Thông tư 08/2015/TT-BXD chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 08/2015/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2015/TT-BXD |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phạm Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 29/12/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 08/2015/TT-BXD
BỘ XÂY DỰNG Số: 08/2015/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10 THÁNG 8 NĂM 2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO THEO CHUẨN NGHÈO GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2);
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2).
Thông tư này hướng dẫn về việc xác định đối tượng, điều kiện, phương thức hỗ trợ và việc tổ chức triển khai thực hiện hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo tại khu vực nông thôn hoặc các hộ nghèo đang cư trú tại các thôn, làng, buôn, bản, ấp, phum sóc (gọi chung là thôn) trực thuộc phường, thị trấn; xã trực thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (sau đây viết tắt là Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg).
Việc bình xét theo nguyên tắc dân chủ, công khai, công bằng, minh bạch. Hộ được đưa vào danh sách đề nghị hỗ trợ phải được trên 50% số người tham dự cuộc họp đồng ý (theo hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín). Các thôn hướng dẫn các hộ dân có tên trong danh sách thuộc đối tượng của chính sách làm đơn đăng ký vay vốn hỗ trợ và cam kết xây dựng nhà ở (theo mẫu tại Phụ lục số II kèm theo Thông tư này).
- “Nền cứng” là nền nhà làm bằng các loại vật liệu có tác dụng làm tăng độ cứng của nền như: vữa xi măng - cát, bê tông, gạch lát;
- “Khung - tường cứng” bao gồm hệ thống khung, cột, tường kể cả móng đỡ. Tùy điều kiện cụ thể, khung, cột được làm từ các loại vật liệu: bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc; tường xây gạch, đá hoặc làm từ gỗ bền chắc; móng làm từ bê tông cốt thép hoặc xây gạch, đá;
- “Mái cứng” gồm hệ thống đỡ mái và mái lợp. Tùy điều kiện cụ thể, hệ thống đỡ mái có thể làm từ các loại vật liệu: bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc. Mái làm bằng bê tông cốt thép, lợp ngói hoặc lợp bằng các loại tấm lợp có chất lượng tốt như tôn, phi brô xi măng.
Tùy điều kiện thực tế, các bộ phận nhà ở có thể làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tương đương có sẵn tại địa phương, đảm bảo thời hạn sử dụng, Ủy ban nhân dân các tỉnh hoặc ủy quyền cho Sở Xây dựng quy định chủng loại vật liệu địa phương cụ thể (nếu có), báo cáo Bộ Xây dựng xem xét, quyết định.
- Trích danh sách có tên hộ nghèo được vay vốn hỗ trợ xây dựng nhà ở;
- Đơn đăng ký vay vốn hỗ trợ và cam kết xây dựng nhà ở;
- Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn và biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng;
- Các chứng từ vay vốn để làm nhà ở.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ I
MẪU BIÊN BẢN BÌNH XÉT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC VAY VỐN HỖ TRỢ
(Kèm theo Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN HỌP BÌNH XÉT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC VAY VỐN
HỖ TRỢ XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Thôn: ……………………………………… Xã (phường, thị trấn): …………………………………..
Huyện (quận, thị xã): ……………..…………….. Tỉnh (thành phố): ……………………………….
Cuộc họp vào hồi ………….. giờ ……. phút, ngày ……. tháng ……. năm ………………………
Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………..
Thành phần tham gia:
- Chủ trì: Ông (bà): ……………………………………, Chức vụ: ……………………………………..
- Đại diện UBND xã: Ông (bà): …………………….., Chức vụ: ……………………………………..
- Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã: Ông (bà): ………………………. Chức vụ: ……………………….
- Thư ký: Ông (bà): ………………………………………………………………………………….
- Số hộ tham gia cuộc họp/số hộ của thôn: …….…………………. Tỷ lệ: …………………%.
Nội dung họp
1. Cuộc họp đã nghe ông (bà) ……………………….., chức vụ: .................... phổ biến tiêu chí xác định đối tượng được hỗ trợ xây dựng nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Kết quả bình xét hộ nghèo được hỗ trợ xây dựng nhà ở:
TT |
Họ tên chủ hộ |
Ngày... tháng…. năm ... được UBND cấp huyện phê duyệt là hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định 09/2011/QĐ-TTg |
Kết quả bình xét (Số người đồng ý/tổng số người tham dự) |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Cuộc họp kết thúc ……. giờ, …….…….……. phút cùng ngày.
Biên bản được làm thành 02 bản, 01 bản lưu thôn, 01 bản gửi UBND xã.
Thư ký |
Đại diện các hộ dân |
Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã |
Đại diện UBND xã |
Chủ trì |
PHỤ LỤC SỐ II
(Kèm theo Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ….. tháng ….. năm ………….
ĐƠN ĐĂNG KÝ VAY VỐN HỖ TRỢ VÀ CAM KẾT XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Kính gửi: |
UBND xã (phường, thị trấn) ………………………………………………………….. |
Tên tôi là: …………………………………………………………………………………………
Có hộ khẩu thường trú tại thôn ………………….. Xã (phường, thị trấn) …………………
Huyện (quận, thị xã) ……………………………... Tỉnh (thành phố) …………………………….
Là hộ có tên trong danh sách phê duyệt được hỗ trợ xây dựng nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ, xin đăng ký vay vốn làm nhà ở với UBND xã (phường, thị trấn) các nội dung sau:
1. Mẫu nhà áp dụng (nếu xây dựng mới): ………………………………….
2. Đề nghị cung ứng vật liệu để xây dựng nhà ở (nếu có nhu cầu)
Thứ tự |
Tên vật liệu chính |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Xi măng |
|
|
|
2 |
Sắt thép |
|
|
|
3 |
Gỗ |
|
|
|
4 |
Tấm lợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số tiền đề nghị vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội: …………………………… đồng.
4. Đề nghị tổ chức, đoàn thể xây dựng nhà ở (*) □
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay để xây dựng nhà ở.
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Ý KIẾN CỦA UBND CẤP XÃ |
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
_________________
* Chỉ áp dụng đối với các hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật)
PHỤ LỤC SỐ III
(Kèm theo Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015)
UBND HUYỆN …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………,, ngày ….. tháng ….. năm …………. |
DANH SÁCH
NHỮNG HỘ NGHÈO THUỘC DIỆN ĐƯỢC HỖ TRỢ NHƯNG KHÔNG CÓ NHU CẦU VAY VỐN LÀM NHÀ Ở
Hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ xây dựng nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ, nhưng không có nhu cầu vay vốn làm nhà ở tại thôn ……………………..
TT |
Họ tên chủ hộ |
Chữ ký xác nhận không có nhu cầu vay vốn làm nhà ở |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG THÔN |
MẶT TRẬN TỔ QUỐC XÃ |
UBND XÃ |
PHỤ LỤC SỐ IV
(Kèm theo Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN
XÂY DỰNG NHÀ Ở
Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ………………..
Tại công trình xây dựng nhà ở: …………………………………….
Địa chỉ tại thôn: ……………………………. Xã (phường, thị trấn): …………………………….
Huyện (quận, thị xã): ……………………….. Tỉnh (thành phố): ………………………………..
Thành phần Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở
1. Đại diện UBND cấp xã
- Ông (bà): …………………………………… chức vụ: ………………………………………
2. Đại diện Mặt trận Tổ quốc cấp xã
- Ông (bà): …………………………………… chức vụ: ………………………………………
3. Đại diện thôn
- Ông (bà): …………………………………… chức vụ: ………………………………………
- Ông (bà): …………………………………… chức vụ: ………………………………………
4. Đại diện hộ gia đình
- Ông (bà): ………………………………………………………………………………………………
Nội dung xác nhận
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế phần công việc đã thực hiện của giai đoạn xây dựng phần móng nhà (hoặc hoàn thành từ 30% khối lượng công việc trở lên đối với những hộ gia đình thực hiện sửa chữa, cải tạo nhà ở đã có); Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở cho hộ nghèo cấp xã thống nhất nội dung sau:
1. Về khối lượng:
- Xác nhận hoàn thành phần móng nhà ở □
- Xác nhận hoàn thành 30% khối lượng công việc (đối với hộ gia đình thực hiện sửa chữa, cải tạo, nhà ở đã có) □
2. Về chất lượng (Xác nhận việc đạt hay không đạt yêu cầu về chất lượng)
Biên bản lập thành 03 bản; 01 bản chủ hộ gia đình lưu giữ; 01 bản gửi phòng Tài chính huyện; 01 bản UBND cấp xã lưu và làm cơ sở lập Văn bản tổng hợp Danh sách hộ nghèo hoàn thành khối lượng xây dựng theo giai đoạn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội để giải ngân vốn vay.
THÀNH PHẦN THAM GIA XÁC NHẬN
(ký và ghi rõ họ, tên)
1. Đại diện UBND xã 2. Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã 3. Đại diện thôn 4. Đại diện hộ gia đình |
……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. |
PHỤ LỤC SỐ V
(Kèm theo Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO
Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm …………………
Tại công trình xây dựng nhà ở: ……………………………………………………
Địa chỉ tại thôn: ……………………………… Xã (phường, thị trấn): ………………………….
Huyện (quận, thị xã): …………………………. Tỉnh (thành phố): ………………………………
Thành phần Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở cho hộ nghèo cấp xã gồm:
1. Đại diện UBND cấp xã
- Ông (bà): …………………………………… chức vụ: ………………………………………
2. Đại diện Mặt trận Tổ quốc cấp xã
- Ông (bà): …………………………………… chức vụ: ………………………………………
3. Đại diện thôn
- Ông (bà): …………………………………… chức vụ: ………………………………………
- Ông (bà): …………………………………… chức vụ: ………………………………………
4. Đại diện hộ gia đình
- Ông (bà): ………………………………………………………………………………………………
Nội dung xác nhận
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế nhà ở đã xây dựng hoàn thành, Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở cho hộ nghèo cấp xã thống nhất các nội dung sau:
1. Về khối lượng
Xác nhận nhà ở xây mới (hoặc sửa chữa, cải tạo nhà đang có) của chủ hộ …………..…………. đã hoàn thành. Diện tích sàn sử dụng …………..... m2.
2. Về chất lượng (Xác nhận việc đạt hay không đạt yêu cầu về chất lượng)
Kết luận
Xác nhận công trình đã hoàn thành, đảm bảo chất lượng theo quy định và đồng ý đưa vào sử dụng.
Biên bản lập thành 03 bản; 01 bản cho chủ hộ; 01 bản gửi phòng Tài chính huyện; 01 bản để Ủy ban nhân dân xã tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi Ủy ban nhân dân huyện.
THÀNH PHẦN THAM GIA XÁC NHẬN
(ký và ghi rõ họ, tên)
1. Đại diện UBND cấp xã 2. Đại diện Mặt trận Tổ quốc cấp xã 3. Đại diện thôn 4. Đại diện hộ gia đình |
……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. |
PHỤ LỤC SỐ VI
(Kèm theo Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH, TP ……….
BÁO CÁO HÀNG THÁNG
Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg
Tháng …………. năm 20...
I. Về số liệu thực hiện
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Kết quả thực hiện trong tháng |
Lũy kế thực hiện từ đầu Chương trình |
Kế hoạch tháng tiếp theo |
Ghi chú |
1 |
Hộ xây dựng nhà ở mới |
hộ |
|
|
|
|
2 |
Hộ sửa chữa, nâng cấp nhà ở |
hộ |
|
|
|
|
3 |
Tổng số vốn huy động được |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Vốn vay Ngân hàng CSXH |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
- Vốn huy động khác |
triệu đồng |
|
|
|
|
4 |
Kết quả giải ngân vốn hỗ trợ (giải ngân hộ gia đình) |
|
|
|
|
|
|
Tổng số vốn đã giải ngân |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Vốn vay Ngân hàng CSXH |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
- Vốn huy động khác |
triệu đồng |
|
|
|
|
II. Về khó khăn, vướng mắc
III. Kiến nghị (nếu có)
NGƯỜI LẬP |
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG |
PHỤ LỤC SỐ VII
MẪU BÁO CÁO CỦA UBND CẤP TỈNH
(Kèm theo Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015)
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG NĂM
Kết quả triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo
I. Kết quả thực hiện chính sách
1. Số hộ đã được hỗ trợ xây dựng nhà ở mới:
- Số lượng nhà ở xây dựng mới lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ: ……………. căn, tương đương …….% so với số lượng nhà ở đã được phê duyệt tại đề án của tỉnh.
- Số lượng nhà ở xây dựng mới lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ của các hộ cư trú tại các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 (đối với các tỉnh, thành phố có các huyện nghèo thuộc diện hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ): …………….căn.
- Số lượng nhà ở xây dựng mới lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ của các hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số: …………… căn
2. Số lượng nhà ở sửa chữa, cải tạo nhà ở hiện có:
- Số hộ đã được hỗ trợ sửa chữa, cải tạo, lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ: ………. căn, tương đương ……… % so với số lượng nhà ở đã được phê duyệt tại đề án của tỉnh.
- Số hộ đã được hỗ trợ sửa chữa, cải tạo nhà ở đang có lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ của các hộ cư trú tại các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 (đối với các tỉnh, thành phố có các huyện nghèo thuộc diện hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ): ………. căn.
- Số hộ đã được hỗ trợ sửa chữa, cải tạo nhà ở đang có lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ của các hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số: ……………… căn,
3. Tổng số vốn huy động để thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà ở cho hộ nghèo: ………..
Trong đó:
- Vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội:
- Vốn huy động khác:
4. Tổng số vốn đã được giải ngân để thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà ở cho hộ nghèo: ………………….
Trong đó:
- Vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội: ………………….
- Vốn huy động khác: …………………..
5. Công tác triển khai hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo: ………………………..
- Về cách thức thực hiện hỗ trợ: ……………..
- Về chất lượng nhà ở, vật liệu làm nhà ở, diện tích: ………………………
II. Những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
III. Những kiến nghị của địa phương.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
TM. UBND TỈNH |
PHỤ LỤC SỐ VIII
(Kèm theo Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015)
ĐỀ CƯƠNG
Xây dựng đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ
UBND TỈNH (TP): |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ ÁN
HỖ TRỢ NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO THEO CHUẨN NGHÈO GIAI ĐOẠN 2011-2015
(theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỞ ĐẦU:
1. Khái quát những đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, sự ảnh hưởng của vị trí địa lý, khí hậu đối với nhà ở của các hộ nằm trong đối tượng được hỗ trợ nhà ở tại địa phương.
2. Nêu sự cần thiết phải lập Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015.
3. Các căn cứ để lập Đề án.
II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO THEO CHUẨN NGHÈO GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Nhận xét, đánh giá thực trạng nhà ở của các hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
a) Về số lượng nhà ở;
b) Về chất lượng nhà ở.
2. Đánh giá tác động của các yếu tố khí hậu đối với nhà ở về đảm bảo an toàn khi xảy ra bão, tố, lốc trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Nhận xét, đánh giá chung về thực hiện các chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo đã và đang thực hiện tại địa phương:
a) Về ưu điểm;
b) Về các hạn chế, tồn tại (phân tích nguyên nhân và biện pháp khắc phục).
III. ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ NGUỒN LỰC CỦA ĐỊA PHƯƠNG ĐÃ THỰC HIỆN HỖ TRỢ NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
1. Về phương thức huy động nguồn lực.
2. Về quản lý nguồn lực của địa phương trong quá trình thực hiện hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo.
3. Về thực hiện việc quản lý sử dụng, cấp phát, thanh toán nguồn vốn cấp, vay tín dụng ưu đãi cũng như các nguồn vốn huy động khác.
4. Về cách thức hỗ trợ (người dân tự làm hoặc do các tổ chức, doanh nghiệp xây dựng sau đó bàn giao cho hộ dân,...).
5. Đánh giá chung về việc thực hiện huy động và quản lý nguồn lực của địa phương trong quá trình thực hiện các chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo đã thực hiện trong thời gian qua.
IV. MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu, nguyên tắc hỗ trợ.
2. Yêu cầu về diện tích và chất lượng nhà ở.
3. Mức vay để làm nhà ở.
4. Đối tượng được hỗ trợ nhà ở (theo quy định tại Quyết định 33/2015/QĐ-TTg).
5. Phạm vi áp dụng: tại khu vực nông thôn hoặc tại các thôn, làng, buôn, bản, ấp, phum, sóc (gọi tắt là thôn) trực thuộc phường, thị trấn; xã trực thuộc thị xã, thành phố.
6. Xác định số lượng hộ nghèo cần hỗ trợ xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổng số hộ thuộc diện đối tượng được hỗ trợ xây dựng nhà ở mới, sửa chữa nâng cấp nhà ở hiện có (tính đến thời điểm Quyết định 33/2015/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành):......hộ. Trong đó số hộ thuộc đối tượng hỗ trợ tự nguyện đăng ký vay vốn làm nhà ở: ……..hộ.
- Tổng số hộ thuộc diện đối tượng hỗ trợ đăng ký vay vốn làm nhà ở cư trú tại các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 (Đối với các tỉnh, thành phố có các huyện nghèo thuộc diện hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ): …………hộ.
7. Phân loại đối tượng ưu tiên (hộ gia đình đăng ký vay vốn làm nhà ở):
a) Hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật)....hộ;
b) Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số………….. hộ;
c) Hộ gia đình thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai ……….hộ;
d) Hộ gia đình đang sinh sống tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn ………..hộ;
đ) Hộ gia đình đang sinh sống tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn ……….hộ;
e) Hộ gia đình đang cư trú tại các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ ………..hộ;
f) Các hộ gia đình còn lại ……….. hộ.
Đối với các hộ thuộc diện từ hai loại đối tượng ưu tiên trở lên thì chọn loại ưu tiên cao nhất.
8. Nguồn vốn thực hiện:
Ngoài các nguồn vốn quy định tại Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg còn bao gồm các nguồn vốn của tỉnh, thành phố dự kiến huy động được để hỗ trợ.
9. Xác định tổng số vốn thực hiện và phân khai nguồn vốn thực hiện:
Tổng số vốn cần có để thực hiện: ……………. tỷ đồng.
- Vốn vay tín dụng ưu đãi: ……………. tỷ đồng;
- Dự kiến vốn huy động tại địa phương từ quỹ “Ngày vì người nghèo” do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phát động và từ các doanh nghiệp do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam vận động:.... tỷ đồng;
- Dự kiến vốn huy động của cộng đồng, dòng họ và của chính hộ gia đình được hỗ trợ: ………… tỷ đồng.
- Các nguồn vốn khác (nếu có): ………………….. tỷ đồng.
10. Cách thức thực hiện:
a) Bình xét và phê duyệt danh sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015.
b) Cấp vốn vay ưu đãi làm nhà ở.
c) Thực hiện xây dựng nhà ở.
11. Tiến độ thực hiện:
- Năm 2016: Thực hiện hỗ trợ khoảng 10% số đối tượng;
- Năm 2017: Thực hiện hỗ trợ khoảng 20% số đối tượng;
- Năm 2018: Thực hiện hỗ trợ khoảng 25% số đối tượng;
- Năm 2019: Thực hiện hỗ trợ khoảng 25% số đối tượng;
- Năm 2020: Thực hiện hỗ trợ khoảng 20% số đối tượng.
12. Tiến độ huy động vốn hàng năm:
a) Năm 2016:
Tổng số vốn cần có để thực hiện: …………… tỷ đồng.
- Vốn vay tín dụng ưu đãi: …………… tỷ đồng;
- Vốn huy động khác: …………… tỷ đồng.
b) Năm 2017: ……………
c) Năm 2018: ……………
d) Năm 2019: ……………
đ) Năm 2020: ……………
13. Tổ chức thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Chỉ đạo thực hiện việc rà soát, bình xét, lập danh sách, phân loại đối tượng ưu tiên theo quy định; lập, phê duyệt Đề án và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan; củng cố và kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện các mục tiêu giảm nghèo các cấp; giao các cơ quan chức năng thiết kế mẫu nhà ở phù hợp và giới thiệu rộng rãi để nhân dân lựa chọn.
b) Cụ thể hóa các nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao các địa phương tại Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg.
c) Phân giao nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành liên quan và các địa phương của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
VI. PHỤ LỤC
Bảng thống kê danh sách hỗ trợ nhà ở đối với các hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 theo quy định tại Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg (phụ lục số IX kèm theo Thông tư số /2015/TT-BXD ngày tháng năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015)
|
…… ngày tháng năm 2015 |
PHỤ LỤC SỐ IX
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ |
BẢNG TỔNG HỢP SỐ HỘ THUỘC DIỆN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ NHÀ Ở ĐĂNG KÝ VAY VỐN LÀM NHÀ Ở THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTg |
(phụ lục số IX kèm theo Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015)
Đơn vị tính: Hộ gia đình
TT |
Họ tên chủ hộ thuộc đơn vị hành chính |
Ngày/tháng/năm được UBND tỉnh, thành phố phê duyệt là hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định 09/2011/QĐ-TTg |
Tổng số hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở đăng ký vay vốn làm nhà ở theo quy định tại Quyết định 33/2015/QĐ-TTg |
Phân loại đối tượng ưu tiên |
||||||
Hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật) |
Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số |
Hộ gia đình thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai |
Hộ gia đình đang sinh sống tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn |
Hộ gia đình đang sinh sống tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn |
Hộ gia đình cư trú tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/ NQ-CP |
Hộ gia đình còn lại |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Tổng cộng (Tỉnh, TP) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Xã A1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1.1 |
Thôn, bản ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trần Thị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Xã A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2.1 |
Thôn, bản ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lê Thị C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trần Văn D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Xã B1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1.1 |
Thôn, bản ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với những hộ có từ hai ưu tiên trở lên, chỉ tổng hợp và ghi vào một cột có ưu tiên cao hơn.
Người lập biểu |
TM. UBND TỈNH, THÀNH PHỐ |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây