to the clearance space of the apartment: Including story area including walls/partitions of rooms in the apartment, area of balcony, loggia; not including the story area has pillar/load-bearing walls, technical box inside the apartment and the area of surrounding wall/partition of the building/apartment, wall/ partition between the apartments.

NOTE: Clearance space are measured to the inner edge of the wall /partition/glass/story railings (excluding interior decoration items such as wall

tiles/edges/molds ...). For balcony, loggia, the whole area of the story shall be calculated, in case of having shared wall edge, the inner edge of the wall shall be included.

1.4.14

Number of story

Number of story on a building includes all the stories above the ground (including technical story, tum story) and semi-basement, excluding attic story.

NOTE No.1: The attic story shall be excluded from total number of story only if it to cover the cage of stairs or elevator wells, covering the technical equipment of the construction (if any), and the area of the attic roof not exceeding 30% of the roof area.

NOTE No.2: the number of story shall not include the mezzanine with construction acreage not exceed 10% construction acreage of the underneath story and its whole acreage not exceed 300m2 and if it used as technical area only (for example: technical bottom of the pool, generator placed floor or other construction technical equipment).

NOTE No. 3: For a construction has different ground levels, the number of story shall be calculated at the lowest ground level of the approved planning.

1.4.15

Attic story

An inner story of a sloping roof where all or part of its vertical surface is made up of an inclined roof surface or folding roof, in which the surround wall (if any) is not higher than the floor surface of 1.5 m.

1.4.16

Ground story

The story that its floor elevation is higher than or equal to the ground elevation where the construction is located according to approved plan.

1.4.17

Basement

Basement refers to the story with more than a half of its height is lower than ground elevation where the construction is located according to approved plan.

1.4.18

Semi-basement

Semi-basement refers to the story that a half of its height is higher than or equal to ground elevation where the construction is located according to approved

plan.

1.4.19

Technical story

A story or a part of story arranged with technical room or technical equipment of the building. Technical story can be the basement, semi-basement, attic story or other story in the middle part of the building.

1.4.20

Technical room

The room arranged with technical equipment of the building or the story. Technical rooms can be arranged on the whole floor or part of the technical story.

1.4.21

Accommodation room

Rooms in an apartment can be used for single or multiple function. Accommodation room is bed room and other living rooms.

1.4.22

Balcony

The space with protective guardrails, protruding from the surrounding walls of the apartment building.

1.4.23

Loggia

The space with protective guardrails, recede from the surrounding walls of the apartment building.

1.4.24

Community living activities space

The space arranged to organize common activities of the residents live in the apartment building, group of apartment building, such as: resident s conferences, cultural activities, recreation, entertainment and other community activities.

1.4.25

Elevator lobby

The vacant space front of the elevator doors.

1.4.26

Transitional compartment

Transitional space between two doors, used to protect from the entry of

smoke and other gases when entering the building, into the staircase or other rooms of the building.

1.4.27

Fire protection compartment

Part of the building which separated from other parts of the building by walls and fire protection floors type 1.

1.4.28

Shelter room

The area arranged in the shelter story is used for temporary evacuation in case of fire.

1.4.29

Shelter story

Story used for temporary evacuation a ranged in the building with height of over 100 meter. Shelter story may contain one or multiple shelter room.

1.4.30

Fire protection system

The system including: Smoke protection system, internal fire hydrant system, external fire hydrant system, automatic fire extinguishing systems, public fire alarm and sound systems, fire alarm and public sound system, emergency lighting and escape lightning system, firefighting elevator, rescue vehicles and equipment, structural solution, rescue solution, smoke prevention system, fire spreading prevention system.

1.4.31

Designed life

Expected use duration according to the design of the work to calculate the construction structure (including the foundation) to ensure safety of force-bearing and ensure normal conditions of use during the period of construction exploitation and use without carry out any major repairs or reinforce force-bearing structure.

1.4.32

Selected regulation for application

National or international technical standards, regional standards or foreign standards shall be selected for application of the project in accordance with law provisions in force.

1.4.33

Standard documents

Documents of rules, instructions or features with activities or result of them, including: Technical standards, regulations, technical rules and code of practice.

2. TECHNICAL RULES

2.1. General requirements

2.1.1.Apartment buildings and mixed apartment buildings must meet requirements for safety force-bearing, stability and design life. Not to construct building in areas with dangerous geological risks (landslide, earth flow...) flooded areas, often flooded when no technical measures to ensure safety of construction works.

2.1.2.Apartment buildings and mixed apartment buildings must meet requirements for fire safety as prescribed in the QCVN 06:2019/BXD and related provisions. The equipment, arrangement, inspection and maintenance of fire prevention and fighting and rescue means must comply with the requirements of current regulations.

NOTE: In a number of special cases, it is allowed to reduce some requirements related to fire prevention and fighting of this Regulation for specific constructions, only if there is substantiation sent to the Ministry of Construction clarify supplement and replacement solutions and such substantiation must be appraised and approved by the Police Department of Fire Prevention and Rescue.

2.1.3.Apartment buildings and mixed apartment buildings must ensure access to the elderly and people with disabilities in accordance with the QCVN 10:2014/BXD.

2.1.4.Apartment buildings and mixed apartment buildings must be designed and built to meet the requirements of energy efficiency in accordance with the QCVN 09:2017/BXD.

2.1.5.Apartment buildings and mixed apartment buildings must comply with regulations on life and health safety in accordance with the QCXDVN 05:2008/BXD. Termite prevention requirements for apartment buildings must comply with the selected technical standards.

2.1.6.Apartment buildings and mixed apartment buildings must be maintained in accordance with the procedures.

2.1.7.Apartment in a mixed-use apartment building must have independent entrance (excluding emergency staircase compartment).

2.1.8.Other functional part such as office, restaurant, supermarket, hotel,

accommodation apartments (condotel...), office combine with accommodation apartments (officetel) and other services in the mixed apartment building be arranged in separate areas, according to the approved project and operation management as prescribed.

2.2. Requirement on planning and architecture

2.2.1.The use of land of apartment building and mixed apartment buildings must ensure proper land use purposes and meet the requirement of economical use of land.

2.2.2.Apartment buildings and mixed apartment buildings must be designed and constructed in accordance with construction plans and planning approved by competent authorities.

2.2.3.Population for apartment building and mixed apartment building must be uniformly calculated in all design dossiers progress according to regulations, and must be determined in accordance with the population norms approved by competent agencies for construction investment projects.

2.2.4.Apartment in the building

2.2.4.1.There must be at least one living room and one sanitation area. The minimum usable area of an apartment is not less than 25 m2.

2.2.4.2.For commercial housing projects, the percentage of apartments with an area of less than 45 m2must not exceed 25% of the total number of apartments of the project.

2.2.4.3.Apartments must have natural light. The apartment has 02 or more rooms; it shall be allowed that one room do not have natural lighting.

2.2.4.4.Bedrooms must be well ventilated and have natural light. The minimum usable area of a bedroom in an apartment must not less than 9 m2.

2.2.5.Accommodation apartments

2.2.5.1. The minimum usable area of an accommodation apartment must not less than 25 m2.

2.2.5.2.Other requirements shall be set according to the selected standard for the accommodation apartment.

2.2.6.Combination of office and accommodation apartment (Officetel)

2.2.6.1.The using area of an office combined with accommodation apartment must not be less than 25 m2, in which the working area must be at least 9 m2. The kitchen shall not be included in the office combined with accommodation apartment.

2.2.6.2.Other requirements shall be set according to the selected standard for design of office combined with accommodation apartment.

2.2.7.Community living activities space

Apartment buildings and apartments in mixed apartment buildings must have community living space to ensure the minimum average living area of 0.8 m2per apartment, in which there must be suitable space for holding resident conferences.

b) For apartment complexes in a construction project where community living space cannot be arranged in each building, it is allowed to combine in a separate location or area with a total area for community activities. discount up to 30%, radius from the lobby of buildings to community activities place must not exceed 300 m and need calculations and explanations to ensure convenient living needs for residents.

2.2.8.Other functional parts such as office, restaurant, supermarket, hotel, accommodation apartments (condotel...), office combine with accommodation apartments (officetel) and other services in the mixed apartment building must be designed in accordance with current regulation and selected regulation for application.

2.2.9.Apartment building, apartment in the building of the mixed apartment building must have section for hanging clothes that guarantee the building and urban aesthetic.

2.2.10.In apartment building and mixed apartment building

- For living room, the clearance height must not less than 2.6 meter;

- For kitchen and bathroom, the clearance height must not less than 2.3 meter.

- For basement, semi-basement, technical story, the clearance height must not less than 2.0 meter;

- For shelter room, the clearance height must not less than 2.6 meter;

- For inner space of the sloped roof used as bed room or living room, the clearance height of a half of the room area must not less than 2.1 meter;

- For other rooms and area of different functions of the apartment (other than living purpose), the minimum clearance height must not less than 2.6 meter.

2.2.11.Window of the apartment building and mixed apartment building:

- Windows must only be made of flip or sliding doors with a safety stop on opening. The position of the door opening and closing control units must comply with the regulations of the QCXDVN 05:2008/BXD.

- For apartments without balconies or loggia, at least one window must be arranged on the outside wall of the house with the size of the air opening is not small than (600x600) mm for rescue purpose.

2.2.12.Fences, balustrade balconies and loggia, including the height from floor to the bottom of the door or window sill in an apartment building or mixed apartment building must not be less than 1.4 meter. Other position shall comply with the QCXDVN 05:2008/BXD.

2.2.13.Staircases in apartment buildings and mixed apartment buildings must be designed and arranged to meet usage requirements and safety for human escape in accordance with regulations of QCXDVN 05:2008/BXD, QCVN 10:2014/BXD and QCVN 06:2019/BXD.

2.2.14.Sloped way in apartment building and mixed apartment building:

- Sloped way in automobile garages must meet the requirements of the QCVN 13:2018/BXD;

- Sloped way for pedestrians must ensure access for the elderly and people with disabilities as prescribed in the QCVN 10:2014/BXD.

2.2.15.Exit routes, emergency way and emergency exits in apartment building and mixed apartment buildings must comply with regulations of QCVN 06:2019/BXD and QCVN 10:2014/BXD.

2.2.16.Roads for fire engines and ground spaces of apartment buildings and mixed apartment buildings must comply with regulation of the QCVN 06:2019/BXD and Article 2.9 this Regulation.

2.2.17.Parking spaces (including cars, motorbikes (including electric motorbikes) and bicycles).

2.2.17.1.Parking lots of apartment buildings and apartments in mixed apartment buildings must ensure the following requirements:

a) Must be part of the approved project area; the parking space of cars must be separated to the parking space of motorbikes and bicycles.

b) The minimum parking space (including internal roads in garages or parking lots) is at least 25 m2for 04 apartments, but not smaller than 20 m2for 100 m2of apartment use area, in which ensures a minimum of 6 m2of parking space for motorbikes and bicycles for each apartment.

c) Apartment of Social housing, resettlement and low-income housing: the permitted parking area is allowed to be equal to 60% of the norm prescribed in Clause b) of this Article and at least 6 m2of motorbike and bicycle parking places for each apartment.

d) For parking space using mechanical or automatic garage (herein after referred to as mechanical garage), for every 100 m2of used area of an apartment, there must be at least 12 m2of parking space in the garage (for multi-stories mechanical garages, the parking area is multiplied by the number of floors for the mechanical garage). The way leading to the garage must be in accordance with

the technology of the garage and must comply with the current regulations.

2.2.17.2.Area of the parking space (including internal way in garage or parking lot) of accommodation apartment and office combined with accommodation apartment in the mixed apartment building must be calculated so that guarantee minimum of 20 m2for 160  m2of apartment usable area; and it must be in the area of approved project.

2.2.17.3.Apartment building and mixed apartment building must have parking space for people with disabilities. The location and number of parking spaces for people with disabilities must be calculated in accordance with the QCVN 10:2014/BXD.

2.2.18.Apartment building and apartment in the mixed apartment building must have arranged area of 5 m2to 6 m2per person for building management staffs, parking security staff, security guards, technical service staff.

2.3. Requirement on structure

2.3.1.Structure of an apartment building or mixed apartment building during construction and operation must meet the following requirements:

a) Load bearing safety: Be designed and constructed to ensure durability, ensure stability, withstand the loads and load combinations most unfavorable affecting them, including loads over time, which include loads related to Vietnam s natural conditions (storms, earthquakes, lightning, floods) prescribed in the QCVN 02:2009/BXD.

b) Usability to use normally: To maintain normal conditions of use, not be deformed and deteriorate other properties beyond the permitted limits of the selected standards applicable to the works.

c) Ensure fire resistance: Structures and structural materials of a building must ensure fire resistance and fire hazard requirements as prescribed in the QCVN 06:2019/BXD and regulation in Article 2.9 of this Regulation.

d) Designed life:

+ Apartment buildings, mixed apartment buildings must be calculated to ensure the design life of at least 50 years (except for other cases decided by the person determining investment or the investor in accordance with the time of exploitation and use of works.)

+ The structure of the building must ensure long-term durability corresponding to the design life.

+ The design life of a construction must be clearly stated in the design dossier and other documents of the construction according to the provisions of law. By the expiration of using the construction s design (design life), the person determining investment or the investor shall have notice and conduct the

inspection and assessment of the quality of the construction to carry out interventions that extend the use duration or take other handling measures according to the provisions of law.

2.3.2.Apartment buildings and mixed apartment buildings must meet the following requirements:

a) Sideway at the top of the building and relative sideway between stories must not be larger than the prescribed values according to the selected standards.

b) The maximum acceleration of movement at the peak of the building caused by the load of wind shall not excess prescribed value in selected design standards.

2.3.3.The foundation and foundation structure, basement structure and underground technical system of the building must be calculated and design base on specific features of the base ground, hydro geology conditions of the construction location, erosion extent of the base ground and underground water and must meet the following requirements:

- Ensuring safety of load bearing and stability;

- Ensuring that the settlement of structure and shrinkage is within the permitted limits according to the design tasks and the selected standards;

- Ensuring safety for the construction and nearby constructions during the execution of foundation and basement.

2.3.4.The construction and use of apartment building and mixed apartment building must not cause damage to the technical infrastructure system and surrounding constructions.

2.3.5.When renovating the apartment building and mixed apartment building, the structure diagram and the actual status of the building must be take into account.

2.4. Requirement on elevator

2.4.1.Apartment building and mixed apartment building with 05 stories or more must have at least 01 elevators, which have 10 stories or more must have at least 02 elevators and ensure the flow of users according to the selected standards.

NOTE: In an apartment building, mixed apartment building with elevators, there must be at least one specialized elevator with a clear passage size of the cabin for transport of the emergency stretcher.

2.4.2.At least 01 elevators must be arranged for each 200 people live in the building, excluding people in the first story (the ground story). In case of calculating by number of apartments, at least 01 elevators shall be arranged for 70 apartments. The lifting capacity of an elevator must not be less than 400 kg. In the case the building has one elevator, the minimum lifting capacity of the

elevator shall not less than 600 kg.

2.4.3.For apartment building, mixed apartment building have fire prevention height of over 50 meter, each fire protection compartment of the building must have an elevator satisfies the requirement of carrying fire fighting forces and equipment as well as rescue purpose as prescribed in the TCVN 6396-72:2010 and TCVN 6396-73:2010.

2.4.4.The width of the passenger elevator lobby must be arranged in accordance with the selected standards.

2.4.5.The elevator must have anti-jamming protection device, automatic rescue kit and internal phone system from the cabin to the outside. The elevator must only operate when all the doors are closed.

2.4.6.Lifting capacity and speed of the elevator must meet requirements according to the selected standards.

2.4.7.The elevator must ensure safety in accordance with the QCVN 02:2011/BLĐTBXH and be tested for safety before being put into use in the following cases:

- After installation;

- After major repair;

- After occurrence of severe accident, incident and such incidents were solved;

- At expiration of inspection or at the request of state management agencies in charge of occupational safety.

2.4.8.The machine placed room and elevator equipment must be accessible and safe to access, and must not be located directly on the apartment. The elevator well must ensure soundproofing requirements as prescribed in the QCXDVN 05:2008/BXD and noise prevention as prescribed in the QCVN 26:2010/BTNMT.

2.4.9.Water tank shall not be allowed to directly placed above the elevator wells and water, heat and gas supply pipelines shall not be allowed to pass through the elevator wells.

2.4.10.The elevator must ensure access to the elderly and people with disabilities in accordance with the QCVN 10:2014/BXD.

2.5. Requirement on water supply system and drainage

2.5.1.Water supply and drainage systems must meet the requirements for water supply and drainage requirements prescribed in the QCVN 01:2019/BXD, the technical requirements as specified in the "Water and Sewerage System Code of Regulations" and the selected standard applies.

2.5.2.Water supply system must ensure hygienic quality as specified in the QCVN 1-1:2018/BYT and meet user needs prescribed in the selected standard applies.

2.5.3.Indoor firefighting water supply system and outdoor firefighting water supply system must meet the following requirements:

- When there is no outdoor fire-fighting water supply system or the water flow or pressure of fire-fighting water (pressure head) is not available, there must be reserved water sources that ensure the firefighting water flow of the indoor fire hydrant system for at least 3 hours;

- The building with a height of fire prevention and fighting higher than 50 meter must have fire hydrant for firefighters arranged on each floor, the farthest door of the floor must be within 45 meter from the fire hydrant (the moving way must be take into account). The waiting hydrant must be placed in the fire-proof transitional compartment (the transitional compartment of the smoke-free stair compartment or transitional compartment of the firefighter elevator). The waiting hydrant system for firefighter force must has waiting hydrant installed outside the building to supply water from a vehicle or fire pump and be connected to an indoor firefighting water supply pipeline. The waiting hydrant must satisfy the current regulations;

- Indoor fire hydrants must be located in places where they are easy to access and use. The necessary flow of the indoor fire hydrant system shall be taken according to the selected technical standard, particularly for building with a fire prevention height of over 50 meter and a floor area of each floor larger than 1500 m2, the residential floors must ensure firefighting water flow for not less than 4 fire fighting sprays, each of which has a flow of 2,5 liters per second during the calculated firefighting period but not less than 1 hour. Each position of the floor must ensure that there are two fire hydrants can simultaneously approach.

- Suppliant of water to fire-fighting systems must comply with current regulations and standards on fire prevention and fighting.

2.5.4.The water drainage system must comply with regulations in selected standard applies.

2.5.5.Rainwater drainage system on the roof must ensure rainwater drainage with all weather in the year. Rain-water standing pipes are not allowed to leak and need to be connected to the building s drainage system and then to the common drainage system of the area.

2.5.6.The entire drainage system of the building must be connected to the drainage system of the whole area for centralized treatment or be treated as required at the QCVN 14:2008/BTNMT before pouring into the regional drainage system.

2.5.7.The wastewater treatment tank of the building must be located in a

convenient position, having enough conditions for waste suction and treatment, ensuring safety for load bearing, not cracking, leaking and not affecting the environment when operating.

2.6. Requirement on air ventilation system and air conditional system

2.6.1.Apartments and spaces outside apartments in apartment building or mixed apartment building must have natural or compulsory ventilation systems. Local ventilation must be arranged for kitchen bath room, sanitary room area.

2.6.2.Fresh air flow for each apartment must not be less than 30 m3per hour per person or not less than the total amount of exhaust gas from the kitchen, bathroom and toilet of the apartment.

2.6.3.The kitchen must have the air ventilation system exhaust air outside the house and circulate air.

2.6.4.Exit way, lobby in the middle of the apartment must ensure the air exchange coefficient not less than 4 times per hour according to the volume of the lobby.

NOTE: Exit way, lobby in the middle of the apartment must not be naturally ventilated (sealed, no windows) must ensure the air exchange coefficient is not less than 4 times per hour according to the volume of the lobby without air conditioner or not less than 1 m3per hour per m2with air conditioning arrangement.

2.6.5.Parking garages must ensure air exchange coefficient not less than 6 times per hour for normal ventilation mode and 9 times per hour for exhaust ventilation mode.

2.6.7.When using forced ventilation and air conditioning systems, the following requirements must be met:

The outside climate parameters for the design of ventilation and air conditioning systems comply with QCVN 02:2009/BXD and selected standard applies.

- Only use refrigerants that ensure environmental safety according to current regulations;

- Emitted gas must not cause discomfort or harm to people and surrounding properties;

- Not to cause noise beyond the permissible limits on operation;

- Rooms with toxic substances must have independent suction, treatment and air supply systems; Fresh air must be supplied directly into the room with a flow rate not less than 90% of the exhaust volume.

2.6.7.The drainage system in the toilets of apartment building and mixed apartment buildings must ensure no leakage of gases and odors affecting the

health of people living and staying in apartment building and mixed apartment buildings.

2.6.8.The exhaust ventilation systems, smoke extraction and smoke protection systems for emergency exits, fire resistance levels of wind pipes and canals must be in compliance with the requirements of QCVN 06:2019/BXD.

2.7. Requirement on waste collecting system

2.7.1.Apartment buildings and mixed apartment buildings must have a waste collecting system that meets regulations on fire safety and environmental sanitation.

2.7.2.waste collecting system inside apartment building and mixed apartment buildings is allowed to be arranged according to garbage collection pipelines or garbage collection rooms located on each story. This system must ensure the collection of all waste generated indoors with a retention period of no longer than 01 days.

2.7.3.The indoor waste collection pipeline system must meet the following requirements:

- Garbage collection door must be arranged at collection room located on each story. The garbage collection room must be a closed space, naturally or forcedly ventilated, not spreading odors to surrounding areas;

- The entrance to the garbage collection room on each story must go through the fire-fighting transitional compartment. Garbage collection rooms and fire-proof transitional compartment must be arranged with automatic fire alarm system or automatic fire fighting system;

- Combination of pipes, doors of garbage collection pipes, shields, valves and collection room’s door must be made of anti-corrosive and non-flammable materials (as prescribed in the QCVN 06:2019/BXD). This combination must be soundproofed when arranged close to the bedroom;

- The door of a garbage collection pipeline must be a type 1 fire-proof door, tightly closed, able to prevent odors and have automatic smoke blocking devices;

The top part of the garbage collecting pipe must have a vent pipe protruding from the roof of not lower than 0.7 meter, the cross-sectional area must not be less than 0.05 m2and must have rain roofs and screens to prevent insects and rodents from entering;

- The garbage storage room must be arranged directly under the garbage collection pipeline at the first floor above ground or semi-basement or first basement (if there is no semi-basement); The garbage compartment must have a clearance height of not less than 2.5 m and a door open inside out; The garbage storage room must have doors separated from the entrances to the apartment by solid walls and separated from other parts of the apartment with fire-blocking

walls (with fire resistance levels not lower than REI 60); Must have ventilation system; Having automatic fire alarm system, automatic fire fighting system;

The garbage storage room must have a collecting pit and a dirty water pipeline leading to the common wastewater drainage system of the building, as well as a separate entrance for garbage transportation.

2.7.4.The indoor waste collection system on each story must meet the following requirements:

- Garbage collection bins must be placed at each story in a separate room, without obstructing the escape and rescue;

- In each garbage collection room, it is required to concurrently arrange biodegradable organic waste bin and persistent garbage collection bin;

- Garbage collection room must be separated from other areas by fire-blocking parts and must has ventilation systems, automatic fire alarm systems and automatic fire fighting systems;

- Garbage collection bins must be tight, not scattering, not leaking, not causing spillage during transportation. The removal of waste collection bins from each story must be carried out within a day;

- Types of garbage which pose a risk of fire and/or disease spread must not be put into garbage collection bins.

2.8. Requirement on systems of electricity, lightning protection, noise protection and communication

2.8.1.Apartment buildings and mixed apartment buildings must meet requirements on design, installation and operation of electrical equipment, lightning protection systems and communication and information systems as prescribed in the QCVN 12:2014/BXD, QCVN QTĐ 08:2010/BCT, QCVN 09:2017/BXD, the Code of electrical equipment and current regulations.

2.8.2.An indoor transformer must meet the following requirements:

a) Comply with the provisions of Part III - Code of electrical equipment.

b) Not to install the transformer room directly below, directly above or adjacent to the gathering rooms of over 50 people. The transformer room must be separated from other parts of the house by fire-blocking walls with fire resistance levels not lower than REI 120 and with fire-blocking floor having fire resistance levels not lower than REI 90.

c) The transformer chamber must have automatic fire alarm and firefighting system.

2.8.3.The electrical engineering room must be located in a dry, locked, open outward door, ensuring easy inspection and switching of electricity. Gas pipes; flammable ducts; water technical pipes; lids, valves, flanges, gates, hoses,

pipelines and technical boxes are not allowed to be arranged through electric engineering rooms.

2.8.4.Houses with a fire prevention and fighting height of 28 m or higher must be equipped with backup generators with minimum capacity to ensure operation of priority electricity networks, including: electricity for domestic water pump, fire water pump, automatic fire alarm system, smoke protection system, firefighter elevator, public lighting, fire alarm, CCTV, fire alarm and regulator escape control and other loads according to current design standards.

NOTE: For buildings with a fire prevention and fighting height lower than 28 m, when it is required to equip automatic fire fighting systems, the smoke protection system must have backup power sources to ensure the operation of these systems according to the QCVN 06:2019/BXD.

2.8.5.The diesel generator room and fuel storage space shall be allowed to be arranged on the first floor, semi-basement or first basement when ensuring the following regulations:

a) Diesel generator room and fuel storage space must not be located directly below or next to the living rooms and must be separated from other parts of the house by fire-blocking walls with fire resistance level not lower than REI 120 and fireproof floor have fire resistance level no lower than REI 90.

b) The fuel storage space for 3 working hours is allowed to be located next to the generator room and must be separated from the generator room by fire-blocking walls type 1 and self-closing fire prevention door according to QCVN 06:2019/BXD. Fuel storage tanks for generators operating longer than 3 hours must be located outside the building.

c) Diesel generator room and fuel storage room must have equipment to collect and store oil spills in case of incident; it must have automatic fire alarm system; must have separate smoke exhaust system and place where smoke exhaust vent must not pose danger to people on the upper stories.

2.8.6.The apartment building, apartment part in mixed apartment building be designed with noise prevention in accordance with the provisions of the QCVN 26:2010/BTNMT and selected standard applies.

2.9. Requirement on fire safety

2.9.1.Apartment building and mixed apartment building must comply with fire safety regulations in accordance with QCVN 06:2019/BXD and also meeting the following additional requirements:

2.9.1.1.Walls and partitions between the units; walls and partitions between common corridors (outside of apartments) and other rooms, must have fire resistance level not less than EI 60.

2.9.1.2.Walls and partitions which is not bearing load between apartments,

must have fire resistance level not less than EI 40 and fire hazard level K0.

2.9.1.3.Balustrade of balconies and loggias of the third story or higher must be made of incombustible substances.

2.9.1.4.Rooms with public function must be separated from living rooms by fire-blocking partitions of type 1, fire-blocking floor of type 3, and in buildings of fire-resisting types I, they must be separated by fire-blocking floor of type 2.

2.9.1.5.Buildings with 02 to 03 basements, it must have type I fire-resisting level.

2.9.2.For buildings with height of 75 meter to 100 meter, in addition to complying with the provisions of Article 2.9.1, the following additional requirements must be ensured:

2.9.2.1.The building must has type I fire-resisting level, requirement for fire resistance of building construction and parts shall be in comply with the QCVN 06:2019/BXD.

2.9.2.2.The building must be divided into fire prevention compartment according to the height, with the height of each compartment not exceeding 50 m. Fire prevention compartments must be separated to each other by a fire prevention floor with the minimum fire resistance of 150 REI or by a technical story with the horizontal load bearing structure (floor and ceiling) of the minimum fire prevention limitation not less than REI 90.

2.9.2.3.The maximum allowable area of a floor within a fire protection compartment must be complied with the QCVN 06:2019/BXD.

2.9.2.4.At the intersection of fire prevention floor and fire prevention parts and the building s covering structure must be solutions to ensure that fire does not spread through fire prevention parts.

2.9.2.5.Each fire protection compartment according to its height must have an independent fire protection system (fire fighting water supply, smoke exit, exit lighting, fire alarm, automatic fire fighting) that operate independently. Fire protection compartment are allowed to share water supply stations, fire pump stations, smoke exhaust fans, and fire alarm control cabinets.

2.9.2.6.Above the exit from garages on the first floor, it is required to arrange -cantilever roof of incombustible substances with a width not less than 1.0 meter and ensure the distance from this roof to the lower edge of the upper window not less than 4.0 meter.

2.9.2.7.The allowable distance from the entrance of the apartment to the nearest emergency exit (staircase or external exit) must be complied with the QCVN 06:2019/BXD.

2.9.2.8.Clearance widths for staircase and staircase landing of N1-type

staircases in the residential part of a building must not be less than 1.20 meter; N2 type staircase chamber is not less than 1.05 meter with the clearance hole between stairs is not less than 100 mm.

2.9.2.9.From all smoke-free staircases, there must be staircases leading to the roof through type 2 fire doors. The door of an apartment leading to the corridor must be a type 1 fire prevention door.

2.9.2.10.Other functional parts of the building (including technical rooms, auxiliary rooms for the apartment) must be separated from the building’s part by solid fire prevention walls with fire resistance level of  REI 150 and type 1 fire prevention floors and separate exits.

2.9.2.11.The elevator wells of the apartment part shall not have connected to the rest of the building. The wells of the technical system (including garbage pipes) of the apartment and the rest of the building must be separate.

2.9.2.12.The insulation (if any) of external wall must be made of incombustible substance. It is allowed to use insulation layer of combustible materials Ch1 and Ch2 (QCVN 06:2019/BXD) if it is protected from all sides by concrete or plaster with a thickness of not less than 50 mm. At the places of installation of window frames and doors on the outside wall, the thickness of layer of concrete (plaster) must not be less than 30 mm.

2.9.2.13.Window assemblies and glazing panels of balconies and loggias must be made of incombustible or low-burning materials (Ch1).

2.9.2.14.Fire prevention doors must be arranged appropriately for each case as follows:

a) Fire prevention door on wall and floors separating fire protection compartment must have fire resistance level not lower than E1 90.

b) Fire prevention door must be type 1 in the following cases: door in the interior wall of smoke-free staircases chamber and elevator lobby, door of apartment to common corridor, door on structure covering technical room, equipment or material room with high fire risk, technical well and room.

b) Fire prevention door must be type 2 in the following cases: door from the transitional compartment into the smoke-free staircase, into the elevator lobby and into the room with the waste pipe.

d) Door of elevator well (door of elevator story) leading into elevator lobby must be smoke-free door.

NOTE: Door of elevator story is the access door designed to be installed in elevator well at parking lot to allow entry into and exit from the cabin.

2.9.2.15.Materials for finishing ceiling, wall and floor on emergency exits, in elevators lobbies, common halls and technical stories must be incombustible

substances.

2.9.2.16.The acoustic tile of rooms and the heat insulation of equipment and technical pipelines must be made of incombustible substances.

2.9.2.17.The pipelines of the technical system (drainage, rainwater, hot and cold water supply, garbage collection pipes) are made of incombustible substances. Water supply pipes within the area of an apartment (except for vertical shaft) shall be allowed to be made of inflammable materials of type Ch1 and Ch2.

NOTE: In case of using UPVC pipes or inflammable materials of type Ch1 and Ch2 for water supply and drainage pipelines, these pipes, apart from meeting technical requirements according to the selected standard applies, must be placed in technical boxes and ensure the prevention fire spread requirements according to the QCVN 06:2019/BXD.

2.9.2.18.The protection of smoke prevention, fire alarm and automatic fire fighting systems complies with the QCVN 06:2019/BXD and the following provisions:

a) All rooms other than apartment (garage, auxiliary room, technical room, public space, garbage store room...) and garbage-collecting pipes must have sprinkler head (except for technical rooms of electricity or electron on demand of arrangement of gas fire extinguishing equipment or system).

b) Above the entrances to the apartments, sprinklers must be blocked up from the fire-fighting water supply pipeline through a current relay.

c) Fire alarm system must clearly indicate the address of each apartment. In the rooms of apartments and story’s corridors, including elevator lobby must have smoke detectors installed. Each apartment must be equipped with a loudspeaker system to guide the in case of escape, ensuring everyone in the apartment can hear announcements and instructions when an incident occurs.

d) The fire alarm system, equipment, automatic fire extinguishing equipment in the channels, electrical engineering wells, communication and other technical wells at risk of fire must be installed.

e) Power source supply for the fire protection system includes: elevators in service of transporting forces and fire-fighting means; smoke prevention system; automatic fire alarm system, fire fighting; must be taken from separate electrical cabinets or separate panels with different paint colors, which follow two separate routes to the distribution equipment of each fire protection compartment.

2.9.2.19.The electric wires and cables of the priority power supply for a fire-fighting system within a fire protection compartment must be placed in metal pipes and/or boxes or pipes, boxes, wells and channels made of incombustible substances and have fire resistance limitation not less than REI 90 or not less than

REI 150 when located outside of fire protection compartment.

2.9.3.All basements in a building with from 02 or 03 basements, must be equipped with two-way emergency communication system between the fire control room to the following areas:

- Equipment room related to fire-fighting system, especially pump room of sprinkler system, pump room supplying water to vertical piping system, circuit commutation room, generator and elevator room.

- All rooms that install control equipment for smoke control systems;

- Firefighter elevators.

- Every shelter room;

- Control rooms of air ventilation system.

2.9.4.For buildings with a height from 100 meter to 150 meter, in addition to complying with the provisions of Articles 2.9.1 and 2.9.2, it is necessary to arrange the shelter story and shelter room to meet the following requirements:

a) The shelter stories shall not more than 20 floors apart. Apartments or part of apartments and offices shall not be allowed to be arranged on the shelter story. Commercial activities shall not be allowed to be arranged on the shelter story.

NOTE No. 1: The technical story or part of the technical story may be used as a shelter room when the provisions of b), c), d), e) f), g) and h) of Article 2.9.4 are met.

b) Shelters room on the shelter story must be protected by fire-blocking parts with fire resistance levels not less than REI 150.

c) The shelter room must have an area of 0.3 m2per person, which is sufficient to accommodate the total number of people as listed below:

- Number of people on the story contains shelter room;

- Half of the total number of people of all upper stories from the shelter story to the next shelter story; half of all people of all upper stories for the top story with shelter room;

- Half of the total number of people of all beneath stories from the shelter story to the next shelter story; half of all people of all beneath stories for the bottom story with shelter room;

d) The shelter room must be naturally ventilated through fixed wall openings arranged on two outer walls (ventilation window) meeting the following requirements:

- The total area of ventilation window must be at least equal to 25% of the shelter room;

- Minimum height of ventilation windows (from bottom to top) must not be less than 1.2 m;

- Ventilation windows for shelter room must be located at least 1.5 m horizontally and 3.0 m vertically from other unprotected wall vents lies equal to or below it. If the ventilation window of the shelter room has a total area not less than 50% of the shelter room, the vertical distance can be reduced to 1.5 m.

e) All equipment and tools placed in the shelter room must be made of incombustible substances.

f) The shelter room must have a door with smoke-free elevator room and an exit to the firefighter elevator.

g) Shelter room must have its own fire protection equipment, including: indoor fire hydrant, sprinkler automatic fire fighting system, incident lighting, telephone to contact to the outside, emergency radio transmission system ...

h) Inside the emergency staircase and on the outside of the emergency staircase wall at the shelter story must have a notice board with the content "GIAN LÁNH NẠN/FIRE EMERGENCY HOLDING AREA” placed at a height of 1,500 mm from the finished ground surface of the staircase landing or the floor of the shelter story. The height of letters on notice boards must not be less than 50 mm.

NOTE: In addition to the presentation in Vietnamese and English, the content of the notice board may be displayed in other languages depending on the features of common residents in the building.

3. REQUIREMENT ON MANAGEMENT

3.1.New constructions under scope of regulation of Section 1.1 must comply with the technical regulations in this Regulation.

3.2.Encourage application of this Regulation when renovating old apartment building.

3.3.Transitional provisions

- Dossiers of design and construction of apartment building and mixed apartment building which appraised before this Regulation takes effect shall be allowed to continue comply with appraised design dossiers.

- Dossiers of design and construction of apartment building and mixed apartment building which appraised after this Regulation takes effect have to comply with provisions of this Regulation.

4. RESPONSIBILITY OF ORGANIZATION AND INDIVIDUAL

4.1.All organizations and individuals participating in activities related to the construction of new apartment building and mixed apartment building which include formulation, evaluation, approval, organization of implementation, management and the elaboration of national standards, local standards and local technical regulations related to apartment building must comply with the provisions of this regulation.

4.2.The People s Committees of provinces and cities, prescribing the method of determining the population in apartment buildings and mixed apartment buildings, ensure that they are suitable to the practical conditions of population size and technical infrastructure, social infrastructure to apply and manage within the province and city area.

4.3.In the course of implementing this Regulation, if any problems arise, all comments should be sent to the Department of Science, Technology and Environment (the Ministry of Construction) for guidance and handling.

5. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

5.1.The Ministry of Construction shall responsible for disseminating and guiding the application of this Regulation to relevant subjects.

5.2.State management agencies in charge of construction in localities shall organize the inspection of compliance to this Regulation in the elaboration, appraisal, approval and management of construction of apartment building and mixed apartment building on the locality.

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 21/2019/TT-BXD DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 21/2019/TT-BXD PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 10/2024/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi một số điều của Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất, Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

Đầu tư, Đất đai-Nhà ở, Doanh nghiệp, Đấu thầu-Cạnh tranh

văn bản mới nhất