Nghị quyết 73/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Trà Vinh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị quyết 73/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 73/NQ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 06/06/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Trà Vinh đã được điều chỉnh ngày 06/06/2018 theo Nghị quyết 73/NQ-CP của Chính phủ.
Theo quy hoạch đến năm 2020, đất nông nghiệp sẽ chiếm 74,42% tổng diện tích đất của Trà Vinh, còn lại là đất phi nông nghiệp chiếm 25,35%. Diện tích đất khu kinh tế và đất đô thị của tỉnh lần lượt tương ứng 16,55% và 6,91%.
Trong đất nông nghiệp, diện tích đất nuôi trồng thủy sản chiếm 15,5%. Đất làm muối giảm 06 ha so với thời điểm năm 2010, chỉ còn 190 ha, chiếm 0,08% diện tích đất nông nghiệp.
Về diện tích chuyển mục đích sử dụng đất, Chính phủ cho phép năm 2018, tỉnh Trà Vinh được chuyển 2.271 ha đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Năm 2019 và 2020, con số này lần lượt là 5.340 ha và 2.717 ha. Không được chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đât ở trong giai đoạn 2018 - 2020.
Xem chi tiết Nghị quyết73/NQ-CP tại đây
tải Nghị quyết 73/NQ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 73/NQ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH TRÀ VINH
------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh (Tờ trình số 3319/TTr-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 84/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017, Công văn số 962/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 02 tháng 3 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Trà Vinh với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Năm 2010 | Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 | ||||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Cấp quốc gia phân bổ (ha) | Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha) | Tổng số | |||
Tổng diện tích (ha)* | Cơ cấu (%) | ||||||
I | Loại đất |
|
|
|
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | 185.287 | 79,14 | 175.501 | 3 | 175.504 | 74,42 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | 97.708 | 41,73 | 89.169 |
| 89.169 | 37,81 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 88.455 | 37,78 | 87.420 |
| 87.420 | 37,07 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 10.280 | 4,39 |
| 8.084 | 8.084 | 3,43 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 40.581 | 17,33 |
| 38.356 | 38.356 | 16,26 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 2.312 | 0,99 | 4.543 |
| 4.543 | 1,93 |
1.5 | Đất rừng sản xuất | 4.372 | 1,87 | 5.285 |
| 5.285 | 2,24 |
1.6 | Đất nuôi trồng thủy sản | 29.632 | 12,66 | 27.123 |
| 27.123 | 15,50 |
1.7 | Đất làm muối | 196 | 0,08 | 190 |
| 190 | 0,08 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 47.932 | 20,47 | 59.776 |
| 59.776 | 25,35 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | 360 | 0,15 | 398 | 75 | 473 | 0,20 |
2.2 | Đất an ninh | 200 | 0,09 | 238 |
| 238 | 0,10 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | 109 | 0,05 | 3.492 |
| 3.492 | 1,48 |
2.4 | Đất cụm công nghiệp |
|
|
| 518 | 518 | 0,22 |
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | 158 | 0,07 |
| 3.924 | 3.924 | 1,66 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 495 | 0,21 |
| 827 | 827 | 0,35 |
2.7 | Đất phát triển hạ tầng | 11.925 | 5,09 | 15.011 |
| 15.011 | 6,37 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- | Đất cơ sở văn hóa | 27 | 0,01 | 146 |
| 146 | 0,06 |
- | Đất cơ sở y tế | 48 | 0,02 | 101 |
| 101 | 0,04 |
- | Đất cơ sở giáo dục và đào tạo | 294 | 0,13 | 659 |
| 659 | 0,28 |
- | Đất cơ sở thể dục - thể thao | 44 | 0,02 | 336 |
| 336 | 0,14 |
2.8 | Đất có di tích, danh thắng | 38 | 0,02 | 40 |
| 40 | 0,02 |
2.9 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 17 | 0,01 | 58 | 43 | 101 | 0,04 |
2.10 | Đất ở tại nông thôn | 3.869 | 1,65 |
| 4.700 | 4.700 | 1,99 |
2.11 | Đất ở tại đô thị | 575 | 0,25 | 994 |
| 994 | 0,42 |
2.12 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | 118 | 0,05 |
| 606 | 606 | 0,26 |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | 12 | 0,01 |
| 20 | 20 | 0,01 |
2.14 | Đất cơ sở tôn giáo | 382 | 0,16 |
| 542 | 542 | 0,23 |
2.15 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | 487 | 0,21 |
| 588 | 588 | 0,25 |
3 | Đất chưa sử dụng | 897 | 0,38 | 546 |
| 546 | 0,23 |
4 | Đất khu kinh tế* |
|
| 39.020 |
| 39.020 | 16,55 |
5 | Đất đô thị* | 7.474 | 8,76 | 16.287 |
| 16.287 | 6,91 |
II | Các khu chức năng* |
|
|
|
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp |
|
|
| 121.701 | 121.701 |
|
2 | Khu lâm nghiệp |
|
|
| 13.663 | 13.663 |
|
3 | Khu phát triển công nghiệp |
|
|
| 6.173 | 6.173 |
|
4 | Khu đô thị |
|
|
| 16.287 | 16.287 |
|
5 | Khu thương mại - dịch vụ |
|
|
| 5.299 | 5.299 |
|
6 | Khu dân cư nông thôn |
|
|
| 35.860 | 35.860 |
|
Ghi chú: (*) không tổng hợp vào diện tích tự nhiên.
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Cả thời kỳ 2011- 2020 | Kỳ đầu 2011- 2015(*) | Kỳ cuối 2016-2020 | |||||
Tổng số | Chia ra các năm | ||||||||
Năm 2016(*) | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | 13.826 | 1.272 | 12.554 | 25 | 2.201 | 2.271 | 5.340 | 2.717 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | 2.278 | 362 | 1.916 | 9 | 452 | 376 | 656 | 423 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 1.412 | 305 | 1.107 | 7 | 301 | 212 | 340 | 247 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 2.368 | 189 | 2.179 | 3 | 260 | 390 | 911 | 615 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 5.263 | 465 | 4.798 | 10 | 1.040 | 1.024 | 1.635 | 1.089 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 654 |
| 654 |
| 6 | 8 | 640 |
|
1.5 | Đất nuôi trồng thủy sản | 3.240 | 256 | 2.984 | 3 | 439 | 473 | 1.498 | 571 |
1.6 | Đất làm muối | 23 |
| 23 |
| 4 |
|
| 19 |
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp | 15.106 | 11.370 | 3.736 | 1 | 283 | 750 | 1.194 | 1.508 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm | 2.782 | 2.781 | 1 | 1 |
|
|
|
|
2.2 | Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | 684 | 684 |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | 331 | 331 |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | 22 |
| 22 |
|
| 20 | 2 |
|
2.5 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | 533 | 533 |
|
|
|
|
|
|
3 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | 49 | 21 | 28 |
| 28 |
|
|
|
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích.
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Cả thời kỳ 2011-2020 | Kỳ đầu 2011-2015(*) | Kỳ cuối (2016 - 2020) | |||||
Tổng số | Chia ra các năm | ||||||||
Năm(*) 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
1 | Đất nông nghiệp | 220 | 150 | 70 |
| 9 |
|
| 61 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng cây hàng năm khác | 17 | 17 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 103 | 103 |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Đất rừng phòng hộ | 80 | 10 | 70 |
| 9 |
|
| 61 |
1.4 | Đất nuôi trồng thủy sản | 20 | 20 |
|
|
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | 165 | 54 | 111 |
|
| 58 | 31 | 22 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | 11 |
| 11 |
|
| 11 |
|
|
2.2 | Đất thương mại, dịch vụ | 45 |
| 45 |
|
| 45 |
|
|
2.3 | Đất phát triển hạ tầng | 84 | 36 | 48 |
|
| 2 | 24 | 22 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất cơ sở giáo dục và đào tạo | 8 |
| 8 |
|
|
|
| 8 |
- | Đất cơ sở thể dục thể thao | 10 |
| 10 |
|
|
|
| 10 |
2.4 | Đất ở tại nông thôn | 7 | 7 |
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất ở tại đô thị | 11 | 11 |
|
|
|
|
|
|
2.6 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | 7 |
| 7 |
|
|
| 7 |
|
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích.
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh xác lập ngày 06 tháng 9 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020):
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Hiện trạng năm 2015 | Các năm kế hoạch | ||||
Năm 2016(*) | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
1 | Đất nông nghiệp | 186.243 | 186.221 | 184.073 | 181.968 | 176.830 | 175.504 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | 91.285 | 91.275 | 90.758 | 90.365 | 89.681 | 89.169 |
| Trong đó: Đất chuyên lúa nước | 80.082 | 80.074 | 79.748 | 79.520 | 82.418 | 87.420 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 10.834 | 10.831 | 10.518 | 10.081 | 9.115 | 8.084 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 45.820 | 45.810 | 44.643 | 43.118 | 40.375 | 38.356 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 7.674 | 7.674 | 7.719 | 8.291 | 8.044 | 4.543 |
1.5 | Đất rừng sản xuất |
|
|
|
|
| 5.285 |
1.6 | Đất nuôi trồng thủy sản | 30.293 | 30.292 | 29.815 | 29.238 | 27.739 | 27.123 |
1.7 | Đất làm muối | 241 | 241 | 237 | 237 | 237 | 190 |
1.8 | Đất nông nghiệp khác | 97 | 97 | 383 | 638 | 1.639 | 2.754 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 48.856 | 48.878 | 51.035 | 53.197 | 58.367 | 59.776 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | 332 | 332 | 352 | 399 | 451 | 473 |
2.2 | Đất an ninh | 227 | 244 | 256 | 257 | 262 | 238 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | 108 | 105 | 1.241 | 1.607 | 3.391 | 3.492 |
2.4 | Đất cụm công nghiệp |
|
|
| 125 | 268 | 518 |
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | 163 | 163 | 352 | 1.200 | 3.199 | 3.924 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 482 | 486 | 566 | 597 | 732 | 827 |
2.7 | Đất phát triển hạ tầng | 12.074 | 12.063 | 12.547 | 13.312 | 14.142 | 15.011 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- | Đất cơ sở văn hóa | 37 | 37 | 61 | 125 | 133 | 146 |
- | Đất cơ sở y tế | 48 | 48 | 69 | 73 | 79 | 101 |
- | Đất cơ sở giáo dục và đào tạo | 352 | 352 | 380 | 434 | 485 | 659 |
- | Đất cơ sở thể dục thể thao | 67 | 67 | 96 | 134 | 167 | 336 |
2.8 | Đất có di tích, danh thắng | 25 | 25 | 29 | 29 | 29 | 40 |
2.9 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 60 | 57 | 60 | 66 | 89 | 101 |
2.10 | Đất ở tại nông thôn | 4.040 | 4.047 | 4.133 | 4.123 | 4.169 | 4.700 |
2.11 | Đất ở tại đô thị | 783 | 794 | 900 | 933 | 956 | 994 |
2.12 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | 147 | 147 | 167 | 170 | 593 | 606 |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
2.14 | Đất cơ sở tôn giáo | 538 | 538 | 541 | 542 | 542 | 542 |
2.15 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | 480 | 480 | 480 | 525 | 566 | 588 |
3 | Đất chưa sử dụng | 727 | 727 | 718 | 661 | 629 | 546 |
4 | Đất khu kinh tế | 39.020 | 39.020 | 39.020 | 39.020 | 39.020 | 39.020 |
5 | Đất đô thị | 10.263 | 13.287 | 13.787 | 14.487 | 15.287 | 16.287 |
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện.
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh có trách nhiệm:
1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ đúng các quy định của pháp luật; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; thực hiện thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông, ven biển, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; triển khai các giải pháp đồng bộ chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển, ven đê nhằm giữ đất, khắc phục, ngăn ngừa tình trạng xói mòn, sạt lở; rà soát, chủ động di dời các khu vực dân cư có nguy cơ sạt lở đến khu vực an toàn.
Đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ
Nguyễn Xuân Phúc |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây