Thông tư 124/2016/TT-BTC quản lý số tiền thu được từ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

thuộc tính Thông tư 124/2016/TT-BTC

Thông tư 124/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý số tiền thu được từ cho thuê, cho thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; thanh toán tiền chênh lệch khi thuê nhà ở công vụ và quản lý tiền thu được từ cho thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:124/2016/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Hữu Chí
Ngày ban hành:03/08/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn thanh toán tiền chênh lệch thuê nhà ở công vụ

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 124/2016/TT-BTC ngày 03/08/2016 hướng dẫn về quản lý số tiền thu được từ cho thuê, cho thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; thanh toán tiền chênh lệch khi thuê nhà ở công vụ và quản lý tiền thu được từ cho thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Theo quy định tại Thông tư này, trường hợp thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ mà tiền thuê nhà ở thương mại cao hơn số tiền thuê do người thuê phải trả thì người thuê phải trả tiền thuê nhà tối đa bằng 10% tiền lương đang được hưởng tại thời điểm thuê nhà ở công vụ.
Cũng theo Thông tư này, cơ quan quản lý cán bộ đủ tiêu chuẩn thuê nhà ở công vụ phải có văn bản gửi cơ quan quản lý nhà ở công vụ để xác định số tiền thuê nhà ở công vụ phải trả và xác định phần chênh lệch giữa số tiền thuê nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ và số tiền người thuê nhà phải trả, số tiền ngân sách Nhà nước chi trả cho phần chênh lệch theo quy định để xây dựng và đưa vào dự toán chi tiêu hàng năm của đơn vị. Phần tiền chênh lệch này được chi trả hàng tháng dựa trên dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với thời điểm Nhà nước thanh toán tiền lương và được thực hiện quyết toán cùng với quyết toán chung của đơn vị.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/09/2016.

Xem chi tiết Thông tư124/2016/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

Số: 124/2016/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ CHO THUÊ, CHO THUÊ MUA VÀ BÁN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC; THANH TOÁN TIỀN CHÊNH LỆCH KHI THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ VÀ QUẢN LÝ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2015/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHÀ Ở

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Công sản,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý số tiền thu được từ cho thuê, cho thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; thanh toán tiền chênh lệch khi thuê nhà ở công vụ và quản lý tiền thu được từ cho thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở (sau đây gọi là Nghị định số 99/2015/NĐ-CP) về:
a) Quản lý số tiền thu được từ cho thuê, cho thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. Đối với số tiền thu được từ bán nhà ở cũ do Bộ Quốc phòng đang quản lý thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;
b) Thanh toán tiền chênh lệch thuê nhà ở công vụ và quản lý tiền thu được từ cho thuê nhà ở công vụ.
2. Nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính khác khi chủ sở hữu bán, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, góp vốn bằng nhà ở thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế và các pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 39 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
2. Cơ quan quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
3. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước có chức năng và năng lực về quản lý, vận hành nhà ở quy định tại khoản 4 Điều 39 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Doanh nghiệp;
c) Đơn vị, tổ chức quản lý vận hành nhà ở khác theo quy định của pháp luật về nhà ở.
(Sau đây gọi là đơn vị quản lý vận hành nhà ở).
4. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
QUẢN LÝ SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ VIỆC CHO THUÊ, CHO THUÊ MUA VÀ BÁN NHÀ Ở
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều 3. Quản lý số tiền thu được từ cho thuê, cho thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
1. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở có trách nhiệm thu và nộp số tiền thu được từ cho thuê, thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc hướng dẫn người thuê, thuê mua, mua nhà ở nộp trực tiếp vào tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan quản lý nhà ở làm chủ tài khoản trước ngày 30 hàng tháng.
2. Chủ tài khoản tạm giữ là cơ quan quản lý nhà ở quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
3. Hàng năm đơn vị quản lý vận hành nhà ở có trách nhiệm lập dự toán, quyết toán các khoản thu, chi và trình duyệt theo quy định của pháp luật ngân sách nhà nước.
Điều 4. Chi phí trong trường hợp đơn vị quản lý vận hành nhà ở là đơn vị sự nghiệp công lập
1. Chi phí quản lý bao gồm:
1.1. Chi thường xuyên: Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao; gồm:
a) Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương;
b) Các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản trích nộp khác theo quy định hiện hành;
c) Chi thanh toán dịch vụ công cộng: tiền điện, nước, vệ sinh môi trường và các dịch vụ khác;
d) Chi mua vật tư văn phòng: công cụ, dụng cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, văn phòng phẩm phục vụ cho hoạt động của đơn vị;
đ) Chi sửa chữa thường xuyên tài sản cố định;
e) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có);
g) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
1.2. Chi không thường xuyên (nếu có), gồm:
a) Chi mua sắm trang thiết bị;
b) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Chi phí hợp lệ (nếu có); gồm:
a) Các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật;
b) Các khoản phí, lệ phí;
c) Chi phí hợp lệ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
3. Các khoản chi quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được chi từ nguồn tiền thu được từ cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; trừ trường hợp các khoản chi này đã được bố trí trong dự toán ngân sách giao hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập quản lý vận hành nhà ở.
Điều 5. Chi phí trong trường hợp đơn vị quản lý vận hành nhà ở là doanh nghiệp
1. Nội dung chi:
a) Chi phí nhân viên quản lý;
b) Chi phí vật liệu quản lý;
c) Chi phí đồ dùng văn phòng;
d) Chi phí khấu hao tài sản cố định;
đ) Thuế, phí và lệ phí;
e) Chi phí dự phòng;
g) Chi phí dịch vụ mua ngoài;
h) Chi thẩm tra quyết toán chi phí;
i) Chi phí bằng tiền khác.
2. Các khoản chi quy định tại khoản 1 Điều này được chi từ nguồn tiền thu được từ cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định.
Điều 6. Chi phí và lập dự toán, quyết toán các khoản chi cho Hội đồng xác định giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Chi phí gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc họp;
b) Chi làm việc ngoài giờ có liên quan đến công việc của Hội đồng xác định giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước;
c) Chi cho công tác khảo sát giá (nếu có);
d) Chi văn phòng phẩm, in tài liệu, chi phí lưu trữ;
đ) Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến việc xác định giá bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
2. Dự toán, quyết toán các khoản chi cho Hội đồng xác định giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Sở Xây dựng lập theo quy định pháp luật ngân sách nhà nước;
3. Các khoản chi quy định tại khoản 1 Điều này được chi từ nguồn tiền thu được từ cho thuê mua, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trừ trường hợp các khoản chi này đã được bố trí trong dự toán ngân sách giao hàng năm của Sở Xây dựng;
4. Các quy định nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này cũng được áp dụng trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Hội đồng xác định giá thuê mua, giá bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
Điều 7. Mức chi
1. Đối với các khoản chi đã có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Đối với các khoản chi thanh toán dịch vụ công cộng được thanh toán theo hóa đơn thực tế hoặc xác định trên cơ sở khối lượng công việc cần thực hiện và mức giao khoán thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ.
3. Đối với những khoản chi không thuộc các trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định nhưng phải đảm bảo phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
4. Các quy định nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này được sử dụng để xây dựng dự toán làm căn cứ lựa chọn đơn vị tham gia quản lý vận hành nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về đấu thầu.
Điều 8. Hạch toán chi phí
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước có trách nhiệm hạch toán riêng các chi phí liên quan đến việc cho thuê, cho thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
Điều 9. Lập dự toán thu, chi đối với hoạt động cho thuê, thuê mua, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
1. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở xây dựng dự toán thu, chi đối với hoạt động cho thuê, thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và chi phí quản lý vận hành nhà ở trong phạm vi nhiệm vụ được giao, báo cáo cơ quan quản lý nhà ở.
2. Cơ quan quản lý nhà ở xem xét dự toán thu, chi do đơn vị quản lý vận hành nhà ở lập, gửi:
a) Cơ quan đại diện chủ sở hữu (đối với Bộ, ngành, cơ quan trung ương) để tổng hợp chung vào dự toán của Bộ, ngành.
b) Sở Tài chính (đối với địa phương) thẩm định, tổng hợp báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện:
a) Xem xét, tổng hợp chung cùng với dự toán của các đơn vị trực thuộc do cấp mình quản lý, gửi Bộ Tài chính (đối với các Bộ, ngành, cơ quan trung ương).
b) Giao Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với địa phương) thẩm định làm cơ sở để tổng hợp chung vào dự toán hàng năm của địa phương.
4. Việc lập dự toán thu, chi đối với hoạt động cho thuê, cho thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, hoạt động quản lý, vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 10. Quyết toán thu, chi đối với hoạt động cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở và quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
1. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở tổ chức lập quyết toán thu, chi đối với hoạt động cho thuê, thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và chi phí quản lý vận hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao, báo cáo cơ quan quản lý nhà ở.
2. Cơ quan quản lý nhà ở xem xét báo cáo quyết toán thu, chi do đơn vị quản lý vận hành nhà ở lập, gửi:
a) Cơ quan đại diện chủ sở hữu (đối với Bộ, ngành, cơ quan trung ương) để tổng hợp chung vào quyết toán của Bộ, ngành.
b) Gửi Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với địa phương) thẩm định, tổng hợp báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu.
3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện:
a) Xem xét, tổng hợp chung cùng với quyết toán của các đơn vị trực thuộc do cấp mình quản lý, gửi Bộ Tài chính (đối với các Bộ, ngành, cơ quan trung ương).
b) Giao Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với địa phương) thẩm định làm cơ sở để tổng hợp chung vào quyết toán thu chi hàng năm của địa phương.
4. Việc duyệt quyết toán thu, chi đối với hoạt động cho thuê, cho thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 11. Sử dụng số tiền thu được từ cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
1. Tiền thu được từ việc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được sử dụng:
a) Chi cho bảo trì nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đang cho thuê.
b) Chi thanh toán các khoản chi quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đang cho thuê thực hiện theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư này.
2. Tiền thu được từ việc cho thuê mua, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước sau khi khấu trừ các chi phí để tổ chức thực hiện việc cho thuê mua, bán nhà ở, bên bán, cho thuê mua nhà ở phải nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 44 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
3. Hàng năm các khoản chi quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện quyết toán, số tiền còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Chương III
THANH TOÁN TIỀN CHÊNH LỆCH THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ VÀ QUẢN LÝ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ VIỆC CHO THUÊ NHÀ CÔNG VỤ
Điều 12. Thanh toán tiền chênh lệch thuê nhà ở công vụ
Trường hợp thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ theo quy định tại Điều 25 và điểm b khoản 2 Điều 51 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP, mà tiền thuê nhà ở thương mại cao hơn số tiền thuê do người thuê phải trả thì người thuê phải trả tiền thuê nhà không vượt quá 10% tiền lương đang được hưởng tại thời điểm thuê nhà ở công vụ; thủ tục thanh toán phần chênh lệch còn lại được thực hiện như sau:
Căn cứ quyết định về việc thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ của cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 25 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP, cơ quan quản lý cán bộ đủ tiêu chuẩn thuê nhà ở công vụ có văn bản gửi cơ quan quản lý nhà ở công vụ để xác định số tiền thuê nhà ở công vụ phải trả và xác định phần chênh lệch giữa số tiền thuê nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ và số tiền người thuê nhà phải trả, số tiền ngân sách nhà nước chi trả cho phần chênh lệch theo quy định để xây dựng và đưa vào dự toán chi tiêu hàng năm của đơn vị. Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan quản lý cán bộ thuê nhà ở công vụ thực hiện chi trả phần tiền chênh lệch này hàng tháng phù hợp với thời điểm Nhà nước thanh toán tiền lương theo quy định và thực hiện quyết toán số tiền này cùng với quyết toán chung của đơn vị.
Điều 13. Quản lý tiền thu được từ cho thuê nhà ở công vụ
1. Số tiền thu được từ cho thuê nhà ở công vụ được nộp vào tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan quản lý nhà ở làm chủ tài khoản trước ngày 30 hàng tháng.
2. Số tiền thu được từ cho thuê nhà ở công vụ được xử lý theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2016.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 2 Thông tư này; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, đơn vị khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định tại Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi cho phù hợp./.

 Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Sở TC, XD các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Website CP; Website Bộ TC;
- Các đơn vị
thuộc và trực thuộc Bộ TC;
- L­ưu: VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No. 124/2016/TT-BTC dated August 03, 2016 of the Ministry of Finance guiding on management of proceeds from lease, lease-purchase and sale of State-owned dwellings; payment of monetary differences in renting public housing and management of proceeds from lease of public housing under the governments Decree No. 99/2015/ND-CP dated October 20, 2015 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Housing Law

Pursuant to the Government’s Decree No. 60/2003/ND-CP dated June 6, 2003, detailing and guiding the implementation of the State Budget Law;

Pursuant to the Government’s Decree No. 99/2015/ND-CP dated October 20, 2015 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Housing Law;

Pursuant to the Government s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

Upon the request of the Director of Public Asset Management Authority,

The Minister of Finance hereby introduces the Circular providing guidance on management of proceeds from lease, lease-purchase and sale of state-owned dwellings; payment of monetary differences in renting public housing and management of proceeds from lease of public housing under the Government’s Decree No. 99/2015/ND-CP dated October 20, 2015detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Housing Law.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of adjustment

1. This Circular shall elaborate on certain contents stipulated in the Government s Decree No. 99/2015/ND-CP dated October 20, 2015detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Housing Law (hereinafter referred to as the Decree No. 99/2015/ND-CP), regarding:

a) Management of proceeds from lease, lease-purchase and sale of state-owned dwellings. Management of proceeds from sale of old dwellings administered by the Ministry of National Defence shall conform to Clause 2 Article 44 of the Decree No. 99/2015/ND-CP;

b) Payment of monetary differences in renting public housing and management of proceeds from lease of public housing. 

2. Tax obligations and other financial obligations arising from the owner’s sale, disposal of sales contracts, hire-purchase, gift, grant or donation, barter, and transfer as capital contributions, of housing or dwellings, shall comply with legislative regulations on tax and other equivalents.

Article 2. Subjects of application

1. The bodies acting on behalf of the owners of state-owned dwellings, defined in Clause 1 and 2 Article 39 of the Decree No. 99/2015/ND-CP. (Hereinafter referred to as the representative).

2. The bodies in the exercise of authority over state-owned dwellings defined in Clause 3 Article 39 of the Decree No. 99/2015/ND-CP (hereinafter referred to as housing authority)

3. The entities in the exercise of authority over operation of state-owned dwellings that have functions and competences in managing and operating housing or dwellings, defined in Clause 4 Article 39 of the Decree No. 99/2015/ND-CP, including:

a) Public sector service providers;

b) Enterprises;

c) Other institutional entities in the exercise of authority over operation of housing or dwellings, stipulated by laws on housing.

(Hereinafter referred to as housing operations authority).

4. Other related natural or legal entities.

Chapter II

MANAGEMENT OF PROCEEDS FROM LEASE, LEASE-PURCHASE AND SALE OF STATE-OWNED DWELLINGS

Article 3. Management of proceeds from lease, lease-purchase and sale of state-owned dwellings

1. The housing operations authority shall be responsible for collecting and paying proceeds from lease, lease-purchase and sale of state-owned dwellings, or guiding tenants, tenant buyers and sellers of state-owned dwellings through regulatory procedures for directly depositing their payments into temporary deposit accounts, opened at the State Treasury and held by the housing authority, before the 30thday of each month.  

2. The holder of the said account being the housing authority referred to in Clause 2 Article 2 of this Circular shall be responsible for paying expenses defined in Article 4 and 5 hereof according to the budgetary plan approved by competent authorities to the housing operations authority.

3. The housing operations authority shall, on an annual basis, assume its responsibility to prepare the budgetary plan and final accounts of receipts and expenses for submission to higher authorities to seek approval in accordance with laws on the state budget.

Article 4. Costs incurred when a public sector service provider is appointed as the housing operations authority

1. Administrative overheads, including:

1.1. Current expenses: These expenses shall be paid for regular operations within functions and responsibilities assigned by competent authorities, including:

a) Salaries, wages and allowances;

b) Social insurance, health insurance and other contributions, defined by applicable laws and regulations; 

c) Charges for public utility services, such as electricity, water and environmental sanitation, and other services;

d) Costs paid for office supplies, including office tools, accessories, filing cabinets, desks and stationery, used in its operations;

dd) Costs for regular repairs of its fixed assets;

e) Fixed asset depreciation expenses (where applicable);

g) Other expenses stipulated by laws and regulations (where applicable).

1.2. Non-current expenses (if any), including:

a) Equipment purchases;

b) Other expenses stipulated by laws and regulations (where applicable).

2. Reasonable expenses (if any), including:

a) Taxes defined by laws and regulations;

b) Regulatory fees and charges;

c) Others stipulated by laws and regulations (where applicable).

3. Expenses, referred to in Clause 1 and 2 of this Article, shall be covered by proceeds from lease of state-owned dwellings, except to the extent that these expenses have been included in the annual budget allocated to the public sector service providers in the exercise of authority over operations of housing or dwellings.

Article 5. Costs incurred when an enterprise is appointed as the housing operations authority

1. Cost elements, including:

a) Expenses paid to administrative staff;

b) Expenses for administrative materials;

c) Expenses for office supplies;

d) Fixed asset depreciation expenses;

dd) Taxes, fees and charges;

e) Provisions;

g) Costs for outsourced services;

h) Costs for verification of final accounts of expenses;

i) Other cash expenses.

2. Expenses, referred to in Clause 1 of this Article, shall be covered by proceeds from lease of state-owned dwellings in accordance with relevant legislative regulations.

Article 6. Costs and preparation of budget and final accounts of expenses paid to the Council on determination of selling prices of old state-owned dwellings

1. Expenses, including:

a) Meeting costs;

b) Overtime pay for work activities performed by the Council on determination of selling prices of old state-owned dwellings;

c) Costs for pricing surveys (where applicable);

d) Office supply, material printing and archiving costs;

dd) Other costs directly relating to determination of selling prices of old state-owned dwellings.

2. The budget and final accounts of expenses paid to the Council on determination of selling prices of state-owned dwellings shall be prepared by the Department of Construction in accordance with laws on the state budget;

3. Expenses, referred to in Clause 1 of this Article, shall be covered by proceeds from lease-purchase or sale of state-owned dwellings according to the final accounts approved by competent authorities, except to the extent that these expenses have been included in the annual budget allocated to the Department of Construction;

4. Regulations laid down in Clause 1, 2 and 3 of this Article shall also be applied to the case whereby state regulatory authorities allow establishment of the Council on determination of lease-purchasing or selling prices of state-owned dwellings.

Article 7. Regulated spending amount

1. Expenses subject to regulatory limits, standards and price schedule adopted by state regulatory authorities shall conform to applicable regulations.

2. Costs for public utility services shall be paid based on actual bills, or determined on the basis of workloads that need to be performed and lump-sum amounts agreed upon in service contracts.

3. With respect to expenses other than those covered by Clause 1 and 2 of this Article, the head of the housing operations authority shall be entitled to consider making any appropriate decision in compliance with current regulatory policies on financial management, and bear responsibility for this decision.

4. Regulations laid down in Clause 1, 2 and 3 of this Article shall be applied to the budget preparation as a basis for selection of an entity qualifying for participation in housing operations management in accordance with laws on housing and procurement.

Article 8. Record keeping for expenses

The entity in the exercise of authority over operations of state-owned dwellings shall be responsible for keeping separate records of expenses related to lease, lease-purchase and sale of state-owned dwellings. 

Article 9. Estimate of receipts and expenses with respect to lease, lease-purchase and sale of state-owned dwellings

1. The housing operations authority shall prepare the estimate of receipts and expenses in respect of lease, lease-purchase and sale of state-owned dwellings, and costs for housing operations management within its assigned duties, and submit a report thereof to the housing authority.

2. The housing authority shall consider this estimate and forward it to:

a) The representative (with regard to Ministries, sectoral regulatory bodies or centrally-governed agencies) for the purpose of integrating it into the general budget estimate of a Ministry or sectoral regulatory body.

b) Department of Finance (with regard to local authorities) for the purpose of verifying and integrating it into a report to the representative for its consideration and approval in accordance with laws on the state budget.

3. The representative shall take on the following duties:

a) Consider and integrate budget estimates prepared by its subordinate entities into a general budget estimate for submission to the Ministry of Finance (with regard to Ministries, sectoral regulatory bodies or centrally-governed agencies).

b) Assign the Department of Finance of centrally-affiliated cities and provinces (with regard to local authorities) to carry out verification of budget estimates as the basis for integrating them into the annual general budget estimate of each locality.

4. Preparation of the estimate of receipts and expenses with respect to lease, lease-purchase and sale of state-owned dwellings, management and operation thereof shall conform to legislative regulations on the state budget.

Article 10. Final accounts of receipts and expenses with respect to lease, lease-purchase and sale of dwellings and management of operations of state-owned dwellings

1. The housing operations authority shall prepare final accounts of receipts and expenses in respect of lease, lease-purchase and sale of state-owned dwellings, and costs for housing operations management within its assigned duties, and submit a report thereof to the housing authority.

2. The housing authority shall consider these final accounts and forward it to:

a) The representative (with regard to Ministries, sectoral regulatory bodies or centrally-governed agencies) for the purpose of integrating it into the final accounts of a Ministry or sectoral regulatory body.

b) Submit them to the Department of Finance of centrally-affiliated cities and provinces (with regard to local authorities) to carry out verification and integration of these final accounts into the general report to the representative.

3. The representative shall take on the following duties:

a) Consider and integrate final accounts prepared by its subordinate entities into the general report for submission to the Ministry of Finance (with regard to Ministries, sectoral regulatory bodies or centrally-governed agencies).

b) Assign the Department of Finance of centrally-affiliated cities and provinces (with regard to local authorities) to carry out verification of these final accounts as the basis for integrating them into the annual final accounts of each locality.

4. Approval of final accounts of receipts and expenses with respect to lease, lease-purchase and sale of state-owned dwellings, management and operation thereof shall conform to legislative regulations on the state budget.  

Article 11. Use of proceeds from lease, lease-purchase and sale of state-owned dwellings

1. Proceeds from lease of state-owned dwellings shall be used for:

a) Paying fees for maintenance of leased state-owned dwellings.

b) Paying costs for management of operations of leased state-owned dwellings in accordance with regulations laid down in Article 4 and 5 hereof.

2. Proceeds from lease-purchase and sale of state-owned dwellings shall, after all costs for making arrangements for lease-purchase, sale of dwellings have been deducted, be paid to the State Budget according to the applicable fiscal decentralization in budget as provided for by Point b Clause 1 Article 44 of the Decree No. 99/2015/ND-CP.

3. On an annual basis, expenses referred to in Point a Clause 1 and 2 of this Article shall be entered into final accounts while the remaining amounts shall be paid to the state budget according to the fiscal decentralization in budget stipulated by legislative regulations on the state budget.

Chapter III

PAYMENT OF MONETARY DIFFERENCES IN RENTING PUBLIC HOUSING AND MANAGEMENT OF PROCEEDS FROM LEASE OF PUBLIC HOUSING 

Article 12. Payment of monetary differences in renting public housing 

In cases where commercial houses are rented as public housing as stipulated by Article 25 and Point b Clause 2 Article 51 of the Decree No. 99/2015/ND-CP, but the rental price is higher than the amount that a tenant may afford to pay, (s)he shall not pay more than 10% of his/her salary received as of the date of renting of such public housing. Procedures for payment of the difference shall be implemented as follows: 

Pursuant to the decision on renting of commercial houses as public housing, issued by competent authorities as provided for by Clause 2 Article 25 of the Decree No. 99/2015/ND-CP, the host institutions where officers eligible for renting public housing shall notify the housing authority in writing of the rental payable and determination of the difference between the rental incurred from renting of commercial houses as public housing and the rental payable, and the amount subsidized by the state budget to cover such difference in accordance with relevant laws and regulations, in order to prepare and include them in the annual budget estimate of these institutions.  Based on the budget estimate approved by competent authorities, the host institutions of officers renting public housing shall pay this difference on a monthly basis on the date of the State’s salary payment in accordance with laws and regulations, and complete preparation of final accounts of this difference in conjunction with the general financial report of these institutions.

Article 13. Management of proceeds from lease of public housing

1. Proceeds from lease of public housing shall be deposited in temporary accounts opened at the State Treasury and held by the housing authority before the 30thday of every month.

2. Proceeds from lease of public housing shall be treated in the manner defined in Article 11 hereof.

Chapter IV

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 14. Effect

1. This Circular takes effect on September 19, 2016.

2. Where legislative documents provided as referents in this Circular have been subject any modification, supplementation or replacement, newly-changed documents shall prevail.

Article 15. Implementation provisions

1. Entities in the exercise of authority over state-owned dwellings, referred to in Clause 1, 2 and 3 Article 2 hereof; People s Committees of centrally-affiliated cities and provinces; and other entities involved, shall be responsible for implementing this Circular.

2. In the process of implementation, if there is any difficulty, these entities must report to the Ministry of Finance for further study and correction./.

For the Minister

The Deputy Minister

Nguyen Huu Chi 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 124/2016/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất