Quyết định 2311/QĐ-BTNMT 2017 kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2016

thuộc tính Quyết định 2311/QĐ-BTNMT

Quyết định 2311/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt và công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2016
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2311/QĐ-BTNMT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:28/09/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Năm 2016, cả nước có hơn 2 triệu ha đất chưa sử dụng

Ngày 28/09/2017, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quyết định số 2311/QĐ-BTNMT phê duyệt và công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2016.
Trong tổng số 33.123.078 ha diện tích đất tự nhiên hiện có, đất nông nghiệp là 27.284.906 ha (chiếm 82,4% diện tích đất tự nhiên), đất phi nông nghiệp là 3.725.374 ha (chiếm 11,2%), đất chưa sử dụng là 2.112.798 ha (chiếm 6,4%).
Theo kết quả thống kê, năm 2016, diện tích đất dùng sản xuất nông nghiệp là 11.526.798 ha (chiếm 42,24 % diện tích đất nông nghiệp), gồm: Đất trồng cây hằng năm, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm. Diện tích đất lâm nghiệp là 14.908.427 ha (chiếm 54,6% diện tích đất nông nghiệp), còn lại là đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
Trong 3.725.374 ha đất phi nông nghiệp có 708.424 ha đất ở (nông thôn chiếm 551.929 ha; đô thị chiếm 156.494 ha); 1.856.545 ha đất chuyên dùng (đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc phòng; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất có mục đích công cộng); 11.737 ha đất cơ sở tôn giáo; 6.640 ha đất tín ngưỡng;…
Diện tích đất chưa sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng (215.653 ha); Đất đồi núi chưa sử dụng (1.717.108 ha); Núi đá không có rừng cây (180.037 ha)…
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định2311/QĐ-BTNMT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
Số: 2311/QĐ-BTNMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2017
 
 
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI NĂM 2016
-------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
 
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Phê duyệt và công bố kết quả thống kê diện tích đất đai của cả nước năm 2016 (tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2016) như sau:
Tổng diện tích tự nhiên: 33.123.078 ha, bao gồm:
- Diện tích nhóm đất nông nghiệp: 27.284.906 ha;
- Diện tích nhóm đất phi nông nghiệp: 3.725.374 ha;
- Diện tích nhóm đất chưa sử dụng: 2.112.798 ha.
(Diện tích chi tiết từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý được thể hiện trong biểu hiện trạng sử dụng đất năm 2016 của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Số liệu thống kê diện tích đất đai năm 2016 được sử dụng thống nhất trong cả nước.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo việc công khai và cung cấp kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2016 của địa phương cho các tổ chức, cá nhân để sử dụng thống nhất theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu VT, VP(TH), TCQLĐĐ.
BỘ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất