Quyết định 21/2006/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tiêu chuẩn TCXDVN 323: 2004 ban hành theo Quyết định số 26/2004/QĐ-BXD ngày 02/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

thuộc tính Quyết định 21/2006/QĐ-BXD

Quyết định 21/2006/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tiêu chuẩn TCXDVN 323: 2004 ban hành theo Quyết định số 26/2004/QĐ-BXD ngày 02/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:21/2006/QĐ-BXD
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Hồng Quân
Ngày ban hành:19/07/2006
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Sửa đổi tiêu chuẩn thiết kế nhà ở cao tầng - Ngày 19/7/2006, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định số 21/2006/QĐ-BXD về việc sửa đổi, bổ sung một sô nội dung Tiêu chuẩn TCXDVN 323: 2004 ban hành theo Quyết định số 26/2004/QĐ-BXD. Theo đó, các khu đô thị mới có nhà ở cao tầng phải đảm bảo mật độ xây dựng không vượt quá 40% và hệ số sử dụng đất không vượt quá 5,0... Các trường hợp khác áp dụng theo qui hoạch xây dựng chi tiết được cấp thẩm quyền phê duyệt. Bộ Xây dựng cũng qui định khoảng cách giữa các mặt nhà đối diện (không mở cửa) của hai nhà ở cao tầng tối thiểu phải là 10m (tiêu chuẩn cũ là 25m)... Các dự án nhà ở cao tầng cao cấp phải đảm bảo yêu cầu cách nhiệt, cách âm và chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 2,7m (tiêu chuẩn cũ không nhỏ hơn 3m). Mỗi tòa nhà cao tầng phải có ít nhất một thang máy chuyên dụng hoặc tương đương có kích thước đảm bảo yêu cầu cấp cứu bằng băng ca khi cần thiết. Số lượng, tải trọng, tốc độ thang máy trong nhà ở cao tầng được tính toán phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng toà nhà cụ thể và số lượng căn hộ trong một đơn nguyên. Tốc độ thang máy phải lớn hơn 1,5 m/s... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định21/2006/QĐ-BXD tại đây

tải Quyết định 21/2006/QĐ-BXD

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 21/2006/QĐ-BXD NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM 2006

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG  MỘT SÔ NỘI DUNG TIÊU CHUẨN TCXDVN 323 : 2004

BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2004/QĐ-BXD NGÀY 02/11/2004

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG.

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

- Căn cứ  Nghị định số 36 / 2003 / NĐ-CP ngày 4/ 4 /2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Tiêu chuẩn TCXDVN 323: 2004 Nhà ở cao tầng- Tiêu chuẩn thiết kế ban hành theo Quyết định số 26/2004/QĐ-BXD ngày 02/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết  định này .

   BỘ TRƯỞNG



Nguyễn Hồng Quân

PHỤ LỤC

Sửa đổi bổ sung Tiêu chuẩn TCXDVN 323 : 2004 ban hành theo Quyết định số 26/ 2004/QĐ-BXD ngày 02/11/2004

của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

(Kèm theo Quyết định số 21 / 2006/QĐ-BXD ngày 19/ 06 / 2006

của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

1. Mục 5.3. về mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất, được sửa lại như sau:

Tại các khu đô thị mới có nhà ở cao tầng cần đảm bảo mật độ xây dựng không vượt quá 40% và hệ số sử dụng đất không vượt quá 5,0.

Trong các trường hợp khác áp dụng theo quy hoạch xây dựng chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Mục 5 . 8 về khoảng cách các mặt nhà đối diện của hai nhà ở cao tầng, bỏ hình minh hoạ 1c và 1d  và bổ sung thêm nội dung sau:

  - Trong trường hợp các mặt nhà đối diện không mở cửa của hai nhà ở cao tầng,  khoảng cách không nhỏ hơn 10,0 m.
 - Khoảng cách giữa nhà ở cao tầng với các công trình < 9  tầng kế cận tuân thủ quy hoạch xây dựng chi tiết khu vực được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Mục 6.2.4.12 về chiều cao phòng ở, được bổ sung thêm như sau:

Đối với các dự án nhà ở cao tầng cao cấp đảm bảo được các yêu cầu tiện nghi nhiệt, cách âm và yêu cầu an toàn sử dụng, thì chiều cao thông thuỷ của các phòng ở có thể thấp hơn nhưng không nhỏ hơn 2,7m .

4. Mục 6.2.5.2 về thang máy, tiểu mục 6.2.5.2.1  và tiểu mục 6.2.5.2.3 được sửa lại như sau: 

Số lượng, tải trọng, tốc độ thang máy trong nhà ở cao tầng được tính toán phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng toà nhà cụ thể và số lượng căn hộ trong một đơn nguyên. Trong đó, có ít nhất 01 thang chuyên dụng hoặc tương đương có kích thước đảm bảo yêu cầu cấp cứu người bằng băng ca khi cần thiết.
Tốc độ thang máy phải lớn hơn 1,5 m/s .
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF CONSTRUCTION

_____________

No. 21/2006/QD-BXD

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

________________________

Hanoi, July 19, 2006

DECISION

Amendments to Standard TCXDVN 323 : 2004 attached to the Minister of Construction's Decision No. 26/2004/QD-BXD dated November 2, 2004

_________________

THE MINISTER OF CONSTRUCTION

 

- Pursuant to the Government’s Decree No. 36/2003/ND-CP dated April 4, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;

- At requests of the Director of the Science and Technology Department;

 

DECIDES

 

Article 1. To amend a number of provisions of Standard TCXDVN 323 : 2004 - High Rise Apartment Building - Design Standard, attached to the Minister of Construction's Decision No. 26/2004/QD-BXD dated November 2, 2004. (Appendix attached herewith).

Article 2. This Decision takes effect after 15 days from the date of publication in “CONG BAO” (Official Gazette).

Article 3. Chief of the Ministry Office, Director of the Science and Technology Department, and heads of relevant agencies shall implement this Decision./.

 

The Minister

NGUYEN HONG QUAN

 

APPENDIX

Amendments to Standard TCXDVN 323 : 2004 attached to the Minister of Construction's Decision No. 26/2004/QD-BXD dated November 2, 2004

(Attached to the Minister of Construction's Decision No. 21/2006/QD-BXD dated June 19, 2006)

 

1. Section 5.3 - Construction density and land use coefficient, is amended as follows:

In new urban areas with high-rise apartment building, it is necessary to ensure that the construction density does not exceed 40% and the land use coefficient does not exceed 5.0.

In other cases, detailed master plans approved by competent authorities shall be applied.

2. In Section 5. 8 - The distance of opposite sides of two high-rise apartment buildings, illustrations 1c and 1d are removed and the following content is added:

          - In case the opposite sides of two high-rise apartment buildings are not open, the distance is not less than 10.0 m.

   - The distance between high-rise apartment building and adjacent buildings with less than 9 floors must comply with the detailed construction master plans of the area approved by competent authorities.

3. In Section 6.2.4.12 - Room height, the following content is added as follows:

 For high-end high-rise apartment building projects that ensure thermal comfort, sound insulation and safety requirements, the clear height of the rooms can be lower but must not be less than 2.7m.

4. In Section 6.2.5.2 - Elevators, subsection 6.2.5.2.1 and subsection 6.2.5.2.3 are amended as follows: 

The number, load, and speed of elevators in high-rise buildings shall be calculated in accordance with the needs of each specific building and the number of apartments in a unit. In particular, there must be at least 01 specialized elevator or equivalent with a size to ensure the need to rescue people by stretcher when necessary.

Elevator speed must be greater than 1.5 m/s.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Decision 21/2006/QD-BXD DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Decision 21/2006/QD-BXD PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 10/2024/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi một số điều của Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất, Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

Đầu tư, Đất đai-Nhà ở, Doanh nghiệp, Đấu thầu-Cạnh tranh

văn bản mới nhất